So sánh - Flexco

6
Các dụng cụ làm sạch sơ cấp lưỡi gạt cố định không giống nhau. Thông thường, nhiều người xem những dụng cụ làm sạch sơ cấp này “hoàn toàn giống nhau” vì trông chúng giống nhau. Vì vậy ngoài màu sắc, thứ duy nhất để xem xét là giá cả. Tuy nhiên, việc đánh giá và so sánh các thành phần của dụng cụ làm sạch sơ cấp để lộ ra chúng có nhiều sự khác biệt. Và những sự khác biệt này có tác động lớn đến hiệu suất, độ bền và chi phí bảo trì của dụng cụ làm sạch sơ cấp. So sánh thành phần dụng cụ làm sạch dây đai Dữ kiện... So sánh Xem xét dữ kiện...

Transcript of So sánh - Flexco

Page 1: So sánh - Flexco

Các dụng cụ làm sạch sơ cấp lưỡi gạt cố định không giống nhau. Thông thường, nhiều người xem những dụng cụ làm sạch sơ cấp này “hoàn toàn giống nhau” vì trông chúng giống nhau. Vì vậy ngoài màu sắc, thứ duy nhất để xem xét là giá cả. Tuy nhiên, việc đánh giá và so sánh các thành phần của dụng cụ làm sạch sơ cấp để lộ ra chúng có nhiều sự khác biệt. Và những sự khác biệt này có tác động lớn đến hiệu suất, độ bền và chi phí bảo trì của dụng cụ làm sạch sơ cấp.

So sánh thành phần dụng cụ làm sạch dây đai

Dữ kiện...

So sánh

Xem xét dữ kiện...

Page 2: So sánh - Flexco

1. Độ bền thanh

Martin® QC™ #1 Đường kính ngoài 47.6mmThành dày 7.1mm

Martin® Pit Viper™ Đường kính ngoài 47.6mmThành dày 5.0mm

Rockline® EZP1 Đường kính ngoài 60.4

Thành dày 5.5mm

Arch/Gordon Saber® Đường kính ngoài 47.6mm

Thành dày 5.0mm

ASGCO® Skalper® IV Đường kính ngoài 47.6mmThành dày 7.1mm

Rockline® EZP1Martin® QC™ #1

ASGCO® Skalper® IV

Arch/Gordon Saber®

Độ bền tổng thểBền nhất

EZP1 bền hơn 80%

EZP1 bền hơn 80%

EZP1 bền hơn 123%

Martin® Pit Viper™ EZP1 bền hơn 123%

Lợi ích của thanh bền hơn

Loại dụng cụ làm sạch

Đường kính ngoài đo bằng thước dây

Độ dày thành

Mô men quán tính*

Martin® QC™ #1 47.6mm 7.1mm 0,48Martin® Pit Viper™ 47.6mm 5.0mm 0,39Arch/Gordon Saber® 47.6mm 5.0mm 0,39ASGCO® Skalper® IV 47.6mm 7.1mm 0,48Rockline® EZP1 60.4mm 5.5mm 0,87

Mọi kích cỡ thanh đều được thể hiện ở tỷ lệ 1/2.

Tiêt diện thanh

CÁC THANHThanh dụng cụ làm sạch sơ cấp

Đảm bảo lưỡi gạt được giữ chặt ở đúng vị trí kể cả dưới tải nặng.Chống uốn cong tốt hơn.Bền bỉ hơn.Không có thanh nào bị cong xoắn lại khi lưỡi gạt chịu lực từ một phía, vì vậy sức căng lưỡi gạt đến dây đai đồng đều trên khắp chiều rộng dây đai.

* Mô men quán tính là phép tính kỹ thuật của độ bền tiết diện thanh.

Page 3: So sánh - Flexco

CÁC THANH2. Vi tri thanh

Không chính xác:Lớn hơnKhoảng cách 3mm

Hình 2

Không chính xác:Không có khoảng cách

Đầu lưỡi gạt bị đẩy khỏi dây đai

Hình 3

Lợi ích của vị trí thanh chính xác:Cho phép góc tấn lưỡi gạt chính xác (Xem Hình 1).Cho phép hiệu suất vệ sinh tối đa.Đảm bảo tuổi thọ lưỡi gạt tối đa. Toàn bộ khu vực ăn mòn của lưỡi gạt có thể được sử dụng.

Sức căng chính xác:Tiếp xúc hoàn toàn giữa lưỡi gạt và dây đai

Hình 1

Vị trí thanh chính xác

Thanh lệch ra ngoài quá nhiều

Thanh quá gần

Góc tấn lưỡi gạt không chính xác. Khi lắp đặt, đầu lưỡi gạt có thể không chạm vào dây đai (Xem Hình 3). Khả năng vệ sinh kém.Có thể mài mòn “nắp gập” trên lưỡi gạt.Nguyên liệu mang trở lại đi qua đầu lưỡi gạt sẽ làm ăn mòn lưỡi gạt nhanh chóng.Có thể bị đẩy ra khỏi dây đai do tích tụ nguyên liệu giữa lưỡi gạt và dây đai.

Thanh quá gần:

X

C

A = Đường kính bánh đai truyền + Lớp bọc và dây đai

C = Kích thước tới hạn để duy trì hiệu suất tốt nhất

X&Y= Số đo để xác định vị trí thanh so với bánh đai truyền dẫn động

Y

A

Mọi dụng cụ làm sạch sơ cấp Rockline® EZP1 đều đi cùng với thước đo dễ sử dụng để kiểm tra vị trí thanh chính xác.

