Ebook từ vựng

409

Transcript of Ebook từ vựng

Page 1: Ebook từ vựng
Page 2: Ebook từ vựng

ờ ầ

ờ ầ ả ơ ủ

ổ ợ ể

ằ ạ ế ể ượ ử ụ ủ ộ ố

ừ ễ ị ầ ẫ ề ổ ợ ể

ổ ợ ề ầ ượ ấ ừ ễ

ề ồ ể ệ ế ượ ế

ả ặ ầ ể ả

ệ ẽ ạ

ề ủ

Admin Group"Hội luyện thi đại học môn tiếng anh"

Page 3: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

A‐B‐C‐D

A 1. Afraid- Scared- Frightened (adj): sợ

- 1 số trường hợp 3 từ này có thể dùng thay thế cho nhau.

* Don’t be scared / afraid / frightened! I’m not going to hurt you.

(Đừng sợ, tôi không làm bạn đau đâu).

- Cả 3 tính từ này đều có cấu trúc of + -ing và to + infinitive.

Huong’s afraid of / scared of / frightened of flying in small planes.

(Hường sợ đi máy bay nhỏ).

She seemed too afraid/ scared/ frightened to swim where there were such big waves.

(Cô ấy có vẻ sợ bơi những nơi có sóng lớn).

a. Afraid /əˈfreɪd/

- Có thể dùng cùng với đại từ, danh từ.

Thuy Trung’s a strict teacher. Everyone seems to be afraid of him.

(Thuy Trung là một giáo viên nghiêm khắc. Có vẻ ai cũng sợ ông).

- Không thể nói “afraid by something”

Huong was afraid by the hooting of the cat.=> FALSE

(Hường sợ tiếng kêu của con mèo)

- Afraid không thể đứng trước danh từ, chỉ đứng sau động từ.

A very afraid man=> FALSE

(1 người rất nhát gan)

He seemed afraid.

(Có vẻ anh ta sợ).

b. Scared /skɛːd/

- Có thể dùng cùng với đại từ, danh từ.

Page 4: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

A‐B‐C‐D

Thuy Trung’s a strict teacher. Everyone seems to be scared

of him.

(Thuy Trung là một giáo viên nghiêm khắc. Có vẻ ai cũng sợ ông).

- Có thể nói “scared by something”

Huong was scared by the hooting of the cat.

(Hường sợ tiếng kêu của con mèo)

- Scared có thể đứng trước danh từ/ sau động từ.

A very scared man

(1 người rất nhát gan)

He seemed scared.

(Có vẻ anh ta sợ).

c. Frightened /ˈfrʌɪtnd/

- Không thể dùng cùng với đại từ, danh từ.

Thuy Trung’s a strict teacher. Everyone seems to be frightened of him.=> FALSE

(Thuy Trung là một giáo viên nghiêm khắc. Có vẻ ai cũng sợ ông).

- Có thể nói “frightened by something”

Huong was frightened by the hooting of the cat.

(Hường sợ tiếng kêu của con mèo)

- Frightened có thể đứng trước danh từ/ sau động từ.

A very frightened man

(1 người rất nhát gan)

He seemed frightened.

(Có vẻ anh ta sợ).

2. Alone- Solitary: 1 mình

a. Alone /əˈləʊn/ (adj- adv) : to be+ alone: một mình, không có ai bên cạnh, tách

khỏi những người, vật khác

Page 5: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

She looked forward to being alone in own castle .

(Cô ấy mong được sống một mình trong lâu đài của mình).

- “Feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn, không chỉ là một mình mà còn

là cô đơn, không hạnh phúc.

I feel alone almost all the time.

(Tôi cảm thấy cô đơn hầu như tất cả thời gian)

- Alone~ on my (your, his, her, our, their) own~ by oneself (myself, yourself,

etc): làm gì đó một mình.

Lam Khang walks to school alone~ Lam Khang walks to school on her own.

(Lam Khang đi bộ đến trường một mình)

b. Solitary /ˈsɒlɪt(ə)ri / (adj) : một mình

- Đối với danh từ chỉ người: solitary ~ alone; đối với danh từ chỉ vật, solitary:

trơ trọi.

One solitary tree grew on the mountain side.

(Một cây độc thụ mọc bên sườn núi)

c. Sự khác biệt

- Alone (adj- adv): một mình, chỉ dùng cho người.

- Alone: không thể sử dụng trước danh từ

Hai is an alone girl. => FALSE

(Hải là một cô gái đơn độc)

- Solitary (adj) : một mình, dùng được cho cả người và vật.

- Solitary: có thể sử dụng trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước động

từ.

Hai is a solitary girl.

(Hải là một cô gái đơn độc)

Page 6: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

3. Affect- Effect

a. Affect /əˈfɛkt/ (v): tác động, ảnh hưởng đến ai đó, cái

gì đó

The frequent changes of weather affect her health.

(Thời tiết thay đổi làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của cô ấy)

b. Effect /ɪˈfɛkt/ (n): có tác động, ảnh hưởng đến ai đó, cái gì đó

- Have an effect on someone/something~ affect

Thuan has a great effect on my future~ Thuan greatly affects my future.

(Thuận có ảnh hưởng rất lớn tới tương lai của tôi.)

- Effect (v): đạt được điều gì, khiến điều gì xảy ra

The Prime Minister effected an improvement in the country.

(Vị thủ tướng mới đã mang lại nhiều tiến bộ cho đất nước)

4. Ago- Before (adv): trước

a. Ago /əˈɡəʊ/: “trước” tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng

với quá khứ đơn (S+V-ed/ V2)

Huong went to Da Lat city 4 months ago.

(Hường đã tới thành phố Đà Lạt 4 tháng trước)

b. Before /bɪˈfɔː/:

- Before: “trước đây/trước đó” dùng khi so sánh 1 thứ với tất cả các thứ khác

cùng loại.

Huong has never watched such a wonderful film before.

(Hường chưa bao giờ xem 1 bộ phim tuyệt vời như thế trước đây.)

- Before: “trước”chỉ 1 sự việc xảy ra trước 1 sự việc khác trong quá khứ,

thường dùng với quá khứ hoàn thành (S+ had+ p.p)

Huong lived in Hue city in 2009, she had lived in Quang Tri province 3 years

before.

Page 7: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

(Hường sống ở Huế vào năm 2009, cô ấy đã sống ở Quang

Tri 3 năm trước đó.)

5. Apologize- Excuse- Sorry: xin lỗi

a. Apologize /əˈpɒlədʒʌɪz / (v): ám chỉ việc thừa nhận lỗi lầm, tỏ vẻ ân hận với

những gì sai trái đã làm.

- Apologize + for + V.ing/ Noun

I apologize for missing your birthday.

(Tôi xin lỗi vì đã quên sinh nhật của bạn)

- To apologize to s.o for s.t

I apologize to Ms. Ana for my late arrival.

(Tôi xin lỗi cô Ana vì đã đến trễ)

b. Excuse /ɪkˈskjuːz/ (n, v)

- Excuse for st / doing st: lý do để bảo vệ/giải thích cho cách ứng xử

Dinh Tuyen is always making excuses for being late.

(Đình Tuyến luôn tìm cách bào chữa cho việc mình đi trễ)

- To excuse sb / st for st / doing st: tha thứ 1 lỗi lầm, thứ lỗi cho ai/việc gì; bào

chữa

Please excuse my late arrival; excuse me for being late

(Xin tha lỗi cho việc tôi đến muộn)

Nothing can excuse such rudeness.

(Không gì có thể bào chữa được tính thô lỗ như vậy)

- To excuse sb from st: miễn cho, tha cho

Students may be excused from doing this exercise.

(Học sinh có thể được miễn làm bài tập này)

- Excuse me: xin lỗi khi ta ngắt lời, không đồng ý

Excuse me, is anybody sitting here?

Page 8: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

(Xin lỗi, có người ngồi đây rồi phải không ạ?)

- Excuse me? : làm ơn nhắc lại điều bạn vừa nói

Excuse me? Can you repeat the second sentence?

(Xin lỗi? Bạn có thể nhắc lại câu thứ 2 được không?)

- Must excuse myself: xin rút lui vì có việc phải đi.

Now I must excuse myself, gentlemen.

(Thưa quý ông, bây giờ tôi xin phép rút lui đây).

c. Sorry /ˈsɒri/ (adj, thán từ)

- To be + sorry + for/ about + V.ing/ Noun: rất hổ thẹn và hối hận

Tu said he is sorry for his mistake.

(Tú nói rằng anh ấy rất hối hận với lỗi của anh ta)

Chú ý:

I’m sorry for being late=> TRUE ~~~~~~ I am sorry for late=> FALSE

I’m sorry I’m late => TRUE ~~~~~~ I’m sorry to late=> FALSE

(Tôi xin lỗi cho việc đến muộn)

- To be+ sorry + to do st/ that: lấy làm buồn

I’m sorry to say that I won’t be able to go to the farewell party.

(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng tôi không thể đến tiệc chia tay.

- To be/feel sorry for somebody: thông cảm với ai; cảm thấy thương hại/không

tán thành

I feel sorry for anyone who has to drive in this sort of weather

Tôi thông cảm với bất cứ ai phải lái xe trong kiểu thời tiết như thế này.

- Better safe than sorry: thà cẩn thận còn hơn là để xảy ra điều đáng tiếc, cẩn

tắc vô ưu

- Sorry (Thán từ):

+ Dùng để xin lỗi, đưa ra lời bào chữa...

Page 9: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

A‐B‐C‐D

Sorry, I don't know where he lives.

(Thật đáng tiếc, tôi không biết anh ấy ở đâu.)

+ Dùng để yêu cầu ai nhắc lại cái gì mình đã không nghe chính xác

Oanh: I'm hungry. (Tôi đói rồi)

Nam: Sorry? (Gì ạ?)

Oanh: I said I'm hungry (Tôi nói là tôi đói rồi)

6. Above- Over (pre): ở trên

- Above, over: diễn tả vị trí cao hơn một vật gì khác.

They built a new room above/ over the garage.

(Họ đã xây một căn phòng mới trên nóc gara).

- Above, over: nhiều hơn.

Inflation is above/over 6%.

(Lạm phát trên 6%).

a. Above /əˈbʌv /

- Above: dùng so sánh với 1 mốc cố định, 1 tiêu chuẩn nào đó.

The mountain is 2000 feet above sea level.

(Ngọn núi này cao 2000 feet so với mực nước biển).

b. Over /ˈəʊvə/

- Over: dùng với số tuổi, tiền và thời gian.

He is over 50.

(Ông ấy đã hơn 50 tuổi rồi đấy).

It cost over $100.

(Giá của nó trên $100).

We waited over 5 hours.

(Chúng tôi đã chờ hơn 5 tiếng đồng hồ rồi).

- Over: dùng nói về sự chuyển động từ chỗ này sang chỗ khác

Page 10: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

They jumped over the stream.

(Họ đã nhảy qua dòng suối).

- Over: phủ lên.

Thang put a blanket over his son.

(Thắng đắp chăn cho con trai anh ấy).

7. Ache- Hurt- Pain- Sore: đau đớn

a. Ache /eɪk/ (n) : đau đớn về tinh thần

Quy is causing me a lot of heartache.

(Quý gây ra cho tôi nhiều nỗi đau tinh thần)

- Ache: thường xuất hiện trong danh từ ghép- headache, stomach ache,

backache, heartache

Ache (v) : đau âm ỉ, đau không dứt về thể xác

My head aches.

( Tôi nhức đầu)

b. Pain /peɪn/ (n,v): sự đau đớn, đau khổ về thể chất, tinh thần

I have a pain in the head.

(Tôi đau đầu)

Hoang pains me to think of you being so unhappy with your life.

(Hoàng làm cho tôi cảm thấy đau khổ khi cậu không hạnh phúc với đời mình)

Chú ý:

- Ache được dùng trong thì tiếp diễn, pain không được dùng trong thì tiếp

diễn.

My back is really aching.=> TRUE

My back is really paining.=> FALSE

(Lưng tôi đau)

Page 11: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

A‐B‐C‐D

c. Hurt /həːt/ (n): A hurt to sb's pride/ reputation: điều

chạm, làm tổn thương đến lòng tự ái/thanh danh của

ai

Hue’s question is a hurt to my pride.

(Câu hỏi của Huệ là điều làm tổn thương lòng tự ái của tôi)

- Hurt (v): to hurt sb's pride/ reputation: chạm, làm tổn thương đến lòng tự

ái/thanh danh của ai

Hue’s question hurts my pride.

(Câu hỏi của Huệ làm tổn thương lòng tự ái của tôi)

Hurt (v): đau đớn về thể xác

This wound hurts my arm.

(Vế thương này làm đau tay của tôi)

d. Sore /sɔː / (n, adj, adv): nỗi đau về thể xác, tinh thần

- Have a sore+ a body’s part: đau về 1 phần cơ thế

I have a sore throat.

(Tôi đau họng)

It pains me to recall my schooldays.

(Nhắc lại những ngày đi học làm tôi đau lòng)

8. Acknowledge- Admit - Confess (v): thừa nhận

a. Acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/

- To acknowledge sb as st: công nhận , thừa nhận ai như là…

Huy was acknowledged as the best player in the team.

(Huy được công nhận là cầu thủ xuất sắc nhất trong đội)

- To acknowledge st: thừa nhận điều gì (1 cách miễn cưỡng)

Nguyen Duc acknowledged it to be true.

(Nguyễn Đức đã thừa nhận điều đó là đúng)

Page 12: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

b. Admit /ədˈmɪt/

- To admit sb /st into /to st: nhận vào, cho vào

The school admits sixty new boys and girls every year.

(Hàng năm trường nhận 60 nam nữ học sinh mới)

- To admit to st / doing st: thừa nhận, thú nhận (1 cách miễn cưỡng)

Nhi would never admit to being wrong.

(Nhi sẽ không bao giờ nhận là mình sai cả)

- To admit of st: thừa nhận khả năng của cái gì; nhường chỗ cho cái gì

The plan does not admit of improvement.

(Bản kế hoạch không thể cải tiến được)

- To be admitted to sb's presence: được phép vào gặp ai đó (nhân vật quan

trọng) đang có mặt

I am admitted to Obama President’s president.

(Tôi được phép vào gặp tổng thống Obama)

c. Confess /kənˈfɛs/

- To confess to st, to confess st to sb: thú nhận (tội lỗi vì cảm thấy hối hận)

She finally confessed to having stolen the money.

(Cuối cùng cô ta đã thú nhận ăn cắp tiền)

9. After- Afterwards- Later: sau

a. After /ˈɑːftə/ (conj, pre, adv) có thể đứng đầu/ giữa câu để nói về 2 sự việc

khác nhau trong 1 câu. Nó được dùng với sự việc đầu tiên.

- After (conj) + mệnh đề

After she went to university, she travelled round the world.

(Sau khi vào đại học, cô ấy đã đi dụ lịch toàn thế giới)

- After (pre)+ danh từ/ đại từ/ danh động từ.

Let's go to a restaurant after the film.

Page 13: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

(Chúng ta hãy đi nhà hàng sau khi hết phim)

- After (adv): cụm “ shortly after”, “not long after”

I not long after found his house.

( Chẳng bao lâu sau tôi đã tìm thấy nhà anh ta)

b. Afterwards /ˈɑːftəwədz/ (adv) có thể đứng giữa/ cuối câu

They bathed and afterwards played games/played games afterwards.

(Họ tắm rồi và sau đó chơi trò chơi)

Don't have a meal and bathe immediately afterwards.

(Đừng ăn rồi tắm ngay sau đó)

- Afterwards có thể đứng đầu/ cuối mệnh đề và có thể được bổ nghĩa bởi soon

(sớm), immediately (ngay tức khắc), not long (không bao lâu)…

Soon afterwards we got a letter.

(Ngay sau đó chúng tôi nhận được một lá thư)

We got a letter not long afterwards.

(Chúng tôi đã nhận được một lá thư sau đó không lâu)

c. Later /ˈleɪtə / (adv) theo sau nhóm từ chỉ thời gian, khoảng thời gian sua khi

việc gì đã xảy ra.

We didn’t get in touch with each other four years later.

(Chúng tôi không lien lạc với nhau 4 năm sau đó)

10. Altogether- All together

a. Altogether /ɔːltəˈɡɛðə / (adv) : hoàn toàn, toàn bộ, tổng cộng; dùng để nhấn

mạnh việc gì đã chấm dứt hoàn toàn.

The room was so noisy and the silence stopped altogether.

(Căn phòng rất ồn ào và sự im lặng chấm dứt hoàn toàn)

- Altogether dùng để nhấn mạnh tính chất của người/ sự vật

Their character are altogether different.

Page 14: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

(Tính cách của họ hoàn toàn khác nhau)

- Altogether dùng để tổng kết việc đang bàn luận và đi

đến đánh giá cuối cùng.

Altogether, there must have been thousands of people on the square.

(Tổng cộng phải có đến hàng nghìn người ở quảng trường)

- Altogether để nói về một con số tổng cộng, bao gồm tất cả.

She owes me $400 altogether.

(Cô ấy nợ tôi cả thảy 400 đô-la)

b. All together /ɔːl təˈɡɛðə /(adv): dùng để nói về 1 nhóm người/ vật cùng chung

nhau và cùng nhau làm 1 việc gì.

Put the dishes all together in the sink.

(Hãy để tất cả các dĩa vào trong bồn rửa chén bát)

- All together có thể viết liền kề nhau, hay có thể dùng tách rời.

They all went to the movie together.

(Tất cả bọn họ đã cùng nhau đi xem hát)

11. Any- Some: 1 ít, 1 vài

a. Any /ˈɛni/

- Any: được dùng trong câu phủ định (tức là câu có “not”, hoặc có trạng từ

mang nghĩa phủ định) và câu nghi vấn (câu hỏi).

I don't like hearing any curses at all.

( Tôi không thích nghe chửi thề tí nào cả)

He hardly does anything without my help.

( Nó hầu như chẳng làm được gì nếu không có sự giúp đỡ của tôi)

- “Any” dùng trong câu khẳng định có nghĩa là: “bất cứ”. Trong trường hợp

này, danh từ đếm được theo sau “any” có thể ở số ít/ số nhiều tuỳ theo ý nghĩa

được diễn đạt trong câu.

Page 15: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

Any serious learners of English are worth being helped.

( Bất cứ những học viên nào học tiếng Anh nghiêm túc

cũng xứng đáng được giúp đỡ)

b. Some /sʌm/ /s(ə)m/

- Some: được dùng trong câu khẳng định, câu đề nghị và lời mời lịch sự.

Mr. Thuan drinks some beer everyday.

(Ngày nào ông Thuận cũng uống một ít bia)

Would you like to drink some tea?

(Bạn uống một ít trà nhé?) - Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.

Điểm giống nhau:

- “Some/ Any” (adj bất định): đứng trước N đếm được ở số nhiều.

There are some bananas on the table.

(Có vài trái chuối trên bàn)

There aren't any bananas on the table.

( Không có trái chuối nào trên bàn)

- “Some/ Any” : đứng trước N không đếm được ở số ít.

Huong needs some time to relax.

(Hường cần 1 ít thời gian để thư giãn)

He doesn't want to drink any alcohol.

(Anh ấy không muốn uống tí rượu tí nào cả)

- Khi “some”/ “any” là đại từ bất định: ta đặt “some”/ “any” đứng trước “of”,

và tiếp theo sau đó là danh từ hay đại từ túc từ. Khi nó đứng ở vị trí chủ từ, thì

ta căn cứ vào hình thức của danh từ/ đại từ túc từ đứng sau “of” và ý nghĩa của

chủ từ để chia động từ chính sao cho phù hợp.

Some of students in this University are very good at English.

Page 16: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

(Một số sinh viên trong trường đại học này rất giỏi môn

tiếng Anh)

Any of them is also very friendly.

( Bất kỳ ai trong số họ cũng rất thân thiện)

12. A few- Few- A little- Little: một ít, một vài

a. A few- Few

- “A few” /ə fjuː/: ( 1 vài) đặt trước N đếm được ở số nhiều để diễn đạt ý nghĩa

tích cực (chỉ số lượng nhiều hơn hoặc bằng).

I have a few close friends.

(Tôi có một vài bạn thân) - Tức là có ít nhất là một vài người nhưng cũng có thể còn

có nhiều hơn thế nữa.

- “Few” (ít) đặt trước N đếm được ở số nhiều để diễn đạt ý nghĩa tiêu cực (chỉ

số lượng ít hơn hoặc bằng).

I have few close friends.

( Tôi có ít bạn thân) -Tức là chỉ có một vài người mà thôi.

b. A little- Little

- “A little” / ə ˈlɪt(ə)l/ : một ít (nghĩa tích cực)

- “Little” : ít (nghĩa tiêu cực)

- “A little- Little” dùng giống như ở phần “A few- Few” , nhưng “A little-

Little” luôn luôn đứng trước N không đếm được ở số ít.

I have a little money.

( Tôi có một ít tiền) -Tức là có chút đỉnh tiền; số tiền tôi có trên thực tế có thể nhiều

hơn. Đây là cách nói giảm, nói khiêm tốn.

I have little money.

( Tôi có ít tiền) - Tức là có rất ít tiền; số tiền tôi có không đáng kể, chẳng đủ để chi

tiêu.

Page 17: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

13. Anyway- Any way- By the way

a. Anyway /ˈɛnɪweɪ/ ~ Anyhow /ˈɛnɪhaʊ/: dù sao, dù thế

nào đi nữa, ít nhất.

- Dùng Anyway hàm ý bổ sung thêm một điểm cần lưu ý cho những gì vừa đề

cập trước đó.

There was nowhere else to go, and anyway I knew I had to talk to him.

( Không có nơi nào khác để đi cả và tôi biết dù gì đi nữa, tôi phải nói chuyện với anh

ta)

- Anyway”(dù sao đi nữa, dù thế nào đi nữa) được dùng như 1 cách để thay đổi

đề tài / giới thiệu 1 thông tin mới, nhưng thông thường những thông tin được

nói đến sau “Anyway” không quan trọng lắm, có thể không cần quan tâm đến

nó.

b. Any way /ˈɛnɪ weɪ/: thường dùng trong cụm từ 'in any way', có nghĩa là hàm

ý bằng bất cứ phương cách nào.

We should help her in any way.

( Chúng tôi nên giúp cô ấy bằng bất cứ giá nào)

c. By the way /bʌɪ ðə weɪ/: (tiện thể, nhân tiện) để giới thiệu 1 vấn đề, 1 cái gì đó

bạn vừa mới nghĩ ra trong lúc đàm thoại.

I’m going to catch the bus home tonight, oh, by the way, do you know that they’ve

changed the route?

(Tối nay tôi sẽ đón xe buýt về nhà, ồ, nhân tiện, bạn có biết họ đã đổi lộ trình đi hay

chưa?)

14. Another- Others- The other- The others

a. Another /əˈnʌðə / 1...nào đó

- Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định.

This book is boring. Give me another.

Page 18: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

( Quyển sách này chán quá đưa tôi quyển khác xem) =>

quyển nào cũng được, không xác định.

b. Others /ˈʌðəs/ : những .... khác

- Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.

These books are boring. Give me others.

( Những quyển sách này chán quá, đưa tôi những quyển khác xem) => những quyển

nào cũng được, không xác định.

c. The other /ðɪ ˈʌðəs/ : ...còn lại

- Xác định, số ít

I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.

(Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người còn lại là giáo viên)

d. The others : những ...còn lại

- Xác định, số nhiều

I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.

( Tôi có 4 người anh. Một người là bác sĩ những người còn lại là giáo viên)

e. The others = The other + N số nhiều

There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others. (= I like the

other books )

( Có 5 quyển sách trên bàn. Tôi không thích quyển sách này. Tôi thích những quyển

khác)

CHÚ Ý:

- Khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thứ 2 dùng

THE OTHER.

I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher.

( Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên)

Page 19: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

- Nguyên lý cần nhớ : Để sử dụng tốt các chữ này cần

xem xét các yếu tố sau:Có phải là (những) cái cuối cùng

trong tập họp đó không? ( để quyết định dùng “the” hay không) Số ít hay số

nhiều? (để quyết định dùng “another/ other” ) Phía sau có danh từ hay không

? (để phòng khi N số nhiều thì dùng “other” chứ không dùng “others”)

15. Ashamed –Embarrassed (adj): cảm thấy ngượng

a. Ashamed /əˈʃeɪmd /: cảm thấy hổ thẹn/ rất xẩu hổ về hành động của mình.

I am ashamed to tell you that I was arrested by the police for drink-driving.

(Mình thật xấu hổ khi nói với bạn rằng mình bị cảnh sát đuổi vì tội lái xe trong lúc

say rượu)

b. Embarrassed /ɪmˈbarəst/ : cảm thấy ngượng, bối rối vì hành động mình đã

làm hoặc người khác làm.

I felt embarrassed when I fell over in the street. Lots of people saw me fall. My face

turned red.

(Mình cảm thấy ngượng khi ngã xuống đường. Rất nhiều người nhìn mình. Mặt mình

cứ đỏ lên)

Sự khác biệt:

- Tính từ “ ashamed” có tính chất mạnh hơn, thường dùng trong những tình huống

nghiêm trọng.

16. Audience- Spectator- Viewer (N): khán giả

a. Audience /ˈɔːdɪəns/: khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì

đó (1 vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, v.v…)

At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions.

(Vào cuối của buổi nói chuyện, khán giả đã được mời đặt câu hỏi.)

b. Spectator /spɛkˈteɪtə/: khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao

như 1 trận đấu đá bóng.

Page 20: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

The new stadium can hold up to 60,000 spectators.

(Sân vận động mới có thể chứa đến 60.000 khán giả.)

c. Viewer /ˈvjuːə/: khán giả, người xem truyền hình

The programme attracted millions of viewers.

(Chương trình đã thu hút hàng triệu người xem.)

TÓM LẠI:

Muốn nói khán giả xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết, v.v…

thì dùng AUDIENCE, khán giả theo dõi 1 sự kiện thao dùng SPECTATOR,

khán giả truyền hình dùng VIEWER.

17. Alike- As- Like

a. Alike /əˈlʌɪk/(adj- adv)

- Alike (adj) ~ Very similar~ As same as: giống nhau. Không có “same like”.

My sister and I do not look alike.

(Chị tôi và tôi trông không giống nhau)

- Alike (adv)

+ Alike~ In a very similar way: phương cách giống nhau

They tried to treat all their children alike.

(Họ cố gắng để đối xử với các con của họ giống nhau) - hàm nghĩa là ko phân biệt

đối xử ấy.

+ Alike~ Both (cả 2)~ Equally (bằng nhau)

Good management benefits employers and employees alike.

(Sự quản lý tốt gây lợi ích cho cả chủ lẫn nhân viên)

CHÚ Ý:

- “Alike” không đứng trước N. Trong trường hợp này ta dùng "similar" thay

thế.

Page 21: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

They wore alike hats => FALSE

They wore similar hats=> TRUE

b. As / az/ + N: để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề

nghiệp của ai đó/ ta dùng cái đó như thế nào)

A few years ago I worked as a bus driver.

(Vài năm trước tôi đã từng là người lái xe khách)

During the war this hotel was used as a hospital.

(Trong suốt thời gian chiến tranh, khách sạn này đã được dùng làm bệnh viện)

As your lawyer, I wouldn't advise it.

(Với tư cách là luật sư, tôi đã không khuyên điều đó)

c. Like /lʌɪk/

- Like (pre): giống, luôn phải theo sau là 1 N (a princess,a palace...) / 1 pron.

(me,this) / st.V-ing (walking).

His eyes is like his father.

( Mắt của anh ấy trông giống của bố anh ấy)

It's like walking on ice.

( Trông giống như đang đi bộ trên băng)

- Like: dùng khi đưa ra ví dụ như "such as", "like/such as +N ".

Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole world.

(Đồ ăn vặt như thức uống có ga và bánh mì kẹp thịt đã có mặt trên toàn bộ thế giới)

18. Arrive in- Arrive at: đến

a. Arrive in /əˈrʌɪv ɪn/: dùng cho nơi lớn (thành phố, nước...)

They arrived in Ha Noi at night => TRUE

Page 22: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

They arrived at Ha Noi at night => FALSE

(Họ tới Hà Nội vào buổi tối)

b. Arrive at /əˈrʌɪv at/: dùng cho nơi nhỏ (làng xã, sân bay...)

They arrived at the airport at 10.00 => TRUE

They arrived in the airport at 10.00 => FALSE

(Họ tới sân bay lúc 10 giờ)

19. As a result- As a result of: kết quả

a. As a result /az ə rɪˈzʌlt/ + mệnh đề ~ therefore

Bill had not been working very hard during the course. As a result/ Therefore, he

failed the exams.

( Bill đã không làm việc chăm chỉ trong suốt khóa học. Vì thế, anh ấy đã trượt kì thi)

b. As a result of /az ə rɪˈzʌlt ɒv/ + cụm danh từ ~ because of

The accident happened as a result of/ because of the fog.

( Tai nạn xảy ra như kết quả của sương mù)

B 1. Bag- Baggage- Luggage: túi, va li

a. Bag /baɡ/: túi xách nhỏ, va li cá nhân

Let me help you carry the heavy bag to upstairs.

(Để tôi giúp bạn mang chiếc túi xách nặng này lên gác)

b. Baggage và Luggage:

- Baggage /ˈbaɡɪdʒ/ : túi, va li có chứa đồ, được mang theo trong 1 cuộc hành

trình và đồ đã được đóng bảo hiểm.

- Luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ : túi, va li không chứa đồ

He opened the luggage and put his clothes in.

Page 23: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

( Anh ta mở va li và xếp quần áo vào đó)

Chú ý: Baggage+ luggage đều không có hình thức số

nhiều. Không thể nói “a lot of luggages/ baggages”

I’ve brought a lot of baggage/luggage and I can’t manage on my own. I need a porter.

(Tôi đã mang theo rất nhiều hành lý, tôi không thể vác 1 mình được, tôi cần 1 người

mang đồ)

2. Baby- Infant- Child- Kid- Toddler: đứa trẻ, trẻ con

a. Baby /ˈbeɪbi/ ~ a very young child: trẻ con mới chào đời, chưa biết đi/ nói.

- Đại từ thay thế cho “baby” là “it” chứ chưa phân biệt giới tính “he”, “she”.

Both mother and baby are doing well.

( Cả mẹ và đứa bé mới sinh đều khỏe mạnh)

b. Infant /ˈɪnf(ə)nt / ~ baby: đứa trẻ, thường chỉ dùng trong văn cảnh trang

trọng hoặc để nói rằng đứa trẻ hay quấy.

The infant mortality rate has significantly reduced for several years.

( Tỉ lệ tử vong ở trẻ em đã giảm đáng kể trong nhiều năm qua)

c. Child /tʃʌɪld/ ~ kid /kɪd/ ~ a young human being: đứa bé ở độ tuổi nhỏ, đặc

biệt là trước mười tuổi.

I learnt to ride a bicycle when I was a child/a kid.

(Tôi biết đi xe đạp khi tôi còn là một đứa trẻ)

- Child: con cái, số nhiều là “children”

She is living happily with her husband and two small children.

(Cô ấy đang sống hạnh phúc cùng chồng và hai đứa con)

d. Toddler /ˈtɒdlə/: đứa trẻ vừa mới biết đi

Some of the children at the day-school are just toddlers.

(Một số trẻ em ở trường ngoại trú chỉ là những đứa trẻ chập chững biết đi)

3. Back- Backwards- Backward: lui lại

Page 24: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

a. Back /bak / (adv)~ returned /rɪˈtəːnd/: quay trở lại vị

trí, giai đoạn, tình trạng như ban đầu.

I drove my children to school and then drove back home.

(Tôi lái xe đưa bọn trẻ đi học rồi lái xe quay về nhà)

- Back: hướng về hoặc ở đằng sau, cách xa mặt tiền, trung tâm.

Stand back to allow the procession to pass.

( Đứng lùi lại đề cho đám rước đi qua)

b. Backwards /ˈbakwədz / (adv): lùi ( >< Forwards: tiến) hướng ngược lại trước

mặt, hướng về phía lưng.

She looked backwards over her shoulder.

(Cô ta ngoái lại đằng sau)

Điểm giống nhau:

- Back- Backwards đều có thể dùng để chỉ việc bạn lui về vị trí sau mà không

quay lại.

Then they step back/ backwards, laughing with triumphant pleasure.

(Rồi họ bước lùi lại, cười sung sướng đắc thắng)

c. Backward /ˈbakwəd/ (adj): lùi lại

He left without so much as a backward glance.

(Anh ta bỏ đi thậm chí không cả nhìn ngoái lại)

4. Before- In front of: trước

a. Before /bɪˈfɔː/

- Before để chỉ thời gian: khi diễn tả 1 sự việc diễn ra trước 1 thời điểm/ 1 sự

kiện.

She must go to the bank before 10 o'clock.

(Cô ấy phải đến ngân hàng trước 10 giờ)

Page 25: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

- Before dùng khi đang đề cập đến quá khứ và muốn

diễn tả 1 sự việc diễn ra trước đó.

Nếu ta mô tả các biến cố diễn ra năm 1975 thì ta nói năm 1974 là "the year before"

(năm trước đó).

- Khi ám chỉ một thời điểm trước đến trước một thời điểm cùng loại, ta dùng

"before last".

The thursday before last: thứ 5 cách đây 2 tuần

b. In front of /ɪn frʌnt ɒv/: dùng khi nói ai đó/ vật gì đặt phía trước người/ vật

khác.

She stood in front of the mirror and said to herself: “ I don’t look so awful”.

(Cô ta đứng trước gương và tự nhủ “ Trông mình không đến nỗi quá tệ”.)

Điểm giống nhau:

- Before ~ in front of: trước - chỉ vị trí, nơi chốn

Huong stands before/in front of the statue.

(Huong đứng trước cái tượng)

- Before/in front of: nói về thứ tự của người hay vật đứng trong hàng, trong

danh sách, trong văn kiện,...

His name comes before/in front of hers in the alphabet.

(Tên anh ấy đứng trước tên cô ta theo bảng chữ cái)

5. Between- Among- Amongst: ở giữa

a. Between /bɪˈtwiːn / (pre): ở giữa 2 người/ 2 vật, thường theo sau là 02 danh từ

I’m standing between Thuy and Lan.

( Tôi đứng giữa Thủy và Lan)

- Danh từ theo sau “between” có thể ở dạng số ít, số nhiều, ko đếm được.

- Điều quan trọng là between xác định 02 danh từ này một cách riêng biệt thành

02 chủ thể rời/ nhóm sự vật.

Page 26: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

- Clause (S+ V) + between + noun(s)

He shared the money equally between Jake and Mary.

(Anh ấy chia đều tiền cho Jake và Mary.)

b. Among /əˈmʌŋ/- amongst /əˈmʌŋst /(pre): ở giữa >2 người/ vật khác, theo sao

among thường là cụm từ số nhiều.

Her house is among the trees.

(Nhà cô ấy nằm giữa rừng cây.)

It gets very lonely, living among strangers.

(Sống giữa những người không quen biết thì thật cô đơn.)

- Clause (S+ V) + among + plural nouns

Her exam results put her among the top 10% of students in her group.

6. Beside- Besides

a. Beside /bɪˈsʌɪd/ (pre)~ next to: bên cạnh, dùng khi nói 1 vật nằm cạnh vật

khác.

I have a small table beside my bed.

(Tôi có một cái bàn nhỏ kế bên giường của mình.)

- Beside: dùng khi so sánh ai, cái gì với 1 người/ vật khác.

Beside your earlier work, this piece seems rather disappointing.

(So với công trình trước của anh thì tác phẩm này dễ làm người ta thất vọng)

b. Besides /bɪˈsʌɪdz/ (adv)~ in addition to~ apart from~ as well as: ngoài ra, vả

lại.

What did you do on your vacation besides sleep?

(Cậu đã làm những gì trong kì nghỉ ngoài ngủ?)

- I didn't eat anything at the restaurant because I wasn't hungry - and besides, I don't

like Italian food.

Page 27: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

(Tôi không ăn gì tại nhà hàng cả bởi vì tôi không đói – Vả

lại, tôi cũng không thích đồ ăn Ý lắm)

7. Begin- Start- Commence: bắt đầu

a. Begin /bɪˈɡɪn/ (v)

- Begin thường mang đến cảm giác từ từ hơn, chậm rãi hơn và nói về một quá

trình.

- Begin+ V-ing/ to V

She begins to cry when Jack makes Rose promise she will survive.

(Cô ấy bắt đầu khóc khi Jack bắt Rose hứa sẽ phải sống sót) - Cô ấy từ từ bắt đầu

khóc chứ không khóc òa lên luôn.

- Begin: dùng khi nói về một người mới hoàn toàn trong một lĩnh vực nào đó.

English for beginners.

(Tiếng Anh cho người mới học).

- Begin dùng với Talk, Begin to talk mới có nghĩa là bắt đầu nói.

My baby started to talk 2 weeks ago and her first word was mama.

(Con tôi mới biết nói 2 tuần trước và từ đầu tiên mà nó nói là gọi mẹ)

He began to talk 30 minutes ago and never stopped.

(Anh ta bắt đầu nói từ 30 phút trước và chưa hề dừng lại)

b. Start /stɑːt/ (v, n)

- Start thường mang đến một cảm giác nhanh, mạnh và bất ngờ, như là một

hành động xảy ra vào một thời điểm.

- Start+ V-ing/ to V

You should start doing it now or you’ll be late!

(Bạn nên bắt đầu làm việc đó luôn đi không có là muộn đó) - nghe như có sự giục

giã, sự cấp bách.

- Start: Dùng với máy móc

Page 28: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

Press the button and the engine will start.

(Bấm cái nút và máy sẽ khởi động)

- Start: Dùng với nghĩa là khởi hành một chuyến đi

Let’s start early before the traffic gets worse.

(Hãy khởi hành sớm trước khi giao thông trở nên tệ hơn).

- Starter: Dùng khi nói về 1 người mở màn, bắt đầu 1 sự kiện nào đó hay bộ

phận khởi động, món khai vị…

Khi bắt đầu từ một điểm xác định nào đó

This collection is very expensive with prices start from £5000.

(Bộ sưu tập này rất đắt với giá bán bắt đầu từ 5000 bảng Anh trở lên)

- Start to talk: sử dụng đối với những em bé đắt đầu biết nói

c. Commence /kəˈmɛns/ (v) được dùng trong tiếng anh trang trọng, không dùng

trong đàm thoại.

- Commence+ V-ing

The space- probe commenced taking a series of photographs.

(Phi thuyền thăm dò bắt đầu chụp 1 loạt hình)

8. Bring- Take (v): mang, đưa

a. Bring /brɪŋ/ : mang 1 vật, người từ 1 khoảng cách xa đến gần người nói hơn.

Please, bring me the pen!

(Làm ơn mang cho tôi cây bút)

b. Take /teɪk/: mang 1 vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.

She takes her children to school by car every day.

(Hàng ngày cô ấy đưa con đến trường bằng ô tô)

- Take đi với course/ exams, v.v...

Do you have to take an exam? Yes, at the end of the course.

(Bạn đã thi chưa? Vâng, vào cuối khóa học)

Page 29: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

- Take đi với bus/car, v.v...

How do you get to work? I take the bus.

(Bạn đi làm bằng cách nào? Tôi bắt xe buýt)

Sự khác biệt

Take this package to the post office. => TRUE

Bring this package to the post office. => FALSE

(Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!)

I am still waiting for you. Don’t forget to take my book. => FALSE

I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book. => TRUE

(Mình vẫn đang đợi cậu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!)

9. Breath- Breathe

a. Breath/ brɛθ/ (n): hơi thở

His breath smelled of garlic.

(Hơi thở của anh ấy có mùi tỏi)

b. Breathe /briːð/ (v): thở, hít thở

It was dificult for him to breathe.

(Anh ấy thở rất khó khăn)

- Breathe one’s last: trút hơi thở cuối cùng

He breathed his last when he was 85 years old.

(Ông cụ trút hơi thở cuối cùng khi cụ tròn 85 tuổi)

10. Borrow- Lend/ Loan

a. Borrow /ˈbɒrəʊ/ (v): Mượn cái gì từ 1 người nào đó khi có sự cho phép đàng

hoàng và với ý định sẽ trả lại nó.

Can I borrow the bicycle?

(Chị có thể mượn chiếc xe đạp không?)

- Borrow thường được sử dụng với FROM:

Page 30: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

Daniel borrowed a pencil from Maria.

(Daniel mượn cây bút chì từ Maria)

b. Lend /lɛnd/ ~ loan /ləʊn/ >< borrow (mượn) (v): Cho mượn, đưa cho ai đó cái

gì, cho ai đó mượn cái gì với một sự thỏa thuận là người đó sẽ trả lại nó.

Lent là thể quá khứ của Lend nghĩa là đã cho mượn. Sau động từ này thường

có 2 tân ngữ.

Yes, I'll lend/loan you the bicycle.

(Được, tôi sẽ cho bạn mượn chiếc xe đạp)

- Lend thường được sử dụng với TO:

Maria lent her pencil to Daniel.

(Maria cho Daniel mượn cây bút chì của cô ấy)

- Khi cung cấp tiền trong 1 thời hạn để lấy lãi, người ta cũng sử dụng “lend”.

- Loan (n): tiền cho vay

I will have to go to the bank and get a loan so I can buy a car.

(Tôi sẽ phải đi tới ngân hàng và xin một khoản vay để tôi có thể mua một chiếc ô tô)

11. Be going to- Will: sẽ

a. Be going to /biː ˈɡəʊɪŋ tə/

- Be going to: được dùng khi chúng ta đã quyết định/ dự định sẽ làm một việc

gì đó (ý định đã được dự định, sắp xếp từ trước)

I'm going out. I'm going to post this letter.

( Tôi đi ra ngoài. Tôi sẽ gửi lá thư này)

- Be going to: được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào tình huống

hiện tại

There isn't a cloud in the sky. It's going to be a lovely day.

( Không có 1 ngọn gió nào trên bầu trời. Hôm nay sẽ là 1 ngày đẹp trời)

- Be going to: kế hoạch trong tương lai nhưng chắc chắn sẽ thực hiện.

Page 31: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

I bought the ticket, and nextweek, I am going to meet my

grandparents in Paris.

( Tôi đã mua vé và tuần tới tôi sẽ thăm ông bà của tôi ở Pari) => Đã mua vé rồi nên

sẽ chắc chắn thăm ông bà.

- Chắc chắn xảy ra, nói rõ hơn là Will

- 1 sự việc đã có chuẩn bị trước

b. Will /wɪl/

- Will: được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm một việc gì đó ngay lúc đang

nói (ý định không được dự định trước)

There's a supermarket over there. I'll buy food at it.

( Có 1 siêu thị ở đằng kia. Tôi sẽ mua ít thức ăn ở đó)

- Will: được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm/ kinh

nghiệm

One day people will travel to Mars.

( 1 ngày nào đó con người sẽ lên sao Hỏa)

- Will: nói lên kế hoạch trong tương lai nhưng không chắc chắn sẽ thực hiện

I will meet my grandparents nextweek.

( Tôi sẽ gặp ông bà của tôi tuần tới) =>Có thể trong tuần sau do 1 lí do nào đó nên

sẽ không gặp ông bà được.

- Có thể sẽ xảy ra nhưng không chắc.

- Diễn tả 1 lời hứa đột xuất ,không có chuẩn bị trước.

Điểm giống nhau:

- Will và be going to đều được dùng để diễn tả hành động hoặc quyết định trong

tương lai.

- Will và be going to đều được dùng để dự đoán tương lai.

12. Because of- Because- As- Since- Now that- For: bởi vì

Page 32: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

a. Because of /bɪˈkɒz ɒv/ (Pre)

- Because of được sử dụng khi nguyên nhân đưa ra

được diễn đạt dưới hình thức 1 N hoặc đại từ.

They are here because of us.

(Họ ở đây là vì chúng tôi)

He walked slowly because of his bad leg.

(Ông ấy đi chậm vì cái chân đau)

b. Because- As- Since- Now that- For (conj- liên từ)

- Because: được sử dụng khi mà nguyên nhân được nêu ra là phần quan trọng

nhất của câu nói hoặc viết. Mệnh đề có chứa because thường đứng ở cuối câu.

I went to Spain last summer because I wanted the guarantee of sunshine on every

day of my holiday.

(Tôi đã đi Tây Ban Nha vào mùa hè vừa rồi vì tôi muốn đảm bảo rằng mỗi ngày

trong kỳ nghỉ của tôi phải tràn ngập ánh nắng)

- As và Since: được sử dụng khi nguyên nhân được nêu ra đã được mọi người

biết rồi và vì thế thường là kém quan trọng hơn so với các phần khác của câu

nói hoặc viết. Mệnh đề có chứa As/ Since thường đứng đầu câu:

As the performance had already started, we went up to the balcony and occupied

some empty seats there.

(Vì buổi biểu diễn đã bắt đầu rồi, chúng tôi lên ban công và ngồi vào mấy ghế còn

trống).

We thought that, since we were in the area, we'd stop and see them.

(Chúng tôi nghĩ là, vì đã đến đó rồi, chúng tôi nên ghé thăm họ)

- Now that: được dùng khi nguyên nhân được nêu ra đang diễn ra hoặc vừa

mới diễn ra.

Now that the kids have left home, we've got a lot of extra space.

Page 33: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

(Bây giờ bọn trẻ không sống cùng nữa, chúng tôi thấy rất

rộng rãi).

- For: được dùng khi nguyên nhân được nêu ra chỉ là thêm vào câu nói, không

có chủ đích từ ban đầu. For không bao giờ được đặt ở đầu câu và thường được

dùng trong văn viết hơn là văn nói.

I decided to stop the work I was doing – for it was very late and I wanted to go to

bed.

(Tôi đã quyết định không làm công việc mà tôi đang làm nữa – vì công việc đó quá

muộn mà tôi thì muốn đi ngủ)

13. Believe- Trust (v): tin tưởng

a. Believe /bɪˈliːv/:

- Được sử dụng với những hành động, lời nói, sự việc cụ thể hơn “ trust”, không

mang tính chất hoàn toàn, không mang tính chất tuyệt đối.

- Sự tin tưởng này được hình thành dựa vào 1 lý do, 1 phán đoán nào đó hay

dựa vào những nhìn nhận, đánh giá của bạn hay của 1 ai đó chứ không dựa vào

mối quan hệ gần gũi lâu dài với chủ thể được đề cập.

- Sự tin tưởng này mang tính chất nhất thời hơn, chỉ gắn với một hành động,

lời nói hay sự việc nhất định nào đó.

John: I left my wallet at home. Could you lend me some money? I promise I’ll return

it tomorrow!

Annie: No need to promise. I believe that you will because I trust in you!

-> I believe that you’ll do because I trust in you.

Believe ở đây là tin rằng hành động “return the money” sẽ được thực hiện dựa trên

lý do là do Annie đã tin tưởng vào con người John.

Lý do Annie tin tưởng vào con người John ( trust) là dựa vào mối quan hệ gần gũi,

thân thiết của John và Annie. Chính vì tin tưởng vào con người John ( trust) mà

Page 34: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

Annie cũng tin vào sự ứng xử, vào hành động của John,

trong đó có hành động là “will return the money”.

b. Trust /trʌst/ :

- Được sử dụng với niềm tin tuyệt đối. Khi bạn Trust someone có nghĩa là bạn

tin tưởng vào một người nào đó và từ đó sẽ tin vào những lời nói và hành động

của người đó.

- Nó cũng có nghĩa là bạn nghĩ rằng người đó đáng tin cậy, có thể gửi gắm được

( reliable)

- Sự tin tưởng này thường dựa vào mối quan hệ gần gũi, lâu dài với chủ thể

được đề cập.

- Trust mang tính chất lâu dài, là một niềm tin tồn tại theo thời gian.

You are my sole trust.

(Anh là niềm hy vọng duy nhất của em)

Sự khác biệt:

- Trust mang nghĩa nhấn mạnh hơn Believe. Mức độ “tin” của Trust lớn hơn

của Believe.

C 1. Clever- Smart- Intelligent (adj): thông minh

a. Clever /ˈklɛvə/ : lanh lợi, khôn ngoan

As a child, she was a clever girl.

(Ngay từ bé, nó đã là một cô bé lanh lợi).

She is clever to get what she wants.

(Cô ấy đã đạt được những gì mình muốn một cách khôn ngoan).

- Clever~ skillful: lành nghề, khéo léo.

Page 35: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

Thuan is clever with his hands.

(Thuan rất khéo tay).

The factory needs clever workers.

(Nhà máy cần những công nhân lành nghề).

b. Smart /smɑːt / : thông minh, chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình/ diễn biến

đang xảy ra.

That was a smart decision.

(Đó là một quyết định sáng suốt).

- Smart: chỉ diện mạo bên ngoài, thường là chỉ cách ăn mặc của một người:

sáng sủa, gọn gàng hay thời trang.

You look very smart in that suit.

(Cậu mặc bộ vest đó trông bảnh lắm!)

- Smart được dùng với nghĩa thông minh với vũ khí có khả năng tự định vị mục

tiêu/ được điều khiển bằng máy tính: smart weapon, smart bomb.

c. Intelligent /ɪnˈtɛlɪdʒ(ə)nt/ ~ brainy /ˈbreɪni/: chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh

nhạy, có suy nghĩ lô-gíc/ chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá

trình suy nghĩ.

Her answer showed her to be an intelligent girl.

(Câu trả lời của cô ấy cho thấy cô ấy là một cô gái thông minh).

What an intelligent question!

(Đó là một câu hỏi thông minh đấy!)

2. Cancel- Defer- Delay- Postpone (v): hoãn, trì hoãn

Cả 3 động từ delay, defer và postpone đều ám chỉ đến hành động giữ 1 việc gì đừng

cho xảy ra cho đến 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

a. Cancel /ˈkans(ə)l/: hủy bỏ, 1 sự việc là quyết định một cách chính thức rằng,

sự việc đó sẽ không xảy ra.

Page 36: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

- The match was cancelled yesterday because of poor

weather.

Hôm qua, trận đấu bị hủy bỏ vì thời tiết xấu.

b. Defer /dɪˈfəː /: trì hoãn, làm chậm lại. Động từ này diễn tả ý định có chủ tâm,

muốn để cho sự việc chậm lại.

The decision has been deferred by the board until next week.

(Hội đồng quản trị đã trì hoãn quyết định cho đến tuần tới)

c. Delay /dɪˈleɪ/: chậm trễ, lề mề, trì hoãn. Với ý nghĩa lề mề, kề cà, chần chừ,

delay ám chỉ đến kiểu cách hành động.

She delayed until it was too late.

(Cô ta chần chừ cho đến khi sự việc quá trễ)

- Khi diễn tả hành động trì hoãn, delay tương đương với defer nhưng nguyên

nhân là do khách quan như trong các trường hợp “delay” các chuyến bay, xe,

tàu … vì lý do thời tiết hay trục trặc kỹ thuật.

The flight was delayed until the weather improved.

(Chuyến bay đã bị hoãn cho đến khi thời tiết tốt hơn)

d. Postpone /pəʊs(t)ˈpəʊn/: hoãn lại, đình hoãn, chậm lại, sắp xếp để cho 1 việc

tiến hành vào thời gian sau.

- Postpone đặc biệt dùng với những công việc chính thức, các cuộc họp quan

trọng … vốn đã được lập kế hoạch trước, như đình hoãn một cuộc bầu cử

(postpone an election), hoãn lại một cuộc họp (postpone a meeting) ..

They had a very important meeting which they could not postpone.

(Họ có một cuộc họp rất quan trọng không thể trì hoãn được)

3. Cost- Costs- Charge- Price- Expense (n): giá cả, chi phí

Page 37: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

a. Cost /kɒst/: giá, chi phí. Cost thường ám chỉ đến phí

tổn khi tiến hành công việc, tính toán chi phí những tài

chính.

The cost of building a new house was estimated at $170,000.

(Chi phí cho việc xây cất một căn nhà mới được tính vào khoảng 170,000 đô la).

b. Costs /kɒsts/: số tiền phải chi tiêu đầy đặn để duy trì hoạt động, gồm chi phí

điện đóm, sửa chữa và thuế.

Employers were free to cut costs and boost profits by forcing down wages.

( Giới chủ tự do cắt giảm chi phí và tăng thêm lợi nhuận bằng cách giảm lương)

c. Charge /tʃɑːdʒ/: số tiền bạn được yêu cầu phải trả để dùng cái gì đó hoặc để

được sử dụng 1 dịch vụ.

There is no charge for parking here.

(Không phải trả phí đậu xe ở đây)

d. Price /prʌɪs /: giá, tức số tiền mua hay bán vật gì. Price được dùng chủ yếu

với các đồ vật cụ thể, đơn nhất, có thể mua hoặc bán.

What is the price of this bicycle ?

(Giá chiếc xe đạp này là bao nhiêu ? )

e. Expense /ɪkˈspɛns/: chi tiêu, phí tổn. Expense thường ngụ ý đến chi phí cộng

với phí tổn phụ trội do hành động chi tiêu đó phát sinh ra.

The expense of a journey was more than the contemplated cost.

(Phí tổn cho một chuyến đi lớn hơn chi phí dự kiến)

Price, cost và charge (v)

The tickets were priced at $25.

(Vé được niêm yết với giá 25 đô)

Our trip didn't cost very much.

(Chuyến đi của tụi tôi không tốn nhiều)

Page 38: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

How much do they charge for a pizza?

(Họ phải trả bao nhiêu để mua pizza ăn?)

4. Couple và pair (n, v): cặp, đôi

a. Couple/ˈkʌp(ə)l/ (n): một đôi, một cặp, nó có thể được dùng để diển tả 2 vật

lỏng lẻo.

- A couple of+ N số nhiều: thường dùng với người khi đề cập đến 2 người khác

giới cùng đi, cùng làm việc hay sinh hoạt với nhau, ta dùng động từ ở hình thức

số nhiều.

There were a couple of tables littered with waste papers.

(Có hai cái bàn xả đầy giấy vụn)

- A couple of+ N số nhiều: một vài, một số ít người hay vật.

He walks a couple of miles every morning.

(Ông ta đi bộ vài dặm vào buổi sáng).

- Couple (v): buộc, nối, gắn ai, cái gì với người, vật khác.

The dining- car was coupled on to the last coach.

(Toa xe ăn được nối tiếp vào toa xe khách cuối cùng)

b. Pair /pɛː/

- A pair of: chỉ 2 vật giống nhau về kích thước và hình dạng, tức cùng một loại

và đi chung với nhau. Khi dùng theo cách này thì động từ có thể ở hình thức số

ít hoặc số nhiều đều được.

Not a single pair of shoes was/were on display.

(Cả đôi giày cũng không được trưng bày).

- A pair of: chỉ 1 vật bao gồm hai phần giống nhau và cùng gắn liền với nhau.

Khi dùng theo hình thức này thì động từ luôn ở hình thức số ít.

A good pair of grey trousers is essential if you want to go hiking in the mountains.

Page 39: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

(Một chiếc quần màu xám tốt là cần thiết nếu như bạn

muốn lội đường dài ở vùng núi).

- A pair of: chỉ những đồ vật gồm 2 phần gắn nối với nhau như kính, cái kéo,

compa….. Sau đó ta dùng động từ số ít.

- 2 người cùng làm chung một công việc hoặc có quan hệ gần gũi thì ta có thể

gọi họ là 1 cặp.

The pair of you have argued about that for years.

(Hai cậu đã tranh cãi về việc đó hàng bao năm nay)

- Pair (v): ghép đôi, kết đôi

I’ve been paired with Hai in the next round of the competition.

(Tôi đã được ghép đôi với Hải trong vòng thi đấu sau)

5. Custom và Habit: phong tục, thói quen

a. Custom/ˈkʌstəm/: tập quán, thông lệ thường làm.

- Custom (N): Cách cư xử theo thông lệ của 1 cá nhân hay 1 cộng đồng người

được chấp nhận từ lâu đời.

It is the custom in that country for women to marry young.

(Chính do tục lệ ở đất nước này mà phụ nữ phải kết hôn sớm)

- Custom (N): dùng khi ai đó thường xuyên làm việc gì.

It is my custom to rise early.

(Tôi có thói quen dậy sớm)

- Custom (N): Khách hàng quen trong kinh doanh, mối hàng, bạn hàng trong

kinh doanh.

Thank you for your custom. Please call again.

(Xin cảm ơn sự mua hàng của quý khách. Hãy gọi cho chúng tôi bất cứ khi nào bạn

cần)

Page 40: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

- Custom (adj): dùng để chỉ loại hàng hóa làm theo ý

khách hàng chứ không theo mẫu tiêu chuẩn.

They required a custom car.

(Họ muốn có 1 chiếc ô tô đặt)

- Customs (ở dạng số nhiều): hải quan, thuế nhập khẩu

The customs have found heroin hidden in the freight.

(Hải quan đã tìm ra heroin được giấu trong lô hàng)

b. Habit /ˈhabɪt/: thói quen.

- Việc thường làm mà không phải suy nghĩ, đặc biệt hơn về những việc khó có

thể ngừng làm.

You need to change your eating habits.

Con cần phải thay đổi thói quen ăn uống của mình đi.

- Những cư xử thường lệ, thông thường.

I only do it out of habit.

- Mình chỉ làm những công việc này theo thói quen của mình thôi.

1 nhu cầu mạnh về thứ gì đó gây nghiện như ma túy, chất có cồn, hoặc thuốc

lá.

She's tried to give up smoking but just can't kick the habit.

=> Cô ta đã cố gắng từ bỏ hút thuốc, nhưng vẫn không thể cai được nó.

- Be in the habit of doing st. ; fall/ get into the habit of doing st. : ai đó có thói

quen làm gì

My father falls into the habit of getting up early.

( Ba tôi có thói quen dậy sớm)

6. Cure, Heal, Treat và Recover: chữa, bình phục

a. Cure /kjʊə/ , /kjɔː/ (ngoại động từ- cần tân ngữ)

Page 41: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

- Cure sb, cure sb of + tên 1 loại bệnh; cure+ tên 1 loại

bệnh: chữa cho ai đó; chữa 1 loại bệnh.

The doctor cured his injury.

(Bác sĩ chữa vết thương của anh ấy)

- Cure (N): cách chữa bệnh

Nobody would deny the value of the work being done to find a cure for cancer.

( Không ai có thể phủ nhận giá trị của công việc đang tiến hành nhằm tìm ra loại

thuốc chwuax ung thư)

b. Heal /hiːl / (nội động từ- không có tân ngữ): chữa bệnh

It took a long time for the wounds to heal.

(Mất một khoảng thời gian dài để vết thương lành lại.)

- Heal sb of + tên 1 loại bệnh (ngoại động từ): chữa bệnh

That holy man healed the villagers of their sickness.

(Vị thánh nhân đã chữa khỏi bệnh cho dân làng.)

- Heal (v) : làm cho điều gì dễ dàng hơn để chịu đựng

Time heals all sorrows.

(Thời gian hàn gắn mọi vết thương)

c. Treat /triːt/ (ngoại động từ - cần tân ngữ): chữa bệnh

- Treat sb, treat+ tên 1 loại bệnh

Nam must treat rheumatism.

( Nam phải chữa bệnh thấp khớp)

- Treat sb for+ tên 1 loại bệnh

The doctors treat him for nervous depression.

(Bác sĩ điều trị bệnh suy nhược thần kinh cho anh ấy)

- Treat sb for+ tên 1 loại bệnh+ with st

Doctors treated her with aspirin.

Page 42: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

(Bác sĩ điều trị bệnh cho cô ấy bằng thuốc aspirin)

d. Recover /rɪˈkʌvə / ( v): trở lại trạng thái bình thường

sau khi ốm.

He’s now fully recovered from his stroke.

(Bây giờ ông ấy đã bình phục hẳn sau cơn đột quỵ)

- Make a recovery: bình phục

He made a quick recovery, but the operation hadn’t been as successful as hoped.

(Ông ta hồi phục nhanh chóng, nhưng việc phẫu thuật không được thành công như

mong đợi)

Sự khác biệt:

- Cure & treat : khác nhau về cấu trúc- treat sb for an illness > < cure sb of an

illness

- Cure : chữa khỏi bệnh

- Treat : trị bệnh (chưa biết đã khỏi bệnh, đã bình phục hay chưa.)

He has been being treated for nervous depression for a rather long time but he hasn't

been cured yet.

(Anh ta đã trị bệnh suy nhược thần kinh khá lâu rồi nhưng vẫn chưa chữa khỏi.)

- Heal: vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ. Khi là ngoại động từ thì không

dùng giới từ. Heal có thêm nghĩa bóng mà 2 từ kia không có.

(nếu dùng operate : đi với giới từ on)

- Recover: chỉ trạng thái bình thường sau khi ốm

7. Cry, Weep, Sob, Wail và Whimper (v): khóc

a. Cry /krʌɪ/ là từ thông dụng nhất. Khi ta “cry”, nước mắt tuôn trào vì ta gặp

điều bất hạnh, vì sợ hãi hoặc vì đau đớn.

Huong cried because she had hurt her back.

(Hường khóc vì cô bị đau lưng)

Page 43: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

- Cry: la, kêu la, hét lớn lên.

She cried out angrily, “Get out of my room”.

(Cô ấy gào lên một cách giận dữ, “Bước ngay ra khỏi phòng tôi.”)

b. Weep /wiːp/: Khi ta “weep”, nước mắt tuôn trào vì ta gặp điều bất hạnh, vì

sợ hãi hoặc vì đau đớn, kiểu cách hơn “cry”, thường chỉ dùng trong những mẫu

chuyện. Weep là động từ bất qui tắc (weep – wept – wept).

Điểm giống nhau giữa “cry- weep”: Cả 2 đều có thể diễn đạt hành động

khóc vì sung sướng (to cry for joy – to weep for joy).

The prisoners cry for joy /wept for joy on their release.

(Những tù nhân khóc vì sung sướng khi được phóng thích)

c. Sob /sɒb/: khóc nức nở, thổn thức như khi trẻ con khóc.

We could hear the child sobbing in the next room.

(Chúng ta có thể nghe đứa bé nức nở ở phòng bên)

d. Wail/weɪl/: ám chỉ hành động khóc kéo dài trong đau khổ, than khóc, kể lể

như khi khóc cho cái chết của người thân, khóc than cho số phận hẩm hiu ..

She wailed for her dead sister.

(Cô ấy khóc than cho cái chết của em gái)

e. Whimper /ˈwɪmpə/: rên rỉ hoặc khóc thầm, nhất là có sự sợ hãi đau đớn

He was whimpering in pain.

(Anh ấy đang rên rỉ vì đau đớn)

8. Coast, beach, shore, sea và seaside (n): bờ biển, bãi biển

a. Coast /kəʊst / : vùng đất nằm sát biển

The ship was wrecked on the Pham Van Dong coast.

(Con tàu đắm ở bờ biển Phạm Văn Đồng)

b. Beach /biːtʃ/: bãi biển, có bãi cát, sỏi...

Visitors are sunbathing on the beach.

Page 44: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

(Khách du lịch đang tắm ở bãi biển)

c. Shore /ʃɔː/: bờ biển, bờ hồ/sông rộng- nơi biển/ hồ/

sông rộng và đất liền gặp nhau. Tất cả beach đều là shore, nhưng không phải

shore nào cũng là beach.

They camped on the shore of Ba Be lake.

( Họ cắm trại trên bờ hồ Ba Bể)

d. Sea /siː /: vùng biển

Caribbean sea is really beautiful.

(Vùng biển Caribbean rất đẹp)

e. Seaside /ˈsiːsʌɪd/: khu vực bờ biển mọi người tới nghỉ ngơi

Ninh Van Bay is a famous seaside resort.

(Vịnh Ninh Vân là nơi nghỉ mát nổi tiếng trên bờ biển)

9. Corporation- Partnership (n): tập đoàn, công ty

a. Corporation/kɔːpəˈreɪʃ(ə)n/ : tập đoàn- tên gọi của 1 hiệp hội doanh nghiệp

do 1 hay nhiều người thành lập, sau đó họ bán cổ phần trong công ty cho các

nhà đầu tư.

Hoang Anh Gia Lai is one of the top Vietnam’s real estate corporation.

(Hoàng Anh Gia Lai là 1 trong những tập đoàn bất động sản hàng đầu Việt Nam)

b. Partnership /ˈpɑːtnəʃɪp/ : công ty hợp danh- loại hình công ty trong đó các

thành viên cùng chia sẻ lợi nhuận và thua lỗ của công ty. Partnership thường

là một công ty nhỏ.

A partnership is often more advantageous than joint-stock companies because it

doesn't pay dividend tax.

(Công ty hợp danh thường có lợi thế hơn so với công ty cổ phần vì nó không phải

đóng thuế cổ tức)

Page 45: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

10. Common- General- Popular- Universal (adj):

chung, phổ biến

a. Common /ˈkɒmən/: có 2 nghĩa: phổ biến; được chia sẻ bởi mọi người, cái

thuộc về 1 người cũng như những người khác.

They have a common interest.

(Họ có chung một mối quan tâm)

b. General /ˈdʒɛn(ə)r(ə)l/: ám chỉ đến toàn thể, toàn bộ 1 tầng lớp, 1 tập thể.

A general meeting of the employees will be held this weekend.

(Một cuộc họp toàn thể nhân viên sẽ được tổ chức vào cuối tuần này).

c. Popular /ˈpɒpjʊlə/: phổ biến, được nhiều người ưa chuộng, bình dân.

- Khi ta nói "a popular candidate" (một ứng cử viên bình dân) tức ám chỉ đó là

nhân vật được đông đảo quần chúng ưa thích và biết đến, chứ không phân biệt

một tầng lớp đặc biệt nào.

She is a popular music critic for the Times.

(Cô ấy là nhà phê bình nhạc đại chúng cho báo thời đại)

d. Universal /juːnɪˈvəːs(ə)l/: tìm thấy ở khắp mọi nơi, phổ thông, phổ quát.

War causes universal misery.

(Chiến tranh gây nỗi thống khổ khắp mọi nơi, cho mọi người).

11. Complement- compliment (N, v):

a. Complement /ˈkɒmplɪm(ə)nt/ (N): sự hay vật gì làm đầy đủ, làm bổ sung.

White wine makes a perfect complement to fish.

( Ăn món cá thì phải uống rượu vang trắng mới ngon)

- Complement (v) làm đầy đủ, làm bổ sung

Buy a scarf that complements your dress.

( Bạn hãy mua một cái khăn quàng cổ để làm tôn thêm vẻ đẹp của chiếc áo của bạn)

- Complementary /kɒmplɪˈmɛnt(ə)ri/ (adj): bù, bổ sung.

Page 46: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

Diem and Khanh have complementary skills—she is

creative while he is highly organized.

(Diễm và Khánh có tài bổ sung cho nhau—cô ấy có óc sáng tạo còn anh ấy thì có óc

tổ chức)

b. Compliment /ˈkɒmplɪm(ə)nt/ (N): lời khen.

Huong received many compliments because she made a memorable speech.

( Hường nhận được nhiều lời khen vì bài diễn văn đáng nhớ)

- Complimentary (N) : ca tụng; mời.

She was very complimentary about your work.

(Bà ấy có lời khen ngợi nồng nhiệt về công việc của bạn)

All the veterans received complimentary tickets to the parade.

( Các cựu chiến binh nhận được vé mời dự ngày diễn binh)

Complement (bổ sung) và compliment (khen ngợi) phát âm giống nhau,

viết hơi khác nhau; nghĩa hoàn toàn khác nhau.

12. Come- Go (v) : di chuyển (đi)

a. Come /kʌm/: di chuyển đến nơi nào đó

Please come to me => TRUE

Please go to me => FALSE

(Đến đây với tôi)

- Here: nơi này, thường đi với Come.

Come here => TRUE

Go here=> FALSE

- Khi diễn đạt một việc mang tính chất trang trọng ta dùng "arrived here" thay

cho "came" (quá khứ của Come)

- Come: diễn đạt ý là mình đã đến được nơi nào rồi.

Now we are coming to the station.

Page 47: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

(Giờ chúng tôi đến nhà ga rồi)

b. Go /ɡəʊ/ : đi khỏi nơi nào đó

Please go away from me=> TRUE

Please come away from me=> FALSE

( Hãy tránh xa tôi ra)

- There: chỗ đó, thường đi với Go.

Please go there => TRUE

Please come there => FALSE

- Khi diễn đạt một việc mang tính chất trang trọng ta dùng "left" thay cho

"went" (quá khứ của Go)

- Go: dùng khi bạn muốn nói mình cùng ai đó di chuyển đến 1 nơi khác.

Let's go to school!

(Cùng đến trường thôi)

- Go: diễn đạt ý là mình bắt đầu/ đang trên đường đến nơi nào đó.

Now we are going to the station.

(Giờ chúng tôi bắt đầu/ đang trên đường đến nhà ga)

Điểm giống nhau: - Go- Come: đề nghị được đi cùng ai đó.

I'll come/go with you to the station.

( Tôi sẽ đi với bạn đến nhà ga)

Điểm khác nhau:

- Nếu bạn đang ở một nơi, và người kia đang ở nơi khác (đang nói chuyện điện

thoại chẳng hạn) thì phải dùng Come.

Page 48: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

I'll come across to your building => TRUE

I'll go across to your building => FALSE

- Nếu bạn nói đến địa điểm khác nơi 2 người đang ở, thì ta lại dùng Go.

Let's go to the fish restaurant for lunch => TRUE

Let's come to the fish restaurant for lunch => FALSE

13. Complete- Finish (v): hoàn thành a. Complete /kəmˈpliːt/ : được dùng khi ta muốn diễn đạt ý nghĩa hòan thành.

Your essay should be completed before the end of the school year.

( Bài luận văn của anh phải hòan thành trước khi hết năm học)

They wanted the project to be completed on time.

( Họ muốn dự án đó hòan thành đúng thời hạn)

- Complete the form/application: điền đầy đủ vào một mẫu giấy hay tờ đơn.

You have to complete this application.

( Bạn phải điền đầy đủ vào tờ đơn này)

b. Finish /ˈfɪnɪʃ/: được dùng với ý nghĩa làm xong, kết thúc.

The play finished at 11:00

( Vở kịch kết thúc lúc 11 giờ)

He hasn't finished speaking.

( Ông ta chưa nói xong)

Điểm giống nhau: Complete- Finish: tốt nghiệp

Huong has finished/completed law school last year.

(Hường tốt nghiệp trường Luật năm ngoái)

14. Clothe- A cloth- Clothes (N): vải, áo quần

a. Clothe /kləʊð/: chất làm từ gỗ, bông… được dùng để may quần áo, màn cửa,

sản phầm mềm mại …

His suit were made of the most expensive cloth.

Page 49: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

(Những bộ quần áo của ông ấy được may bằng vải đắt tiền

nhất)

b. A cloth /klɒθ/ : miếng vải dùng để lau chùi, đậy đồ đạc ….

Could you pass me a cloth? I’ve split some milk on the floor.

(Phiền anh chị đưa giùm tôi cái giẻ lau. Tôi làm đổ sữa lên sàn nhà rồi)

c. Clothes /kləʊ(ð)z/: những thứ để mặc như váy, quần dài.

- Clothes không có dạng số ít, thay vì nói a cloth, chúng ta nói là something to

wear (đồ để mặc)/ an articale/a pieces of clothing (1 bộ quần áo).

I must buy some new clothes; I haven’t got anything to wear.

(Tôi phải mua thêm ít quần áo mới, tôi chẳng còn gì để mặc cả)

D

1. Despite và In spite of, Although và Even though: mặc dù a. Despite /dɪˈspʌɪt/ và In spite of /ɪn spʌɪt ɒv/

- Sự khác nhau giữa in spite of và despite là “OF”

- Despite/ Inspite of + Danh từ

Despite/ Inspite of the rain, we went to the beach

(Mặc dù trời mưa chúng tôi vẫn ra biển)

- Despite/Inspite of + Danh động từ

Despite/ Inspite of losing her wallet, Ti Gon was in a good mood.

(Mặc dù mất ví nhưng Ti Gôn vẫn cảm thấy thoải mái)

- Despite/ Inspite of + the fact that + mệnh đề

Despite/ Inspite of the fact that it was raining, we went to the beach.

(Mặc dù trời mưa chúng tôi vẫn ra biển)

b. Although /ɔːlˈðəʊ / và Even though /ˈiːv(ə)n ðəʊ/

Page 50: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

- Although và Even though có cấu trúc ngữ pháp như

nhau, nhưng even though có nghĩa nhấn mạnh hơn.

- Although/ Even though + mệnh đề

Although/ Even though it was raining, we went to the beach.

(Mặc dù trời mưa chúng tôi vẫn ra biển)

Although/ Even though Ti Gon lost her wallet, she was in a good mood.

(Mặc dù mất ví nhưng Ti Gôn vẫn cảm thấy thoải mái)

2. Delay và Postpone (v): trì hoãn a. Delay /dɪˈleɪ/ (v): trì hoãn, chỉ chậm lại, nhưng sự kiện vẫn diễn ra.

The game was postponed because of heavy snow.

(Trận đấu bị hoãn vì có tuyết nhiều)

- Delay (N): sự trì hoãn

Another delay will postpone the space mission for a year

(Một lần hoãn nữa có thể hoãn cuộc sứ mệnh không gian thêm một năm nữa)

b. Postpone (v): huỷ bỏ 1 sự kiện và thay chuyện đó vào 1 ngày khác.

The meeting was postponed until further notice.

(Buổi họp huỷ và sẽ họp khi có thông báo mới)

- Danh từ là postponement.

Điểm giống nhau:

Delay và postpone: nếu có động từ theo sau thì động từ ở thể V-ing.

He delayed starting.

(Anh ta hoãn chuyện khởi hành) (sẽ đi trễ hơn).

He postponed leaving.

(Anh ta hoãn chuyện rời đi) (sẽ đi vào hôm khác).

3. Deny- Refuse- Reject- Decline (v): từ chối

Page 51: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

a. Deny /dɪˈnʌɪ/ >< Admit /ədˈmɪt/: chối cãi hay nói ra điều gì đó không đúng theo sự thật. Ví dụ như khi công an buộc tội ai hay hỏi ai đó điều gì, người đó có thể từ chối trả lời câu hỏi hoặc chối cãi là họ không bao giờ làm điều đó.

I tried to deny the accusation.

(Tôi cố gắng để phủ nhận lời buộc tội)

- 'Deny' có nghĩa rất gần với 'refuse'. Ví dụ như trong trường hợp bạn 'deny' vật gì hoặc điều gì đó là bạn 'refuse' (từ chối) nó.

I deny this answer to your question!

( Tôi từ chối trả lời câu hỏi của bạn)

- Đôi khi bạn 'deny' 1 ai đó, là bạn nói rằng họ không dính líu gì với bạn cả=> không thông dụng lắm.

- Deny: dùng khi ai đó không biết gì về cái gì, không thừa nhận điều đó.

He denied any knowledge of thei plans.

( Anh ta chối không biết gì về kế hoạch của họ)

b. Refuse /rɪˈfjuːz/ (v, N) >< accept /əkˈsɛpt/ (v, N)

- Refuse (v): Nếu bạn từ chối làm việc gì đó là bạn quyết định không làm nó hay bạn nhấn mạnh rằng bạn sẽ không làm việc đó.

I refused to open the door.

(Tôi từ chối mở cửa)

- Refuse (v): từ chối cái gì đó mà bạn không thể nhận lấy (accept) nó.

I offered him a cold drink but he refused it.

( Tôi đề nghị anh ấy 1 ly nước mát nhưng anh ấy từ chối nó)

- Refuse /'refju:s/ (N) : đồ thừa

Page 52: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

Refuse is regular household trash.

( Đồ thừa là rác hàng ngày của các hộ gia đình) (P/s: Nói chung là dịch tiếng việt hơi khó nói nên mình chỉ dịch như vậy thôi ^^)

Chú ý: trọng âm khi đọc 2 từ 'refuse' này: ReFUSE /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối; REfuse /'refju:s/ (N) :đồ phế thải, đồ thừa.

c. Reject ~ Refuse >< Accept

- Reject /rɪˈdʒɛkt / (v): bác bỏ, không bằng lòng, hay chấp nhận 1 lời đề nghị, yêu cầu.

I reject the idea of starting a war.

( Tôi bác bỏ ý tưởng bắt đầu 1 cuộc chiến tranh)

- Reject (v) : quyết định không tin vào 1 tín ngưỡng, 1 lý thuyết nào đó và không muốn làm theo nó.

Judge Hiep rejected the lawyer's request for more time to study the case.

(Thẩm phán Hiệp từ chối yêu cầu của luật sư để có thêm thời gian nghiên cứu các trường hợp)

- Reject / 'ri:dʒekt/ (N): cái gì đó không tốt, không thích nghi, thiếu phẩm chất hay một người không đủ tài năng để xin một việc trong một môi trường nào đó hoặc như nộp đơn xin việc, trợ cấp ... bị bác bỏ hay từ chối hoặc bị loại ra.

This shirt was very cheap because it was a reject.

( Cái áo này rất rẻ bởi vì nó là áo bị loại) (Có thể là do bị hư hay không đạt yêu cầu gì gì đấy ạ ^^)

Chú ý: Trọng âm khi đọc 2 từ 'reject' này: ReJECT /rɪˈdʒɛkt / (v): từ chối; REject / 'ri:dʒekt/ (N): đồ phế thải.

Page 53: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

d. Decline /dɪˈklʌɪn/~ Refuse

- Decline (v) từ chối điều gì hay làm việc gì 1 cách khá lịch sự I declined his wedding proposal.

( Tôi từ chối lời mời đám cưới của anh ấy)

- Decline (N) : sự đi xuống, xuống dốc như kinh tế đang suy sụp, thoái hóa . What are the Causes of Economic Decline?

( Những nguyên nhân của suy thoái kinh tế là gì?)

4.  Different‐ Various (adj): khác, đa dạng 

a. Different /ˈdɪf(ə)r(ə)nt/ : không giống về mặt bản chất, hình dáng, chất 

lượng. 

This country is different from anywhere else in Europe. 

( Đất nước này khác bất kì nơi nào ở Châu Âu) 

‐ Different: dùng khi có sự khác biệt rõ rệt. 

That is a different language. 

( Đó là 1 ngôn ngữ khác biệt) 

‐ Different from: dạng hay gặp nhất trong tiếng Anh 

The car’s different from anything else on the market. 

( Chiếc xe không giống bất kì chiếc xe nào trên thị trường) 

‐ Different to được sử dụng trong giao tiếp thân mật, không nên dùng trong 

văn phong viết đòi hỏi sự trang trọng.  

‐ Danh từ của different: difference. 

b. Various /ˈvɛːrɪəs/: phong phú, nhiều chủng loại, kiểu cách. 

Page 54: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

‐ Various: dùng khi nói về 1 chuỗi, 1 loạt sự vật.

There are various languages that have evolved from Latin. 

( Có nhiều ngôn ngữ phát triển từ tiếng Latin) 

‐  Various chỉ dùng với danh từ số nhiều.  

‐ Danh từ của various: variety. 

5. Day after day‐ Day to day‐ Day by day 

a. Day after day /deɪ ˈɑː ə deɪ/: ngày này qua ngày khác, chỉ một việc làm hằng 

ngày có vẻ buồn chán. 

He wears the same clothes day after day. 

(Anh ta vẫn mặc một bộ quần áo, ngày này qua ngày khác) 

She hates doing the same work day after day. 

(Bà ta ghét làm một công việc hết ngày này qua ngày khác) 

b. Day to day/deɪ tə deɪ/~ daily /ˈdeɪli/ : hàng ngày 

Students’ homework should be checked on a day‐to‐day basis. 

(Nên kiểm soát bài vở của học sinh hàng ngày) 

Live a day‐to‐day existence. 

(Sống trong tình trạng được ngày nào biết ngày đó) 

c. Day by day / deɪ bʌɪ deɪ/: từ từ và đều đặn, từng ngày. 

The patient got better day by day. 

(Bệnh nhân bình phục dần dần.) 

Page 55: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

 6. During‐ For‐ While 

a. During /ˈdjʊərɪŋ/ (Pre): trong suốt (khoảng thời gian) 

‐ During + danh từ được dùng để đề cập một sự việc gì xảy ra ở một thời điểm 

xác định nhưng nó không cho chúng ta biết nó xảy ra bao lâu. 

Nobody spoke during the presentation. 

(Không ai nói chuyện trong suốt buổi thuyết trình) 

We get plenty of snow here during the winter. 

(Tuyết rơi nhiều nơi chúng tôi ở trong suốt mùa đông) 

b. For /fɔː/ (pre) : sử dụng để nói về một khoảng thời gian một điều gì đó đã 

xảy ra. 

Simon has been sleeping for 8 hours. 

( Simon đã ngủ suốt 8 giờ đồng hồ) 

We waited for 30 minutes outside your house. 

( Chúng tôi đã chờ đợi trong 30 phút bên ngoài nhà bạn) 

c.  While /wʌɪl/ : sử dụng khi ta dùng để nói về hai việc xảy ra cùng một lúc. Độ 

dài của thời gian không quan trọng. Hãy nhớ là while được dùng với một mệnh 

đề gồm một chủ ngữ và một động từ (while + subject + verb) 

The phone rang while I was watching TV. 

( Điện thoại reo trong khi tôi đang xem TV) 

I met him while we were studying in the library. 

( Tôi đã gặp anh ta khi chúng tôi đang học trong thư viện) 

Page 56: Ebook từ vựng

Lê Thị Hường

  A‐B‐C‐D 

 

 

Page 57: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E

EACH OTHER và ONE ANOTHER: Đây là hai đại từ hỗ tương có nghĩa: lẫn nhau, với nhau; dùng để diễn tả sự chia sẻ

cảm nghĩ hay hành động.

_Each other or one another thường là bổ ngữ trực tiếp hay gián tiếp của một động

từ hay của một giới từ.

E.g.1: They help each other a lot.

=> Họ giúp đỡ nhau nhiều

E.g.2: We sat for three hours without talking to one another.

=> Chúng tôi ngồi ba tiếng đồng hồ mà không nói với nhau một lời

_Trong tiếng Anh hiện đại, hầu hết mọi người sử dụng hai đại từ hỗ tương này như

nhau, nhưng các học giả thì phân biệt rạch ròi hơn: each other dùng cho hai người,

one another dùng cho ba người trở lên. Tuy nhiên thỉnh thoảng người ta vẫn dùng

each other cho ba người hay những trường hợp nói chung.

E.g.1: They wrote to each other regularly.

=> Họ viết thư cho nhau đều đặn

E.g.2: if the players would cooperate with one another, the team would win more

games.

=> Nếu như các đấu thủ biết kết hợp với nhau, toàn đội đã có thể thắng nhiều trận

hơn

Note:

+ Chỉ được dùng each other hoặc one another làm bổ ngữ trong một mệnh đề mà

chủ ngữ và động từ khi nào cũng ở số nhiều.

+ Thông thường, each other hoặc one another được đặt liền sau động từ, Khi có

giới từ đi sau động từ, đại từ này nằm ngay sau giới từ đó.

Page 58: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

+ Each other và one another cũng được dùng trong sở

hữu cách

+ Một số từ không dùng với each other: meet, marry, similar.

ELDER, ELDEST, OLDER và OLDEST: 1. Nếu giữa hai người, người nào ra đời trước thì nói người đó elder, tức hơn tuổi,

lớn tuổi hơn.

E.g: David was the elder of the two.

=> David lớn tuổi hơn trong hai người

_Nếu ta có anh chị em sinh ra trước, ta dùng " elder sister " hay " elder brother "/.

_Nếu trong một nhóm người, người nào lớn tuổi nhất thì ta nói người đó eldest,

đặc biệt nếu là anh chị em trong gia đình, thì eldest là người sinh ra trước tiên, tức

là anh cả hay chị cả.

E.g: Her eldest son as killed in Vietnam war.

=> Con trai trưởng bà ấy chết trong chiến tranh Việt Nam

_Ta không dùng elder , eldest nói về sự vật.

2. Older, oldest dùng cho cả người lẫn vật với nghĩa là cổ, cũ, già.

E.g: This cathedral is the oldest building in the city.

=> Thánh đường này tòa nhà cổ nhất trong thành phố

_Một số người vẫn dùng older, oldest thay cho elder, eldest khi nói về người.

E.g: She is my older sister.

=> Cô ấy là chị của tôi

3. Trong một số trường hợp không thể sử dụng elder, eldest thì ta dùng older,

oldest thay thế.

E.g: We're all getting older.

=> tất cả chúng ta đều già đi

Trong trường hợp trên ta không dùng elder.

Page 59: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

ELECTRIC, ELECTRICAL và ELECTRONIC: Cả ba đều liên quan đến điện, điện tử.

_Ta dùng electric trước các danh từ khi đề cập đến máy móc, dụng cụ sử dụng điện

năng hay tạo ra năng lượng bằng điện. Thí dụ, " an electric generator " (máy phát

điện), " an electric cooker " (nồi nấu bằng điện), " an electric iron " (bàn ủi điện).

_Ta dùng electrical khi đề cập điện một cách tổng quát. Electrical thường đặt trước

các danh từ như equipment (trang thiết bị), appliance (đồ dùng trong nhà),

component (thành phần). Ta cũng dùng electrical để nói về người hay những tổ

chức liên quan đến việc sản xuất điện năng hay sản phẩm sử dụng điện.

E.g: This system has an electrical fault.

=> Hệ thống này có sự cố về điện

_Còn electronic được dùng khi nói về các thiết bị có sử dụng đến bóng bán dẫn

hoặc các con chíp của vi mạch. Electronic cũng ám chỉ những gì liên quan đến điện

tử. Ta nói " an electronic calculator " (một máy tính điện tử), "electronic music "

(âm nhạc điện tử).

ELICIT và ILLICIT: Là hai từ đồng âm dị nghĩa.

_Elicit có nghĩa: luận ra, moi ra một câu trả lời, một manh mối hay một sự thật.

E.g: He was struggling to elicit any information from a prisoner.

=> Anh ấy cố moi bất cứ tin tức nào từ một tù nhân

_Còn illicit có nghĩa: bất hợp pháp, lậu, bất chính.

E.g: We need to work with any government that wants to assist the United States in

effots to curb illicit narco-trafficking.

=> Chúng ta cần làm việc với bất cứ chính phủ nào muốn giúp Hoa Kỳ trong nỗ

lực chống lại việc buôn bán ma túy trái phép

Page 60: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

EMINENT và IMMINENT: Hai từ này vừa khác biệt ngữ nghĩa, lại chẳng giống nhau về phát âm, nhưng một

số người vẫn dùng lầm lẫn từ này qua từ kia.

_Eminent có nghĩa: nổi tiếng, xuất chúng, nổi bật.

E.g: Hef father is an Eminent author.

=> Cha cô ấy là một tác giả nổi tiếng

_Còn imminent có nghĩa: sắp xảy ra, đến nơi.

E.g: Many of us felt the destruction of the world was imminent.

=> Nhiều người trong chúng tôi đã có cảm nghĩ rằng sự hủy diệt của thế giới sắp

diễn ra

_Sự lầm lẫn hai từ này có thể xảy ra ở người bình thường, chứ hiếm khi qua mặt

được những người biên tập.

_Các thống kê từng ghi lại một bài trắc nghiệm, trong đó có một bài liên quan đến

giải quyết tình huống với một người phụ nữ mang thai, thì câu hỏi lại viết " the

birth is eminent " thay vì viết " the birth is imminent ".

EMPLOY và USE: Employ ngoài nghĩa thuê mướn ai làm việc gì, thì còn cò nghĩa: sử dụng, dùng;

như khi ta nói sử dụng một kĩ thuật, một phương pháp đặc biệt nào đó; dùng một

chiếc máy, dụng cụ nào.

E.g.1: A number of new techniques are employed.

=> Một số kĩ thuật mới đã được sử dụng

E.g.2: He employed his pistol as a hammer.

=> Anh ấy đã dùng khẩu súng lục của mình để làm búa

_Employ là từ trang trọng, trong đàm thoại thường ngày ta thường dùng use thay

thế.

Page 61: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g.1: This technique has been extensively used in Japan.

=> Kĩ thuật này đã được dùng rộng rãi ở Nhật bản

E.g.2: A hammer is used for driving in nails.

=> Búa được dùng để đóng đinh

ENABLE và ALLOW: Hai từ này đễ bị dùng lẫn lộn.

_Enable có nghĩa: giúp cho, tạo cho; Enable một người nào làm một cái gì tức là

cho họ cơ hội để làm việc đó, chứ không có nghĩa là cho phép họ làm việc đó ( như

allow).

_Enable thường được dùng trong cấu trúc: Enable somebody to do something.

E.g: They invented a machine to Enable doctor to detect the disease early.

=> Họ sáng chế ra một cái máy giúp cho các bác sĩ có thể phát hiện bệnh sớm

ENDED và ENDING: Hai từ này gây nhiều tranh cãi về cách dùng.

_Một số người cho rằng, ended thích hợp khi mô tả một giai đoạn, một thời kì

trong quá khứ.

E.g: We were there for the week ended November 17.

=> Chúng tôi ở đó trong tuần lễ kết thúc vào ngày 17 tháng 11

_Và ending thì chỉ thích hợp khi đề cập đến tương lai.

E.g: We'll be there for the week ending April 16.

=> Chúng tôi sẽ ở đó trong tuần lễ kết thúc ngày 16 tháng 4

_Tuy nhiên một số người khác thì lại cho rằng, việc dùng ending để nói về quá khứ

cũng khá thông dụng.

_Có người dẫn chứng việc thường dùng beginning hơn là begun (để so sánh ending

với ended) trong câu " We were there for the week beginning November 17 " để

Page 62: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

chứng minh rằng không một ai chỉ trích việc sử dụng

beginning khi nói về một giai đoạn trong quá khứ.

_Cho đến nay, việc dùng ended hay ending khi nói về quá khứ như trên đều được

chấp nhận. Ta có thể dùng một trong hai từ trên.

ENDEMIC, EPIDEMIC và PANDEMIC: Cả ba đều nói về dịch bệnh, nhưng ở mức độ khác nhau.

_Endemic ám chỉ một căn bệnh thường thấy trong địa phương, một khu vực hay

một nhóm người nhất định nào đó.

E.g: Malaria is endemic in the tropics.

=> Bệnh sốt rét là căn bệnh thường thấy ở vùng nhiệt đới

_Epidemic có nghĩa: dịch bệnh, đề cập đến những bệnh lan truyền một cách nhanh

chóng, dịch bệnh bùng phát lây lan đến nhiều người trong một cộng đồng dân cư,

một vùng rộng lớn trong cùng một thời gian.

_Pandemic là dịch bệnh lớn, lan rộng khắp nước, ra đến phạm vi châu lục hay toàn

thế giới.

E.g: There was an outbreak of cholera in Pakistan and Afghanistan and if

preventive steps were not effective, it could lead to another pandemic .

=> Đã bùng phát dịch tả ở Pakistan và Afghanistan, và nếu những bước ngăn chặn

không hiệu quả, có thể dẫn tới một trận đại dịch khác

ENGAGED, ENGINEER và ENGINE DRIVER: 1. Engaged

Ở đây ta cần chú ý tới ngữ nghĩa đính hôn của từ này.

_Khi hai người đồng ý sẽ tổ chức đám cưới, hoặc chính thức thông báo sẽ làm lễ

đám cưới, ta nói rằng họ đã đính hôn " they are engaged ". Ta cũng có thể nói riêng

biệt từng người đã đính hôn, như " She is just got engaged " (Cô ấy vừa mới đính

Page 63: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

hôn).

_Nhưng khi ta nói một người này đính hôn với người kia thì

những ai thường hay dịch sát nghĩa hãy coi chừng giới từ with. Đính hôn với "

Engaged to " chứ không phải " Engaged with ".

E.g: David was formally engaged to Dorothy.

=> David đã chính thức đính hôn với Dorothy

2. Engineer là kĩ sư, tức người có khả năng chuyên môn, dùng kiến thức khoa học

để thiết kế, chế tạo hay bảo trì máy móc, động cơ, đường sá...Ta nói " an electrical

engineer " (kĩ sư điện)...

_Ở Mỹ, engineer cũng để dùng chỉ người lái tàu lửa, tức người điều hành đầu máy

tàu lửa, trong khi ở Anh , người lái tàu lửa được gọi là engine driver.

ENTER, GO INTO và COMEINTO: Đều có nghĩa là đi vào.

_Ngoài nghĩa thông dụng là đến hoặc đi vào , enter còn dùng với khá nhiều nghĩa

khác như: ra, gia nhập, đăng kí...

E.g: Don't enter a room without knocking.

=> Đừng vào phòng mà không gõ cửa

Note:

+ Ta không dùng enter để mô tả hành động đi vào, lên xe buýt, tàu lửa, máy bay

hay tàu thủy. Trong các trường hợp này ta dùng get on hoặc là board.

+ Enter là từ khá trang trọng và ta thường không dùng trong đàm thoại. Thay vào

đó , ta dùng go into hoặc come into khi nói đến một người nào đó đi vào một căn

phòng hay một tòa nhà.

E.g: He came into the sitting room and shut the door.

=> Anh ấy đi vào phòng khách và đóng cửa lại

Page 64: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

ENVELOP và ENVELOPE: Hai từ này phát âm khác nhau.

_Envelop có nghĩa: bao bọc, bao phủ, vây quanh. danh từ là envelopment.

E.g: It was a big coat that seemed to envelop her whole body.

=> Đó là cái áo khoác quá lớn hầu như phủ kín hết thân thể cô ta

_Envelope có nghĩa: phong bì, vỏ bọc.

E.g: Be sure to put a stamp on the envelope before you mail that letter.

=> Đừng quên dán một con tem lên phong bì trước khi bạn gửi lá thư đó

ERROR, MISTAKE, BLUNDER và SLIP: Là những từ ám chỉ đến những sai sót lệch lạc, những cái làm không đúng hoặc

không thích hợp.

1. Error và mistake là hai từ thông thường có thể thay thế cho nhau.

Mistake chỉ sự nhầm lẫn, sai lầm - quan trọng hay không - mà nguyên nhân là do

sư phán xét tồi hoặc việc bất chấp, coi thường những nguyên tắc, luật lệ. Mistake

thông dụng nhất trong số các từ trên, được sử dụng trong mọi tình huống hàng

ngày. Error là từ trang trọng hơn mistake.

E.g.1: There was no margin for error or failure.

=> Không có chỗ cho sai lầm hoặc thất bại

E.g.2: It was a ibg mistake to go there on holiday.

=> Tới nơi đó trong ngày nghỉ là một sai lầm lớn

2. Blunder là sai lầm ngớ ngẩn, gây nên do cẩu thả, bất cẩn, là những lầm lẫn trắng

trợn trong hành động hoặc lời nói. Blunder ngụ ý đến sự vô ý, vụng về hoặc dốt

nát.

E.g: That's her second blunder in this morning.

=> Đó là sai lầm ngớ ngẩn thứ hai của cô ta trong sáng nay

Page 65: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

3. Slip thường ám chỉ một sai lầm nhỏ mà nguyên nhân là

do sự vội vàng hay bất cẩn.

E.g: There was a few trivial slips in his translation.

=> Có vài sai sót không đáng kể trong bản dịch của anh ấy

Note:

Khi nói đến sai sót hay lỗi kĩ thuật ta không dùng những danh từ trên mà dùng fault

hoặc defect.

ETHIC, ETHICS và ETHICAL: 1. Danh từ ethic có nghĩa: đức tin, đạo lý ảnh hưởng đến lối sống của một cộng

đồng; là hệ thống các nguyên tắc đạo đức, các quy luật xử thế.

E.g: Those older workers have valuable experience and a work ethic that is not

often found in younger people.

=> Những công nhân lớn tuổi đó có kinh nghiệm quý giá và đạo đức làm việc vốn

thường khó tìm thấy ở những người trẻ tuổi hơn

2. Ethics là đạo lý, là những quy luật về đúng sai. Với nghĩa này, ethics là danh từ

số nhiều nên động từ phải phù hợp về số.

E.g: The ethics of this judgement are doubtful.

=> Đạo lí của phán quyết này là đáng ngờ

_Ethics cũng có nghĩa là môn học về đạo đức, tức đạo đức học, Với nghĩa này,

ethics là danh từ không đếm được nên động từ đi theo phải ở số ít.

E.g: Ethics is a branch of philosophy.

=> Đạo đức học là một nghành của triết học

3. Tính từ chỉ những gì liên quan hay thuộc về đạo đức là ethical.

E.g: The new law is a step towards promoting better ethical standards.

=> Luật mới là một bước hướng tới việc đề cao những tiêu chuẩn đạo đức tốt hơn

Page 66: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

EVEN và BEFORE: Cả hai từ đều có thể dùng với nghĩa: vào bất cứ thời điểm nào trong quá khứ,

nhưng cần để ý đến một dị biệt nhỏ.

_Before ám chỉ đến một sự kiện hình thành và đặt vấn đề là liệu nó đã xảy ra vào

thời điểm nào.

_Ever không ngụ ý đến một sự kiện hiện hành.

E.g: Have you been to France before ?

=> Bạn đã từng ở Pháp trước đây chưa ?

Câu hỏi này hàm ý người nghe hiện đang ở nước Pháp.

E.g: Have you ever been to France ?

=> bạn đã từng bao giờ ở Pháp chưa ?

Câu hỏi này ngụ ý hiện người nghe không đang ở trên nước Pháp.

EVENTUALLY và FINALLY: Ta cần tránh dùng lầm lẫn giữa hai từ này.

1. Eventually là: rốt cuộc, cuối cùng. Khi một việc diễn ra sau nhiều lần trì hoãn

hoặc gặp trắc trở, hay sau nhiều lần nỗ lực, ta có thể nói rằng rốt cuộc, việc đó

cũng đã diễn ra.

E.g: He fell ill and eventually got to the hospital.

=> Anh ấy bệnh và rốt cuộc cũng phải đến nhà thương

_Chúng ta cũng có thể dùng eventually để nói về những gì xảy ra trong giai đoạn

cuối của một loạt sự kiện, và thường là kết quả của chúng.

E.g: Eventually, they were forced to return to Algeria.

=> Cuối cùng, họ bị buộc trở về Algeria

Note:

+ Ta không dùng eventually để cung cấp thông tin. Thí dụ như, ta không nói " She

Page 67: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

has eventually found her dog " mà nói " She has found

her dog at last " (Cuối củng cô ấy đã tìm được con chó của

mình).

2. Finally cũng có nghĩa: cuối cùng, để kết luận; nhưng ta dùng từ này để nói rằng,

một việc cuối cùng cũng đã diễn ra sau một thời gian chờ đợi và trông mong.

Finally được đặt sau trợ động từ nhưng trước động từ thường.

E.g: Parliament had finally passed the bill.

=> Cuối cùng thì Quốc hội cũng đã thông qua dự luận

_Chúng ta cũng dùng finally để giới thiệu về phần cuối của hàng loạt các sự kiện.

E.g: The sky turned red, the performance finally started.

=> bầu trời chuyển qua màu đỏ, màu đỏ tía và cuối cùng là tối đen

_Finally cũng được dùng để giời thiệu một điểm, một mục cuối cùng hay hỏi một

câu sau cùng.

EVERY OTHER và EVERY SECOND: Nếu một sự việc diễn ra theo kiểu khoảng cách, thí dụ như diễn ra ngày hôm nay,

ngày mai nghỉ, ngày mốt lại tái diễn và cứ tiếp tục như thế, ta dùng every other hay

every second với nghĩa: xen kẽ, khoảng cách.

E.g.1: Milk is delivered every other day.

=> Sữa được giao cách nhật

E.g.2: We meet every second Friday.

=> Cứ thứ sáu cách tuần, chúng tôi lại gặp nhau

EVERYDAY và EVERY DAY: Cần phân biệt ngữ nghĩa các từ này.

_Everyday có nghĩa: hàng ngày, thường nhật, tức ám chỉ những gì được sử dụng

hay xảy ra rất quen thuộc hàng ngày. Everyday có thể làm chức năng danh từ hay

Page 68: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

trạng từ.

_Every day có nghĩa: mỗi ngày, tức diễn tả những gì xảy ra

một cách đều đặn ngày này qua ngày nọ, mỗi ngày đều như vậy.

E.g.1: In everyday life, we don't often find an elephant in the street.

=> Trong đời sống thường nhật, chúng ta không thường thấy một con voi trên

đường phố

E.g.2: I see her every day.

=> Tôi gặp nàng mỗi ngày

EVIDENCE, EXHIBIT, TESTIMONY và PROOF: Đều là những từ đề cập tới chứng cứ, tang chứng, những thông tin cung cấp trong

một cuộc điều tra hợp pháp để hỗ trợ cho một luận cứ.

1. Evidence là chứng cứ, tức những thông tin cung cấp để làm bằng chứng, để

chứng minh một điều gì. Các thông tin này hoặc do các nhân chứng cung cấp, hoặc

thu thập từ các tài liệu, văn kiện hoặc từ bất cứ nguồn kiện khác.

E.g: There wasn't enough evidence to prove her guilty.

=> Không có đủ chứng cứ để buộc tội cô ta

2. Exhibit là tang vật, tang chứng, tức các tài liệu, vật dụng...được đưa ra làm bằng

chứng.

E.g: The signed contract and a knife are exhibits.

=> Hợp đồng có kí tên và con dao là các tang vật

3. Testimony có nghĩa: lời chứng, lời khai hữu tệ, chỉ những lời khai được nói hoặc

viết ra, thường là lời khai của những người chứng kiến cung cấp sau khi đã tuyên

thệ.

E.g: The jury listened carefully to the testimony.

=> Bồi thẩm đoàn lắng nghe lời khai một cách cẩn thận

Page 69: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

4. Proof là chứng cứ, là bằng chứng cung cấp để xác nhận

một sự việc đúng hay sai. Proof là những chứng cứ tương đối

hoàn chỉnh và có sức thuyết phục để có thể đi đến phán quyết.

E.g: Have you any proof that she is the owner of this bicycle ?

=> Anh có chứng cứ nào cho thấy cô ấy là người sở hữu chiếc xe đạp này không ?

EXAM và EXAMINATION: _Exam là hình thức viết tắt,rút ngắn của examination. Cả hai đều đề cập đến những

cuộc thi, kiểm tra chính thức để người dự thi chứng tỏ kiến thức hoặc khả năng của

mình trong một lĩnh vực, một môn học đặc biệt nào đó.

_Exam là từ thông dụng nhưng examination trang trọng hơn và được dùng chính

trong văn viết.

E.g: Students must pass the examination in Russian in order to go to Moscow in

the second year.

=> Các sinh viên phải vượt qua kì thi tiếng Nga để đi Moscow trong năm học thứ

hai

_Khi muốn nói một người tham dự một kì thi, ta dùng cụm từ " take an

exam/examination " hơn. Trong đàm thoại ta có thể dùng " do an exam ".

E.g: Many workers want to take these exams.

=> Nhiều công nhân muốn tham dự những kì thi này

_Một người thành công tức thi đậu một kì thi, kì kiểm tra thì ta dùng động từ pass,

nếu thi rớt ta dùng fail.

E.g: She passed the written part but then failed the oral section.

=> Cô ấy vượt qua kì thi viết nhưng lại rớt phần vấn đáp

Page 70: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

EXAMINATION, INSPECTION và SCRUTINY: Examination là từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa thông dụng là xem xét, kiểm

tra mà người dùng tiếng Anh có thể lẫn lộn với hai danh từ khác đó là inspection

và scrutiny.

1. Examination thướng ám chỉ đến việc xem xét, kiểm tra thông thường. Thí dụ

như kiểm tra sức khỏe, kiểm tra hệ thống vận hành nhà máy...

E.g: On further examination, a defective pipe of the plumbing was found.

=> Nhờ kiểm tra thêm, người ta phát hiện một ống bị hư trong hệ thống ống nước

2. Inspection là xem xét kĩ, thanh tra; ám chỉ đến các cuộc thanh tra, kiểm tra chính

thức một nhà máy chẳng hạn hay kiểm tra tài khoản kinh doanh...

E.g: Iraqis wanted a better balanced mix of the U.N. inspection team.

=> Người Iraq muốn một sự hỗn hợp cân bằng hơn của toán thanh tra Liên Hợp

Quốc

3. Scrutiny có nghĩa: xem xét kĩ lưỡng hay kiểm tra lại phiếu bầu (trong một cuộc

bầu cử), ngụ ý những trường hợp xem xét một cách cẩn thận, tỉ mỉ.

E.g: After scrutiny by an unprecedented joint committee of both houses of

Parliament, the bill was radically revised.

=> Sau một cuộc xem xét tỉ mỉ của ủy ban hỗn hợp chưa từng có của lưỡng viện

Quốc hội, dự luận đã được chỉnh sửa một cách căn bản

EXCITED và EXCITING: 1. Excited có nghĩa: cảm thấy hay biểu lộ sự kích thích. Excited dùng để diễn tả

cảm xúc của một người khi họ mong đợi một cách háo hức về một sự kiện đặc biệt

hoặc rất thú vị.

E.g: She was to excited she could hardly sleep.

=> Cô ấy bị kích động đến nỗi khó có thể ngủ được

Page 71: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

Ta cũng nói, một ai đó bị kích thích về một việc gì " be

excited about something " hoặc bị kích thích làm một việc gì "

be excited about doing something " .

E.g: He is very excited about the possibility of playing for VietNam's footbaal

team.

=> Cậu ấy rất phấn khởi về khả năng cò thể chơi cho đội tuyển bóng đá Việt Nam

2. Khôn nên lẫn lộn excited với exciting. Exciting mô tả những hứng thú hồi hộp,

những gì gây ra sự thích thú, tạo cho ta cảm giác phấn khích.

E.g: It was the most exciting fall in our lives.

=> Đó là mùa thu lí thú nhất trong cuộc đời của chúng tôi

EXCUSE, FORGIVE và APOLOGISE: Là những từ nói về xin lỗi, miễn lỗi, thứ lỗi.

1. Excuse ngoài chức năng danh từ là nguyên cớ, lý do, thì rất thông dụng trong vai

trò làm động từ. Nếu một người được " be excuse " một việc gì tức người đó được

phép chính thức miễn, không làm việc đó.

E.g: You can apply to be excused payment if your earnings are low.

=> Các bạn có thể xin miễn trả tiền nếu như thu nhập của các bạn thấp

_Trong đàm thoại nếu ta nói " must excuse myself " tức là ta lịch sự rút lui vì có

việc phải đi. Ngược lại, nếu ta nói " excuse me " là một cách xin lỗi.

E.g: Now I must excuse myself, gentlemen.

=> Thưa quý ông, bây giờ tôi xin phép rút lui đây

_Nghĩa thông dụng nhất của excuse là: bỏ qua, tha thứ.

E.g: Please excuse my late arrival.

=> Xin thứ lỗi cho việc đến muộn của chúng tôi

Note:

+ Cụm từ thông dụng nhất trong đàm thoại, giao dịch hàng ngày là " excuse me " .

Page 72: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

" Excuse me " là câu đầu môi mỗi khi ta muốn được

người nào đó lưu ý, như khi ta muốn nhờ một việc gì, muốn

hỏi đường

+ Ta cũng dùng " excuse me " như là lời xin lỗi lịch sự khi ta quấy rầy người khác

như khi ta muốn ngắt lời, muốn bước qua họ...Nếu ai đó nói gì ta nghe không rõ,

thì " excuse me " chính là câu lịch sự của người mỹ.

2. Forgive cũng có nghĩa tha thứ, thứ lỗi. Tuy nhiên, khi ta forgive một người nào

thì ngụ ý rằng ta đã từng giận hay thậm chí, đã gây gỗ với họ. Nên nhớ là ta không

thể dùng excuse theo cách hiểu như thế.

E.g: She forgave me everything.

=> Nàng đã tha thứ cho tôi mọi chuyện

3. Apologize là : xin lỗi. apologize ám chỉ việc thừa nhận lỗi lầm cũng như tỏ vẻ ân

hận với những gì sai trái đã làm.

E.g: He apologized for accusing her falsely.

=> Anh ấy xin lỗi vì đã tố cáo cô ta một cách sai lệch

EXPECT và HOPE: 1. Expect là trông chờ, mong đợi. Nếu ta mong chờ một việc gì sẽ diễn ra thì ta tin

rằng việc đó sẽ xảy ra.

E.g: He expects that they will come.

=> Anh ấy trông mong họ sẽ đến

_Thỉnh thoảng ta có thể dùng một động từ nguyên mẫu có " to " theo sau expect

thay vì một mệnh đề " that ", tuy nhiên ngữ nghĩa không hoàn toàn giống nhau.

E.g: I expect David to come to the party.

=> Tôi trông chờ David tới dự tiệc

_Câu trên biểu thị thuần túy một sự tin tưởng đơn giản mà thôi, còn câu dười ám

chỉ rằng tôi rất muốn David đến, và rằng nếu David không đến tôi sẽ rất thất vọng

Page 73: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

và bực mình.

2. Expect và hope:

Expect thiên về trí óc hơn là cảm xúc. Nếu như ta mong đợi một điều gì xảy ra, thì

ta có lí do để việc đó sẽ diễn ra thực sự.

_Còn hope thì thiên về cảm xúc nhiều hơn. Hope là hi vọng, tức ước mong và

mong đợi một cái gì, một điều gì. Nếu như ta hi vọng một điều gì xảy ra, tức ta ao

ước, ta muốn điều đó xảy ra nhưng ta không biết rằng liệu nó có xảy ra hay không.

E.g: she is expecting a baby.

=> Cô ấy sắp sinh con

Câu này hàm ý, cô ta đang mang thai và sẽ hạ sinh một người con.

E.g: She is hoping it will be a son.

=> Cô ta đang hi vọng đó sẽ là một bé trai

Tức là việc sinh con đó là điều hầu như chắc chắn - dùng động từ expect; còn việc

sinh con trai hay con gái thì chưa biết nên mới hope.

Note:

+ Người ta có thể trông chờ một tin tức, sự việc tốt hay xấu sẽ diễn ra, nhưng

người ta chỉ hi vọng những điều tốt lành mà thôi.

E.g: I expect it will snow heavily at the weekend, but I hope it won't.

=> Tôi cho rằng đợt tuyết rơi nặng vào cuối tuần, nhưng hi vọng sẽ không diễn ra

EXPERIENCE và EXPERIMENT: 1. Experience là kinh nghiệm, tức những kiến thức, kĩ năng học được trong quá

trình làm việc, là những gì có được nhờ sự tiếp xúc, từng trải với cuộc sống, với

thực tế. Experience thường dùng với động từ have.

E.g: They had no military experience.

=> Họ không có kinh nghiệm về quân sự

_Trong chức năng động từ, experience có nghĩa : từng trải, nếm mùi.

Page 74: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: Have you ever experienced a real depression.

=> Có bao giờ bạn đã trải qua một sự chán nản thật sự chưa

2. Experiment là thí nghiệm, tức những thử nghiệm được tiến hành nhằm phát hiện

hoặc chứng minh một điều gì. Danh từ experiment thường dùng với động từ do.

E.g: He did an experiment in the physics lesson.

=> Anh ấy làm một thí nghiệm trong bài học vật lí

_Khi là động từ, experiment có nghĩa: làm, thực hiện, tiến hành một cuộc thí

nghiệm,

E.g: They experimented until they succeeded in producing a new perfume.

=> Họ đã tiến hành thí nghiệm cho đến khi thành công trong việc cho ra đời một

loại nước hoa mới

F

FACING và ACROSS FROM: _Người Mỹ thường dùng across from với nghĩa đối diện hơn là opposite.

E.g: Just across from her house there is a post office.

=> Ngay đối diện nhà nàng là bưu điện

_Khi đề cập đến một người nào đó đối diện với mình thì ta dùng facing.

E.g: He sat facing me across the table.

=> Anh ấy ngồi đối diện với tôi bên kia bàn

E.g: Who is the man facing me ?

=> Người đối diện với tôi là ai vậy ?

FACTORY, WORKS, MILL và PLANT: Là những từ chỉ địa điểm sản xuất ra hàng hóa, nhưng nói rõ sản phẩm hay cách

chế biến khác nhau.

1. Factory là nhà máy, xí nghiệp; là từ dùng tổng quát để chỉ một tòa nhà, nơi hàng

Page 75: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

hóa, sản phẩm được chế tạo, lắp ráp.

E.g: There are many factories in northern suburb producing

domestic goods.

=> Có nhiều nhà máy ở khu ngoại ô phía Bắc sản xuất hàng gia dụng)

_Là từ dùng phổ thông nhất nên khi đề cập đến công nhân nhà máy, xí nghiệp nói

chung, ta cũng nói " factory workers " (những công nhân xí nghiệp).

2. Works cũng có nghĩa là xưởng hoặc nhà máy, nhưng work được dùng để chỉ

một cụm lớn, gồm nhiều tòa nhà sản xuất hàng hóa, có thể bao gồm cả thiết bị máy

móc để bên ngoài. Sau works, ta có thể dùng động từ ở dạng số ít hay nhiều.

E.g: The brick works are/is closed for the Chrismas holidays.

=> Nhà máy gạch đóng cửa nghỉ lễ Noel

3. Mill chỉ một tóa nhà nơi chế biến một nguyên liệu đặc biệt nào đó, thí dụ "

cotton mill " (nhà máy bông), " steel mill " (nhà máy thép)...Với hàm ý như thế,

mill có nghĩa hạn hẹp nhất trong bốn danh từ trên.

4. Plant cũng có nghĩa là nhà máy, nhưng đây là nhà máy thuộc loại công nghiệp

nặng và thường được Mỹ dùng khi nói đến các nhà máy sản xuất hóa chất và các

nhà máu sản xuất năng lượng như " nuclear plant " (nhà máy hạt nhân).

FAIR và CARNIVAL: Ở đây ta chỉ phân biệt ngữ nghĩa về lễ hội của hai danh từ.

_Tại Anh, fair dùng để chỉ những lễ hội ngoài trời - thường là trong công viên và

nhất là trên những cánh đồng - tại đó, người ta tranh luận về rất nhiều thứ như ta

thường thấy trên ti vi: đốn cây nhanh, leo cột giỏi, điều khiển máy móc...với sự cổ

vũ thường là cổ động viên của hai đội.

_Ở Mỹ, một lễ hội như thế thì người ta gọi là carnival . Carnival ở Mỹ cũng còn là

dịp để các tổ chức đứng ra bán hàng, bán thức ăn đồ uống với mục đích gây quỹ để

hỗ trợ, thí dụ như tài trợ cho đội bóng đá địa phương, bơi lội...

Page 76: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

_Trong khi ở Anh, carnival dùng để chỉ một lễ hội công

cộng ngoài trời và thường được tổ chức hàng năm tại một địa

điểm đặc biệt nào đó. Tại carnival, âm nhạc là một trong những phần chính và

thỉnh thoảng người ta còn nhảy trên cả đường phố.

E.g: The Notting Hill carnival ai August is the largest street festival in Europe.

=> Lễ hội Notting Hill vào tháng tám là ngày hội trên đường phố lớn nhất ở châu

Âu

FAIRLY và RATHER: Cả fairly và rather đều có nghĩa là kha khá, vừa phải, nhưng fairly chủ yếu bổ

nghĩa cho những tính từ và trạng từ có nghĩa tốt đẹp, thuận lợi, những phẩm chất

tích cực, trong khi rather thì chuyên dùng với các tính từ, trạng từ ngược lại.

E.g.1: Helen did fairly well in her exam, but John did rather badly.

=> Helen đã làm khá tốt bài thi của mình, nhưng John thì làm khá tồi

E.g.2: This bag is rather heavy, but that one is fairly light.

=> Cái bao này khá là nặng, còn bao kia khá nhẹ

_Với những tính từ và trạng từ thuộc loại chung chung, không tốt,không xấu như:

thin, thick, fast, old, cold...thì chúng ta dùng fairly để diễn tả sự đồng thuận và

rather để tỏ vẻ không hài lòng.

E.g.1: This chicken noodle soup is fairly hot.

=> Tô mì gà này nóng vừa đây

E.g.2: This chicken noodle soup is rather hot.

=> Tô mì gà này nóng quá vậy

Câu trên ám chỉ người nói thích ăn mì nóng, còn câu dưới thì người nói chẳng hài

lòng về tô mì chút nào.

_Rather cũng có thể dùng với những tính từ, trạng từ chỉ những phẩm chất tích

cực, như: good, well, clever...nhưng lúc đó, rather có nghĩa là rất và ý nghĩa không

Page 77: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

hài lòng biến mất.

E.g: David is rather/very handsome.

=> david rất đẹp trai

_Dĩ nhiên trong những trường hợp này, rather mang tính chất ca ngợi nhiều hơn là

fairly.

E.g:It is fairly good play.

It is rather a good play.

=> Đó là một vở kịch khá hay

Câu trên chẳng khuyến khích người ta đi xem, còn câu dười chính là một lời giới

thiệu.

_Rather có thể đứng trước các hình thức so sánh và lúc đó, nó có nghĩa: chút ít, hơi

hơi, không đáng kể. Còn fairly thì không thể đứng trước các cấp so sánh.

E.g: This car is rather more expensive than that one.

=> Chiếc xe này hơi đắt hơn chiếc kia

_Mạo từ bất định a, an có thể đứng trước hoặc sau rather nhưng luôn đứng trước

fairly.

E.g.1: This is a rather interesting book.

=> Đây là cuốn sách khá hay

E.g.2: He is just made a fairly outstanding speech.

=> Anh ấy vừa đọc bài diễn văn khá đặc sắc

_rather còn có thể bổ ngữ cho danh từ và động từ, đặc biệt với những động từ ám

chỉ về suy nghĩ, tư tưởng và cảm giác.

E.g: It was rather a disappointment.

=> Thật là khá thất vọng

Page 78: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

FAMOUS, WELL-KNOWN, NOTORIOUS và INFAMOUS: 1. Famous và well-known đều có nghĩa là nổi tiếng, được nhiều người biết đến.

Tuy nhiên well-known ở trong phạm vi nhỏ hơn famous. Một người hay vật well-

known thì họ được ít người biết đến hơn là famous và trong khu vực nhỏ hơn

famous.

E.g: New York is a famous city.

=> New York là một thành phố nổi tiếng

_Well-known có thể được viết với gạch nối hay không gạch nối. Người ta thường

dùng well-known có gạch nối khi nó đứng trước một danh từ và không dùng gạch

nối khi well-known đứng sau một động từ.

E.g.1: His book became very well known.

=> Cuốn sách của anh ấy trở nên rất nổi tiếng).

E.g.2: Her father took her to the well-known lawyer in Kensington street.

=> Cha cô dẫn cô tới một luật sư nổi tiếng trên đường Kensington

2. Notorious và infamous cũng được nhiều người biết tiếng, nhưng là tiếng xấu.

E.g.1: They were notorious as gamblers and drunks.

=> Họ mang tiếng là những tay cờ bạc và rượi chè

E.g.2: He was a infamous serial killer known as Chopper.

=> hắn ta là tay giết người hàng loạt khét tiếng với biệt danh Chopper

FAITHFUL, CONSTANT và LOYAL: Là những từ nói về những gì liên quan đến sự trung thành, tận tụy, sự hết lòng,

nhưng khác nhau về mức độ.

1. Faithful có nghĩa: trung thành, chung thủy, đáng tin cậy; ám chỉ sự hết lòng với

những gì mà người ta hướng đến do một lời hứa, một nhiệm vụ hay bổn phận.

E.g: She was always faithful to her husband.

Page 79: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

=> Bà ta luôn chung thủy với chồng

2. Constant ngụ ý đến sự cương quyết và kiên định gắn bó, sự

hết lòng, sự dâng hiến trong tình yêu.

E.g.1: He feit constant affection for his brother.

=> Anh ấy yêu mến hết lòng người em trai

3. Loyal là: trung thành, trung kiên với một người, một tổ chức, một mục đích hay

lí tưởng mình đã chọn.

E.g: He remains loyal to his principles.

=> Anh ấy vẫn kiên định với những nguyên tắc của mình

FARTHER,FARTHEST, FURTHER và FURTHEST: Đây là các hình thức so sánh bậc hơn và cao nhất của far (xa, xa xôi). Khi chúng ta

nói về khoảng cách địa lí, xa hơn trong không gian, thời gian, ta có thể dùng một

trong những hình thức này mà không có khác biệt về ngữ nghĩa.

E.g: Las vegas is farther/ further way than Los Angeles.

=> Las Vegas thì xa hơn Los Angeles

_Riêng further và furthest còn dùng để chỉ những gì thêm vào, như khi ta nói " for

further information " (cần thêm thông tin) chẳng hạn.

E.g: The jury decided that they needed further proof that the defendant was guilty.

=> Bồi thẩm đoàn quyết định là họ cần thêm chứng cứ để chứng minh rằng bị đơn

có tội

FASCINATED BY và FASCINATED WITH: Đều có nghĩa: hấp dẫn, mê hoặc ai.

_Trước đây, một số nhà ngôn ngữ học cho rằng, fascinated by chỉ giới hạn dùng

cho người quyến rũ thôi, còn fascinated with thì dùng cho đối tượng không phải là

người. Tuy nhiên, những thống kê gần đây cho thấy, fascinated thường được dùng

Page 80: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

với giới từ by hơn bất cứ giới từ nào khác và fascinated

by thông dụng mà không phân biệt người hay vật hấp dẫn.

E.g: I continued to be fascinated by the Senator and especially his two assistants.

=> Tôi tiếp tục bị ông thượng nghị sĩ và nhất là hai phụ tá của ông ấy mê hoặc

_Fascinated with ít thông dụng hơn fascinated by và chỉ thỉnh thoảng được dùng

với vật hay sự việc hấp dẫn.

E.g: The male, of course, has long been fascinated with combat.

=> Dĩ nhiên là phái nam từ lâu đã bị chiến trận huyễn hoặc

_Với đối tượng hấp dẫn không phải là người, fascinated còn được dùng với các

giới từ: in, on, over, to nhưng rất ít.

Note:

Khi muốn diễn tả một việc bị mê hoặc, hấp dẫn quá mức, ta không dùng trạng từ

very hay extremely đứng trước mà dùng deeply.

FASHION, STYLE và VOGUE: Đều liên quan đến thời trang, mốt.

1. Fashion là những gì mô tả về đặc tính, đặc điểm hoặc phân biệt những thói quen,

kiểu cách, trang phục...của một thời kì hay của một nhóm.

E.g: She was dressed in the latest fashion in coats.

=> Bà ấy mặc áo khoác thời trang mới nhất

2. Style cũng có nghĩa tương đương và có thể thay thế cho fashion trong một số

trường hợp khi nói về thời trang. mốt.

Style cũng ám chỉ đến sự hợp thời, phù hợp với một tiêu chuẩn, một chuẩn mực

đang thịnh hành như khi ta nói " the latest styles/fashions in shoes " (Những mốt

giày mới nhất).

Tuy nhiên, style thông dụng với nghĩa: phong cách, văn phong, về kiểu cách của

Page 81: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

một họa sĩ, một nhà điêu khắc hay phong cách nghệ thuật

của một giai đoạn.

E.g: He has a patronizing style of addressing others.

=> Ông ấy có kiểu cách trịnh thượng, bề trên khi xưng hô với người khác

3. Vogue cũng có nghĩa thời trang, mốt, cái đang thịnh hành, nhưng ám chỉ đến sự

thịnh hành nhất thời của một thời trang nào đó, nhất là trong một thời điểm nhất

định.

E.g: During the sixtties, short skirts and short hairdos were the vogue.

=> Vào những năm thập niên 60, váy ngắn và kiểu tóc ngắn là thời trang

FATAL và FATEFUL: Là hai tính từ liên quan đến số phận, định mệnh, những gì quan trọng và có tính

quyết định.

_Fatal là tính từ gốc của danh từ fate và hiện nay được dùng nhiều hơn cateful.

_Hai tính từ này có thể chia sẻ ngữ nghĩa: quan trọng và có tính quyết định, nhưng

khi nói về những gì rất trầm trọng, có thể dẫn đến cái chết thì cateful không thể

dành chỗ của fatal. Fatal có nghĩa là chí tử, chết.

E.g: He was at Pearl Harbor on the fatal day.

=> Ông ấy có mặt ở trân châu cảng vào cái ngày định mệnh ấy

FEMALE, FEMININE và EFFEMINATE: 1. Female là danh từ và tính từ có nghĩa liên quan tới giới tính có thể sinh con hay

đẻ trứng. Ta có thể dùng female làm tính từ với nghĩa: cái, mái, nữ , khi đề cập đến

người hay động vật, thực vật.

E.g: A female fox is called a vixen.

=> Một con cáo cái thì gọi là vixen

_Tính từ female khi dùng cho con người thì thường nói về những đặc điểm thể chất

Page 82: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

của nữ giới. Nhưng khi đề cập tới nghề nghiệp thì người

ta dùng woman thay cho female.

_Chúng ta cũng có thể dùng female làm danh từ, nhưng chỉ khi nói về động vật.

E.g: The male fertilizes the female is eggs.

=> Con đực thụ tinh trứng của con cái

_Tuy nhiên ở Mỹ, giới trẻ thỉnh thoảng dùng female để ám chỉ những người phụ

nữ trẻ khi họ không muốn dùng woman hay girl.

E.g: I cannot say for certain as she is a female.

=> Tôi không thể đoan chắc rằng cô ta là phụ nữ

2. Feminine là tính từ có nghĩa:như phụ nữ, giống phụ nữ; ám chỉ những thuộc tính

đặc biệt dành riêng cho phái nữ, như tính cách nhẹ nhàng hơn, tinh tế, khéo léo

hơn...Khi feminine được dùng cho phái nam thì người ta muốn ngụ ý đến sự mềm

yếu của phái nữ.

E.g: Our feminine shirts are decorated front and back.

=> Những cái áo sơ mi nữ của chúng tôi được trang trí phía trước và sau

_Trong ngữ pháp, feminine được dùng làm danh từ hay tính từ để chỉ giống cái.

E.g: The word of " moon " is feminine in French and masculine in German.

=> Từ " Mặt trăng " là giống cái trong tiếng Pháp và là giống đực trong tiếng Đức

3. Effeminate là tính từ có nghĩa: như đàn bà, giống đàn bà. Effeminate chỉ dùng

để mô tả phái nam, nói về thái độ và dáng dấp của một người đàn ông , con trai lại

giống như đàn bà. Tốt nhất là ta nên tránh dùng effeminate vì dễ bị phản ứng.

FIND và DISCOVER: Đều có nghĩa: tìm thấy, thấy.

_Find là kết quả của một cuộc tìm kiếm. Find là tìm thấy, phát hiện. Đây là động từ

bất quy tắc ( find-found-found).

E.g: Her house will not be easy to find.

Page 83: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

=> Không dễ gì tìm thấy nhà cô

_Discover thỉnh thoảng được dùng thay cho find. Discover là

từ trang trọng hơn và ta thường thấy báo chí sử dụng khi phát hiện thi thể nạn nhân

chẳng hạn.

E.g: The bodies of the victims were discovered by rescue workers.

=> Thi thể của nạn nhân đã được các nhân viên cứu hộ tìm thấy

_Nếu ta không thể tìm thấy một cái gì mà ta đang tìm kiếm, thì ta nói " cannot find

it " .

E.g: I think I'm lost. I can't find his office.

=> Tôi nghĩ là mình đã đọc. Tôi không thể tìm thấy văn phòng của anh ấy

Note:

Khi các mệnh đề bắt đầu bằng when, before hoặc as soon as, ta có thể lược bỏ bổ

ngữ nếu dùng " find out " . Trong trường hợp này, ta không thể dùng discover hay

find.

E.g: As soon as he found out, he jumped into the car.

=> Ngay khi phát hiện ra, anh ta nhảy vọt lên xe

FIRST TWO và TWO FIRST: Việc sử dụng một số thứ tự đi cùng với một số đếm từng gây nhiều tranh cãi về vị

trí của chúng.

_Khi first đi cùng với một số đếm, có hai cách viết. Thí dụ, để nói " 4 trang đầu

tiên " của một cuốn sách chẳng hạn, ta có thể dùng " the four first pages " hoặc "

the first four pages " .

_Theo các nhà khoa học, " the four first pages " xuất hiện trước, ít nhất là từ thế kỉ

14, còn " the first four pages " là cấu trúc xuất hiện cuối thế kỉ 16 và ngày càng lấn

lướt cách viết cũ.

Page 84: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

_Các thống kê trong những năm 1980 cho thấy, cách

dùng " four first " , " two first "...chỉ chiếm 19% trong khi cấu

trúc " first four ", " first two "...chiếm đến 81%. Tuy nhiên, ta cần nhớ rằng, một ai

đó sử dụng cấu trúc cũ thì họ vẫn không sai.

FLACK và FLAK: Là hai từ đồng âm dị nghĩa và rất dễ dùng lộn vì cách viết tương tự nhau.

_Flack là súng phòng không, hỏa lực phòng không.

Còn flak là nhân viên báo chí.

_Khi nằm ở cùng một ngữ cảnh trong một câu nào đó thì hai từ này không thể

dùng lẫn lộn.

E.g.1: She is a flack for Senator McCain.

=> Cô ấy là nhân viên báo chí cho thượng nghị sĩ McCain

E.g.2: The man in the flak jacket gestured for them to get out of the car.

=> Người đàn ông mặc áo chống đạn ra hiệu cho họ bước ra khỏi xe

_Flak thông dụng trong nghĩa: bị phê bình, chỉ trích kịch liệt.

E.g: The financial manager also takes the flak if things go wrong.

=> Giám đốc tài chính cũng nhận chỉ trích gắt gao nếu mọi việc trở nên xấu đi

FLOOR và GROUND: 1. Floor là sàn nhà, nền nhà, tức mặt bằng của căn phòng mà ta đứng, đi lại, sinh

hoạt trên đó. Floor của một tòa nhà có nghĩa là: tầng.

E.g.1: Our office is on the top floor.

=> Văn phòng của chúng tôi ở tầng trên cùng

E.g.2: His suitcase fell to the floor.

=> Cái va li của anh ta rơi xuống sàn nhà

2. Ta không gọi mặt bằng của mặt đất là floor mà gọi là ground. Ground là mặt

Page 85: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

bằng của trái đất phía dười chân ta khi ta ở ngoài trời, còn

floor là mặt bằng dười chân ta khi ta ở trong một căn phòng,

một tòa nhà.

E.g: He would always frown and stare at the ground when he talked.

=> Anh ta luôn chau mày và nhìn thẳng xuống mặt đất khi nói chuyện

_Tuy nhiên, ở mặt đất trong rừng thì thỉnh thoảng được gọi là " forest floor " cũng

như đáy biển khơi thỉnh thoảng được gọi là " sea floor ".

E.g: Some species take rests at night and slumber on the sea floor.

=> Một vài loài nghỉ ngơi vào ban đêm và giỗ giấc ngũ ở đáy biển khơi

FOLK và FOLKS Cả hai đều là danh từ số nhiều, có nghĩa: người, một nhóm người đặc biệt ( như

những người thân thuộc chẳng hạn). Chúng ta luôn dùng hình thức số nhiều với

động từ đi theo hai từ này.

1. Folk thỉnh thoảng được dùng với một từ bổ nghĩa để ám chỉ tất cả những người

có cùng một đặc điểm riêng.

E.g: She was like all the old folk.

=> Bà ấy hoàn toàn giống một người già

_Tuy nhiên, cách dùng này không thông dụng vì người ta thường nói " old people

", " country people " hơn là " old folk " , "country folk "

2. Người Mỹ ưa dùng folks hơn. Folks ám chỉ những thành viên trong gia đình, đặc

biệt khi nói về cha mẹ.

E.g: I don't even have time to write letters to my folks.

=> Tôi chẳng có đến thời gian viết thư cho cha mẹ mình nữa

_Folks cũng thông dụng ở Mỹ, khi người ta dùng xưng hô với một nhóm người

một cách bình dân, không trang trọng.

Page 86: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: Well, folks, what are we going to do tonight ?

=> Nào, các cậu, chúng ta sẽ làm gì tối nay ?

FOOT và FEET: Là danh từ số ít và số nhiều chỉ bàn chân và đơn vị đo chiều dài thông dụng ở Anh

và Mỹ.

_Foot là bàn chân, bao gồm luôn các ngón chân. Dùng với nghĩa này, số nhiều của

foot là feet. " On foot " là cụm từ ám chỉ việc đi bộ, như khi ta nói :

E.g: We are going on foot, not by bus .

=> Chúng ta sẽ đi bộ chứ không đi xe buýt

_Khi dùng làm đơn vị đo lường chiều dài, một foot tương tương với 12 inches hoặc

30,4ecm. Với nghĩa này, số nhiều của foot cũng là feet.

E.g: The planes flew at 35,000 feet.

=> Các máy bay bay ở độ cao 35,000 feet

_Tuy nhiên ta có thể dùng foot làm số nhiều khi đứng trước các từ như: high, tall,

long.

E.g: He is five foot four inches tall.

=> Anh ấy cao 5 feet 4 inch

_Hoặc khi foot nằm ở giữa một con số và một danh từ. Ở tình huống này, người ta

thường dùng một gạch nối giữa con số và foot.

E.g: There is a seven-foot wall between the two houses.

=> Có một bức tường cao 7 feet giữa hai căn nhà

_Hình thức số nhiều như thế thông dụng trong đàm thoại. Ở Anh, trong văn viết

người ta cũng thường dùng hình thức số nhiều là foot như thế, nhưng ở Mỹ hình

thức số nhiều thông dụng hơn là feet.

Note:

Page 87: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

Foot còn một hình thức số nhiều nữa là foots, nhưng chỉ

dùng trong vài nghĩa đặc biệt như khi foot được dùng với

nghĩa " footlights ".

E.g: He wanted to jump over the foots after the guy.

=> Anh ta muốn nhảy qua dãy đèn phía sau gã đó

FOOTBALL, SOCCER, MATCH và GAME: 1. Ở Anh, football là bóng đá, tức môn chơi giữa hai đội, mỗi đội có 11 cầu thủ

tranh nhau một quả bóng tròn để ghi bàn vào cầu môn đối phương.

Ở Mỹ, môn chơi này được gọi là soccer.

E.g: yesterday should have been the start of the soccer season.

=> Hôm qua phải là ngày khởi đầu của bóng đá

_Trong khi đó người Mỹ gọi football là môn chơi giữa hai đội với quả bóng bầu

dục, các cầu thủ ném, đá và ôm bóng chạy để ghi điểm. Người Anh thì gọi môn

chơi này của Mỹ là American football.

E.g: In his youth, he was a minor American football star.

=> Khi còn trẻ, cậu ấy là ngôi sao bóng đá thiếu niên của Mỹ

2. Người Anh gọi một trận thi đấu giữa hai đội bóng đá là match, còn người Mỹ thì

gọi là game.

E.g: Barthez will miss United's match with Liverpool through suspension.

=> Barthez sẽ không thi đấu trận United gặp Liverpool vì bị treo giò

FORECED và FORECEFULNESS: Hai từ này đều nói về sức mạnh. Nhưng ta cần phân biệt cách dùng của hai từ này.

1. Forced có nghĩa: bị ép buộc, cưỡng bức như ta nói " Forced labour " (lao động

cưỡng bức), với nghĩa: căng thẳng, không tự nhiên như " a forced smile " (một nụ

cười không tự nhiên).

Page 88: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

Forced cũng còn có nghĩa khẩn cấp như khi ta nói " a

forced landing of an airplane " (sự hạ cánh khẩn cấp của một

máy bay).

2. Forcefulness có nghĩa là: tính chất mạnh mẽ, sức thuyết phục. Có nhiều tính từ

mà ta có thể dùng khi mô tả tính cách, hành động của con người.

2.1 Những từ khen ngợi: assertive (quyết đoán, mạnh mẽ), forceful (sinh động, có

sức thuyết phục), positive (lạc quan, tích cực), self-confident (tự tin) và strong-

willed (cương quyết).

E.g.1: He is overly assertive in his selling efforts.

=> Anh ta quyết đoán thái quá trong những nỗ lực bán hàng của mình

E.g.2: They are positive that they will win the contest.

=> Họ lạc quan là sẽ chiến thắng trong cuộc tranh tài

2.2 Những lời chê bai: Aggressive (hung hăng, hùng hổ), domineering (độc đoán,

hống hách), overbearing (hống hách, kiêu căng), pushy (tự đề cao mình), tyrannical

(bạo ngược). Đó là những tính từ dùng để biểu lộ sự không đồng tình với thái độ,

cách ứng xử của một người nào đó.

E.g: They worked for a tyrannical boss.

=> Họ đã làm việc với một ôn chủ bạo ngược

FORCEFUL và FORCIBLE: Là những từ liên quan đến sức mạnh, nhưng cách dùng khác nhau.

_Forcible là từ thông dụng nhất, có nghĩa: bằng sức mạnh, tức được thực hiện bằng

sức mạnh hoặc liên quan tới sức mạnh.

E.g: In those 10 decades, China suffered forcible entry from Western imperial

powwers.

=> Trong 10 thập niên đó, Trung Quốc đã chịu sự xâm nhập bằng vũ lực từ các đế

quốc phương tây

Page 89: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

_Forceful có nghĩa: mạnh mẽ, sinh động, có sức thuyết

phục. Forcible cũng có nghĩa này như " a forcible argument "

(một lập luận có sức thuyết phục mạnh),...nhưng là cách dùng của người Anh,

người Mỹ hiếm khi sử dụng như thế.

E.g: We tried to attract strong forceful personalities to the group.

=> Chúng tôi cố lôi cuốn những nhân vật nổi tiếng có sức thuyết phục mạnh vào

trong nhóm

_Với nghĩa trên, Forceful được người Mỹ ưa dùng hơn là nghĩa đen " bằng sức

mạnh " như trong câu:

E.g: An explosion perhaps 200 times as forceful as the atomic bomb.

=> một vụ nổ có lẽ 200 lần mạnh hơn một quả bom nguyên tử

FOREWORD và FORWARD: Hai từ này phát âm khá giống nhau, tuy nhiên ngữ nghĩa thì khác biệt.

_Foreword là lời tựa, lời mở đầu của một cuốn sách.

Còn forward có nhiều chức năng: trạng từ, tính từ, danh từ và động từ. Khi là danh

từ, forward có nghĩa là tiền đạo, tức cầu thủ ở hàng tấn công trong bóng đá, khúc

côn cầu...

_Theo thống kê, ít có trường hợp dùng lộn foreword vào vị trí của forward , nhưng

khá nhiều nhà xuất bản đã để lọt lưới khi in lầm forward vào chỗ của foreword như

trong câu "...in the forward to his book " (...theo lời tựa trong cuốn sách của ông).

FREE và FREELY: 1. Nghĩa thông dụng của free là tự do. Ta dùng free để diễn tả những hoạt động

không bị kiểm soát hay giới hạn.

E.g: The general elections were free and fair.

=> Các cuộc tổng tuyển cử là tự do và công bằng

Page 90: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

_ta không dùng free như một trạng từ với nghĩa này, thay

vào đó là freely.

E.g: His wife died a few years ago and we both speak freely.

=> Vợ anh ấy đã chết cách đây mấy năm và hai chúng tôi nói chuyện một cách

thoải mái

2. Free còn thông dụng với nghĩa: không mất tiền, khỏi phải trả tiền.

E.g: We got some free tickets for the theater.

=> Chúng tôi có mấy vé xem kịch không phải trả tiền

Với nghĩa này, trạng từ của free cũng chính là free, chứ ta không dùng freely.

E.g: Children can get into the theater free.

=> Trẻ em có thể vào xem kịch tự do

FRIEND, FRIENDLY và SYMPATHETIC: 1, Friend là bạn, tức những người mà ta biết rõ và thích quan hệ nhưng không phải

là họ hàng. Một người bạn thân trong tiếng Anh là " a good friend ", " a close

friend "...

E.g: She is a close friend of mine.

=> Cô ấy là bạn thân của tôi

_Để diễn tả hành động kết bạn, trở thành bạn, ta dùng cụm từ " be friend with " hay

" make friend with ".

E.g: Helen continued to be friends with Dorothy.

=> Helen tiếp tục kết bạn với Dorothy

2. Friendly có nghĩa: thân thiện, thân mật. Friendly không bao giờ là một trạng từ.

Nếu ta friendly với một người nào , tức là ta tỏ ra thiện cảm và thân thiện với

người đó.

E.g: The salesmen had been friendly to him.

=> Những người bán hàng tỏ ra thiện cảm với anh ấy

Page 91: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

_Còn friendly with có nghĩa là thích chơi với nhau, thích

cùng nhau vui đùa.

E.g: The children here are quite friendly with one another.

=> Bọn trẻ ở đây khá thân thiện với nhau

3. Không nên nhầm lẫn giữa friendly và sympathetic . Tính từ sympathetic có

nghĩa: thông cảm, đồng cảm, tỏ ra ủng hộ. Nếu như ta gặp một sự cố gì và một ai

đó xảy ra sympathetic tức là người đó tỏ ra cảm thông và muốn giúp đỡ ta.

E.g: He is profoundly sympathetic to the families of earthquake's victims.

=> Anh ấy cảm thông sâu sắc với gia đình những nạn nhân động đất

FROM và SINCE: Đều có nghĩa là từ, từ khi.

_From có thể dùng chỉ thời gian và nơi chốn.

E.g.1: Has the train from Hanoi arrived ?

=> Xe lửa đi từ hà Nội đã tới nơi chưa ?

E.g.2: They lived in Nha Trang from 1980 to 2004.

=> Tôi đã sống ở Nha Trang từ năm 1980 đến năm 2004

_Since chỉ dùng cho thời gian, không bao giờ chỉ dùng cho nơi chốn. Since có

nghĩa từ thời điểm đó cho tới lúc nói.

E.g.1: He has been here since Sunday.

=> Anh ấy đã ở đây từ chủ nhật

E.g.2: Dorothy has been working in a factory since leaving school.

=> Dorothy đã làm việc tại một nhà máy từ khi ra trường

FRUGAL, THRIFTY, PARSIMONIOUS và PENNY-PINCHING: Ngoài ra còn : Economical, miserly, stingy, tight-fisted.

_Đều là những tính từ nói về tiết kiệm, hà tiện. Các từ này được chia thành ba

Page 92: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

nhóm.

1. Economical và Frugal là những từ trung dung, ở giữa; đề

cập đến ý nghĩa tiết kiệm. Economical chúng ta đã nói trong mục riêng. Còn frugal

nhấn mạnh đến ý: thanh đạm, đạm bạc.

E.g: we lived a very frugal exis ence, avoiding all luxuries.

=> Chúng tôi sống một cuộc sống rất đạm bạc, lánh xa mọi thứ xa xỉ

2. Thrifty có nghĩa: tiết kiệm, tằn tiện; là từ mạnh hơn từ economical nhưng hàm

nghĩa quản lí thành công. Thrifty là một từ tán dương, khen ngợi.

E.g: The people were industrious and very thrifty.

=> Dân chúng cần cù và rất tằn tiện

3. Tất cả những từ: miserly, stingy, tight-fisted, penny-pinching và parsimonious

đều có nghĩa: hà tiện, bủn xỉn. Những từ này biểu lộ sự không tán thành.

E.g: At home she was churlish, parsimonious, and unloving to her chirldren.

=> Ở nhà bà ấy là người cáu kỉnh, bủn xỉn và không thương yêu gì trẻ con

_Penny-pinching là từ thường dùng của các nhà báo và những người hùng biện.

E.g: He said the government's penny-pinching policies were causing loss of life.

=> Ông ấy nói là những chính sách bủn xỉn của chính phủ đã gây ra thiệt hại về

nhân mạng

FUN và FUNNY: Là hai từ liên quan đến sự thích thú, vui thích, trò vui, và thỉnh thoảng bị dùng lẫn

lộn.

1. Fun có nghĩa: trò vui, nguồn vui, sự thích thú, thường được dùng để diễn tả một

người, một vật đang hài lòng, vui đùa. Fun là danh từ không đếm được và thường

theo sau động từ " to be " và các động từ liên kết khác (become, get, seem, look...).

E.g: Her birthday party was fun, wasn't it ?

=> Tiệc sinh nhật của cô ấy vui, phải không ?

Page 93: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

Trong câu này, ta không nói " her birthday party was

funny...? "

_Trong đàm thoại, người Mỹ thỉnh thoảng dùng fun như một tính từ.

E.g: This is an excellent tool for learning and practicing English in a fun way.

=> Đây là một công cụ tuyệt vời để học và thực hành Anh ngữ bằng một phương

cách vui nhộn

2. Funny có nghĩa: làm cho vui thích, gây cười.

E.g: She told funny stories.

=> Cô ấy kể nhiều chuyện cười

_Funny còn có nghĩa: lạ lùng, xa lạ, khác thường, đặc biệt.

E.g: He is got a funny way of talking today.

=> Hôm nay anh ta có cách nói khác lạ

G

GAS và PETROL: _Gas là chất khí,khí đốt, ga; tức là chất khí hay hỗn hợp các chất khí dùng để nấu

nướng, để sưởi ấm hay thắp sáng.

E.g: Is your central heating gas or elactriccity ?

=> Hệ thống của bạn dùng ga hay điện ?

_Người Mỹ dùng gas hay thỉnh thoảng gasoline để chỉ xăng dầu, tức nhiên liệu

dùng để chạy máy, dùng cho các động cơ đốt trong.

E.g: I am sorry, I'm late. I had to stop for gas.

=> Tôi xin lỗi đã đến trễ. Tôi phải ngừng lại để đổ xăng).==

_Người Anh gọi xăng dầu là petrol.

Page 94: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

GAZE, STARE và GAPE: Đều là những động từ mô tả cài nhìn chằm chằm, nhìn đăm đắm và kéo dài.

1. Gaze là nhìn một cách chăm chú, tập trung vào một cái gì, đặc biệt là với vẻ thản

phục, hiếu kì.

E.g: It' s not just men who gaze longingly at Dorothy.

=> Không chỉ có mấy ông mới nhìn Dorothy một cách thém thuồng

2. Stare dùng để diễn tả một cái nhìn chăm hẳm vì bị sốc, kinh ngạc, ngây người ra

với cặp mắt mở to. Stare cũng ám chỉ cài nhìn bất lịch sự, trố mắt nhìn.

E.g: She continued to stare at me, possibly because she wanted to be intimidating.

=> Cô ấy tiếp tục trừng mắt nhìn tôi,có lẽ cô ta muốn hăm dọa

3. Gape là há hốc mồm mà nhìn, thường là do ngạc nhiên vì quê mùa, chưa từng

biết đến.

E.g: What are you gaping at ?

=> Cậu đang nhìn cái gì ma há hốc mồm ra thế ?

GENTLY và POLITELY: _Gently có nghĩa: một cách nhẹ nhàng, từ tốn.

Nếu ta làm một việc gì gently thì có nghĩa là ta tiến hành một cách cẩn thận, nhẹ

nhàng, tránh gây thiệt hại hoặc phiền phức cho người khác hay vật khác.

E.g: He shook her gently, and she opened her eyes

=> Anh ta lắc lắc cô ấy một cách nhẹ nhàng và cô ta mở mắt ra

_Nhưng ta không dùng gently để nói rằng, một ai đó đối xử tốt, có cách xử sự hợp

lý, mà ta dùng từ politely với nghĩa: lịch sự, lễ độ.

E.g: He talked so politely and danced so beautifully.

=> Anh ấy nói năng lịch sự và nhảy thì quá đẹp

Page 95: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

GEOGRAPHIC và GEOGRAPHICAL: Là hai tính từ đề cập tới những gì liên quan hay thuộc về địa lí.

_Geographical thông dụng hơn, như khi ta nói " geographical features " (những đặc

điểm địa lí), " geographical conditions " (những điều kiện địa lí),...

Một khu vực địa lí thường được quyết định do những điều kiện, những đặc điểm

vật chất, địa hình hơn là do địa hình hành chính hoặc chính trị.

E.g: The country stretches over four different geographical areas.

=> Đất nước trải dài ra 4 khu vực địa lí khác biệt

_Geographic và geographical thường nằm trong tên của các tổ chức, cơ quan hay

những tạp chí liên quan như " National Geographic ", " National Geographic

Adventure ",...

Note:

_Khi ta muốn đề cập tới những gì liên quan đến việc dạy học môn địa lí, ta dùng

geography đứng trước một danh từ khác chứ không dùng tính từ geographic hay

geographical .

GET và GOTTEN: _Get là một trong những động từ quan trọng trong tiếng Anh, get thông dụng với

rất nhiều nghĩa với rất nhiều cách dùng khác nhau.

Get là động từ bất quy tắc ( get-got-got ).

_Ở đây ta cần lưu ý là, với người Anh và người Mỹ - trong văn viết trang trọng -

thì phân từ quá khứ của get luôn là got. Tuy nhiên trong đàm thoại, rất nhiều người

Mỹ ưa dùng gotten làm phân từ quá khứ cho get.

_Gotten được dùng với nghĩa: nhận được, đạt được, trở nên.

E.g: They could have gotten $4,000 for their old car.

=> Họ có thể đã nhận 4, 000 đô la cho chiếc cũ của xe họ.

Page 96: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

_Thật ra cả hai hình thức quá khứ phân từ get và gotten

đều được sử dụng từ thế kỉ thứ 17, nhưng ở Anh, got dần dần

chiếm lĩnh trong khi ở khu vực bắc Mỹ, gotten được ưa chuộng hơn trong một số

cấu trúc và got trong những cấu trúc khác. Hiện nay trong đàm thoại, cư dân bắc

Mỹ dùng cả gotten lẫn got một cách tự do.

GIRL và YOUNG WOMAN: 1. Girl là danh từ có nghĩa: cô gái, con gái; ám chỉ một đứa bé, một thiếu niên,

thanh niên thuộc phái nữ.

Girl cũng dùng để chỉ những phụ nữ trẻ, tuổi từ 30 trở lại, thường là chưa chồng.

E.g: She is the new girl in this office.

=> Cô ấy là người phụ nữ mới trong cơ quan này

" Little girl " có nghĩa: cô bé, dùng để đề cập đến những bé gái khoảng từ 10 tuổi

trở lại.

E.g: His sister is a very well behaved little girl.

=> Em gái anh ấy là một cô bé có hạnh kiểm rất tốt

2. Nhiều phụ nữ trẻ rất ghét bị gọi là girl . Thay vào đó họ muốn là woman. Trong

văn viết trang trọng, người ta thường dùng young woman thay thế cho girl.

E.g: Did you tell her that this young woman is looking for a job ?

=> Anh đã nói với chị ấy là người phụ nữ trẻ này đang kiếm việc làm không ?

_Ở Mỹ, giới trẻ thỉnh thoảng dùng female khi đề cập đến những phụ nữ trẻ.

GLAD và HAPPY: Là hai từ đề cập đến sự hài lòng, ưa thích.

_Glad đồng nghĩa với pleased. Nếu ta glad về một việc gì tức là ta cảm thấy hoặc

thể hiện sự thỏa mãn, vui thích về việc đó.

Page 97: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: I'm glad to hear she is feeling better.

=> Tôi mừng hay tin cô ấy đã đỡ hơn

_Tuy nhiên, ta không dùng glad trước một danh từ. Thay vào đó là tính từ happy

như khi nói " a happy woman " (một phụ nữ hạnh phúc), " a happy scene " (một

cảnh vui sướng),...

_Ta cũng không dùng glad để diễn tả trạng thài tinh thần của một ai tại một thời

điểm đặc biệt nào trong cuộc đời của họ.

_Nếu muốn nói ai đó là mãn nguyện, hài lòng và vui thú với cuộc sống thì ta ta nói

là " They are happy " (Họ hạnh phúc) chứ không phải là " They are glad " .

GOODS và POSSESSIONS: _Goods là danh từ số nhiều, có nghĩa: hàng hóa, tài sản, động sản. Ta không dùng

mạo từ " a " trước goods và phải dùng hình thức số nhiều của động từ đi theo sau

goods.

E.g: All goods are held in common.

=> Tất cả hàng hóa được giữ chung một chỗ

_Possessions là tài sản, vật sở hữu. Khi đề cập đến tài sản của một ai, ta không nói

" their goods " mà nói " their possessions " (tài sản).

E.g: We lost all our possessions in the fire.

=> Chúng tôi mất hết tài sản trong vụ hỏa hoạn

GROW UP và BRING UP: _Grow up có nghĩa, lớn lên, trưởng thành.

Khi một người hay động vật grow up thì có nghĩa là người hay vật đó chuyển dần

từ nhỏ thành lớn lên, từ thơ ấu đến trưởng thành. Grow là động từ bất quy tắc

(grow-grew-grown).

E.g: When I grow up, I want to be a lawyer.

Page 98: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

=> Khi lớn lên, tôi muốn mình là một luật sư

Cần thận trọng để tránh nhầm lẫn giữa grow up với bring up.

_Bring up là nuôi nấng, dạy dỗ. Thí dụ như khi ta bring up một đứa trẻ, tức là ta

nuôi nấng, chăm sóc nó cho đến khi khôn lớn.

E.g: Her mother died when she was a baby, and she was brought up by her aunt.

=> Mẹ cô ấy mất lúc cô còn bé và cô được một người dì nuôi nấng

H

HABIT, CUSTOM và PRACTICE: Là những danh từ nói về tập quán, thói quen; tức những gì người ta thường làm mà

hầu như không cần phải suy nghĩ.

1. Habit nói về việc lặp đi lặp đi lặp lại một hành vi một cách tự nhiên, tự phát.

_Habit đặc biệt ám chỉ đến cá nhân, là những gì mà một người, một cá nhân

thường xuyên làm mà chẳng hề có một lí do đặc biệt nào cả.

E.g: If smoking was just a habit, then it would be easy to stop.

=> Nếu hút thuốc chỉ là một thói quen thì sẽ dễ dàng vứt bỏ

2. Custom có nghĩa: phong tục, tập quán; tức những gì áp dụng cho một cộng

đồng, một xã hội vào những hoàn cảnh đặc biệt hay tại một thời điểm nào đó trong

năm.

E.g: It is the custom to give gifts at New Year time.

=> Người ta có phong tục tặng quà vào dịp năm mới

3. Practice ngoài nghĩa chính thức là thực tiễn, sự rèn luyện...còn có nghĩa: lệ

thường, thông lệ; tức những gì làm theo thường lệ, thói quen. Về nghĩa này

practice gần với custom nhưng thường ngụ ý đến những tập quán xấu, thông lệ

không hay.

Page 99: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

_Practice ám chỉ một tập hợp của những thói quen cố

định hoặc một tiến trình theo thứ tự khi hành xử công việc,

hành vi.

E.g: It is not the practice here for women to appear on the street in shorts.

=> Đó không phải là lệ thường ở đây khi phụ nữ mặc quần sọc trên đường phố

HAIL và HALE: Là hai từ đồng âm dị nghĩa nên có sự nhầm lẫn khi dùng hai từ này.

_Hale là danh từ thì có nghĩa: tráng kiện, khỏe mạnh. Còn nếu là động từ thì có

nghĩa là: lôi, kéo, đưa ai ra tòa như ta nói " to hale a man into court " (đưa một

người ra tòa).

_Hail có nhiều chức năng, thông dụng là danh từ và động từ chỉ những trận mưa

đá, rơi như mưa đá, trút xuống,...như ta nói " it is hailing " (trời đang mưa đá)...

_Một số ví dụ về việc dùng lộn giữa hai từ hail và hale.

E.g.1: Albania was challenging Great Britain is competence to hail it before the

International Court of Justice.

=> Albania thách thức thẩm quyền của Anh đưa Albania ra trước tòa án công lí

quốc tế

E.g.2: Most young Israelis are tough, confident, hail, and hearty.

=> Hầu hết thanh niên Israel dẻo dai, tự tin, khỏe mạnh và nhiệt tình

_Trong hai câu trên, thay vào vị trí của hail phải là hale.

HANGAR và HANGER: Là hai từ đồng âm nhưng dị nghĩa.

_Hangar là nhà để máy bay ở trong sân bay.

_Hanger là cái mắc áo, móc áo.

_Do ngữ nghĩa khác biệt nhau nên các nhà biên tập dễ dàng phát hiện sai lầm. như

Page 100: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

trong câu:

"...A variety of military buildings including jet hangers ".

_Vị trí của hangers trong câu trên phải là hangars mới có nghĩa " ...nhiều tòa nhà

quân sự khác nhau bao gồm những nhà để máy bay phản lực " .

HANGED, HANG và HUNG: Động từ hang có hai hình thức quá khứ và phân từ quá khứ tùy theo ngữ nghĩa.

1. Khi hang có nghĩa: treo cổ, hoặc là với hình thức thi hành án tử hình hay là tự

tử, thì hang là động từ bất quy tắc với quá khứ và phân từ quá khứ là hanged.

E.g: After a long investigation and trial, he was hanged in 2005.

=> Sau một tiến trình điều tra và xử án kéo dài, ông ấy đã bị treo cổ năm 2005

_Việc tranh cãi về hình thức quá khứ và quá khứ phân từ của hang diễn ra hàng thế

kỉ. Theo các nhà ngôn ngữ học, hang phát triển từ hai động từ Anh ngữ cổ rồi dần

dà hai hình thức đó không thể thay thế cho nhau, trong đó hình thức hung lấn lướt.

_Tuy nhiên ngữ nghĩa hành hình treo cổ với hình thức quá khứ hanged được các

phán quan ưa dùng nên tồn tại mãi cho đến nay. Hiện nay trong văn viết và với

nghĩa treo cổ, hanged rất thông dụng.

E.g: Soldiers convicted of appalling crimes are being hung and shot.

=> Những binh lính bị kết án những tội án dã man đã bị treo cổ và bị bắn

_Hình thức hanged cũng nằm trong thành ngữ cổ với nghĩa chửi rủa như đồ chết

tiệt mà hung chưa thể thay thế.

2. Khi hang mang ý nghĩa: treo, móc một vật gì cùng nhiều ngữ nghĩa khác, thì ta

dùng hình thức hung làm quá khứ và quá khứ phân từ.

E.g: The smell of paint hung in the air.

=> mùi sơn lơ lửng trong không khí).

Page 101: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

HAPPEN, TAKE PLACE và OCCUR: Là ba động từ đồng nghĩa là: xảy ra, diễn ra, nhưng cần phân biệt cách dùng trong

câu.

1. Happen: Hàm ý một việc gì đó xảy ra một cách ngẫu nhiên, tình cờ, không dự

báo trước.

E.g. Something has happened.

=> Một việc gì đó đã diễn ra.

+ Happen có thể dùng kết hợp với 'to' để chỉ những sự việc diễn ra tình cờ, không

mong đợi.

E.g. If you happen to see David, ask him to give me a call.

=> Nếu bạn có tình cờ gặp David, hãy nói anh ấy gọi điện cho tôi.

Note: Happen không có hình thức bị động, thường dùng sau những từ như:

Something, Thing, What, hoặc This.

2. Take place: Hàm ý một sự việc đã được định liệu trước.

E.g. The opening ceremony will take place on November 17, 2009.

=> Lễ khai mạc sẽ diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2009.

3. Occur: Thường có thể thay thế cho Happen, nhưng có tính chất trang trọng hơn.

E.g. Her death occured the following year.

=> Cái chết của bà ta diễn ra năm sau đó.

HARANGUE và TIRADE: Hai từ này có nghĩa là: bài diễn thuyết, diễn văn, nhưng ngữ nghĩa có khác nhau.

_Harangue là bài diễn thuyết dài, lới lẽ dữ dội, mãnh liệt, thường nói trước đám

đông và cũng có thể kích động họ hành động.

E.g: The general was still haranguing the troops before the next battle.

=> Viên tướng vẫn diễn thuyết hô hào binh sĩ trước trận chiến sắp tới

Page 102: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

_Còn tirade cũng là bài diễn văn, diễn thuyết dài nhưng

nội dung hàm ý chỉ trích, tố cáo, không thân thiện.

E.g: He gave a tirade against smoking in the Senate.

=> Ông ấy đọc một bài diễn văn chống lại việc hút thuốc lá tại thượng viện

HARDLY, BARELY và SCARCELY: 1. Hardly thường dùng chung với: any, ever và trợ động từ can.

Hardly any và hardly ever có nghĩa là: hầu như không, hiếm khi.

E.g.1: There is hardly any rice in the kitchen.

=> Hầu như không còn chút gạo nào trong nhà bếp

E.g.2: Mr. Smith hardly ever goes to bed before midnight.

=> Ông Smith hiếm khi ngủ trước nửa đêm

_Hardly đi sau động từ can thì có nghĩa: khó lắm mới được.

E.g: I can hardly see the mark.

=> Tôi phải khó lắm tôi mới có thể thấy được dấu vết

2. Barely có nghĩa là: chỉ vừa và thường đi với tính từ như enough và sufficient.

E.g: They barely had time to catch the train.

=> Họ chỉ mới vừa đủ thì giớ để bắt kịp chuyến tàu

3. Scarcely bao gồm ý nghĩa của cả hardly và barely.

E.g: You can scarcely expect me to believe that.

=> Anh khó lòng mong tôi tin vào điều đó

HAVE và TAKE: Đây là hai động từ thông dụng trong Anh ngữ khi dùng với các bổ ngữ là danh từ

để nói về các hành động hay bữa ăn, trong đó, người Mỹ có cách dùng khác với

người Anh.

1. Nói về hành động: Với một số danh từ, chúng ta có thể dùng have hoặc take đều

Page 103: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

được.

E.g.1: She have/ take her holiday in November.

=> Cô ấy sẽ đi nghỉ vào tháng 11

E.g.2: Take/ have a look at this.

=> Hãy nhìn vào cái này này

_Khi nói về những hành động như khi đi bộ hay đi tắm, người Mỹ thường dùng

take như " take a swim " (đi bơi), " take a bath " (đi tắm)...trong khi người Anh thì

lại dùng have như " have a swim ", " have a bath " .

2. Về các bữa ăn: Trong Anh ngữ hiện đại, người ta dùng have để nói về các bữa

ăn.

E.g.1: They had their dinner in their room.

=> Họ đã dùng bữa tối trong phòng của mình

E.g.2: She has her meals at home.

=> Cô ấy dùng bữa ở nhà

_Trước đâu thỉnh thoảng người ta cũng dùng take thay cho have khi nói về những

bữa ăn, nhưng hiện nay, cách dùng này được xem là rất trang trọng.

E.g: He always takes his meals in restaurant.

=> Ông ấy luôn dùng bữa ở nhà hàng

HEADMASTER và PRINCIPAL: _Ở Anh, giáo viên phụ trách một trường học thì được gọi là headmaster (ông hiệu

trưởng) hay headmistress (bà hiệu trưởng)

_Ở Mỹ, những danh từ này chỉ dùng cho giáo viên chịu trách nhiệm đứng đầu các

trường tư thục. Còn hiệu trưởng các trường học loại khác thì gọi là principal .

_Trong khi đó, principal là người phụ trách một trường cao đẳng, trường chuyên

nghiệp.

Page 104: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

_Còn ở Mỹ, người chịu trách nhiệm đứng đầu của một

college thì được gọi là president.

HEALTHFUL và HEALTHY: Là hai từ đề cập đến sức khỏe.

1. Healthful có nghĩa: lành mạnh, có lợi cho sức khỏe.

E.g: A high nutrient-per-calorie ratio is the basic principle of every healthful diet.

=> Một tỉ lệ cao nhất dinh dưỡng/ ca-lo-ri là nguyên tắc căn bản của mọi chế độ ăn

uống lành mạnh

2. Healthy được đưa vào sử dụng từ giữa thế kỉ thứ 16 và dấn lấn át healthful.

_Hiện nay, healthy rất thông dụng, ngoài nghĩa là lành mạnh có thể thay thế cho

healthful cho câu trên, healthy còn được dùng rất nhiều với nghĩa: khỏe mạnh, có

sức khỏe tốt.

E.g :Many healthy people think they don't need a physician and then have no one

to call when they fall ill.

=> Nhiều người khỏe mạnh nghĩ rằng họ không cần thầy thuốc, thế rồi đến khi bị

bệnh không có ai để gọi đến nhờ khám

HEAP, STACK và PILE: Là những từ với nghĩa: đống, chồng lên thành đống; ngụ ý nhiều đồ vật chất chồng

lên nhau.

1. Heap thường ám chỉ một đống xốc xếch, lôi thôi, như khi ta nói " a heap of

rubbish " (một đống rác rưởi), " a heap of books " (một đống sách)...

E.g: Now, the building is a heap of rubble.

=> Giờ đây, tòa nhà là một đống gạch vụn

2. Stack ngụ ý đến một chồng, một đống hay một cụm nhưng thường là ngăn nắp

trật tự hơn.

Page 105: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: There is a neat stack of dishes in the cupboard.

=> Có một chồng đĩa ngăn nắp ở trong tủ

_Người ta cũng dùng stack để nói về những đụn rơm, đống thóc, ...chất thành ụ ở

ngoài trời.

3. Pile cũng chỉ những vật chất chồng lên nhau, có thể ngăn nắp hoặc không.

E.g: The clothes were left in a pile on the floor.

=> Áo quần bỏ lại thành một đống trên sàn nhà

HEAR và LISTEN: Cả hai từ đều có nghĩa là: nghe thấy.

1. Hear là từ thường dùng để chỉ sự nhận biết âm thanh bằng tai, nghe một cách

bình thường, tự nhiên như những âm thanh, sự việc gì đến tai chúng ta, tức là nghe

không chủ động. Hear là động từ bất quy tắc (hear-heard-heard).

E.g: I heard someone layghing.

=> Tôi đã nghe thấy tiếng ai đó cười

_Listen cũng là nghe, nhưng nghe bằng sự chú ý, lắng tai mà nghe, cố gắng để

nghe. _Listen hàm ý sự tập trung tư tưởng.

E.g: I didn't hear the phone because I was listening to the radio.

=> Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại vì tôi đang nghe radio

Note:

_Hear cũng hàm ý chú ý nghe, lắng nghe nhưng nghĩa của hear nhẹ hơn listen.

_Listen và listen to: Thông thường listen thường đi với to, nhưng khi không có bổ

ngữ thì ta không dùng to.

2. Hear không dùng trong các thì tiến hành,. Ta không nói " I'm hearing..." . Để

diễn tả một ai đó đang nghe vào thời điểm người ta nói, chúng ta dùng " can hear "

. " Can hear " rất thông dụng ở Anh.

E.g: I can hear somebody coming.

Page 106: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

=> Tôi nghe thấy ai đó đang đến

3. Nên chú ý rằng, listen hầu hết được dùng khi nói về những

gì đang diễn tiến. Còn khi nói về những gì đã qua rồi, những cái toàn thể, tổng thể

như buổi hòa nhạc, cuộc nói chuyện...thì ta dùng hear.

E.g.1: When he arrived, I was listening to a record of the Beatles.

=> Khi anh ấy đến, tôi đang nghe đĩa nhạc của ban Beatles

E.g.2: I one heard my friend play all the Beethoven concertos.

=> Đã có lần tôi nghe bạn tôi chơi tất cả những bản concerto của Beethoven

4. Cấu trúc " heard + object + infinitive " Được dùng để nói rằng một ai đó đã nghe

thấy toàn bộ sự kiện hay hành động.

E.g: I one heard him give a talk on American politics.

=> Tôi từng nghe anh ấy nói chuyện về chính trị nước Mỹ

_Cấu trúc " heard + object + -ing " dùng để nói rằng ai đó đã nghe thấy sự kiện hay

hành động khi sự kiện hành động đó đang diễn ra.

E.g: As I walked past her room. I heard her talking on the phone.

=> Khi tôi rảo bước ngang qua phòng nàng, tôi nghe nàng đang nói chuyện điện

thoại

5. Chúng ta có thể dùng hình thức thụ động với hear, nhưng lưu ý là theo sau hear

phải là nguyên mẫu có to hay hình thức ing.

E.g: She was never heard to say "thank you" in her life.

=> Người ta không bao giờ nghe bà ấy nói tiếng cám ơn trong suốt cuộc đời của bà

6. Hình thức hiện tại của hear + mệnh đề bắt đầu bằng that thường được dùng để

giới thiệu một mảng thông tin mà ai đó đã nghe được.

E.g: I hear (that) the workers are going on strike.

=> Tôi biết tin rằng công nhân sẽ đình công.

Page 107: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

HIGH và TALL: Là hai tính từ đều có nghĩa là: cao, độ cao. Tuy nhiên, cách dùng khác nhau hoàn

toàn, cần phân biệt.

1. High: có nghĩa là cao, nhưng đặc biệt hơn về độ rộng, bề rộng của sự vật.

+ Đo lường một khoảng cách từ chân tới đỉnh của nó.

E.g.1. He has a round face with a high forehead.

=> Ông ấy có một khuôn mặt tròn và một vầng trán cao.

E.g.2. What's the highest mountain in the US?

=> Ngọn núi cao nhất ở Mỹ là gì?

+ Độ cao so với mặt đất hoặc mực nước biển một khoảng nào đó.

E.g.1. The rooms had high ceilings.

=> Những căn phòng này có trần nhà cao.

+ Tuyệt vời hơn hoặc tốt hơn bình thường.

E.g. We had high hopes for the business.

=> Chúng tôi tin tưởng dự án kinh doanh này nhất định thành công.

+ Bao gồm nhiều chất đặc biệt.

E.g. Foods which are high in fat.

=> Thức ăn này mang hàm lượng chất béo cao.

+ Đứng gần với thứ hạng, hoặc một vị trí, địa vị nào đó cao nhất.

E.g. She has held high office under three prime ministers.

=> Bà ấy đã ở vị trí Bộ trưởng đã được ba năm rồi.

+ Thể hiện một giá trị nào đó.

E.g. My highest card is ten.

=> Gía trị thẻ cao nhất của tôi là 10.

+ Thể hiện một sự phê chuẩn, tán thành, công nhận.

E.g. She is held in very high regard by her colleagues.

Page 108: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

=> Cô ta đã nhận được nhiều tình cảm yêu mến từ đồng

nghiệp.

+ Âm thanh, chất giọng cao.

E.g. That note is definitely too high for me.

=> Chất giọng đó hoàn toàn quá cao so với tôi.

+ Thời điểm cao điểm trong một quãng thời gian.

E.g. August is the high season of summer vacation.

=> Tháng tám là cao điểm cho kì nghỉ hè.

2. Tall: Chiều cao của sự vật cao hơn nhiều so với chiều rộng của nó, cũng dùng

với người.

E.g.1. She's tall and thin.

=> Cô ta cao và gầy.

E.g.2. The tallest building in the world...

=> Tòa cao ốc cao nhất thế giới....

Note: Lưu ý khi dùng để nói chiều cao của trẻ con, ta không dùng "not tall" mà

dùng "long"

E.g. Baby Megan McDonald was 22 inches long when she worn.

=> Baby Megan McDonald cao 22 inch khi cô ấy mới chào đời.

HIRE và RENT: Là hai từ đồng nghĩa là: thuê, mướn cái gì, hoặc ai đó, nhưng thời gian khác nhau.

1. Hire: có nghĩa là thuê ai đó, thuê cái gì trong thời gian ngắn.

E.g.1. We hire a car from a local car agency and drove across the island.

=> Chúng tôi thuê 1 chiếc xe ô tô của hãng ô tô địa phương và lái đi dạo vòng

quanh hòn đảo này.

2. Rent: thuê ai hoặc cái gì trong thời gian bất kì( có thể dùng như Hire, nhưng

cũng dùng trong thuê thời gian dài).

Page 109: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g.1. A month's deposit may be required before you can

rent the house.

=> Ngài phải đặt cọc tiền nhà trước 1 tháng mới được thuê nhà. (Thuê nhà trong

thời gian dài).

E.g.2. He rented a car for the weekend.

=> Ông ấy đã thuê một chiếc xe ô tô cho dịp cuối tuần này. (Thuê trong thời gian

ngắn).

HISTORIC và HISTORICAL: Là hai tính từ đề cập đến những chuyện liên quan đến lịch sử.

1. Historic được dùng khi nói về những sự kiện nổi tiếng hay quan trọng trong lịch

sử, hoặc những gì được xem là quan trọng hơn tương lai.

E.g: On may 10, 1973, in a historic decision, the House voted 219 to 188 to stop

the Defense Department from spending any more money on the war in Vietnam.

=> Vào ngày 10.5.1973 , trong một quyết định lịch sử, hạ viện đã bỏ phiếu với tỉ lệ

219/188 chấm dứt việc bộ quốc phòng chi tiêu thêm bất cứ khoản tiền nào cho

cuộc chiến ở Việt Nam

2. Historical ám chỉ những gì tổng quát hơn, những gì có liên quan đến sự việc

trong quá khứ, đã tồn tại hoặc đã diễn ra trong quá khứ chứ không phải là phát hiện

của người viết.

_Historical cũng được dùng khi nói về các tiểu thuyết, phim ảnh...đề cập đến

những nhân vật, sự kiện có thật trong lịch sử.

E.g: This is an historical survey of the United States Army in wartime.

=> Đây là một nghiên cứu lịch sử của quân đội Hoa Kì trong thời chiến).

_Historical cũng xuất hiện trên tên hiệu của một số cơ quan, tổ chức, liên quan đến

lịch sử.

Page 110: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

_Tuy nhiên, khi đề cập đến những gì liên quan đến việc

dạy và học môn lịch sử, thì ta dùng history trước một danh từ

khác, chứ không phải là historic hay historical.

HOLIDAY và HOLIDAYS: 1. Ở Anh, holidays (số nhiều) thường dùng để chỉ những " big holiday " trong năm.

Còn những dịp khác người ta dùng holiday (dạng số ít).

_Holiday và holidays là những ngày nghỉ, tức thời gian ta được phép không làm

việc hay không đi đến trường. Thông thường đó là ngày lễ của quốc gia hay ngày

lễ của tôn giáo hoặc những kì nghỉ của các trường học.

E.g: Where are you going for your summer holidays.

=> Bạn sẽ đi nghỉ hè ở đâu

E.g: Friday ia a holiday in Muslim countries.

=> Thứ sáu là ngày nghỉ tại các nước hồi giáo

_Người Anh dùng cụm từ " on holiday " - ở số ít- như khi họ nói " I met Helen on

holiday in Paris " (Tôi gặp Helen trong kì nghỉ ở Paris). Trong câu này họ không

dùng " on hoặc in holidays " .

2. Ở Mỹ, holiday dùng để chỉ một ngày mà công chúng kỉ niệm một sự kiện quan

trọng nào đó, có thể là ngày nghỉ làm việc hay không, chẳng hạn như "

Thanksgiving " (Lễ tạ ơn). Một ngày như thế ở Anh họ gọi là " bank holiday " , tức

là ngày không phải là thứ bảy hay chủ nhật, mà ngân hàng chính thức đóng cửa là

vì ngày lễ chung.

_Khi người Mỹ dùng holidays , họ ám chỉ kì nghỉ cuối năm bao gồm cả nghỉ lễ

giáng sinh và năm mới.

E.g: Its look like the President and his family will be here during the Christmas

holidays.

=> Có vẻ như Tổng thống cùng gia đình ông sẽ nghỉ ở đây trong kì nghỉ giáng sinh

Page 111: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

HOME và HOUSE: 1. Nghĩa đơn giản nhất của home là: nhà, gia đình, tức là nơi ta sống. Tuy nhiên,

home cũng dùng để ám chỉ đến một thành phố, một vùng, một đất nước ,mà ta xem

là nhà, quê hương.

E.g: He was born in Moscow, but he now looks on New York as his home.

=> Anh ấy sinh ra ở Moscow nhưng nay thì anh xem New York như là nhà của

mình

2. Khác với home ngụ ý nơi ta sinh sống với đầy đủ tình cảm gửi gắm, là căn nhà

nơi gắn bó với một người, house cũng là nhà, nhưng để chỉ một công trình xây

dựng, một tòa nhà dùng để ở.

E.g: You can buy a house and hope to make your home there.

=> Bạn có thể mua một căn nhà và hi vọng tạo dựng gia đình mình ở đó

Note:

_Không bao giờ đặt " to " trước home. Như ta không nói " they went to home " mà

nói " they went home ".

_Không dùng bất cứ mạo từ nào xen giữa cụm từ thông dụng " at home " . Ví dụ, ta

nói " Is anybody at home " chứ không nói " Is anybody at the home " .

_Người Mỹ thường lượt bỏ giới từ " at " .

HOMEWORK và HOUSEWORK: Là hai danh từ không đếm được. _Homework là bài tập ở nhà, tức phần bài tập được giao cho học sinh làm khi không ở trường. Ta nói " do homework " (làm bài tập ở nhà) chứ không nói " make homework " .

E.g: That was the room where he did his homework.

=> Đó là cái phòng, nơi cậu ấy làm bài tập của mình

_Còn housework là công việc ở trong nhà như: dọn dẹp, lau chùi nhà, nấu ăn...

Page 112: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: She relied on him to do most of the housework.

=> Cô ấy cậy mong vào anh ta trong hầu hết các công việc ở

nhà

HOPE và WISH: Cả hai từ đều có nghĩa: hy vọng, ước mong. Ở đây, ta đề cập đến ý nghĩa và cách

dùng trong chức năng động từ của chúng.

1. Hope nói về hi vọng, trông mong, còn wish biểu lộ sự hối tiếc - với nghĩa " giá

mà, phải chi " - về những việc liên quan đến hiện tại, quá khứ hoặc hoặc tương lai.

E.g.1: I hope you'll enjoy that film.

=> Tôi hi vọng là anh sẽ thích phim đó

E.g.2: I wish I hadn't gone to that wedding.

=> Giá mà tôi đừng dự bữa tiệc cưới đó

2. Khi hope hoặc wish được theo sau bằng một động từ nguyên thể có " to " , ngữ

nghĩa của chúng gần nhau hơn.

E.g.1: David hopes to get a good job in a big city.

=> David kì vọng kiếm được việc làm tốt ở một thành phố lớn

E.g.2: David wishes to get a good job in a big city.

=> David ước mong kiếm được một việc làm tốt ở một thành phố lớn

_Câu trên với hope ngụ ý anh ta có muốn và có thể thực hiện được mong muốn đó

nhiều hơn là wish ở câu dưới, với hàm ý kiếm được việc làm chỉ là do may mắn.

3. Sau " I hope " ta thường dùng thì hiện tại nhưng với nghĩa tương lai.

E.g: I hope he likes this book.

=> Tôi hi vọng rằng anh ấy sẽ thích cuốn sách này

_Trong câu phủ định ta không dùng " not " đi với hope mà đặt " not " đi với động

từ theo sau.

Page 113: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: I hope my mother doesn't wake up.

=> Tôi hi vọng mẹ tôi không bị đánh thức

_Ta cũng có thể dùng hope ở các thì quá khứ để biểu lộ một yêu cầu lịch sự hay

nói về những hi vọng không thực tế, ước mong không diễn ra.

E.g: I was hoping you could lend me some money.

=> Tôi hi vọng là anh sẽ cho tôi mượn một ít tiền)

4. Cấu trúc " wish + infinitive " có nghĩa là muốn. Đây là cấu trúc thông dụng của

wish. Một bổ ngữ xen vào giữa wish và infinitive cũng thường được sử dụng. Khác

với hope, trong câu phủ định ta đặt " not " đi với wish.

E.g: They do not wish their names too appear in the newspaper.

=> Họ không muốn tên của họ xuất hiện trên báo

_Tuy nhiên, cấu trúc " wish + direct object " sẽ không được dùng nếu không có

một infinitive theo sau. Trong trường hợp này người ta dùng want hoặc would like

thay thế.

E.g: I want an appointment with the Dean.

=> Tôi muốn một cuộc hẹn gặp khoa trưởng

_Wish rất thường dùng với một mệnh đề " that " theo sau.

HORRIBLE, HORRIFIC, HORRIFYING và HORRENDOUS: Đều là những từ diễn tả sự khủng khiếp, đáng sợ.

1. Tất cả những từ trên đều có thể dùng để diễn tả sự rất không hài lòng, rất khó

chịu gây ra sự kinh hoàng.

E.g.1: Transport is turning into a horrible political problem for the government.

=> Việc vận chuyển đang chuyển thành một vấn đề chính trị hết sức khó chịu với

chính phủ

E.g.2: The horrific images were still vivid in her mind.

=> Những hình ảnh khủng khiếp vẫn còn lởn vởn trong tâm trí cô ấy

Page 114: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g.3: This is a horrifying miscarriage of justice.

=> Đây là một phàn quyết sai lầm hết sức đáng sợ

E.g.4: The smell is absolutery horrendous.

=> Mùi vị thật quá kinh khủng

2. Trong đàm thoại, người dùng horrible để biểu lộ sự không thích một người hay

một việc nào đó. Nó có thể dùng để nói hết những điều gì làm cho người ta không

hài lòng và chán nản.

E.g: The living conditions of refugees were horrible.

=> Những điều kiện sống của dân tị nạn thật quá tồi tệ

_Horrible cũng thường được dùng trước danh từ để nhấn mạnh mức độ tồi tệ của

sự việc.

HOSPITAL và CLINIC: Là những từ liên quan đến bệnh viện.

1. Hospital là từ tổng quát, thông dụng nhất, dùng để chỉ bệnh viện, nhà thương,

nơi bệnh nhân và người bị thương tích được chăm sóc y tế. Ở Anh, khi nói đến một

người đang nằm bệnh viện, người ta dùng cụm từ " in hospital " , trong khi người

Mỹ thì nói " In the hospital ".

E.g: He broke e bone in his shoulder and spent some time in hospital/ in the

hospital.

=> Anh ấy bị gãy xương ở vai và phải nằm viện một thời gian

Note:

_Khi đề cập đến hospital đúng với chức năng thành lập của nó - tức là nơi chăm

sóc, điều trị bệnh nhân - thì ta không dùng mạo từ " the " sau giới từ.

_Còn khi đề cập tới bệnh viện chỉ như một tòa nhà giống như các tòa nhà khác,

như khi ta đi bệnh viện không phải để chữa bệnh mà đi thăm thầy thuốc hay bệnh

nhân thì ta dùng mạo từ xác định " the " trước hospital.

Page 115: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

2. Clinic là phòng khám chuyên khoa, thường là nơi kết

nối với một trường y khoa hay là một bệnh viện để trị liệu cho

các bệnh nhân ngoại trú và cũng là nơi cho sinh viên y thực tập. Clinic cũng còn có

nghĩa là bệnh viện tư nhân.

E.g: There was a clinic for prostitutes in the Philippine capital.

=> Có một phòng khám chuyên khoa dành cho các gái điếm ở thủ đô Philippines

HUMAN và HUMANE: Cả hai đều liên quan đến con người.

_Human có nghĩa: liên quan hoặc thuộc về con người.

E.g: The subject of the documentary is the human race.

=> Chủ đề của phim tài liệu là chủng tộc loài người

_Humane có nghĩa: nhân đạo, nhân đức, nhân văn.

E.g: Why can't they use a humane method ?

=> Tại sao họ không thể sử dụng một phương pháp nhân đạo ?

HUNTING và SHOOTING: _Ở Mỹ, hunting có nghĩa là đi săn thú hoang dã, chim muông các loại. Với người

Mỹ, đó là môn thể thao dùng súng bắn chim hay những loài động vật hoang dã.

E.g: This is the shotgun the President used when he went deer hunting.

=> Đây là khẩu súng săn mà tổng thống dùng khi đi săn hươu nai

_Ở Anh, hunting thường dùng để ám chỉ một cuộc đi săn cáo bằng cách dùng chó

để săn đuổi, còn người đi săn thì cưỡi ngựa theo sau. Còn việc bắn chim và săn thú

hoang dã bằng súng mà người Mỹ gọi là hunting thì người Anh gọi là shooting.

I

Page 116: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

ILL, SICK, VOMIT và THROW UP: 1. Ở Anh, ill có nghĩa là: không được khỏe. Ill thông dụng trong vai trò làm vị ngữ,

tức đặt sau một động từ.

E.g: He didn't go to school yesterday because he was ill.

=> Cậu ấy không đi họ ngày hôm qua vì không được khỏe

_Hầu hết người Anh không dùng ill đứng trước danh từ, trừ khi họ cũng dùng một

trạng từ đi với ill. Người Mỹ và người Scotland thỉnh thoảng dùng ill trước một

danh từ mà không cần một trạng từ.

_Trong vai trò thuộc ngữ, người Anh thích dùng sick hơn . Sick cũng dùng để ám

chỉ một ai đó không được khỏe.

E.g: The President is sick.

=> Tổng thống không được khỏe

Note:

Khi muốn diễn tả một người bị bệnh nhiều hơn, nặng hơn ta không dùng " iller "

hoặc " more ill " mà dùng " worse "

E.g: Each day David feit a little worse.

=> Mỗi ngày David cảm thấy yếu hơn một chút

2. " Be sick " trong Anh ngữ có nghĩa: nôn mửa.

E.g: He was sick four times last night.

=> Anh ấy ói mửa bốn lần trong đêm qua

_Động từ feel dùng với sick thì có nghĩa " buồn nôn " .

E.g: I feel sick . Where is the bathroom ?

=> tôi cảm thấy buồn nôn, phòng vệ sinh ở đâu vậy ?

_Người Mỹ dùng vomit thay cho be sick. Vomit là từ khá trang trọng, trong đàm

thoại, họ thường dùng throw up thay cho be sick.

Page 117: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: She began to vomit blood a few days before she

died.

=> Bà ấy bắt đầu ói ra máu một vài ngày trước khi chết

ILLEGIBLE và UNREADABLE: Là hai tính từ dễ nhầm lẫn khi dùng trong câu.

1. Illegible: Có nghĩa là khó đọc, không thể đọc được, không giải đoán được.

E.g. The handwriting, though expressive, is almost illegible.

=> Bản viết tay, dù diễn cảm, hầu như không thể đọc được

2. Unreadable: Thiếu sự quan tâm hay thiếu sự hấp dẫn để đọc, quá chán hay quá

khó đọc, không đáng đọc.

E.g. He issued his second unreadable treatise.

=> Ông ấy đưa ra luận thuyết thứ hai khó đọc nổi.

ILLNESS và DISEASE: 1. Illness có nghĩa: sự đau ốm, bệnh hoạn. Tình trạng đau ốm có thể trải qua một

thời gian dài hay ngắn, trầm trọng hay không. Ta có thể dùng các tính từ như: long,

short, mild đặt trước illness.

E.g: She died at the age of 56 after a long illness.

=> Bà ấy chết ở tuổi 56 sau một thời gian dài bệnh hoạn

2. Disease có nghĩa: bệnh, nhưng đây là loại bệnh đặc biệt gây ra do vi khuẩn hoặc

do bị lây nhiễm. disease có thể truyền từ người này sang người khác.

E.g: Whooping-cough is a dangerous disease for children.

=> Ho gà là một bệnh nguy hiểm đối với trẻ em

_Disease cũng là từ tổng quát để chỉ những chứng bệnh nặng và kéo dài.

Page 118: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

ILLUSION, DELUSION à HALLUCINATION: Là những từ nói về ảo giác, tức ám chỉ những sự đánh lừa về tinh thần với nhiều lí

do và mức độ khác nhau.

_Delusion, illusion thỉnh thoảng có thể thay thế cho nhau, nhưng trong hầu hết các

trường hợp thì không thể hoán đổi. Illusion thông dụng hơn còn delusion được ưa

dùng trong kĩ thuật.

1. Illusion có nghĩa ảo tưởng, tức một hình ảnh, một ý niệm, một ý nghĩ sai lệch;

cò thể chỉ để làm vừa lòng và thường là vô hại.

E.g: All the governments of France since 1791 lived in the illusion that they had

made themselves popular.

=> Tất cả các chính phủ của Pháp kể từ 1791 đều sống trong ảo tưởng là mình hợp

với lòng dân

2. Delusion là một khái niệm sai lầm về một sự việc thật sự hiện hữu, tồn tại mà

không có khả năng sửa chữa. Delusion gây hại, nhất là đối với những người điên

cuồng, cuồng tính...

3. Còn hallucination là ảo giác, tức tưởng tượng ra là nhìn thấy hoặc nghe thấy mà

thật ra là không có. Hallucination đặc biệt nhấn mạnh về bệnh lý như ta nói "

hallucination caused by nervous disorders..." (Những ảo giác gây ra bởi những rối

loạn về thần kinh...).

IMAGINARY và IMAGINATIVE: Imaginary là tưởng tượng, là những gì không có thật trên thực tế, chỉ tồn tại trong

đầu óc hay trong trí tưởng tượng của một người nào đó.

E.g: I had an imaginary conversation with the editor-in-chief.

=> Tôi đã có một cuộc nói chuyện tưởng tượng với vị tổng biên tập

_Còn imaginative là giàu óc tưởng tượng, tỏ ra có óc tưởng tượng.

Page 119: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: The course focuces on the use of children's

imaginative writing in the classroom.

=> khóa học chú trọng vào việc sử dụng cách viết giàu trí tưởng tượng của các trẻ

em trong lớp học

IMAGINE và INCAPABLE: 1. Imagine là động từ có nghĩa: hình dung, tưởng tượng. Nếu ta hình dung về một

tình huống nào đó, tức là ta nghĩ về tình huống đó và có thể tưởng tượng ra trong

trí óc mình một bức tranh toàn diện hay ý tưởng về nó.

E.g: Imagine that you are in Paris.

=> Hãy tưởng tượng là bạn đang ở Paris

_Ta không dùng nguyên mẫu có " to " theo sau imagine.

E.g: I couldn't imagine living with her.

=> Tôi không thể hình dung nổi cuộc sống với cô nàng

Nếu có ai đó hỏi ta một sự việc có thật hay không, ta có thể trả lời " I imagine so "

để ám chỉ rằng mình nghĩ việc đó là thật.

2. Incapable có nghĩa: không có khả năng làm việc gì. Ta không dùng nguyên mẫu

có " to " sau tính từ này, mà dùng cấu trúc " incapable of doing something "

E.g: I also let my parents run my life, but maybe that is a good idea since I'm

incapable of doing it myself.

=> Tôi cũng để cho ba mẹ quản lí đời mình, nhưng có lẽ đó là một ý tưởng hay vì

tôi không thể tự mình làm việc đó

IMMEDIATELY, THE MOMENT, THE INSTANT và THE SECOND: 1. Immediately được sử dụng thông thường trong vai trò làm trạng từ với nghĩa:

tức thì, ngay tức khắc.

Page 120: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: I have to go to the hospital immediately. It is very

urgent.

=> Tôi phải đến bệnh viện tức khắc, có việc rất khẩn cấp

_Immediately còn có nghĩa: gần nhất, liền kề, trực tiếp. Ta dùng các giới từ như:

above, under, opposite và behind đi theo immediately để mô tả mức độ rất gần đó.

E.g: His father had sea ed himself immediately behind me.

=> cha anh ấy đã ngồi ngay sát phía sau tôi

2. Ở Anh, người ta dùng immediately trong vai trò làm liên từ. Họ dùng

immediately với nghĩa: ngay khi (as soon as) để diễn tả một việc gì xảy ra hoặc đã

hoàn tất ngay sau khi một việc khác xảy ra.

E.g: Tell me immediately you have any news.

=> hãy báo cáo cho tôi ngay khi anh có bất cứ tin tức nào

_Trong những câu như thế, ta không dùng thì tương lai sau immediately. Chẳng

hạn, ta không nói " I will do it immediately I will arrive " mà nói " I will do it

immediately I arrive " (Tôi sẽ làm việc đó ngay sau khi tôi đến).

3. Cả người Anh và người Mỹ đều dùng: the moment (that), the instant (that), the

second (that)...như cách dùng immediately làm liên từ.

E.g.1: I want to see him the moment (that) he arrives.

=> Tôi muốn gặp anh ấy ngay khi anh ấy đến

E.g.2: I loved you the instant (that) I saw you.

=> Anh đã yêu em ngay khi nhìn thấy em

IMMIGRATION, EMIGRATION và MIGRATION: Đây là những từ nói về vấn đề di trú và rất dễ bị dùng lẫn lộn.

1. Emigration, emigrate và emigrant: đề cập đến sự di trú. Nếu một người nào đó

rời đất nước của mình để đến sinh sống luôn ở một nước khác, thì người đó đã di

cư.

Page 121: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: She received permission to emigrate to Australia.

=> Cô ấy đã nhận được phép di cư đến Úc

_Emigration là danh từ chỉ sự di cư, tiến trình di cư.

E.g: Famine and emigration made Congo the most depopulated region in Africa.

=> nạn đói và sự di cư đã làm cho Congo trở thành khu vực thưa thớt dân cư nhất ở

châu Âu

_Còn người đi dư cư thì người ta gọi đó là emigrant.

E.g: Thousand of emigrants boarded ships for South Koreo.

=> Hàng ngàn người đi dư cư đã leo lên những con tàu để đi Hàn Quốc

2. Immigration, immigrate và immigrant chỉ hành động nhập cư, tức đến một nước

nào đó để sinh sống hẳn ở đó.

_Immigration là sự nhập cư và immigrant là người nhập cư. Họ là emigrant khi

đang còn ở đất nước của mình, nhưng khi đến xứ sở mới, họ được gọi immigrant.

E.g: There are many illegal immigrants in the United States, canada...

=> Có nhiều người nhập cư bất hợp pháp ở Mỹ, Canada...

3. Migration, migrate và migrant là những từ chỉ sự di chuyển từ nơi này sang nơi

khác để sinh sống và làm việc.

_Khi một người migrate thì người đó tạm thời di chuyển tới một nơi khác, một

thành phố hay một xứ sở khác để tìm việc làm tạm thời.

E.g: Millions of workers have migrated to the big cities.

=> Hàng triệu công nhân đã di cư đến các thành phố lớn

_Tiến trình như thế gọi là migration và những người này được gọi là migrant .

_Migrate còn có nghĩa là di trú khi nói về các loài vật - nhất là cá loại chim - di

chuyển từ nơi này sang nơi khác theo mùa.

E.g: Every winter these birds migrate to south Asia.

=> Mọi mùa đông những con chim này di trú đến Nam Á

Page 122: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

IMMINENT và EMINENT: Hai từ này vừa khác biệt ngữ nghĩa, lại chẳng giống nhau về phát âm, nhưng một

số người vẫn dùng lầm lẫn từ này qua từ kia.

_Eminent có nghĩa: nổi tiếng, xuất chúng, nổi bật.

E.g: Hef father is an Eminent author.

=> Cha cô ấy là một tác giả nổi tiếng

_Còn imminent có nghĩa: sắp xảy ra, đến nơi.

E.g: Many of us felt the destruction of the world was imminent.

=> Nhiều người trong chúng tôi đã có cảm nghĩ rằng sự hủy diệt của thế giới sắp

diễn ra

_Sự lầm lẫn hai từ này có thể xảy ra ở người bình thường, chứ hiếm khi qua mặt

được những người biên tập.

_Các thống kê từng ghi lại một bài trắc nghiệm, trong đó có một bài liên quan đến

giải quyết tình huống với một người phụ nữ mang thai, thì câu hỏi lại viết " the

birth is eminent " thay vì viết " the birth is imminent ".

IMPERFECTION, DEFECT, BLEMISH và FLAW: Cả bốn từ này đều nói về sự thiếu sót, không hoàn hảo, khuyết điểm.

1. Defect là từ được sử dụng tổng quát với nghĩa: khuyết điểm, ngụ ý sự thiếu sót

của một cái gì thiết yếu cần phải hoàn thiện, nếu không sẽ làm hỏng đi.

E.g: The new digital cameras had to be withdrawn from the market because of

mechaniccal defects.

=> Những chiếc máy ảnh kĩ thuật số đã phải thu hồi khỏi thị trường vì những

khuyết điểm kĩ thuật

2. Imperfection có nghĩa: sự không hoàn hảo, thiếu sót; ám chỉ đến bất cứ chi tiết

sai lầm nào dẫn đến giảm giá trị của cái toàn diện.

Page 123: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: The minor imperfection in this painting is a scratch

in the corner.

=> Khuyết điểm nhỏ của bứa tranh này là vết xước nhỏ ở góc

3. Blemish là tì vết, sai sót ở bề mặt làm hỏng đi diện mạo.

E.g: A large mole on a cheek is her blemish.

=> Một nốt ruồi lớn trên má cô ấy là tì vết của cô ấy

4. Flaw là khuyết điểm về chất lượng, là sự không hoàn hảo trong cấu trúc hay bản

chất.

E.g: This diamond would be perfect but for a small flaw in its base.

=> Viên kim cương này sẽ hoàn hảo nếu không có vết rạn nhỏ ở đáy

IMPLICIT và EXPLICIT: _Explicit có nghĩa: rõ ràng, thẳng thắn, không che giấu hoặc ngụ ý điều gì, về

người hay lời nói. Explicit ám chỉ lời nói rõ ràng và thẳng thắn.

_Còn implicit thì hàm ý những biểu thị ngấm ngầm, không rõ ràng.

E.g: You know we have an implicit understand that you are not allowed to watch

any television shows that contain explicit sex.

=> Các cậu biết là tôi có sự thông hiểu ngấm ngầm rằng các cậu không được phép

xem bất cứ chương trình ti vi nào có chứa những màn làm tình trắng trợn

IMPLY và INFER: là hai động từ hay bị dùng thay thế cho nhau, dùng như vậy là sai ngữ pháp.

1. Imply: Có nghĩa là ngụ ý, ám chỉ, gợi ý, tức nói bóng, nói gió chứ không nói

thẳng ra.

E.g. His tone implied that his time and his patience were limited.

=> Giọng nói của ông ấy ngụ ý rằng, thời gian và sự kiên nhẫn cảu ông ta là có

giới hạn.

Page 124: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

2. Infer: Có nghĩa là suy luận, luận ra (từ những sự việc

hay luận cứ).

E.g. They infered his displeasure from his absence.

=> Do sự vắng mặ của anh ấy, họ đã suy ra sự bất mãn của anh ấy.

IMPORTANT và SUBSTANTIAL: đều là hai tính từ chỉ mức quan trọng, đáng kể.

1. Important: Có nghĩa là hệ trọng, quan trọng.

E.g. He played an important part in natinal politics.

=> Ông ta đóng một vai trò quan trọng trong nền chính trị quốc gia.

2. Substantial: Có nghĩa là quan trọng, đáng kể, lưu ý chỉ dùng khi nói về số lượng,

khối lượng rất lớn.

E.g.1. She owed a sustantial sum of money to several loan marks across the city.

=> Bà ta đã nợ một khoản tiền đáng kể với những người cho vay cắt cổ khắp thành

phố.

E.g.2. He's spent a sustantial amount of time adding to his expertise on

international economic issue.

=> Anh ấy đã tiêu tốn một thời gian đáng kể bổ sung chuyên môn của mình về vấn

đề kinh tế quốc tế.

IN ADDITION TO và IN CONNECTION WITH: Nghĩa: Thêm vào đó, ngoài ra, và còn, và cũng. Trước đây, một số người chỉ trích

việc dùng " in addition to " thay cho besides chỉ làm rườm rà, dài dòng thêm câu

văn, nhưng dần dà. " in addition to " trở nên thông dụng hơn. Vị trí của từ này

thường nằm ở đầu câu.

E.g: In addition to the minimal requirements, contract exxtensions will likely be

considered.

Page 125: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

=> Bên cạnh những yêu cầu tối thiểu, việc gia tăng thời

hạn cho hợp đồng sẽ được cứu xét

_In connection with có nghĩa: liên quan tới, đề cập tới.

E.g: I have a few thoughts in connection with your last remarks.

=> Tôi có một vài ý tưởng liên quan tới những lời nhận xét sau cùng của anh

_Cũng như " in addition to " và một số cụm từ tương tự, nhiều người từng chỉ trích

việc dùng " in connection with " là dài dòng và họ đề nghị sử dụng những giới từ

ngắn gọn hơn như: about, from...Tuy nhiên " in connection with " vẫn thông dụng

hơn vì chỉ trong một số trường hợp mới có thể thay thế bằng giới từ ngắn.

IN CASE, JUST IN CASE, IN WHICH CASE và IN THAT CASE: 1. Ta dùng in case và just in case để nói rằng một ai đó đang làm một việc gì vì

một vụ việc đặc biệt nào đó có thể xảy ra. In case và just in case có nghĩa : nếu

như, trong trường hợp.

E.g: I am here just in case anything unusual happens.

=> Tôi ở đây trong trường hợp có gì bất trắc xảy ra

_Sau cụm từ in case hoặc just in case, ta dùng thì đơn hoặc should mà không dùng

" will " hay " shall " . Ta cũng không dùng chúng để diễn tả một việc gì sẽ xảy ra

như là kết quả của sự việc khác.

2. Ta nói " in which case " và " in that case " khi ám chỉ đến tình huống nếu việc

đó xảy ra hay đã xảy ra, trong trường hợp đó.

E.g: I enjoy this meeting unless I have to make a speech, in which case, I'm very

anxious.

=> Tôi khoái buổi họp nay trừ khi bị buộc phải phát biểu, nếu vậy, tôi rất lo lắng

Page 126: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

INCIDENT, EVENT và OCCURRENCE: Là những từ đề cập đến những sự kiện xảy ra.

1. Event thường là biến cố, sự kiện quan trọng, nhất là những biến cố vốn liên quan

hoặc là kết quả của những sự kiện diễn ra trước đó.

E.g: The event of 1991 in USSR changed Eastern Europe.

=> Những biến cố năm 1991 ở Liên Xô đã làm biến đổi Đông Âu

2. Incident ám chỉ đến những sự kiện thông thường, kém quan trọng hơn event. Ta

thường thấy từ này xuất hiện nhiều trên báo chí, trong các bài hay bản tin tường

thuật. Incident có thể là một sự kiện kém quan trọng hơn liên quan đến một sự kiện

hay một loạt các sự kiện khác quan trọng hơn.

E.g: There was an incident ; some people were shot.

=> Có một sự cố xảy ra, vài người bị bắn.

3. Occurrence cũng có nghĩa: sự cố, chuyện xảy ra, nhưng là từ chung chung,

không ám chỉ một sự kiện đặc biệt nào và cũng không liên quan tới một sự cố nào

liên quan trước đó.

E.g: His arrival was an unexpected occurrence.

=> Ông ta đến đây là điều bất ngờ

INCLUDE, COMPRISE, CONSIST OF và COMPOSE: 1. Comprise, consist of và compose đều cùng có nghĩa: bao gồm, gồm có. Khi đó,

ta đề cập đến một vật, sự việc bao gồm những vật đặc biệt, những thành phần hợp

thành cái toàn thể.

E.g: Congress comprise/ is composed of/ consist of the House of Representatives

and the Senate.

=> Quốc hội Hoa Kì bao gồm Hạ viện và Thượng viện

Page 127: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

Note:

Ta không dùng các động từ trên trong thì tiến hành. Một số

người thường hay dùng cụm từ " be comprised of " nhưng đây là cách dùng sai.

Ta cũng không dùng hình thức thụ động của " consist of ". Thí dụ ta không nói:

E.g: The committee is consisted of teachers and workers.

=> Ủy ban bao gồm các giáo viên và công nhân

2. Comprise còn có nghĩa của compose hay constitute , tức: hợp thành, hình thành.

Tuy nhiên cách dùng này không phổ biến và nhiều nhà văn khuyên chúng ta tránh

dùng).

E.g.1: Water is composed of hydrigen and oxygen.

=> Nước được tạo thành từ hydro và oxy

E.g.2: The following selections constituted the evening is program.

=> Những sự chọn lọc sau đây hợp thành chương trình tối nay

3. include cũng có nghĩa là bao gồm, nhưng ám chỉ ý " kể cả ", tức xem như bộ

phận của cái toàn thể.

E.g: The package includes a book of instructions.

=> Gói hàng bao gồm cả cuốn sách hướng dẫn

INCREDULOUS và INCREDIBLE: _Incredulous có nghĩa: nghi ngờ, hoài nghi, không tin. Incredulous ám chỉ sự

không tin hay không muốn tin.

E.g: He was greeted with incredulous laughters.

=> Ông ấy được đón tiếp bằng những tiếng cười nghi hoặc).

_Còn incredible là khó tin, không thể tin được.

E.g: The plot of the book is incredible.

=> Cốt truyện của cuốn sách khó tin được

_Ta hãy so sánh khi cả hai tính từ xuất hiện cùng nhau.

Page 128: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: The teacher was incredulous when he heard the pupil

is incredible story about the fates of the characters.

=> Giáo viên nghi ngờ khi nghe câu chuyện khó tin của học sinh về số phận của

các nhân vật

INDEED và INDIFFERENT: 1. Indeed có nghĩa: đúng thế, thực thế, quả thực.

Cấu trúc " very + indeed " dùng để nhấn mạnh hơn.

E.g: I was very sad indeed to hear about it.

=> Tôi thật sự rất buồn khi hay tin đó

_Ta cũng dùng indeed theo sau một danh từ nếu trước danh từ đó có " very + adj "

E.g: That is a very big elephant indeed.

=> Đó quả thật là con voi lớn

_Indeed cũng dùng sau động từ be hoặc một trợ động từ để gợi ý một sự xác nhận

hay một thỏa thuận dứt khoát.

E.g: That is indeed remarkable !

=> Đó thật sự là một việc phi thường

2. Indifferent có nghĩa: bàng hoàng, lãnh đạm, không quan tâm tới.

E.g: How can you be indifferent to the sufferings of the others ?

=> Làm sao bạn có thể thờ ơ trước nỗi đau của người khác

INDIFFERENT, AMBIGUOUS và AMBIVALENT: 1. Ambiguous có nghĩa: mơ hồ, không rõ ràng, khó hiểu.

Nếu như thái độ của ai đó là không thể quy vào một trong hai cực đối lập nhau thì

ta nói thái độ người đó là lập lờ, khó hiểu chứ không phải là có thái độ mâu thuẫn.

E.g: The chairman gave ann ambiguous answer.

=> Vị chủ tịch đã đưa ra câu trả lời mơ hồ

Page 129: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

2. Ambivalent có nghĩa: nước đôi, hai chiều,tức có sự

mâu thuẫn trong tư tưởng.

Nếu như ta có cảm nghĩ là mình bị phân tâm ra hai hướng đối chọi nhau, không

nhất quán trong một vấn đề nào đó thì ta nói là mình bị ambivalent.

E.g: Many of Indonesia is politicians are ambivalent about East Timor.

=> Nhiều chính sách Indonesia mâu thuẫn trong vấn đề Đông Timor

3. Indifferent có nghĩa: thờ ơ, dửng dưng. Nếu như ta chẳng có chút quan tâm gì

đến vấn đề đó thì ta nói mình indifferent.

E.g: I always choose partners who treat me badly or are indifferent towards me.

=> Tôi luôn gặp phải những đối tác đối xử tệ bạc hoặc có vẻ thờ ơ đối với mình

INDIVIDUAL, PERSON và PARTY: 1. Person: Là từ dùng chung, tổng quát, khá trang trọng.

E.g. I saw a person driving a red car.

=> Tôi nhìn thấy một người đang lái chiếc xe con màu đỏ.

2. Individual: Dùng để nhấn mạnh tới cá thể, riêng biệt.

E.g. The rights of individual should not supersede the rights of a group.

=> Quyền của một cá nhân không thể thay thế các quyền của một tập thể.

3. Party: Thường ngụ ý đến một nhóm, một đảng phái. Về luật pháp, Party ám chỉ

cá nhân hay thực thể pháp lý trong một vụ kiện tụng hoặc chỉ một một bên trong vụ

kiện hoặc trong hợp đồng pháp lý.

E.g He was a party to this contract/

=> Ông ấy là một bên đương sự trong hợp đồng này.

INDOORS và INDOOR: _Indoors có nghĩa: ở trong nhà, ở bên trong tòa nhà. Một sự việc diễn ra indoors

tức diễn ra bên trong tòa nhà.

Page 130: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: To save her life, her father kept her indoors for over

six months.

=> Để cứu mạng sống cô ấy, cha cô đã giữ cha trong nhà 6 tháng trời

Còn indoor có nghĩa: trong nhà, tức được dùng bên trong tòa nhà , được tiến hành

hoặc tồn tại bên trong tòa nhà. Indoor được đặt trước danh từ.

E.g: There was no hot water and no indoor toilet.

=> Chẳng có nước nóng cũng chẳng có phòng vệ sinh trong nhà

INDUCE, CONVINCE và PERSUADE: Ba từ này đều ngụ ý thuyết phục, xui khiến ai đó làm việc gì bằng cách dùng ảnh

hưởng hay tác động đến suy nghĩ hay hành động của họ.

1. Convince là làm cho ai đó tin tưởng những gì mình nói là sự thật.

E.g: They convinced him by quoting statistics.

=> Họ thuyết phục anh ấy bằng cách đưa ra những số liệu thống kê

2. Persuade và induce chủ yếu dùng với nghĩa chiến thắng một người qua một hành

động nào đó.

E.g.1: It was he who persuaded her to call a doctor.

=> Chính anh ấy là người thuyết phục cô ta mới bác sĩ).==

E.g.2: They induced him to do it.

=> Chính họ đã thuyết phục anh ta làm việc đó

3, Sự khác biệt giữa persuade và induce là: persuade sử dụng biện pháp thỉnh cầu

hơn là đưa ra lí lẽ, nguyên nhân, induce hàm ý nhấn mạnh đến sự thành công, bất

chấp biện pháp tiến hành là dùng lí lẽ hay bằng những hứa hẹn.

INDUSTRIOUS và INDUSTRIAL: 1. Industrious: Có nghĩa là cần cù, chịu khó, tích cực, thường dùng miêu tả tính

cách con người.

Page 131: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g. Some people were very industrious, very hard

working.

=> Một vài người rất cần cù, chịu khó làm việc.

2. Industrial: Có nghĩa liên quan tới hoặc thuộc về công nghiệp.

E.g. They have increased their industrial production in recent years.

=> Họ đã gia tăng sản lượng công nghiệp trong những năm gần đây.

INEDIBLE và UNEATABLE: Cả hai từ đều có nghĩa là không ăn được.

_Trước đây một số nhà văn phân biệt rằng, inedible là những gì tự nhiên mà không

thể ăn còn uneatable chỉ những gì không ăn được là do phẩm chất tồi tệ. Tuy nhiên

một số nhà văn thì lại cho ý kiến ngược lại.

_Những thống kê sau cho thấy,hai từ này có thể thay thế cho nhau, ngoại trừ trong

lĩnh vực khoa học, inedible được ưa dùng hơn.

E.g: Prison riots are always caused by unbearable conditions - inedible food,

brutality of the guards...

=> Các cuộc nổi loạn trong nhà tù luôn gây ra bởi các điều kiện không thể chịu

đựng nổi - thực phẩm không ăn được, tính tàn ác của các cai ngục...

INFECTIOUS và CONTAGIOUS: Rất nhiều sách và từ điển lưu ý người sử dụng tiếng Anh tránh dùng lẫn lộn hai từ

này. Đây là từ dùng chuyên môn nghành y nhưng dùng phổ thông trong công

chúng thì chỉ đề cập đến bệnh truyền nhiễm.

_Contagious diseases là những bệnh truyền nhiễm lây lan từ người này sang người

khác do tiếp xúc với người hay vật bị bệnh.

_Còn infectious diseases cũng là bệnh truyền nhiễm nhưng tác nhân gây bệnh là do

các vi sinh vật.

Page 132: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

_Tuy nhiên hai tính từ này còn khác biệt ở nghĩa: tràn

lan, ảnh hưởng đến người khác, lây lan...Trong nghĩa này

contagious có thể dùng với sự việc thích thú, dễ chịu hay việc không thích thú,

không dễ chịu; Trong khi infectious hầu như luôn dùng với sự việc thích thú, dễ

chịu.

E.g.1: European leaders felt terrorism could become contagious.

=> Những nhà lãnh đạo Châu âu cảm nhận là chủ nghĩa khủng bố có thể trở nên

lan tràn

E.g.2: He came back with an enthusiasm that could be infectious.

=> Anh ấy trở về với sự nhiệt tình dễ lây lan

INFERIOR và INFORM: 1. Inferior khi là tính từ thì có nghĩa: thấp hơn.Khi ta nói một vật inferior so với

một vật khác thì có nghĩa vật đó có chất lượng kém hơn vật kia. Ta dùng giới từ "

to " theo sau inferior .

E.g: His photographs were inferior to those taken by David.

=> Những tấm ảnh anh ấy chụp kém hơn những tấm ảnh mà David chụp

2. Inform có nghĩa: nói cho ai biết về việc gì, cái gì.

_Nếu ta muốn inform cho ai đó một việc thì ta dùng giới từ " of " theo sau inform.

E.g: I intended to inform them of my objections.

=> Tôi dự định báo cho họ biết những phản đối của mình

_Người ta cũng thường dùng mệnh đề " that " theo sau inform và thường không

lược bỏ " that " .

E.g: She informed the police that some money was missing.

=> Cô ấy báo cho cảnh sát biết rằng một số tiền đã bị mất

Page 133: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

INFLAMMABLE và FLAMMABLE: Hai tính từ này đều dùng để chỉ chất dễ cháy.

E.g: They piled up all the flammable / inflammable materials.

=> Họ đã chất thành đống tất cả những vật liệu dễ cháy

_Một số ít tính từ có tiền tố " in- " như inflammable dễ gây nhầm lẫn là có nghĩa

nghịch lại.

_Nếu ta biết nghĩa của flammable mà không biết nghĩa của inflammable rồi đoán

nghĩa thì sẽ cho rằng inflammable là chất không dễ gây cháy được. Nhưng thực tế

lại khác, inflammable và flammable đồng nghĩa, còn từ nghịch nghĩa với

flammable là non-flammable .

E.g: The fuel is recyclable, clean and non-flammable.

=> Nhiên liệu là chất tái chế, sạch và không dễ bắt lửa

INFLATE và BLOW UP: Đều có nghĩa: bơm đầy, bơm phồng lên.

_Khi ta inflate một vật, như ruột xe, nệm hơi hay khí cầu chẳng hạn, tức là ta bơm

không khí hay là hơi ga vào những vật dụng đó.

E.g: They used a rubber dinghy which it took half an hour to inflate.

=> Họ dùng một xuồng hơi cao su phải mất nửa tiếng để bơ căng

_Inflate là từ kĩ thuật hay dùng trang trọng. Trong đàm thoại hàng ngày người ta

thường dùng blow up.

E.g: He bought his son an airbed and a pump to blow it up.

=> Ông ấy mua cho con trai một nệm hơi và cái bơm để bơm cái nệm đó lên

_Blow up còn nhiều nghĩa như: nổ, bùng lên, phóng to...Ta cần căn cứ vào văn

cảnh để sử dụng nó.

Page 134: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

INFORMATION và NEWS: Là hai từ nói về tin tức, thông tin.

1. Information là danh từ không đếm được. Ta không dùng mạo từ " an " trước

information, cũng không nói " Information ations ".

_Information bao gồm những sự việc mà ta có được hay nhận được do được kể lại,

được chia sẻ, truyền đạt hoặc phát hiện ra. Information có thể là một mớ thông tin

không liên hệ gì nhau.

E.g: You can obtain information about trains from my secretary.

=> Bạn có thể lấy thông tin xe lửa từ thư kí của tôi

_Trong các thư từ liên lạc, information thường được dùng ở cuối thư khi ta muốn

người nhận nếu cần thêm thông tin thì hãy liên hệ.

E.g: If you need more information, please feel free to call me at the provided

telephone numbers.

=> Nếu bạn cần thêm thông tin, xin cứ tự nhiên gọi điện thoại cho tôi theo các số

đã cung cấp

2. Ta không dùng information để ám chỉ những tin tức, sự kiện mới xảy ra được

đăng tải lên báo chí, truyền hình. Danh từ mà ta sử dụng là news.

E.g: They continued to broadcast up-to-date news and pictures of the earthquake.

=> Họ tiếp tục phát đi những tin tức và hình ảnh cập nhật của trận động đất

_News là thông tin, tin tức mà ta cung cấp cho người khác về một sự việc mới đây

hay tình hình thay đổi gần đây.

E.g: Her family has had no news of her whereabouts for months.

=> Gia đình cô ấy chẳng có tin tức gì về nơi ở của cô ta trong nhiều tháng nay

_News là một danh từ không đếm được nên ta phải dùng động từ ở dạng số ít theo

sau nó.

Page 135: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: I've got some good news for her.

=> Tôi có vài tin vui cho nàng

INFORMER và INFORMANT: _Informer có nghĩa:điềm chỉ viên, mật báo viên, người cung cấp thông tin.

Informer thường được ám chỉ người cung cấp thông tin để chống lại một ai khác -

có thể dưới hình thức do thám hay mật báo cho cảnh sát - để nhận thù lao hoặc một

đặc ân từ những thông tin cung cấp.

E.g: He was a useful informer.

=> Anh ta là một điềm chỉ viên hữu dụng

_Còn informant thường ngụ ý người cung cấp tin tức, thông tin bình thường, như

cung cấp tin tức cho báo giới, nhà nghiên cứu...

E.g: The editor-in-chief did not want to reveal the identity of the informant.

=> Vị tổng biên tập không muốn tiết lộ danh tánh của người đã cung cấp tin tức

INGENIOUS và INGENOUS: 1. Ingenious: Có nghĩa là tài tình, thông minh, mưu trí, danh từ của Ingenious là

Ingenuity.

E.g. It has been the blackbone of many technologies - from the ingenious methods

that built the Egyptian pyramids to modern telecommunication.

=> Đó là trj cột của nhiều kĩ thuật - từ những phương pháp tài tình đã xây nên các

kim tự tháp Ai Cập cho đến những kỹ thuật viễn thông hiện đại.

2. Ingenuous: Có nghĩa là ngây thơ, chân chất, bộc trực, danh từ của nó là

Ingenuousness.

E.g. He made an ingenuous and sincere statement last night.

=> Ông ấy đã đưa ra lời phát biểu bộc trực và chân thành vào tối qua.

Page 136: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

IN FRONT OF và BEHIND: Là những giới từ và trạng từ chỉ nơi chốn, vị trí tương quan giữa người và vật.

_Behind là sau, phía sau.

E.g: She stood behind the table.

=> Cô ấy đứng phía sau cái bàn

_In front of là trước, phía trước.

E.g: The school bus stops right in front of the library.

=> Chiếc xe buýt chở học sinh dừng ngay trước thư viện

INITIATE và BEGIN: 1. Begin có nghĩa:bắt đấu, xuất phát, khởi hành.

E.g: Her mother started working when she was fifteen.

=> Mẹ cô ấy đã bắt đầu làm việc từ khi 15 tuổi

_Sau begin , ta dùng động từ nguyên mẫu có "to" hoặc hình thức "-ing".

E.g: The children began crying. Hoặc: The children began to cry.

=> Đám trẻ bắt đầu khóc

2. Initiate là khởi phát, bắt đầu, khởi xưởng...một kế hoạch, một chương trình lớn

hay bắt đầu nghiên cứu một lĩnh vực mới.

E.g: One of the first acts of the new President was to initiate social reforms.

=> Một trong những hành động đầu tiên của tân Tổng thống là khởi sự những cỉa

cách xã hội

INJURE, HURT và WOUND: Là những từ liên quan đến sự tổn thương, gây thương tích.

1. Injure là động từ dùng chung, tổng quát, chỉ tất cả các loại thương tích. Injure có

nghĩa: làm bị thương, thường là trong tai nạn, thiên tai hay bị chấn thương trong

thể thao.

Page 137: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: The earthquake killed 10,000 people and injure over

50,000.

=> Trận động đất đã làm 10,000 người thiệt mạng và làm hơn 50,000 người bị

thương

_Nếu ai đó vô ý làm tổn thương thân thể mình thì ta dùng cụm từ " Injure oneself "

E.g: She is going to injure herself if she is not careful.

=> Cô ấy sẽ tự gây thương tích cho chính mình nếu không cẩn thận

_Trước từ injure thường có các trạng từ: badly, seriously và critically để chỉ mức

độ bị thương trầm trọng cỡ nào.

E.g: She was not badly injured after her car smashed into a truck.

=> Cô ta bị thương không nặng lắm sau khi xe cô ta tông vào một chiếc xe tải

2. Hurt cũng ám chỉ đến nỗi đau tinh thần như xúc phạm tình cảm, nhưng chủ yếu

nói đến cái đau thể xác. hurt là động từ bất quy tắc (hurt-hurt-hurt).

E.g: The wound still hurts him.

=> Vết thương vẫn còn làm anh ấy đau

_Ta cũng dùng hurt làm tính từ và khi đó các trạng từ : badly, seriously và

critically cũng được đặt trước hurt.

E.g: Are you badly hurt ?

=> Bạn có đau lắm không ?

3. Wound là bị thương do vũ khí gây ra trong các cuộc giao tranh, đụng độ, trong

chiến trận. Đây là những hành động có chủ tâm.

E.g: Two soldiers were seriously wounded in the fighting.

=> Hai quân nhân bị thương nặng trong cuộc giao tranh

Page 138: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

INQUIRE, ENQUIRE và ASK: 1. Inquire và enquire có nghĩa: hỏi thăm để biết về điều gì, việc gì. Cấu trúc thông

dụng là " Inquire about something/ somebody " . Sau hai từ đó ta không dùng một

bổ ngữ trực tiếp.

E.g: We inquired about a rumour.

=> Chúng tôi hỏi thăm về một tin đồn

_Chúng ta có thể dùng inquire và enquire với một mệnh đề " Wh " .

E.g: Before returning home, I enquired what kind of aircraft he had commanded.

=> Trước khi trở về nhà, tôi hỏi về loại máy bay nào anh ấy đã điều khiển

_Trong văn viết thỉnh thoảng, inquire và enquire được dùng dưới dạng trích dẫn.

E.g: " What time is it ? " inquired the girl.

=> " Mấy giờ rồi ? " cô gái hỏi.

2. Inquire và enquire là những từ khá trang trọng. Trong đàm thoại hàng ngày

người ta dùng ask thay thế. Sau ask ta có thể dùng hoặc không dùng một bổ ngữ

trực tiếp.

E.g: He asked about her work.

=> Anh ấy hỏi về công việc của cô ta

INQUISITIVE, CURIOUS, NOSY và PRYING: Tất cả đều nói về sự tò mò, hiếu kì. Các từ này dùng để diễn tả một người nao nức,

háo hức muốn khám phá, phát hiện, tím hiểu điều gì về đời sống của người khác,

hoặc về một sự kiện, một tình huống...

_Curious là một từ trung dung, không ám chỉ đến việc chấp nhận hay không chấp

nhận.

E.g: They are always so curious about my work.

Page 139: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

=> Họ luôn tò mò như thế về công việc của tôi

_Inquisitive ngụ ý tính hiếu kì một cách kì cục, cố làm sao để

thỏa mãn tính tò mò của mình.

E.g: He was inquisitive in asking about a neighbor is habits.

=> Anh ấy tò mò hỏi về những thói quen của một người hàng xóm

_Nosy và prying dùng để biểu thị về sự không đồng ý về sự hiếu kì đó.

E.g.1: Who is the girl you came in with ? - Don't be so nosy.

=> Cô gái đi vào cùng với anh là ai thế ? - Đừng có tò mò như thế

E.g.2: She doesn't want them prying into her affairs.

=> Cô ấy không muốn họ tò mò về công việc của cô

_Prying thường đi cặp với eyes: những con mắt soi mói.

IN RELATION TO, IN RESPECT TO, WITH RESPECT TO và IN RESPECT OF: Là những cụm từ có nghĩa: về, đối với, đặc biệt nói về, liên hệ đến.

_Cả bốn cụm từ này từng gây tranh cãi và bị một số nhà văn đề nghị thay thế bằng

giới từ " about " vào cuối thế kỉ thứ 19, đấu thế kỉ 20. Nhưng theo thống kê chúng

vẫn được sử dụng rộng rãi.

_Trong số này, " in respect to " là ít thông dụng nhất và được người Mỹ dùng nhiều

hơn người Anh. " With respect to " hiện được dùng rộng rãi ở cả Anh lẫn Mỹ, còn

" in respect of " được người Anh dùng nhiều hơn người Mỹ.

E.g: My personal point is that I would support this resolution with respect to

student rights.

=> Ý kiến cá nhân của tôi sẽ là hậu thuẫn cho giải pháp này liên quan đến các

quyền của sinh viên

Page 140: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

INSENSIBLE và SENSIBLE: _Insensible có nghĩa: bất tỉnh, không hay biết, không cảm thấy, không cảm xúc.

E.g: I'm not insensible how much I owe to your help.

=> Không phải là tôi không biết mình chịu ơn sự giúp đỡ của bạn nhiều đến dường

nào

_Insensible không phải là từ phản nghĩa của sensible. Tính từ sensible có nghĩa: có

óc xét đoán, nhạy bén, biết điều. Nếu như một người nào đó có cách ứng xử không

tốt, kém hiểu biết thì ta không nói người đó insensible . Trong trường hợp như thế ,

ta nói họ là khờ khạo, ngờ nghệch.

E.g: You are a silly little boy.

=> Cậu là một thằng bé khờ khạo

INSIDE và INSIDE OF: 1. Inside: Là giới từ có nghĩa là bên trong, vào trong(ai, cái gì), thường đứng riêng

lẻ.

E.g. Go inside the house.

=> Hãy đi vào trong nhà.

2. Inside of: Là giới từ kép, dùng trong đàm thoại hàng ngày để ám chỉ thời gian

với nghĩa là trong vòng.

E.g. I'll be there inside of half an hour.

=> Tôi sẽ có mặt ở đó trong vòng một giờ.

Note: Tuy nhiên, trong văn nói và viết trang trọng, người ta ưa dùng 'Within'.

INSPECTION, EXAMINATION và SCRUTINY: Examination là từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa thông dụng là xem xét, kiểm

tra mà người dùng tiếng Anh có thể lẫn lộn với hai danh từ khác đó là inspection

và scrutiny.

Page 141: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

1. Examination thướng ám chỉ đến việc xem xét, kiểm tra

thông thường. Thí dụ như kiểm tra sức khỏe, kiểm tra hệ thống

vận hành nhà máy...

E.g: On further examination, a defective pipe of the plumbing was found.

=> Nhờ kiểm tra thêm, người ta phát hiện một ống bị hư trong hệ thống ống nước

2. Inspection là xem xét kĩ, thanh tra; ám chỉ đến các cuộc thanh tra, kiểm tra chính

thức một nhà máy chẳng hạn hay kiểm tra tài khoản kinh doanh...

E.g: Iraqis wanted a better balanced mix of the U.N. inspection team.

=> Người Iraq muốn một sự hỗn hợp cân bằng hơn của toán thanh tra Liên Hợp

Quốc

3. Scrutiny có nghĩa: xem xét kĩ lưỡng hay kiểm tra lại phiếu bầu (trong một cuộc

bầu cử), ngụ ý những trường hợp xem xét một cách cẩn thận, tỉ mỉ.

E.g: After scrutiny by an unprecedented joint committee of both houses of

Parliament, the bill was radically revised.

=> Sau một cuộc xem xét tỉ mỉ của ủy ban hỗn hợp chưa từng có của lưỡng viện

Quốc hội, dự luận đã được chỉnh sửa một cách căn bản

INSTANCE, CASE, EXAMPLE và ILLUSTRATION: 1. Case và instance gần nghĩa nhau hơn, nhưng case là từ tổng quát, thường dùng.

case có nghĩa: một ca, một trường hợp, một vụ việc...

E.g: The World Trade Organization ruled against Kodak in its case against Fuji.

=> Tổ chức thương mại thế giới đã ra phán quyết bác bỏ vụ hãng Kodak kiện hãng

Fuji

_Instance có nghĩa: thí dụ, trường hợp, thí dụ chứng minh. Instance là một case

thực tế, cụ thể và là bằng chứng giải thích cho một vụ việc, một khái niệm.

E.g: This is an instance of a brawl in which an assault occurred.

Page 142: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

=> Đây là một điển hình cho một vụ cãi lộn dẫn đến xô

xát-một vụ cãi lộn trong đó xảy ra hành hung

2. Example là một trường hợp tiêu biểu, đặc trưng, rút ra từ nhiều case tương tự.

Example là thí dụ dùng để làm rõ hay giải thích về một nguyên tắc hoặc một điều

gì đó.

E.g: It is a very fine example of multiculture.

=> Đó là một thí dụ rất hay của một nền đa văn hóa

3. Illustration là sự minh họa.

E.g: She told the story as an illustration for this case.

=> Cô ấy kể câu chuyện như là một minh họa cho trường hợp này

INSTEAD OF và WITHOUT: Cần phân biệt để tránh dùng lẫn lộn giữa hai từ này.

_Chúng ta dùng instead of khi một người, một vật hoặc một hành động thay thế

cho một người, vật hoặc hành động khác.

_Còn without được dùng để nói rằng, một vật hoặc người không đi cùng với người,

vật hay hành động khác.

E.g: David was invited to the wedding, but he was ill, so Michael went instead of

him.

=> David được mời dự lễ cưới nhưng anh ấy bệnh, nên Michael đi thay

Trong câu này, ta không nói "..., so Michael went without him " .

E.g: Dorothy and Helen were invited to the wedding, but Dorothy was ill, so Helen

went without her.

=> Dorothy và Helen được mời dự lễ cưới, nhưng Dorothy bị bệnh, nên Helen đi

mà không có Dorothy

Page 143: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

INSURE, ENSURE và ASSURE: 1. Assure có nghĩa: cam đoan, đoan chắc, bảo đảm.

E.g: He assured me that everythhing woyld turn out well.

=> Anh ấy đoan chắc với tôi là mọi chuyện sẽ ổn cả thôi

_Thông thường sau động từ assure là một mệnh dề, có hoặc không có "that"; hoặc

sau assure là hai bổ ngữ: một trực tiếp và một gián tiếp.

2. Ensure là làm cho chắc chắn, bảo đảm.

E.g: This book was enough to ensure his success.

=> Cuốn sách này đủ để bảo đảm cho sự thành công của anh ấy

_Tại Mỹ, insure được dùng thay cho ensure, Ngoài ra, insure còn có nghĩa là đóng

tiền bảo hiểm. Nếu ta insure bất động sản, tức là ta đóng tiền cho một công ty bảo

hiểm nào đó để khi xảy ra sự cố như thiên tai, hỏa hoạn...làm thiệt hại đến tài sản

của mình thì sẽ được công ty bảo hiểm bồi hoàn.

_Thật ra trong nhiều ngữ cảnh, assure và ensure có thể thay thế cho nhau. Cái đặc

biệt là assure muốn xóa đi những nghi ngờ, thắc mắc của một người nào đó và làm

cho họ bớt lo lắng đi.

_Ta cũng có thể áp dụng theo đề xuất của nhiều nhà ngôn ngữ học là: assure dùng

cho người, ensure dùng cho sự vật và insure cho tài chính, bảo hiểm.

INTENSE và INTENSIVE: _Intense có nghĩa: rất mạnh, rất lớn, mãnh liệt; như khi ta nói " intense heat "

(nóng gắt), " intense pain " (cơn đau nhức nhối)...

E.g: The situation doesn't warrant such intense anger.

=> Tình huống không biện minh cho sự tức giận dữ dội như thế

_Tính từ intensive có nghĩa: tăng cường, cấp tốc, nhấn mạnh; ám chỉ sự tập trung

nỗ lực, sử dụng nhiều năng lượng để hoàn thành một việc gì trong thời gian ngắn.

Page 144: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

E.g: They teach us French in an intensive course lasting

just two months.

=> Họ dạy tiếng Pháp cho chúng tôi trong một khóa học cấp tốc chỉ kéo dài trong

hai tháng

INTENTION TO và INTENTION OF: Đều có nghĩa: ý định, phủ định. Điểm cần lưu ý là sau intention to ta dùng nguyên

mẫu, còn sau intention of ta phải sử dụng hình thức " -ing " của động từ hay là của

một cụm danh từ.

E.g.1: To date, four candidates have declared their intention to run for governor.

=> Cho đến nay, 4 ứng viên đã tuyên bố ý định của họ ra tranh cử chức thống đốc

E.g.2: She bought a gun with the intention of killing her attackers.

=> Cô ấy mua một khẩu súng với ý định giết chết những kẻ tấn công cô

_Tuy nhiên nếu ta dùng cụm từ " have no intention " thì sau đó phải là " of + verb

+ing " chứ không nói " have no intention to " .

E.g: I have no intention of coming to this city.

=> Tôi không có ý định đến thành phố này

INTERIOR và INTERNAL: 1. Interior có nghĩa: bên trong, phía trong, nội thất. Interior thường để chỉ phần bên

trong của một căn nhà, một building hay xe cộ.

E.g: Fire destroyed the interior of this theatre.

=> Hỏa hoạ này đã phá hủy bên trong rạp hát này

_Người ta cũng thường dùng interior như một tính từ khi đặt nó trước một danh từ,

cũng để nói về nội thất một tòa nhà hay phía bên trong của một chiếc xe.

E.g: The interior walls of this house were coated with green mould.

=> Những bức tường bên trong của căn nhà này đã bị rêu xanh bao phủ

Page 145: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

2. Internal có nghĩa: bên trong, nội bộ. Ta dùng internal

để ám chỉ phần bên trong của tất cả những vật khác.

E.g: A pig's internal organs match our own in size and weight.

=> Các cơ quan nội tạng của một con heo tương thích với nội tạng chúng ta về kích

cỡ và trọng lượng

Note:

Khi ta nói về công việc nội bộ của một nước thì ta dùng " internal affairs " hoặc "

domestic affairs " , nhưng khi nói về bộ nội vụ thì ta dùng interior. Khi ta đề cập

đến mậu dịch trong nước, ta dùng interior trade hay internal trade đều được.

INTOLERABLE và INTOLERANT: _Intolerable có nghĩa: không thể chịu đựng nổi.

E.g: These terms are intolerable for his community.

=> Những điều khoản này là không thể chịu đựng được đối với cộng đồng của anh

ấy

_Còn intolerant là không thể dung thứ được, không khoan dung được.

E.g: His campaign was quickly derailed, chiefly because most people weren't ready

to accept his intolerant fundamentalist view.

=> Cuộc vận động của ông ấy nhanh chóng thất bại mà hầu hết phần lớn là vì mọi

người không sẵn sàng chấp nhận quan điểm cực đoan không dung thứ của ông ta

INTOXICATED, INEBRIATED, DRUNK và DRUNKEN: 1. Drunk là phân từ quá khứ của động từ drink, nhưng drunk cũng được dùng làm

tính từ với nghĩa: say rượi, say sưa.

E.g: We 're drunk with vodka.

=> Chúng tôi say xỉn với rượi vodka

_Drunk còn là danh từ với nghĩa: người say rượi, người nghiện rượi, hay một bữa

Page 146: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

tiệc ăn uống lu bù.

2. Drunken cũng với nghĩa như drunk nhưng chỉ dùng đứng

trước danh từ. Ta không nói một ai đó là " be drunken ".

Drunken thường ám chỉ đến thói xấu rượi chè be bét, nghiện ngập.

E.g: Groups of drunken hooligans smashed windshields and threw stones.

=> Những toán hooligan say rượi đã đập vỡ kính xe hơi và ném đá

3. Intoxicated & inebriated có nghĩa: bị say rượi, bị ngộ độc. Nghĩa bóng là say

sưa. Đây lá cách nói trại, dùng uyển ngữ.

INVALUABLE, VALUELESS và WORTHLESS: 1. Invaluable có nghĩa: vô giá, có giá trị quá cao, rất có giá trị.

E.g: She was an invaluable source of information.

=> Bà ấy là một nguồn thông tin vô cùng quý giá

2. Invaluable không phải là từ phản nghĩa của valuable. Một số tính từ có các phụ

tố như tiền tố " in- " hoặc hậu tố " -less " dễ gây nhầm lẫn là có nghĩa ngược lại,

nghĩa phủ định. Thông thường các phụ tố " in- " và " -less " khi thành lập một từ

mới thì có nghĩa ngược lại với từ gốc, nhưng với invaluable thì không phải vậy.

Nếu ta muốn nói một vật không có giá trị gì cả, thì ta không thể dùng invaluable ,

mà phải dùng các từ nghịch nghĩa với valuable. Đó là: valueless và worthless.

E.g: He started collecting these paintings when they were worthless.

=> Anh ấy bắt đầu sưu tập những bức tranh này khi chúng không còn có giá trị

INVENT, DISCOVER và ORIGINATE: Cả ba từ đều ám chỉ việc đem ra ánh sáng một việc gì, việc gì mà trước đó chưa hề

biết.

1. Discover có nghĩa: khám phá, phát hiện; ngụ ý việc tìm ra một cái gì vốn trước

đó đã hiện hữu cho đến lúc discover thì vẫn chưa được hay biết. Thí dụ " to

Page 147: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

discover a new planet " (khám phá một hành tinh mới), "

to discover America " (tìm ra châu Mỹ)...

2. Invent có nghĩa phát minh sáng chế.

E.g.1:We discover what before existed though to us unknown, we invent what did

not before exist.

=> Chúng ta khám phá ra những gì trước đây đã hiện hữu mà ta không biết; chúng

ta phát minh ra những gì mà trước đây chưa từng hiện hữu).

E.g.2: Marie Curie discovered radium.

=> Marie Curie phát hiện ra radium

E.g: Edison invented the phonograph.

=> Edison phát minh ra máy hát

3. Discover cũng còn ngụ ý đến việc phát hiện ra, nghĩ ra cách dùng mới của một

vật đã biết từ trước.

4. Còn originate có nghĩa là: bắt nguồn từ, bắt đầu, phát sinh, hình thành.

E.g: Who originated this political movement ?

=> Ai đã hình thành phong trào chính trị này ?

INVIGORATE, ANIMATE và STIMULATE: Cả ba động từ đều hàm nghĩa: làm sôi nổi, chấn hưng.

_Animate có nghĩa: làm cho sinh động, tạo ra sức sống.

E.g: His presence animated the party.

=> Sự hiện diện của anh ấy làm cho buổi tiệc sinh động

_Invigorate ngụ ý tiếp thêm sinh lực, khỏe hơn.

E.g: The effect of some oils is to invigorate.

=> Hiệu quả của vài loại dầu là làm cho khỏe hơn

Page 148: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

_Stimulate là kích thích, khuyến khích, tức đánh thức tính

hoạt bát tiềm tàng nhân một dịp náo đó, chẳng han như ta nói

"alcohol stimulates" (rượi kích thích), "to stimulate his interest in physics" (khơi

dậy sự quan tâm của anh ta về vật lí).

IRRTATED, ANGRY, FURIOUS và ANNOYED: Tất cả đều là tính từ mô tả sự tức giận nhưng ở mức độ khác nhau.

_Angry thường dùng để nói về thái độ hoặc phản ứng của một người trong một

hoàn cảnh đặc biệt nào đó.

E.g: He was still angry about the result.

=> Anh ấy vận còn tức giận về kết quả

_Nếu một người nào đó thường xuyên "angry", at có thể dùng từ "bad-tempered"

(xấu tính, dễ nổi nóng) để mô tả.

E.g: Mrs. Smith is a bad-temperted young lady.

=> Smith là một phụ nữ trẻ nóng tính

_Khi một ai đó quá tức giận (very angry), ta dùng từ "furious" mô tả.

E.g: They were furious about the accident.

=> Họ rất tức tối về tai nạn

_Khi họ ít giận giữ hơn (less angry), thì ta mô tả họ "annoyed" hoặc "irrtated".

E.g: The Prime Miniter looked annoyed but calm.

=> Thủ tướng tỏ ra hơi giận nhưng trấn tĩnh

Một người hơi nổi cáu do một việc gì đó. Nếu việc đó xảy ra triền miên, và người

đó thường hay bị "irritated" như thế, ta mô tả người này là "irritable" (dễ cáu).

J

Page 149: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

JEOPARDY và DARE: 1. Jeopardy ngụ ý đến những nguy cơ lớn hoặc nói về một hiểm họa những nhấn

mạnh đến sự tình cờ, ngẫu nhiên của tình thế. Jeopardy thường đi với giới từ " in "

với nghĩ: lâm vào nguy cơ.

E.g: To save his friend, he put his life in jeopardy.

=> Để cứu bạn, anh ta đã dặt sinh mạng mình vào thế hiểm nghèo

2. Dare có thể được dùng theo hai cách: như môt động từ thường và như một động

từ tình thái với nghĩa: dám, can đảm.

2.1 Khi là động từ thường, dare được dùng trong câu phủ định và nghi vấn, theo

sau bằng một động từ nguyên mẫu có " to ".

E.g: He didn't dare to tell her what had happened.

=> Anh ấy không dám nói lại với cô ta những gì đã xảy ra

_Cấu trúc " dare + object + infinitive " dùng để thách thức ai làm cái gì.

E.g: She dared me to spend a night in the graveyard.

=> Cô ấy thách tôi trải qua một đêm ngoài nghĩa địa

2.2 Khi là động từ tình thái, dare được dùng ở hình thức phủ định và nghi vấn

không có trợ động từ " do " ; ngôi thứ ba số ít không có " s ' và theo sau dare là một

động từ nguyên mẫu không " to ".

E.g: He daren't go back to look.

=> Anh ấy không dám trở lại nhìn

JUDGMENT và JUDGEMENT: Đây là hai cách viết của cùng một từ.

_Judgment và judgement là danh từ có nghĩa: phán quyết (của quan tòa), sự nhận

xét, ý kiến (về cái gì), sự trừng phạt, xét xử.

_Cả hai cách viết judgment và judgement đã được dùng từ nhiều thế kỉ nay và

Page 150: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  E‐F‐G‐H‐I‐J 

 

được xem là tiêu chuẩn.

Người Mỹ thì dùng judgment còn người Anh thì ưa dùng

judgement hơn. Theo thống kê, tỉ lệ giữa từ judgment và judgement mà người Mỹ

sử dụng là 2/1, trong khi người Anh dùng từ judgement so với judgment là 3/2.

JUDICIAL và JUDICIOUS: Hai từ này có mối quan hệ về từ nguyên và đã từng được dùng như những từ đồng

nghĩa nhiều thế kỉ trước, nay thì thôi không dùng nữa.

_Judicial chỉ những gì thuộc về hay liên quan tới tòa án, pháp luật.

E.g: The French justice ministry initiated a civil suit against Tapie for defamation

after he compared judicial methods with the Gestapo's.

=> Bộ tư pháp của Pháp đã khởi động một vụ kiện dân sự để kiện Tapie về tội phỉ

báng sau khi ông này so sánh các phương cách xét xử của nghành tư pháp với

phương cách của mật vụ Đức quốc xã Gestapo

_Còn judicious có nghĩa: sáng suốt, có óc suy xét, đúng đắn.

E.g: She made a judicious decision.

=> Bà ấy đã có một quyết định sáng suốt

_Judicial thỉnh thoảng được sử dụng với nghĩa: có óc suy xét, có khả năng phê

phán, nhưng sau này vị thế đã nhường cho judicious.

 

Page 151: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

K

Keep, hold, catch, take

- We don’t want him in our team. He can’t even catch a ball.

Chúng tôi không muốn anh ta ở trong đội. Anh ta thậm chí không bắt nổi môt

quả bóng.

(Không dùng *hold*)

(= take hold of a moving object: tóm lấy một vật đang chuyển động)

- We can only hope the police will catch this thief.

Chúng ta chỉ có thể hi vọng là cảnh sát sẽ tóm cổ tên trộm này.

(Không dùng *keep/hold/take*)

(catch somebody stealing: bắt ai đó đang ăn trộm)

- Please hold the baby till I get the pram.

Bế hộ đứa bé để tôi đi lấy cái xe đẩy.

(Không dùng *catch*)

(= support, carry: giữ, cầm, bế)

- I don’t want the book back. You can keep it.

Tôi không muốn nhận lại quyển sách này. Bạn có thể giữ nó.

(= have as your own: possess: coi như của riêng bạn, sở hữu)

- If you like it, take it.

Nếu bạn thích cứ giữ lấy.

(= remove it and have as yours: lấy nó làm của mình)

- This jug holds two litres.

Cái bình này chứa được hai lít.

(= contains: chứa đựng, dùng tĩnh)

- Where’s my bag? – You’re holding it!

Túi của tôi đâu? – Bạn đang giữ nó đấy thôi!

Page 152: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

(= you have it in your hands: bạn có nó ở trong tay,

dùng động)

Keep, guard

- keep: giữ.

- guard: canh chừng.

+ Ex: Don’t throw that newspaper article away. I want to keep it. (Đừng

vứt bài báo đó đi. Tôi muốn giữ lại nó).

Every door was guarded, and nobody could get in or out without a

pass. (Mọi cánh cửa đều được canh gác, và không ai có thể ra vào mà không

có giấy phép).

Knock, bump, bang, bash

- Knock: gõ, đập. (ý nói đánh vào một vật gì, gây ra âm thanh rõ rệt, dứt khoát.

Người ta có thể gõ báo hiệu sự có mặt của mình với người khác)

+ Ex: Can you go to the door? Someone is knocking. (Bạn có thể đi ra xem

ai ngoài đó không? Ai đó đang gõ cửa.)

- Knock có thể diễn tả một hành động ngẫu nhiên làm cho ai đó bị đau hay

làm vỡ cái gì đó.

+ Ex: Mind you, don’t knock your head on this low bearn. (Chú ý đừng

đập đầu vào cái xà thấp này).

- Bump: đâm vào. (nghĩa là đụng phải ai, cái gì đó một cách ngẫu nhiên và tạo

ra âm thanh).

Page 153: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

+ Ex: The bus bumped into the back of the car.

(Chiếc xe buýt đụng vào phía sau chiếc xe con).

- Bang: đập (ý nói đến cú đấm mạnh hơn gây ra một âm thanh lớn hơn. Bang

có thể là cố ý va đập để biểu lộ sự giận dữ hoặc khẩn cấp).

+ Ex: He banged his fist on the table to emphasize his argument. (Ông ta

đấm tay xuống bàn để nhấn mạnh cho lý lẽ của mình).

- “Bang” cũng có thể là va đập một cách ngẫu nhiên và gây đau đớn.

+ Ex: She tripped and banged her knee on the desk. (Cô ta bước hụt và đập

đầu gối vào bàn).

- Bash: đập mạnh (có ý nói đập mạnh làm vỡ cái gì hoặc người nào đó bị

thương đau).

+ Ex: The thieves bashed the woman over the head and she was

unconscious. ( Bọn trộm đã nện vào đầu người đàn bà và bà ta bất tỉnh).

Know, recognize, acknowledge, identify:

- Know: biết, hiểu biết.

- Recognize: thừa nhận, nhận ra

- Acknowledge: thừa nhận, công nhận

- Identify: nhận biết, nhận dạng

- You didn’t recogni/e me becasue I’ve grown a beard.

Cậu không nhận ra tớ vì tớ đã để râu quai nón.

(Không dùng *didn’l know*, *didn’t acknowledge*, *weren’t recognizing*)

(each dùng trạng thái = nhận dạng bằng mắt)

- The insurance company is now recognizing that our claim is justifiable.

Page 154: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Bây giờ công ty bảo hiểm đã thừa nhận rằng yêu sách

của chúng tôi là chính đáng.

(dùng động = công nhận)

- You don’t know me. I’ve just moved into the house next door.

Bạn không biết tôi nhỉ. Tôi vừa mới chuyển đến ngôi nhà bên cạnh.

(Không dùng *aren’t knowing*)

- Do you know about this?

Cậu có biết về chuyện này không?

(Không dùng *know for*)

- Do you know how to change a wheel on a car?

Cậu có biết each thay bánh xe ôtô không?

(Không dùng *Do you know to change*)

(chỉ dùng trạng thái = có thông tin về)

- I acknowledge the truth of what you say.

Tôi công nhận là những gì anh nói là.

(= admit to recognizing: thú nhận đã nhận ra)

- The police asked us to identify the dead woman.

Cảnh sát đã yêu cầu chúng tôi nhận dạng người phụ nữ chết.

(= recogni/e and say who she was: nhận ra và nói cô ta là ai)

Keen to, keen on/like

- keen + to-inf thuộc trường hợp chung của hầu hết các tính từ trong tiếng anh.

> Adj + to-inf (trừ 4 tính từ: busy (with), no good, no use, worth)

- I’m keen on/like cycling.

Tôi ham thích đạp xe.

(Không dùng *It likes me the cycling*, *keen to cycling /cycle*)

Page 155: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

- I can’t drive yet. but I’m keen to learn.

Tôi chưa biết lái xe, nhưng tôi thiết tha muốn học.

(keen on + -ing = nhiệt tình về một hành động; keen to do = muốn làm trong

tương lai)

Kernel, pip, stone

- I grew this tree from an apple pip.

Tôi trồng cái cây này từ một cái hột táo.

(Không dùng *kernel*)

(= a small, soft seed found in e.g. apples and oranges: một hạt nhỏ, mềm thấy

ở trong táo, cam…)

- Stuff the lamb with rice and pine kernels.

Hãy nhồi thịt cừu bằng gạo và nhân hạt quả thông.

(a kernel the inside of a nutshell, often edible: a nut: phần bên trong của vỏ,

thường ăn được: quả hạch)

- I cracked a tooth on a cherry stone.

Tôi mẻ một cái răng vì chạm phải hạt quả anh đào.

(quả anh đào, đào, ô liu có hạt)

Killed, get killed

- Their son got killed in a road accident when he was only 18

Con trai của họ bị giết chết trong một tai nạn trên đường khi nó mới chỉ 18

tuổi.

- Dogs that kill sheep can be shot on sight.

Những con chó giết cừu có thể bị bắn nếu trông thấy.

Page 156: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Kind of, type of, sort of

Về nghĩa, những chữ này thường thay thế được cho nhau. Chữ kind là thông

dụng nhất, sort dùng nhiều hơn trong văn nói, trong khi type thấy nhiều hơn

trong văn viết.

"kind of" dùng để chỉ một nhóm có tính chất tương tự nhau hoặc chỉ một loại

xác định ví dụ : Today's vehicles use two kind of fuel - petrol and diesel.

Còn "type of" dùng để chỉ sự đa dạng của một thứ, ví dụ : type of car, type of

bread....

"sort of "chỉ một nhóm có cùng tính chất với nhau, ví dụ : We both like the

same sort of music.

Kind of, sort of, type of thường có "this hoặc that" đứng trước và danh từ số

ít theo sau.

Thí dụ:

- His teacher does not tolerate this kind of mistake.

- She is the sort of woman who always gets what she wants.

- What type of car do you drive?

Kinds of, sorts of, types of đi với "these hoặc those".

Thí dụ:

- My teacher does not tolerate these kinds of mistakes.

- I hate those sorts of people who only care about money.

- These types of cars are expensive to run. Cars of these types are expensive

to run)

Về nghĩa, những chữ này thường thay thế được cho nhau. Chữ kind là thông

dụng nhất, sort dùng nhiều hơn trong văn nói, trong khi type thấy nhiều hơn

trong văn viết.

Page 157: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Trong văn nói, kind of và sort of còn được dùng để làm

dịu, làm cho câu bớt gay gắt, làm cho thấy có vẻ lịch

sự hơn.

Thí dụ:

- She is kind of strange.

- This music is kind of boring.

- I sort of think we should start going home.

Những cách diễn đạt gián tiếp thường được coi là dịu dàng và lịch sự hơn.

Kind of và sort of nằm trong những trường hợp này, người ta xử dụngkind of

rộng rãi trong văn nói, đôi khi được viết là kinda - y chang âm nói.

Như bạn biết, trong tiếng Anh có một sự khác biệt giữa văn viết (formal

English) và văn nói (informal English). Cũng như quần áo, bạn phải dùng cho

đúng chỗ, bạn không mặc bộ đồ vía của bạn xuất hiên mọi chỗ. Tiêng Anh

ngoài đời cũng vậy, không phải lúc nào họ cũng nói giống y như kiểu bạn học

(formal English), trừ khi họ viết.

Có lẽ bạn thắc mắc vì từ loại và chức năng của kind of và sort of trong các

câu có những nhóm chữ này.

Khi kind of, sort of sử dụng kiểu bình thường, nó là noun phrase.

Thí dụ:

- What sorts of shoes do you need?.

- I don't have that kind of money.

Khi là dạng informal để làm dịu câu, nói kiểu tránh đối đầu, chức năng nó là

adverb và nó có thể đứng trước bất cứ chữ nào hoặc đứng cuối câu.

Thí dụ:

- It's kind of strange to see him again.

- It's cold in here, kind of.

Page 158: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

- I sort of like him, but I don't know why.

- It's silly, sort of, but I like a copy of that article.

Kitchen, cuisine, cooking, cookery

- They do French regional cuisine/cooking/cookery at this bistro.

Ở quán rượu nhỏ này nấu nướng theo keo Pháp.

(Không dùng *kitchen*)

(= a style of cooking: each nấu nướng; cruis-ine có vẻ kiểu each: cooking và

cookery là từ bình thường, cả 2 đều không đếm được)

- I’ve just been on a cookery course.

Tôi vừa mới tham gia vào một khóa học nấu nướng.

(Không dùng *cooking*)

(cookery để nói đến nghệ thuật nấu nướng)

- We’re having a new kitchen fitted.

Chúng tôi sẽ cho trang bị một nhà bếp mới.

(= the place in a house or restaurant where the-cooking is done: một nơi trong

nhà hoặc tiệm ăn dùng để nấu nướng

Knock at, hit

- He fell backwards and his head hit the door

Hắn ta ngã về phía sau, đầu đập vào cánh cửa.

(Không dùng *knocked (at)*)

(= struck, perhaps painfully: đập phải, có thể đau đớn)

- Someone’s knocking at the door.

Có ai đó đang gõ cửa.

Page 159: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

(Không dùng *is knocking the door*, *knocking to the

door*)

(có nghĩa để làm cho có ai đó sẽ ra mở cửa)

L

Laborious, hardworking

- labourious: khó nhọc, vất vả.

- hardworking: chăm chỉ.

- Being busy is not the same as being hardworking.

Bận rộn không phải là chăm chỉ.

(Không dùng *laborious*)

(nghĩa là làm việc chăm chỉ)

- Collating all these pages is extremely slow and laborious work.

Đối chiếu cho hết các trang sách này là môt công việc cực kỳ chậm chạp và

khó nhọc.

(có nghĩa là việc này vừa chậm và vừa tẻ nhạt)

Labourer, workman

- labourer: người lao động.

- workman: thợ.

- Our electrician is an extremely good workman.

Thợ điện của chúng tôi là một người thợ cực tốt.

(Không dùng *labourer*)

Page 160: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

(= a man who does physical work involving skill người

làm công việc chân tay có kỹ năng)

- You can always earn money as a labourer on a building site.

Làm một lao động chân tay ở công trường xây dựng, bạn có thể luôn luôn

kiếm được tiền.

(= a person who does physical work that needs real strength người làm công

việc chân tay đòi hỏi có sức lực)

Ladder, steps/stepladder

- ladder: cái thang.

- steps/stepladder: nấc thang, bậc thang.

- The stairs lead/The staircase leads to the attic.

Cầu thang dẫn tới gác mới

(Không dùng *ladder*, *steps*)

- I need a ladder to get onto the roof.

Tôi cần một cái thang để lên mái nhà.

- You need a small stepladder / a pair of steps to reach the top of those

cupboards.

Bạn cần một cái thang nhỏ để với tới nóc những chiếc tủ kia.

- Mind the step(s)!

Chú ý, có các bậc đấy!

- Hold the ladder and put your right foot on the first rung.

Hãy giữ lấy thang và đặt chân phải lên bậc tahng đầu tiên.

(thường dùng hơn step)

Page 161: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Laid, lain, lied, lay, lie

1. Lay - có nghĩa là 'đặt để' và là một động từ cần phải

có đối tượng trực tiếp, nên bạn dùng 'lay' khi hành động tác động lên một đối

tượng khác.

Bạn có thể nói "He lays the book down" với 'the book' là đối tượng, hoặc "I

lay myself down on the floor", với 'myself' là đối tượng.

> Hiện tại: Lay

> Quá khứ: Laid

>Quá khứ phân từ (past participle): Have/has/had + Laid

2. Lie - có nghĩa là 'nằm', là một Nội động từ, tức hành động bạn tự làm với

bản thân, nó không cần có đối tượng.

Bạn nói "I lie down on the floor", không cần đối tượng nào cả.

> Hiện tại: Lie

> Quá khứ: Lay

> Quá khứ phân từ: Have/has/had + Lain

Lie - còn có nghĩa khác là 'nói dối', một động từ với nghĩa khác hoàn toàn, có

thể quá khứ và quá khứ phân từ là: Lied. Bạn chỉ cần hiểu nghĩa là không

nhầm lẫn với từ này được.

Lamp, light, flash of lightning, flashlight

Page 162: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

- lamp: đèn (là một cái đèn thường có thể được dời chỗ

và chỉ cho ánh sáng trong một vùng nhỏ, ví dụ như đèn

trên bàn làm việc, đèn bên cạnh giường ngủ hoặc tranh ảnh, gương soi).

- light: là đèn trong nhà hay trong tòa nhà, ý muốn nói đến nguồn sáng chính

dùng điện thường mắc vào trần nhà.

- light cũng có thể là bất cứ thứ gì phát ra hay phản chiếu ánh sáng, ví dụ như

đèn giao thông (traffic light) hoặc đèn ô tô.

- flash of lightning: chớp (khi trời mưa).

- flashlight là đèn pin.

- There was a roll of thunder and a sudden flash of lightning.

Tiếng sấm vang rền và một ánh chớp đột ngột lóe lên.

(Không dùng *lamp*, *light*)

(lightning: danh từ không đếm được: tia sáng trên bầu trời do điện gây ra)

- Where did you get that beautiful table lamp/light?

Bạn kiếm được ở đâu cái đèn đẹp thế?

(= a device, often decorative and movable, which gives light một vật sáng chế

ra, thường để trang trí và di chuyển được ánh sáng)

- There’s a light at the end of the tunnel.

Có ánh sáng ở cuối đường hầm.

(= any source of light bất cứ ngùôn sáng nào)

- If you’re going to be walking home late, take a flashlight with you.

Nếu cậu định đi bộ về nhà muộn, hãy mang theo một cái đèn pin.

(Tiếng Mỹ: tiếng Anh dùng torch)

(Không dùng *lamp*)

Page 163: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Land, country, countryside

- Both my grandfathers worked on the land.

Cả ông ngoại và ông nội tôi đều làm nghề nông.

(on the land = công việc đồng áng)

- Many Londoners would rather live in the country.

Nhiều người Luân Đôn thích sống ở vùng nông thôn hơn.

(Không dùng *the countryside*, *the land*)

(the country = khu vực ở xa những thị trấn và thành phố lớn; the country không

phải the countryside là đối lập của town hay city: country cũng có nghĩa là đất

nước như trong my native country (đất nước quê hương tôi), chú ý each phát

âm / ‘k^ntri /. Không phải /’kauntri/)

- Motorways have led to the destruction of a great deal of the countryside.

Các xa lộ đã dẫn tới việc phá huỷ nhiều vùng nông thôn.

- There’s a lot of beautiful countryside not far from Manchester.

Không xa Manchester có nhiều cảnh đồng quê xinh đẹp.

(Không dùng *a countryside*, *a lot of countrysides*)

(countryside: danh từ không đếm được = cảnh đồng quê)

Lard, bacon

- lard: mỡ.

- bacon: thịt heo muối hun khói.

- It’s fairly unusual these days to have bacon and eggs lor breakfast.

Ngày nay bữa sáng ăn thịt lợn muối xông khói và trứng là chuyện hơi khác

thường.

(Không dùng *lard*)

Page 164: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

(= salted, sometimes smoked, pork belly and back,

usually sliced thinly and fried thịt lưng lợn ướp muối,

có khi xông khói, thường cắt lát mỏng và rán lên)

- Most people cook with vegetable oil these day rather than butter or lard.

Bây giờ hầu như ai cũng nấu bằng dầu thực vậy hơn là bơ hoặc mỡ lợn.

(= clarified pork fat used for cooking mỡ lợn lọc dùng để nấu nướng)

Lawyer, Solicitor, Barrister, Attorney, Prosecution counsel

- Solicitors - luật sư chuyên tư vấn luật cho khách hàng và chuẩn bị tài liệu và

hồ sơ pháp lý, thường ít xuất hiện ở tòa

- Attorney - tiếng Anh Mỹ - luật sư nói chung.

- Lawyer - tiếng Anh Anh - luật sư nói chung.

- Barrister - tiếng Anh Anh - luật sư làm việc ở tòa án phúc thẩm ở Anh

- Prosecution counsel - người làm việc hoặc cho bang hoặc cho thân chủ của

mình.

- Không dùng Counselor trong lĩnh vực luật

- Solicitors là những luật sư chuyên đi tư vấn luật cho các khách hàng và chuẩn

bị những tài liệu và hồ sơ pháp lý.

+ Ví dụ:

When my husband left me, I was advised to put the matter into the hands of a

solicitor.

Khi chồng tôi bỏ tôi, mọi người đều khuyên tôi nên để cho cố vấn pháp luật

giải quyết.

Page 165: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Solicitors thường chuyên về một lĩnh vực nào đó. Họ

không hay xuất hiện trước tòa.

+ Ví dụ:

family law solicitor: luật sư tư vấn luật gia đình

company law solicitor: luật sư cho doanh nghiệp

- Attorney (tiếng Anh Mỹ) là từ chỉ luật sư nói chung.

+ Ví dụ:

district attorney: những luật sư làm việc cho một bang và thay mặt bang đó

buộc tội một ai đó

defense attorney - người đại diện bào chữa cho khách hàng của mình

Nobody wanted the position of district attorney - it was poorly paid in

comparison with that of defense attorney.

Chẳng ai muốn làm luật sư buộc tội, vì lương của họ quá bèo so với luật sư

bào chữa.

- Lawyer (tiếng Anh Anh) có nghĩa tương đương với attorney - người được

đào tạo bài bản về luật để tư vấn cũng như đại diện cho thân chủ của họ trước

tòa. Họ có thể là luật sư buộc tội hay luật sư bào chữa.

+ Ví dụ:

The defence court case cost £560,000 in lawyers' fees alone.

Riêng tiền trả cho luật sư một vụ bào chữa trên tòa đã là 560.000 Bảng Anh.

- Barrister (tiếng Anh Anh) là luật sư làm việc ở các tòa án phúc thẩm (High

Court) ở Anh, đại diện cho một trong hai luật sư, bào chữa hoặc luận tội:

Page 166: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

+ Ví dụ:

He was regarded as an eloquent and

persuasive barrister and was much in demand for a period of over twenty

years.

Ông ta được coi là 1 luật sư có tài hùng biện và thuyết phục, vì vậy, rất đông

khách hàng đã tìm đến ông trong vòng hơn 20 năm qua.

- Prosecution counsel (luật sư hướng dẫn buộc tội) hay defence counsel (luật

sư hướng dẫn bào chữa) là những người làm việc hoặc cho bang hoặc cho thân

chủ của mình.

+ Ví dụ:

The counsel for the defence argued that the case should never have been

brought to court as it relied only on circumstantial evidence.

Luật sư bào chữa cho rằng trường hợp này đáng nhẽ không nên đưa ra tòa vì

nó chỉ có những bằng chứng gián tiếp.

Lưu ý: Không dùng counselor trong lĩnh vực luật. Counselor là người chăm

sóc, ủng hộ hay đưa ra khuyên những lời khuyên cho những người cần.

+ Ví dụ:

Bệnh viện đã thuê 15 tư vấn viên nhằm giúp đỡ những bệnh nhân trầm cảm.

Large, wide/broad, generous

- We can’t thank you enough for your generous hospitality.

Chúng tôi không biết cảm ơn thế nào đối với lòng hiếu khách hào phóng của

các bạn.

Page 167: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

(Không dùng *large*)

(=open – handed, freely – given rộng lượng, hào

phóng)

- “Unter den Linden” is a broad/wide avenue in Berlin.

“Unter den Linden” là một đại lộ rộng lớn ở Berlin.

(Không dùng *large*)

(có nghĩa là nói đến khoảng each từ bên này sang bên kia)

- A large house is expensive to heat.

Một ngôi nhà lớn rất tốn kém tiền cho hệ thống sưởi.

(= big in scale in relation to others lớn về qui mô so với các nhà khác)

Largely, greatly

- The original motorway has been greatly widened and improved.

Xa lộ cũ đã được mở rộng và cả itiến nhiều.

(Không dùng *largely*)

- The managing director was largely reponsible for the collapse of the

company.

Người giám đốc điều hành đã phải chịu trách nhiệm chính về sự sụp đổ của

công ty.

(Không dùng *greatly*)

(= mainly, to a high degree chủ yếu, ở mức độ cao)

Last, latest

- Have you read Forsythe’s latest book?

Bạn đã đọc cuốn sách mới nhất của Forsythe chưa?

(= most recent gần đây nhất)

Page 168: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

- Have you read Graham Greene’s last book?

Bạn đã đọc cuốn sách cuối cùng của Graham Greene

chưa?

(= final, the last one he ever wrote cuối cùng, cuốn sách cuối cùng ông ta đã

viết)

Last, the last

I saw her last Monday.

Tôi trông thấy cô ấy thứ hai tuần trước.

(Không dùng *the last*)

(Không dùng the trước last khi nói đến điểm mốc thời gian)

Who was the last Roman Fmperor?

Ai là Hoàng đế La mã cuối cùng?

(= the final: as opposed to the first, the second. Etc cuối cùng; đối lập với the

first, the second v.v…)

When was the last time you saw her?

Lần cuối cùng bạn gặp cô ấy khi nào?

(= the most recent or final: note that the last can be ambiguous gần đây nhất

hoặc cuối cùng, chú ý rằng the last có thể mơ hồ, không rõ ràng)

Last/least, at last, at least

- After days of anxiety, at last we learnt the climbers were safe.

Sau bao ngày lo lắng, cuối cùng chúng tôi đã biết được những người leo núi

đã an toàn)

(= after a long period of time sau một thời gian dài)

Page 169: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

- There isn’t much news about the missing climbers,

but at least we know they’re safe.

Không có nhiều tin tức về những người leo núi bị mất tích, nhưng ít nhất

chúng tôi cũng biết là họ an toàn)

(có nghĩa đó là một điều tốt trong một tình huống xấu)

Lastly, last, last of all

- We arrived last/last of all

Cuối cùng chúng tôi đã tới.

(chúng ta dùng last, chứ không phải lastly sau động từ. He mentioned that last.

(Anh ta nêu việc đó cuối cùng) He came in last. (Anh ta đến cuối cùng).

- At last (of all)/lastly I want to thank all my supporters.

Cuối cùng tôi muốn cám ơn tất cả những người đã ủng hộ tôi.

(Không dùng *lastly of all*) (lastly có thể dùng được chúng ta đang liệt kê

một sự nối tiếp bắt đầu bằng first(ly); last đôi khi có thể dùng được)

Late, lately

- The train arrived late.

Tàu đã đến muộn.

(Không dùng *lately*)

(late là một phó từ mang ý nghĩa “không đúng giờ)

- I sat up to watch the late show

Tôi ngồi dậy để xem buổi trình diễn muộn màng.

(late dùng như tính từ thường đi sau động từ, thường là be: I was late (Tôi bị

muộn) nhưng có thể đứng trước một số danh từ nói đến các sự kdiện không

Page 170: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

phải người: a late appointment. a late night (một cuộc

hẹn muộn, một đêm khuya).

- My late uncle left me some money.

Bác tôi mới qua đời để lại cho tôi một ít tiền.

(có nghĩa là ông chết gần đây).

- We haven’t seen you lately.

Gần đây chúng tôi không gặp bạn.

(= recently gần đây)

Laugh, laugh at

- You’re very kind, to laugh when I tell a joke.

Bạn thật là tử tế khi tôi kể một chuyện cười.

You always kindly laugh at my joke.

Cậu luôn cười nhạo một each tử tế trước những chuyện cười của tôi.

(Không dùng *laugh with*)

(= laugh to express amusement: cười để biểu lộ sự thích thú)

- If you go round saying things like that, everyone will laugh at you.

Nếu bạn đi quanyh nói những đều như vậy, mọi người sẽ cười nhạo bạn đấy.

(= treat you as if you were foolish đối xử với bạn như thể bạn thật ngốc

nghếch)

Laughter, laugh

Suddenly, I heard a loud laugh behind me.

Bất chợt, tôi nghe thấy một tiếng cười to sau lưng

(Không dùng *a laughter*)

- I could hear a lot of laughter and shouting from next door.

Page 171: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Tôi có thể nghe thấy nhiều tiếng la cười hò hét ở nhà

bên cạnh.

(Không dùng *a lot of laughters*)

- I could hear a lot of laughs and shouts from next door.

Tôi có thể nghe thấy nhiều tiếng cười và tếing hò hét ở nhà bên cạnh

(Laughter không đếm được và nói chung chúng ta thích dùng *laughs*hơn)

- We all had a good laugh at the school reunion dinner.

Chúng tôi đã có một trận cười thỏa thích trong bữa ăn tối họp mặt tại trường.

(Không dùng *had a laughter*)

(have a (good) laugh là một cụm từ cố định)

Lavatory, washbasin, sink

- I’ve put some fresh soap by the washbasin.

Tôi đã để một bánh xà phòng mới cạnh bồn rửa tay.

(Không dùng *lavatory*)

(a washbasin: một bồn rửa tay thường thấy ở nhà tắm)

- There are a lot of dirty dishes in the sink.

Có nhiều bát đĩa bẩn trong bồn rửa bát đĩa.

(một sink thường thấy ở trong bếp)

- The” lavatory’s occupied at the moment.

Nhà tiêu hiện đang có người.

(= “loilet”: trong tiếng Anh, mặc dầu “lavatory” có thể có nghĩa “bồn rửa tay”

trong tiếng Mỹ)

Leave, on leave, holiday, on holiday

- Our neighbours have just gone (away) on holiday.

Page 172: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Những người hàng xóm của chúng tôi vừa mới đi nghỉ

xa

(Không dùng *for holiday*, *for holiilays*

*They are in holidays*, *They are on leave*)

- Vince is on leave from the navy.

Vince đang nghỉ phép ở ngành hải quân.

- When are you going to have/take a holiday?

Khi nào thì bạn sẽ nghỉ?

(Không dùng *do/make*)

(Bạn đi nghỉ (on holiday) khi bạn không đi làm việc. bạn nghỉ phép (on leave)

khi bạn được phép rời một nơi mà bạn giữ một chức vụ được bổ nhiệm, đặc

biệt trong các lực lượng vũ trang: “on leave” là each nói tắt cho “on leave of

absence”)

Leave, let/allow

- I want to help in the kitchen, but they won’t let me/they won’t allow me to

Tôi muốn phụ giúp trong bếp nhưng họ sẽ không để tôi làm việc đó.

(Không dùng *won’t leave me*, *won’t allow me*)

- We don’t let our children watch TV/allow our children to watch TV after

X o’clock.

Chúng tôi không cho phép bọn trẻ xem TV sau 8 giờ.

(Không dùng *Iet/allow to children*)

(= permit: allow someone to is more formal than let someone + bare infinitive

: cho phép: “allow someone to” thì trịnh trọng hơn “let someone + nguyên

thể không có “to”)

- Promise you’ll never leave me.

Page 173: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Hãy hứa em sẽ không bao giờ xa anh.

(= go away from, abandon đi xa khỏi, từ bỏ)

Leave, let go (of)

- The dog’s got hold of one of your slippers and he won’t let it go/let go of

it.

Con chó đã ngoạm một chiếc dép của cậu và nó sẽ không nhả ra đâu.

(Không dùng *leave it*mặc dầu leave go of it, không phải leave it go có thể

dùng được một each không kiểu each)

(let go (of) = thả cái gì đã bị giữ)

- The dog’s left your paper by the front door.

Con chó đã để tờ báo của bạn ở cửa trước ấy.

(= put: để)

- I left them arguing among themselves.

Tôi để mặc họ tranh cãi lẫn nhau.

(Không dùng *left them to argue*)

(có nghĩa là họ đang tranh cãi khi tôi rời họ)

Lecture, reading material/matter

- Have we got enough reading material/matter for the journey?

Chúng ta có đủ tài liệu đọc cho chuyến đi chưa?

(Không dùng *lecture*)

- Some people think a lecture must have been good iI’they couldn’t

understand it.

Page 174: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Một số người cho rằng một bài giảng chắc hẳn là hay

nếu họ không thể hiểu được.

(= a long talk on a particular subject một bài dài về một chủ đề cụ thể)

- Professor Newton gave us a wonderful lecture.

Giáo sư Newton đã cho chúng tôi mợt bài giảng tuyệt vời.

(Không dùng “did/make a lecture*)

Less và fewer

Less được dùng kèm với danh từ không đếm được, còn fewer được dùng với

danh từ đếm được. Less cũng có thể được dùng với tính từ và phó từ.

- Less được dùng kèm với danh từ không đếm được, còn fewer được dùng với

danh từ đếm được.

+ You have fewer shoes than I do.

Anh có ít giày hơn tôi.

+There should be fewer clothes on the rack.

Nên để ít quần áo trên giá hơn.

+ Peter has fewer notions than everyone else in the class.

Peter có ít ý kiến hơn những người khác trong lớp.

+ Fewer of the alumni show each year in the school's annual day.

Mỗi năm có ít hơn các cựu sinh viên xuất hiện trong ngày hàng năm của

trường.

+ There are fewer dance performances this year in the dance festival.

Năm nay có ít màn trình diễn khiêu vũ hơn trong lễ hội khiêu vũ.

Page 175: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

+ Hopefully there will be less hail this year.

Hy vọng rằng năm nay sẽ có ít mưa đá.

+ We require less debt and more currency in the US market.

Chúng tôi cần nợ ít hơn và tiền nhiều hơn ở thị trường Mỹ.

+ I am less techno savvy than Mary is.

Tôi hiểu biết về nhạc tech no ít hơn Mary.

+ Spend less time sitting idly.

Hãy dành ít thời gian ngồi yên.

+ There was less optimism in industry, last year, than this year.

Năm ngoái có ít lạc quan trong ngành công nghiệp hơn so với năm nay.

- Less cũng có thể được dùng với tính từ và phó từ.

Ví dụ:

+ I am less content in my old age.

Tôi ít bằng lòng với cái mình đang có hơn lúc về già.

+ He walks less fast than you.

Ông ta đi chậm hơn bạn.

- Less ngày càng trở nên được chấp nhận trong ngôn ngữ giao tiếp tiếng Anh,

và sẽ dần dần thay thế fewer.

Lexicon, dictionary

- What’s a “gnu”? -I don’t know. Look it up in the dictionary.

Linh dương đầu bò là gì vậy? Tớ không biết. tra từ điển xem.

(Không dùng *lexicon*).

- The Greek – English Lexicon by Liddell and Scott has never been

surpassed.

Page 176: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Từ điển Hy Lạp – Anh do Liddell và Scott chưa có

quyển biên soạn nào trội hơn.

(dictionary là từ hiện đại, lexicon là từ cũ và cổ, đặc biệt tiến Hy Lạp, La Tinh

, Ả Rập và Do Thái)

Liberate, discharge (from)

- liberate: giải phóng, trả tự do.

- discharge: giải ngũ, cho ra, cho về.

- I was discharge from the army in 1984.

Tôi được giải ngũ khỏi quân đội năm 1984

(Không dùng *liberated from*)

(= officially allowed to leave: chính thức được phép rời khỏi)

- When was Crete liberated following its occupation in World War II?

Crete được giải phóng khi nào sau khi nó bị chiếm đóng trong thế chiến thứ

hai?

(Không dùng discharged)

(= set free: được thả tự do, dùng “liberate” cho nơi chốn hơn là cho người )

Liberty, freedom

- I never felt such freedom as when I’m climbing mountains.

Chưa bao giờ tôi cảm thấy khoan khoái như thế khi trèo lên núi.

- Oppressed people have no choice but to fight for their liberty/freedom.

Những người bị áp bức không có sự lựa chọn nào khác ngoài đấu tranh cho

cự do của mình.

(freedom thuộc về cá nhân và thường về thể chất và tấm lý, leberty thường là

tổng thể, xã hội và tổ chức).

Page 177: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Librarian, bookseller

- librarian: thủ thư.

- bookseller: người bán sách.

- It’s hard for small booksellers to survive these days.

Những người bán sách nhỏ ngày nay khó mà sống được.

(Không dùng *librarians*)

(booksellers là người bán sách ở các cửa hàng sách)

- She’s head librarian at our local library.

Cô ấy là thư viện trưởng ở thư viện dịa phương chúng tôi.

(librarians là người làm việc trong các thư viện công cộng hoặc chuyên ngành

nơi người a có thể mướn sách)

Library, bookshop, bookcase

- library: thư viện.

- bookshop: cửa hàng sách.

- bookcase: tủ sách.

- I must buy a new bookcase to store all these books.

Tôi phải mua một cái giá sách mới để đ75ng tất cả những sách này.

(= furniture with shelves for storing books: đồ vật có các giá để chứa sách)

- You can buy all the besiselling titles at your local bookshop.

Bạn có thể mua tất cả các cuốn sách bán chạy nhất ơ cửa hàng sách địa

phương.

Không dùng *library*)

Page 178: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

- I’ ve been col lecting books for years and I now haw

a large library.

Tôi đã thu thập sách trong nhiều năm và bây giờ tôi có một bộ sưu tập sách

lớn.

(= a collection of books: bộ sưu tập sách)

- Morrow the book from your local library.

Hãy mượn sách ở thư viện đia phương bạn.

Licence, license

- licence (V): giấy phép.

- license (N): cấp giấy phép.

- Is your car licensed?

Xe của bạn đã được cấp giấy phép chưa?

(Không dùng *licenced*)

(có nghĩa là nó đã được phép sử dụng chính thức chưa?)

- You can’t drive round without a licence.

Bạn không thể lái xe mà không có bằng (giấy phép)

(Trong tiếng Anh. licence là danh từ và ”license là dộng từ, trong tiếng Mỹ

license vừa là danh từ vừa là động từ)

Lid/top, cap/top, cover

- What did I do with the cap/top of my pen?

Tôi đã làm gì với cái nắp bút thế này?

(Không dùng *lid*, *cover*)

- I can’t get the lid/cap/top off this car.

Tôi không thể lấy cái nút khỏi bình được.

Page 179: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

(top là phần trên có thể di chuyển được của một vật gì

đó – một cái hộp, một cái hộp thiếc, một cái bình, một

cái bút… Cap lắp gần phía trên đầu của chẳng hạn một cái bút; lid từ chung

cho những thứ chúng ta dùng để đóng bất cứ một vật đựng nào)

- I protect my keyboard with a cover when I’m not using it.

Tôi đậy bàn phím của tôi bằng một lớp vải khi không dùng đến.

(Không dùng *lid*, *cap*, *top*)

(cover là một lớp chẳng hạn như vải, nhựa, kim loại… mà hoàn toàn che dấu

hoặc bảo ệ những gì bên trong)

- I like the cover of this book.

Tôi thích bìa cuốn sách này.

(= the outer front of a book which may be hard or soft: a removable paper

cover is a dust jacket or dust wrapper: cái bên ngoài phía trước một quyền

sách, có thể cứgn hoặc mềm, dust jacket hoặcdust wapper là bìa bọc sách rời

để che bụi)

Life, living

- I earned a living as a cook.

Tôi kiếm sống bằng nghgề nấu ăn.

(Không dùng *life*)

(cụm từ “earn a living”: kiếm sống

- What do you do for a living?

Bạn làm nghề gì?

(Không dùng *make*)

(có nghĩa những là một nghề để kiếm tiền)

- How does he make a living?

Page 180: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Anh ta kiếm sống thế nào?

(Không dùng *do*)

(= earn money to live: kiếm tiền để sống)

- You seem to have a comfortable life.

Bạn có vẻ có một cuộc sống thoải mái nhỉ.

(Không dùng *living*)

(nghĩa là lối sống)

Lighten, lighter, get lighter

- The evenings are getting lighter.

Các buổi tối đang sáng dần.

(Không dùng *lightening*, *lightening themselves*)

- Take something out of your case to make it lighter/to lighter it.

Hãy lấy cái gì trong vali của anh ra cho nhẹ bớt đi

- Joe has lightened his hair/made his hair lighter.

Joe nhuộm tóc màu sáng hơn.

(có nghĩa là về màu sắc)

Like, as, as if, such as

- Please do as I say.

Xin hãy làm như tôi nói.

(Không dùng *like I say*)

- She’s behaving as if she’s mad.

Cô ta cư xử như htể cô ta bị điên.

(Không dùng *like*)

Page 181: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

(as và as if là những liên từ; like được dùng đặc biệt

trong tiếng Mỹ, nhưng không được chấp nhận rộng rãi)

- There’s no one like you.

Chẳng có ai như cậu cả.

(Không dùng *as you*)

(= to compare with: so với)

- He acts like a king

Anh ta hành động như một ông vua.

(Không dùng *like king*)

(= in the same way as a king: theo each giống như một vua)

(like là một giới từ + tân ngữ; like + danh từ đếm được; like a king: giống như

vua; like + danh từ không đếm được: like lightning giống như chớp)

- He’s acting as headmaster.

Ông ta đang thay quyền hiệu trưởng.

(= taking the place of the headmaster thay thế hiệu trưởng)

- As your lawyer. I wouldn’t advise it.

Là luật sư của anh lẽ ra tôi không nên khuyên việc đó.

(as: giới từ = với tư each là)

- Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole

world.

Thức ăn nhẹ như nước uống có ga và ham-bơ-gơ đã tràn ngập cả thế giới.

(Không dùng *junk food as jizzy drinks*)

(dùng such as hoặc like khi đưa ra các ví dụ)

Limit, limitation

- Thest rules are a severe limitation on our freedom.

Page 182: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Những luật lệ này hạn chế nghiêm ngặt sự tự do của

chúng tôi.

(Không dùng *limit*)

(= a restriction: một sự hạn chế và chú ý những từ ghép như speed limit, time

limit. = sự giới hạn)

- This word processor is quite good, but it has its limitations

Cái máy chữ này khá tốt nhưng nó có những hạn chế của nó.

(nghĩa là nó thực hiện một số việc giới hạn)

- I won’t put up with any more nonsense. That’s the limit.

Tớ sẽ không chịu đựng bất cứ điều vớ vẩn nào nữa đâu. Thế là hết mức rồi.

(Không dùng *limitation*)

(= the extreme, the end: cực độ, cuối cùng

- I’ve worked to the limit at my ability.

Tôi đã làm việc hết khả năng.

(có nghĩa là tới mức tốt nhất mà tôi có thể, cuối cùng)

Liquidation, clearance sale

- That department store is closing down and they’re having a big clearance

sale.

Cửa hàng tổng hợp đó sẽ đóng cửa hẳn và họ đang bán tháo.

(Không dùng *liquidation*)

(có nghĩa là bán hàng hóa rẻ để dọn dẹp chúng đi)

- The company is bankrupt and is going into liquidation.

Công ty đó bị phá sản và đang thanh toán mọi khoản để thôi kinh doanh.

(= to be sold to meet debts: được bán để thanh toán nợ nần)

Page 183: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Little, small, short, young

- Our flat is very small. It’s a small flat.

Căn hộ của tôi rất nhỏ. Đó là một căn hộ nhỏ

(Không dùng *little*}

- He likes to work in a little corner of his own.

Anh ta thích làm việc trong một góc nhỏ của riêng mình.

(Không dùng *small*)

(small là từ bình thường để chỉ kích cỡ và có nghĩa trong mối liên hệ với vật

hoặc người khác tương tự: little miêu tả kích cỡ tuyệt đối khi nó làm cho người

quan sát phải chú ý; little cũng có thể ngụ ý đẹp: a little box (một cái hộp đẹp)

hoặc không có khả năng tự vệ: a little child: có thể nói smaller (nhỏ hơn),

smallest (nhỏ nhất) nhưng các dạng litter, littlest thì hiếm)

- They specialize in clothes for short people.

Họ chuyên về quần áo cho người thấp.

(Không dùng *small/little*)

(= not tall: không cao)

- Surely she’s still too young to be given the key to door.

Chắc chắn là cô ta quá nhỏ không giao chìa khóa cửa được.

(Không dùng *little/small*)

(= not old không già)

Little, a little

- Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ

định)

I have little money, not enough to buy groceries.

Page 184: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

- A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ

để

I have a little money, enough to buy groceries

- Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để (có tính phủ định)

I have few books, not enough for reference reading

- A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để

I have a few records, enough for listening.

- A lot of và lots of (Informal):

Không có sự khác biệt nhiều giữa a lot of và lots of: cả hai chủ yếu đứng trước

danh từ không đếm được số ít, số nhiều và trước đại từ. Chính chủ ngữ chứ

không phải lot / lots quy định hình thức số ít / nhiều của động từ => Vì vậy a

lot of được dùng trước chủ ngữ số nhiều, động từ ở số nhiều; lots of được

dùng trước chủ ngữ số ít, động từ ở số ít.

Ví dụ: + A lot of my friends want to emigrate.

Nhiều bạn của tôi muốn xuất cảnh.

+ Lots of us think it’s time for an election.

Nhiều người trong chúng tôi nghĩ đã đến lúc phải bầu cử.

+ A lot of time is needed to learn a language.

Cần nhiều thời gian để học một ngôn ngữ.

+ Lots of patience is needed, too.

Cũng cần có nhiều kiên nhẫn.

Logical, reasonable, sensible

- logical: đầy logic, hợp lý.

- reasonable: hợp lý.

Page 185: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

- sensible: biết điều, đúng đắn.

- The kind of pay rise you’re asking for simply

isn’t reasonahle.

Đơn giản là anh đang đòi hỏi mức tăng lượng không hợp lý

(Không dùng *logical*, *sensible*)

(= just or fair: đúng hoặc hợp lý)

- With sensible/reasonable investment, your money will grow.

Bằng với sự đầu tư đúng đắn, tiền của bạn sẽ tăng lên.

(Không dùng *logical*)

(sensible = chắc chắn; reasonable = xem xét kỹ hoặc khá tốt)

- It’s easy to be persuaded by such a sensible /logical/reasonable argument.

Thật là dễ bị thuyết phục bởi lý lẽ hợp lý như vậy.

(sensible = có ý nghĩa: logical = theo các qui luât logic: reasonable = đúng

hoặc hợp lý)

Lonely, lone, alone

- Mrs Cartwright lives alone.

BÀ Cartright sống một mình

(Không dùng *lonely*)

(= without others: không cùng những người khác; không thể dùng alone trước

một danh từ)

- I don’t think she’s lonely. I’m sure she isn’t a lonely woman.

Tôi không nghĩ là bà ấy cô đơn. Tôi chắc bà ta không phải là một phụ nữ cô

đơn.

(Không dùng *alone*)

(= sad because of being alone: buồn rầu vì cô độc)

Page 186: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

- A lone rider disapeared into the sunset.

Một kỵ sĩ độc hành biến vào cảnh hoàng hôn.

(Không dùng *an alone rider*, *a lonely rider*)

(= not accompanied: không cùng ai, lone tương đối hiếm và luôn luôn dùng

trước một danh từ)

Long: (for) long, (for) a long time, much

- Jill came round this morning, but she didn’t stay long.

Sáng nay Jill đến chơi nhưng cô ấy không ở lâu.

(Không dùng *much*khi biểu thị thời gian.

(= she wasn’t here long, a long time: cô áy đã không ở đây lâu, một thời gian

dài)

- We haven’t seen you for a long time.

Đã lâu chúng tớ không gặp cậu.

(Không dùng *for long*, *for much time*, *a long time*)

- I’m going out, but I won’t be long.

Tôi sẽ đi ra ngoài nhưng tôi sẽ không đi lâu đâu.

(Không dùng *for long*, *for much*)

- Sally called yesterday, but she didn’t wait (for) long.

Ngày hôm qua Sally có gọi điện nhưng cô ấy không đợi lâu.

(Không dùng *for a long time/for much*) (long thường để nói đến một việc gì

đó mất bao nhiêu thời gian; for long để nói đến một việc gì đó tiếp tục được

bao nhiêu thời gian. Dùng (for) a long time trong câu khẳng định:

Sally stayed(for) a long time: Sally đã ở lại lâu; và dùng “for long” trong câu

phủ định và câu hỏi: Sally didn’t stay (for) long. Sally không ở lại lâu).

- You didn’t sell your car for much, did you?

Page 187: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Xe ôtô của bạn bán không được nhiều tiền lắm, phải

không?

(= for a lot of money: với nhiều tiền)

- We haven’t seen George much lately.

Gần đây chúng tôi không gặp được George

(refers to opportunity, not time nói đến các cơ hội, không phải thời gian)

Look (at), see, watch

- See thể hiện hoạt động thụ động (passive activity), hình ảnh đập vào mắt

chúng ta khi mở mắt mà không có chủ ý.

I saw a beautiful car this morning. / Sáng nay tôi thấy một chiếc xe hơi đẹp.

Did you see the rain yesterday? It was terrible. / Cậu có thấy mưa hôm qua

không? Thật khủng khiếp.

It's the most beautiful thing I've ever seen / Đó là thứ đẹp nhất mà tôi từng

thấy.

Can you see a cloud in the sky? / Cậu có nhìn thấy mây trên bầu trời?

- Khác với see, look lại thể hiện hoạt động chủ động (active activity). Điều đó

có nghĩa là chúng ta cố gắng để hướng mắt về một cái gì đó, thường nhìn

thẳng trong thời gian ngắn. Look cũng dùng để ra lệnh.

Look over there - That's a beautiful car / Hãy nhìn đằng kia - Đó là một chiếc

xe hơi đẹp.

When I looked out of the window, I saw that it was raining / Khi tôi nhìn ra

ngoài cửa sổ, tôi thấy trời đang mưa.

Stop looking at me - you are making me nervous! / Đừng nhìn em - anh đang

làm em căng thẳng đấy!

Page 188: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

The way she looks at me I know she loves me. / Cách

mà cô ấy nhìn tôi, tôi biết cô ấy yêu tôi.

- Với watch, thể hiện rõ tính chủ động. Watch giống như look nhưng yêu cầu

tập trung nhiều hơn, đồng nghĩa với việc theo dõi trong một thời gian dài.

Thường đầu tiên là look, sau đó mới đến watch.

I watched the beautiful car drive away / Tôi đã thấy một chiếc xe đẹp chạy đi

xa

I love watching football on television. / Tôi thích xem bóng đá trên truyền

hình.

Everyone was watching me dance / Mọi người đang nhìn tôi khiêu vũ

The police decided to watch the suspected murder than arrest him

immediately/ Cảnh sát đã quyết định theo dõi nghi phạm hơn bắt hắn ta ngay

lập tức.

- Dùng Watch hay See khi đi với movies, concerts, TV?

- Nhìn chung, see được dành cho buổi biểu diễn ở nơi công cộng và watchdành

cho việc xem truyền hình ở nhà.

Did you ever see Micheal Jackson live on stage? / Bạn đã bao giờ xem Micheal

Jackson biểu diễn trên sân khấu?

Last night we stayed at home and watched some films on TV / Đêm qua chúng

tôi ở nhà và xem một vài phim trên tivi.

- Tóm lại see thể hiện tính thụ động, trong khi đó look và watch lại thể hiệntính

chủ động.

Page 189: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Look, gaze, stare, peer, stare, gawp

- look: nhìn (nói chung) hướng mắt vào một vật nhất

định.

- gaze: nhìn đăm đăm hướng mắt vào một vật nào đó trong một thời gian

dài. Chúng ta có thể hướng mắt vào một cái gì đó trong một thời gian dài mà

không nhìn cái đó nếu mắt ta không tập trung.

- state: nhìn chằm chằm nhìn kéo dài, có chủ ý, cố định.

- peer: nhìn lén nhìn rất gần hoặc kỹ, nhất là như thể không nhìn được rõ.

- gawp: trố mắt nhìn nhìn ai, cái gì một cách ngớ ngẩn, mồm há hốc.

Lot, a lot, lots, a lot of, lots of

- He hasn’t much money.

Anh ta không có nhiều tiền.

(Không dùng *many money*)

(not much + danh từ không đếm được; tránh dùng much + khẳng định: không

dùng * He has much money*).

- He hasn’t many hooks.

Anh ta không có nhiều sách.

(Không dùng *He has much hooks*).

(not many + danh từ đếm được số nhiều, tránh dùng many + khẳng định, đặc

biệt với những danh từ cụ thể: Không dùng *He has many books” ).

- He has a lot of inomey. He has a lot of hooks.

Anh ta có rất nhiều tiền. anh ta có nhiều sách.

(hoặc lots of money/books trong cách nói bình thường)

(a lot of + danh từ không đếm được hoặc số nhiều đếm được, chủ yếu ở thể

khẳng định)

Page 190: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Low, lowly

- low: thấp.

- lowly: thấp kém.

- Low vừa là adj, vừa là adv. Khi là adj, nó chỉ một vật nào đó không kéo dài

lên phía trên.

+ Ex: The sun is low in the sky. (Mặt trời xuống thấp).

- Khi là trạng từ, nó chỉ một vật ở mức hoặc trình độ hoặc địa vị thấp.

+ Ex: The simplest way to succeed in business is to buy low and sell

high. (cách đơn giản nhất để thành công trong kinh doanh là mua rẻ bán đắt).

- Lowly: chỉ là adj, dùng khi nói ai đó có cấp bậc hoặc địa vị thấp kém. Đây

là một từ khá cổ.

+ Ex: He was lowly in status at the company. (Anh ta ở địa vị tầm

thường trong công ty).

Page 191: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Number, A Number Of & The Number Of

Với từ number, ta cần chú ý tới cụm từ a number of và

the number of.

Theo thói quen được đa số các nhà văn chấp nhận và được sử dụng rộng rãi

thì : theo sau " the number of " là động từ ở hình thức số ít.

The number of electricity consumers has risen by 40% in the last 20 years.

(Số lượng người tiêu thụ điện năng đã gia tăng 40% trong vòng 20 năm qua).

Còn theo sau a number of thì động từ ở hình thức số nhiều.

A number of problems have arisen.

(Một số vấn đề đã phát sinh).

Ngay cả khi một câu được bắt đầu bằng " There..." thì a number of cũng đòi

hỏi động từ ở số nhiều.

There are a number of telephone messages for you.

(Có một số tin nhắn điện thoại dành cho anh).

Khi dùng number ở hai trường hợp này thì ta có thể đặt large hoặc small trước

number.

A large number of books have been stolen from the library.

(Một lượng lớn sách thư viện đã bị đánh cắp).

Noticeable Và Notable

Notable có nghĩa: đáng được chú ý, đáng kể, trứ danh. Một điều gì, việc gì mà

notable tức là đều đó, việc đó quan trọng hay đáng chú ý. Notable là từ khá

trang trọng.

They has presented numerous productions in the studio and had many notable

successes.

(Họ đã trình chiếu nhiều tác phẩm trong xưởng phim và gặt hái nhiều thành

công đáng chú ý).

Page 192: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Noticeable cũng có nghĩa đáng chú ý nhưng người ta

thường dùng nó với nghĩa: dễ dành nhìn thấy, dễ nhận

thấy hoặc để ý đến. Một vật gì được xem là noticeable khi nó đủ lớn và đủ rõ

ràng để nhận biết.

Is was noticeable that his face and arms were red and blotchy from the

scorching rays of the unyielding sun.

( Dễ dàng nhận ra là mặt và tay của anh ấy tấy đỏ dười tia nắng gay gắt của

mặt trời không chịu dịu lại).

Nothing, Nothing But; Notice Và Note

Nothing là đại từ phủ định có nghĩa: không có gì, chẳng có gì.

Nothing but được dùng trước một cụm danh từ hoặc một nguyên mẫu không

" to " với nghĩa: chỉ, chỉ có.

She did nothing but complain.

(Cô ấy chẳng làm gì mà chỉ than phiền).

Notice là thông báo, yết thị để nơi công cộng nhằm cung cấp thông tin hay

đưa ra các hướng dẫn.

Did you see this notice ? Tuition is going up again.

(Bạn có thấy thông cáo này không ? Học phí lại tăng nữa ).

Note có nghĩa: bức thư ngắn, lời ghi chép.

She wrote him a note asking if he would come.

(Cô ấy viết cho anh chàng một là thư ngắn hỏi xem anh ta có đến không).

Not...But Và Not Only...But Also

1. Not...but có nghĩa: không ai là không...

There is not one of us but wishes to help you.

(Không ai trong số chúng tôi là không muốn giúp đỡ bạn).

Cấu trúc này cũng dùng để diễn tả một sự tương phản.

Page 193: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

He was caught, not by the police, but by the mob.

(Anh ta bị bắt, không phải bởi cảnh sát mà là nhóm

băng đảng).

2. Not only...but also có nghĩa: không chỉ, không những...mà còn, dùng để

nhấn mạnh việc thêm vào cái gì, người nào.

They went there not only in summer but also in winter.

(Họ đến đó không chỉ trong mùa hè mà cả trong mùa đông nữa).

Not only có thể được đặt ở đầu mệnh đề với hàm ý nhấn mạnh.

Not only he has been late four times, he has also done no work.

(Không những anh ta đi trễ 4 lần mà còn chưa làm được việc gì).

Not, No One Và Nobody

1. No one và nobody có nghĩa giống nhau: không một ai, không người nào.

Everyone wants to be a hero, but no one wants to die.

(Ai cũng muốn trở thành anh hùng, nhưng không một ai muốn chết).

Ta không dùng giới từ " of " theo sau no one hoặc nobody, không dùng thêm

bất cứ một từ phủ định nào sau no one và nobody.

2. Not ngoài việc dùng để hình thành câu phủ định, not còn được dùng trong

các cấu trúc khác.

Dùng với các tính từ có nghĩa phủ định.

It's not impossible that he'll succeed.

(Có thể anh ấy sẽ thành công).

Muốn cho một câu phủ định lịch sự hơn hoặc ít nặng nề hơn.

It doesn't really matter.

(Đó không thật sự là vấn đề).

Dùng với một nguyên mẫu có " to " .

She warned me not to be late.

Page 194: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

(Bà ấy cảnh báo tôi là không được trễ).

Dùng not với các trạng từ như unusually, surprisingly..

Not surprisingly, the board of directors rejected the suggestion.

(Chẳng có gì bất ngờ cả, Hội đồng quản trị đã bác bỏ đề xuất).

Người ta còn dùng not với all để hình thành chủ ngữ của một câu.

Not all snakes are poisonous.

(Không phải tất cả các loại rắn đều độc).

No Matter Và It Doesn't Matter

1. No matter có thể được dùng với who, whose, what, which, where, when và

how để hình thành những cụm từ có chức năng liên từ, dùng để liên kết các

mệnh đề lại với nhau. Nó có nghĩa là: bất kỳ ai, bất cứ cái gì...

I'll love you no matter what you do.

(Bất kể anh làm gì em cũng sẽ yêu anh).

Sau no matter ta dùng thì hiện tại nhưng với nghĩa tương lai.

Các liên từ no matter who/what...được dùng như whoever, whatever...

Don't trust her, no matter what she says.

Don't trust her, whatever she says.

(Đừng tin cô ấy cho dù cô ta nói gì).

Điểm khác biệt là những mệnh đề với whoever, whatever...có thể dùng làm

chủ ngữ hay bổ ngữ của các mệnh đề khác. Còn mệnh đề no matter không thể

dùng như thế.

I'll believe whatever you say.

(Tôi sẽ tin bất kì những gì anh nói).

2. It doesn't matter who/ what...cũng có nghĩa tương tự như no matter

who/what...

Page 195: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

It doesn't matter who/ what...không phải là một liên từ.

Nó có thể được dùng giới thiệu một câu mà chỉ có một

mệnh đề duy nhất, trong khi no matter không thể dùng theo cách này.

It doesn't matter what you do.

(Anh có làm gì thì cũng chẳng sao).

Next Và The Next

1. Next được dùng khi nói về thời gian với nghĩa: gần nhất trong tương lai,

hoặc ám chỉ cái tiếp theo trong một dãy, một loạt các sự kiện, địa điểm.

Ta dùng next trước các danh từ chỉ thời gian như week, month, year khi ta

muốn nói đến những gì sẽ xảy ra.

She is getting married next month.

(Cô ấy sẽ lấy chồng trong tháng tới).

Việc dùng next trước tên của ngày hoặc tháng rất dễ gây hiểu lầm vì không rõ

ràng. Ta không nên dùng next để ám chỉ một ngày trong tuần mà nên dùng "

on " , " the coming "...trước tên ngày.

2. The next được dùng để diễn tả chính xác khoảng thời gian tính từ thời điểm

hẹn, ngay lúc nói.

He'll make the announcement in the next two weeks.

(Ông ta sẽ đưa ra lời tuyên bố trong vòng hai tuần tới).

The next còn được dùng trong thì quá khứ. Khi ta muốn nói về quá khứ và

muốn nói rằng, một việc xảy ra vào ngày hôm sau của sự kiện thì ta có thể

dùng " the next day ".

She telephoned the next day and complained to the director.

(Cô ta đã gọi điện vào ngày hôm sau và than phiền với vị giám đốc).

The next cũng được dùng đứng trước morning - chứ không dùng trước

afternoon, evening - thay vào đó, người ta dùng " the following " .

Page 196: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

The next morning, as I left for the office, a letter arrived

for me.

(Sáng hôm sau, khi tôi chuẩn bị đi làm, tôi nhận được một bức thư).

Note:

Ta chỉ dùng mạo từ " the " trước next week, next month...khi muốn diễn tả

chính xác khoảng thời gian từ lúc nói. Còn trong các trường hợp khác, ta đều

không dùng " the "

Tuy nhiên với hai danh từ decade và century thì ta phải dùng mạo từ " the " .

Modern, Recent, Contemporary Và Current

1. Recent có nghĩa: gần đây, mới xảy ra, mới đây.

Recent được dùng để mô tả các sự kiện và khoảng thời gian mới gần đó. Người

ta thông thường dùng recent khi đề cập đến đồ vật, nhưng có thể dùng để diễn

tả một số thứ như bài báo, bức ảnh...hay nói về chính quyền và mô tả nhân vật

với công việc đặc biệt nào đó.

Many recent composers have been less imaginative.

(Nhiều nhà sáng tác nhạc gần đây ít có óc tưởng hượng).

2. Modern có nghĩa: ngày nay, đương thời, dùng diễn tả những sự vật, sự kiện

đang tồn tại, nhất là khi ta muốn nhấn mạnh đến ý nghĩa là chúng khác biệt

với những sự vật cùng loại trước đó.

Unemployment is one of the major crises of modern times.

(Thất nghiệp là một trong những khủng hoảng chính của thời đại hiện nay).

3. Contemporary có nghĩa: thuộc cùng một thời, đương thời.

Many contemporary writes condemned the dictator's actions.

(Nhiều nhà văn đương thời đã lên án các hành động cuả nhà độc tài).

Page 197: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Contemporary thì không cần liên hệ tới ngày nay mà

thường ám chỉ tới những sự kiện đã tồn tại trong quá

khứ vào cùng thời điểm với sự việc khác mà ta đề cập.

4. Current có nghĩa: hiện hành, đang phổ biến, đang lưu hành. Current ngụ ý

đến sự tạm thời, được dùng để mô tả sự việc đang tồn tại nhưng có thể sớm

chấm dứt hay sớm thay đổi.

We will have to continue to raise nad spend money within the current system

until the system changes.

(Chúng ta sẽ phải tiếp tục huy động và chi tiêu tiền bạc theo hệ thống hiện

hành cho đến khi hệ thống này thay đổi).

Nervous, Anxious Và Irritated

1. Nervous có nghĩa: thuộc về thần kinh, nhát gan, sợ hãi, căng thẳng. Nếu

như một ai đó nervousthì có nghĩa là người ấy lo sợ, căng thẳng về một điều

gì sắp làm hoặc xảy ra.

His son is nervous about starting school.

(Cậu bé trai con anh ấy căng thẳng về ngày đầu đi học).

All the actors were exceedingly nervous before performance.

(Tất cả nam diễn viên đều căng thẳng quá mức trước buổi trình diễn).

2. Từ anxious có nghiã: lo âu, bứt rứt. Nếu ta đang lo buồn về một việc gì có

thể xảy ra cho một người thân của mình thì ta dùng anxious.

She is very anxious about her daughter's health.

(Bà ấy rất lo âu về sức khỏe của con gái mình).

3. Còn irritated có nghĩa: bực mình, phát cáu, tức tối. Nếu như có điều gì đó

làm phiền đến ta mà không thể làm cho nó ngừng lại thì ta không nói là việc

đó làm cho ta anxious hay nervous mà làirritated.

Page 198: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Perhaps she was irritated by the sound of crying.

(Có lẽ bà ấy phát cáu lên vì tiếng khóc).

Negro, Negress, Colored Và Black

Là những từ đề cập đến người da đen, nhất là ở Mỹ.

Ở đây ta chỉ xét từ colored theo nghĩa chủng tộc. Người Mỹ dùng colored với

nghĩa: da màu, dùng để chỉ những người không thuộc chủng tộc da trắng, tức

ám chỉ tới những người da đen có gốc gác từ châu Phi. Từ này bị nhiều chỉ

trích nên hiện ít dùng ở Mỹ và chỉ còn dùng ở Nam Phi để chỉ những người

thuộc chủng tộc hỗn hợp.

Negro có nghĩa: mọi đen, để chỉ người da đen gốc Phi. Negress là đàn bà hay

con gái người da đen. Cả hai danh từ này cũng bị xem là miệt thị người da

đen.

Black vừa là danh từ và là tính từ cũng có nghĩa chỉ những người da đen.

Discrimination against blacks is still common.

(Sự phân biệt đối xử với người da đen vẫn còn phổ biến).

I was colored until I was 14, a negro until I was 21, and a black man ever

since.

(Tôi là người " colored " người da màu cho đến năm 14 tuổi, là một negro mọi

cho đến năm 21 tuổi và là một black man người da đen kể từ đó).

Need Not Or Must Not; Negligent Và Negligible

1.Must not và hình thức giản lược mustn't được dùng khi người nói muốn ai

không được làm một điều gì đó.

You must not accept it.

(Anh không được chấp nhận điều đó).

Còn need not và needn't hàm ý không có sự bó buộc phải làm điều gì.

You needn't arrive early.

Page 199: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

(Anh không cần phải đến sớm).

2. Negligent có nghĩa: lơ đễnh, cẩu thả, bất cẩn, không

quan tâm hoặc chăm sóc cái gì đúng mức.

He was negligent in his work.

(Anh ta đã lơ đễnh trong công việc của mình).

Còn negligible có nghĩa: không đáng kể, không quan trọng, ám chỉ một cái gì,

một điều gì nhỏ nhoi, có tầm quan trọng không đáng kể.

We can make extra copies of the document at a negligible cost.

(Chúng tôi có thể làm thêm nhiều bản sao văn kiện với chi phí không đáng

kể).

Need Và Necessity

Cả hai đều đề cập đến sự cần thiết, một sự thiếu thốn hoặc đòi hỏi cần phải

được đáp ứng.

1. Trong chức năng danh từ need hàm nghĩa một sự thỉnh cầu, một lời kêu gọi

cảm động. Need là một động từ Anh cổ.

Will $50 be enough for your immediate needs ?

(Liệu 50 đô la có đủ cho nhu cầu cần thiết của bạn không ? ).

Danh từ need đi vời giới từ " for " và " of " .

Her need for money is growing fast.

(Nhu cầu tiền bạc của nàng tăng nhanh).

2. Necessity là danh từ gốc La tinh, có nghĩa: sự cần thiết, tình trạng bắt buộc,

bó buộc phải làm cái gì.

Necessity trang trọng và khách quan hơn need và mặc dù necessity mạnh hơn

need trong việc diễn đạt đòi hỏi cấp thiết hoặc có tính cách bó buộc, nhưng nó

lại ít hiệu quả hơn khi kêu gọi đến lòng hảo tâm hay xúc cảm người khác.

Water is a necessity for living things.

Page 200: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

(Nước là thiết yếu cho các vật thể).

We must all bow to necessity.

(Tất cả chúng ta phải thúc thủ trước hoàn cảnh bó buộc).

Nearest Và Next

Nearest là cái gần nhất và next là cái tiếp theo, kế đến. Nếu không nhận xét kĩ

hai từ này rất dễ bị dùng lộn.

1. Nearest dùng để diễn tả nơi chốn, nó hàm ý nơi rất gần.

If you want to see Mr. Smith, just look in the nearest restaurant.

(Nếu ông muốn gặp ông Smith, cứ ghé qua nhà hàng gần đây nhất).

Next được dùng khi nói về thời gian với nghĩa: gần nhất trong tương lai, hoặc

ám chỉ đến cái tiếp theo trong một dãy, một loạt các sự kiện.

When is your next appointment ?

(Lần hẹn sau của anh là vào lúc nào ? ).

2. Next được dùng chỉ nơi chốn trong một số cụm từ thông dụng với nghĩa:

nơi gần nhất.

She sat next to me on the bench.

(Nàng ngồi sát cạnh tôi trên băng ghế).

Near, Nearby Và Close

1. Near và close có nghĩa: gần. Near, near to và close to dùng để diễn tả một

vật gần với một vật hay một nơi chốn khác.

The post office is very near (to) the supermarket.

(Bưu điện rất gần siêu thị).

They owned a restaurant close to the sea.

(Họ sở hữu một nhà hàng ở gần biển).

Với nghĩa này, near và close không thể đặt trước danh từ trong vai trò thuộc

ngữ mà ta phải dùng đến tình từ nearby.

Page 201: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

He took his bags and tossed them into some nearby

bushes.

(Anh ta lấy túi đồ và quăng chúng vào cái bụi gần đó).

Hình thức bậc so sánh cao nhất của near là nearset có thể được dùng ngay

trước một danh từ.

Where is the nearest hospital ?

((Bệnh viện gần nhất nằm ở đâu ? ).

Note:

Cần phân biệt nearby với near by là trạng từ với nghĩa: cách một khoảng cách

ngắn.

Do they live near by ?

(Họ sống ở gần đây không ? ).

2. Near, near to và close, close to dùng với một nghĩa khác thì có thể đứng

trước một danh từ. Như khi chúng ta diễn tả một vật hay người hầu như lâm

vào tình trạng đặc biệt. Trường hợp này, nearvà near to được dùng như một

giới từ.

Her grandfather was near (to) death.

(Ông của cô ấy hầu như sắp chết).

National Và Nationalist

1. National có nghĩa: quốc gia, dân tộc, dùng để mô tả những gì thuộc về quốc

gia hoặc đặc trưng của một nước.

As you can imagine, it made front-page news in every national newspaper.

(Như bạn có thể hình dung, sự việc đó đã trở thành tin ở trang nhất trên báo

chí toàn quốc).

National trong chức năng danh từ có nghĩa: công dân của một nước.

Page 202: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

2. Nationalist có nghĩa: người ủng hộ chủ nghĩa dân

tộc, phong trào dân tộc chủ nghĩa.

The extreme Hungarian nationalist wanted to redraw the map to put at least a

third of Vojvodina back in hungary.

(Những người Hungary theo chủ nghĩa dân tộc cực đoan muốn vẽ lại bản đồ

để đưa ít nhất 1/3 vùng Vojvodina trở lại với Hungary.

Nationalist rất thường dùng được dùng với vai trò làm tính từ trong vai trò

thuộc ngữ.

Nationalist leaders demanded the extension of democratic rights.

(Các thủ lĩnh phong trào dân tộc chủ nghĩa đòi hỏi mở rộng các quyền dân

chủ).

Naked (adj): / ˈneɪkɪd/ or nude (adj): / njuːd/

Hai từ này đều có nghĩa: trần truồng, khỏa thân.

Nude thiên về khỏa thân nghệ thuật, thậm chí họ còn phân biệt nude dùng cho

tranh, còn nakeddùng cho ảnh. Trong khi naked có vẻ trần tục hơn.

Ở truồng mà tắm thì gọi là naked chứ không gọi là nude. Nude có vẻ trí thức

hơn, nude cũng còn dùng với những người làm nghề liên quan đến khỏa thân.

The children sawn naked in the lake.

(Lũ trẻ tắm ở truồng dưới hồ).

A nude dancer is found shot in the lobby.

(Một vũ công khỏa thân được phát hiện bị bắn ở ngoài hành lang).

Nude và naked còn dùng với nghĩa là: trần trụi, nhưng naked thông dụng hơn.

Microbes are too small to be seen by the naked eyes.

(Những vi khuẩn quá nhỏ không thể nhìn bằng mắt thường).

Page 203: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Mutual, Common Và Reciprocal

Những tranh cãi về việc sử dụng common và mutual đã

bắt đầu từ thế kỉ thứ 18. Nhưng đến ngày nay thì việc dùng mutual theo nghĩa

của common trở nên thông dụng hơn. Common có nghĩa là tầm thường.

Tuy mutual trở nên phổ biến với nghĩa " chung " trong văn viết và đàm thoại

như thế, nhưng một số người cho rằng sử dụng như thế vẫn là chưa chuẩn và

họ tìm cách diễn đạt khác đi, như thay bằng cụm từ " some of the same ".

Về nghĩa hỗ tương, cũng cần phân biệt mutual và reciprocal . Mutual đề cập

đến sự trao đổi tình cảm hoặc hành động, nghĩa vụ...giữa hai hoặc nhiều người

hay vật. Còn reciprocal ám chỉ mối quan hệ trong đó một hành động, một cảm

nghĩ...cân bằng hoặc có đi có lại tương ứng nhau.

Single parents can join self-help groups for social life and mutual help.

(Những người cha, người mẹ đơn chiếc có thể gia nhập các nhóm tự lực để

gặp gỡ và giúp đỡ nhau).

They have a reciprocal agreement to fight against international terrorism.

(Họ kí hiệp định hỗ tương chống lại chủ nghĩa khủng bố quốc tế).

Music Và Musical

Cả hai đều nói đến âm nhạc.

Musical có nghĩa: thuộc về hay liên quan đến âm nhạc, như ta nói " a musical

talent " (một tài năng âm nhạc), " musical instruments " (các nhạc cụ), "

musical events " (nhũng sự kiện âm nhạc)...

Tuy nhiên ta không gọi sinh viên trường nhạc là " a musical student " hay giáo

viên dạy nhạc là " amusical teacher " mà ta gọi họ là " a music student " và "

a music teacher " .

Sau đây là những danh từ ta dùng music: business, critic, department, festival,

industry, lesson, library, room, shop, student, video và teacher.

Page 204: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

More Và Most

More và most đều có thể dùng làm đại từ, tính từ và

trạng từ.

1. More được dùng khi đề cập đến một số lượng lớn hơn, một số lượng được

thêm vào, thông dụng trong cấp so sánh và dùng với các từ bổ nghĩa.

More được dùng trước một danh từ không có một từ hạn định hoặc một tính

từ đứng phía trước.

They need more time.

(Họ cần thêm thời gian).

Chúng ta có thể lược bỏ danh từ sau more khi nghĩa của câu đã rõ ràng.

We need a few more.

(Chúng tôi cần thêm chút ít nữa).

More được dùng với các từ bổ nghĩa. Ta có thể dùng các cụm từ bổ nghĩa phía

trước more.

He had no more questions.

(Anh ta không còn câu hỏi nào nữa).

Would you like some more sugar ?

(Bạn có dùng thêm chút đường nữa không ? ).

More được dùng để tạo nên các hình thức so sánh của các tính từ và trạng từ

có hai âm tiết trở lên.

As you get older, you get more tolerant.

(Càng lớn tuổi thì bạn càng khoan dung hơn).

Next time, we will choose more carefully.

(Lần tới chúng tôi sẽ chọn cẩn thận hơn).

2. Most được dùng với nghĩa: phần lớn nhất, chiếm đa số; được sử dụng trong

hình thức so sánh bậc cao nhất và dùng với nghĩa " very " .

Page 205: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Most dược dùng trước danh từ số nhiều khi danh từ này

không có từ hạn định hay tính từ sở hữu đứng trước nó.

Most students don't go to the festival.

(Hầu hết sinh viên không đi dự lễ hội).

Chúng ta có thể lược bỏ danh từ sau most nếu ngữ nghĩa đã rõ ràng.

Some students had difficulty with the lesson, but most understood.

(Một vài sinh viên gặp khó khăn với bài học nhưng đa số đã hiểu bài).

Most được dùng trước các danh từ và trạng từ có từ hai âm tiết trở lên để hình

thành hình thức so sánh bậc cao nhất.

They donated most generously to relief organizations.

(Họ đã hiến tặng một cách hào phóng nhất cho các tổ chức cứu trợ).

Moneys Và Monies

Cả hai là danh từ số nhiều của money (tiền bạc).

Trong hầu hết cách dùng thông dụng, money là danh từ không đếm được và

không sử dụng hình thức số nhiều.

Chỉ trong trường hợp ta đề cập đến những khoản tiền riêng biệt - thường nhận

được từ nhiều nguồn thu khác nhau hoặc phân chia khoản tiền cho những cá

nhân hay nhóm khác nhau - lúc đó ta mới dùng đến hình thức số nhiều moneys

hay monies.

The greater oart of the moneys will have to come from the Federal

government.

(Phần lớn khoản tiền sẽ phải do chính quyền Liên bang cấp).

They want to raise the monies for helping Tsunami victims.

(Họ muốn huy động các khoản tiền để trợ giúp cho nạn nhân sóng thần).

Page 206: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Môt số người chỉ trích hình thức số nhiều monies vì

theo họ, monies chỉ là số nhiều của tiếp vị ngữ " -mony

" chứ không phải money. Nhưng cả hai hình thức moneys và monies đều được

sử dụng ngang nhau.

Mind Và Minority

1. Mind có thể dùng làm danh từ và động từ.

Khi là danh từ thì mind thông dụng với nghĩa: tâm trí, trí tuệ, trí nhớ. Mind là

phần hồn của con người, là khả năng suy cảm, cảm nhận...tương phản với

phần xác.

His mind was capable of grasping the significance of the problem.

(Trí tuệ của ông ấy có thể nắm bắt vấn đề).

Trong vai trò làm động từ, mind được dùng nhiều trong câu hỏi và câu phủ

định,

Do you mind opening the window ?

(Xin làm ơn mở cửa dùm ? ).

2. Minority là danh từ có nghĩa: thiểu số, số ít, thường ám chỉ số lượng nhỏ

hơn so với cái toàn thể và tổng số. Theo sau thường có giới từ " of " .

Only a small minority of children get a chance to benefit from the system.

(Chỉ một thiểu số nhỏ trẻ em là có cơ hợi hưởng lợi từ hệ thống đó).

Khi minority không có giời từ " of " theo sau , ta có thể dùng động từ theo sau

ở hình thức số ít hoặc số nhiều.

Middle Ages, Middle Age Và Middle-Aged

Middle ages có nghĩa: Thời Trung cổ, dùng để chỉ một giai đoạn sau lịch sử

Châu Âu. Middle agesthường dùng có mạo từ " the " phía trước.

This pratice was common throughout the Middle ages.

(Thông lệ này phổ biến suốt thời Trung cổ).

Page 207: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Middle age có nghĩa: trung niên, tức giai đoạn của một

đời người khi họ không còn trẻ nữa nhưng cũng chưa

già hẳn.

He was a tallish man in his early middle age, and his beard began to be flecked

with grey.

(Ông ấy là một người dong dỏng cao, vừa bước qua tuổi trung niên, râu của

ông ta bắt đầu lốm đốm bạc).

Còn middle-aged là tính từ với nghĩa: thuộc về hay liên quan đến tuổi trung

niên, như khi ta nói " amiddle-aged woman " (Một phụ nữ trung niên).

Memoirs Và Memories

Memoirs là danh từ số nhiều có nghĩa: hồi kí; tức lời tự thuật của một ai đó

viết lại những gì từng trải qua trong cuộc đời của mình. Họ viết thành sách về

những nhân vật và sự kiện liên quan đến cuộc đời của họ.

Còn memories là số nhiều của danh từ memory có nghĩa: ký ức, trí nhớ.

She was busy writing her memoirs.

(Bà ấy đang bận rộn viết hồi kí của mình).

My memories of a Quang Tri childhood are happy ones.

(Những hồi ức về thời thơ ấu ở Quảng Trị của tôi là những hồi ức đẹp).

Measure Và Measurement

Measure thông dụng trong chức năng động từ để chỉ hành động đo lường,

đánh giá.

Measurement có nghĩa: sự đo lường, số đo, kích thước, khuôn khổ.

Every measurement was exact.

(Mỗi một số đo đều chính xác).

Ta không dùng measurement khi nói đến các hành động, biện pháp của chính

phủ. Trong ngữ cảnh đó ta dùng measure.

Page 208: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Measures had been taken to limit the economic decline.

(Các biện pháp đã được thực hiện để hạn chế sự suy

sụp kinh tế).

Meaning, Sense, Significance Và Purport

Đều là những từ đề cập đến những gì biểu thị, ý nghĩa của sự vật, trong đó

meaning là từ dùng chung và tổng quát nhất.

1. Sense được dùng để ám chỉ một ý nghĩa riêng biệt nào đó của một từ, một

cụm từ.

The word is frequently used in this sense.

(Từ đó thường được dùng theo nghĩa này).

2. Significance ám chỉ đến nghĩa ngụ ý hơn là những gì biểu hiện bên ngoài.

What is the significance of this symbol ?

(Ý nghĩa của biểu tượng này là gì ? ).

Ta cũng thường nghe nói " the significance of her glance " ( ý nghĩa về cái

liếc nhìn của bà ta).

Significance cũng nói đến một ý nghĩa quan trọng mà không dễ dàng cảm

nhận ngay lập tức.

The real significance of his words was not grasped at the time.

(Ý nghĩa thực sự của những lời ông ấy nói không hiểu thấu đáo ngay được

đâu).

3. Còn purport thì giới hạn trong ngữ nghĩa của một văn kiện, một bài diễn

văn hay một cuộc hội thoại quan trọng.

The purport of the statement is that this company is bankrupt.

(Ý nghĩa của lời tuyên bố là công ty này bị phá sản).

Page 209: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Mean Và Means

1. Mean là động từ bất quy tắc (mean-meant-meant).

Mean khi là động từ thì có nghĩa: ý định, đặt kế hoạch có thể được theo sau

bằng một bổ ngữ + nguyên mẫu có " to ".

Did you mean David to clean the house ?

(Có phải ý anh muốn David lau nhà ? ).

Với nghĩa: liên quan tới, đòi hỏi, phát sinh, mean có thể được theo sau bằng

một danh từ hoặc hình thức " -ing " .

This new order will mean working overtime.

(Lệnh mới này đòi hỏi phải làm việc thêm ngoài giờ).

Khi là tính từ, mean có nghĩa: ích kỉ, bủn xỉn. Mean được dùng để diễn tả sự

không đồng ý.

He is too mean to make a donation.

(Ông ấy quá keo kiệt trong việc lạc quyên).

Người Mỹ và người Anh thỉnh thoảng dùng mean khi mô tả một con người

đáng kinh tởm.

Khi là danh từ, mean có nghĩa: số trung bình.

2. Means có nghĩa: phương cách, phương tiện, biện pháp. Số nhiều của means

cũng chính làmeans.

There is no means of finding out what happened.

(Không có cách nào tìm hiểu những gì đã xảy ra).

May Be, Maybe Và Perhaps

1. Maybe có nghĩa như perhaps : có lẽ, có thể.

Hai từ này dùng để diễn tả một việc gì có thể xảy ra, dù không chắc chắn cho

lắm. Maybe thường đặt ở đầu mệnh đề, còn perhaps có thể đặt ở đầu hay ở vị

trí khác của một mệnh đề.

Page 210: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Maybe she was wrong.

(Có lẽ cô ấy sai rồi).

Perhaps the weather will change tomorrow.

(Có lẽ ngày mai thời tiết sẽ thay đổi).

Không có sự khác biệt giữa ngữ nghĩa của maybe và perhaps.

Ở Anh, người ta phát âm perhaps thành " praps " và dùng cả maybe lẫn perhaps

thông dụng như nhau, maybe được dùng trong ngữ cảnh giản dị, không trang

trọng. Ở Mỹ, perhaps ít thông dụng hơn maybe.

2. Không nên lẫn lộn maybe với may be là động từ với nghĩa: có thể là.

She may be the best person foor this job.

(Cô ấy có thể là người tốt nhất cho công việc này).

Matter, Problem Và Trouble

Matter có nghĩa: vấn đề, sự kiện. Trong cách dùng thông dụng hàng ngày,

matter hay được dùng sau what, something...để nói về những sự cố khó khăn,

trở ngại hay các nguyên nhân gây đau đớn, đau khổ...Dùng matter như thế

người ta thường đặt mạo từ xác định " the " phía trước matter.

What is the matter ?

(Có việc gì thế ? ).

There is something the matter.

(Có vài sự cố gì rồi).

Tuy nhiên ta không dùng " the matter " với nghĩa như thế trong những kiểu

câu khác. Ta dùngproblem hoặc trouble với nghĩa: điều rắc rối, lôi thôi...

The trouble is that she can't cook.

(Rắc rối nằm ở chỗ cô ấy không thể nấu ăn).

Page 211: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Mathematics, Maths Và Math

Cả ba dùng để chỉ môn toán học, tức bộ môn khoa học

về các con số, về số lượng, hình dáng, không gian.

Mathematics là từ dùng tổng quát và nhất là khi ta đề cập đến nó như là một

bộ môn khoa học chứ không phải là một môn học ở nhà trường. Khi

mathematics được dạy ở nhà trường với nghĩa môn toán thì ở người Anh họ

gọi là maths, còn ở Mỹ thì gọi là math.

Cả maths và math đều là hình thức rút ngắn của mathematics và là cách dùng

trong đàm thoại thông thường.

Mathematics is very important to my future.

(Toán họcd rất quan trọng cho tương lai của tôi).

Maths/ math is his strongest subject.

(Toán là môn học nó giỏi nhất).

Mathematics, math và maths đều là danh từ không đếm được nên động từ theo

sau nó phải ở hình thức số ít.

Masterful Và Masterly

Hai tính từ này có nghĩa khác nhau.

Masterful hàm nghĩa: hách, oai vệ.

He was a masterful general and laeder.

(Ông ấy là một vị tướng và là một vị lãnh tụ có uy quyền).

Masterly có nghĩa: tài giỏi, thuộc bậc thầy.

He give a masterly performance of Beethoven.

(Anh ta đã trình diễn xuất sắc nhạc của Beethoven).

Marry Và Get Married

Marry có nghĩa: kết hôn, cưới vợ, lấy chồng.

Page 212: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Chúng ta ít dùng marry mà không có bổ ngữ, thay vào

đó ta dùng " get married " . Đây là cách dùng thông

dụng trong văn thường đàm.

She is getting married next week.

(Cô ấy sẽ lên xe hoa vào tuần tới).

Trong cách nói và viết trang trọng thì ta dùng marry.

Although she had many lovers, she never married.

(Dù có nhiều người yêu nhưng cô ấy chưa bao giờ lấy chồng).

Khi dùng với một bổ ngữ trực tiếp, marry không có giới từ theo sau.

I wanted to marry her.

(Tôi muốn cưới cô ấy).

Nhưng nếu ta dùng get married thì có thể có " to " theo sau với một bổ ngữ.

His daughter was married to her childhood sweetheart.

(Con gái ông ta lấy người yêu từ thưở còn bé của cô ấy).

Marriage (n): / ˈmærɪdʒ / or wedding (n): /ˈwedɪŋ/

Marriage là sự kết hôn hay hôn nhân, tức ám chỉ đến tình trạng hôn nhân, tình

trạng có vợ chồng , đến mối quan hệ hôn phối giữa người vợ và người chồng.

His first marriage ended after 3 years.

(Cuộc hôn nhân lần đầu của anh ấy kết thúc sau 3 năm).

Ta không dùng marriage để chỉ nghi thức tiến hành hôn lễ giữa hai người, mà

ta dùng từ weddingcó nghĩa: lễ cưới, hôn lễ.

They have been invited to his daughter's wedding.

(Họ đã được mời dự hôn lễ con gái của ông ấy).

Marmalade, Jam Và Jelly

Đều là danh từ chỉ các loại mứt trái cây.

Page 213: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Marmalade là loại mứt trái cây được làm từ cam, chanh

hoặc bưởi. Ở Anh, người ta thường dùngmarmalade ăn

với bánh mì vào bữa sáng.

He gave them another ton of marmalade.

(Ông ấy cho họ thêm một tấn mứt trái cây nữa).

Ta không dùng marmalade khi đề cập đến các loại mứt trái cây làm từ những

thứ trái cây khác như: dâu tây, trái mơ...những loại mứt này được gọi là jam

hoặc jelly ở Mỹ.

My wife sent you this strawberry jam of ters.

(Vợ tôi gửi cho bạn loại mứt dâu tây này của cô ấy).

Many Và Much

Cả hai đều có nghĩa là nhiều.

1. Cả hai rất thông dụng trong vai trò làm tính từ. Many dùng trước danh từ

đếm được, số nhiều; còn much dùng trước danh từ không đếm được, số ít.

Many students are lazy.

(Nhiều sinh viên lười).

How much petrol do you need ?

(Anh cần bao nhiêu xăng ? ).

2. Many không thường dùng trong bổ ngữ hoặc một phần bổ ngữ của động từ

ở thể xác định. Trong trường hợp đó người ta dùng " a lot of " thay thế.

He has a lot of books.

(Anh ấy có nhiều sách).

Hầu hết các trường hợp dùng much bổ nghĩa cho danh từ làm chủ ngữ hay bổ

ngữ trong câu xác định, người ta thay thế much bằng " a lot of "

A lot of time was wasted.

(Rất nhiều thời gian đã bị phung phí).

Page 214: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

3. Much còn dùng làm trạng từ còn many thì không.

Jane is not in the office much.

(Jane không có mặt ở văn phòng nhiều).

Much cũng có thể đóng vai trò một trạng từ chỉ mức độ khi dùng với các hình

thức so sánh.

Helen is much better today.

(Hôm nay trông Helen khá hẳn lên).

Manifestation (n): / ˌmænɪfeˈsteɪʃn / or demonstration (n): /ˌdemənˈstreɪʃn /

Manifestation có nghĩa: sự biểu hiện, biểu thị, chứng tỏ.

At first, there was no manifestation of the disease.

(Lúc đầu không hề có biểu hiện nào của bệnh tật).

This riot is only one manifestation of people is discontent.

(Sự nổi loạn này chỉ mới là sự biểu hiện về sự bất bình của dân chúng).

Demonstration cũng nói về sự biểu lộ, chứng tỏ, chứng minh nhưng khi khi

ám chỉ tới những cuộc tuần hành, tập họp, những cuộc biểu tình của quần

chúng thì ta dùng danh từ demonstration.

In 1967, He had led a demonstration of 30,000 people to protest against the

government.

(Năm 1967 ông ấy đã lãnh đạo một cuộc biểu tình của 30,000 người để chống

đối chính phủ).

Man Và Mankind

1. Man có nghĩa: đàn ông. Số nhiều của man là men.

Man thỉnh thoảng được dùng để chỉ con người, loài người nói chung. Khi man

dùng với nghĩa này, ta không đặt mạo từ " the " trước man.

All men are born equal.

(Tất cả mọi người sinh ra đều bình đẳng).

Page 215: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Man is mortl.

(Là người thì ai cũng phải chết).

2. Mankind có nghĩa: loài người, nhân loại. Như vậy, mankind có thể dùng

như man. Tuy nhiên để phân biệt giữa man và mankind, ta cần chú ý là man

được xem là những cá nhân, những con người trong tập thể loài người; còn

mankind hàm ý loài người như một nhóm , một tập hợp chứ không chú ý đến

từng cá thể.

This is an invention that provides the biggest yield for mankind.

(Đây là một phát minh mang lại lợi ích lớn nhất cho nhân loại).

Note:

Trong đàm thoại hàng ngày, các bà có thể dùng man để ám chỉ những người

chồng hay bạn trai của mình. Man cũng được dùng rất thông dụng trong lối

xưng hô khi giao tiếp ngày thường với nghĩa " ông bạn " .

Tuy nhiên, việc dùng man, men hay mankind với nghĩa loài người, nhân loại

nói chung thường bị chống đối vì phái nữ cho là có thành kiến với họ

Male Và Masculine

1. Male là danh từ và tính từ có nghĩa: liên quan đến giới tính mà không thể

sinh con hay đẻ trứng. Ta có thể dùng male làm tính từ với nghĩa: nam, đực,

trống khi đề cập đến người hay động vật, thực vật.

Male khi dùng cho con người thì thường nói về những đặc điểm thể chất của

nam giới. Chúng ta cũng có thể dùng male làm danh từ, nhưng chỉ khi nói về

động vật. Ta không dùng male để ám chỉ một người đàn ông hay con trai vì

bị cho là xúc phạm.

The males protect the females and the young.

(Những con đực bảo vệ con cái cùng những bầy con).

Page 216: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

2. Masculine có nghĩa: như nam giới, giống phái nam,

tiêu biểu cho nam tính; ám chỉ những thuộc tính đặc

biệt dành cho phái nam, như tính cách mạnh mẽ, dứt khoát...Khi masculine

được dùng cho phái nữ thì người ta muốn ngụ ý đến sự mạnh mẽ của phái

nam.

She looks rather masculine in that suit.

(Cô ấy trông có vẻ hơi nam tính trong bộ quần áo đó).

Majority , Most Of Và Plurality

1. Majority có nghĩa: đa số, phần lớn. Theo sau majority thường có giới từ "

of " .

The majority of young mothers are dependent on their husbands' salaries.

(Đa số những người mẹ trẻ phụ thuộc vào đồng lương của chồng mình).

Khi majority không có giời từ " of " theo sau, ta có thể dùng động từ theo sau

nó với hình thức số ít hoặc số nhiều.

The silent majority was/ were in favour of the proposal.

(Đa số thầm lặng ủng hộ bản đề nghị).

Nhưng nếu ta dùng " the majority of " với một danh từ hay đại từ số nhiều

theo sau, thì động từ phải ở hình thức số nhiều.

The majority of people feel threatened by change.

(Đa số dân chúng cảm thấy bị đe dọa bởi sự thay đổi).

2. Most of có nghĩa: hầu hết, đa số, ám chỉ đến mức độ lớn nhất về quy mô

hay số lượng.

Most of the forest has been cut down.

(Hầu hết khu rừng đã bị đốn hạ).

Page 217: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

3. Plurality cũng có nghĩa: số lớn, đa số tương đối. Về

bầu cử, trong các cuộc kiểm phiếu, người ta dễ dùng

lộn giữa majority và plurality. Majority là đa số tuyệt đối còn plurality là đa

số tương đối.

Magic Và Magical

Cả hai tính từ đều có nghĩa: liên quan đến ma thuật, phép thuật, ma lực, phép

thần thông. Magiccòn thông dụng hơn trong vai trò làm danh từ.

Trước đây, người ta phân biệt cách dùng giữa hai tính từ này là magic hầu như

luôn được dùng trong vai trò làm thuộc ngữ, tức đứng trước danh từ mà nó

được bổ nghĩa; magic thường được dùng trong nghĩa đen và một số cụm từ

nhất định, trong khi magical được dùng với nghĩa mở rộng.

Hiện nay, cả hai từ đều thông dụng như nhau. Magical được dùng trong cả vai

trò vị ngữ và bổ ngữ. Ta có thể dùng từ này tùy theo cách dùng một cách tự

nhiên của mình.

He is man who really had the magic spell.

(Ông ta là một người thật sự có sức quyến rũ đầy ma thuật).

Magic và magical cũng còn có những nghĩa khác nhau như: tuyệt vời, kì diệu,

say lòng...được sử dụng rộng rãi.

The journey had lost its magical quality.

(Chuyến đi đã mất đi tính chất kì diệu của nó).

Mad, Insane, Crazy Và Demented

Là những tính từ ám chỉ đến những tâm trạng tâm thần không bình thường với

nghĩa: điên rồ, mất trí, khùng.

Chúng ta cần thận trọng khi dùng các tính từ này.

Page 218: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Trước đây, khi một người nào đó bị một chứng bệnh

về tâm thần khiến cho họ có những thái độ và cử chỉ

khác lạ, người ta thường gọi họ là mad, bị insane.

Ngày nay những từ này - cùng với các tính từ crazy, demented - ít được dùng

cả trong văn viết và đàm thoại - để nói về những người đang sống, vì bị phản

đối. Thay vào đó cụm từ " mentally ill " ( bệnh tâm thần) được chấp nhận.

Trong trường hợp tình trạng tâm thần ít nghiêm trọng hơn, ta có thể dùng cụm

từ khác với nghĩa nhẹ hơn như: mentally disturbed, psychological problems...

She was found to be mentally ill.

(Cô ấy bị phát hiện là rối loạn tâm thần).

This hospital was an institution for children with psychological problems.

(Bệnh viện này là nơi dành cho trẻ em có những vấn đề về tâm lý).

Motor Và Engine

1. Khi dùng một cỗ máy hoạt động bằng điện, người ta gọi một bộ phận của

cỗ máy dùng để biến đổi điện năng và làm cho máy chạy được là motor tức là

: mô-tơ, động cơ.

There are many low-priced machines driven by an elactric motor.

(Có nhiều máy móc giá thấp vận hành bằng mô-tơ điện).

2. Còn engine là động cơ, đầu máy; là một bộ phận của một chiếc xe, con tàu,

máy bay...giúp chuyển năng lượng thành động lực làm cho xe, tàu, máy

bay...vận hành được.

Without warning, the engine roaded, and the car shot forward, directly at her.

(Không một sự cảnh báo, động cơ gầm lên và chiếc xe lao thẳng đến cô ấy).

Page 219: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Machine Và Machinery

1. Machinery là từ phổ biến, dùng để chỉ tất cả các loại

máy móc nói chung. Machinery còn dùng để ám chỉ bộ máy của một tổ chức,

cơ quan.. Machinery là danh từ không đếm được.

Farmers import most of their machinery and materials.

(Các chủ nông trại nhập khẩu hầu hết máy móc và vật liệu của họ).

They have no machinery for dealing with complaints.

(Họ không có cơ chế để giải quyết các đơn thư khiếu nại).

2. Machine là một cỗ máy, tức là một phần trong một trang cụ. Machine là

thiết bị dùng điện hay một vài dạng năng lượng khác để thực hiện một nhiệm

vụ cụ thể nào đó. Ta thường gặp machinetrong các danh từ kép như: Washing-

machine (máy giặt), sewing machine (máy bay)...

He pressed a button on the machine.

(Anh ấy vẫn nhấn vào cái nút trên cỗ máy).

Machine cũng còn có nghĩa là bộ máy như machinery, dúng ám chỉ một nhóm

người điều khiển hoặc kiểm soát hoạt động của một đảng phái chính trị hay

một tổ chức náo đó.

He heads the Labour machine in our city.

(Ông ấy đứng đầu bộ máy công đảng tại thành phố của chúng tôi).

Middle Và Midst

Là những từ chỉ một điểm, một vật có khoảng cách bằng nhau đến hai hay

nhiều vật khác (ước lượng hoặc chính xác).

1. Middle ám chỉ - cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng - một điểm hay một phần cách

đều hay nằm giữa các điểm cuối hay giới hạn trong không gian, thời gian.

E.g.1 He has already given up his flat in the middle of the city.

Page 220: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

=> Anh ấy đã từ bỏ căn hộ ở giữa trung tâm thành phố

rồi.

E.g.2 The police searched many housesnin the middle of the night.

=> Cảnh sát khám xét nhiều nhà vào lúc nửa đêm.

2. Centre - người Mỹ viết là Center - là từ chính xác hơn middle. Center

thường ám chỉ đến điểm giữa của một vòng bao quanh, một vòng tròn, hình

cầu hay đại loại như thế. Thí dụ như trong toán học, tâm điểm của một vòng

tròn là centre chứ không phải là middle.

E.g.3 At the centre of the monument was a photograph.

=> Tại trung tâm của đài kỷ niệm là một bức ảnh.

3. Midst có nghĩa: phần giữa, ở giữa nhưng ngụ ý là một người hay một vật

hầu như bị vây quanh từ mọi phía, như khi ta nói "in the midst of the crowd"

(ở giữa đám đông).

E.g.4 A hunting dog darted out of the midst of the thicket.

=> Một con chó săn lao ra từ giữa lùm cây.

Lưu ý:

Khi nói về điểm giữa, đoạn giữa của một con đường, một con sông, ta không

dùng centre mà dùng middle. Middle chứ không phải centre - cũng được dùng

khi mô tả " khoảng giữa, điểm giữa" của một sự kiện hoặc một khoảng thời

gian ( nằm giữa tính từ thời điểm bắt đầu cho đến khi kết thúc)

E.g.5 They were in the middle of supper when i called.

=> Họ đang ăn tối giữa chừng khi tôi gọi điện.

Moral, Morality Và Morale

1. Moral có thể là tính từ hoặc danh từ.

+ Là tính từ, moral có nghĩa: liên quan đến hành vi đúng sai, về các nguyên

tắc xử thế đúng hay sai, về đạo đức.

Page 221: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

E.g.1 She has noticed a fall in moral standards.

=> Bà ấy đã lưu ý đến sự xuống cấp của các chuẩn mực

đạo đức.

+ khi là danh từ, moral có nghĩa: bài học, ám chỉ những bài học thực tế rút ra

từ kinh nghiệm thực tiễn, từ những kinh nghiệm trong đời sống thường ngày...

E.g.2 The moral is clear: you must never marry for money.

=> Bài học rõ ràng bạn đừng bao giờ kết hôn vì tiền.

+ Morals - ở hình thức số nhiều - là danh từ với nghĩa: những nguyên tắc xử

thế, đạo đức.

E.g.3 We agreed that business morals nowadays were very low.

=> Chúng tôi đồng ý rằng đạo đức kinh doanh ngày nay là rất thấp.

2. Morality là danh từ có nghĩa tương tự như morals, tức là đề cập đến những

nguyên tắc xử thế đúng đắn. Morality thiên về ý tưởng đã hình thành nên giềng

mối đạo đức, là đạo lý, đạo nghĩa.

E.g.4 Punishment always involves the idea of morality.

=> Sự trừng phạt luôn luôn bao hàm ý tưởng về đạo lý.

3. Morale là danh từ với nghĩa: chí khí, tinh thần, dùng để diễn tả sự quyết

tâm, tinh thần phấn chấn, lạc quan của một người hay một nhóm người vào

một thời điểm nào đó ( nhất là vào những lúc khó khăn, hiểm nguy).

E.g.5 The morale of the team was very good.

=> Tinh thần của cả đội rất vững vàng.

Khi sử dụng các danh từ chỉ hướng, cần phân biệt rõ cách dùng khi thêm đuôi

"ern'.

1. North: hướng Bắc, phía Bắc.

E.g.1. Cold winds coming from the north.

=> Gío mùa thổi từ hướng Bắc.

Page 222: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

E.g.2. Birds migrating from the north.

=> Nhiều loài chim đang di trú từ hướng Bắc.

2. Northern: khi nói về một bộ phận nào đó của một vùng, hoặc một đất nước

thuộc về hướng Bắc, phía Bắc, ta dùng "northern".

E.g.1. Northern Europe (phía Bắc Châu Âu).

E.g.2. ...Soya, the northern cape of Japan.

=> ...Soya, mũi đất nhô ra của Nhật Bản.

Metre Và Meter

Metre/ ˈmiːtə(r)/ và meter/ ˈmiːtə(r)/:Là hai danh từ chỉ đơn vị đo chiều dài là

mét (tương đương với 39,37 inch theo đơn vị inch sử dụng ở Anh, Mỹ và một

số nước khác). Người Anh dùng từ metre còn người Mỹ dùng đã quen dùng

meter.

E.g.1 This room is 6 metres long and 4 metres wide.

=> Căn phòng này dài 6m và rộng 4m.

Cả Anh lẫn Mỹ, meter còn dùng để chỉ đồng hồ đo (nước, khí,... ), tức dụng

cụ dùng để đo thể tích của khí, nước... chảy qua nó. Meter với nghĩa này

thường được dùng với các từ ghép như "an electricity meter" (một điện kế),

"a parking-meter" (đồng hồ tính tiền đậu xe), "a water meter" (đồng hồ

nước"...

Meantime Và Meanwhile

Cả hai từ đều có thể là danh từ hay trạng từ.

Cách dùng thông dụng là meantime thường được dùng làm danh từ, như ta

nói “in the meantime…” (trong khi đó…) và meanwhile thường được dùng

làm trạng từ, như “Meanwhile…” (trong khi đó, cùng lúc đó…).

E.g.1 The next programe will begin soon; in the meantime, here’s some music.

Page 223: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

=> Chương trình kế tiếp sẽ sớm bắt đầu; trong khi chờ

đợi xin quý vị hãy nghe một vài bản nhạc.

E.g.2 Meanwhile, the others were back home enjoying themselves.

=> Trong lúc đó, những người khác đã trở về nhà tự vui thú lấy.

Theo thống kê, việc dùng meantime và meanwhile có thể thay đổi cho nhau

trong chức năng danh từ đã có từ thế kỷ 14 và trong vai trò trạng từ đã có từ

thế kỷ 16. Theo các thống kê mới nhất, meantime trong chức năng danh từ và

meanwhile trong vai trò trạng từ được thông dụng hơn. Thế nhưng, trạng từ

meantime vẫn tiếp tục dùng cho đến nay.

E.g.3 He continued playing the piano; meantime, she went out shopping.

=> Anh ấy tiếp tục chơi dương cầm, trong khi đó cô ta đi mua sắm.

E.g.4 But in the meanwhile, a lot of people learned to read.

=> Nhưng trong lúc đó nhiều người đã học đọc.

Trong hai câu trên meantime đóng vai trạng từ còn meanwhile đóng vai danh

từ.

Magnet Và Magnate

1. Magnet: nam châm, người hay vật có sức hấp dẫn, lôi cuốn mạnh mẽ.

E.g.1. In the 1990s the area became a magnet for new investment.

=> Vào những năm 90, khu vực này đã trở thành sức hấp dẫn cho sự đầu tư

mới.

E.g.2. A magnet attracts iron.

=> Nam châm hút kim loại sắt.

2. Magnate: ông trùm, nhân vật có quyền lực và giàu có.

E.g. Her manager was David Gardner, a textile magnate.

=> Quản lí của cô ta là ông David Gardner, một ông trùm ngành dệt may của

vùng.

Page 224: Ebook từ vựng

Nguyễn Minh Mẫn 

K-L-M-N

Nervous Và Anxious là hai tính từ rất dễ gây nhầm lẫn

khi dùng, đều có nghĩa là lo lắng, căng thẳng, sợ hãi.

1. Nervous: thuộc về thần kinh, nhát gan, sợ hãi, căng thẳng thần kinh, thường

dùng chỉ cảm giác lo lắng trước khi làm một việc gì đó quan trọng, khó khăn

hay gây căng thẳng thần kinh.

E.g 1: His son is nervous about starting school.

=> Con trai của anh ta căng thẳng về ngày đầu tới trường.

E.g 2: All the actors were exeedingly nervous before performance.

=> Tất cả các diễn viên na đều căng thẳng quá mức trước buổi biểu diễn.

2. Anxious: lo âu, bứt rứt, thuộc về cảm giác nhiều hơn. Nếu ta đang lo buồn

về chuyện gì có thể xảy ra với người thân của mình chẳng hạn, ta sử dụng

Anxious.

E.g: She's very anxious about her daughter's health.

=> Cô ấy rất lo lắng cho sức khỏe của con gái cô ấy.

Page 225: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Oversee Và Overlook

1. Oversee: giám sát, trông nom một việc gì đó.

E.g:He was hired to oversee this project.

=> Ông ta được thuê giám sát dự án này.

2. Overlook: có nghĩa là bỏ qua việc gì đó, cái gì đó.

Chúng ta sử dụng Overlook trong những trường hợp sau:

+ to fail to see or notice something.

=> bỏ qua việc xem cái gì hay thông báo cái gì.

E.g: He seems to have overlooked oHe seems to have overlooked one important

fact.

=> Anh ta có vẻ như đã bỏ qua một việc quan trọng.

+ to see something wrong or bad but decide to ignore it.

=> phớt lờ cái gì đó mặc dù nó sai hay tồi tệ.

E.g:We could not afford to overlook such a serious offence.

=>Chúng tôi không thể phớt lờ một việc phạm pháp nghiêm trọng như thế.

+ If a building, etc. overlooks a place, you can see that place from the bulding.

=> nếu một tòa nhà , ví dụ một địa điểm, bạn có thể nhìn địa điểm đó từ trên cao

xuống.

E.g:A restaurant overlooking the lake.

=> Một nhà hàng nhìn xuống mặt hồ.

+ To not consider somebody for a job or positon even though they might be

suitable.

=> không xem xét kĩ việc thăng chức cho ai đó, mặc dù họ có khả năng phù hợp

với công việc đó.

E.g: She's been overlooked for promotion several times.

Page 226: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

=> Cô ấy đã bị bỏ qua nhiều lân được thăng chức.

Overseas, Foreign, Abroad

Overseas có thể làm tính từ (adjective) và trạng từ (adverb) và thường viết có s tận

cùng. Foreign chỉ dùng làm adjective và abroad thường dùng làm adverb.

Ba chữ đều có nghĩa là “ngoại quốc”. Overseas vừa là tính từ (adjective) vừa là

trạng từ (adverb); foreign chỉ là tính từ mà thôi; và abroad chỉ là trạng từ mà thôi.

* Abroad (adv):

Ex:

1/ To study abroad (đi du học)

2/ Serving abroad=serving overseas=phục vụ ở nước ngoài. (Overseas khi là

adverb có thể thay cho abroad.)

* Overseas (adj/adv):

Ex:

1/ Overseas students hay foreign students=sinh viên ngoại quốc. (Trong hai trường

hợp này, hai chữ overseas và foreign dùng thay cho nhau vì cả hai là tính từ.)

2/ Overseas trade=foreign trade=ngoại thương. (Overseas khi là tính từ viết có s.)

* Foreign (adj):

Chữ foreign có 3 nghĩa:

-foreign:ngoại quốc

Ex:

1/ Foreign service officials sometimes are sent overseas for a few years before they

work in the home office

(Nhân viên ngoại giao đôi khi phục vụ ở nước ngoài vài năm trước khi phục vụ ở

nhiệm sở quốc nội.)

2/Toyota is a leading foreign car manufacturer.

Page 227: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Hãng Toyota là một hãng chế tạo xe hơi ngoại quốc hàng

đầu.)

3/ Foreign exchange: hối đoái

4/ Foreign trade: ngoại thương.

Foreign affairs: ngoại giao.

Foreign policy: chính sách ngoại giao.

Minister of Foreign Affairs: Bộ trưởng ngoại giao (ở Mỹ gọi là Secretary of State)

- “foreign” ngoài nghĩa nước ngoài còn có nghĩa là “lạ.”; “xa lạ”

Ex:

1/ That is foreign to me (tôi không quen/không biết chuyện ấy)

2/ Foreign matter/foreign body/foreign object (vật lạ; dị vật)

3/ The doctor cleansed all foreign matter from the wound

(Bác sĩ lau rửa vết thương cho sạch những vật lạ)

- “foreign”: trái với bản tính

Ex:

Aggression is foreign to his nature

(Bản tính anh ta không bao giờ có cử chỉ hung bạo)

=> Tóm lại, hãy dùng “overseas” cho cả tính từ lẫn trạng từ. Thay thế “overseas”

bằng “foreign” trong foreign students. Thay “overseas” bằng “abroad” trong nhóm

chữ serving overseas/serving abroad.

Usage: Tránh dùng chữ foreigner khi giới thiệu một người ngoại quốc. Ðừng nói:

He’s a foreigner. Nếu anh ta từ Canada, thi nói: He’s Canadian. He comes from

Canada.

On Và Upon

Page 228: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

đều làm giới từ preposition và có nghĩa là “ở trên, trên, ở

trên mặt.” On ngoài nhiệm vụ có thể làm preposition còn

có thể làm adjective hay adverb (xem thí dụ bên dưới).

1. Upon thường thay thế cho on với nghĩa nghiêm túc hơn (more

formal)

- Children depend on their parents for support=Con trẻ nhờ cha mẹ nuôi dưỡng

(=Children depend upon their parents for support.)

- The child started to smile upon seeing his mother=Đứa bé cười toe khi thấy mẹ

nó.

2. Upon không thể thay bằng on trong những thành ngữ quen dùng:

- Once upon a time (bắt đầu truyện cổ tích)=Ngày xửa ngày xưa…

- Rows upon rows of seats: hàng hàng lớp lớp ghế ngồi

- Một số địa danh ở bên Anh dùng chữ upon: Stratford-upon-Avon vùng ở phía

Nam quận Warwickshire, England, nơi sinh trưởng của kịch tác gia William

Shakespeare.

3. Cũng dùng UPON, mà không dùng ON trong mấy thành ngữ:

- The New Year of the Dragon is almost upon us=Tết Nhâm Thìn sắp đến nơi rồi.

- Her friends looked upon her with envy=Bạn cô nhìn cô một cách ghen tức.

- Take it upon yourself to do something=Tự mình quyết định làm một việc không

phép. Ex: His wife took it upon herself to make arrangements for the anniversary

party without consulting him=Bà vợ ông tự tiện tổ chức sinh nhật cưới mà không

hỏi ý kiến ông (Bắt buộc dùng upon)

4. Dùng thay thế nhau: on impact hay upon impact=khi va chạm

- The car burst into flame upon impact=Xe bùng cháy khi đâm vào xe kia.

Page 229: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

- The workman who fell from the top of the building died

on impact=Người thợ té từ tầng lầu trên cùng rơi xuống đất

chết.

- The car crumpled upon impact with the brick wall=Chiếc xe bẹp dúm vì đâm vào

tường gạch.

5a. On ngoài chức vụ làm preposition còn làm adjective và adverb.

Trong những thí dụ sau bắt buộc dùng ON, không thể thay bằng UPON được:

- He’s sitting on the sofa=Anh ta đang ngồi trên ghế tràng kỷ (prep.).

- Could you give me some advice on what to do? (prep.)=Bạn khuyên tôi phải làm

gì?

- Don’t put your feet on my desk! (prep.)=Đừng gác chân lên bàn của tôi!

- Who left the lights on? (adj)=Ai quên tắt đèn vậy?

- Put your clothes on!=Mặc quần áo vào!

- Turn on the radio=vặn ra-đi-ô lên. There’s breaking news=có tin sốt dẻo. (Trong

những câu này on làm adverb).

5b. Bắt buộc dùng on mà thôi:

- He will be here on Thursday=Ông ta sẽ tới đây vào hôm thứ Năm.

- Hand me the book on the table=xin đưa cho tôi cuốn sách ở trên bàn.

- You’re on!=Nhận lời thách thức của ai đưa ra.

- On and off=thỉnh thoảng, từng thời kỳ. He only visited his parents on and

off=Anh ta năm thì mười họa mới tới thăm bố mẹ. It rained on and off for the

whole day=Cả ngày hôm nay chốc chốc lại mưa.

- On call=thường trực. I can’t go out tonight. I’m on call at the hospital=Tôi không

thể ra ngoài chơi tối nay. Tôi phải trực ở bịnh viện.

- On air=đang thu âm hay thu hình

Page 230: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

- On probation=trong thời kỳ khoan hồng (nếu là phạm

nhân) hay tập sự (nếu là công nhân mới vào làm)

- On board. Is there a doctor on board?=Trên phi cơ này có ai là bác sĩ không?

- On condition that=với điều kiện là

- On earth=(tiếng nhấn mạnh khi ngạc nhiên hay giận dữ) What on earth are you

talking about?=Bạn nói về cái gì thế?

- On the contrary=ngược lại

- On the other hand=Ðứng về mặt khác (theo sau bởi nhóm chữ On the one

hand…Một mặt thì…dùng khi biện luận)

- On one’s way...I’m on my way=tôi sắp đến tới nơi rồi…

- On the whole=nói chung

- On top of that. I have to read newspapers everyday to stay on top of current

events=Tôi phải đọc báo hàng ngày để biết rõ thời sự.

- On time=đúng giờ, đúng hẹn. If your taxes are not filed on time, you have to pay

a penalty=Nếu bạn khai thuế trễ, bạn phải đóng thêm tiền phạt.

=> Tóm lại:

Dùng on và upon thay thế nhau nhưng upon dùng nghiêm túc hơn. Có những thành

ngữ chỉ dùng với on, và có những thành ngữ chỉ dùng với upon. Trong những

trường hợp này đọc nhiều lần sẽ quen và nhớ.

require, request và offer

Organize Và Arrange

Ở đây ta chỉ bàn ý nghĩa hai từ này về việc dàn xếp, thu xếp, chuẩn bị

1. Arrange thông dụng với nghĩa: Sắp xếp, dàn xếp, thu xếp, chuẩn bị một công

việc, một cuộc gặp...).

Page 231: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Could you arrange for a taxi to pick me up ?

(Anh có thể sắp xếp một chiếc taxi đến rước tôi không).

2. Khi ta thu xếp hay chuẩn bị một chuyến đi chơi xa hay tở chức một cuộc họp

chẳng hạn, thì ta phải làm nhiều việc cần thiết như mướn xe, thiết kế lịch trình

đường đi...tức ta đã organize cho một chuyến đi.

They organized a protest meeting.

(Họ đã tổ chức một cuộc mit ting phản đối).

Ought Và Only

1. Ought hàm nghĩa: phải, nên, cần phải, nói lên nhiệm vụ của chủ ngữ. Ought

không hàm ý một sự bó buộc của người ra lệnh như must, cũng không ngụ ý đến

sự bắt buộc do ngoại cảnh như have to.

Ought thường được dùng để nhắc nhở ai đến bổn phận, đưa ra một lời khuyên hay

diễn tả một sự mong đợi.

They ought not to drive like that.

(Họ không nên lái xe như thế).

We ought to call the police.

(Chúng ta nên gọi cảnh sát.

Ought không thay đổi khi sử dụng trong các thì, không nên có " -s " ở ngôi thứ ba

số ít, sau ought ta dùng nguyên mẫu có " to " của các động từ khác.

You ought to see a doctor.

(Anh nên đi khám bệnh đi).

2. Only có nghĩa là chỉ, cuối cùng.

Only bổ nghĩa cho một từ, cụm từ hay cả một câu và có những vị trí khác nhau.

Only có thể đứng trước động từ, tính từ, trạng từ, có thể đứng trước hay theo sau

danh từ.

Page 232: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

John only lent the car.

(John chỉ cho mượn chiếc xe).

John lent the car ro me only.

(John chỉ cho tôi mượn chiếc xe).

Nhưng trong văn nói, người ta ưa đặt only trước động từ và giữ ngữ nghĩa của câu

bằng cách nhấn mạnh từ only bổ nghĩa.

Khi only bổ nghĩa cho một thành phần khác xảy ra trước động từ chính, only được

đặt đầu câu, trước thành phần mà nó bổ nghĩa.

Only to an outstanding student will that award be given.

(Phần thưởng đó sẽ chỉ trao cho một sinh viên xuất sắc).

On Time Và In Time.

Cần giữa on time và in time mà nhiều người thường dùng lẫn lộn.

Cả hai đều có nghĩa: đúng giờ, nhưng on time thì chính xác, còn in time thì trước

thời điểm đó một chút.

The 5:00 p.m train started on time.

(Chuyến tàu lúc 5 giờ chiều đã khởi hành đúng giờ).

They were in time for the train.

(Họ đã đến kịp giờ cho chuyến tàu hỏa).

Onward Và Onwards

Onward có hai chức năng: tính từ và trạng từ, trong khi onwards chỉ giữ vai trò

trạng từ và được người Mỹ ưa dùng.

He set up his own company in 1998, and it has been audited from 2000 onwards.

(Anh ấy thành lập công ty riêng của mình vào năm 1998 và công ty đã dược kiểm

toán từ năm 2000 trở đi).

Page 233: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Students will be met and provided with details for their

onward travel to New York.

(Các sinh viên sẽ được tiếp xúc và được cung cấp chi tiết về chuyến du hành tiếp

tục của họ đến New York).

Once và one

1. Once là trạng từ thì có nghĩa: một lần, một dịp. Với nghĩa này once được dùng

trong thì quá khứ lẫn tương lai và thường đặt ở cuối mệnh đề.

I'm only going to say this once.

(Tôi sẽ chỉ nói điều này một lần thôi).

Once với nghĩa: trước kia, đã có lần, đã có tới; thường được dùng để nói về một

điều gì đã diễn ra vào một thời điểm không xác định trong quá khứ. Với cách này

once thường đặt trước động từ hoặc đầu mệnh đề. Nếu có động từ " to be " hoặc trợ

động từ thì once nằm sau các động từ này.

I once met your father in Paris.

(Tôi đã có lần gặp cha bạn ở Paris).

She had once been a big star, but now she was finished.

(Bà ấy từng là một diễn viên nổi tiếng nhưng nay thì hết thời rồi).

Trong chức năng liên từ thì once có nghĩa: một khi, ngay khi, sau khi.

She lelt much happier once she had found a good job.

(Cô ấy cảm thấy hạnh phúc hơn ngay sau khi tìm được một công việc).

2. One được dùng làm đại từ với nghĩa: một người nào đó, một cái gì đó...

One of my younger brothers lives in Paris.

(Một trong số các em trai tôi sống tại Paris).

One làm tính từ khi đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa.

One day you'll be glad she left you.

Page 234: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Một ngày nào đó anh sẽ thấy vui mừng vì cô ấy bỏ anh).

One dùng làm bổ ngữ cho một động từ hay một giới từ để

tránh việc lặp lại một danh từ.

There have been a lot of accidents in the fog, and I read about one this morning.

(Có nhiều tai nạn do sương mù và sáng nay tôi đã đọc tin về tai nạn như thế).

One với nghĩa: người ta, thiên hạ...làm chủ ngữ cho động từ số ít.

Where does one get the tickets ?

(Người ta mua vé ở đâu ? ).

One trong chức năng tính từ còn một số nghĩa khác.

He is the one man I trust.

(Anh ấy là người duy nhất mà tôi tin cậy).

Officious và official

Official có nghĩa: công chức, viên chức chính quyền, dùng để chỉ những người

được bầu chọn, bổ nhiệm hay tuyển dụng vào làm việc trong cơ quan với chức

năng nào đó, nhất là trong cơ quan chính quyền các cấp.

Government officials have rejected calls for international.

(Các viên chức chính quyền đã bác bỏ những lời kêu gọi quốc tế can thiệp).

Official thông dụng trong vai trò làm tính từ với nghĩa: thuộc hay liên quan đến

chính quyền.

Còn officious có nghĩa: hay xen vào việc người khác, lăng xăng, quấy rầy, nhiễu

sự, ám chỉ những người chuyên đưa ra các lời khuyên, các sự giúp đỡ không cần

thiết và không ai yêu cầu.

He came up to me the next day to apologize for being so officious.

(Ngày hôm sau anh ta đến gặp tôi để xin lỗi là đã nhiễu sự như thế).

O.K, OK, Okay Và Okeh

Page 235: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Là những từ rất thông dụng trong đàm thoại tuy vẫn bị xem

là cách nói và viết không trang trọng.

Cách viết O.K. , OK và okay được dùng phổ biến hiện nay, một số nơi vẫn dùng

hình thức viết chữ thường o.k , ok ; còn okeh là cách dùng của người Canada.

Trong ba cách viết phổ biến: O.K. , OK và okay thì okay được sử dụng nhiều hơn

hai cách viết kia mà theo các nhà ngôn ngữ là do khi dùng okay trong vai trò động

từ dễ chuyển qua thì quá khứ hơn.

Các hình thức khác của O.K và OK khi làm chức năng động từ đều phải sử dụng

dấu lược apostrophe ( ' ) .

O.K. thường được dùng nhiều trong vai trò làm tính từ, trạng từ, danh từ và động

từ với các nghĩa: Được, tốt, đồng ý, sự chấp nhận, tán thành.

Everything is O.K.

(Mọi việc đều ổn cả).

They've got the OK from the parliament at last.

(Cuối cùng thì họ cũng nhận được sự chấp thuận từ quốc hội).

Officer, police officer, official, office worker

1. Officer có nghĩa: sĩ quan, tức chỉ những người được giao nhiệm cụ chỉ huy trong

quân đội.

I'd like to meet a retired army officer.

(Tôi muốn gặp một sĩ qua quân đội đã nghỉ hưu).

Officer cũng được dùng với nghĩa: viên chức, giới chức, ám chỉ những người có

địa vị, quyền lực được bầu lên hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ trong chính

quyền, một tổ chức...

Suddenly, the customs officer came out and announced the result.

(Đột nhiên, viên chức hải quan xuất hiện và thông báo kết quả).

Page 236: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Riêng từ police officer có nghĩa: cảnh sát viên, từng bị chỉ

trích trong thời gian rất lâu nhưng vẫn được dùng một cách

thường xuyên và nay trở thành từ tiêu chuẩn.

He led her to his office, passing a police officer who was jotting down notes.

(Anh ấy dẫn cô ta đến văn phòng của mình, đi ngang qua một cảnh sát viên đang

mãi ghi chép).

2. Official có nghĩa: công chức, viên chức chính quyền, dùng để chỉ những người

được bầu chọn, bổ nhiệm hay tuyển dụng vào làm việc trong cơ quan với chức

năng nào đó, nhất là trong cơ quan chính quyền các cấp.

Government officials have rejected calls for international.

(Các viên chức chính quyền đã bác bỏ những lời kêu gọi quốc tế can thiệp).

3. Ta gọi office worker để chỉ những người làm việc trong các văn phòng.

Office workers have been found to make more mistakes when distracted by traffic

noise.

(Người ta phát hiện rằng, các nhân viên văn phòng phạm nhiều sai sót hơn khi họ

bị phân tâm từ tiếng ồn xe cộ).

Offhand , Offhanded, Offhandedly

Từ offhand thường bị dùng lẫn lộn với offhandedly mà nguyên nhân là do người ta

thích dùng những từ ngắn gọn hơn.

Offhand được dùng làm tính từ và trạng từ từ 300 năm nay và do có hình thức ngắn

hơn, nên thông dụng hơn tính từ offhanded và offhandedly.

Offhand khi là trạng từ thì có nghĩa giống như tình từ offhanded có nghĩa: không

khách sáo, thoải mái, không khách khí.

She doesn't like his offhand attitude.

(Cô nàng chẳng ưa thái độ quá tự nhiên của anh chàng).

Page 237: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Nhưng khi là trạng từ, offhand và offhandedly khác biệt và

cách dùng cũng khác biệt nhau.

Trạng từ offhand có nghĩa: tùy ứng, ngay tức thì, không suy tính trước.

Offhand, I'd say that there will be at least six horses in the race.

(Nếu nói ngay, tôi sẽ bảo là có ít nhất 6 con ngựa trong cuộc thi).

Trong khi trạng từ offhandedly có nghĩa: ngẫu nhiên, tình cờ. Offhandedly có thể

bổ ngữ cho các tính từ và trạng từ khác.

He spoke offhandedly.

(Anh ta nói một cách ngẫu nhiên).

Offer , Proffer , Tender, Give, Invite

Là những từ hàm ý sự cho , biếu, tặng, mời.

1. Offer có nghĩa: biếu, tặng, cho, đề nghị. Nếu ta offer một vật gì cho ai đó, ta hỏi

người đó là xem họ có thích không.

She's been offered a good job in France.

(Người ta đề nghị một việc làm tốt ở Pháp).

So với các từ đồng nghĩa thì offer là từ tổng quát, thông dụng khi đưa ra một đề

nghị. Proffer hiện nay chủ yếu dùng trong văn chương và tender được dùng như là

một nghi thức, kiểu cách khi đưa ra hoặc đề xuất một việc gì một cách trịnh trọng.

She tendered her resignation to the President.

(Bà ấy đã đệ đơn từ chức lên Tổng thống).

2. Nếu ta đặt vật gì giao vào tay một người khác và hi vọng người ấy sẽ nhận nó thì

ta gọi đó làgive có nghĩa: cho, đưa, biếu.

She gave me a new book.

(Cô ấy cho tôi mượn cuốn sách mới).

Page 238: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

3. Còn invite có nghĩa: mời, đề nghị, tức yêu cầu người nào

làm việc gì hay đến nơi nào đó.

They were invited to attend future meetings.

(Họ được mời dự các phiên họp tương lai).

Obtain Và Get

Cả hai từ đều có nghĩa: giành được, đạt được, nhưng cách dùng có khác nhau.

Obtain là từ trang trọng, thường được dùng trong văn viết.

How can you obtain the latest news ?

(Làm thế nào để anh có thể nhận được các tin tức giờ chót đây ? ).

Trong đàm thoại hàng ngày, người ta ít dùng obtain , thay vào đó là dùng get.

He got a job at the supermarket.

(Anh ấy đã kiếm được một việc làm ở siêu thị).

Note:

Trong văn viết, obtain ưa dùng trong thụ động cách.

All the above items can be obtained from the library.

(Tất cả các thứ kể trên có thể mượn ở thư viện).

Ta thường không dùng get trong thể thụ động.

Obstacle, Obstruction Và Hindrance

Đều là từ đề cập đến sự can thiệp, xen vào hoặc ngăn cản hành động hay tiến trình

nào đó.

1. Obstacle có nghĩa: trở ngại, vật chướng ngại, ngụ ý đến cái gì, vật gì đứng cản

ngay trên đường của một tiến trình.

Lack of imagination is an obstacle to one's advancement.

(Thiếu trí tưởng là trở ngại cho sự thăng tiến của người ta).

Page 239: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

2. Obstruction là sự tắc nghẽn, ngụ ý mạnh hơn obstacle

khi vật cản làm tắc nghẽn hoàn toàn hay một phần lối đi.

A blood clot is an obstruction to the circulation.

(Máu cục là vật làm tắc nghẽn sự tuần hoàn của máu).

3. Hindrance là sự cản trở, ngăn chặn lại bằng cách can thiệp và trì hoãn.

Interruptions are a hindrance to one's work.

(Những sự gây gián đoạn là cản trở cho công việc của người ta).

Observance, Observation, Observe, Witness

1. Observance or observation. Hai danh từ này có nghĩa khác biệt nhau.

Observance là sự tuân thủ, sự giữ theo, Observance là từ khá trang trọng.

Local governments should use their powers to ensure strict observance of laws.

(Các chính quyền địa phương nên sử dụng quyền lực của mình để bảo đảm việc

tuân thủ nghiêm ngặt luật lệ).

Còn observation có nghĩa: sự theo dõi, sự quan sát.

We escaped his observation.

(Chúng ta đã thoát khỏi sự theo dõi của anh ta).

2. Observe or witness là hai từ nói về sự chú ý hoàn toàn đến những gì mà một

người thấy hay và cảm nhận được. Đó là những động tác kéo dài.

Observe có nghĩa: quan sát, tức là ghi nhận hoặc chăm chú đến những gì thấy,

nghe...cân nhắc cẩn thận.

I want you to observe his reaction to the question and judge whether he is telling

the truth or not.

(Tôi muốn anh quan sát phản ứng của anh ta đối với câu hỏi và phán đoán xem liệu

anh ta có nói sự thật hay không).

Page 240: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Witness có nghĩa: chứng kiến, tức hiện diện ngay nơi xảy

ra một việc gì, nhìn thấy nó diễn ra và có thể mô tả lại.

He witnessed our wedding.

(Anh ấy đã chứng kiến hôn lễ của chúng tôi).

Obligation Và Duty

Là hai từ cùng ám chỉ đến những gì mà người ta cảm thấy có bổn phận phải làm.

Duty là những gì mà người ta thực hiện, hoặc tránh không làm, để hoàn thành theo

tiếng gọi thường xuyên của lương tâm, của lòng trung thành với tổ quốc, của lẽ

phải hoặc của pháp luật.

Perhaps it was her duty to inform the police of what she had seen.

(Có lẽ nghĩa vụ của cô ấy là phải báo cáo cho cảnh sát biết những gì mình đã trông

thấy).

Obligation có nghĩa: bổn phận, nghĩa vụ, nhưng ám chỉ tới những gì bó buộc người

ta phải làm để hoàn thành theo mệnh lệnh của tập quán, cách xử thế hoặc lễ nghi,

khuôn phép và tiến hành một cách đặc biệt theo thỏa thuận hay hứa hẹn cá nhân.

After you fulfill your membership obligation, you'll enjoy our bonus plan.

(Sau khi hoàn thành nghĩa vụ thành viên, bạn sẽ được hưởng chương trình tưởng

thưởng của chúng tôi).

Sự khác biệt của obligation và duty là "duties " là những việc mà ta làm như một

phần công việc của mình. Ta không dùng obligations với nghĩa như thế.

Originate và Discover

Cả ba từ đều ám chỉ việc đem ra ánh sáng một việc gì, việc gì mà trước đó chưa hề

biết.

Page 241: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Discover có nghĩa: khám phá, phát hiện; ngụ ý việc tìm ra

một cái gì vốn trước đó đã hiện hữu cho đến lúc discover

thì vẫn chưa được hay biết. Thí dụ " to discover a new planet " (khám phá một

hành tinh mới), " to discover America " (tìm ra châu Mỹ)...

Invent có nghĩa phát minh sáng chế.

We discover what before existed though to us unknown, we invent what did not

before exist.

(Chúng ta khám phá ra những gì trước đây đã hiện hữu mà ta không biết; chúng ta

phát minh ra những gì mà trước đây chưa từng hiện hữu).

Marie Curie discovered radium.

(Marie Curie phát hiện ra radium).

Edison invented the phonograph.

(Edison phát minh ra máy hát).

Discover cũng còn ngụ ý đến việc phát hiện ra, nghĩ ra cách dùng mới của một vật

đã biết từ trước.

Còn originate có nghĩa là: bắt nguồn từ, bắt đầu, phát sinh, hình thành.

Who originated this political movement ?

(Ai đã hình thành phong trào chính trị này ? ).

Office Và Agency

- Our company can’t afford the services of a big advertising agency.

Công ty chúng tôi không thể có được những loại dịch vụ của một công ty quảng

cáo lớn.

(Không dùng *office*)

Page 242: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(an agency: một hang cung cấp dịch vụ, ví dụ như hãng du

lịch a travel agency, an employ¬ment agency, dịch vụ du

lich, dịch vụ việc làm)

- Reuters is a big news agency with offices all over the world.

Roi-tơ là một hãng báo chí lớn có văn phòng ở khắp nơi trên thế giới.

(= rooms/buildings where work is done: văn phòng/nhà nơi làm việc)

Opportunity, Chance Và Occasion

I/ Chance of V-ing

Chúng ta thường nói "Someone has a (good) chance of doing something"

(Ai đó/có khả năng để làm điều gì)

- Do you think I have a chance of dating her?

(Theo cậu tớ có thể hẹn hò với cô ấy không?)

Bạn cũng có thể nói any/no/little/much chance.

- I don't think I have much chance of finding a job ?

(Tôi không nghĩ rằng tôi có nhiều khả năng tìm được việc làm)

- He has no chance of passing the examination.

(Anh ta không có cơ may thi đỗ)

Bạn cũng có thể nói "Stand a chance of doing something".

- He doesn't stand a chance of passing the examination.

(Anh ta chẳng có chút cơ may nào để/chẳng thể nào thi đỗ được)

Bạn cũng có thể nói " What are the chances of something (happening)? "

- What are the chances of success?

(Có bao nhiêu khả năng thành công?)

- What are my chances of passing the examination?

(Tôi có bao nhiêu hy vọng thi đỗ?)

Page 243: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Bạn lại cũng có thể nói " There is a chance of something

happening "

hoặc "There is a chance that something will happen"

- Is there any chance of you lending me some money until tomorrow ?

(Liệu từ đây đến mai bạn có thể cho tôi mượn ít tiền được không ?)

- There is a chance that I'll be late home this evening.

(Có khả năng tối nay tôi sẽ về trễ.)

II/ Chance to do something (dịp, có cơ hội làm gì)

Chúng ta dùng " Chance to do something khi chance = thời gian. Dịp, hay dịp để

làm điều gì đó ("Chance of - ing " ít được dùng với nghĩa này.)

- " Have you read the book I lend you? "

- " No , I haven't had a chance to look at it yet. "

(Bạn đã đọc quyển sách tôi cho bạn mượn chưa? Chưa, tôi chưa có dịp đọc)

- We didn't have much chance to talk to each other when we last meet.

(Chúng tôi không có nhiều thời giờ để nói chuyện với nhau, khi chúng tôi gặp nhau

lần cuối.)

III/ Opportunity (Dịp , Cơ hội.)

Chúng ta thường nói " Opportunity to do something " ( Tuy nhiên, opportunity of

V + ing cũng có thể dùng được.)

- I have the opportunity to study in the United States for a year.

Do you think I should go ? ( = the chance to study ).

(Tôi có cơ hội đi Mỹ học một năm. Anh nghĩ tôi có nên đi không ?)

- After the lecture there will be an opportunity ask questions.

(Sau bài giảng mọi người sẽ có cơ hội đặt câu hỏi.)

Bạn cũng có thể dùng any / little / much / plenty of / more opportunity.

Page 244: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

- Do you have much opportunity to speak english?

(Bạn có nhiều cơ hội để nói tiếng anh không ?)

- We live near the moutains , so we have plenty of opportunity to go skiing.

(Chúng tôi sống ở gần vùng núi , do đó chúng tôi có nhiều dịp đi trượt tuyết.)

Đừng nói " Posibility to do something ".

- I had the opportunity to study in Canada.

(Tôi đã có cơ hội được đi học ở Canada.)

Còn occasion chỉ mang nghĩa là dịp nào đó thui, thường dùng cho holiday

Officer, police officer, official or office worker

Officer (n): / ˈɔːfɪsər/, police officer, official (adj): / əˈfɪʃl/ or office worker

1. Officer có nghĩa: sĩ quan, tức chỉ những người được giao nhiệm cụ chỉ huy trong

quân đội.

I'd like to meet a retired army officer.

(Tôi muốn gặp một sĩ qua quân đội đã nghỉ hưu).

Officer cũng được dùng với nghĩa: viên chức, giới chức, ám chỉ những người có

địa vị, quyền lực được bầu lên hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ trong chính

quyền, một tổ chức...

Suddenly, the customs officer came out and announced the result.

(Đột nhiên, viên chức hải quan xuất hiện và thông báo kết quả).

Riêng từ police officer có nghĩa: cảnh sát viên, từng bị chỉ trích trong thời gian rất

lâu nhưng vẫn được dùng một cách thường xuyên và nay trở thành từ tiêu chuẩn.

He led her to his office, passing a police officer who was jotting down notes.

(Anh ấy dẫn cô ta đến văn phòng của mình, đi ngang qua một cảnh sát viên đang

mãi ghi chép).

Page 245: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

2. Official có nghĩa: công chức, viên chức chính quyền,

dùng để chỉ những người được bầu chọn, bổ nhiệm hay

tuyển dụng vào làm việc trong cơ quan với chức năng nào đó, nhất là trong cơ

quan chính quyền các cấp.

Government officials have rejected calls for international.

(Các viên chức chính quyền đã bác bỏ những lời kêu gọi quốc tế can thiệp).

3. Ta gọi office worker để chỉ những người làm việc trong các văn phòng.

Office workers have been found to make more mistakes when distracted by traffic

noise.

(Người ta phát hiện rằng, các nhân viên văn phòng phạm nhiều sai sót hơn khi họ

bị phân tâm từ tiếng ồn xe cộ).

cách dùng once, one time , at once

- One time in a million, someone will praise your work.

Rồi có khi một người nào đó sẽ ca ngợi công việc của anh.

(Không dùng *once*)

- The phone rang once.

Chuông điện thoại reo có một lần.

(Không dùng *one time*)

- I wish you’d do as I tell you for once.

Tôi muốn anh sẽ làm như có lần tôi đã nói vói anh.

(Không dùng *for one time*)

(= on this one occasion, “for a change”: trong trường hợp này, để thay đổi)

- The postman calls once a day.

Người đưa thư thường gọi cửa mỗi ngày một lần.

(Không dùng *one time a day*)

Page 246: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(once, twice, three times, etc…: .một lần, hai lần, ba lần…)

- Let’s try once more/one time more/one more time.

Hãy thử thêm một lẫn nữa đi.

- Please answer the phone at once.

Hãy trả lời điện thoại ngay đi.

(= immediately: ngay lập tức)

Organize, Arrange

- We’ve arranged to meet next Friday.

Chúng tôi đã bố trí để gặp nhau vào thứ sáu tới.

(Không dùng *organi/ed to meet*)

(planned and agreed: đã hoạch định và nhất trí)

- We’ve arranged/organized suprised party for Uncle Mathew’s eightieth birthday.

Chúng tôi đã tổ chức một bữa tiệc bất ngờ mừng sinh nhật lần thứ 80 của bác

Mathew.

(= done everything that is necessary to ensure that it is a sucess: Ilàm tất cả những

gì cần thiết và tin chắc rằng nó sẽ thành công; arrange/organize + tân ngữ trực tiếp)

The Other - Other - Another - The Others - Others

Another ...: môt...nào đó

Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định

This book is boring. Give me another quyển sách này chán quá đưa tôi quyển khác

xem => quyển nào cũng được, không xác định.

Others : những .... khác

Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.

These books are boring. Give me others : những quyển sách này chán quá, đưa tôi

những quyển khác xem => tương tự câu trên nhưng số nhiều.

Page 247: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

The other : ...còn lại

Xác định, số ít

I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.Tôi có 2 ngừoi anh. Một

ngừoi là bác sĩ ngừoi còn lại là giáo viên.

The others : những ...còn lại

Xác định, số nhiều

I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.Tôi có 4 ngừoi anh. Một

ngừoi là bác sĩ những ngừoi còn lại là giáo viên.

The others = The other + N số nhiều

There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others = ( I like the

other books )

Lưu ý là khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thư 2

dùng THE OTHER.

I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. Tôi có 2 người anh.

Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên.

Take Over, Overtake

To take over là một cụm động từ được sử dụng khi một công ty/quốc gia thôn tính

một công ty/quốc gia khác. Dạng động từ của nó là takeover.

During World War II, Hitler’s army took over many territories in Europe.

To overtake là một động từ có nghĩa là bắt kịp và vượt. Ví dụ, nếu tôi và bạn đang

chạy trong một cuộc đua, cà tôi chạy nhanh hơn bạn… nhưng sau đó bạn bắt đầu

chạy nhanh hơn và vượt qua tôi và chiến thắng cuộc đua, bạn đã overtake tôi. Từ

này có thể được dùng cho tốc độ hoặc cho sự phát triển nói chung.

If China’s economy keeps growing, it will eventually overtake the U.S.

Come Over, Overcome

Page 248: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

To come over là một cụm động từ có nghĩa là ghé thăm

hoặc tiếp cận ai đó.

Sure, I’ll help you with your homework. You can come over to my place after

class.

(= visit my house)

Mark and Debbie are coming over for dinner tomorrow night.

(= visit my house)

I was talking with my best friend, when John came over and interrupted us.

(= approached us)

To overcome một thứ gì đó có nghĩa là chiến hoặc mạnh hơn nó. Ví dụ:

He overcame a lot of obstacles to build a million-dollar business.

(= he was stronger than the obstacles, and conquered them)

I was overcome with joy when I heard the good news.

(= the joy completely took over my emotions)

Look Over, Overlook

To look over là một cụm động từ có nghĩa là xem xét, kiểm tra lỗi.

Can you look over this essay before I hand it in? I want to make sure there are no

mistakes.

(checking for errors)

We looked over the various brochures in the travel agency.

(reviewing in general)

To overlook có hai nghĩa:

1. Nhìn xuống từ trên cao:

This apartment overlooks the ocean.

2. Không nhìn thấy hoặc chú ý thấy một thứ gì đó, hoặc cố ý phớt lờ nó:

Page 249: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Here are three interesting vacation destinations that tourists

often overlook. (= fail to notice)

It’s best to overlook small offenses if you want to maintain a friendship. (=

deliberately ignore)

Think Over và Overthink

To think over là một cụm động từ có nghĩa là xem xét cẩn thận, đặc biệt là trước

khi đưa ra một quyết định quan trọng.

My company wants to transfer me to another country. I’m not sure yet if I’ll accept

the opportunity; I’m still thinking it over.

Nhưng nếu bạn overthink một thứ gì đó có nghĩa là bạn suy nghĩ về nó quá nhiều,

hơn mức cần thiết. Ví dụ, nếu đồng nghiệp của bạn bỏ ra cả tiếng đồng hồ để thảo

luận về một chi tiết rất nhỏ như màu của một nút bấm trên website công ty, bạn có

thể nói:

“Aren’t we overthinking this? Does it really matter what color the button is?”

Do Over Và Overdo

To do over là một cụm động từ có nghĩa là làm lại – thường là vì có vấn đề với lần

đầu tiên mà bạn làm việc đó.

I wrote a ten-page article, then accidentally deleted the file – so I had to do the

whole thingover.

The boss said my presentation was too confusing, and asked me to do it over.

Bạn cũng có thể dùng động từ to redo trong những câu này: “I had to redo it” và

“asked me toredo it.”

To overdo có nghĩa là làm quá, cư xử một cách quá cường điệu.

She overdid her diet and ended up in the hospital, malnourished.

If you haven’t exercised in a while, don’t overdo it at the gym – start slow.

Page 250: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

I thought the decorations at the wedding were overdone.

They had 10,000 flowers, for goodness’ sake – it must have

cost a fortune!

Older Và Elder

Elder chỉ dùng với người (với vật, em buộc phải dùng older), và thường dùng với

người trong gia đình (vd elder sister/brother). Trong ngữ cảnh này, em cũng có thể

dùng older, nhưng elder brother thì nghe trịnh trọng hơn là older brother (vì thế có

nhiều người bản xứ tránh ko dùng elder để nói về anh chị em). Em cũng ko thể

dùng elder trong ngữ cảnh so sánh kiểu như "He looks elder" or "he is 2 years elder

than me"

Parcel Và Packet

Đều là những danh từ mô tả một bọc, gói, bó những vật dụng được cột lại với

nhau.

1. Package và parcel có nghĩa: gói hàng, bưu kiện, tức những thứ được cột chung

với nhau và được bao gói lại trong giấy hoặc đặt vào hộp, thùng để có thể dễ dàng

mang đi đâu hoặc gửi bưu điện. Hai từ này đều thông dụng.

The postman has brought a package for her.

(Người đưa thư mang đến cho cô ấy một bưu kiện).

2. Packet và pack có nghĩa: gói nhỏ, bưu kiện nhỏ. Thông thường những hàng hoá

bán trong cửa hiệu đều được đặt trong những packet hoặc pack. Được làm bằng

giấy cạc tông, bìa cứng hay bao bì làm bằng giấy.

All she's ha to eat today is a packet crisps.

(Tất cả những gì mà cô ta ăn ngày hôm nay là một bịch khoai tây chiên).

Page 251: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Hai từ trên còn có nghĩa: bành, kiện hàng nhỏ dùng để vận

chuyển hàng hóa được mua hay bán. Một pack là hàng hoá,

vật dụng được cột chặt lại với nhau, được bao bọc lại hoặc đặt trong thùng lớn để

người hay vật có thể mang đi.

Please Và Thank

Please / pliːz/ or thank (v): /θæŋk/

1. Please thông dụng trong vai trò làm thán từ nhưng cũng được dùng trong vai trò

làm động từ.

Khi là động từ thì please có nghĩa: làm vui lòng, làm cho ai vừa ý.

Our aim is to please customers.

(Mục tiêu của chúng tôi là làm thoả mãn khách hàng).

Khi có bổ ngữ trực tiếp thì please thường được theo sau bằng một nguyên mẫu có "

to " .

I'm always pleased to meet a new member of the club.

(Tôi luôn vui lòng gặp gỡ thành viên mới của câu lạc bộ).

Theo sau cấu trúc thụ động của please còn có những mệnh đề và những cụm từ bắt

đầu từ: with, by or about.

People in Britain are pleased that Prime Minister Tony Blair is meeting President

George Bush.

(Dân chúng Anh hài lòng là thủ tướng Tony Blair sẽ gặp tổng thống George Bush

).

Trong chức năng là từ cảm thán, please được dùng như một hình thức lịch sự khi

xin phép, yêu cầu hoặc ra lệnh.

Would you go now, please !

(Xin ông vui lòng đi ngay cho).

Page 252: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

2. Thank khi là động từ thì có nghĩa: cám ơn, biết ơn.

There's no need to thank me.

(Không cần phải cám ơn tôi).

Để nhấn mạnh ta có thể thêm very much

Thank you very much.

(Cám ơn anh nhiều lắm).

Prohibit, Forbid, Not Allow

Khảo sát các ví dụ sau:

- Parking has been banned in this street. Đậu xe trên con đường này bị cấm.

Dùng be banned (thụ động cách) đối với những trường hợp người ra lệnh cấm là

nhà cầm quyền.

- Cars have been banned from parking. Xe hơi bị cấm đậu.

Mẫu câu: be banned from doing something (bị cấm làm điều gì ).

- You are not allowed to park in this street. Anh không được phép đậu xe ở con

đường này.

Khi nói ai đó không được phép làm gì, dùng not be allowed to do something.

- It is prohibited to park in this street. Cấm đậu xe ở con đường này.

It + be + prohibited + to infinitive : dùng chủ từ giả "IT" với prohibit.

- The Jews are forbidden to eat camels and prawns. Người Do Thái bị cấm ăn thịt

lạc đà và tôm pa-đan.

Dùng be forbidden với những sự việc tôn giáo, tín ngưỡng.

Pause, Stop

- The rain has stopped.

Mưa đã tạnh.

(Không dùng *paused*)

Page 253: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(= finally ended: kết thúc)

gia hạn visa, làm hộ chiếu

- I think it’s time we paused for a break.

Tôi cho rằng đã đến lúc chúng ta tạm ghỉ.

(= stopped for a short period: nghỉ tạm thời)

cách dùng patron, owner, manager, boss

- The owner/manager/boss of a company is responsible for the welfare of all the

employees.

Ông chủ của công ty chịu trách nhiệm về phúc lợi của tất cả các nhân viên.

(Không dùng *patron*)

- I want to see the manager.

Tôi muốn gặp ông giám đốc.

(Không dùng *patron*)

dịch vụ visa cho người nước ngoài, làm hộ chiếu

(manager = người điều hành, chịu trách nhiệm về một công việc nhưng không nhất

thiết là owner; boss là người chịu trách nhiệm chung, có thể thuê một/nhiều

manager)

- He will always be remembered as a philanthropist /fɪˈlæn t  .θrə.pɪst/ and patron

of the arts.

Ông ta sẽ được nhắc đến như một mạnh thường quân và người bảo trợ của nghệ

thuật.

(= a supporter, especially with money: người ủng hộ, đặc biệt bằng tiền)

Persuade và Convince

Persuade: thuyết phục ai đó làm một việc gì.

Page 254: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Ví dụ: I tried to persuade her to see a doctor – Tôi cố gắng

thuyết phục cô ấy đi khám bác sĩ.

Convince: nghĩa chính của từ này là thuyết phục ai tin rằng điều gì là đúng.

Ví dụ: He convinced me he was right – Anh ta thuyết phục tôi rằng anh ta đã đúng.

Tuy nhiên, thông thường người ta vẫn có thể dùng mỗi từ này để chỉ cả 2 nghĩa,

đặc biệt convince được dùng đồng nghĩa với persuade

Ví dụ: I persuaded/convinced her to see a doctor.

Một số người nói tiếng Anh – Anh nghĩ rằng cách dùng trên là không đúng.

Proved Và Proven

1. Cách dùng hiện nay hậu thuẫn cho proved trong vai trò phân từ quá khứ của

động từ prove.

The will has to be proved before we can inherit.

(Di chúc phải được chứng thực trước khi chúng ta có thể hưởng thừa kế).

Proven - mặc dù được chấp nhận ở Mỹ trong vai trò làm phân từ quá khứ của

prove để có thể sử dụng thay cho proved, nhưng proven được dùng nhiều trong vai

trò làm tính từ, nhất là trong lĩnh vực báo chí.

The Nike running shoe is a proven success.

(Giày chạy bộ hiệu Nike là một thành công đã được chứng minh).

Trong cấu trúc với những động từ liên kết, ta dùng proven trong vai trò tính từ vị

ngữ.

Nike's success is proven.

(Sự thành công của Nike đã được chứng minh).

2. Việc tranh cãi cách sử dụng proven và proved đã diễn ra vào thế kỉ thứ 19. Về

mặt lịch sử thìproven là quá khứ phân từ của preven . Đầu tiên nó dược dùng trong

Page 255: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

lĩnh vực pháp luật, sau đó vàovăn chương và trở thành

thông dụng. Hiện nay proved cũng được dùng trong chức

năng làm tính từ nhưng ít phổ biến hơn.

Postpone Và Delay

Postpone:

* Động từpostpone là huỷ bỏ một sự kiện và thay chuyện đó vào một ngày khác (to

change an event to a later time or date).

- The meeting was postponed until further notice=Buổi họp huỷ và sẽ họp khi có

thông cáo mới.

* Danh từ là postponement.

Delay:

* Động từ delay là trì hoãn, chỉ chậm lại, nhưng sự kiện vẫn diễn ra.

- The game was postponed because of heavy snow=Cuộc đấu banh bị hoãn vì có

tuyết nhiều.

- The meeting was delayed because the chairman was late=Buổi họp bị trễ vì ông

Chủ tịch tới trễ.

- We cannot delay any longer=Chúng ta không thể trì hoãn lâu hơn nữa.

- We must act without delay=Chúng ta phải hành động ngay.

- Many people delay sending in their tax returns until the last day=Nhiều người

hoãn khai thuế cho tới ngày chót.

* Danh từ của delay là delay.

- Another delay will postpone the space mission for a year=Một lần hoãn nữa có

thể hoãn cuộc sứ mệnh không gian thêm một năm nữa.

Delay và postpone: nếu có động từ theo sau thì động từ ở thể v-ing.

- He delayed starting=Anh ta hoãn chuyện khởi hành (sẽ đi trễ hơn).

Page 256: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

- He postponed leaving=Anh ta hoãn chuyện rời đi (sẽ đi

vào hôm khác).

- They’ve decided to postpone having a family until they finish college=Họ quyết

định hoãn có con cho đến khi học xong đại học.

Prove Và Test

1. Prove có nghĩa: chứng tỏ, chứng minh, tỏ ra. Nếu ta prove rằng một việc gì

đúng, là thật thì ta cung cấp chứng cứ xác minh cho việc đó.

The autopsy proved that he was drowned.

(Việc giảo nghiệm tử thi cho thấy anh ta bị chết đuối).

Prove là động từ bất quy tắc, nhưng người Mỹ lại sử dụng hình thức phân từ quá

khứ bất quy tắc: prove-proved-proven.

2. Khi ta tiến hành một phương pháp thực hành để thử xem một người hay một vật

tốt xấu đến đâu, hay dở như thế nào, thì ta không nói là mình đã prove người hay

vật đó mà ta dùng động từ test với nghĩa: thử nghiệm, xét nghiệm, kiểm tra.

A number of new techniques were tested.

(Một số các kĩ thuật mới đã được thử nghiệm).

Pharmacy, Chemist’s, Drugstore

Ở Anh, một "chemist's" hoặc "chemist" là nơi ta có thể mua dược phẩm, các loại

mỹ phẩm, dầu gội đầu...cùng một số đồ dùng khác.

She bought the perfume at the chemist's in Queen square.

(Cô ấy mua nước hoa tại cửa hiệu dược phẩm ở quảng trường Queen).

Tại Mỹ, một cửa hiệu nơi ta có thể mua được dược phẩm và các loại mỹ phẩm thì

ta gọi làDrugstore. Một số drugstore còn bán cả thức ăn nhẹ, đồ uống và cả thuốc

lá nữa.

Page 257: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Pharmacy là phòng bào chế, phòng phát thuốc nằm trong

một "chemist's" hay "drugstore " . Mộtpharmacy độc lập có

thể nằm trong siêu thị hoặc một số điểm kinh doanh lớn.

He got a prescription drug at the pharmacy section of the drugstore.

(Anh ấy nhận thuốc theo toa tại quầy bào chế trong một cửa hiệu dược phẩm).

Ở Anh, "chemist's" cũng có thể ám chỉ như là một "pharmacy".

Headmaster (n): /ˌhedˈmɑːstə(r)/ or principal (adj): /ˈprɪnsəpl/

Ở Anh, giáo viên phụ trách một trường học thì được gọi là headmaster (ông hiệu

trưởng) hayheadmistress (bà hiệu trưởng)

Ở Mỹ, những danh từ này chỉ dùng cho giáo viên chịu trách nhiệm đứng đầu các

trường tư thục. Còn hiệu trưởng các trường học loại khác thì gọi là principal .

Trong khi đó, principal là người phụ trách một trường cao đẳng, trường chuyên

nghiệp.

Còn ở Mỹ, người chịu trách nhiệm đứng đầu của một college thì được gọi là

president.

Propose Và Intend

Propose có nghĩa: đề nghị, tiến cử.

She proposed that a messenger be sent.

(Cô ấy đề nghị là hãy gửi đi một sứ giả).

Propose còn có nghĩa: dự tính, trù định. Với nghĩa này, propose khác với động từ

intend ở chỗ,propose ám chỉ việc đã hình thành một kế hoạch, một chương trình

trước khi tiến hành hoặc giao cho ai đó thực hiện, ttrong khi intend ngụ ý là có mục

đích hay kế hoạch ở trong đầu và tỏ ý muốn thực hiện.

We propose to beautify our city.

(Chúng tôi dự tính làm đẹp thành phố của mình).

Page 258: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

We intend to live in a month.

(Chúng tôi tính sẽ đi trong vòng một tháng).

Programme Và Program

Hai từ trên có nghĩa là: chương trình, tiết mục phát thanh hay truyền hình, kế

hoạch hay cương lĩnh...

This is the last programme in our series on education.

(Đây là trương trình cuối trong hàng loạt chương trình về giáo dục của chúng tôi).

There's an interesting program on television tonight.

(Tối nay trên ti vi có một chương trình hấp dẫn).

Trong lĩnh vực vi tính, cả người Anh và Mỹ đều dùng program khi nói về chương

trình của máy tính.

Whatever you do, you must run an anti-virus program on you computer at all

times.

(Bất kể làm gì, lúc nào bạn cũng phải cho chạy trương trình chống vi rút trên máy

tính của bạn).

Nhưng khi nói về lập trình viên, tức chuyên viên lập chương trình cho máy tính thì

người Mỹ gọi là " computer programmer " .

Professor Và Teacher

1. Professor là cấp hàm giáo sư cao nhất, là danh hiệu cao nhất phụ trách bộ môn

trong các trường học ở Anh.

He was professor of Spanish literature at Oxford University.

(Ông ấy là giáo sư bộ môn văn chương Tây Ban Nha tại đại học Oxford).

Tại các university và college của Mỹ, professor dùng để chỉ những giảng viên thâm

niên, chứ không nhất thiết phải là người đứng đầu bộ môn.

She was made professor at the age of 45.

Page 259: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Bà ấy được phong hàm giáo sư lúc 45 tuổi).

Professor cũng được dùng để chỉ những giảng viên, huấn

luyện viên một số môn nghệ thuật hoặc thể thao.

2. Teacher là: giáo viên, giảng viên, thầy cô giáo, là danh từ dùng để chỉ những

ngươi đứng lớp, phụ trách giảng dạy tại các trường học.

She is my French teacher.

(Bà ấy là giáo viên tiếng Pháp của tôi).

Prevent, Protect Và Preventive, Preventative

1. Prevent or protect.

Prevent có nghĩa: ngăn chặn, cản trở, ngăn ngừa. Cụm từ thông dụng là " prevent

somebody/ something from doing something " .

There is nothing to prevent us from going.

(Không có gì ngăn cản được chúng tôi ra đi cả).

Ta không dùng " prevent...to do " .

Protect để nói rằng một vật gì giữ cho ta an toàn khỏi một vật có thể gây hại khác.

Babies are protected against diseases by their mother's milk.

(Những hài nhi được bảo vệ chống lại bệnh tật nhờ sữa mẹ).

2. Preventive or preventative.

Đây là hai từ có cùng nghĩa: phòng ngừa, ngăn chặn, như khi ta nói " preventive

medicine " (y học phòng bệnh, dược phẩm phòng bệnh), " preventive measures "

(Các biện pháp ngăn ngừa),...

Một số nhà văn đặt câu hỏi, nếu có hai từ có nghĩa tương tự và cùng một nghĩa thì

tại sao ta không dùng ngắn gọn hơn, ý họ muốn cổ xuý việc dùng preventive vì từ

này ngắn gọn hơn.

Precede và Proceed

Page 260: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

1. Động từ precede có nghĩa: đi trước, đứng trước, đến

trước. Precede là một từ quan trọng.

The governor entered, preceded by some of his bodyguards.

Ông thống đốc bước vào, đi phía trước là một vài vệ sĩ của ông.

Nhiều người biên tập các sách báo từng cảnh giác việc viết sai chính tả precede

thành preceed.

2. Còn động từ proceed có nghĩa: tiến hành, tiếp tục hành động.

I would request that we could proceed for twenty more minutes if you could do

that.

(Tôi xin đề nghị chúng ta tiếp tục thêm 20 phút nữa nếu như bạn có thể làm được

điều đó.)

Nếu ta tiến hành làm một việc gì, thì thông thường ta làm công việc đó sau khi đã

hoàn tất một công việc khác. Trong tiếng Anh trang trọng và trong cách viết

truyện, proceed còn có nghĩa là đi về một hướng nào đó.

He proceeded downstairs.

(Anh ấy đã đi xuống tần dưới.)

Do sự lẫn lộn giữa hai động từ precede và proceed nên thỉnh thoảng cũng có người

viết sai là procede thay vì proceed.

Play Và Game

1. Khi là danh từ không đếm được, play mang nghĩa tổng quát: sự chơi, cuộc chơi.

My father's life is all work and no play.

(Cuộc đời của cha tôi toàn là làm việc chứ không chơi bời gì cả).

They learned a great deal thought play.

(Họ đã học được nhiều thứ thông qua vui chơi).

Page 261: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Play cũng thông dụng với nghĩa: vở kịch, tức những kịch

bản được viết để dàn dựng trên sân khấu. Với nghĩa này

play là danh từ đếm được.

It's her favourite Shakespeare play.

(Đó là vở kịch Shakespeare ưa thích của bà ta).

Game dùng để ám chỉ các trò chơi hay các môn thể thao trong đó hai hay nhiều

người thi đấu với nhau.

We need two people to play this game.

(Chúng ta cần hai người để chơi trò chơi này).

2. Động từ play có rất nhiều nghĩa.

Tham gia vào một môn thể thao, chơi một trò chơi.

Have you ever played volleyball ?

(Bạn đã bao giờ chơi bóng chuyền chưa ? ).

Sử dụng, chơi một dụng cụ âm nhạc như dương cầm, sáo...trước các danh từ này ta

phải dùng mạo từ xác định " the " .

She plays the piano in the cathedral.

(Cô ấy chơi đàn dương cầm trong thánh đường).

Piece Và Bit

Là hai từ dùng để nói về một lượng nhỏ, có nghĩa: mẩu, miếng, một chút.

1. Piece và bit là hai từ thông dụng khi ta muốn nói đến một lượng giới hạn, một số

ít của một vật gì và thường được diễn tả bằng một cụm từ " a piece of..." hay " a bit

of..." được đặt trước các danh từ không đếm được. Bit là từ thông dụng và ám chỉ

một lượng khá nhỏ.

A piece/ bit of chocolate.

(Một miếng sô cô la).

Page 262: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Some pieces/ bits of wood/ cheese.

(Vài mảnh gỗ, vài mẩu pho mát).

2. Piece và bit thường được thay thế bằng một từ rõ ràng. Có nhiều từ ít thông

dụng hơn piece vàbit nhưng lại thích hợp để đứng trước một số danh từ cụ thể nào

đó để chỉ một lượng nhỏ.

A bar of candy/ soap.

(Một thỏi kẹo, một bánh hay một cục xà phòng).

A blade of corn.

(Một lá bắp).

An item of news.

(Một mẩu thông tin).

A lump of clay.

(Một cục đất sét).

3. Một số từ chỉ những khối lượng nhỏ này có thể được dùng trong một cấu trúc

phủ định.

There isn't a grain of truth in it.

(Chẳng có một chút sự thực nào trong việc ấy cả).

There wasn't a breath of wind.

(Chẳng hề có lấy một làn gió thoảng).

Partially Và Partly

Hai trạng từ này đã từng có thời đồng nghĩa với nhau và có thể thay thế cho nhau

được. Nhưng dần thì ngữ nghĩa của hai từ này đã được .

Partly ngụ ý đến một phần của cái toàn bộ, toàn thể, còn partially hàm ý một mức

độ giới hạn, tức nói đến cái còn thiếu, chưa hoàn thành.

He has only partially succeeded in it.

Page 263: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Trong việc đó, anh ta chỉ thành công có mức độ thôi).

He was only partly responsible for the accident.

(Anh ấy chỉ chịu một phần trách nhiệm trong vụ tai nạn).

Những người ta thường dùng partially còn cho rằng từ này nghe có vẻ êm tai hơn

và được dùng nhiều trong chức năng làm bổ ngữ cho tính từ hoặc phân từ quá khứ.

The snow was partiallymelted.

(Tuyết đã tan thành từng phần).

Partly được dùng nhiều hơn partially khi đứng trước mệnh đề hoặc cụm từ với mục

đích giải thích thêm cho rõ.

Partly because they didn't like the hard life in Argentina.

(Một phần là vì họ không thích cuộc sống khó khăn ở Argentina).

Poach Và Boil, Steam

Để luộc, đun sôi, hấp...ta dùng từ boil, steam và poach.

Khi ta boil một vật gì, tức là ta đun sôi, luộc vật đó trong nước sôi.

Please boil two eggs for me.

(Làm ơn luộc cho tôi hai quả trứng).

Khi nấu cái gì mà ta để lửa riu riu, để cho nước sôi lăn tăn mà ít nước, tức là ta

poach như khi ta kho cá hay thịt.

Steam là hấp, chưng như khi chưng cá, hấp rau...

Steam the fish and vegetables over the rice for 10 minutes.

(Hãy hấp cá và rau trong nồi cơm 10 phút).

Pare, Trim Và Prune

1. Trim là tỉa, cắt chút ít cho gọn hơn, như cắt tỉa tóc, râu, xén tỉa cây...

Now is a good time to trim conifers.

(Bây giờ là thời điểm tốt để cắt tỉa những cây tùng).

Page 264: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

2. Prune chỉ hành động tỉa cành câu khô hay tỉa bớt những

nhánh cây để những nhánh còn lại phát triển tốt hơn.

They pruned back the longer branches.

(Họ tỉa bớt những nhánh cây dài).

3. Pare cũng có nghĩa là cắt tỉa như cắt bớt móng tay, nhưng thông dụng với nghĩa:

gọt, tức cắt bỏ lớp vỏ bọc ngoài, như gọt vỏ những củ khoai tây "to pare potatos",

gọt vỏ một trái táo "to pare an apple"...

Politics, Policy, Politic, Political

1. Politics là danh từ có nghĩa : chính trị, hoạt động chính trị, quan điểm chính trị.

Politics được dùng theo hai cách và động từ theo sau nó có thể ở hình thức số ít

hoặc số nhiều.

Khi politics hàm ý đến công việc chính trị , đời sống chính trị của một quốc gia

hoặc xã hội thì ta có thể dùng động từ ở số ít hay số nhiều ( thường dùng động từ ở

số nhiều khi nói đến quan điểm chính trị của một người nào đó), nhưng hầu hết

mọi người dùng hình thức số ít.

E.g.1 His politics are his own affair.

=> Quan điểm chính trị của ông ấy là việc riêng của ông.

Politics cũng ngụ ý đến việc nghiên cứu phương thức quản lý, điều hành về mặt

nhà nước. Với ý nghĩa này, động từ theo sau phải ở số ít.

E.g.2 Politics is a wide subject.

=> Chính trị là một đề tài rộng lớn.

Page 265: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

2. Policy là danh từ có nghĩa: Chính sách, tức những kế

hoạch hành động cụ thể, những đường lối mà một chính

phủ, một chính đảng, một tổ chức…đưa ra hoặc thực hiện.

E.g.3 There is no change in our policy.

=> Không có thay đổi nào trong chính sách của chúng tôi.

3. Politic và political là những tính từ. Political có nghĩa: liên quan hoặc thuộc về

chính trị, còn politic thì cũng từng hàm nghĩa thuộc về chính trị nhưng nghĩa này

hiện nay không còn dùng nữa ngoại trừ cụm từ “body politic” ngụ ý cơ chế chính

trị) mà politic thông dụng với nghĩa: sáng suốt, khôn khéo.

E.g.4 The Israeli government is facing another political crisits.

=> Chính phủ Israeli đang đối diện với một cuộc khủng hoảng chính trị khác.

Tư liệu tham khảo: " Dictionary of English Usage "

Presently Và At Present

Trạng từ presently có cách dùng khác nhau giữa người Anh và người Mỹ.

1. Presently thường được người Anh sử dụng với nghĩa: ngay, sớm, một lát nữa,

không trễ hơn, chẳng bao lâu (not now, later, in a minute).

E.g.1 I’ll be with you presently.

=> Tôi sẽ đến với bạn ngay.

E.g.2 Presently, an old lady in a white coat came in.

=> Một lát sau, một bà lão mặc chiếc áo khoát màu trắng bước vào.

Với nghĩa “sớm, ngay”, trạng từ presently thường được đặt ở cuối câu , còn với

nghĩa “trong một lát, chẳng bao lâu” thì presently được đặt ở đầu câu. Cả hai cách

này hiện nay bị xem là khá lỗi thời.

Page 266: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

2. Người Mỹ thường dùng presently sau động từ to be với

nghĩa: bây giờ, lúc này đây (now, at present). Với người

Anh, cách dùng này khá mới mẻ và đang dần dần cũng trở nên thông dụng, nhưng

một số người Anh vẫn chưa chấp nhận.

E.g.3 He is presently developing a number of projects.

=> Anh ấy hiện đang triển khai một số dự án.

Ta hãy so sánh giữa hai cách dùng:

E.g.4 The police will be here presently.

=> Cảnh sát sẽ tới đây ngay.

E.g.5 The police are presently making enquiries.

=> Cảnh sát hiện đang tra hỏi.

Thay vì tranh cãi, một số người quay sang dùng at present thay cho presently. Bên

cạnh việc dùng at present sau động từ to be thay cho vị trí của presently, người ta

còn có thể đặt at present ở ngay đầu hay cuối của một mệnh đề và nên nhớ là ta

không thể làm thế với presently theo nghĩa “bây giờ, lúc này”.

E.g.6 He is at present serving a life sentence.

=> Anh ta hiện đang thụ hình án tù chng thân.

E.g.7 At present, there is a world energy shortage.

=> Có sự thiếu hụt năng lượng toàn cầu hiện nay.

Thực ra, việc dùng presently với nghĩa “at present” đã có từ thế kỷ 15. Đến thế kỷ

17, người ta thôi không dùng presently với nghĩa này trong văn chương nữa nhưng

tiếp tục tục sử dụng trong các lĩnh vực khác. Và presently với nghĩa “lúc này, bây

giờ” trở nên thông dụng hơn ở Mỹ trong thể kỷ 20.

Precede và Proceed

Page 267: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

1. Động từ precede có nghĩa: đi trước, đứng trước, đến

trước. Precede là một từ quan trọng.

The governor entered, preceded by some of his bodyguards.

Ông thống đốc bước vào, đi phía trước là một vài vệ sĩ của ông.

Nhiều người biên tập các sách báo từng cảnh giác việc viết sai chính tả precede

thành preceed.

2. Còn động từ proceed có nghĩa: tiến hành, tiếp tục hành động.

I would request that we could proceed for twenty more minutes if you could do

that.

(Tôi xin đề nghị chúng ta tiếp tục thêm 20 phút nữa nếu như bạn có thể làm được

điều đó.)

Nếu ta tiến hành làm một việc gì, thì thông thường ta làm công việc đó sau khi đã

hoàn tất một công việc khác. Trong tiếng Anh trang trọng và trong cách viết

truyện, proceed còn có nghĩa là đi về một hướng nào đó.

He proceeded downstairs.

(Anh ấy đã đi xuống tần dưới.)

Do sự lẫn lộn giữa hai động từ precede và proceed nên thỉnh thoảng cũng có người

viết sai là procede thay vì proceed.

Politics, Policy, Politic, Political

1. Politics là danh từ có nghĩa : chính trị, hoạt động chính trị, quan điểm chính trị.

Politics được dùng theo hai cách và động từ theo sau nó có thể ở hình thức số ít

hoặc số nhiều.

Khi politics hàm ý đến công việc chính trị , đời sống chính trị của một quốc gia

hoặc xã hội thì ta có thể dùng động từ ở số ít hay số nhiều ( thường dùng động từ ở

Page 268: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

số nhiều khi nói đến quan điểm chính trị của một người

nào đó), nhưng hầu hết mọi người dùng hình thức số ít.

E.g.1 His politics are his own affair.

=> Quan điểm chính trị của ông ấy là việc riêng của ông.

Politics cũng ngụ ý đến việc nghiên cứu phương thức quản lý, điều hành về mặt

nhà nước. Với ý nghĩa này, động từ theo sau phải ở số ít.

E.g.2 Politics is a wide subject.

=> Chính trị là một đề tài rộng lớn.

2. Policy là danh từ có nghĩa: Chính sách, tức những kế hoạch hành động cụ thể,

những đường lối mà một chính phủ, một chính đảng, một tổ chức…đưa ra hoặc

thực hiện.

E.g.3 There is no change in our policy.

=> Không có thay đổi nào trong chính sách của chúng tôi.

3. Politic và political là những tính từ. Political có nghĩa: liên quan hoặc thuộc về

chính trị, còn politic thì cũng từng hàm nghĩa thuộc về chính trị nhưng nghĩa này

hiện nay không còn dùng nữa ngoại trừ cụm từ “body politic” ngụ ý cơ chế chính

trị) mà politic thông dụng với nghĩa: sáng suốt, khôn khéo.

E.g.4 The Israeli government is facing another political crisits.

=> Chính phủ Israeli đang đối diện với một cuộc khủng hoảng chính trị khác.

Tư liệu tham khảo: " Dictionary of English Usage "

Presently Và At Present

Trạng từ presently có cách dùng khác nhau giữa người Anh và người Mỹ.

1. Presently thường được người Anh sử dụng với nghĩa: ngay, sớm, một lát nữa,

không trễ hơn, chẳng bao lâu (not now, later, in a minute).

E.g.1 I’ll be with you presently.

Page 269: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

=> Tôi sẽ đến với bạn ngay.

E.g.2 Presently, an old lady in a white coat came in.

=> Một lát sau, một bà lão mặc chiếc áo khoát màu trắng bước vào.

Với nghĩa “sớm, ngay”, trạng từ presently thường được đặt ở cuối câu , còn với

nghĩa “trong một lát, chẳng bao lâu” thì presently được đặt ở đầu câu. Cả hai cách

này hiện nay bị xem là khá lỗi thời.

2. Người Mỹ thường dùng presently sau động từ to be với nghĩa: bây giờ, lúc này

đây (now, at present). Với người Anh, cách dùng này khá mới mẻ và đang dần dần

cũng trở nên thông dụng, nhưng một số người Anh vẫn chưa chấp nhận.

E.g.3 He is presently developing a number of projects.

=> Anh ấy hiện đang triển khai một số dự án.

Ta hãy so sánh giữa hai cách dùng:

E.g.4 The police will be here presently.

=> Cảnh sát sẽ tới đây ngay.

E.g.5 The police are presently making enquiries.

=> Cảnh sát hiện đang tra hỏi.

Thay vì tranh cãi, một số người quay sang dùng at present thay cho presently. Bên

cạnh việc dùng at present sau động từ to be thay cho vị trí của presently, người ta

còn có thể đặt at present ở ngay đầu hay cuối của một mệnh đề và nên nhớ là ta

không thể làm thế với presently theo nghĩa “bây giờ, lúc này”.

E.g.6 He is at present serving a life sentence.

=> Anh ta hiện đang thụ hình án tù chng thân.

E.g.7 At present, there is a world energy shortage.

=> Có sự thiếu hụt năng lượng toàn cầu hiện nay.

Page 270: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Thực ra, việc dùng presently với nghĩa “at present” đã có

từ thế kỷ 15. Đến thế kỷ 17, người ta thôi không dùng

presently với nghĩa này trong văn chương nữa nhưng tiếp tục tục sử dụng trong các

lĩnh vực khác. Và presently với nghĩa “lúc này, bây giờ” trở nên thông dụng hơn ở

Mỹ trong thể kỷ 20.

Page 271: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Passed Và Past

Là hai tính từ rất dễ bị dùng lẫn lộn, nhất là với Past trong

vai trò là tính từ. Cả hai từ này đều có nghĩa là đã qua, nhưng cần lưu ý.

1. Passed là hình thức quá khứ và phân từ quá khứ của 'Pass' có nghĩa là "vượt qua,

đi ngang qua"

E.g. He passed the same building on his way to work each day.

=> Anh ấy đã đi qua những tòa nhà như thế trên đường tới nơi làm việc mỗi ngày.

2. Past: Có nhiều chức năng: danh từ, tính từ, trạng từ, giới từ. (có nghĩa: trong quá

khứ, đã qua, vượt qua)

+ Dùng như danh từ:

E.g. The lessons of the past should not be forgotten.

=> Không nên quên những bài học trong quá khứ.

+ Dùng như tính từ:

E.g. He has not met her in the past few days.

=> Anh ấy đã không gặp cô ấy trong một vài ngày qua.

+ Dùng như trạng từ:

E.g. He's past his house.

=> Anh ấy đã chạy qua khỏ căn nhà đó.

+Dùng như giới từ:

E.g.1. He's past his fifties.

=> Ông ấy đã qua tuổi 50.

E.g.2. It was past midnight when we went out.

=> Khi chúng tôi đi ra ngoài thì trời đã quá nửa đêm.

Page 272: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Pace, Plod, Trudge

Đây đều là những động từ nói đến hành động bước đi.

1. Pace: đi từng bước thong thả, đều đặn.

E.g. He paced up and down, waiting for the bus.

=> Ông ấy đi đi lại lại chờ xe buýt.

2. Plod và Trudge: Là hai động từ diễn tả động tác đi một cách chậm chạp, uể oải.

Plod đi một cách nặng nhọc, rã rời, mệt mỏi.

E.g. They ploded on through the rain for an hour and a half.

=> Họ chậm rãi tiếp tục lội bộ trong mưa một giờ rưỡi đồng hồ.

3. Còn Trudge ám chỉ những bước đi nặng nhọc nhưng gan lì, có quyết tâm, cố

gắng tới nơi mình dự định.

E.g. The farmer trudged to the village to buy his supples.

=> Người nông dân cố lê bước đến làng để mua đồ dùng.

Point Of View và View

View : dùng trong những ngữ cảnh sau:

+ Quan điểm, thái độ cá nhân về điều gì đó.

E.g.1. His views on the subject were well known.

=> Những quan điểm của anh ta về môn học này rất tốt.

E.g.2. This evidence supports the view that there is too much violence on

television.

=> Bằng chứng này củng cố cho quan điểm rằng có quá nhiều sự quá khích trên

truyền hình.

+ Cách hiểu hay nghĩ về điều gì đó.

E.g.1. He has an optimistic view of life.

=> Ông ấy có một quan điểm sống rất lạc quan.

Page 273: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

E.g.2. The book gives readers an inside view of political

life.

=> Cuốn sách này mang đến cho người đọc một cái nhìn sâu hơn về đời sống mang

tính chính trị.

+ Tầm nhìn trong một vị trí nào đó.

E.g.1. The lake soon came into view.

=> Con hồ này đã sớm đi vào viễn cảnh.

E.g.2. Sit down—you're blocking my view.

=> Ngồi xuống đi - Bạn đã che khuất tầm nhìn của tôi.

+ Cảnh, khung cảnh.

E.g. The view from the top of the tower was spectacular.

=> Khung cảnh nhìn từ trên đỉnh của thị trấn này rất ấn tượng.

+ Triển lãm, trưng bày về cái gì đó.

E.g. A private view (= for example, of an art exhibition).

=> Một cuộc triển lãm của cá nhân.

2. Point of View: Một khía cạnh được xem xét theo cách riêng, hoặc những khía

cạnh mà họ cảm thấy có sức ảnh hưởng tới họ hoặc khía cạnh mà họ quan tâm.

E.g.1. From the commercial point of view, they have little to lose.

=> Xét theo khía cạnh kinh tế, họ thiệt hại rất ít.

E.g.2. We understand your point of view.

=> Chúng tôi hiểu khía cạnh mà bạn đang quan tâm tới.

Persecute /ˈpɜːsɪkjuːt/: Làm khổ, quấy rối, ngược đãi, hành hạ.

E.g.1. Throughout history, people have been persecuted for their religious beliefs.

=> Vì quá trình lịch sử mà mọi người đã bị ngược đãi về tín ngưỡng của họ.

E.g.2. Why are the media persecuting him like this?

Page 274: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

=> Tại sao những phương tiện truyền thông này lại làm

phiền bạn như thế này?

Page 275: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Pare Và Pair

1. Pare: có nghĩa là sắp đặt lại một cái gì đó ở lớp ngoài,

phía ngoài, đặc biệt là trái cây.

E.g. She pared the apple.

=> Cô ta đã xếp lại lớp táo phía ngoài này.

+ Pare còn có nghĩa là giảm đáng kể về số lượng, kích thước.

E.g. The workforce has been pared to the bone.

=> Lực lượng lao động đã bị cắt giảm tới mức thấp nhất có thể.

+ Có thể sử dụng khi nói cắt bỏ cái gì đó.

E.g. She has just pared her nail.

=> Cô ta vừa mới cắt móng tay.

2. Pair: có nghĩa là đôi, cặp.

E.g. The vase is one of a matching pair.

=> Bình hoa này là một chiếc trong một cặp bình.

Page 276: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Passed Và Past

Là hai tính từ rất dễ bị dùng lẫn lộn, nhất là với Past trong

vai trò là tính từ. Cả hai từ này đều có nghĩa là đã qua, nhưng cần lưu ý.

1. Passed là hình thức quá khứ và phân từ quá khứ của 'Pass' có nghĩa là "vượt qua,

đi ngang qua"

E.g. He passed the same building on his way to work each day.

=> Anh ấy đã đi qua những tòa nhà như thế trên đường tới nơi làm việc mỗi ngày.

2. Past: Có nhiều chức năng: danh từ, tính từ, trạng từ, giới từ. (có nghĩa: trong quá

khứ, đã qua, vượt qua)

+ Dùng như danh từ:

E.g. The lessons of the past should not be forgotten.

=> Không nên quên những bài học trong quá khứ.

+ Dùng như tính từ:

E.g. He has not met her in the past few days.

=> Anh ấy đã không gặp cô ấy trong một vài ngày qua.

+ Dùng như trạng từ:

E.g. He's past his house.

=> Anh ấy đã chạy qua khỏ căn nhà đó.

+Dùng như giới từ:

E.g.1. He's past his fifties.

=> Ông ấy đã qua tuổi 50.

E.g.2. It was past midnight when we went out.

=> Khi chúng tôi đi ra ngoài thì trời đã quá nửa đêm.

Page 277: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Pace, Plod, Trudge

Đây đều là những động từ nói đến hành động bước đi.

1. Pace: đi từng bước thong thả, đều đặn.

E.g. He paced up and down, waiting for the bus.

=> Ông ấy đi đi lại lại chờ xe buýt.

2. Plod và Trudge: Là hai động từ diễn tả động tác đi một cách chậm chạp, uể oải.

Plod đi một cách nặng nhọc, rã rời, mệt mỏi.

E.g. They ploded on through the rain for an hour and a half.

=> Họ chậm rãi tiếp tục lội bộ trong mưa một giờ rưỡi đồng hồ.

3. Còn Trudge ám chỉ những bước đi nặng nhọc nhưng gan lì, có quyết tâm, cố

gắng tới nơi mình dự định.

E.g. The farmer trudged to the village to buy his supples.

=> Người nông dân cố lê bước đến làng để mua đồ dùng.

Point Of View và View

View : dùng trong những ngữ cảnh sau:

+ Quan điểm, thái độ cá nhân về điều gì đó.

E.g.1. His views on the subject were well known.

=> Những quan điểm của anh ta về môn học này rất tốt.

E.g.2. This evidence supports the view that there is too much violence on

television.

=> Bằng chứng này củng cố cho quan điểm rằng có quá nhiều sự quá khích trên

truyền hình.

+ Cách hiểu hay nghĩ về điều gì đó.

E.g.1. He has an optimistic view of life.

=> Ông ấy có một quan điểm sống rất lạc quan.

Page 278: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

E.g.2. The book gives readers an inside view of political

life.

=> Cuốn sách này mang đến cho người đọc một cái nhìn sâu hơn về đời sống mang

tính chính trị.

+ Tầm nhìn trong một vị trí nào đó.

E.g.1. The lake soon came into view.

=> Con hồ này đã sớm đi vào viễn cảnh.

E.g.2. Sit down—you're blocking my view.

=> Ngồi xuống đi - Bạn đã che khuất tầm nhìn của tôi.

+ Cảnh, khung cảnh.

E.g. The view from the top of the tower was spectacular.

=> Khung cảnh nhìn từ trên đỉnh của thị trấn này rất ấn tượng.

+ Triển lãm, trưng bày về cái gì đó.

E.g. A private view (= for example, of an art exhibition).

=> Một cuộc triển lãm của cá nhân.

2. Point of View: Một khía cạnh được xem xét theo cách riêng, hoặc những khía

cạnh mà họ cảm thấy có sức ảnh hưởng tới họ hoặc khía cạnh mà họ quan tâm.

E.g.1. From the commercial point of view, they have little to lose.

=> Xét theo khía cạnh kinh tế, họ thiệt hại rất ít.

E.g.2. We understand your point of view.

=> Chúng tôi hiểu khía cạnh mà bạn đang quan tâm tới.

Persecute /ˈpɜːsɪkjuːt/: Làm khổ, quấy rối, ngược đãi, hành hạ.

E.g.1. Throughout history, people have been persecuted for their religious beliefs.

=> Vì quá trình lịch sử mà mọi người đã bị ngược đãi về tín ngưỡng của họ.

E.g.2. Why are the media persecuting him like this?

Page 279: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

=> Tại sao những phương tiện truyền thông này lại làm

phiền bạn như thế này?

Page 280: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Pare Và Pair

1. Pare: có nghĩa là sắp đặt lại một cái gì đó ở lớp ngoài,

phía ngoài, đặc biệt là trái cây.

E.g. She pared the apple.

=> Cô ta đã xếp lại lớp táo phía ngoài này.

+ Pare còn có nghĩa là giảm đáng kể về số lượng, kích thước.

E.g. The workforce has been pared to the bone.

=> Lực lượng lao động đã bị cắt giảm tới mức thấp nhất có thể.

+ Có thể sử dụng khi nói cắt bỏ cái gì đó.

E.g. She has just pared her nail.

=> Cô ta vừa mới cắt móng tay.

2. Pair: có nghĩa là đôi, cặp.

E.g. The vase is one of a matching pair.

=> Bình hoa này là một chiếc trong một cặp bình.

Practice Và Practise

Cả hai từ có phát âm giống nhau.

Ở Anh khi nói về sự rèn luyện, thực hành, hành nghề, tập luyện thì người ta thường

dùng tới từpractice và practise.

They haven't been practising enough.

(Họ đã không tập luyện đầy đủ).

Khi dùng danh từ practice với nghĩa: rèn luyện, hành nghề thì nó là danh từ không

đếm được.

Playing the guitar well requires a lot of practice.

(Để chơi đàn ghi ta giỏi thì cần phải luyện tập nhiều).

Practice với nghĩa: lệ thường, thói quen đều đặn thì nó là danh từ đếm được.

Page 281: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

He began the practice of holding regular meetings.

(Ông ấy đã bắt đầu có thói quen tổ chức hội họp thường

xuyên).

Photo, Picture và Image

Từ Photo là viết tắt của photograph, chỉ có nghĩa là bức ảnh, còn picture có nghĩa

rộng hơn, trong trường hợp khác picture còn để chỉ bức tranh vẽ.

Thông thường thì photo và picture có thể sử dụng như nhau, đều có nghĩa là bức

ảnh chụp. - Would you mind taking a photo of me?(Anh có thể chụp giúp em một

bức ảnh được không?)

- Could you take a picture of me?

Hai cách nói đó đều có nghĩa giống nhau.

* Từ photo là viết tắt của photograph, chỉ có nghĩa là bức ảnh, còn picture có nghĩa

rộng hơn, trong trường hợp khác picture còn để chỉ bức tranh vẽ, giống như mấy

tấm tranh do các bạn nhỏ vẽ treo ở cầu thang.

Ở hoàn cảnh khác nữa, picture còn có thể là sự điển hình, sự hiện thân.

- She is the picture of her mother.

(Cô ấy là hiện thân của mẹ mình)

- Linh’s style is the picture of teenagers.

(Phong cách của Linh là điển hình của tuổi teen)

* Image thường được hiểu theo nghĩa là hình tượng, cảnh tượng hay hình ảnh trong

tâm trí.

- The image of professional staff makes a nice impression on students.

(Hình ảnh về đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp tạo ra ấn tượng đẹp đối với các học

viên)

- I often use the image of Doraemon to describe John’s figure.

Page 282: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Tôi thường dùng hình tượng Doraemon để miêu tả dáng

vóc của John)

Persons Và People

Person:

- Người, một người đàn ông, một người đàn bà, một em nhỏ (an individual).

Salesperson=người bán hàng.

(What kind of person is she=Cô ta là người thế nào?)

- In person=tự mình làm lấy, không nhờ ai, chính mình hiện diện.

(You must sign these papers in person=Bạn phải tự mình ký những giấy này.)

People: số nhiều của person:

- How many people were at the concert?=Có bao nhiêu người tới dự buổi hòa

nhạc?

- Advertising is aimed at young people=Quảng cáo nhắm vào giới trẻ.

Persons:

- Trường hợp PERSONS=PEOPLE: Three persons were present=Three people

were present: Có ba người có mặt.

- Dùng persons với nghĩa trịnh trọng (official) như trong một tấm bảng:

Unauthorized persons will be escorted from the building=Người lạ mặt sẽ bị nhân

viên an ninh đưa ra khỏi toà nhà.

People/Peoples: người dân, thường dân một xứ, nhân dân, dân tộc, người ta (nói

chung). Lưu ý: People vốn là số nhiều của person, nhưng khi thêm "s", peoples có

nghĩa những dân tộc.

- The mayor should remember that he was elected to serve the people=Ông thị

trưởng nên nhớ rằng ông được bầu để phục vụ nhân dân.

Page 283: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

- The American people=dân tộc Mỹ

- The peoples of Asia=các dân tộc ở Á châu

- The two peoples’ borders=biên giới của hai dân tộc

- The people in Washington want better schools for their children=Dân thủ đô

Washington muốn có trường tốt hơn cho con họ.

- People don’t like to be kept waiting=Người ta không muốn chờ.

You people (không có "s"=các người, mấy người: tiếng dùng nói với một nhóm

người, khi giận)

- Do you people have any idea how much trouble you’ve caused?=Mấy người có

biết mấy người gây ra bao phiền toái không?

Verb: To people thường dùng ở passive: di dân, cư trú, hoặc sinh sống ở đâu.

(A densely peopled area=a densely populated area=khu đông người ở)

- The cafés downtown are peopled with college students=Mấy phòng trà ở trên phố

đông sinh viên đến uống.

- One quarter in Miami has traditionally been peopled by Cubans=Một khu ở

Miami theo truyền thống có nhiều dân từ Cuba đến lập nghiệp.

Tóm lại: Person là một người với nghĩa cụ thể, một cá nhân có cá tính riêng biệt

(She’s not an easy person to deal with=Bà ta khó tính lắm).

Persons: dùng khi số người xác định hoặc nghĩa trịnh trọng.

People: dùng khi có nhiều người, có nghĩa người dân, nhân dân, người ta, dân tộc.

Peoples là số nhiều của a people (dân tộc).

Produce Và Product

1. Produce có thể là động từ hay là danh từ. Khi là động từ thì có nghĩa: sản xuất,

chế tạo ra.

Page 284: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Her factory has produced domestic electrical goods.

(Nhà máy bà ấy sản xuất các mặt hàng điện nội địa).

Money alone does a produce happiness.

(Chỉ riêng tiền bạc thì không tạo ra hạnh phúc).

Là danh từ thì produce có nghĩa: sản phẩm, sản vật, như ta thường thấy trên bao bì

các sản phẩm xuất khẩu của nước ta hay ghi dòng chữ " Produce of Vietnam " .

Try to buy produce that originates in this country.

(Hãy cố gắng mua sản phẩm xuất xứ từ nước này).

2. Product luôn là danh từ với nghĩa: sản phẩm, hàng hoá do một nước, công

ty...sản xuất ra.Product dùng bao quát rộng hơn.

He is a true product of his time.

(Ông ấy là một sản phẩm đích thực của thời đại ông ta).

Power, Strength, Force

Là những từ nói về sức mạnh, quyền lực, khả năng làm điều gì.

1. Power có nghĩa: khả năng, quyền lực, tức khả năng để làm việc hay tiến hành

một hành động gì. Một người có power thì họ có thể kiểm soát những người khác

cùng hành vi của những người đó.

One has the power to do something.

(Người ta có khả năng để làm một cái gì đó).

It gave the Prime Minister too much power.

(Điều đó đã tạo cho Thủ Tướng quá nhiều quyền hành).

2. Force có nghĩa: sức mạnh, sức lực, vũ lực.

The police took the prisoners away by force.

(Cảnh sát đã dùng vũ lực bắt các tù nhân đi).

Page 285: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

3. Khi nói đến sức mạnh của thể chất ta dùng strength, có

nghĩa: sức khoẻ, sức mạnh thể chất, khả năng cố hữu của

một người.

I haven't the strength to carry this table.

(Tôi không có sức để vác cái bàn này).

Post, Mail, Postage

Ở đây chúng ta chỉ đề cập đến nghĩa của post và mail liên quan đến thư từ và bưu

kiện để so sánh.

Dịch vụ công cộng mà thư tín và bưu kiện được phân loại, chọn lọc rồi gửi đi

thường được gọi làpost ở Anh và mail ở Mỹ.

The parcel was damaged in the post.

(Bưu kiện đã bị hư hại tại bưu điện).

Người Anh cũng gọi thư từ, bưu kiện mà họ gửi đi hay nhận được là post, còn

người Mỹ thì gọi làmail.

She started to read her mail.

(Cô ấy bắt đầu đọc thư từ của mình).

There was a big post this morning.

(Sáng nay có nhiều thư).

Về động từ gửi, bỏ thư, thì người Anh dùng post và người Mỹ dùng mail.

A lot of her letters had been posted.

(Nhiều thư của cô ấy đã được gửi đi).

I'll mail it to you soon.

(Tôi sẽ sớm gửi cái đó cho anh).

Postage với nghĩa: bưu phí, ám chỉ đến khoản tiền mà ta chi trả khi ta gửi thư từ,

bưu phẩm.

Page 286: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

What is the postage for a letter to Vietnam ?

(Bưu phí gửi một bức thư về Việt Nam là bao nhiêu ? ).

Possible Và Possibly

1. Possible rất thông dụng trong vai trò làm tính từ với nghĩa: có thể, có thể được.

It is possible that she left.

(Có thể là cô ấy đã đi).

Ta cũng dùng possible để nói rằng một việc gì đó có thể là đúng hoặc là sự thật.

It is possible that she said these things.

(Có thể là cô ta đã nói những điều như thế này).

Possible thường dùng trong các cụm từ như " as soon as possible " (ngay khi có

thể, càng sớm càng tốt) và " as much as possible " (mức tối đa có thể).

Let's get married as soon as possible.

(Chúng ta hãy đám cưới càng sớm càng tốt).

I like to know as much as possible about my girlfriend.

(Tôi muốn biết càng nhiều càng tốt về bạn gái của mình).

2. Possibly có nghĩa: có lẽ, có thể.

Nguyen Ngoc Tu was possibly the greatest writer of her generation.

(Nguyễn Ngọc Tư có lẽ là nhà văn tầm cỡ nhất trong thế hệ của cô ấy).

Ta dùng possibly trong câu hỏi khi cần nhờ một người nào đó làm một việc gì. Đây

là cách nhờ vả lịch sự.

Could you possibly check this information for me ?

(Anh có thể kiểm tra thông tin này cho tôi được không ? ).

Particular, Special and Especial

Cả 3 từ "special, especial, particular" đều có sự khác nhau về mặt ý nghĩa và cách

sử dụng.

Page 287: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

* Special là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những vật,

sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so

với những vật, sự việc, người khác.

Khi dùng tính từ special, người nói muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với

những cái bình thường, thông thường khác (distinguished).

- You're a very special person in my life - never forget that.

Đừng bao giờ quên rằng em là một người rất đặc biệt trong cuộc đời anh.

=> người nói muốn nhấn mạnh “em” chứ không phải là một người nào khác

* Especial ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi

được so sánh với những trường hợp khác. Hiện nay, especial chỉ được dùng với

một số danh từ như value, interest... Especial thường để nhấn mạnh sự ngoại lệ

(exceptional ).

- The lecture will be of especial interest to history students.

Bài giảng này sẽ đặc biệt thu hút những sinh viên lịch sử.

* Thường thì người ta hay nhầm lẫn giữa hai tính từ especial và special vì chúng có

ý nghĩa hơi giống nhau, đều chỉ sự đặc biệt nhưng particular lại mang môt ý nghĩa

hoàn toàn khác.

Particular cũng là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những cá nhân, sự vật, sự

việc cụ thể, chi tiết. Tính từ này nhấn mạnh vào sự cụ thể (specific) chứ không phải

sự chung chung (general).

- There is one particular patient I’d like you to see.

Tôi muốn anh khám cho một bệnh nhân đặc biệt này.

* Ba tính từ này tuy có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau nhưng hai phó từ

especially và particularly lại có cùng ý nghĩa “đặc biệt hơn tất cả” (above all) và

Page 288: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

được dùng nhằm mục đích nhấn mạnh. Hai phó từ này

cũng đồng nghĩa với thành ngữ in particular.

- The road between Cairo and Alexandria is particularly dangerous at night.

Con đường nối Cairo và Alexandra đặc biệt nguy hiểm vào ban đêm.

- He loves science fiction in particular.

Anh ấy thích nhất là truyện khoa học viễn tưởng.

Còn phó từ specially lại có ý nghĩa là “dành riêng cho một đối tượng cụ thể”. Phó

từ này được dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh “một mục đích cụ thể”.

- This shower gel is specially designed for people with sensitive skins.

Dầu gội này dành riêng cho những người có da đầu nhạy cảm.

- This computer programme is specially designed for children with learning

difficulties.

Chương trình máy tính này được lập trình riêng cho những trẻ em gặp khó khăn

trong học tập.

- My father made this model aeroplane specially for me.

Bố tôi làm chiếc máy bay mô hình này riêng cho tôi.

An ‘umpire’ is used in baseball, while football games have ‘referees ( "umpire"

được dùng trong môn bóng chày, trong khi "referees" dùng trong bóng đá)

The umpire settles disputes that mediators could not; a referee is the person players

refer to for ensuring maintenance of quality ("umpire" giải quyết các mối bất hoà

mà người hoà giải/ người phân xử không làm được; "referee" là người mà các cầu

thủ nhờ cậy để đảm bảo duy trì tốt trận đấu.)

There can be field umpires, boundary umpires etc. Referees are known as

linesmen, timekeepers etc. ("umpire" chỉ trọng tài trận đấu, trọng tài biên;

"referees" là trợ lý trọng tài, người bấm giờ)

Page 289: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Tham khảo thêm:

umpire là trọng tài trong quần vợt và cricket hoặc là người

phân xử

referee là trọng tài trong bóng đá hoặc trọng tài kinh tế

Possibility Và Opportunity

1. Possibility có nghĩa: sự việc có thể xảy ra, triển vọng xảy ra, khả năng có thể

được.

We saw the possibilities of the project from the beginning.

(Chúng tôi đã thấy triển vọng thành công của dự án ngay từ đầu).

Ta dùng " no " trước possibility để ngụ ý đến một sự việc khó có triển vọng, không

thể xảy ra được.

There was no possibilitythat they'd got married.

(Chẳng thể xảy ra việc họ cưới nhau).

Ta dùng cụm từ " possibility of doing something " khi đề cập đến điều gì mà ta

xem xét có nên làm hay không.

He began talking about the possibility of living together as a family.

(Anh ấy bắt đầu nói đến khả năng sống chung với nhau như một gia đình).

2. Khi diễn tiến tình hình dẫn đến việc người ta có thể làm một việc gì đó, ta không

nói rằng, họ có khả năng làm việc đó với cụm từ " possibility to do it " . Trong

trường hợp như thế ta dùngopportunity.

This gave her the opportunity of developing her talent as an actress.

(Việc này đem lại cho cô ta cơ hội phát triển tài năng thành một nữ diễn viên).

Position, Job, Place, Situation

Page 290: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Đây là những từ có rất nhiều nghĩa nhưng ta chỉ xét tới

những nghĩa: việc làm, vị trí, công việc của một ai trong cơ

quan.

1. Position và post có nghĩa: địa vị, chức vụ, vị trí. Position ám chỉ đến bất kì công

việc nào - mà thường là trên mức lao động phổ thông.

Job có nghĩa: công việc, việc làm, hàm nghĩa tương đương với position và post

nhưng là thông dụng trong đàm thoại và là danh từ ám chỉ tới tất cả những công

việc từ thấp cho đến cao nhất trong cơ quan, tổ chức.

What is her position in the factory ?

(Bà ấy giữ chức vụ gì trong nhà máy ? )

He got a part-time job as a salesperson.

(Anh ta kiếm được việc làm nhân viên bán hàng bán thời gian).

Position, post và job là ba từ thông dụng. Khi một người nào đó muốn kiếm một

job thì họ thường hay đọc quảng bá trên báo, theo dõi thông tin...để tìm kiếm

những position và post thích hợp với mình.

2. Place và situation có nghĩa: việc làm, chỗ làm. Place thường ngụ ý đi làm thuê

và thường dùng với những công việc trong nhà.

She is looking for a place as a housekeeper.

(Cô ấy đang kiếm một việc làm như là người quản gia).

Pretty, Beautiful Và Stunning

1. Beautiful, lovely, pretty thường dùng để mô tả nét đẹp của phụ nữ và trẻ em. Về

phái nam, chỉ những bé trai còn nhỏ mới pretty vì từ này chỉ ám chỉ đến nét đẹp

duyên dáng, tinh tế về dáng điệu và bề ngoài của nữ giới.

Beautiful còn bao gồm nét đẹp tương đố hoàn hảo, đẹp tao nhã, quý phái và thậm

chí, còn bao gồm cả nét đẹp tâm hồn.

Page 291: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Helen is as clever as beautiful.

(Helen vừa đẹp vừa thông minh).

Lovely thiên về nét đẹp đáng yêu, làm cho người khác cảm thấy yêu mến, thích

gần gũi (tức thiên về đức tính hơn là diện mạo con người).

Dorothy is endowed with a lovely character.

(Dorothy được trời phí cho một tính cách đáng yêu).

Pretty thì thua beautiful một chút, gợi lên vẻ đẹp thanh tú và thường mô tả nét đẹp

vừa phải nhưng đáng chú ý ở người nhỏ tuổi.

2. Stunning chỉ dùng cho phụ nữ, để diễn tả nét đẹp làm cho người ta choáng

voáng, vẻ đẹp hết ý, nhất là khi họ vừa diện vào bộ đồ trông lộng lẫy, tuyêt vời.

She looks stunning in her new dress.

(Cô ấy trông thật tuyệt vời trong bộ trang phục mới).

Aural Và Oral

Aural là tính từ, có nghĩa: liên quan đến tai hoặc thính giác.

+ They have used written and aural material.

=> Họ sử dụng tài liệu nghe và viết.

Còn tính từ oral chỉ những gì liên quan đến miệng. Oral khi là danh từ thì có nghĩa:

thi vấn đáp.

+ She will have the chance to give oral evidence to the judge

=> Cô ấy sẽ có cơ hội đưa ra chứng cớ bằng lời khai hữu thệ với quan tòa.

+ He passed an oral test in french.

=> Anh ấy đã vượt qua kì thi vấn đáp tiếng Pháp.

Cả aural lẫn oral đều là những từ trang trọng và thường dùng trong lãnh vực giáo

dục, thi cử, như ta thường nghe: aural comprehension test (cuộc trắc nghiệm nghe

và hiểu), oral methods of teaching (các phương pháp dạy học miệng)....

Page 292: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Police Và Political

1. The police là một tổ chức chính thức có nhiệm vụ giữ gìn an ninh và trật tự xã

hội, bảo vệ dân chúng, trấn át tội phạm...Police là danh từ số nhiều có nghĩa: cảnh

sát.

The police were called to the scene of the crime.

(Cảnh sát đã được gọi đến hiện trường nơi xảy ra tội phạm).

Vì là danh từ số nhiều nên khi muốn ám chỉ đến một thành viên của lực lượng cảnh

sát thì ta nói " apolice officer " ( một nhân viên cảnh sát), " a policeman " (một

nam cảnh sát viên)...

She has been a policewoman for three years.

(Bà ấy là một nữ cảnh sát viên đã ba năm nay).

2. Political có nghĩa: liên quan hoặc thuộc về chính trị.

The Israeli government is facing another political crisis.

(Chính phủ Israel đang đối diện với một cuộc khủng hoảng chính trị khác).

Politic cũng từng hàm nghĩa về chính trị nhưng nghĩa này hiện không dùng nữa mà

hiện nay thông dụng với nghĩa: sáng suốt, khôn khéo.

Patience, Patients Và Parking

1. Patience có nghĩa: sự kiên nhẫn, tính nhẫn nại, chịu đựng.

He has no patience with people who are always grumbling.

(Anh ấy không thể kiên nhẫn với những người luôn càu nhàu).

Còn patients là danh từ số nhiều của patient có nghĩa: bệnh nhân, những người

bệnh đang được điều trị.

The patients must remain in the hospital for another week.

(Các bệnh nhân phải ở lại bệnh viện thêm một tuần nữa).

Page 293: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

2. Parking có nghĩa: sự đậu xe, đỗ xe, tức ám chỉ đến hành

động đậu xe hoặc tình trạng một chiếc xe đã đỗ vào bãi.

The university parking lot was filled with police cars.

(Bãi đậu xe của trường học đầy dẫy xe của cảnh sát).

Parking còn dùng để thành lập nhiều danh từ ghép thông dụng như " parking

meter" , " parking ticket " .

Parkway Và Part

Nếu suy diễn theo nghĩa của từng từ ghép lại, ta dễ dàng cho rằng, parkway là

đường dùng để đậu xe, còn driveway là đường để lái xe.

1. Parkway là đường phố, giống như street mà ta thường hiểu.

Parkway được đặt sau một danh từ riêng để chỉ một con đường nào đó trong thành

phố.Đôi khi trong cùng một thành phố có nhiều đường trùng tên nhau, thì người ta

là dựa vào cái đuôi khác nhau.

Driveway có nghĩa: lối vào ga-ra.

Đa số ở Mỹ đều có ga-ra để chủ nhân đậu xe. Hầu hết là ga-ra với một hoặc là hai

xe, chỉ số ít nhà giàu mới có ga-ra cho 3 hay 4 xe. Phía trước ga-ra thường có một

đoạn tráng bê tông, chiều ngang khoảng hai chiếc xe. Đó chính là driveway.

2. Part có thể là danh từ hay động từ.

Khi là danh từ thì có nghĩa: một phần, một bộ phận. Ta dùng " part of " trước một

danh từ số ít đếm được và trước danh từ không đếm được.

They spent part of their holiday in Spain.

(Họ đã dành một phần kì nghỉ để ở Tây Ban Nha).

Trong chức năng làm động từ thì có nghĩa: làm chia lìa, chia tay, tách biệt ra và

thường đi với giới từ from.

He has parted from his Tuskish-born wife.

Page 294: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Ông ấy đã chia tay với người vợ gốc thổ).

Part with thì có nghĩa: cho đi, bán đi hoặc từ bỏ cái gì.

I took the watch, thanked him, and told him I would never part with it.

(Tôi cầm cái đồng hồ đeo tay, cám ơn anh ấy và nói với anh ấy rằng tôi sẽ không

bao giờ rời xa nó).

Paparazzo Và Paparazzi

Paparazzi là hình thức số nhiều của paparazzo nhưng thường xuyên xuất hiện hầu

như thay chopaparazzo. Hai từ này có nghĩa: các tay săn ảnh chuyên chụp ảnh lén.

Đã có một dạo vào năm 1997, khi công nương của vương quốc Anh tử nạn xe hơi

ở Pháp cùng với người tình, báo chí ngày nào cũng xuất hiện từ paparazzi vì lúc

đó, một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn là vì tài xế đã chạy quá nhanh để

thoát khỏi vòng vây của paparazzi.

Paperback Or Hardback

Là từ ám chỉ tới các bìa sách cứng hay mềm. Paperback là sách bìa thường, bìa

mềm và bán với giá rẻ hơn nhiều sao với hardback.

When is the novel coming out in paperback ?

(Khi nào thì quyến tiểu thuyết đó phát hành bằng bìa mềm ? ).

Hardback là sách bìa cứng, bán với giá cao.

The publisher assured me that my dictionary will be sold over 10,000 copies in

hardback.

(Nhà xuất bản bảo đảm với tôi rằng, cuốn tự điển của tôi sẽ bán trên 10,000 cuốn

in bìa cứng).

Pants Và Shorts

Là những danh từ nói về quần áo nam giới và nữ giới.

Page 295: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

1. Ở Anh, pants có nghĩa: quần lót, tức loại quần ngắn

thường may hay dệt bằng vải thun dành cho đàn ông hay

đàn bà và trẻ con mặc bên trong những quần áo khác.

Pants có hai ống và dễ co giãn quanh thắt lưng và hông. Pants là từ dùng chung.

Ở Mỹ, người ta dùng pants để chỉ quần dài của cả nam lẫn nữ.

He wore black pants and a white shirt.

(Anh ấy mặc quần dài đen và áo sơ mi trắng).

2. Shorts để chỉ quần ngắn, quần đùi, quần sọc được dùng trong thể thao hoặc khi

thời tiết nóng.

His white shorts were sticking to him with sweat.

(Chiếc quần sọc của anh ấy dính chặt vào người ướt đẫm mồ hôi).

Vì là danh từ số nhiều nên ta không nói " a pants " hay " a shorts " mà thường dùng

động từ ở hình thức số ít.

I like a pair of pants that fits well.

(Tôi thích cái quần mặc vừa vặn).

Pair Và Couple

Là những danh từ với nghĩa: một đôi, một cặp.

1. Ta thường dùng cụm từ " a pair of " để chỉ hai vật giống nhau về kích thước và

hình dạng, tức cùng một loại và đi chung với nhau. Khi dùng theo cách này thì

động từ có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều đều được.

Not a single pair of shoes was on display.

(Cả đôi giày cũng không được trưng bày).

" A pair of " cũng chỉ một vật bao gồm hai phần giống nhau và cùng gắn liền với

nhau. Khi dùng theo hình thức này thì động từ luôn ở hình thức số ít.

A good pair of grey trousers is essential if you want to go hiking in the mountains.

Page 296: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Một chiếc quần màu xám tốt là cần thiết nếu như bạn

muốn lội đường dài ở vùng núi).

Hai người cùng làm chung một công việc hoặc có quan hệ gần gũi thì ta có thể gọi

họ là một cặp.

The pair of you have argued about that for years.

(Hai cậu đã tranh cãi về việc đó hàng bao năm nay).

2. Couple cũng có nghĩa: một đôi, một cặp, nhưng ý tưởng về sự kết hợp trong

couple yếu hơn nhiều. Nó có thể được dùng để diển tả hai vật lỏng lẻo.

" A couple of " thường dùng với người khi đề cập đến hai người khác giới cùng đi,

cùng làm việc hay sinh hoạt với nhau, ta dùng động từ ở hình thức số nhiều.

There were a couple of tables littered with waste papers.

(Có hai cái bàn xả đầy giấy vụn).

" A couple of " còn có nghĩa: một vài, một số ít người hay vật.

He walks a couple of miles every morning.

(Ông ta đi bộ vài dặm vào buổi sáng).

Physician và Doctor

Về cách sử dụng từ, physician là từ formal hơn doctor (trong tiếng Anh Mỹ, với

tiếng Anh Anh thì nó mang sắc thái hơi cổ, kiểu như mình dùng từ thầy lang trong

tiếng Việt). Còn từ informal hơn của doctor là doc (hay dùng để gọi trong giao tiếp

thân mật giữa bệnh nhân và bác sĩ). Xét về định nghĩa chặt chẽ thì physician chỉ là

doctor of medicine (tức là bác sĩ điều trị dùng thuốc), còn doctor có thể bao gồm cả

surgeon (bác sĩ phẫu thuật)

Plenty Of , A Lot Of, Lots Of

Page 297: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/

many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal)

= a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).

• Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of.

• Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.

A lot of + uncountable noun+ singular verb

Lots of + plural noun + plural verb

A lot of effort is needed to finish this project on time.

Lots of us want to redesign the central statue

• Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.

Don’t rush, there’s plenty of time.

Plenty of shops take checks.

• A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)

I have thrown a large amount of old clothing.

Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.

• A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.

On holiday we walk and swim a lot.

The gorvernment seems to change its mind a great deal.

Present , Current

Current : hiện hành, thiên về trạng thái hiện đang diễn ra, đang có tác động, hiệu

lực.

> Current address : địa chỉ hiện tại (ít dùng Present address)

>The current political situations: Những tình hình chính trị đương thời.

> A current driving license : bằng lái xe đang có hiệu lực.

Page 298: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Present : Hiện tại thiên về khái niệm, nhận thức về thời

gian khi hàm ý so sánh với quá khứ và tương lai, Gần với

NOW hơn.

>The present situation cannot be allowed to continue.>Tình hình hiện nay không

được phép tiếp diễn.(hàm ý đến tương lai)

>In his present emotional state, he is capable of doing anything.> Trong tình trạng

tâm lý hiện nay, anh ta có thể làm bất cứ chuyện gì.(hàm ý một thể trạng nhất thời

lúc nầy)

>The present owners purchased the farm in 1976. Những người chủ hiện nay đã

mua nông trại từ hồi 1976. ( Có ý so sánh với quá khứ)

Current : hiện hành, thiên về trạng thái hiện đang diễn ra, đang có tác động, hiệu

lực.

> Current address : địa chỉ hiện tại (ít dùng Present address)

>The current political situations: Những tình hình chính trị đương thời.

> A current driving license : bằng lái xe đang có hiệu lực.

Present : Hiện tại thiên về khái niệm, nhận thức về thời gian khi hàm ý so sánh với

quá khứ và tương lai, Gần với NOW hơn.

>The present situation cannot be allowed to continue.>Tình hình hiện nay không

được phép tiếp diễn.(hàm ý đến tương lai)

>In his present emotional state, he is capable of doing anything.> Trong tình trạng

tâm lý hiện nay, anh ta có thể làm bất cứ chuyện gì.(hàm ý một thể trạng nhất thời

lúc nầy)

>The present owners purchased the farm in 1976. Những người chủ hiện nay đã

mua nông trại từ hồi 1976. ( Có ý so sánh với quá khứ)

Precious và Valuable

Page 299: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

- Valuable : quý giá, có giá trị; đặc biệt nhấn mạnh đến

tính chất hiếm có như khi ta nói "a valuable watch" (một

cái đồng hồ đeo tay hiếm có hay "a valuable painting" (một bức tranh quý ...)

- Precious : quý giá; nhưng hàm ý những gì có giá trị thực tế rất cao, rất đắt giá.

Tính từ này thường đi với những danh từ chỉ các kim loại quý, vàng bạc, đá quý, ...

như khi ta nói "precious stones" (đá quý), "the pecious metals" (những kim loại

quý).

- Khi chỉ những giá trị về tinh thần, ta dùng precious với nghĩa: được quý trọng,

được yêu thương, đáng quý... e.g. Fishing in the garden of my grandmother is the

most precious memory of my childhood. Câu cá trong vườn bà tôi là kỉ niệm đáng

ghi nhớ nhất của tôi thời thơ ấu.

- Khi nói về tin tức, kinh nghiệm, những lời khuyên, sự giúp đỡ... ta dùng valuable

với nghĩa: rất hữu ích, đáng giá, rất quan trọng... e.g. Bond issues often contain

valuable information showing how local communities evision their growth. Sự

phát hành trái phiếu thường chứa đựng những thông tin hữu ích cho thấy các cộng

đồng địa phương hình dung sự phát triển của họ như thế nào.

Prove, Test, Try, Try On, Experiment

- We test aerodynamic vehicles in these tun¬nels.

Chúng tôi thử những chiếc xe khí` động học ở trong các đường hầm này.

(Không dùng *prove*, *try (on)*)

( = give tests to measure performance: thử xem chúng hoạt động như thế nào)

- Try this jam I’ve just made.

Hãy thử món mứt tôi vừa mới làm.

(Không dùng *prove*, *test* *try on* *experiment*)

(= taste: thử, nếm)

Page 300: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

This coat’s too tight. Can I try on the larger size please?

cái áo khoác nay chật quá. Tôi có thể thử cỡ lớn hơn được

không?

(Không dùng ^experiment*, *prove*)

( = put it on to see if it fits. etc. mặc vào để xem có vừa hay không …)

- Many people object on moral grounds to experimenting on live animals .

Nhiều người phản đối rên cơ sở đạo lý việc tếin hành thí nghiệm trên những động

vật sống.

(= conducting tests: tếin hành thí nghiệm)

- This video film proves he was a thief

Cuốn phim video này chứng tỏ hắn ta đã là kẻ ăn cắp.

(= shows, is evidence that: chứng tỏ, cho thấy, là bằng chứng, chứng tỏ)

Quotation Và Quote

Quotation có nghĩa: sự trích dẫn, lời trích dẫn, đoạn trích dẫn.

The speaker read a quotation of twenty lines to the audience.

(Diễn giả đã đọc cho khán thính giả nghe một đoạn trích dẫn 20 dòng).

Quote có nghĩa: trích dẫn, tức nhắc lại những gì mà người khác đã nói hay viết

trước đó.

She often quotes from popular novels.

(Cô ấy thường hay trích dẫn từ trong các tiểu thuyết bình dân).

Tuy nhiên, quote đã từng được dùng làm danh từ trong vào cuối thế kỉ thứ 19 và

hiện nay, người ta cũng vẫn dùng như thế, nhất là trong đàm thoại.

Người Mỹ còn dùng quote theo nghĩa quotation marks. Trong toà soạn, các nhà

báo thường dùngquote làm danh từ. Tuy nhiên, trong văn viết, nhà văn khuyên

Page 301: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

chúng ta nên rạch ròi và hãy dùngquotation trong chức

năng danh từ, quote trong vai trò làm động từ.

Reason và Cause

- What is the cause of your failure.- I have no reason for going there.

Nhận xét: Hai danh từ trên nếu chú ý, chúng ta có thể được dễ dàng: cause =

nguyên do phát sinh ra hậu quả), reason: lý do (biện chứng cho hậu quả).

Vậy muốn dịch câu: "Tôi không có lý do để trở về"

Đừng viết: I have no cause for coming back.Phải viết: I have no reason for coming

back.

Renown và renowned

Việc dùng lầm giữa hai từ này là chức năng. Renown là danh từ có nghĩa: danh

tiếng, tiếng tăm; còn renowned là tính từ có nghĩa: lừng danh, nối tiếng.

Những người niên tập sách báo cho biết có rất nhiều trường hợp dùng renown

trong chức năng tính từ thay vì dùng renowned. Theo các nhà ngôn ngữ học, sỡ dĩ

có việc dùng lẫn lộn như thế là vì chữ “ n “ ở cuối từ renown khiến nhiều người sử

dụng lầm tưởng đây cũng là một hình thức phân từ quá khứ giống như known hoặc

shown.

Trong tiếng Anh chuẩn, ngưới ta không dùng renown trong vai trò tính từ mà phải

dùng renowned. Hãy so sánh chức năng của hai từ này trong cùng một câu sau đây:

Renowned scientist Linus Pauling won renown for his ground-breaking work in

chemistry.

(Khoa học gia lừng danh Linus Pauling có được tiếng tăm là nhờ vào công trình

tiên phong về hoá học.)

Cũng cần lưu ý tránh viết sai chính tả hai từ trên thành reknown và reknowned.

Remove Và Move

Page 302: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Hai động từ này có nghĩa di chuyển, dời chỗ. Remove thiên

về ý “ take away “ ( lấy đi, đem đi) hoặc bãi nhiệm ai đó ra

khỏi một chức vụ.

The statue was removed to another site.

(Bức tượng đã được di dời đi nơi khác.)

She was removed from her position as headmistress.

(Bà ấy đã bị mất chức hiệu trưởng.)

Nhưng nếu ta di chuyển chỗ ở, đem theo đầy đủ đồ đạc đến một ngôi nhà khác thì

ta không dùngremove để diễn tả mà dùng move với nghĩa: dọn nhà, dời chỗ ở.

Last year my sister moved from Los Angeles to San Francisco.

(Năm ngoái em gái tôi dời nhà từ Los Angeles đến San Francisco.)

Dọn nhà vào thì ta dùng “ move in “ , dọn đi là “ move out “ .

She couldn’t pay her rent, so she had to move out.

(Cô ấy không thể trả nổi tiền thuê nhà nên phải dọn đi.)

Return và come back

Return có nghĩa: trở về, ngụ ý nói đến việc ai đó trở lại một nơi chốn nào đó sau

khi đã ở một số nơi khác.

She returned to her hometown.

(Cô ta đã trở lại quê nhà.)

Nên nhớ là ta không dùng cụm từ " return back " để nói đến việc trở lại của ai đó.

Cụm từ này bị xem là thừa vì return đã có nghĩa là trở lại rồi không cần dùng đến

back nữa.

Return là từ khá trang trọng nên trong đàm thoại, người ta dùng go back, come

back, be back....

He's just come back from Italy.

Page 303: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Ông ta mới từ Italy trở về.)

Result Và Effect

1. Result có nghĩa: kết quả, thành quả, tức những cái gì thu được từ quá trình lao

động hoặc là cái tạo nên do những nguyên nhân khác nhau đem lại.

The flight was delayed as a result of fog.

(Chuyến bay bị trì hoãn là do sương mù.)

Their investigations were without result.

(Các cuộc điều tra của họ không có kết quả.)

2. Effect có nghĩa: hiệu quả, tác dụng. Khi một sự việc tạo ra sự thay đổi nơi một

người hay một vật thì ta không gọi sự thay đổi là result mà gọi là effect do sự việc

trước gây ra.

The effect of morphine is to produce sleep.

(Tác dụng của morphine là gây ngủ.)

Reward và Award

Reward

A reward – phần thưởng, tiền thưởng - được trao tặng cho ai đó vì đã làm việc gì

tốt. Chẳng hạn do làm việc rất chăm chỉ, tích cực, hay đã đạt được chỉ tiêu, đạt

điểm tốt trong kỳ thi hay cũng có thể do tìm được cái gì mà ai đó đã đánh mất.

Nghĩa cuối cùng thường rất hay được dùng tại Anh trên những tờ rơi hay quảng

cáo dán tường tìm chó mèo lạc hay thậm chí tìm chìa khóa hay ví bị thất lạc, với từ

REWARD được viết hoa.

Thực sự “reward” – phần thưởng - có thể bất cứ thứ gì như một hộp kẹo chocola

v.v. nhưng thường là tiền mặt.

Sau đây là một vài ví dụ.

Page 304: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

As a reward for passing my driving test, my Dad took me

to London for the weekend.

The person who finds my cat will receive £100 as a reward.

I’m so pleased with your work I’m going to reward you with two days holiday.

Các bạn lưu ý tới cụm từ to be rewarded for something và to reward someone with

something.

Award

Tương tự, an award được tặng cho ai đó đã làm việc gì đó tốt nhưng thường là có

tính chất trịnh trọng hơn và được trao tặng để chứng minh cho những người khác

thấy là người kia đã làm tốt.

An award –phần thưởng, giải thưởng – thường là một chứng chỉ, huy chương hay

cúp/tượng.

Thường thì an award được trao tặng trước nhiều người trong khi reward thường chỉ

là giữa người trao và người nhận.

Sau đây là một số ví dụ.

Louie received an award for getting outstanding results in the maths exam.

We would expect that the award was awarded in the school assembly or at a

special presentation event.

Vineet was awarded a gold medal for winning the marathon.

Và thường là việc trao phần thưởng, giải thưởng diễn ra trước các khán giả, đám

đông.

An award cũng được dùng để chỉ một khoản tiền mà ai đó được yêu cầu phải trả

cho một người khác, thường là tại tòa án. Ví dụ

Peter received an award of £5000 as compensation for the car accident. Peter được

nhận £5000 tiền bồi thường cho vụ tai nạn xe hơi.

Page 305: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Xin lưu ý thể bị động thường được dùng trong trường hợp

someone is awarded something và tương tự như với từ

reward, thì “someone receives an award”.

Điều quan trọng cần nhớ là trong khi cả hai từ đều là trao tặng, thưởng một cái gì

vì đã làm tốt thì award thường là trịnh trọng hơn, quan trọng hơn, những việc lớn

hơn làreward và thường là trước khán giả, công chúng.

Restore, Repair, Renew Và Renovate

Cả bốn từ này đều đề cập đến việc phục hồi, làm mới, phục chế.

1. Renew có nghĩa: thay mới, làm mới, tiếp tục lại, gia hạn. Động từ này hàm ý

mang lại sự tươi mát, mới mẻ, đầy sức sống như tình trạng lúc ban đầu.

The brandy renewed his strength.

(Rượi đã phục hồi lại sức mạnh của anh ấy.)

She had just come back to renew her visa.

(Cô ta vừa mới trở lại để gia hạn visa.)

2. Renovate có nghĩa: hồi phục lại, chỉnh trang, nhất là đối với công trình kiến trúc

cũ, sửa chữa, đưa về hiện trạng ban đầu được càng nhiều càng tốt.

They hope to get a mortgage to renovate their old house.

(Họ hy vọng nhận được tiền vay để hồi phục lại căn nhà cũ của mình.)

3. Repair có nghĩa: sửa chữa, hồi phục lại cái gì bị hư hỏng hoặc cũ, mòn.

She has no money to repair it.

(Cô ta không có tiền để sửa chữa lại cái đó.)

4. Restore hàm nghĩa rộng nhất. Restore một ngôi nhà, một bức tranh, ...có nghĩa là

hồi phục, làm mới, đưa về nguyên trạng ban đầu.

Page 306: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

I asked whether the pictures could be restored.

(Tôi hỏi xem liệu những bức ảnh có thể phục chế được

không.)

Restore còn có nghĩa: đưa trở lại vị trí, địa vị trước đó.

The deposed king was restored to his throne.

(Vị vua bị phế truất đã được phục hồi vương quyền.)

Restful Và Restless

Hai tính từ này có nghĩa trái ngược nhau.

1. Restful là: yên tĩnh, thư thái, nhẹ nhàng, thuận cho việc nghỉ ngơi.

The lighting is restful .

(Sự bố trí ánh sáng rất dễ chịu.)

2. Còn tính từ restless có nghĩa: không nghỉ, không yên, không ngủ được, bồn

chồn. Restlessthường chỉ những đứa trẻ khóc la, quậy phá, không thể ngồi yên một

chỗ.

Some children are very restless when they are young.

(Một số trẻ em rất quậy khi chúng còn nhỏ.)

Ta cũng có thể dùng restless để diễn tả một người tỏ vẻ chán nản với công việc họ

đang làm và muốn chuyển sang một công việc khác.

I knew within a week I should feel restless again.

(Tôi biết là nội trong một tuần, tôi sẽ lại thấy không yên nghỉ được.)

Research Và Search

1. Research là danh từ và động từ với nghĩa: nghiên cứu. Research là công trình

liên quan đến việc nghiên cứu việc gì, điều gì hoặc cố phát hiện sự thật hay thông

tin mới. Cụm từ thông dụng là " do research " .

They had come to China to do some research into Anglo-Chinese literature.

Page 307: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Họ đến Trung quốc để tiến hành một vài nghiên cứu về

văn chương Trung-Anh.)

2. Danh từ và động từ search thì có nghĩa: sự khám xét, lục soát, tìm tòi.

A quick search of the house revealed nothing.

(Cuộc lục soát nhanh chóng của ngôi nhà chẳng phát hiện gì cả.)

Require Và Request

To require: Khi muốn diễn tả một điều yêu cầu, một điều đòi hỏi, hay bắt buộc,

tiếng Anh có động từ to require, danh từ là requirement. Cũng có nghĩa là điều cần

đến hay cần phải có=need.

(1) Require nghĩa là cần hay bắt buộc

- This matter requires careful consideration=vấn đề này cần xét kỹ.

(Sau require có thể dùng túc từ trực tiếp direct object. Trong thí dụ trên direct

object là consideration.)

- Most house plants require watering=những cây cảnh trong nhà cần tưới. (Direct

object là danh động từ gerund: watering.)

- What material do you require (=need) to complete the job?=Anh cần vật liệu gì

để hoàn thành công việc?

- The subpoena requires (=orders) you to appear in court=Tờ trát bắt buộc ông phải

có mặt ở toà án.

(2) Mẫu câu require + that. The municipal regulations require that dogs be kept on

leashes in public areas=Luật lệ (qui định) thành phố bắt buộc chó phải có dây xích

khi ở nơi công cộng.

(3) Mẫu câu: To be required + to do=> You are required by law to wear seat

belts=Luật bắt buộc ông/bà phải đeo dây nịt an toàn khi lái xe.

Page 308: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(4) Required có thể làm adjective hay past participle, và

trong trường hợp này thì required đi trước danh từ hay sau

động từ be.

- The bill failed to get the required votes=Dự luật bị bác vì không đủ số phiếu bắt

buộc.

- The book is required reading for this class="Cu"ốn sách là cuốn bắt buộc phải

đọc trong lớp này.

- Required courses are courses students must take; for example, English

composition=Những lớp bắt buộc là lớp sinh viên bắt buộc phải theo; thí dụ luận

văn tiếng Anh.

- Children should know what is required of them=Trẻ em nên biết các em phải làm

những gì.

(5) Require có thể theo sau bởi một động từ chưa chia có to: I require him to help

me=Tôi cần anh ấy giúp tôi. Hay mệnh đề that-clause theo sau bởi một

subjunctive. (I require that he help me).

Danh từ:

* Requirerment:

- The student’s grade must satisfy the college’s admission requirements= Điểm của

học sinh phải thoả mãn những đòi hỏi hỏi nhập học của trường đại học.

- Latin is no longer a requirement for entering the state university=Hiểu biết về

tiếng Latin không còn là điều kiện bắt buộc khi nhập học đại học công.

* Requisite=điều kiện tất yếu, đồ dùng cần thiết, a must, a sine qua non. Past

experience is a requisite (a sine qua non) for this job=Làm việc này cần có kinh

nghiệm.

Page 309: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

* Prerequisite=môn cần có trước. Prerequisite for Calculus

II is Calculus I=Phải đã học qua môn toán Calculus I rồi

mới đưọc ghi tên môn toán Calculus II. Good computer skills are a prerequisite for

this job=Làm việc này ứng viên cần biết cách sử dụng máy vi tính.

To request=yêu cầu, xin, thỉnh nguyện, to ask. Danh từ a request.

(1) To request + direct object. To request more information, call this

number=Muốn biết thêm tin tức, xin gọi số này.

(2) To request something FROM someone. You must request permission from a

teacher to leave class="Mu"ốn ra khỏi lớp phải xin phép giáo viên.

(3) Request that + subjunctive

- The students requested that the school provide more computers=Học sinh yêu cầu

nhà trường cung cấp thêm máy vi tính. (That school provide: provide không có s vì

ở subjunctive mood)

- The government requests that troops be withdrawn=Chính phủ yêu cầu rút quân.

(4) Request + to + verb. Guests are requested to wear formal attire=Quan khách

được yêu cầu ăn mặc trịnh trọng.

require và request:

=> Require diễn tả một điều từ bên ngoài bắt buộc ta phải tuân theo.

- Nhu cầu & yêu cầu=needs, requirement. Thỏa mãn nhu cầu=to meet someone’s

needs. The product meets all requirements set by the government=sản phẩm đã đáp

ứng tất cả những đòi hỏi (=yêu cầu) do chính phủ đặt ra.

- Yêu cầu=to require. Yêu cầu quí vị giữ trật tự=You are required to be orderly.

- Chữ yêu cầu, nếu là danh từ, cũng có nghĩa điều cần phải đạt được trong một việc

nào đó. Thí dụ: Ðạt yêu cầu về chất lượng=meet the required norms for quality and

quantity.

Page 310: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

- Mục đích yêu cầu của công việc: the aim and requirement

of the work. với chỉ tiêu=target, norms, quota.

=> Khi muốn diễn tả lời cầu xin, lời yêu cầu, lời thỉnh nguyện, ta dùng request,

nghĩa là điều tự ta mong muốn có.

- Put in a request for a transfer=Làm đơn xin thuyên chuyển.

- Did you request a new printer?=Có phải anh xin một máy in mới không?

- He requested her hand in marriage=Anh ta cầu hôn với cô ta.

II. Offer: vừa là động từ, vừa là danh từ. Nghĩa: mời, trả giá, đề nghị.

* Mẫu câu: To offer + somebody + something.

- He offered me a job=Anh ta đề nghị cho tôi một việc làm.

- He offered her a ride to the grocery store=Anh ta cho cô đi nhờ xe đến tiệm thực

phẩm.

* Mẫu câu: Offer + something TO somebody: She made a drink and offered one to

me=Bà ta pha rượu và mời tôi một ly.

* Offer có thể theo sau bởi một infinitive. Le Lai offered to go out in Le Loi’s

place knowing that by so doing he would be killed, but he would save his

master=Lê Lai tình nguyện đi ra thay cho Lê Lợi dù biết rằng làm vậy thì chết,

nhưng ông đã cứu mạng chủ tướng ông.

* Offer=trả giá. He offered me $200 for the bike=Anh ta trả giá $200 cho chiếc xe

đạp của tôi.

Danh từ (offer):

- Job offers=cho việc làm

- Have you had any job offers?=Có nơi nào hứa cho anh việc làm không?

- Make an offer for something=Trả giá một món đồ hay tài sản.

Page 311: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

He made a $20,000 offer for the luxury car=Anh ta trả giá

20 ngàn đôla cho chiếc xe hơi hạng sang.

And the owner accepted the offer=Người chủ chịu bán.

- To take up an offer=nhận lời ai cho việc gì.

- To turn down an offer=To reject, refuse an offer=Từ chối lời đề nghị đưa ra.

- I am going to make an offer he can’t refuse=Tôi sẽ đưa ra một đề nghị anh khó có

thể từ chối

Quite Và Quiet

Là hai tính từ có cách viết thường dễ gây nhầm lẫn cho người sử dụng.

1. Quite: có nghĩa là hoàn toàn, trọn vẹn.

E.g 1: The bottle was quite empty.

=> Chai rượu đã hoàn toàn rỗng tuếch.

E.g 2: It's a quite extraordinary experience.

=> Đó là một kinh nghiệm hết sức khác thường.

Quite: Không nhiều lắm, kha khá, khi dùng với những tính từ, trạng từ có tác dụng

làm "yếu đi" về mức độ

E.g 1: David plays soccer quite well.

=> David chơi bóng đá khá là tốt.

2. Quiet: có nghĩa là yên tĩnh, yên lặng.

E.g: The roads are usually quiet in the evening.

=> Những con đường này luôn yên tĩnh vào buổi tối.

Require Và Rest

1. Require là động từ có nghĩa: cần, đòi hỏi, cần phải có.

The situation requires that we should be there.

Page 312: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Tình hình đòi hỏi chúng ta phải có mặt ở đó.)

Require là từ trang trọng nên trong đàm thoại hàng ngày,

người ta dùng động từ need hoặc wantthay thế.

All they want is a holiday.

(Tất cả những gì họ muốn là một kì nghỉ.)

Do you need any help?

(Bạn có cần giúp đỡ gì không? )

2. Rest là danh từ có nghĩa: phần còn lại, số còn lại của một lượng. Ở nghĩa này,

rest có mạo từ " the" đứng trước. Cần chú ý đến động từ đi theo sau rest.

Nếu ta đề cập đến một vật gì không thể đếm được, động từ theo sau rest ở số ít.

The rest of the time was spent swimming.

(Thời gian còn lại dành để bơi lội.)

Nếu ta nói đến nhiều người hay nhiều vật thì động từ theo sau rest ở số nhiều.

The rest of the girls were delighted.

(Số cô gái còn lại tỏ ra thích thú.)

Remain Và Stay

Cả hai động từ đều có nghĩa: vẫn còn, tức ám chỉ vẫn tiếp tục trong trạng thái cũ.

Remain là từ trang trọng hơn stay.

David remained silent.

(David vẫn im lặng).

She stayed awake.

(Cô ấy vẫn còn thức).

Điểm khác biệt ở chỗ, nếu một vật gì, điều gì vẫn tồn tại, ta chỉ có thể diển tả bằng

remain.

After the fire, very little remained of my house.

Page 313: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Sau trận hoả hoạn, nhà tôi hầu như tàn rụi).

Nhưng nếu chúng ta lưu lại ở một nơi chốn nào đó trong

một thời gian ngắn, thì ta co thể diễn tả bằng động từ stay.

How long can you stay in Paris.

(Bạn có thể lưu lại ở Paris trong bao lâu).

Release Và Let Go; Respectable Và Respectful

1. Release or let go có cách dùng tương tự và có nghĩa: thả, giải thoát, phóng thích,

tha miễn.Release là động từ trang trọng hơn.

He had just been released from prison.

(Anh ta mới vừa được thả khỏi nhà tù).

Eventually I let them go.

(Cuối cùng tôi để cho họ đi).

Release or let go of còn có nghĩa: nhả, buông, tháo ra.

Let go of me.

(Buông tôi ra).

He released her hand quickly.

(Anh ta nhanh chóng buông tay nàng ra).

2. Respectable or respectful

Hai từ này dễ bị dùng lẫn lộn.

Respectable có nghĩa: đứng đắn, đáng trọng, chỉnh tề, dùng ám chỉ những người có

dáng dấp bề ngoài đứng đắn, có địa vị xã hội.

He came from a respectable middle-class family.

(Ông ấy xuất thân từ một gia đình thuộc tầng lớp trung lưu đáng kính).

Respectful có nghĩa: lễ phép, kính cẩn, tỏ vẻ tôn trọng.

I am always respectful of your calm attitude.

Page 314: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Tôi luôn kính trọng thái độ bình tĩnh của bạn).

Relation, Relative, Relationship Và Related To

Đây là những từ nói về mối quan hệ.

1. Relation và relative đều có thể dùng để nói về mối quan hệ thân tộc, bà con, các

thành viên trong gia đình, dòng họ.

I was a retation of his first wife.

(Tôi có quan hệ bà con với người vợ đầu tiên của anh ấy).

Her husband had to visit some of his relatives.

(Chồng bà ấy phải ghé thăm một vài người bà con của ông ta).

2. Relationship có nghĩa: mối quan hệ, sự giao thiệp, được dùng khi đề cập đến sự

giao hảo, mối quan hệ không mang tính cá nhân.

China's relationship with Japan has changed dramatically.

(Mối quan hệ giữa Trung Quốc và Nhật Bản đã thay đổi một cách đột ngột).

Relationship cũng dùng để diễn tả sự quan hệ giữa người và người hoặc với các

nhóm người.

The author had a good working relationship with the publisher.

(Tác giả đã có mối quan hệ làm việc tốt với nhà xuất bản).

Relationship có cách dùng rất rộng rãi. Có thể dùng nó để diễn tả mối quan hệ thân

thiết giữa hai người.

Their relationship has lasted since 2000.

(Quan hệ của họ đã kéo dài kể từ năm 2000).

3. Cụm từ " be related to " có nghĩa: có liên quan đến, có dính dáng đến ai...

Wealth is seldom related to happiness.

(Sự giàu sang ít khi gắn liền với hạnh phúc).

Return Home, Get Back Home Và Arrive Home

Page 315: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Các bạn đã bao giờ tự hỏi sự khác biệt giữa những từ cùng

mang nghĩa của những từ liên quan đến “home” với nghĩa

là trở về sau đây: Arrive home, Return home, và Get back home chưa?

Trước hết cả 3 cách nói đều có nghĩa là trở về nhà.

1. Nhưng nếu như chúng ta chỉ đang trên đường về nhà thôi chứ chưa về đến nơi

thì bạn đừng vội dùng get back home nhé, mà thay vào đó hãy sử dụng động từ

return . Do vậy, chúng ta có thể ghi nhớ rằng return home dùng cho trường hợp

đang trên đường về nhà – on the way home.

Ví dụ:

Where are you going? – I’m returning home. (Cậu đi đâu thế? – Mình đang trên

đường về nhà.)

2. Chúng ta sẽ nói get back home khi muốn ám chỉ rằng chúng ta đã thực sự về đến

nhà

Ví dụ:

What time did you get back home? – About 7.30. (Mấy giờ anh về đến nhà thế? –

Khoảng 7.30.)

3. Cuối cùng, động từ arrive với nghĩa gốc là “kết thúc chặng đường để tới một nơi

nào đó” sẽ được sử dụng với danh từ home để tạo nên ý nghĩa dùng phương tiện để

về nhà

Ví dụ:

The new car was fantastic. I arrived home 20 minutes early today. (Chiếc xe mới

chạy thật ngon. Hôm nay tôi về nhà sớm hẳn 20 phút.)

Refuse Và Reject

1. Refuse là động từ thì có nghĩa: từ chối, khước từ. Nếu ta từ chối làm một việc gì,

thì ta có chủ tâm không làm việc đó hoặc là ta xác nhận sẽ không làm việc đó.

Page 316: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

She refused to accept his advice.

(Nàng khước từ lời khuyên của chàng).

Refuse là danh từ thì có nghĩa: đồ thừa thải, vật bỏ đi.

This department is also responsible for refuse collection.

(Cơ quan này cũng chịu trách nhiệm về việc thu gom vật phế thải).

2. Reject có nghĩa: không chấp nhận, bác bỏ, thải ra. Nếu như ta không đồng ý với

một ý kiến hay đề nghị của người nào đó thì ta không nói là mình từ chối mà là bác

bỏ ý kiến.

Some people rejected the idea of a mixed economy.

(Một số người bác bỏ ý kiến về một nền kinh tế hỗn độn).

After the transplant, her body rejected the new kidney.

(Sau khi phẫu thuật ghép, cơ thể cô ấy đã không thích ứng với quả thận mới).

Recognize Và Realize

1. Recognize có nghĩa: nhận ra ( ai hay cái gì mà ta đã từng biết, từng nghe thấy

trước đây).

She had changed so much that one could scarcely recognize her.

(Cô ấy đã thay đổi nhiều đến nỗi người ta khó có thể nhận ra).

Recognize cũng có nghĩa: công nhận, thừa nhận. Nếu ta thừa nhận một cái gì, tức

là ta chấp nhận sự tồn tại của nó.

The United States refused to recognize the new regime in Afghanistan.

(Hoa Kỳ đã không thừa nhận chế độ mới ở Afghanistan).

2. Nếu ta am hiểu về một sự kiện, một điều gì, thì ta dùng realize để diễn tả.

Realize có nghĩa: nhận thức, biết được.

She suddenly realized the significance of his remark.

(Đột nhiên, nàng nhận ra ý nghĩa về lời nhận xét của anh ấy).

Page 317: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Receipt, Receive Và Get

1. Receipt or recipe

Hai từ này ngữ nghĩa dị biệt, và nhất là cách phát âm hoàn toàn khác nhau, nhưng

vẫn bị dùng lẫn lộn.

Receipt là biên nhận, biên lai xác nhận một khoảng tiền hoặc hàng hoá đã nhận

được.

She's got receipt for each thing she's bought.

(Cô ấy đã lấy biên nhận cho mỗi thứ mà cô ta mua).

Còn recipe là công thức pha chế thực hiện một món ăn, là những chỉ dẫn để nấu

một món ăn.

He's written a recipe book.

(Ông ấy đã viết một cuốn sách hướng dẫn cách làm các món ăn).

2. Receive or get

Là hai từ đều có nghĩa: nhận. Điểm khác biệt nằm ở cách dùng: Receive dùng

trong văn viết trang trọng, còn get dùng trong đàm thoại thông dụng.

Receive or get cũng được dùng để nói đến việc nhận một sự giúp đỡ hoặc lời

khuyên.

My father received a very low salary.

(Cha tôi nhận tiền lương rất thấp).

She got a call from the Mayor.

(Cô ấy nhận được một cú điện thoại từ ông thị trưởng).

Reasonable Và Rational

1. Reasonable có nghĩa: biết lẽ phải, biết điều, hợp lý, chính đáng, chấp nhận được.

Khi nhận xét rằng một người nào đó là reasonable thì có nghĩa là một người biết

điều, biết lẽ phải.

Page 318: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

David is perfectly reasonable in his demands.

(David là người hoàn toàn biết điều trong những đòi hỏi

của cậu ta)

Nếu như một việc gì được chấp nhận thì nó công bằng, chính đáng, hợp lẽ phải, thì

ta nói việc đó làreasonable.

There was not reasonable explanation for his decision.

(Đã không có sự giải thích hợp lý nào cho quyết định của ông ấy cả).

2. Còn rational có nghĩa: có lý trí, sáng suốt. Một người được xem là rational khi

người ấy có suy nghĩ sáng suốt và có thể đưa ra những quyết định, những phán

quyết dưạ vào lý trí hơn là cảm xúc.

Let's talk about this like two rational people.

(Chúng ta hãy cùng nhau nói về việc này như là hai người có lý trí).

Readable, Legible Và Reason

1. Readable có nghĩa: hay, đọc dược.

She has written a highly readable autobiography.

(Bà ấy đã viết một cuốn tự truyện rất hay).

2. Legible có nghĩa: dễ đọc, dễ xem. Nếu ta có thể nhận diện rõ ràng mặt chữ để có

thể đọc được một bài viết tay hay đánh máy chẳng hạn, thì ta dùng legible để diễn

tả.

The inscription is still perfectly legible.

(Bản chữ khắc vẫn có thể đọc được một cách dễ dàng).

3. Reason là danh từ thì có nghĩa: lý do.

The main reason he lost his job was that he drank.

(Lý do chính khiến anh ta bị mất việc là do say sưa rượi chè).

Reason có thể được theo sau bằng " why..." hoặc " that..."

Page 319: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

The reason why I'm late is that I missed the train.

(Lý do tại sao tôi đến trễ là vì tôi lỡ chuyến tàu).

Do you know the reason that he had been underpaid ?

(Anh có biết lý do mà cô ấy bị trả lương thấp không ? ).

Roast , Cook , Bake

Là danh từ, cook có nghĩa là người thợ nấu ăn, đầu bếp. Là động từ, cook chỉ hành

động nấu, làm bếp, chuẩn bị cho bữa ăn...Động từ cook còn có nghĩa thông dụng

hơn trong nghành tài chính là " to cook the books " - là gian lận trong sổ sách kế

toán.

1. Làm bếp, chuẩn bị cho bữa ăn: " to cook " được dùng chỉ việc nấu nướng chung.

He likes to cook for his family.

(Anh ấy thích nấu ăn cho gia đình).

Cần lưu ý là " to cook " chỉ dùng cho thức ăn, không dùng với đồ uống. Một số

động từ khác cũng nói về việc chuẩn bị cả đồ ăn lẫn thức uống như: to get, to

make, to prepare...

She must get the breakfast ready.

(Cô ta phải chuẩn bị cho xong bữa ăn sáng).

They prepared a meal for children.

(Họ chuẩn bị bữa ăn cho bọn trẻ).

Ở Mỹ, người ta dùng động từ fix cho bữa ăn sáng, cả thức ăn và đồ uống.

Let me fix supper for her.

(Hãy để tôi lo bữa tối cho cô ấy).

2. Khi muốn nói nướng mộ thứ gì, ta dùng: bake, roast.

Ta dùng bake khi nướng bánh mì, nướng các loại bánh ngọt trong lò.

She is baking a birthday cake for me.

Page 320: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Cô ấy đang nướng chiếc bánh mừng sinh nhật cho tôi).

Roast dùng khi nướng hay quay thịt. Cũng dùng với nghĩa

rán, chiên.

I personally would rather roast a bird whole.

(Bản thân tôi thích nướng nguyên cả con chim hơn).

Ravish và Avage

Là hai từ có cách phát âm hơi giống nhau. Cả hai đều bắt nguồn từ một động từ của

tiếng Pháp " ravir " nhưng sau đó ngữ nghĩa được rạch ròi.

Ravage có nghĩa: tàn phá, phá hoại.

A string of torndoes ravaged a small village in Colorado.

(Một chuỗi các cơn lốc xoáy đã tàn phá một làng nhỏ ở Colorado).

Còn ravish có nghĩa: làm say đắm, say mê.

I was ravished by her beauty.

(Sắc đẹp của nàng đã hớp hồn tôi).

Ravish còn có nghĩa: cưỡng bức bắt đi, cưỡng hiếp.

The conquering army ravished many women in this city.

(Quân đội xâm lược đã cưỡng hiếp nhiều phụ nữ ở thành phố này).

Rain, Reign Và Rein

Là ba từ đồng âm nhưng dị nghĩa. Rain là cơn mưa khi là danh từ, khi là động từ

thì có nghĩa là mưa.

Don't go out in the rain.

(Đừng đi ra ngoài mưa).

It's raining cats and dogs !

(Trời đang mưa như trút).

Reign khi là danh từ thì có nghĩa: triều đại, khi là động từ thì có nghĩa trị vì.

Page 321: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

The reign of King Alfed was marked by social unrest.

(Triều đại vua Alfed được đánh dấu bằng sự bất ổn xã hội).

Danh từ rein có nghĩa: dây cương, còn là động từ thì có nghĩa ghì cương.

He used the rein to control the horse.

(Ông ấy dùng dây cương để chế ngự con ngựa).

Tame , Subservient, Servile, Object

1. Tame khi dùng với người cũng có nghĩa: dễ bảo, sẵn sàng tùng phục. Nhưng

thường được dùng để mô tả động vật hơn. Khi ấy tame có nghĩa: đã thuần hóa, đã

chế ngự.

That lion acts as tame as a house cat.

(Con sư tử đó hành động thuần hóa như con mèo nhà).

Subservient có nghĩa: khúm núm, quỵ lụy.

His gesture of respect seemed old-fashioned and subservient.

(Điệu bộ cung kính của anh ta trông có vẻ cổ lỗ và khúm núm).

Servile có nghĩa: hầu hạ, mù quáng, nô lệ.

I don't like his servile behaviour.

(Tôi không thích thái độ quỵ lụy của anh ta).

2. Object là danh từ và động từ.

Khi là danh từ thì có nghĩa: vật thể, mục tiêu, đối tượng. Khi là động từ thì có

nghĩa: chống lại, phản đối.

Khi dùng với giới từ thì object thường đi với " to ".

They did not object to cooking in the midnight.

(Họ đã không chống đối việc nấu ăn lúc nửa đêm).

Resign Và Retire

Page 322: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

1. Resign: nghỉ hưu, nhưng có thể nghỉ ở bất cứ tuổi nào,và

có thể bắt đầu một công việc mới ngay sau đó.

E.g. A hospital administrator has resigned over claims he lied to get the job.

=> Một nhà quản lí bệnh viện đã nghỉ hưu non do những cáo buộc ông ấy gian dối

liên quan tới công việc.

2. Retire: nghỉ hưu khi tới tuổi nghỉ vì tuổi cao.

E.g. At the age when most people retire, he is ready to face a new career.

=> Ở độ tuổi này khi mọi người đã nghỉ hưu, thì ông ấy đối mặt với một công việc

mới.

Rubbish, Garbage, Trash, Refuse

Là những từ nói đến rác rưởi, đồ thừa, vật bỏ đi.

1. Ở Anh, những thức ăn thừa hoặc thức ăn mà người ta vứt đi thì được gọi chung

là rubbish với nghĩa: rác rưởi.

Với người Mỹ, họ chia làm hai loại: thức ăn thừa, rau, thịt bỏ đi ở nhà bếp thì gọi

là garbage, còn những vật khác bỏ đi thì gọi là trash.

They dumped their trash on the street.

(Họ vứt rác rưởi trên hè phố.)

The dustmen haven't collected the rubbish yet.

(Những người hốt rác vẫn chưa thu gom rác.)

2. Refuse cũng có nghĩa: rác rưởi, đồ phế thải, nhưng từ này trang trọng hơn và

dùng để chỉ tất cả những phế thải, không còn giá trị. Refuse được dùng ở cả người

Anh và người Mỹ.

For the past three weeks, the vehicles that collect refuse have been grounded by the

fuel shortage.

(Trong ba tuần qua các xe thu gom rác đã phải nằm ụ vì thiếu nhiên liệu.)

Page 323: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Require Và Demand, Claim

1. Demand đòi hỏi như thể ra lệnh hay có quyền làm như

vậy; đòi hỏi có căn cứ chính xác, rõ ràng.

Ex: The workers are demanding an explanation.

=> Các công nhân đang đòi một lời giải thích.

Ex: She demands to be told everything.

=> Cô ấy đòi phải được kể lại hết mọi chuyện.

2. Claim là đòi hỏi quyền lợi về một cái gì đó; như đòi tiền bảo hiểm, đòi bồi

thường thiệt hại, đòi tăng lương..khi người ta xem đó là quyền lợi hay tài sản của

mình.

Ex: They claimed ownership of the land.

=> Họ đã đòi quyền sở hữu đất đai.

3. Require đòi hỏi một cái gì đó cần thiết, buộc phải có. Nếu ta "require" một cái gì

thì cái đó phải có mới hoàn thành được việc khác.

Ex: Senate approval would be required for any scheme.

=> Cần có sự phê chuẩn của thượng viện đối với bất kỳ kế hoạch nào.

Request, Ask Và Question

1. Ask: Hỏi, nhờ ai trả lới về việc gì, cái gì (ask somebody to tell something).

Ask for: Yêu cầu ai cho cái gì hoặc làm việc gì (ask somebody to give something).

He asked them thier names.

(Anh ấy hỏi họ tên của bọn họ).

We asked them for the menu.

(Chúng tôi yêu cầu họ đưa cho thực đơn).

Ở câu (1), ta không nói "He asked them for their names" và câu (2) ta không nói

"We asked them the menu".

Page 324: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

Ta cũng dùng ask khi kể lại những câu hỏi. Sau ask, ta

thường dùng một cụm danh từ và một mệnh đề "if" hoặc

mệnh đề "wh" hay một mệnh đề bắt đầu bằng "whether".

He asked them where they were going.

(Anh ấy hỏi họ đã đi đâu).

I asked her if I could go home.

(Tôi hỏi cô ấy tôi về được không).

She asked the doctor whether she could get up.

(Cô ấy hỏi bác sĩ xem liệu cô ta có thể dậy được không).

Note:

Với mệnh đề "wh" theo sau ask, ta không được đảo ngược vị trí của chủ ngữ và

động từ như trong câu hỏi.

2. Không như ask là động từ thông dụng và không trang trọng, động từ request (với

nghĩa: yêu cầu, đề nghị ai làm cái gì) được dùng trong văn viết và nói lịch sự, trang

trọng.

He requested permission to speak.

(Anh ấy yêu cầu được phép nói).

Request thường được dùng ở dạng thụ động.

You are requested not to smoke.

(Người ta yêu cầu anh không hút thuốc).

3. Question ngoài nghĩa danh từ là câu hỏi, khi là động từ, question có nghĩa là:

hỏi-nhưng nặng nề hơn, như hỏi cung, chất vấn, thẩm vấn...

He was questioned by the police last night.

(Tối qua, anh ấy bị cảnh sát thẩm vấn).

Question còn có nghĩa: nghi ngờ, đặt vấn đề về cái gì, việc gì.

Page 325: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

He questioned her sincerity.

(Anh ấy nghi ngờ sự chân thành của cô ta).

Reach Và Arrive

Cả hai động từ đều dùng để nói rằng một ai đó đã đến nơi chốn, địa điểm cuối của

cuộc hành trình.

1. Arrive, khi dùng ta cần chú ý giới từ theo sau động từ này. "Arrive at" được

dùng khi một người nào đó đi đến một địa điểm, một nơi chốn.

They arrived at Central station last night.

(Họ đã đi đến nhà ga Central tối hôm qua).

Nhưng khi nơi đến là một quốc gia hay thành phố thì arrive đi với giới từ "in".

The Vietnamese ambassador to U.N. arrived in New York yesterday.

(Đại sứ Việt Nam tại LHQ đã đến New York ngày hôm qua).

Note:

Ta không dùng giới từ đi kèm với arrive trước các từ: home, here, there, anywhere,

somewhere.

They arrived home, eventually.

(Cuồi cùng họ đã về tới nhà).

Beautiful women rarely arrive anywhere on time.

(Những người phụ nữ đẹp hiếm khi tới nơi nào đúng giờ).

2. Động từ reach luôn luôn cần một bổ ngữ trực tiếp.

The rescue team reached him just in time.

(Toán cứu hộ đã đến chỗ anh ấy vừa kịp lúc).

3. Arrive và reach đều có thể dùng với nghĩa: đi đến kết luận, tìm ra giải pháp cho

một vấn đề. "Come to" cũng có thể dùng với nghĩa này.

It took them four hours to arrive at a decision.

Page 326: Ebook từ vựng

Lê Lâm Khang

  O‐P‐Q‐R 

 

(Họ mất đến 4 tiếng đồng hố để đạt được một quyết định).

We were unable to reach a conclusion because of

inadequate data.

(Chúng tôi đã không thể đi đến kết luận được vì thiếu dữ liệu).

She thought for a while and then seemed to come to a decision.

(Cô ấy suy nghĩ một lát rồi dường như đã đi đến quyết định).

Page 327: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

S

SACK và BAG: 1. Sack có nghĩa: bao tải, tức là túi lớn làm bằng chất liệu thô, nhưng bền và chắc,

dùng để đựng, tồn trữ hay mang đi các thứ. Người Anh không dùng sack để chỉ các

túi giấy nhỏ hoặc những loại bao bì nhỏ khác dùng để xách tay khi mua hàng hoá,

đồ dùng cá nhân. Những bao bì nhỏ này họ gọi là bag.

2. Người Mỹ sử dụng hai danh từ sack và bag có thể thay đổi cho nhau, nhất là cư

dân miền Trung Tây. Với họ, bag có thể có nhiều cỡ lớn nhỏ khác nhau, nhưng

thường là nhỏ và làm bằng chất liệu giấy, da, nhựa...Còn sack thường chỉ những túi

lớn làm bằng chất liệu thô.

3. " A bag of " thường dùng để ám chỉ một bao và những gì chứa trong đó hoặc chỉ

những gì chứa trong bao mà thôi.

E.g: She ate a whole bag of pretzels.

=> Cô ta đã ăn hết cả bịch bánh quy giòn.

_Bag cũng dùng để chỉ túi có tay cầm hay dây để đeo vai dùng khi đi mua sắm hay

ví xách tay của phụ nữ dùng để đựng giấy tờ, tiền, dụng cụ cá nhân...

E.g: Helen opened her bag and took out a handkerchief.

=> Helen mở ví xách tay và lấy ra một cái khăn tay.

_Người Mỹ dùng bag để chỉ các túi hành lý, một số người Anh cũng dùng như thế.

E.g: The porter took his bags.

=> Người phu khuân vác các túi xách của anh ấy.

SAHARA và SAHARA DESERT: _Một số nhà ngôn ngữ học cho rằng việc dùng cụm từ Sahara desert để chỉ sa mạc

ở Sahara ở Châu Phi là thừa. Theo họ, chỉ cần dùng Sahara là đủ vì từ sahara trong

Ả Rập đã có nghĩa sa mạc. Tuy nhiên đa số không đồng tình với lập luận này, đã

Page 328: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

viện dẫn rằng, nếu như tiếng Anh và tiếng Ả Rập là một

ngôn ngữ thôi thì việc chỉ trích như thế xem ra là đúng.

_Nhưng sahara trong tiếng Anh không có nghĩa là sa mạc mà là một địa danh, nên

cụm từ " the sahara " hay " the sahara desert " để chỉ sa mạc Sahara đều thông dụng

và hiện nay, đa số các nhà văn đều dùng Sahara desert hơn là Sahara.

E.g: I know I have a very bad headache, and my mouth feels drier than the Sahara

desert.

=> Tôi biết tôi bị nhức đầu dữ dội và miệng tôi cảm giác như khô hơn cả sa mạc

Sahara.

_Những người sử dụng Sahara desert còn đưa ra lập luận, trong tiếng Mông Cổ,

gobi có nghĩa: một nơi không có nước, tức ám chỉ đến sa mạc và trong tiếng Anh,

Gobi desert có nghĩa là sa mạc Gobi.

SALAD và LETTUCE: 1. Salad thường để chỉ món rau sống (chưa luộc hay nấu) hỗn hợp nhiều loại rau

mà ta có thể ăn riêng mình nó hay ăn ghép với các món khác.

_Salad cũng dùng để chỉ món rau trộn thập cẩm gồm nhiều thứ như xà lách, hành,

cà chua,...được thái nhỏ và trộn với nước xốt chua, cay, ngọt.

2. Còn lettuce có nghĩa: rau xà lách, tức là một trong những loại rau mà ta dùng

trong món xà lách. Điểm này cần lưu ý vì rất nhiều người Việt Nam thường hiểu

và dịch salad là rau xà lách.

E.g: Tear the lettuce into bite-sized pieces.

=> Hãy tách rau xà lách thành những miếng nhỏ vừa miệng ăn.

SALARY và WAGE: Cả hai đều chỉ số tiền trả cho một người do những công việc mà người đó đã làm.

_Wages là tiền công trả hàng tuần dựa theo mức tiền công tính theo giờ (mỗi ngày

Page 329: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

trả bao nhiêu). Wages thường được trả cho các công việc

lao động phổ thông hay bán chuyên nghiệp.

E.g: Wages are paid on Friday.

=> Tiền công được trả vào ngày thứ sáu.

_Wage cũng thường được dùng khi nói đến tiền lương, tiền kiếm được một cách

tổng quát.

E.g: The are campaigning for a legal minimum wage.

=> Họ đang vận động cho một mức lương tối thiểu pháp định.

_Những người làm việc chuyên môn như giáo viên, kỹ sư...hay nhân viên văn

phòng được nhận tiền lương gọi là salary. Salary định rõ một khoảng tiền lương cố

định hàng năm và người được nhận salary sẽ nhận một khoản tiền nhất định hàng

tháng, hàng hai tuần, hoặc hàng tuần.

E.g.1: The company is offering a salary of $50, 000 per year.

=> Công ty đang đề nghị mức lương 50. 000đô-la/ năm.

E.g.2: He earns a high salary as an accountant.

=> Làm kế toán, anh ấy nhận mức lương cao.

SALE, FOR SALE, ON SALE

1. Sale là danh từ có nghĩa: sự bán hàng hoá, việc bán.

E.g: He gets $5 commission on each sale.

=> Anh ta hưởng 5 đô-la tiền hoa hồng mỗi lần bán hàng.

_"A sale " là sự bán háng giảm giá. Đây là lúc mà các cửa hiệu bán hàng với giá hạ

hơn thường lệ.

E.g: Safeways are having an end-of-season sale.

=> Các siêu thị Saleway đang có đợt bán hàng giảm giá cuối mùa.

_Sale với nghĩa " hàng giảm giá " cũng được dùng trong chức năng thuộc ngữ như

" sale goods " , " sale prices "

Page 330: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

2. " For sale " hoặc " up for sale " có nghĩa: để bán, ngụ ý

chủ nhân đang muốn bán.

E.g.1: His house is ups for sale.

=> Nhà của ông ta đang để bán.

E.g.2: I'm sorry, this car is not for sale.

=>Tôi xin lỗi, chiếc xe này không bán.

3. " On sale " có nghĩa: có bán, sẵn sàng để cho khách hàng có thể mua.

E.g: The only English newspaper on sale was the Washington Post.

=> Tờ báo tiếng Anh duy nhất có bán là tờ the Washington Post.

_Ở Mỹ, " on sale " có nghĩa là bán với giá hạ.

E.g: On sale. Jackets marked down from $29.99 to $15.00

=> Hàng bán xôn. Áo khoác hạ giá từ 29,99 đô-la xuống 15 đô-la.

SALUTE và GREET: Là hai động từ nói đến việc chào đón.

1. Salute là hành động chào đón một cách trịnh trọng, thường là trong quân đội.

Chẳng hạn như có thể là các quân nhân sẽ đưa nắm tay phải lên trời khi họ chào

một đơn vị tướng lĩnh mà họ kính trọng.

E.g: The guard saluted the colonel smartly.

=> Người lính gác chào vị đại tá bằng động tác nhanh và mạnh.

_Danh từ salute dùng để chỉ sự đón chào một cách trịnh trọng như ta thường nghe

nói " a 21-gun salute " (cuộc đón chào với 21 phát đại bác).

2. Ta không dùng salute khi nói đến sự chào đón thông thường diễn ra hàng ngày,

như chào đón người nào với tình thân thiết, sực vui thích.... Động từ dùng trong

trường hợp nay là greet.

E.g: He greeted his sister with a hug.

=> Anh ta chào đón em gái bằng một cái ôm chặt.

Page 331: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

SAME và SIMILAR: 1. Same hầu như luôn có mạo từ " the " đi trước.

_Nếu hai vật hoặc hơn nữa được xem là " the same " thì có nghĩa là chúng giống

hệt nhau. " The same " có nghĩa: cũng vậy, như nhau, cùng một.

E.g.1: In essence, all computers are the same.

=> Về căn bản, tất cả các máy tính đều giống nhau.

E.g.2: They are lived in the same house for thirty years.

=> Họ sống trong cùng căn nhà đó 30 năm trời.

_Ta dùng " the same as " khi muốn diễn tả một vật gì, việc gì giống như cái đã đề

cập đến, nói đến.

E.g: She did exactly the same as Dorothy did.

=> Cô ta làm y hệt như Dorothy đã làm.

_Ta không dùng bất cứ giới từ nào khác ngoài "as " sau " the same " trong những

câu như trên. Ta cũng có thể đặt một danh từ nằm giữa " the same " và " as " .

E.g: He works in the same office as his brother.

=> Anh ta làm tại cùng một văn phòng với em của anh ta.

_Ta cũng có thể dùng cấu trúc " the same...that ", tức một mệnh đề bắt đầu bằng "

that " sau " the same " + danh từ.

E.g: She bought the same car as that you did.

=> Cô ta đã mua chiếc xe giống hệt chiếc xe anh đã mua.

2. Similar có nghĩa: tương tự, giống như ai nhưng không hoàn toàn như nhau. Nếu

hai người hay vật được xem là " similar " thì có nghĩa mỗi người này có một vài

điểm đặc trưng mà người hay vật kia cũng có.

E.g: My problems are similar to yours.

=> Những rắc rối của tôi tương tự giống như của anh.

Page 332: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

_Ta có thể dùng similar đứng trước một danh từ khi so

sánh một người, một vật, hay một sự việc với người, vật hay

sự việc khác mà ta vừa đề cập tới.

E.g: Many of today's adults have had a similar experience.

=> Nhiều trong những số người trưởng thành của thời đại ngày nay đều có kinh

nghiệm tương tự nhau.

SANATORIUM, SANITARIUM và HOSPICE: Đều có nghĩa là bệnh viện, dưỡng đường.

1. Hospice là bệnh viện dành cho những người hấp hối hay đang bệnh nặng trong

giai đoạn cuối đang chờ chết. Đây là nơi chăm sóc cho những người bệnh được

chẩn đoán là chỉ còn sống tối đa 6 tháng, thường là bệnh ung thư giai đoạn cuối,

bệnh phổi mãn tính nặng, bệnh tim, gan...

_Hospice cũng có nghĩa là nhà tế bần, nơi cung cấp thức ăn và chỗ tạm trú cho

người nghèo.

E.g: We decided we would support the new hospice they are hoping to build near

the railway station.

=> Chúng tôi đã quyết định sẽ hỗ trợ cho một bệnh viện dành cho những người hấp

hối mà họ mong muốn xây cất gần ga xe lửa

2. Sanatorium và sanitarium đều có nghĩa là viện điều dưỡng, dưỡng đường. Tuy

nhiên, sanatorium thường ám chỉ tới nơi tĩnh dưỡng dành cho những người cần

nghỉ ngơi với mục đích phục hồi sức khỏe, hoặc là nơi điều trị cho những người

mắc bệnh kéo dài hay vừa mới khỏi.

E.g: Nature therapy and raw foods are specialties of this sanatorium.

=> Liệu pháp tự nhiên cùng với thực phẩm tươi sống là những dịch vụ đặc biệt của

dưỡng đường này

Page 333: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

_Sanitarium nhấn mạnh đến các điều kiện vệ sinh và

thường là nơi dưỡng bệnh của các bệnh nhân cần điều trị.

SATISFACTORY, SATISFYING và SATISFIED: 1. Satisfactory có nghĩa: thoả đáng, vừa ý, ám chỉ một mức độ đủ tốt cho một mục

đích nào đó. Ta nói rằng một việc gì đó là satisfactory khi nó được chấp nhận hay

đáp ứng một nhu cầu hoặc mục đích đặc biệt nào đó.

E.g: She wants a satisfactory explanation of his lateness.

=> Bà ta muốn có một sự giải thích thoả đáng về sự trễ nãi của anh ấy.

2. Ta không dùng satisfactory để mô tả một việc gì đem lại cho ta cảm giác hài

lòng, sự thoả mãn. Trong trường hợp này ta dùng satisfying .

E.g: There are nothing more satisfying than doing the work you love.

=> Không có gì hài lòng hơn là làm công việc mà mình ưa thích.

3. Tính từ satisfied có nghĩa: cảm thấy vừa lòng, thoả mãn, satisfied thường đi với

giới từ with.

E.g: She felt satisfied with all the work she had done.

=> Bà ta cảm thấy hài lòng với tất cả những việc bà ta đã làm.

SCARE, RARE và SCARELY: 1. Scarce và rare là hai tính từ đều có nghĩa: khan hiếm, hiếm, ít có.

_Rare được dùng khi nói đến một vật hay một sự việc mà người ta ít thấy hay xảy

ra không thường xuyên.

E.g: Her visits are rare occasions.

=> Những cuộc viếng thăm của bà ấy là những dịp hiếm hoi.

_Rare cũng ám chỉ những vật gì đựơc phân phối thưa thớt trên một diện tích lớn

hay cách khoảng rất xa.

Page 334: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: Lighthouses are rare on that part of the coast.

=> Hiếm thấy các ngọn hải đăng ở vùng biển đó.

_Scarce có nghĩa: khan hiếm, thường ám chỉ những vật dụng và thường là những

đồ dùng trong đời sống hàng ngày, khi chúng không đáp ứng nhu cầu, cung ít cầu

nhiều, không cung cấp đủ.

E.g: Meat and butter were scarce during the war.

=> Thịt và bơ khan hiếm trong thời chiến.

2. Scarcely có nghĩa : chỉ vừa mới, vừa vặn.

E.g: He scarcely knew her.

=> Anh ta chỉ vừa mới biết cô ấy.

_Scarcely còn có nghĩa: chắc chắn là không.

E.g: I can scarcely remember what we ate.

=> Tôi chắc chắn không thể nhớ chúng đã ăn những gì.

SCENE, SIGHT và VIEW: 1. Scene có nhiều nghĩa.

Trước hết, scene có thể ám chỉ cảnh trong một phim, vở kịch hoặc một cuốn tiểu

thuyết, tức một phần của vở kịch, một đoạn phim, sách...

E.g: It was like some scene from her new novel.

=> Nó giống như vài cảnh trong cuốn tiểu thuyết mới của bà ấy.

_Scene của một tai nạn hay một vụ án chính là nơi xảy ra vụ việc. Scene lúc đó có

nghĩa: hiện trường.

E.g: They returned to the scene of the murder.

=> Họ đã trở lại hiện trường vụ sát nhân.

_Ta cũng có thể diễn tả cảm tưởng, ấn tượng của mình trước sự vật diễn ra xung

quanh vào một thời khắc nào đó bằng danh từ scene với nghĩa: quang cảnh, cảnh

tượng.

Page 335: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: The boats in Hudson Bay make a beautiful scene.

=> Những chiếc thuyền ở vịnh Hudson tạo nên một cảnh

tượng đẹp.

2. View là từ tổng quát ngụ ý đến những gì hiện ra trước mắt.

_View cũng là quang cảnh, cảnh vật nhưng là những gì có thể nhìn thấy từ một

điểm nào đó.

E.g: Her apartment affords a view of the park.

=> Từ căn hộ của cô ấy có thể nhìn cảnh vật của công viên.

3. Ngoài nghĩa: sức nhìn,, thị lực, sight cũng có nghĩa: cảnh, cảnh tượng, nhưng để

ám chỉ những gì gây ấn tượng cho ta.

E.g: Come and see the sights of Hue.

=> Hãy đến và tham quan những cảnh đẹp của Huế.

SCENERY và LANDSCAPE: 1. Nếu như ta muốn diễn tả cảnh vật xung quanh mình, những cảnh thiên nhiên hấp

dẫn của một vùng quê như núi non, sông hồ...thì ta dùng scenery.

E.g: They haven't had the time to admire the scenery.

=> Họ đã không có thời gian chiêm ngưỡng cảnh vật.

2. Khi ta muốn mô tả phong cảnh của một vùng, tức những gì ta có thể thấy được

quanh mình khi du hành qua vùng đó, ta dùng danh từ landscape để diễn tả, cho dù

cảnh vật có hấp dẫn hay không.

E.g.1: The landscape seemed desolate.

=> Cảnh vật có vẻ tiêu điều.

E.g.2: Mountains dominate the DaLat landscape.

=> Núi non bao trùm cảnh vật của Đà Lạt.

Page 336: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

SCEPTIC và SCEPTICAL: 1. Sceptic có nghĩa: người hoài nghi, người hay hoài nghi, tức

những người hay hoài nghi, không tin vào những lời tuyên bố, lời xác nhận...là

đúng sự thật, không tin vào những gì người khác tin.

E.g: She will need to polish her arguments if she is to convince the sceptic.

=> Bà ta cần phải đánh bóng những lập luận của mình nếu như muốn thuyết phục

những người hoài nghi.

2. Còn sceptical có nghĩa: hoài nghi, không sẵn lòng vào cái gì.

E.g: Her mother was sceptical about hypnotism.

=> Mẹ cô ấy nghi ngờ về thuật thôi miên.

SHOLAR và SCHOLARSHIP: _Scholarship là học bổng, còn scholar là người nhận được học bổng, thường là học

viên hay là học sinh xuất sắc đã dành được học bổng để có tiền ăn học.

_Scholar còn có nghĩa: học giả, nhà nghiên cứu, ám chỉ những người đi chuyên

sâu, nghiên cứu về một lĩnh vực nào đó. Hiện nay, cách dùng theo nghĩa này bị

xem là hơi lỗi thời.

E.g: At Houston, she had established herself as an important scholar of Chinese

literature.

=> Tại Houston, bà ấy đã xác nhận tư cách là một học giả quan trọng về văn

chương Trung Quốc.

SCREAM, BELLOW và ROAR: 1. Scream có nghĩa: kêu thét lên, khóc thét lên vì sợ hãi, nó còn có nghĩa là cười

phá lên.

E.g: We all screamed with laughter.

=> Tất cả chúng tôi đều cười phá lên.

Page 337: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

2. Bellow đặc biệt nhấn mạnh đến nghĩa: rống, gầm

vang, gào thét.

E.g: The major bellowed orders at the battalion.

=> Viên thiếu tá gào lên ra lệnh trước tiểu đoàn.

_Bellow cũng thường dùng để chỉ tiếng rống của những động vật như bò đực, nai...

3. Roar cũng có nghĩa là tiếng gầm, gào thét và thông dụng khi diễn tả động thái

của một đám đông gào thét và rền vang, cũng có hàm nghĩa ồn ào, náo động.

E.g: The crowd roared approval.

=> Đám đông gào lên đồng tình.

SEASONAL và SEASONABLE: Hai từ này rất dễ bị dùng lẫn lộn về ngữ nghĩa.

1. Seasonal có nghĩa: từng mùa, từng thời vụ, thay đổi theo mùa, thuộc về hoặc

liên quan đến mùa.

E.g: The incident has further increased the tension between seasonal and

permanent employees.

=> Sự cố đã làm thêm căng thẳng giữa những người làm công theo thời vụ và

những người làm công lâu dài.

2. Còn seasonable có nghĩa: hợp thời vụ, đúng thời tiết trong năm, đúng lúc.

E.g: The suggestion came at a seasonable time.

=> Lời đề xuất đã đến đúng lúc.

SEARCH và RESEARCH: 1. Research là danh từ và động từ với nghĩa: nghiên cứu. Research là công trình

liên quan đến việc nghiên cứu việc gì, điều gì hoặc cố phát hiện sự thật hay thông

tin mới. Cụm từ thông dụng là " do research " .

Page 338: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: They had come to China to do some research into

Anglo-Chinese literature.

=> Họ đến Trung quốc để tiến hành một vài nghiên cứu về văn chương Trung-

Anh.)

2. Danh từ và động từ search thì có nghĩa: sự khám xét, lục soát, tìm tòi.E.g: A

quick search of the house revealed nothing.

=> Cuộc lục soát nhanh chóng của ngôi nhà chẳng phát hiện gì cả.

SEAT, ROOM, SPACE và PLACE: Là những danh từ ám chỉ đến một nơi, một chỗ, một diện tích trong một căn

phòng, toà nhà,...

1. Room- ngoài nghĩa thông dụng là phòng, buồng- còn có nghĩa: chỗ, tức một

khoảng không gian không xác định để dành cho một mục đích nào đó.

E.g: Is there enough room for her in your car ?

=> Có đủ chỗ cho cô ấy ngồi trên xe anh không ?

_Tương tự như room là từ dùng phổ biến chỉ một khoảng không gian, một diện tích

không xác định cho một việc gì, space là danh từ có nghĩa: chỗ trống, khoảng

trống.

E.g: The couch takes up too much space in the living room.

=> Bộ đi-văng chiếm quá nhiều chỗ trong phòng khách.

2. Seat và place là hai danh từ đếm được, đều nói đến các khoảng không, diện tích

xác định và thường dùng để ngồi. Seat có nghĩa: chỗ ngồi, ghế, còn place là: chỗ,

nơi, địa điểm.

E.g: There are no seats/ places left for tonight.

=> Không còn chỗ nào cho xuất diễn tối nay.

Page 339: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

SEE, LOOK AT và WATCH: Là những từ liên quan đến hành động ngắm, nhìn, quan sát, xem

xét.

1. See là động từ bất quy tắc (see-saw-seen), được dùng với nhiều nghĩa khác nhau.

_Khi see dùng với nghĩa: trông thấy bằng mắt mình thì người ta không thường

dùng hình thức tiến hành. Để diễn tả việc trông thấy một cái gì vào thời điểm nói,

người Anh sử dụng " can see " còn người Mỹ thì dùng trợ động từ " can " hoặc

không.

E.g: I can see the horizon now.

=> Tôi có thể thấy đường chân trời lúc này.

_See cũng thường dùng với nghĩa: gặp, khám bệnh. Với nghĩa này, người ta có thể

dùng thì tiến hành.

E.g: I'm seeing the doctor tomorrow morning.

=> Sáng mai tôi sẽ đi khám bệnh.

_Trong đàm thoại,see thông dụng với nghĩa " understand " trong câu " I see " hàm

ý " tôi hiểu " .

E.g: We've got a problem. (Chúng ta gặp rắc rối.)

I see. (Tôi hiểu.)

_Khi see có nghĩa của " understand " ta có thể dùng với " can " hoặc " could "

E.g: I can see the advantages of the project.

=> Tôi có thể hiểu những cái lợi của dự án.

_See nằm trong một số câu thông dụng như " Let me see " hay " I'll see " thì có

nghĩa: suy nghĩ, xem xét.

2. Look at cũng có nghĩa là ngắm, nhìn, nhưng nhìn sự vật bằng con mắt chăm chú,

Page 340: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

xem xét một cách kỹ càng. Khi ta dùng look at một vật gì

đôi mắt ta nhìn thẳng vào vật ấy.

E.g: People looked at him in astonishment.

=> Dân chúng nhìn anh ta với nỗi kinh ngạc.

_Ta có thể trông thấy, nhìn một vật gì mà ta không muốn, không thích, nhưng ta

không thể ngắm nhìn bất cứ một vật gì mà ta không chú tâm, cố ý. Hãy so sánh:

E.g: I looked at the photo, but I didn't see anybody I knew.

=> Tôi nhìn kĩ tấm hình nhưng không thấy quen một ai cả.

3. Watch cũng tương tự như look at nhưng đây là cái nhìn, quan sát, theo dõi tập

trung vào đối tượng.

E.g: They stopped and refuelled at Santa Fe and watched the sunset.

=> Họ dừng và đổ thêm nhiên liệu ở Santa Fe và quan sát mặt trời lặn.

_Sau watch ta có thể sử dụng động từ nguyên mẫu không " to " nếu ta ngụ ý đến

một sự kiện hay hành động đã hoàn tất.

E.g: I watched my son cross the road.

=> Tôi đã theo dõi con trai tôi băng qua đường.

_Ta dùng hình thức "-ing " sau watch nếu sự kiện hay hành động tiếp tục diễn ra.

E.g: I watched my son crossing the road.

=> Tôi trông chừng con trai tôi băng qua đường.

SEEK và LOOK FOR: Seek có nghĩa: tìm kiếm (cái gì), tìm, nhớ ai làm việc gì. Seek là động từ bất quy

tắc (seek-sought-sought).

E.g: She was seeking the help of someone who spoke English.

=> Cô ấy tìm kiếm sự giúp đỡ của một người nào biết tiếng Anh.

Page 341: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

_Seek thường được dùng trong văn viết và không thường

dùng trong đàm thoại. Khi nói chuyện, người ta thường

dùng " try to get " hoặc " try to find " thay cho seek.

E.g: He tried to find other work.

=> Anh ấy cố tìm công việc khác.

_Trong Anh ngữ hiện đại, người ta không bao giờ nói rằng một người nào đó seek

một người hay một vật mà dùng look for thay thế.

E.g: Are you still looking for a job?

=> Anh có còn tìm việc làm nữa không?

SELDOM và HARDLY EVER: _Seldom là từ trang trọng và thường dùng trong văn viết với nghĩa: hiếm khi, ít

khi, dùng để chỉ một việc gì xảy ra không thường xuyên, hiếm hoi.

_Cần chú ý đến vị trí của seldom trong câu. Nếu không có trợ động từ, seldom

thường được đặt trước động từ chính - ngoại trừ " to be " .

E.g: It seldom rains there.

=> Ở nơi đó hiếm khi mưa.

_Seldom đứng sau " to be ". Trong trường hợp có nhiều trợ động từ thì seldom

được đặt sau trợ động từ thứ nhất.

E.g: The life of an actor's wife is seldom easy.

=> Cuộc sống người vợ của nam diễn viên thật không phải dễ.

_Thỉnh thoảng seldom cũng thường đặt ở đầu câu với cấu trúc: seldom + trợ động

từ + chủ ngữ.

E.g: Seldom did a week pass without a request for information.

=> Hiếm khi một tuần lễ trôi qua mà không có yêu cầu thông tin.

_Seldom rất ít khi dùng trong đàm thoại. Người ta thay bằng " hardly ever " .

Page 342: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: She hardly ever goes to bed before midnight.

=> Cô ấy hiếm khi đi ngủ trước nửa đêm.

SELECT, CHOOSE và PICK: Cả ba động từ đều có nghĩa là chọn lựa

1. Choose chỉ một quyết định dựa trên chất lượng vượt trội rất rõ. Cũng có thể

"choose" giữa hai thứ, hai người, trong khi ta thường dùng "select" hoặc "pick" để

chọn giũa số lượng nhiều hơn. Choose là đọng từ bất quy tắc ( choose -> chose ->

chosen ).

E.g: she chose a red dress.

2. Select là chọn lựa được cân nhắc cẩn thận và thường là sự lựa chọn cho thích

hợp (fitness). Select trang trọng hơn choose và pick và không thường dùng trong

đàm thoại hàng ngày.

E.g: Her shop selects only the best quality products.

3. Pick là từ không dùng trang trọng, dùng "chọn" người với ý thân mật. Khi dùng

với đồ vật, pick có nghĩa là "nhặt ra", chọn ra từ một đống đồ vật.

E.g: Next time let's pick other players who can play in the match.

SENSE, MEANING, SIGNIFICANCE và PURPORT: Đều là những từ đề cập đến những gì biểu thị, ý nghĩa của sự vật, trong đó

meaning là từ dùng chung và tổng quát nhất.

1. Sense được dùng để ám chỉ một ý nghĩa riêng biệt nào đó của một từ, một cụm

từ.

E.g: The word is frequently used in this sense.

=> Từ đó thường được dùng theo nghĩa này

Page 343: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

2. Significance ám chỉ đến nghĩa ngụ ý hơn là những gì

biểu hiện bên ngoài.

E.g: What is the significance of this symbol ?

=> Ý nghĩa của biểu tượng này là gì ?

_Ta cũng thường nghe nói " the significance of her glance " ( ý nghĩa về cái liếc

nhìn của bà ta).

_Significance cũng nói đến một ý nghĩa quan trọng mà không dễ dàng cảm nhận

ngay lập tức.

E.g: The real significance of his words was not grasped at the time.

=> Ý nghĩa thực sự của những lời ông ấy nói không hiểu thấu đáo ngay được đâu

3. Còn purport thì giới hạn trong ngữ nghĩa của một văn kiện, một bài diễn văn hay

một cuộc hội thoại quan trọng.

E.g: The purport of the statement is that this company is bankrupt.

=> Ý nghĩa của lời tuyên bố là công ty này bị phá sản

SENSIBLE và SENSITIVE: Cả hai từ này đều liên quan đến ngữ nghĩa của sense: giác quan, sự nhạy cảm, óc

phán đoán, sự khôn ngoan.

1. Sensible liên quan đến nghĩa: lẽ phải, khôn ngoan, có lý. Một người được mô tả

là sensible khi người đó đưa ra những quyết định, nhận xét dựa vào lý lẽ hơn là vào

xúc cảm, tình cảm.

E.g: He was a sensible person and did not panic.

=> Anh ta là một người sáng suốt và đã không hoảng hốt.

2. Còn sensitive liên quan đến nghĩa: nhạy cảm.

E.g: Don't laugh at her; she is very sensitive.

=> Đừng cười cô ấy, cô ta rất nhạy cảm.

_Nhưng nếu ta nói rằng, một người nào đó là " sensitive to " với những vấn đề hay

Page 344: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

cảm nghĩ của người khác thì có nghĩa là ta ám chỉ người

đó biểu lộ sự thông cảm, am hiều về sự việc.

E.g: He's trying to make people more sensitive to the difficulties faced by workers.

=> Ông ấy đang cố làm cho người ta thông cảm hơn với những khó khăn mà công

nhân phải đối diện.

SENSUAL và SENSUOUS: Nghĩa khác biệt giữa hai từ này là, sensuous nhấn mạnh đến sự thích thú liên quan

đến mỹ học, óc thẩm mỹ, trong khi sensual hàm ý đến sự khoái lạc.

_Sensuous là những gì gây thích thú cho giác quan, do giác quan cảm nhận như ta

nói " sensuous impressions " (những cảm nhận thú vị), " the sensuous qualities of

music " (những giá trị khoái cảm của âm nhạc).

_Sensual gợi lên sự hưởng thụ, hưởng lạc.

E.g: You would not believe it, but I was very sensual. I believe it.

=> Có thể bạn không tin nhưng tôi thì rất thích hưởng thụ khoái lạc. Tôi tin thế

đấy.

SHADOW và SHADE: 1. Shadow có nghĩa: bóng, chỗ tối, tức là phần bóng tối tạo nên trên một bề mặt do

một vật thể nào đó ngăn cản ánh sáng tạo thành.

E.g: The desk casts a shadow on the wall.

=> Cái bàn giấy hắt bóng lên bức tường.

_Nếu một nơi nào đó bị tối vì ánh sáng bị ngăn không đến được thì ta nói "in

shadow".

E.g: The whole canyon is in shadow.

=> Cả cái hẻm núi đều trong bóng tối.

Page 345: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

2. Shade có nghĩa: bóng mát, bóng râm, ám chỉ một nơi

nào đó râm mát vì ánh sáng mặt trời bị ngăn lại. Shade hàm

ý được bảo vệ, che chở khỏi ánh nắng của mặt trời.

We sat in the shade of a tree.

(Chúng tôi ngồi dưới bóng mát của cây.)

SHAMBLE và SHUFFLE: Là hai từ diễn tả dáng đi lê bước, tức đi mà không dở chân lên, không nhấc bàn

chân lên khỏi mặt đất.

1. Shuffle ngụ ý đến hành động lê bước một cách mệt mỏi, chậm chạp.

2. Shamble là lê bước nhưng có thể còn nhanh nhẹn và đôi khi còn thiếu thận

trọng.

E.g.1: The queue of prisoners shuffled towards the concentration camp.

=> Đoàn tù nhân lê bước hướng về trại tập trung.

E.g.2 :The hungry beggars shambled past him.

=> Những người ăn xin đói khát lê bước qua mặt anh ấy.

SHOP và STORE: Hai từ có nghĩa: cửa hàng, cửa hiệu. Shop còn thông dụng trong vai trò làm động

từ.

1. Ở Anh, một toà nhà hay một phần của toà nhà dùng để bán thì gọi là shop, trong

khi ở Mỹ, một cửa hàng như thế thì người ta gọi là store, ngoại trừ cửa hiệu đó rất

nhỏ và chỉ bán một loại hàng hoá thì người Mỹ mới gọi là shop.

E.g: This multi-storey department store is known for its two floors of shoes.

=> Cửa hàng bách hoá nhiều tầng này được biết đến nhờ hai tầng bán giày.

2. Khi được dùng làm động từ, shop có nghĩa: đi mua sắm, đi chợ. Giới từ đi với

shop thường là for.

Page 346: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: She's shopping for her birthday party.

=> Cô ta đi mua sắm cho tiệc sinh nhật của mình.

_Nhưng hiện nay thông dụng để chỉ việc đi mua sắm là cụm từ " go shopping " .

E.g: We went shopping yesterday evening.

=> Chiều hôm qua chúng tôi mua sắm.

3. Shopping thường dùng làm danh từ và là danh từ không đếm được với hai nghĩa.

Nó ám chỉ hành động mua bán hàng hoá ở các cửa hàng, các chợ.

E.g: He doesn't like shopping.

=> Anh ấy không thích đi mua sắm.

_Shopping cũng dùng ám chỉ các hàng hoá đã mua từ trong các cửa hiệu, trong

chợ.

E.g: Where did I leave my shopping?

=> Tôi đã để hàng hoá mình mua ở đâu rồi ?

_Nếu một người đi chợ, đi siêu thị để mua sắm những vật dụng thường dùng thì ta

dùng cụm từ " do the shopping " .

E.g: Who's going to do the shopping ?

=> Ai sẽ đi chợ đây ?

SHORE, COAST và BEACH: Ba từ này đều liên quan đến phần đất nằm cạnh những vùng nước lớn như biển

hoặc hồ rộng mênh mong.

1. Shore và coast chỉ bờ biển. Shore là dải đất chạy dài theo bờ sông, cạnh mép

nước. Shore có thể là phần đất bằng phẳng, đầy đất cát hoặc có thể nhiều đá. So

với beach và coast, shore là từ có tính tổng quát hơn.

E.g: The ship reached shore.

=> tàu đã cặp bờ

_Coast là phần đất lớn hơn chạy dọc theo bờ biển.

Page 347: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: She live on the coast, a few miles from the sea.

=> Cô ấy sống gần bờ biển, cách bờ biển có vài dặm

_Ở Mỹ, "the coast" chỉ phần đất liền rộng lớn, tiếp giáp với Thái Bình Dương.

E.g: He is flying out to the coast this weekend.

=> Anh ấy sẽ bay qua vùng duyên hải vào cuối tuần này

2. Beach là bãi biển, bãi cát, hoặc sỏi, đá cuội, nằm dọc theo bờ biển, bờ hồ

lớn...Là phần dốc thoai thoải của bờ thường bị sóng tràn lên hoặc bị ngập khi thủy

triều dâng cao và là nơi con người sử dụng để cắm trại, tổ chức vui đùa, lập bãi

tắm...E.g: They are vacationing at the beach.

=> Họ đang nghỉ hè ở bãi biển

SHORTS và PANTS: Là những danh từ nói về quần áo nam giới và nữ giới.

1. Ở Anh, pants có nghĩa: quần lót, tức loại quần ngắn thường may hay dệt bằng

vải thun dành cho đàn ông hay đàn bà và trẻ con mặc bên trong những quần áo

khác.

_Pants có hai ống và dễ co giãn quanh thắt lưng và hông. Pants là từ dùng chung.

_Ở Mỹ, người ta dùng pants để chỉ quần dài của cả nam lẫn nữ.

E.g: He wore black pants and a white shirt.

=> Anh ấy mặc quần dài đen và áo sơ mi trắng

2. Shorts để chỉ quần ngắn, quần đùi, quần sọc được dùng trong thể thao hoặc khi

thời tiết nóng.

E.g: His white shorts were sticking to him with sweat.

=> Chiếc quần sọc của anh ấy dính chặt vào người ướt đẫm mồ hôi

_Vì là danh từ số nhiều nên ta không nói " a pants " hay " a shorts " mà thường

dùng động từ ở hình thức số ít.

Page 348: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: I like a pair of pants that fits well.

=> Tôi thích cái quần mặc vừa vặn

SHORTLY và BRIEFLY: 1. Shortly thường dùng với nghĩa: không lâu, sớm.

E.g:He died shortly afterwards.

=> Ông ta đã chết ngay sau đó.

E.g: I'll be with you shortly.

=> Tôi sẽ đến với em ngay thôi mà.

2. Ta không dùng shortly để nói đến một việc gì diễn ra hoặc được tiến hành trong

một thời gian ngắn. Trạng từ dùng trong trường hợp này là briefly với nghĩa: vắn

tắt, ngắn gọn.

E.g: He told me briefly what had happened.

=> Anh ấy kể cho tôi nghe vắn tắt những gì đã xảy ra.

SHOUT AT và SHOUT TO: 1. Shout at ám chỉ hành động lớn tiếng với những người ở gần mình để tỏ thái độ

tức giận.

E.g: She shouted at them for spoiling her lovely evening.

=> Cô ấy hét lên giận giữ với họ vì đã làm mất buổi chiều tối thú vị của cô.

2. Còn shout to với một người nào đó có nghĩa là ta thét lên để cho họ có thể nghe

ta.

E.g: He shouted to me across the room.

=> Cô ấy thét gọi tôi từ bên kia phòng.

Page 349: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

SHOUT, CRY và YELL: 1. Cry là từ tổng quát, thường đi với "out" ám chỉ động thái hét

lên, như là phản ứng tự nhiên của một người khi gặp những tình huống bất ngờ, đối

diện với cơn đau, sự ngạc nhiên...

E.g: He cried out in pain when his tooth was pulled out.

=> Anh ta hét lên đau đớn khi chiếc răng của anh ta được nhổ ra.

2. Shout có nghĩa: la hét, quát lớn, tức lớn tiếng tỏ vẻ giận giữ hoặc cố ý để thu hút

sự chú ý của người khác.

E.g: He shouted back to his companions.

=> Anh ấy nạt lại những người cùng đi.

3. Yell đồng nghĩa với shout, cry out và thường ám chỉ hành động hét lên tiếng hét

chói tai khi gặp đau đớn, sợ hãi...

E.g: She always yells when she is angry.

=> Cô ấy luôn thét lên khi giận giữ.

SHOW và INDICATE: Đều là hai động từ hàm ý về hành động biểu lộ, chỉ rõ, trình bày,... Tuy nhiên, khi

đi với chủ ngữ là người thì hai từ này dùng không giống nhau.

1. Show: Chỉ rõ cho ai về vật gì hoặc điều gì mà người giới thiệu bằng cách đưa

luôn hoặc cầm cho người khác xem trực tiếp luôn. Khi dùng vớ nghĩa này luôn có

bổ ngữ theo sau.

E.g. He shows it to all his friends.

=> Anh ấy đưa cái đó cho tất cả bạn bè xem.

2. Indicate: Chỉ cho người khác xem nhưng chỉ là chỉ về hướng đó hoặc gật đầu về

vật hay đối tượng đang muốn hiển thị.

Page 350: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g. With a nod of his head, he indicated to me where I

should sit.

=> Bằng một cái gật đầu, ông ấy chỉ cho tôi biết nơi nào tôi nên ngồi.

SHRINK và SHRUNKEN: 1. Shrink là động từ bất quy tắc (shrink-shrank-shrunk) có nghĩa: co lại, giảm đi.

E.g.1: Will my pants shrink in the wash?

=> Liệu chiếc quần của tôi có bị co lại khi giặt không ?

E.g.2: Last year, the economy shrank by 5 per cent.

=> Năm ngoái kinh tế giảm đi 5%.

2. Còn shrunken thường đứng trước danh từ với chức năng thuộc ngữ có nghĩa: đã

co lại.

E.g: Her uncle is a shrunken old man.

=> Chú cô ấy là một người nhỏ thó, lớn tuổi.

SINCE và FOR: 1. Trong tiếng Anh, cả hai giới từ này đều chỉ về thời gian, nhưng có điểm khác

nhau.

For luôn theo sau bằng một cụm từ chỉ thời gian, còn since theo sau là một cụm từ

chỉ mốc thời gian .

E.g.1: They have lived here for 4 years.

=> Họ đã sống ở đây 4 năm.

E.g.2: John has been here since eight o'clock.

=> John đã ở đây từ 8 giờ.

2. Nếu ta muốn nói đến khoảng thời gian một sự việc diễn ra là bao nhiêu lâu, thì ta

dùng during hoặc over.

Page 351: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g:A considerable amount of rain has fallen during/ over

the past tree months.

=> Một lượng mưa đáng kể đã đổ xuống trong 3 tháng qua.

3. Để diễn tả một sự việc khởi đầu và kết thúc, ta không dùng "...since ... to..." mà

dùng "...from...to..." .

E.g: She was private secretary to the Mayor from 2001 to 2004.

=> Cố ấy là thư kí riêng của ngài thị trưởng từ năm 2001 đến năm 2004.

SINK và SUNKEN: Sink là động từ bất quy tắc (sink-sank-sunk) có nghĩa: chìm, đánh chìm, lún xuống.

E.g: The boat sank to the bottom of the river.

=> Chiếc thuyền đã chìm xuống đáy sông.

Tính từ sunken có nghĩa: bị chìm, trũng lõm như khi ta nói " the remains of

asunken battleship " (xác của một tàu chiến bị đánh chìm), " sunken treasure " (kho

báu bị chìm), " the sunken eyes " (những con mắt trũng sâu)...

SKID và SLIDE: Cả hai đều nói về sự trượt.

_Slide mô tả sự chuyển động êm thắm, nhẹ nhàng trên bề mặt bằng phẳng, trơn

hoặc nhẵn như trượt băng, chơi ván trượt, cầu trượt. Slide là động từ bất quy tắc

(slide-slid-slid).

E.g: She was slidding helplessly on the ice.

=> Cô ấy trượt dài trên mặt băng mà không gượng lại được.

_Còn skid thường dùng để mô tả tình trạng xe trượt đường, như khi xe chạy trên

tuyết bị trượt bánh hoặc khi lái xe nhanh qua khúc cua bị trượt khỏi đường.

E.g: The taxe skidded into a wall.

=> Chiếc taxi trượt bánh đâm vào bức tường.

Page 352: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

SKILLED, SKILFUL VÀ EXPERT: Là những từ nói đến sự khéo tay, lành nghề, sự tinh thông, lão

luyện...trong các lĩnh vực nghề nghiệp, nhất là những việc làm thủ công.

1. Skilful có nghĩa: tinh xảo, khéo léo, ám chỉ đặc biệt đến sự khéo léo.

E.g: The skilful midfield Vietnamese picked up the ball just outside the area and

with the outside of his right foot, fired in an amazing shot.

=> Trung phong tài ba của Việt Nam đoạt được bóng ngay sát ngoài vòng cấm đại

và bằng má ngoài chân phải, đã sút một quả tuyệt vời.)

2. Skilled ngụ ý đến sự lành nghề, có kĩ xảo nhờ vào kinh nghiệm làm việc trong

thời gian dài hoặc được đào tạo bài bản về một công việc nhất định.

E.g: A skilled engineer takes four or five years to train.

=> Một kĩ sư lành nghề phải mất 4 đến 5 năm đào tạo.

Skilled cũng được dùng trước một danh từ trong vai trò thuộc ngữ để diễn tả một

công việc cần sự khéo léo.

E.g: Carpentry was a skilled job, requiting a two-year apprenticeship.

=> Thợ mộc là một công việc cần sự khéo tay, đòi hỏi 2 năm học việc.

3. Expert có nghĩa: lão luyện, tinh thông, của nhà chuyên môn, đòi hỏi trình độ

chuyên môn cao.

E.g: Buying any used car is a gamble, but you can reduce the risk by getting

independent expert advice.

=> Mua xe hơi cũ là một trò may rủi, nhưng bạn có thể giảm rủi ro bằng cách xin ý

kiến chuyên môn độc lập.

SLEEP và ASLEEP: 1. Sleep là động từ bất quy tắc (sleep-slept-slept) có nghĩa: ngủ.

Page 353: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: She had not slept or eaten for 2 days.

=> Cô ấy đã không ngủ hoặc ăn gì trong hai ngày rồi.

_Sleep còn là danh từ với nghĩa: giấc ngủ, sự ngủ, dùng để diễn tả trạng thái tự

nhiên của sự nghỉ ngơi.

E.g: I didn't get much sleep.

=> Tôi đã không ngủ được nhiều.

2. Asleep có nghĩa: đang ngủ. Khi diễn tả một người đang trong tình trạng ngủ, ta

không dùng sleep mà dùng asleep đi sau một động từ.

E.g: David was asleep in the guest room when they walked in.

=> David đang ngủ trong phòng khách khi họ đi vào.

Note:

Asleep không đóng vai trò làm thuộc ngữ, tức không dùng trước danh từ mà chỉ

làm chức năng vị ngữ tức đứng sau một động từ.

E.g: She fell asleep during the meeting.

=> Cô ấy ngủ thiếp đi trong cuộc họp.

_Để diễn tả một người nào đó đang ngủ say, ngủ mê mệt ta không dùng các trạng

từ như very hoặc completely trước asleep.

SMALL và LITTLE: Cả hai từ đều có nghĩa: nhỏ bé, yếu, ngắn, ít, không quan trọng, tầm thường. Tuy

nhiên có một số điểm khác nhau.

1. Về nghĩa: Small có thể được dùng thay cho little trong nhiều trường hợp, nhưng

đặc biệt small hàm nghĩa về kích thước. Còn little được dùng rất tổng quát, có thể

bao hàm về kích thước, số lượng, mức độ,...

E.g.1: She is bought a small house in the country.

=> Bà ấy đã mua một ngôi nhà nhỏ ở vùng quê.

Page 354: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g.2: He only had a little snack at lunchtime.

=> Anh ấy chỉ ăn một ít thức ăn nhẹ trong bữa ăn trưa.

2. Về vị trí trong câu, trong mệnh đề: Little thường chỉ được dùng trước danh từ.

E.g: There's a little shop opposite the church that sells milk.

=> Có một cửa hiệu nhỏ bán sữa ở đối diện với nhà thờ.

_Small có thể được đặc trước danh từ hay sau một động từ như " to be " .

E.g: This shirt is too small for him.

=> Chiếc áo sơ mi này quá nhỏ so với anh ấy.

3. Dùng với các trạng từ: Ta có thể dùng các trạng từ như quite, rather,

very,...trước small, nhưng không dùng cho little.

E.g: He has a quite small income.

=> Anh ấy có thu nhập khá khiêm tốn.

4. Về hình thức so sánh và so sánh cao nhất: Small có các hình thức so sánh và so

sánh cao nhất.

E.g: Her house is smaller than yours.

=> Nhà cô ấy nhỏ hơn nhà của anh.

_Little cũng có hình thức so sánh littler và littlest nhưng không thông dụng.

SO, VERY và TOO: Đều được dùng để nhấn mạnh nghĩa của một tính từ, trạng từ, hoặc những từ như

many, much, nhưng có cách dùng khác nhau.

1. Cùng có nghĩa: rất, cực kì; nhưng very được dùng khi ta muốn đưa ra thông tin,

trong khi so được dùng chủ yếu để ám chỉ đến thông tin đã biết, đã đề cập hoặc

những gì đã hiển nhiên.

E.g: It was very cold when we were in Colorado.

=> Trời rất lạnh khi chúng tôi ở Colorado.

_Câu này cung cấp thông tin.

Page 355: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: If I'd known it would be so cold, I'd have taken

heavier clothing.

=> Nếu biết thời tiết lạnh thế này thì tôi đã mang theo quần áo ấm hơn.

_Câu này ngụ ý đến thông tin mà người ta đã biết.

_Trong cấu trúc dùng như một hình thức tán thán, so cũng có thể cung cấp thông

tin mới như very

E.g: He's so bad-tempered !

=> Cậu ấy xấu tính thế !

_Ta không dùng very trong cấu trúc chỉ kết quả thay vào đó ta dùng cấu trúc:

so...that-clause.

2. Too ngụ ý đến một mức độ quá đáng, cao hơn mức cho phép hoặc mức có thể và

thường dẫn đến kết quả là không hoặc không thể xảy ra.

E.g: They can't ski because there's too little snow.

=> Họ không thể trượt tuyết vì có quá ít tuyết.

SOCIAL và SOCIABLE: 1. Social có nghĩa: thuộc về hay liên quan đến xã hội. Social đứng trước danh từ

trong vai trò thuộc ngữ.

E.g: He worked with drug addicts from Las Vegas and as a social worker.

=> Với tư cách là một nhân viên xã hội, anh ấy làm việc với những người nghiện

ma tuý đến từ Las Vegas.

_Ta cũng dùng social để diễn tả mối quan hệ giữa người với người, quan hệ bạn

bè...

E.g: Social contacts are an important need for every human being.

=> Những sự giao dịch xã hội là nhu cầu thiết yếu cho mỗi một con người.

2. Sociable có nghĩa: thích giao du, kết bạn, chan hoà.

Page 356: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: David had tried to be sociable to everyone.

=> David đã cố tỏ ra chan hoà với mọi người.

_Sociable còn là danh từ để chỉ một buổi tập hợp không chính thức.

SOLICITOR và ATTORNEY: 1. Solicitor là luật sư, cố vấn pháp luật, tức là luật sư chuyên tư vấn cho khách

hàng những vấn đề liên quan đến pháp luật.

_Solicitor là luật sư soạn thảo các tài liệu, văn kiện pháp lí, chuẩn bị hồ sơ cho các

vụ tranh tụng. Trong hầu hết các trường hợp, solicitor đều có thể đại diện thân chủ

trước tòa.

E.g: Anyone with a legal problem had to consult a solicitor.

=> Bất cứ người nào có rắc rối về luật pháp cần phải tham vấn luật sư

2. Attorney là từ thông dụng ở Mỹ, có nghĩa: luật sư, dùng để chỉ những người đại

diện cho khách hàng, thân chủ của mình về các vấn đề luật pháp và đủ tư cách thay

mặt cho họ tại tòa án.

E.g: If you decide to buy this house, your attorney will take care of all the legal

edtails.

=> Nếu bạn quyết định mua căn nhà này, luật sư của bạn sẽ lo tất cả chi tiết thủ tục

pháp lí

SOMETIME và SOMETIMES:

1. Sometime khi là trạng từ thì có nghĩa: một lúc nào đó, một thời điểm nào đó

trong quá khứ hoặc trong tương lai nhưng không định rõ.

E.g: I saw her sometime last year.

=> Tôi có gặp cô ấy một lần nào đó hồi năm ngoái.

_Là tính từ trong vai trò thuộc ngữ, sometime có hai nghĩa.

_Một nghĩa được xem là cũ: trước kia, đã có thời, nguyên.

Page 357: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: He's a sometime member of Labor.

=> Ông ấy là cựu thành viên công Đảng.

_Nghĩa thứ hai là thỉnh thoảng.

E.g: There will be sometime showers during the day.

=> Thỉnh thoảng sẽ có mưa rào ban ngày.

2. Sometimes có nghĩa: thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc.

E.g: She sometimes writes to him.

=> Thỉnh thoảng cô ta viết thư cho anh ta.

SO MUCH và SO MANY: _So much được dùng với những danh từ số ít, không đếm được.

E.g: There was so much traffic that I was stationary for an hour.

=> Có quá nhiều xe cộ khiến tôi phải dừng lại mất một giờ đồng hồ.

_Còn so many thì dùng với danh từ số nhiều.

E.g: I want to do so many different things.

=> Tôi muốn làm biết bao nhiêu việc khác nhau.

SOON và EARLY: 1. Soon được dùng khi nói đến những gì xảy ra trong thời gian sắp tới. Soon lúc đó

có nghĩa: sắp, ngay, chẳng mấy chốc.

E.g: They will soon be home.

=> Họ sẽ có mặt ở nhà ngay thôi.

_Khi nói về quá khứ, ta cũng có thể dùng soon để ám chỉ những gì đã diễn ra chỉ

một thời gian ngắn sau sự việc khác.

E.g: She left soon after you did.

=> Cô ấy bỏ đi chỉ sau một lát anh ta ra đi.

_Ngoài vị trí giữa câu, soon còn được đặt ở đầu câu hay cuối câu.

Page 358: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g.1: She'll be there very soon.

=> Cô ấy sẽ đến đó trong chốc lát.

E.g.2: Soon he was a rich man.

=> Chẳng mấy chốc ông ta đã trở thành người giàu có.

2. Early có nghĩa: sớm, đầu, lúc đầu, tức gần lúc bắt đầu khoảng thời gian mà ta

đang nói hoặc đang nghĩ đến.

E.g: He usually gets up early in the morning.

=> Anh ấy thường dậy sớm vào buổi sáng.

_Early cũng còn có hàm nghĩa: trước thời gian trông đợi.

E.g: The train arrived ten minutes early.

=> Tàu lửa đến sớm 10 phút.

SORT OF, KIND OF và TYPE OF:

_Đều là những cụm từ với nghĩa: loại, thứ, hạng, tức chỉ những nhóm có đặc tính

giống nhau.

_Trong đàm thoại, được dùng trước danh từ để nói rằng, một người hay một vật

nào đó thuộc về một nhóm có đặc tính giống nhau và danh từ đó thường được dùng

ở hình thức số ít.

E.g: She's the sort of person I dislike.

=> Bà ấy là hạng người tôi chẳng thích.

E.g: Which type of tea do you prefer?

=> Anh thích loại trà nào ?

_Sau sort of, kind of và type of người ta cũng có thể dùng danh từ số nhiều, nhất là

trong cách nói và viết không trang trọng.

E.g: I've met all kind of tourists, businessmen.

=>Tôi đã gặp đủ thứ loại du khách, doanh nhân.

_Nhưng ta dùng danh từ số ít thông dụng hơn.

Page 359: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: They sell most sorts of shirt.

=> Họ bán hầu hết các loại áo sơ mi.

SO LONG AS và AS LONG AS: 1. Ta dùng as long as và so long as như một liên từ với nghĩa: nếu mà, với điều

kiện là, miễn là. Sau as long as hay so long as là một thì đơn (simple tense).

E.g: You can look as long as you don't touch.

=> Bạn có thể nhìn miễn là đừng sờ vào.

2. Ta cũng dùng as long as (so long as không dùng theo cách này) với nghĩa: từ

khi, trong chừng mực mà. As long as lúc đó nói về một sự việc trải qua trong một

thời gian dài, hoặc càng dài nếu như có thể.

E.g: He love a football, and he wants to keep playing as long as he can.

=> Anh ấy yêu thích bóng đá và muốn tiếp tục chơi càng lâu càng tốt.

SO THAT và IN ORDER THAT: -Cấu trúc này thường dùng để chỉ mục đích, khi ta nói về một sự việc gì được tiến

hành cho một mục đích nào đó.

_So that thông dụng hơn in order that, nhất là trong những kiểu cách không trang

trọng. Thông thường cấu trúc này được theo sau bằng các trợ động từ tình thái như

can hoặc will; may được dùng trong văn phong trang trọng.

E.g.1: She has to earn lots of money so that she can buy a new car.

=> Cô ấy phải kiếm thật nhiều tiền để mua xe hơi mới.

E.g.2: He left early in order that he might arrive on time.

=> Anh ta đi sớm để có thể đến đúng giờ.

_Note: Trong cách dùng thông thường, người Mỹ ưa lược bỏ that sau so.

E.g.3: I've come early so I can talk to you.

=> Tôi đã đến sớm để có thể nói chuyện với anh.

Page 360: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

SOUND và NOISE: _Là những từ ám chỉ đến những gì mà ta nghe được với nghĩa:

âm thanh, tiếng, tiếng động. Sound và noise thỉnh thoảng có thể thay thế cho nhau.

_Sound thông dụng hơn, thường ngụ ý những gì thính giác thu nhận được trong

tầm nghe. Còn noise ám chỉ đến những tiếng lớn, ồn ào, khó chịu.

E.g.1: I heard the sound of footsteps outside the room.

=> Tôi nghe tiếng bước chân bên ngoài căn phòng.

E.g.2: Who's making those noises?

=> Ai đang gây ra những tiếng ồn ào đó vậy ?

_Note:

Khi sound dùng trong vai trò tính từ, nghĩa của nó hoàn toàn khác. Nếu ta nói một

vật gì đó là sound thì có nghĩa vật đó khoẻ mạnh hoặc ở trong tình trạng tốt.

E.g: He has sound teeth.

=> Anh ấy có hàm răng tốt.

SOUVENIR và MEMORY: 1. Souvenir là những gì ta mua hoặc nhận để ghi nhớ hay nhắc ta nhớ đến một

người, một sự kiện, một nơi chốn mà ta từng thăm...Souvenir có nghĩa: vật kỷ

niệm, kỷ vật.

E.g: The Ao Dai was the only souvenir she brought back from Vietnam.

=> Chiếc áo dài là kỉ vật duy nhất mà cô ấy mang về từ Việt Nam.

2. Memory có nghĩa: trí nhớ, ký ức.

E.g: He had no memory of what had happened.

=> Anh ấy chẳng nhớ chút gì về việc đã xảy ra.

Page 361: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

SOW và SEW: 1. Sow: gieo, trồng.

E.g.1. Sow the seeds in rows.

=> Gieo hạt giống theo nhiều hàng lối.

+ Sow còn có nghĩa là lan truyền suy nghĩ, ý tưởng theo chiều hướng xấu, tiêu cực.

E.g.2. They sow the confusion in the Manager Board.

=> Họ gieo sự xáo trộn trong ban Gíam đốc.

2. Sew: khâu, đơm, may vá.

E.g. My mother taught me how to sew.

=> Mẹ tôi đã dạy tôi khâu vá.

SPEAK và TALK: Cả hai đều có nghĩa: nói, phát biểu. Speak là động từ bất quy tắc (speak-spoke-

spoken) và trang trọng hơn talk. Nhưng cách dùng thì có những điểm dị biệt.

1. Speak được dùng để diễn tả sự truyền đạt một chiều, hay sự trao đổi trong tình

huống trang trọng.

E.g: She'll have to speak to the class about the danger of smoking.

=> Bà ấy sẽ phải nói chuyện với lớp học về những tai hại của việc hút thuốc.

_Talk dùng trong trường hợp trao đổi thông thường, đàm thoại thông tục.

E.g: When he walked into the room, everybody stopped talking.

=> Khi mà anh ấy bước vào phòng thì mọi người đều dừng nói chuyện.

_Talk cũng được dùng khi hai hay nhiều người đang tán chuyện với nhau.

E.g: They sat in the kitchen drinking and talking.

=> Họ ngồi dưới nhà bếp uống rượi và nói chuyện.

2. Nếu như ai đó có khả năng nói được một tiếng ngoại ngữ nào thì ta dùng speak

chứ không dùng talk.

Page 362: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: How many languages can you speak ?

=> Bạn có thể nói được bao nhiêu thứ tiếng ?

3. Về cách dùng phản thân, chỉ có talk là sử dụng được.

E.g: He seemed to be talking to himself.

=> Hình như anh ta đang nói chuyện với chính mình.

4. Talk có cách dùng riêng với các cụm từ như " talk sence " , " talk politics" , "

talk business " ,...

E.g: They used to sit down and talk politics all evening.

=> Họ thường ngồi và nói chuyện chính trị suốt buổi trưa.

_Ta không dùng speak với những từ như thế.

_Ngược lại, ta nói " speak words " chứ không nói " talk words" .

E.g: She spoke the words firmly and clearly.

=> Bà ấy đã nói những lời cương quyết và rõ ràng.

đều là hai trạng từ, khi đứng trước tính từ thì có nghĩa giống nhau: đặc biệt, nhưng khi không đứng trước tính từ thì chúng có nghĩa khác nhau. SPECIALLY và ESPECIALLY: 1. Specially: dùng để chỉ một việc gì đó được thực hiện vì một mục đích đặc biệt

nào đó.

E.g. The school is specially for children whose schooling has been disrupted by

illness.

=> Ngôi trường này đặc biệt chỉ dạy cho những đứa trẻ mà việc học bị gián đoạn vì

bệnh tật của chúng.

2. Especially: dùng để chỉ một điều gì đó mà bạn nói đến có sự đặc biệt nhiều hơn

thứ khác.

E.g.1. He was a kind of staff, especially those who were sick or in trouble.

Page 363: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

=> Ông ấy là một nhân viên tốt, tốt một cách đặc biệt đối

với những người ốm hay gặp khó khăn.

E.g.2. Double ovens are a good idea, especially, if you are cooking several meals at

once.

=> Những chiếc lò nướng đôi là một ý tưởng hay khi nấu ăn đặc biệt khi bạn nấu

nhiều món ăn.

SPECIE và SPECIES: Hai danh từ này hoàn toàn riêng biệt, không liên quan gì với nhau. Nhiều người

lầm tưởng species là hình thức số nhiều của specie.

1. Specie có nghĩa: tiền xu, tiền cắc, tiền bằng kim loại. Specie là danh từ không

đếm được.

E.g: Such item should be paid in specie.

=> Món hàng như thế thì nên trả bằng tiền xu.

2. Species có hình thức số ít và số nhiều như nhau. Danh từ này có nghĩa: loài, loại,

hạng thứ; dùng để chỉ những nhóm động hay thực vật thuộc cùng một giống, chỉ

khác nhau ở một số cái thứ yếu, không quan trọng.

E.g: There are about thirty thousand species of spiders throughout the wold.

=> Có khoảng 30,000 loài nhện trên toàn thế giới.

SPEECH và ADDRESS: 1. Speech: Là một danh từ hàm ý bài diễn văn, nhưng không nói đến độ dài ngắn,

có dự kiến tước hay không,... và nói đến khả năng diễn đạt tư tưởng.

E.g.1: She expresses herself better in speech than in wrting.

=> Cô ấy thể hiện bản thân bằng lời tốt hơn khi viết

E.g.2: He made a boring after dinner speech.

=> Anh ta đã đọc một bài diễn văn chán ngắt sau bữa tối

Page 364: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

2. Address: Là bài diễn văn chính thức, trang trọng, có kế

hoạch trước và thường được chuẩn bị cho một chủ đề quan

trọng hay một dịp nào đó như lễ nhậm chức, lễ tốt nghiệp,... Nó không dùng với

nghĩa là bài diễn văn ứng khẩu, không chuẩn bị trước.

E.g: The Prime Minister attempted to reassure the nation on financial situation in

his television address.

=> Thủ tướng đã cố làm yên lòng cả nước về tình hình tài chính trong bài diễn văn

của ông đọc trên truyền hình.

SPEED và SPEED UP: 1. Speed có thể là danh từ hay động từ.

_Là danh từ , speed có nghĩa: vận tốc, tốc độ vận động; sự mau lẹ, nhanh chóng

của các cử động, độ nhạy sáng của phim ảnh...

E.g: I increased my speed to 90mph.

=> Tôi tăng tốc độ của xe lên 90 dặm một giờ.

_Là động từ, speed có nghĩa: di chuyển nhanh, đi nhanh; speed có hình thức quá

khứ và phân từ quá khứ là sped.

E.g: We sped along 7th Street towards the mountain.

=> Chúng tôi chạy nhanh trên đường số 7 hướng về phía núi.

2. Speed up có nghĩa: làm cho cái gì tăng tốc, tức làm nhanh, tăng tốc. Hình thức

quá khứ và phân từ quá khứ của speed trong speed up là speeded.

E.g: He speeded up and overtook them.

=> Anh ấy tăng tốc độ và đã qua mặt họ.

STAIR và STEP: 1. Stair là cầu thang, tức một loạt các bậc dùng để đi lên hay đi xuống từ tầng này

sang tầng khác trong một toà nhà. Stair thường dùng ở hình thức số nhiều stairs

Page 365: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

hoặc flight of stairs.

E.g: He always runs up and down the stairs.

=> Cậu ấy luôn luôn chạy lên chạy xuống cầu thang.

2. Step là danh từ chỉ bậc, nấc của các cầu thang, các bậc tam cấp. Flight of step

dùng để chỉ các bậc tam cấp thường được thiết kế bên ngoài ngôi nhà và ở ngay

cửa chính, làm bằng bê tông hay đá.

E.g: There are 200 steps to the top of the lighthouse.

=> Có đến 200 bậc để lên đến đỉnh ngọn hải đăng.

STAMP OUT, ABOLISH và ERADICATE: 1. Abolish: Hủy bỏ, chấm dứt sự tồn tại của một phong tục, một thể chế, thường

bằng mệnh lệnh.

E.g. They voted to abolish the death penalty for murder.

=> Họ đã bỏ phiếu đề hủy bỏ án tử hình cho tội sát nhân.

2. Eradicate: Là động từ hàm nghĩa: triệt tiêu, tiêu diệt tận gốc rễ.

E.g. One thing we could do is to work together to eradicate the virus.

=> Một việc chúng ta có thể làm là hợp lực tiêu diệt virus.

3. Stamp out: Hàm nghĩa bạo lực hơn cả: loại bỏ, đàn áp cái gì bằng vũ lực, hoặc

hành động mãnh liệt nhằm chấm dứt sự việc được xem là có hại, không ai thích.

E.g. They try and stamp out the opium traffic.

=> Họ cố dập tắt việc buôn bán thuốc phiện

.

STATIONARY, STATIONERY và STATIONER: 1. Stationary và stationery là hai từ đồng âm dị nghĩa.

_Stationary có nghĩa: không chuyển động, đứng một chỗ.

E.g: She was less than ten metres away from his stationary Toyota.

Page 366: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

=> Cô ấy chỉ cách chiếc Toyota đang đậu của anh ta

chưa tới 10 mét.

_Tính từ stationary còn có nghĩa: không thay đổi, đứng một chỗ.

E.g: The market price has remained stationary for a week.

=> Giá thị trường vẫn không thay đổi trong một tuần.

_Còn stationery có nghĩa: dụng cụ văn phòng.

E.g: We regret that we are unable to accept telephone orders for personal

stationery.

=> Chúng tôi rất tiếc không thể chấp nhận những đơn hàng qua điện thoại đối với

dụng cụ văn phòng cá nhân.

2. Stationer có nghĩa: người bán hàng văn phòng phẩm, người quản lý cửa hàng

bán dụng cụ văn phòng.

E.g: There's a stationer shop in the corner of the street.

=> Có một cửa hiệu của người bán văn phòng phẩm ở góc phố.

STATISTICS và STATISTICAL: 1. Statistics có nghĩa: thống kê, tức những số liệu thu thập được từ những phân tích

thông tin về một hiện tượng, sự việc nào đó, là những thông tin được tập hợp từ

những con số. Dùng với nghĩa này, statistics là danh từ số nhiều nên ta phải sử

dụng động từ cũng ở hình thức số nhiều.

E.g: The statistics of oppression are startling.

=> Thống kê về sự căng thẳng tinh thần đang làm mọi người sửng sốt.

_Statistics cũng có nghĩa: khoa học thống kê, tức một nghành khoa học chuyên thu

thập, phân loại, phân tích và lý giải những thông tin như thế. Dùng với nghĩa này,

statistics là danh từ không đếm được và ta phải sử dụng động từ ở hình thức số ít.

E.g: Statistics has been taught here since 2000.

=> Môn thống kê đã được giảng dạy ở đây từ năm 2000.

Page 367: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

2. Ta không dùng statistics làm tính từ với nghĩa: những

gì liên quan, thuộc về hay được trình bày bằng thống kê.

Tính từ dùng đúng trong chức năng thuộc ngữ là statistical.

E.g: His report contains a great deal of statistical information.

=> Báo cáo của anh ấy chứa đựng nhiều thông tin thống kê.

STATUE và STATUTE: Hai từ này dễ bị dùng lẫn lộn do cách viết khá giống nhau mặc dù ngữ nghĩa khác

biệt.

1. Statue có nghĩa: bức tượng, tức là hình người hay vật được làm bằng đá, gỗ hoặc

bằng kim loại như đồng, hợp kim...

E.g: In the center is a statue of the Goddess.

=> Ngay chính giữa là một bức tượng nữ thần.

2. Statute có nghĩa: đạo luật, quy chế.

E.g: Under the statute, the Presidents sends the list of his recommended appointees

to the Congress in December.

E.g :Theo đạo luật, Tổng thống gửi danh sách những người được đề nghị bổ nhiệm

đến Quốc hội vào tháng 12.

STAY và REMAIN: Cả hai động từ đều có nghĩa: vẫn còn, tức ám chỉ vẫn tiếp tục trong trạng thái cũ.

Remain là từ trang trọng hơn stay.

E.g.1: David remained silent.

=> David vẫn im lặng

E.g.2: She stayed awake.

=> Cô ấy vẫn còn thức

Page 368: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

_Điểm khác biệt ở chỗ, nếu một vật gì, điều gì vẫn tồn

tại, ta chỉ có thể diển tả bằng remain.

E.g :After the fire, very little remained of my house.

=> Sau trận hoả hoạn, nhà tôi hầu như tàn rụi

_Nhưng nếu chúng ta lưu lại ở một nơi chốn nào đó trong một thời gian ngắn, thì ta

co thể diễn tả bằng động từ stay.

E.g: How long can you stay in Paris.

=> Bạn có thể lưu lại ở Paris trong bao lâu

STEAK và STAKE: 1. Steak: lát cá hay lát thịt dày để nướng.

E.g. How would you like your steak done?

=> Qúy ngài muốn làm món thịt nướng của mình như thế nào ạ?

2. Stake: có nhiều nghĩa được sử dụng.

+ Cái cọc bằng gỗ hoặc bằng kim loại cắm vào đất.

E.g. Tall plants can be secured by tying them to stakes.

=> Những cây cao được bảo vệ bằng cách đánh dấu chúng với mốc cọc.

+ Sự thiêu sống.

E.g. Joan was burnt at the stake.

=> Ông Joan đã bị thiêu sống.

+ Cổ phần góp làm ăn chung.

E.g. He has 20% stake in the company.

=> Ông ta có 20% cổ phần trong công ty này.

+ Một phần quan trọng hoặc cổ phần trong một công ty hay một dự án mà bạn

muốn thực hiện thành công.

E.g. Many young people no longer feel they have a stake in society.

=> Nhiều người trẻ không còn cảm thấy rằng họ là một bộ phận quan trọng của xã

Page 369: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

hội.

+ Tiền đánh cược, tiền cá cược.

E.g. With only two points separating the top five players, the stakes are high as

they enter the final round.

=> Chỉ với hai điểm đang phân chia tốp năm vận động viên dẫn đầu, tiền đánh

cược rất cao vì năm tuyển thủ vào vòng cuối cùng.

STEAL, ROB và BURGLE: Là ba từ đều nói về hành động trộm cắp.

1. Rob là động từ thông dụng trong báo chí và trong các truyện ngắn, tiểu thuyết

với nghĩa: cướp đoạt, lấy trộm của người nào, nơi nào một cách bất hợp pháp.

E.g: He was accused of robbing a bank.

=> Anh ta bị cáo buộc tội cướp ngân hàng.

2. Steal có nghĩa: ăn trộm, ăn cắp. Ta dùng steal khi đối tượng là vật bị lấy cắp.

Steal là động từ bất quy tắc (steal-stole-stolen).

E.g: A pickpocket stole her watch.

=> Một kẻ móc túi đã đánh cắp chiếc đồng hồ của cô ấy.

3. Burgle cũng có nghĩa ăn trộm, lấy trộm nhưng là hành động nhập nha, tức đột

nhập vào nhà, vào cơ sở của người ta mà lấy trộm khi chủ nhà đi vắng.)

E.g: They were burgled while they were on holiday.

=> Họ bị mất trộm trong nhà khi họ đi nghỉ.

STEAM, BOIL và POACH: Để luộc, đun sôi, hấp...ta dùng từ boil, steam và poach.

_Khi ta boil một vật gì, tức là ta đun sôi, luộc vật đó trong nước sôi.

E.g: Please boil two eggs for me.

=> Làm ơn luộc cho tôi hai quả trứng

Page 370: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

_Khi nấu cái gì mà ta để lửa riu riu, để cho nước sôi lăn

tăn mà ít nước, tức là ta poach như khi ta kho cá hay thịt.

_Steam là hấp, chưng như khi chưng cá, hấp rau...

E.g: Steam the fish and vegetables over the rice for 10 minutes.

=> Hãy hấp cá và rau trong nồi cơm 10 phút

STILL và ANY MORE: _Still có nghĩa "vẫn còn" còn any more có nghĩa " (không) còn ". Cả hai trạng từ

này đều mang ý nghĩa " tiếp tục cho đến thời điểm nói " .

_Still dùng trong câu xác định và nghi vấn, any more dùng trong câu phủ định.

Still thường đặt ở giữa câu trong khi any more nằm ở cuối câu.

E.g: Helen still lives on 12 nd Street.

=> Helen vẫn còn sống ở phố 12.

E.g: She doesn't work for him any more.

=> Cô ấy không còn làm việc với anh ta nữa.

_Still nhấn mạnh đến ý nghĩa tiếp tục.

E.g: Mr. Brown is still in bed.

=> Ông Brown vẫn còn nằm trên giường.

_Nếu trong câu phủ định, still cũng nhấn mạnh ý nghĩa tiếp tục thì nó có thể thay

thế cho yet nhưng nghĩa có khác đi.

E.g: John still doesn't understand.

=> John vẫn không hiểu.

STING và BITE: Đều là động từ chỉ hành động đốt, cắn, chích...của các loài động vật.

1. Sting có nghĩa: chích, đốt, châm; tức động tác làm bị đau nhói, bị thương bằng

Page 371: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

vòi, ngòi, lông. Sting là động từ bất quy tắc (sting-stung-

stung).

E.g: A bee stung her on the forehead.

=> Một con ong đã đốt vào trán cô ấy.

2. Ta không dùng động từ sting để diễn tả hành động tấn công của các loài như rắn,

kiến.... mà phải dùng bite có nghĩa: cắn, đốt, chích.... Bite là động từ bất quy tắc

(bite-bit-bitten).

E.g: That snake bit him in the leg.

=> Con rắn đã cắn vào chân anh ấy.

_Các loài côn trùng như muỗi, ruồi hay côn trùng có cánh ta cũng dùng với bite.

E.g: They were badly bitten by the flies while camping.

=> Họ bị ruồi muỗi đốt nhừ tử khi đi cắm trại.

STIPEND, PAY và INCOME: 1. Stipend là tiền lương trả theo định kì nhưng là tiền trả trong một thời gian giới

hạn vài tháng, vài năm cho những dịch vụ đặc biệt nào đó hoặc là tiền hỗ trợ cho

những dịch vụ nào đó hay cho những công trình nghiên cứu.

_Stipend cũng dùng để nói những khoản tiền trợ cấp cho sinh viên học sinh đang đi

học để hỗ trợ tiền học phí, ăn ở, sinh hoạt.

E.g: He received a stipend to cover living expenses.

=> Anh ấy nhận một khoản tiền để chi cho sinh hoạt.

2. Pay và income là hai từ tổng quát. Pay thông dụng với nghĩa: tiền công lao động,

tiền lương.

E.g: Her pay went up every year.

=> Tiền lương của cô ta đã gia tăng hàng năm.

_Income là thu nhập, tức khoản tiền nhận được từ tiền lãi do đầu tư hoặc kinh

doanh mà có, hoặc tiền công làm sau một thời gian nào đó.

Page 372: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: If your income is low, you might qualify for legal

aid.

=> Nếu thu nhập thấp, anh có thể đủ điều kiện nhận trợ cấp pháp lý.

STOREY và FLOOR: Hai danh từ này đều ám chỉ đến tầng nhà.

1. Khi muốn đề cập đến một toà nhà có bao nhiêu tầng, ta dùng storey.

E.g.1: The new post office is three storeys high.

=> Bưu điện mới cao 3 tầng.

E.g.2: They work in the ten-storey building.

=> Họ làm việc trong một cao ốc 10 tầng.

2. Khi ta đề cập đến một tầng nào đó của một toà nhà, thì ta dùng floor.

E.g: Her office is on the fifth floor.

=> Văn phòng cô ấy ở tầng thứ 5.

STRANGE và UNUSUAL: 1. Strange có nghĩa: lạ, xa lạ; tức là những gì mà từ trước tới giờ ta chưa biết đến,

không nghe, không thấy.

E.g: He had the impression that he was no longer in Denver but in some quite

unfamiliar, strange city.

=> Anh ta có cảm tưởng là mình không còn ở Denver nữa mà là một nơi nào đó

hoàn toàn không quen thuộc, một thành phố xa lạ.

2. Còn unusual có nghĩa: không thường xuyên, khác thường.

E.g: It's unusual for her to stop dancing.

=> Thật là khác lạ khi cô ấy ngưng không nhảy nữa.

Page 373: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

STRANGER, ALIEN và FOREIGNER: Là từ chỉ người xa lạ hoặc ngoại quốc. 1.

Stranger có nghĩa: người lạ, chưa từng quen biết.

E.g: I'd met Dorothy before, but her boyfriend was a total stranger to me.

=> Tôi đã gặp Dorothy trước đó, nhưng bạn trai của cô ta thì tôi chưa quen.

2. Ta không dùng stranger khi nói về những người hoàn toàn xa lạ với ta nhưng

đến từ một quốc gia khác, mà ta dùng foreigner với nghĩa: người nước ngoài,

người ngoại quốc. Đó là những người khác biệt về ngôn ngữ và tập quán...

E.g: He is the first foreigner to win this race.

=> Anh ta là người ngoại quốc đầu tiên giành chiến thắng trong cuộc đua này.

3. Danh từ alien có nghĩa: ngoại kiều, thường nhấn mạnh đến ý nghĩ chính trị cũng

như quốc tịch với một người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại một quốc

gia khác.

STREET, ROAD và WAY:

1. Street có nghĩa: phố, đường phố, dùng để chỉ những con đường trong thành phố

hoặc các khu dân cư ở trong những làng mạc.

_Street thường có nhà cửa, phố xá ở hai bên và là từ chung nhất khi nói đến các

con đường ở hai bên các thành phố. Ta không dùng street để mô tả những con

đường ở đồng quê.

E.g: The streets of my hometown are very large.

=> Các đường phố ở thị trấn quê nhà của tôi rất rộng.

2. Road là con đường dẫn từ một thành phố đến một thành phố.

E.g: There's only one road from this village to Windsor.

=> Chỉ có một con đường này đi Windsor.

_Road cũng được dùng để chỉ những con đường ở thành phố.

Page 374: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: Cars can park on both sides of this road.

=> Xe hơi có thể đậu hai bên con đường này.

3. Way là đường đi nói chung chứ không ám chỉ một con đường cụ thể nào.

E.g: Excuse me, can you tell me the way to the police station?

=> Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến đồn cảnh sát được không?

STRENGTH, POWER và FORCE: Là những từ nói về sức mạnh, quyền lực, khả năng làm điều gì.

1. Power có nghĩa: khả năng, quyền lực, tức khả năng để làm việc hay tiến hành

một hành động gì. Một người có power thì họ có thể kiểm soát những người khác

cùng hành vi của những người đó.

E.g.1: One has the power to do something.

=> Người ta có khả năng để làm một cái gì đó

E.g.2: It gave the Prime Minister too much power.

=> Điều đó đã tạo cho Thủ Tướng quá nhiều quyền hành

2. Force có nghĩa: sức mạnh, sức lực, vũ lực.

E.g: The police took the prisoners away by force.

=> Cảnh sát đã dùng vũ lực bắt các tù nhân đi

3. Khi nói đến sức mạnh của thể chất ta dùng strength, có nghĩa: sức khoẻ, sức

mạnh thể chất, khả năng cố hữu của một người.

E.g: I haven't the strength to carry this table.

=> Tôi không có sức để vác cái bàn này

SUBCONSCIOUS và UNCONSCIOUS:

1. Subconscious có thể là danh từ hay tính từ với nghĩa: tiềm thức, tức những gì

thuộc về một phần tâm trí, nằm trong tâm trí của ta và ta không nhận biết nhưng lại

tác động đến thái độ, hành động của ta.

Page 375: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g.1: It was a joke that padded through his

subconscious.

=> Đó là một chuyện đùa đã len vào tiềm thức của anh ấy.

E.g.2: The subconscious mind forgets nothing.

=> Tiềm thức không quên thứ gì.

2. Còn unconscious có nghĩa: bất tỉnh, không biết, không có ý thức.

E.g: He was unconscious but still alive when the firemen arrived.

=> Anh ta bất tỉnh nhưng vẫn còn sống khi những nhân viên cứu hoả đến.

SUBMISSIVE, OBEDIENT, COMPLICANT và DOCILE: Đều là những tính từ mô tả sự vâng lời, dễ bảo, ngoan nhưng ở mức độ khác nhau.

1. Obedient có nghĩa: tuân thủ, phục tùng như việc tuân theo mệnh lệnh chỉ huy

trong quân ngũ, việc vâng lời của các trẻ con...

E.g: She was an obedient little girl.

=> Cô bé ấy là một cô bé ngoan ngoãn

_Obedient cũng dùng khi mô tả động vật.

E.g: He cannot begin the jumbing show until his horse is obedient and supple.

=> Anh ấy không thể bắt đầu sô biểu diễn nhảy cho đến khi con ngựa của anh ta

chịu phục tùng và nghe lời sai bảo

2. Thấp hơn obedient một bậc, các tính từ submissive, compliant và docile đều có

nghĩa: dễ bảo, dễ sai khiến, dễ phục tùng.

E.g.1: The soldiers were grateful and docile; they did not pester her.

=> Các quân nhân tỏ vẻ biết và dễ bảo, họ không quấy rấy cô ấy

E.g.2: He appears not altogether submissive.

=> Anh ta có vẻ không hoàn toàn phục tùng

E.g.3: They were fed up with being eternally compliant.

=> Họ đã chán ngấy việc phải phục tùng mãi mãi

Page 376: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

SUBSERVIENT, SERVILE, TAME và OBJECT: 1. Tame khi dùng với người cũng có nghĩa: dễ bảo, sẵn sàng tùng

phục. Nhưng thường được dùng để mô tả động vật hơn. Khi ấy tame có nghĩa: đã

thuần hóa, đã chế ngự.

E.g: That lion acts as tame as a house cat.

=> Con sư tử đó hành động thuần hóa như con mèo nhà

_Subservient có nghĩa: khúm núm, quỵ lụy.

E.g: His gesture of respect seemed old-fashioned and subservient.

=> Điệu bộ cung kính của anh ta trông có vẻ cổ lỗ và khúm núm

_Servile có nghĩa: hầu hạ, mù quáng, nô lệ.

E.g: I don't like his servile behaviour.

=> Tôi không thích thái độ quỵ lụy của anh ta

2. Object là danh từ và động từ.

_Khi là danh từ thì có nghĩa: vật thể, mục tiêu, đối tượng. Khi là động từ thì có

nghĩa: chống lại, phản đối.

_Khi dùng với giới từ thì object thường đi với " to ".

E.g: They did not object to cooking in the midnight.

=> Họ đã không chống đối việc nấu ăn lúc nửa đêm

SUCH và VERY: _Cùng để nhấn mạnh với nghĩa: rất, cực kì.

1. Very thường được dùng khi ta muốn đưa ra một thông tin, trong khi such được

dùng giống như like this, like that, tức chủ yếu là để ám chỉ đến những thông tin đã

biết, đã đề cập rồi hoặc những gì là hiển nhiên.

E.g.1: I've has a very bad journey.

=> Tôi đã có một cuộc du hành thật tệ hại.

Page 377: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g.2: Why did you have such a bad journey ?

=> Tại sao bạn lại có một cuộc du hành tệ hại như thế?

2. Trong cách dùng không trang trọng, such cũng được dùng như hình thức tán

thán và cung cấp thông tin mới như very, khi chủ ngữ muốn nhấn mạnh những gì

mình nói.

E.g: He's such an idiot!

=> Cậu ấy quả là một thằng ngốc !

3. Các cấu trúc với very không thể theo ngay sau bằng mệnh đề " that " nên ta có

thể dùng " such...that "

E.g: It was such a hot afternoon that they stopped playing.

=> Một buổi chiều nóng đến nỗi họ phải ngừng chơi.

SUFFER, PUT UP WITH, STAND, BEAR và ENDURE: Là những từ và cụm từ có nghĩa: chịu đựng, đau đớn.

1. Suffer hàm nghĩa: chịu đựng đau đớn, thiệt hại, đau khổ.

E.g: The suffered huge losses in the financial crisis.

=> Họ đã chịu mất mát lớn trong cuộc khủng hoảng tài chính.

2. Ta dùng put up with khi nói về một người nào đó phải chịu sự bực mình hay

những điều phiền toái do người khác gây ra.

E.g: I don't know how you put up with him.

=> Tôi không hiểu tại sao cậu chịu đựng nổi anh ta.

3. Stand và bear đi kèm với " can't " theo nghĩa: không chịu nổi. Bear dùng tổng

quát, còn stand được ưa trong văn thường đàm.

E.g: I can't bear dogs in the house.

=> Tôi không thể chịu được việc có chó ở trong nhà.

E.g :She can't stand cold weather.

=> Cô ấy không thể chịu được thời tiết lạnh.

Page 378: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

4. Động từ endure có nghĩa: chịu đựng hay trải qua

nhưng hàm nghĩa kiên nhẫn chịu đựng.

E.g: He endured six months as the prisonner of rebel soldiers.

=> Anh ấy phải chịu đựng 6 tháng làm tù nhân của những quân nhân nổi loạn.

SUIT và FIT: 1. Fit: Ám chỉ kích thước, số đo, hình dáng.

E.g. These gloves don't fit me. Have you got a larger size?

=> Những chiếc găng tay này không vừa với tôi. Có cỡ nào lớn hơn không?.

2. Suit: Đề cập tới phong cách, kiểu, mốt hay màu sắc.

E.g.1. Do you think this latest style in shoes suits me?

=> Bạn có nghĩ rằng kiểu giày mới nhất này có phù hợp với tôi không?

E.g.2. Violet and red are colours that suit her very well.

=> Màu tím và màu đỏ là những màu sắc hợp với cô ấy.

+ Suit còn dùng với nghĩa là thuận tiện cho ai.

E.g. Would Friday suit you for a meeting?

=> Một cuộc họp vào ngày thứ sáu có tiện cho anh không?

SUIT và SUITE: 1. Suit có thể là danh từ hay động từ.

_Là danh từ, suit thông dụng với nghĩa: bộ quần áo, com-lê, trang phục.

E.g: He arrived at the wedding in a suit and tie.

=> Anh ta đến dự lễ cưới trong bộ com-lê cùng cà vạt.

_Suit còn có nghĩa: sự tố tụng, kiện tụng, lời yêu cầu...

_Là động từ, suit có nghĩa: tiện cho, hợp với.

E.g: This climate doesn't suit me.

=> Khí hậu này không phù hợp với tôi.

Page 379: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

2. Suite là danh từ có nghĩa: phòng lớn trong đó có nhiều

phòng nhỏ, hoặc dãy phòng gồm nhiều phòng kết nối với

nhau. Suite cũng ám chỉ các phòng trong một toà nhà lớn, chia ra để người ta mướn

làm văn phòng.

_Suite còn có nghĩa: một bộ, gồm nhiều cái hợp thành, nhất là khi nói về đồ gỗ để

thiết kế cho một phòng.

E.g: I need a three-piece suite for the sitting room.

=> Tôi cần một bộ đồ gỗ ba thứ cho phòng khách.

_Về âm nhạc, suite có nghĩa: tổ khúc. Suite cũng dùng để chỉ đoàn tuỳ tùng.

SUPPLEMENT và APPENDIX: Cả hai danh từ này đều chỉ phần phụ thêm vào cuối các cuốn sách.

1. Appendix cung cấp thêm những thông tin hữu ích, thường là những thống kê, số

liệu, biểu đồ giải thích...nhưng cho dù không có appendix thì cuốn sách cũng đã

hoàn tất. Appendix có hình thức số nhiều là appendices hoặc appendixes.

E.g: This dictionary has several appendices.

=> Cuốn từ điển này có nhiều phụ lục

2. Supplement là phần phụ thêm, phần bổ sung nhằm cung cấp thêm để so sánh,

đối chiếu hoặc hiệu đính hay bổ sung thêm những thông tin, tình tiết cập nhật mà

các nhà sản xuất thường cho in thêm vào cuốn sách.

E.g: A yearly supplement is issued.

=> Một phần bổ sung/phụ trương hành năm được phát hành

SUPPOSE và ASSUME: 1. Suppose có nghĩa: cho rằng, nghĩ rằng, hàm ý chấp nhận có thể có.

E.g: I suppose he'll be there today.

=> Tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ có mặt ở đó ngày hôm nay.

Page 380: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

_Suppose cũng có nghĩa: giả định.

E.g: Suppose that the news is true, what when ?

=> Giả dụ rằng tin ấy là đúng đi, rồi thì sao ?

2. Assume có nghĩa: suy đoán, thừa nhận, cho rằng, tức khá tin tưởng là sự việc sẽ

diễn ra như thế và thường là hành động dựa vào sự tin tưởng đó.

E.g: When you have an English degree, people assume that you speak English

fluently.

=> Khi anh có được mảnh bằng tiếng Anh thì người ta suy đoán là anh nói tiếng

Anh thông thạo.

SURGERY và OFFICE: 1. Surgery là sự trị liệu y học bằng cách phẫu thuật hoặc cắt bỏ các bộ phận cơ thể.

Surgery có nghĩa: khoa phẫu thuật, sự mổ xẻ, phòng mổ.

E.g: Former President Bill Clinton underwent open-heart surgery.

=> Cựu Tổng thống Bill Clinton đã trải qua một cuộc phẫu thuật tim mở.

_Dùng với nghĩa này surgery là danh từ không đếm được.

2. Người ta cũng dùng surgery để chỉ các phòng khám bệnh của bác sĩ. Dùng với

nghĩa này, surgery là danh từ đếm được.

E.g: Her surgery was rebuilt two years ago.

=> Phòng mạch của bà ấy được xây dựng lại cách đây hai năm.

_Với người Mỹ họ dùng office để chỉ phòng mạch của bác sĩ.

E.g: Dr. Dorothy's office is opposite the supermarket.

=> Phòng mạch của bác sĩ Dorothy đối diện với siêu thị.

SUSPICIOUS, DOUBTFUL và DUBIOUS:

1. Doubtful:

+ Nghi ngờ, không chắc về cái sắp xảy ra hay sự thành công của điều gì đó.

E.g.1. Do you feel insecure and doubtful about your family?

Page 381: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

=> Có phải ngài cảm thấy không an toàn và nghi ngờ về

gia đình mình phải không?

E.g.2. It was doubtful he would ever seen again.

=> Không chắc là anh ta có gặp lại cô ta nữa hay không.

+ Không giống như, không có khả năng đúng bản chất của vật hay điều gì đó.

E.g1. It's doubtful if this painting is a Picasso.

=> Thật nghi ngờ rằng bức tranh này có phải của Picasso.

+ Không chính cống, không đúng gía trị thực.

E.g. This wine is of doubtful quality.

=> Loại rượu này không phải là loại chính cống về chất lượng.

2. Dubious: bạn không chắc chắn về điều gì đó tốt hay xấu, hay khi diễn tả một

điều gì đó, bạn nghĩ nó hoàn toàn không chân thực, không an toàn, hay không đạt

đủ tin cậy.

E.g.1. Alison sounded very dubious.

=> Alison có vẻ hành động mập mờ.

E.g.2. The men in charge were a bit dubious about taking women on.

=> Những người đàn ông này có một chút đáng ngờ về trách nhiệm tiếp quản

những người phụ nữ này.

E.g.3. his dubious abilities as a teacher.

=> khả năng làm giáo viên của anh ấy thật không tin tưởng được.

3. Suspicious: cũng có nét nghĩa giống với Dubious là nghi ngờ, không tin tưởng

vào một biểu hiện nào đó, hoặc hành động của ai đó, tuy nhiên hành vi, ý định của

ai đó có mức độ tiêu cực cao hơn Dubious, có tính bất hợp pháp, mập mờ, đáng

ngờ, thậm chí có tính chất nguy hiểm.

E.g. I am suspicious of his intentions.

=> Tôi nghi ngờ về những ý định của ông ta.

Page 382: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

T

TABOO và INHIBIT: 1. Taboo có thể đóng vai trò làm tính từ, danh từ hoặc động từ với nghĩa: sự cấm

kị, ngăn cấm, sự kiêng kị về điều gì...vì lý do tín ngưỡng, phong tục hay một lý do

nào đó trong một số nền văn hoá, cộng đồng,...

E.g: Sex is no longer the taboo subject it used to be.

=> Tình dục không còn là đề tài cấm kị như thời trước nữa.

2. Inhibit ngoài nghĩa ngăn chặn, hạn chế, ngăn cấm còn hàm ý ức chế. Trong hoá

học, inhibit có nghĩa cản trở hay làm giảm, làm ngưng một phản ứng hoá học.

E.g: This is an enzyme which inhibits chemical reaction.

=> Đây là enzyme ức chế phản ứng hoá học.

TAKE và LAST: 1. Take hàm nghĩa: mất một thời gian bao lâu. Take được dùng với từ ngữ nói về

thời gian.

E.g.1: How long will it take ?

=> Sẽ mất bao lâu cho công việc đó ?

E.g.2: The journey from Los Angeles to San Francisco takes about three hours.

=> Chuyến đi từ Los Angeles đến San Francisco mất khoảng ba giờ.

2. Last có nghĩa: kéo dài, tồn tại. Last dùng diễn tả một sự kiện kéo dài trong một

thời gian và việc dùng từ ngữ về thời gian với last có hay không cũng được.

E.g.1: The festival lasted two weeks.

=> Lễ hội đã kéo dài 2 tuần.

E.g.2: How long do you think this bad weather will last ?

=> Bạn nghĩ rằng thời tiết tệ hại như thế này sẽ kéo dài bao nhiêu lâu nữa ?

TAKEN ABACK và TAKEN BACK:

Page 383: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

Cần chú ý đến cách sử dụng hai cụm từ này vì rất dễ lầm

lẫn do cách viết tương tự nhau.

1. Taken aback là sửng sốt, giật mình, ngạc nhiên.

E.g: She was taken aback by his rudeness.

=> Cô ấy kinh ngạc vì sự khiếm nhã của anh.

2. Còn taken back là đưa ra ý nghĩ quay về quá khứ.

E.g: I was taken back to the old days when hearing those songs.

=> Tôi được đưa về với những ngày xa xưa khi nghe những bài ca đó.

TALENT, ABILITY và FACULTY:

Là những từ nói về tài năng, năng lực.

1. Ability và talent là từ dùng phổ biến. Ability là chỉ khả năng do trời phú hoặc do

thụ đắc được.

E.g: She's woman of great ability.

=> Cô ấy là người phụ nữ có nhiều khả năng.

2. Talent là tài năng bẩm sinh, là năng khiếu đặc biệt và thường ám chỉ về một lĩnh

vực nào đó.

E.g: Michael is a special talent and will become an excellent tennis player.

=> Michael là tài năng đặc biệt và sẽ trở thành một đấu thủ quần vợt xuất sắc.

3. Faculty ám chỉ những gì bẩm sinh hay thụ đắc được về một khả năng đặc biệt

nào đó như thính lực kì lạ, thị lực rất tốt...

E.g: He has a great faculty for learning languages.

=> Cô ấy có khả năng kì lạ để học ngôn ngữ.

TASTE, FLAVOUR và SAVOUR: Là những từ đề cập đến chất lượng cảm nhận được do vị giác của chúng ta.

1. Taste là từ phổ biến với nghĩa: mùi vị, vị giác, sự nếm. Động từ taste có nghĩa:

nếm, có vị.

Page 384: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: She doesn't like the taste of this ice-cream.

=> Cô ấy không thích mùi vị của kem này.

2. Flavour có nghĩa: hương vị, mùi thơm, vị ngon. Động từ flavour hàm nghĩa: cho

gia vị, thêm gia vị. Flavour dùng để chỉ mùi vị đặc trưng của một vài thành phần

đưa vào thực phẩm.

E.g: A coffee grinder will provide fresh coffee flavour every morning.

=> Một cái cối rang cà phê sẽ cho mùi cà phê tươi tắn mỗi sáng.

3. Savour nói về mùi vị, hương vị. Động từ savour hàm ý thưởng thức khi nêm

nếm.

E.g: Their political views have a savour of fanaticism.

=> Quan điểm chính trị của họ đượm màu cuồng tín.

TEACH, EDUCATE, COACH và TRAIN: Là những từ liên quan đến huấn luyện, giáo dục, dạy dỗ, hướng dẫn.

1. Teach là động từ bất quy tắc (teach-taught-taught) thông dụng với nghĩa: giảng

dạy, dạy.

E.g: I taught English for many years.

=> Tôi đã dạy tiếng Anh nhiều năm.

_Khi diễn tả việc dạy một kĩ năng, ta dùng cấu trúc " teach someone to do

something " .

E.g: He taught her to drive.

=> Anh ấy dạy cô ta lái xe.

2. Educate có nghĩa: giáo dục, rèn luyện. Educate thường ngụ ý đến việc đào tạo

toàn diện thông qua hệ thống giáo dục của trường học.

E.g: They were educated at a local secondary school.

=> Họ được giáo dục tại một trường trung học địa phương.

3. Coach thường dùng trong huấn luyện thể thao với nghĩa: rèn luyện, huấn luyện.

Page 385: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: He coached her until she was a chess champion.

=> Ông ấy đã huấn luyện cho đến khi cô ta trở thành quán

quân môn cờ.

4. Train được dùng cho cả người và động vật với nghĩa: rèn luyện, huấn luyện

nhằm đạt tới kĩ năng mong muốn.

E.g: He's training the dog for the next race.

=> Anh ta đang huấn luyện con chó cho cuộc đua sắp tới.

TEAR, REND và RIP:

Là những từ có nghĩa: xé, xé rách.

1. Tear là động từ bất quy tắc (tear-tore-torn) thông dụng với nghĩa: tách ra, xé,

bằng cách dùng tay kéo đứt ra.

E.g: She tore up his letter in anger.

=> Cô ta đã xé bức thư của anh ấy trong cơn giận dữ.

2. Rend hàm nghĩa bạo lực, có dùng đến sức mạnh xé nát, xé thành từng mảnh. Ta

cũng dùng rend khi mô tả sức mạnh của thiên nhiên. Rend là động từ bất quy tắc

(rend-rent-rent).

E.g: The storm rent the ship to pieces.

=> Cơn bão đã xé nát con tàu ra thành từng mảnh.

3. Rip ngụ ý xé toạc ra.

E.g: He rips the sleeves out of a coat.

=> Anh ta xé toạc cánh tay của chiếc áo khoác.

TECHNIQUE và TECHNOLOGY: 1. Technique có nghĩa: kỹ xảo, kỹ thuật, phương pháp kỹ thuật, tức phương pháp

hay phương cách để làm cái gì. Technique là kĩ năng, kỹ xảo mà ta có được thông

qua việc nghiên cứu hoặc đào tạo.

E.g: She went to France to improve her technique of film-making.

Page 386: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

=> Cô ấy đi Pháp để trau dồi kỹ thuật làm phim của

mình.

_Technique cũng dùng để nói về phương cách mà những nghệ sĩ hoặc vận động

viên trình diễn.

E.g: He was not the first novelist to use this technique.

=> Anh ấy không phải là tiểu thuyết gia đầu tiên sử dụng kỹ xảo này.

_Trong ăn nói, người ta thường dùng technique để ám chỉ đến khả năng quyến rũ

người khác phái.

E.g: He has the greatest technique with women.

=> Anh ta có sức quyến rũ rất lớn đối với đàn bà.

2. Technology có nghĩa: kỹ thuật học, công nghệ học, dùng để chỉ nghành khoa

học nghiên cứu và sử dụng các kỹ thuật cơ khí cũng như khoa học ứng dụng.

E.g: Computer technology can be expected to change in the near future.

=> Kỹ thuật máy tính có lẽ phải thay đổi trong tương lai gần.

TEAcHER và PROFESSOR: 1. Professor là cấp hàm giáo sư cao nhất, là danh hiệu cao nhất phụ trách bộ môn

trong các trường học ở Anh.

E.g: He was professor of Spanish literature at Oxford University.

=> Ông ấy là giáo sư bộ môn văn chương Tây Ban Nha tại đại học Oxford

_Tại các university và college của Mỹ, professor dùng để chỉ những giảng viên

thâm niên, chứ không nhất thiết phải là người đứng đầu bộ môn.

E.g: She was made professor at the age of 45.

=> Bà ấy được phong hàm giáo sư lúc 45 tuổi

_Professor cũng được dùng để chỉ những giảng viên, huấn luyện viên một số môn

nghệ thuật hoặc thể thao.

2. Teacher là: giáo viên, giảng viên, thầy cô giáo, là danh từ dùng để chỉ những

Page 387: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

ngươi đứng lớp, phụ trách giảng dạy tại các trường học.

E.g: She is my French teacher.

=> Bà ấy là giáo viên tiếng Pháp của tôi

TEMPORARY, TRANSIENT và TRANSITORY: Cả ba đều dùng để mô tả những gì chỉ có tính chất tạm bợ, tạm thời, nhất thời.

1. Temporary ám chỉ những sắp đặt, tính chất có tính nhất thời, tạm bợ với chủ

đích sẽ không tiếp tục và sẽ sớm được thay thế.

E.g: He has taken over as temporary head coach.

=> Ông ấy tiếp nhận chức huấn luyện viên trưởng tạm thời.

2. Transient mô tả những gì diễn tiến, trôi qua chỉ một thời gian ngắn với nghĩa:

thoáng qua, nhất thời, ngắn ngủi.

Còn transitory mô tả tính chất tự nhiên mà một sự việc diễn ra, trải qua một thời

gian ngắn.

E.g: Life is transitory.

=> Cuộc sống là ngắn ngủi.

TEMPT và SEDUCE: _Cả hai từ đều có nghĩa: quyến rũ, lôi kéo.

_Tempt ngụ ý xúi dục, lôi kéo làm việc gì với nghĩa xấu, phạm pháp, sai trái.

E.g: They wanted to tempt an official with a bribe.

=> Họ muốn cám dỗ một viên chức bằng tiền hối lộ.

_Còn seduce hàm nghĩa: dụ dỗ, quyến rũ, thường là hành động của những người

lớn tuổi, có kinh nghiệm đối với người trẻ tuổi hơn.

E.g: He spent two years trying to seduce her.

=> Anh ta mất hai năm để cố dụ dỗ cô nàng.

Page 388: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

TENANT và TENET: Là hai từ có chung từ gốc La tinh: to hold.

_Tenet có nghĩa: giáo lý, học thuyết của một tôn giáo, ám chỉ những gì mà tín đồ

một tôn giáo tin tưởng.

E.g: Avoiding pork is a tenet of the Muslim faith.

=> Kiêng cử thịt heo là giáo điều của đức tin hồi giáo.

_Còn tenant là người thuê mướn nhà, thuê đất.

E.g: Because she had been a tenant for more than three years, he got a whopping

discount.

=> Vì là người thuê nhà hơn ba năm nên anh ấy được hưởng giảm giá nhiều.

TENDENCY, TREND và DIRECTION: Là những từ nói về khuynh hướng, sở thích hoặc đường lối, phương cách của hành

động hay phong trào.

1. Tendency có nghĩa: xu hướng, phương hướng, tức phương cách mà người hay

vật hướng tới và thường là do kết quả của thói quen hay những phẩm cách cố hữu.

E.g: He has a tendency to make decisions quickly.

=> Anh ấy có khuynh hướng đưa ra quyết định một cách mau chóng.

_Tendency còn hàm ý đến xu hướng chuyển động hoặc thay đổi của cái gì, việc gì.

E.g: Fuel continues to show a downward tendency.

=> Nhiên liệu tiếp tục cho thấy xu hướng xuống giá.

_Với nghĩa này, tendency và trend có thể thay thế cho nhau.

E.g: Business indicators showed an upward trend.

=> Các chỉ số kinh doanh cho thấy xu hướng kinh tế tăng lên.

2. Direction là phương hướng, hướng phát triển hay chiều hướng chuyển động của

người hay vật và thường hướng về mục tiêu đã định sẵn.

Page 389: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: The change is in the direction of improvement.

=> Sự thay đổi là nằm trong phương hướng cải tiến.

_Direction khi dùng ở hình thức số nhiều thì có nghĩa: những hướng dẫn.

E.g: She gave me simple directions for baking a cake.

=> Cô ấy chỉ cho tôi những hướng dẫn đơn giản để nướng bánh.

TERROR, HORROR, PANIC và FRIGHT

Đều là những từ ám chỉ sự sợ hãi cực độ khi đối diện với nguy hiểm hay tội phạm.

1. Terror có nghĩa: sự kinh khủng, khiếp sợ, mô tả nỗi kinh sợ kéo dài và có thể có

ngụ ý đến việc hình dung ra nguy cơ sắp diễn ra.

E.g: She moaned and raised her hands in terror.

=> Cô ấy rền rĩ và đưa hai tay lên trong sự khiếp sợ.

2. Horror là sự hoảng sợ, khiếp sợ cao độ; diễn tả thái độ trước hiểm nguy mà

thường là nguy cơ có thể xảy ra cho người khác hơn là cho mình.

E.g: Motorists watched in horror as little Tom bounced down the road at 90 mph.

=> Những tay lái xe ô tô nhìn trong khiếp hãi khi cậu Tom lao xe xuống đường với

vận tốc 90 dặm/ giờ.

3. Panic và fright ám chỉ sự kinh hoảng đột ngột.

Fright thường chỉ diễn ra ngắn hạn, trong khi panic là sự hốt hoảng, hoảng loạn mà

không kiểm soát được. Panic thường là vô căn cứ và kéo dài hơn fright.

E.g.1: The mob was in a panic.

=> Đám đông lâm vào tình trạng hoảng loạn.

E.g.2: The dog yelped in fright and scampered into the adjacent shadows.

=> Chú chó kêu lên ăng ẳng trong hoảng sợ rồi chạy vụt vào bóng râm bên cạnh.

TERRIBLE TERRIBLY và TERRIFIC: 1. Terrible có nghĩa: khủng khiếp, ghê gớm, thậm tệ.

_Trong đàm thoại hàng ngày ta dùng terrible khi diễn tả một việc gì là không chịu

Page 390: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

nổi, chất lượng quá tồi.

E.g: I told David I had a terrible headache.

=> Tôi đã nói với David là tôi nhức đầu quá chừng.

_Trong văn viết và đàm thoại, ta dùng terrible để tả một việc gì đó là khủng khiếp,

kinh hoàng.

E.g: That was a terrible car accident last weekend.

=> Đó là một tai nạn xe hơi khủng khiếp vào cuối tuần qua.

2. Terribly có nghĩa: quá chừng, dễ sợ, ghê gớm..và thường dùng để nhấn mạnh sự

chịu đựng cơn đau, nghịch cảnh.

E.g: My friend suffered terribly when his mother was died.

=> Bạn tôi cực kì đau buồn khi mẹ anh ấy mất.

_Terribly càng thông dụng hơn với nghĩa: rất, thực sự, hết sức.

E.g: She dances terribly well.

=> Cô ấy nhảy thật tuyệt vời.

3. Terrific có nghĩa: to lớn, cực kì, tuyệt vời hay xuất sắc.

E.g: My son is a terrific kid at school.

=> Con trai tôi là một học sinh xuất sắc trong trường.

TEST và PROVE: 1. Prove có nghĩa: chứng tỏ, chứng minh, tỏ ra. Nếu ta prove rằng một việc gì

đúng, là thật thì ta cung cấp chứng cứ xác minh cho việc đó.

E.g: The autopsy proved that he was drowned.

=> Việc giảo nghiệm tử thi cho thấy anh ta bị chết đuối

_Prove là động từ bất quy tắc, nhưng người Mỹ lại sử dụng hình thức phân từ quá

khứ bất quy tắc: prove-proved-proven.

2. Khi ta tiến hành một phương pháp thực hành để thử xem một người hay một vật

Page 391: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

tốt xấu đến đâu, hay dở như thế nào, thì ta không nói là

mình đã prove người hay vật đó mà ta dùng động từ test với

nghĩa: thử nghiệm, xét nghiệm, kiểm tra.

E.g: A number of new techniques were tested.

=> Một số các kĩ thuật mới đã được thử nghiệm

TEXT và ARTICLE 1. Text có nghĩa: bản văn, tức là phần viết chính tả của một cuốn sách, một tạp chí,

một trang giấy hay in để phân biệt với những phần khác.

E.g.1: This is the text of the letter from the oppositon leader.

=> Đây là văn bản bức thư của lãnh đạo đối lập.

E.g.2: The index refers the reader to pages in the text.

=> Phần chỉ mục giúp người đọc tìm các trang trong nội dung sách, tài liệu.

2. Ta không gọi những bài viết trên báo hay tạp chí là text mà gọi là article với

nghĩa: bài báo.

E.g: An interesting article about crimes in the Washington Post.

=> Có một bài báo hay viết về tội phạm trên tờ Washington Post.

THANK và PLEASE: 1. Please thông dụng trong vai trò làm thán từ nhưng cũng được dùng trong vai trò

làm động từ.

_Khi là động từ thì please có nghĩa: làm vui lòng, làm cho ai vừa ý.

E.g: Our aim is to please customers.

=> Mục tiêu của chúng tôi là làm thoả mãn khách hàng

_Khi có bổ ngữ trực tiếp thì please thường được theo sau bằng một nguyên mẫu có

" to " .

E.g: I'm always pleased to meet a new member of the club.

Page 392: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

=> Tôi luôn vui lòng gặp gỡ thành viên mới của câu lạc

bộ

_Theo sau cấu trúc thụ động của please còn có những mệnh đề và những cụm từ

bắt đầu từ: with, by or about.

E.g: People in Britain are pleased that Prime Minister Tony Blair is meeting

President George Bush.

=> Dân chúng Anh hài lòng là thủ tướng Tony Blair sẽ gặp tổng thống George

Bush

_Trong chức năng là từ cảm thán, please được dùng như một hình thức lịch sự khi

xin phép, yêu cầu hoặc ra lệnh.

E.g: Would you go now, please !

=> Xin ông vui lòng đi ngay cho

2. Thank khi là động từ thì có nghĩa: cám ơn, biết ơn.

E.g: There's no need to thank me.

=> Không cần phải cám ơn tôi

_Để nhấn mạnh ta có thể thêm very much

E.g: Thank you very much.

=> Cám ơn anh nhiều lắm

THEIR, THERE và THEY’RE: Dù phát âm giống nhau, nhưng có chức năng khác nhau trong câu.

1. Their là hình thức sở hữu tương ứng với đại từ they. Their có nghĩa: của họ, của

chúng nó.

E.g: When are they going to hook up their new computers ?

=> Khi nào thì họ sẽ kết nối những máy vi tính mới của họ.

2. There khi đặt ở đầu câu thì gọi là từ thêm và thỉnh thoảng được gọi là chủ ngữ

giả vì nó không chi phối đến hình thức số ít hay số nhiều của động từ.

Page 393: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: There are three people who might know what

happened.

=> Có ba người là có thể biết những gì đã xảy ra.

3. They’re là hình thức giản lược của they are.

E.g: They’re talking about their grandchildren.

=> Họ nói về những người cháu của họ.

THEORY và HYPOTHESIS: 1. Theory có nghĩa: lý thuyết, nguyên lý, học thuyết…là tập hợp những suy nghĩ và lập luận nhằm giải thích một sự kiện, một hiện tượng. E.g.1: Economic theory tells us something different. => Lý thuyết kinh tế cho ta biết những điều khác hẳn. E.g.2: In theory, if it becomes law, the bill will affect visitors and students equally regardless of their country of origin. => Về mặt lý thuyết, nếu trở thành luật, đạo luật sẽ ảnh hưởng đến du khách và sinh viên như nhau, bất chấp gốc gác quốc gia của họ. 2. Còn hypothesis là giả thuyết, tức những gì giả định, gợi ý, được đưa ra làm căn cứ để giải thích một sự việc, sự kiện,… E.g: This idea is offered only as a hypothesis. => Ý tưởng này đưa ra chỉ như một giả thuyết.

THOUGHT và IDEA: 1.Thought có nghĩa: tư tưởng, ý nghĩ, tư duy, phản ánh những khái niệm ban đầu

trong tư duy

E.g: Almost as if he had read her thought, he returned to his seat.

=> Làm như thể đọc được ý nghĩ của cô ấy, anh ta trở về chỗ ngồi của mình.

_Thought cũng hàm ý quan điểm và ý nghĩ của một người.

E.g: All his thought went into his work.

=> Toàn bộ tư tưởng của ông ấy đã được thể hiện trong công trình của ông.

2. Idea là những ý nghĩ, suy tính, được hình thành trong trí óc như là kết quả của

hành động, tư duy, suy nghĩ.

Page 394: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: Their ideas on raising children are certainly strange.

=> Những ý tưởng của họ trong việc nuôi dạy con trẻ rõ

ràng là lạ.

_Idea khi dùng trong câu tán thán thì lại hàm nghĩa: ý kiến ngu ngốc, đang chán.

E.g: What an idea !

=> Thật là một ý kiến ngu ngốc, điên rồ.

TITLE và HEADLINE: 1. Title: Là danh từ hàm ý tới tiêu đề của một cuốn sách, một bức tranh, hay một

thể loại nhạc nào đó.

E.g. 'Walk under Ladders' is the title of her new play.

=> 'Walk under Ladders' là tên vở kịch mới của cô ấy.

2. Headline: Tiêu đề hay còn gọi là 'tip' của một bài báo được in khổ lớn, cỡ chữ to,

rõ, đậm thu hút sự chú ý của người đọc.

E.g. All the headlines are about the Ridley affair.

=> Tất cả tiêu đề này đều nói về vụ việc cảu Ridley.

TRAIL, LANE và PATH: Là những từ ám chỉ tới các lối đi, đường đi, hành lang nhỏ, không có quy mô.

1. Lane là con đường hẹp ở nông thôn mà xe cộ có thể sử dụng được, thường cặp

theo hàng rào hoặc chạy dọc theo những hàng cây. Lane cũng ám chỉ những ngõ

hẻm hay con đường hẹp giữa các tòa nhà trong thành phố hay khu dân cư đông đúc

E.g: The car wasn't stopping; it was turning into the lane.

=> Chiếc xe không ngừng lại, nó chạy rẽ vào con đường nhỏ

_Ngoài ra, lane cùng với: street, drive, road, court...còn được đặt sau các tên đường

trong thành phố, mà khi dịch ra tiếng Việt ta chỉ dịch chúng là đường.

Page 395: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g: I live at 4749 Marathon Lane.

=> Tôi ở số 4749 đường Marathon

_Lane thông dụng khi ám chỉ các làn đường của một con lộ chính. Những làn

đường này được phân cách bằng các đường vạch sơn chạy dọc theo con lộ để cho

xe cộ theo đó mà " lane ai nấy chạy " .

E.g: The lorry was travelling at 30mph in the right lane.

=> Chiếc xe tải chạy với tốc độ 30 dặm một giờ ở làn đường bên phải

_Lane cũng chỉ làn đường phân ranh trên bộ hay trên nước cho các vận động viên

tranh tài.

2. Ta không dùng lane khi đề cập đến các lối đi nhỏ, đường mòn để đi bộ mà xe cộ

không lưu thông được. Danh từ dùng trong trường hợp này là path hay footpath.

_Path thường không do người ta chính thức xây dựng mà là lối đi tự phát, thường

là lối đi nhỏ dọc theo một con lộ, chạy theo ven bờ sông hay lối đi xuyên qua các

cánh đồng.

E.g: Look, we can see the path from here.

=> Nhìn kìa, từ đây chúng ta có thể thấy được con đường mòn

3. Trail cũng là đường mòn, lối đi nhỏ nhưng là lối đi băng qua rừng, đồng cỏ hoặc

qua vùng vắng vẻ, thưa thớt, ít người.

E.g: We must follow the trail through the forest.

=> Chúng tôi buộc phải theo lối mòn băng qua rừng

TRAVEL, TRIP VÀ JOURNEYl 1. Travel là từ tổng quát, ám chỉ đến một chuyến đi, một cuộc du hành nói chung.

E.g.1: He has agreed to pay for travel and expenses.

=> Ông ấy đồng ý trả tiền cho chuyến đi cùng các chi phí

E.g.2: Travel broadens the mind.

=> Du lịch, du hành mở mang kiến thức

Page 396: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

2. Trip cũng là từ phổ biến, dùng để chỉ một chuyến đi

bất kì nào đó - thường ở lại một vài ngày - rồi trở về. Đó có

thể là một chuyến công vụ, đi làm ăn hoặc đi chơi; có thể đi hấp tấp, vội vàng hoặc

thong thả, thư nhàn.

E.g: President Bush continued to spin the same message on his trip to Europe.

=> Tổng thống Bush tiếp tục xoay quanh thông điệp tương tự trong chuyến đi châu

Âu của ông

Note:

Là danh từ, trip cò nghĩa là một chuyến đi, một cuộc hành trình; còn động từ trip

thì hoàn toàn không có nghĩa này mà có nghĩa: vấp ngã, nhảy múa...

3. Journey ngụ ý một sự di chuyển từ nơi này sang nơi khác, thường mất khá nhiều

thời gian vì quãng đường dài, được thực hiện bằng phương tiện đường bộ, đường

thủy hay hàng không.

_Journey có thể ám chỉ chuyến đi kinh doanh, làm việc hay du lịch. Ngày nay,

journey thường ngụ ý đến chuyến đi nhàn nhã hơn trip.

E.g: The journey to Bangkok is expected to take four days.

=> Chuyến đi Bangkok có thể mất 4 ngày

_Journey cũng có thể dùng nói đến quãng đường dài hay ngắn mà ta đi lại thường

xuyên.

E.g: How long is your journey to work ?

=> Từ nơi bạn ở đến chỗ làm bao lâu ?

TROUBLE, MATTER và PROBLEM: _Matter có nghĩa: vấn đề, sự kiện. Trong cách dùng thông dụng hàng ngày, matter

hay được dùng sau what, something...để nói về những sự cố khó khăn, trở ngại hay

các nguyên nhân gây đau đớn, đau khổ...Dùng matter như thế người ta thường đặt

mạo từ xác định " the " phía trước matter.

Page 397: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

E.g.1: What is the matter ?

=> Có việc gì thế ?

E.g.2: There is something the matter.

=> Có vài sự cố gì rồi

_Tuy nhiên ta không dùng " the matter " với nghĩa như thế trong những kiểu câu

khác. Ta dùng problem hoặc trouble với nghĩa: điều rắc rối, lôi thôi...

E.g: The trouble is that she can't cook.

=> Rắc rối nằm ở chỗ cô ấy không thể nấu ăn

U

UNDERNEATH và BENEATH: 1. Beneath có thể đóng vai giới từ hay trạng từ với nghĩa: thấp hơn, dưới.

E.g: We could hear the trains rumbling beneath.

=> Chúng tôi có thể nghe đoàn tàu chạy ầm ầm phía dưới

2. Underneath thỉnh thoảng được dùng như một giới từ nhưng chỉ với vị trí vật lí,

như ta có thể nói: "There is cat underneath the table" (Có một con mèo dưới bàn).

Underneath thông dụng hơn trong vai trò trạng từ.

E.g: Always put a sheet of paper underneath.

=> Hãy luôn lót một tờ báo bên dưới

UNDERGROUND và SUBWAY: 1. Subway /ˈsʌbweɪ/: Là danh từ hàm ý đường ngầm, hệ thống đường ngầm trong

thành phố, đặc biệt khi nói về hệ thống tàu điện ngầm thì nó được sử dụng phổ

biến ở Mỹ.

E.g.1. You feel worried if you walk through a subway.

=> Bạn lo lắng nếu bạn đi bộ qua một đường ngầm.

E.g.2. I don't ride the subway late at night.

Page 398: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

=> Mình không đi bằng tàu điện ngầm vào tối khuya.

2. Underground: Là danh từ hàm ý chỉ đường ngầm, hệ

thống tàu điện ngầm sử dụng phổ biến ở Anh.

E.g. He crossed London by Underground.

=> Ông ấy đi London bằng tàu điện ngầm.

UNDERSTANDING và COMPREHENSION: Đều có nghĩa là sự hiểu biết. Ta có thể dùng chúng để nói về khả năng hiểu biết

của ai đó về một việc gì.

E.g.1: They passed a reading comprehension test.

=> Họ đã vượt qua kì kiểm tra đọc hiểu

E.g.2: She has only a limited understanding of Russia.

=> Cô ấy chỉ hiểu biết hạn chế về nước Nga

_Nếu ta có sự am hiểu về việc gì, tức là ta đã có một số kiến thức về việc đó hoặc

ta đã hiểu được cách vận hành hoặc ý nghĩa của sự việc, Comprehension không

dùng được với nghĩa này.

E.g: The job requires an understanding of French.

=> Công việc đòi hỏi sự am hiểu tiếng Pháp

UNIVERSITY và COLLEGE: => University là trường đại học, viện đại học, cơ sở giảng dạy, nghiên cứu và cấp

bằng cho sinh viên ở bậc học cao nhất.

=> College là trường chuyên nghiệp hoặc trường cao đẳng.

_Ở Anh từ College còn dùng để chỉ các trường trung học tư thục ( private

secondary school ). Còn ở Mỹ, college còn để chỉ trường đại học hoặc một bộ phận

của trường đại học. Ví dụ: college of law ( trường luật ). Những trường đại học

cộng đồng ở Mỹ cũng gọi là college.

Page 399: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

Note:

+ Ta viết college ngay sau một giới từ và giới từ thông dụng

nhất là "at" ( at college). Người Anh nói " He is at college". Nhưng người Mỹ lại

dùng giới từ "in" thay cho "at", họ nói "he's in college"

+ Cũng cần lưu ý đến việc sử dụng mạo từ xác định "the". Khi college được đề cập

đến như là cơ sở dạy học đúng theo mục đích thành lập thì ta không dùng " the ".

E.g: They went to college in Denver.

_Nhưng ta đi đến trường đó không phải để dạy hay học tập, nghiên cứu mà để làm

một việc gì đó thì ta dùng mạo từ "the".

E.g: I went to the college to discuss my brother's progress.

UNSOCIABLE và ANTISOCIAL: 1. Antisocial có nghĩa: phản xã hội, không ưa giao du, xa rời xã hội.

_Antisociallà tính từ chỉ thái độ chống lại, làm trái lai những gì mà cộng đồng có tổ

chức quy định. Thái độ "antisocial" gây hại hoặc làm phiền đến những người khác.

E.g.1: Don't let your children develop an antisocial behaviour.

=> Đừng để con của bạn hình thành thái độ chống lại xã hội

E.g.2: He is not antisocial, just shy.

=> Anh ấy không phải là người không muốn hòa bình, chỉ hơi nhút nhát

2. Unsociable mang nghĩa nhẹ hôn antisocail. Khi một người nào đó không ưa giao

thiệp hay kết bạn, ta mô tả người đó là "unsociable" (thỉnh thoảng người ta vẫn

dùng antisocail để nói về thái độ này như ví dụ trên).

E.g: John was an awkward and unsociable boy.

=> John là thằng bé vụng về và khó gần

Page 400: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

UNSUED, DISUSUED và MISUSED: 1. Disused là không được sử dụng nữa, vô dụng, bỏ đi.

E.g: There's a unique cycle path along the disused railway line.

=> Có một đường mòn duy nhất dọc theo đường sắt bỏ đi.

2. Unused là chưa dùng, không dùng đến, không quen.

E.g: Her family is so large that not one room in her house is unused.

=> Gia đình cô ấy quá đông đến nỗi mà không một phòng nào trong nhà cô ấy là

không dùng đến.

3. Khi vật gì bị "misused" thì vật đó bị lạm dụng, bị dùng sai mục đích.

E.g: If your credit card is misused before you have reported the loss, the maximum

loss you have to bear is 50 usd, and the bank bears the rest.

=> Nếu thể tín dụng của bạn bị chiếm đoạt trước khi bạn thông báo mất, thì số tiền

bạn mất tối đa là 50 đô la, còn bao nhiêu ngân hàng phải chịu.

UNUSUAL và STRANGE: 1. Unusual:

_ Không bình thường, khác với thông thường, đồng nghĩa với "Uncommon"

E.g.1. It's unusual for the trees to flower so early.

=> Thật bất thường khi những cây này nở hoa sớm.

E.g.2. She has a very unusual name.

=> Cô ấy có cái tên rất khác thường.

_Mang tính chất khác với những thứ tương tự khác, vì thế có điểm thú vị và thu

hút.

E.g. An unusual colour.

=> Một gam màu thật khác thường.

2. Strange:

Page 401: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

_Kì lạ hoặc gây ngạc nhiên, đặc biệt theo một cách khó

để hiểu.

E.g.1. A strange thing happened this morning.

=> Một điều khó hiểu đã xảy ra sáng nay.

E.g.2. She was looking at me in a very strange way.

=> Bà ta đang nhìn vào tôi một cách rất là khó hiểu.

E.g.3. That's strange—the front door's open.

=> Thật kì lạ - cửa trước đã bị mở.

_Không giống với những người hay những thứ mà bạn đã gặp hay nhìn thấy.

E.g.1. A strange city...

=> Một thành phố kì lạ...

E.g.2. Never accept lifts from strange men.

=> Đừng bao giờ chấp nhận lên xe của những người đàn ông lạ.

V

VALIANT,GALLANT, BRAVE và COURAGEOUS: Các từ trên đều nói về lòng can đảm, dũng cảm.

1. Brave và courageous là hai từ thông dụng. Brave hàm nghĩa tổng quát: gan dạ,

dũng cảm, sẵn sàng đương đầu với nguy hiểm, đau đớn.

E.g: It was brave of you to go into the burning house.

=> Anh thật dũng cảm khi xông vào ngôi nhà đang cháy)

_Courageous mô tả hành động dũng cảm, gan dạ hơn brave. đặc biệt nhấn mạnh tới

tính chất bẩm sinh của hàn động, ám chỉ những người như thể sinh ra để thực hiện

những hành động gan dạ đó với cả lòng nhiệt thành.

E.g: He made a courageous speech against the dictator.

=> Anh ấy đọc một bài diễn văn dũng cảm chống lại nhà độc tài

Page 402: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

2.Fearless có nghĩa: không sợ, bạo dạn, ám chỉ một tinh

thần thản nhiên, không chùn bước khi đối diện với nguy

hiểm.

3. Valiant và gallant cũng nói về lòng can đảm, sự dũng cảm, nhưng gallant thiên

về hành động nghĩa hiệp và cũng hàm nghĩa nịnh đầm, ga lăng. Valliant hàm nghĩa

sự tương xứng giữa lòng can đảm bên trong và hành vi bên ngoài, nhất là dáng

điệu cường tráng và sức chịu đựng bền bỉ.

VICTIM và CASUALTY: là hai danh từ đều hàm ý là nạn nhân, nhưng sử dụng trong những hoàn cảnh khác

nhau.

1. Victim: Hàm ý là nạn nhân trong một vụ bạo lực, hoặc tai nạn liên quan tới bạo

lực, hoặc chỉ bệnh nhân trong một dịch bệnh, hoặc một sự mắc bệnh nghiêm trọng.

E.g.1. We have been the victims of a monumental swindle.

=> Chúng tôi đã từng là những nạn nhân của một vụ lừa đảo khổng lồ.

E.g.2. After about two weeks, the victim's hair starts to fall out.

=> Sau khoảng hai tuần, tóc của những bệnh nhân này bắt đầu rụng.

2. Casualty: Là danh từ hàm ý nạn nhân trong chiến tranh hoặc một vụ tai nạn,

hoặc là nạn nhân của điều gì đó có chiều hướng đi xuống.

E.g.1. The casualty figure has increased.

=> Con số nạn nhân trong các vụ tai nạn đã tăng lên.

E.g.2. Small shops have been a casualty of the recession.

=> Những cửa hàng nhỏ trở thành nạn nhân của sự khủng hoảng kinh tế.

+ Ở Anh, "Casualty" dùng chỉ một phòng cấp cứu bệnh nhân bị thương trong bệnh

viện.

E.g. I was taken to casualty at St Thomas's Hospital.

=> Tôi đã được đưa đến phòng cấp cứu của bệnh viện ngài St Thomas.

Page 403: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

VIGILANT, ALERT và WATCHFUL: 1. Alert có nghĩa: cảnh giác, tỉnh táo, cẩn thẩn.

E.g: His military advisers suddenly became alert to this risk.

=> Những cố vấn quân sự của ông ra đột nhiên trở nên cảnh giác với nguy cơ này

_Alert cũng thông dụng trong vai trò danh từ và động từ với nghĩa: báo động.

2. Vigilant là tính từ ám chỉ sự cảnh giác cần thiết tức thì để chủ động quan sát,

hành động.

E.g: Knowing the danger, the scout was unceasingly vigilant.

=> Biết được sự nguy hiểm, người hướng đạo không ngớt cảnh giác

3. Watchful là tính từ ngụ ý đến sự trân trọng, canh chừng.

E.g: Her guardian remained watchful throughout the night.

=> Người bảo vệ của bà ta vẫn canh phòng suốt đêm

VISUAL và VISIBLE: 1. Visual: Thuộc về thị giác, liên quan tới thị giác.

E.g. The photographs she takes are a visual record of her travels.

=> Những bức hình mà cô ấy chụp là một sự ghi lại những chuyến đi của cô ấy.

2. Visible: Là một tính từ hàm ý có thể nhìn thấy được, trong tầm mắt khi nhìn cái

gì từ một góc nhìn nào đó.

E.g. Beyond them the volcano's peak, just visible from this angle, shone gold

tinged with pink.

=> Cách xa họ là chóp của chiếc ca nô, có thể nhìn thấy được từ góc nhìn này, ánh

nắng vàng pha với màu hồng.

Page 404: Ebook từ vựng

KIỀU THỦY TRUNG

  S‐T‐U‐V 

 

VOYAGE và TOUR: 1. Voyage chỉ một chuyến đi xa, một cuộc hành trình dài ngày

bằng tàu thủy hoặc máy bay, khinh khí cầu hay tàu vũ trụ. Đó là một chuyến đi

thậm chí mất nhiều năm, tháng...

E.g :The 1940s and early 1950s saw the ocean voyage at its peak.

=> Những năm 1940 và những năm đầu thập niên 1950 chứng kiến sự du hành

vượt đại dương ở đỉnh điểm của nó

2. Tour để chỉ một chuyến đi du lịch, giải trí, thăm viếng nhiều nơi.

E.g: She'd already signed up for another tour to China.

=> Cô ấy đã đăng kí một chuyến du lịch khác đến Trung Quốc

_Tour cũng dùng để nói đến các chuyến đi thi đấu, biểu diễn...

E.g: Other players on that tour had played on through pain and injury.

=> Những cầu thủ khác trong chuyến du đấu đã phải tiếp tục thi đấu bù dù bị chấn

thương và đau nhức

Page 405: Ebook từ vựng

Trần Thị Kim Oanh

  W 

 

WAIL, WEEP, CRY và SOD

1. Cry là từ thông dụng nhất. Khi ta cry,nước mắt tuôn trào ra vì ta gặp điều bất

hạnh, có thể do đau đớn hoặc sợ hãi.

Dorothy cried because she had hurt her back.

(Dorothy khóc vì cô bị đau lưng).

Note:

Cry còn thông dụng với nghĩa: kêu, la, hét lớn.

She cried out angrily, " get out of my room ".

(Cô ấy gào lên một cách giận giữ " bước ngay ra khỏi phòng tôi " ).

2. Weep cũng có nghĩa tương tự như cry, nhưng dùng có vẻ kiểu cách hơn. Weep

là từ dược xem là lỗi thời và hiện nay thường chỉ dùng trong những mẫu chuyện.

Weep là động từ bất quy tắc (weep - wept - wept ). Cả cry và weep đều có thể diễn

đạt hành động khóc vì sung sướng.

The prisoners wept for joy on their release.

(Những người cầm tù khóc vì sung sướng khi được phóng thích).

3. Wail ám chỉ hành động khóc kéo dài trong đau khổ, than khóc, kể lể như khi

khóc cho cái chết của người thân, khóc than số phận hẩm hiu...

She wailed for her dead sister.

(Cô ấy khóc than cho cái chết của em gái).

4. Sod là khóc nức nở, thổn thức như khi trẻ con khóc.

We could hear the child sobbing in the next room.

(Chúng ta có thể nghe đứa bé nức nở ở phòng bên).

WARDROBE và CUPBOARD:

1. Cupboard là tủ nhỏ có ngăn bên trong, có cửa phía trước, tủ búp phê, tủ để ly,

chén...

Page 406: Ebook từ vựng

Trần Thị Kim Oanh

  W 

 

The kitchen cupboard is stocked with dishes, cups and

food.

(Tủ chạn ở nhà bếp chứa đầy những đĩa, tách và thực phẩm).

2. Wardrobe là tủ quấn áo, wardrobe cao hơn cupboard, thường đặt trong phòng

ngủ và ta có thể mang áo quần trong tủ này.

He denied that he once hid from the police in his wardrobe.

(Anh ấy phủ nhận là đã có lần anh trốn cảnh sát ở trong tủ áo của mình).

3. Một wardrobe hay cupboard thỉnh thoảng được xây luôn trong tường chứ không

là những tủ làm bằng gỗ hay kim loại đứng riêng lẻ. Ở Mỹ, những tủ âm như vậy

gọi là closet.

Her clothes hang in the closet.

(Áo quần của cô ta móc trong tủ).

WARE và WEAR:

là hai từ đồng âm nhưng khác nghĩa.

1. Ware: dùng với nghĩa là động từ thì có nghĩa là: coi chừng, cẩn thận.

E.g. Ware the dog, please!

=> Coi chừng con chó!

Khi Ware dùng với nghĩa là danh từ thì có thể dùng trong những ngữ cảnh sau:

+ Đồ tự chế, hàng hóa tự làm.

E.g.1. Ceramic ware: đồ gốm.

E.g.2. A collection of local ware: Một bộ sưu tập hàng hóa làm từ địa phương.

+ Đồ dùng hay sự vật nào đó được sử dụng cho một mục đích nào đó, hoặc nơi

chứa những đồ chuyên dùng.

E.g. Bathroom ware: đồ dùng trong nhà tắm, kitchen ware: đồ dùng nhà bếp.

+ Hàng hóa.

Page 407: Ebook từ vựng

Trần Thị Kim Oanh

  W 

 

E.g. He travelled from town to town selling his wares.

=> Ông ta đã đi khắp nơi để bán hàng của mình.

2. Wear: là một động từ, cũng được sử dụng vào những ngữ cảnh khác nhau.

+ Mang, mặc, đội, đeo.

E.g.1. She was wearing a new coat.

=> Cô ấy đang mặc cái áo khoác mới.

E.g.2. Do I have to wear a tie?

=> Mình có phải đeo cà vạt không nhỉ?

+ Có thể dùng khi nói ai đó có đặc điểm nào đó đặc biệt.

E.g. My boyfriend wears a beard.

=> Bạn trai mình có râu quai nón.

+ Nó còn có nghĩa là một cái gì đó đang trở nên nhỏ hơn, mềm hơn, mòn hơn,...

E.g.1. The carpets are starting to wear.

=> Những tấm thảm này đang dần mòn rách đi.

E.g.2. You're wearing well—only a few grey hairs!

=> Tóc bạn chỉ còn một vài cọng tóc màu xám thôi!

WIDOW và WIDOWER:

là hai danh từ cần chú ý rất dễ nhầm lẫn khi dùng.

1. Widow: Quả phụ, người phụ nữ mất chồng nhưng vẫn chưa tái hôn.

E.g. I had been a widow for five year.

=> Tôi đã mất chồng khoảng năm năm nay rồi.

+ Khi người đàn ông chết, chúng ta dùng "Widow" để chỉ tới vợ của họ.

E.g. His saving had been left to his widow.

=> Tiền tiết kiệm của ông ấy đã để lại hết cho vợ của ông.

2. Widower: Là danh từ ám chỉ người đàn ông có vợ mất, nhưng chưa tái hôn.

Page 408: Ebook từ vựng

Trần Thị Kim Oanh

  W 

 

E.g. I'm a widower in my late forties.

=> Tôi là một người đàn ông mất vợ vào cuối những năm

bốn mươi.

+ Lưu ý, khi một người phụ nữ qua đời, thì chúng ta không dùng "Widower" để ám

chỉ chồng của người vợ quá cố.

WIN, GAIN và EARN:

là những động từ đều có nghĩa là giành được, lấy được, đạt được.

1. Gain: Dùng chỉ việc đạt được những khả năng, phẩm chất dần dần, từ từ và là

kết quả của sự nỗ lực, nhưng ở mức độ ít, không nhiều lắm.

E.g. People want to know what they gain by conserving the forest.

=> Mọi người muốn biết họ có lợi gì từ việc bảo tồn rừng.

2. Earn: Kiếm được, nhận được bằng sự nỗ lực, cố gắng lao động. Ta không dùng

Gain hay Win để chỉ tiền công, tiền lương dùng Earn.

E.g. He earrns four hundred dollars a week.

=> Ông ta kiếm được 4 trăm đô la một tuần.

3. Win: Chiến thắng, đạt được. Win nhấn mạnh đến chiến thắng trong một cuộc thi

tài, hay một cuộc đua, một cuộc thi đấu.

E.g. He won a seat in the general election.

=> Anh ta đã giành ddwwocj một ghế trong cuộc tổng tuyển cử.

WOGON, CARRIAGE và TRUCK:

Carriage là một trong nhiều danh từ dùng để chỉ các loại xe được kéo bằng động cơ

trên đường ray xe lửa, carriage còn có nghĩa tương tự coach, tức xe ngựa bốn bánh

dùng chở người và do một hay nhiều con ngựa kéo.

Page 409: Ebook từ vựng

Trần Thị Kim Oanh

  W 

 

Ở Anh, carriage là một toa xe lửa chở hành khách. Ở Mỹ,

những toa như thế gọi là car.

Car - khi thành lập danh từ kép để chỉ các toa xe lửa như: a dining car (toa ăn), a

sleeping car (toa ngủ)...Những từ này không còn được sử dụng chính thức, nhưng

vẫn phổ biến trong đàm thoại hàng ngày.

He entered the dining car for lunch.

(Anh ấy đi vào toa ăn để dùng bữa ăn trưa).

Truck, ở Anh dùng để chỉ toa xe lửa không có mui-tức toa trần-dùng để chở hàng

hóa. Ở Mỹ thì để chỉ loại xe tải lớn.

There is a long truck loaded with coal.

(Có một xe lửa không mui chở đầy than đá).

Wogon để chỉ xe ngựa, xe bò, chạy trên đường ray. Ở Mỹ, gọi toa trần hay toa chở

hàng hóa là freight car hoặc flatcar. Toa chở xúc vật hay hàng hóa có mui thì người

Mỹ gọi là boxcar, còn người Anh thì gọi là wagon.