VỊ TRÍ THANH CHÍNH XÁC MANG LẠI HIỆU SUẤT TỐI ĐA

Các vấn đề do vị trí thanh không chính xácThanh lệch ra ngoài quá nhiều:

Góc tấn lưỡi gạt không chính xác. Khi lắp đặt, chỉ có đầu lưỡi gạt nằm trên dây đai (Xem Hình 2).Lưỡi gạt mài mòn nhanh hơn. Hiệu ứng mài mòn “cười” rõ ràng hơn.Đòi hỏi bảo trì sức căng lưỡi gạt nhiều hơn.Lưỡi gạt dễ bị “lật xuống dưới”. Có thể gây hư hỏng lưỡi gạt và thanh.Tác động đến mối nối cơ học nhiều hơn (móc).

Page 4: So sánh - Flexco

1. Tuổi thọ lưỡi gạt

LƯỠI GẠTLưỡi gạt

2. Thể tích lưỡi gạt (uretan có thể sử dụng)

Các loại uretan KHÔNG giống nhau. Công nghệ uretan không ngừng phát triển và lưỡi gạt cũng vậy.Sai sót trong việc đúc lưỡi gạt sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu suất.Công thức độc quyền của ConShear, tiên tiến hơn và vượt trội so với các uretan khác trong nhiều ứng dụng khác nhau.

Nhiều người cho rằng uretan càng nhiều thì lưỡi gạt dụng cụ làm sạch có tuổi thọ càng lâu. Thể tích là một phần của câu chuyện. Nhưng uretan cũng phải có sức kháng mài mòn. Vì vậy công thức hoàn chỉnh cho lưỡi gạt lâu bị mài mòn là: TUỔI THỌ LƯỠI GẠT = THỂ TÍCH x SỨC KHÁNG MÀI MÒN

ASGCO® Skalper® IV Thiết kế lưỡi gạt

Arch/Gordon Saber® Thiết kế lưỡi gạt

Martin® QC™ #1 Thiết kế lưỡi gạt

ConShear™ Thiết kế lưỡi gạt

Martin® Pit Viper™ Thiết kế lưỡi gạt

141mm181mm166mm

142mm169mm

Để đánh giá đặc tính mài mòn của các uretan khác nhau, chúng tôi đã áp dụng vật liệu được sử dụng trong các lưỡi gạt ConShear™, cũng như các vật liệu được sử dụng trong các lưỡi gạt OEM khác, cho quy trình kiểm tra ma sát ASTM tiêu chuẩn tại phòng thí nghiệm của bên thứ ba.

Biểu đồ này cho thấy kết quả kiểm tra so sánh đối với vật liệu trong ConShear, cũng như các vật liệu mẫu hiện đang được các nhà sản xuất khác sử dụng. Số khối lượng gram thực tế bị mất trong khi kiểm tra được thể hiện dưới dạng tỷ lệ phần trăm.

Công thức độc quyền đồng nghĩa với uretan hiệu suất cao hơn.

99

100Tuổi thọ lâu nhất

Các lưỡi gạt uretan hàng đầu

% v

ật li

ệu

HAO MÒN VẬT LIỆU LƯỠI GẠT

ConShear™ OEM A OEM B

Hao mòn 0,23% vật liệu

Trước kiểm tra

Sau kiểm tra

Trước kiểm tra

Trước kiểm tra

Sau kiểm tra Sau

kiểm tra

Hao mòn 0,34% vật liệu

Chỉ hao mòn

0,16% vật liệu

Hao mòn thêm 112%

Hao mòn thêm 43%

Trong kiểm tra mài mòn dự đoán

Loại dụng cụ làm sạch

Chiều dài lưỡi

gạt

Khu vực lưỡi gạt có thể sử dụng

(Tiết diện)

Thể tích lưỡi gạt có thể sử dụng

Martin® QC™ #1 700mm 19,35 cm2 1376,5 cm3

Martin® Pit Viper™ 700mm 27,10 cm2 1927,1 cm3

Arch/Gordon Saber® 700mm 19,74 cm2 1404,4 cm3

ASGCO® Skalper® IV 700mm 21,23 cm2 1509,2 cm3

Rockline® EZP1 700mm 35,48 cm2 2523,6 cm3

Page 5: So sánh - Flexco

LƯỠI GẠT

4. Tuy chon đường dẫn vật liêuĐể vệ sinh tối ưu và giảm sức căng cho lưỡi gạt, chiều rộng lưỡi gạt dụng cụ làm sạch nên có kích thước phù hợp với đường dẫn vật liệu của dây đai. Đường dẫn vật liệu thường nằm ở phần trung tâm chiếm 2/3 chiều rộng dây đai. Lựa chọn lưỡi gạt chỉ rộng hơn một chút so với đường dẫn vật liệu có thể làm giảm sự mài mòn lưỡi gạt chênh lệch, giảm công việc bảo trì lại sức căng cũng như giảm tần suất thay thế lưỡi gạt.

Chọn chiều rộng lưỡi gạt phù hợp với đường dẫn vật liệu của dây đai

Đường dẫn vật liệu

Chiều rộng dây đai

Lưỡi gạt

Chiều rộng dây đai trừ 350mmĐường dẫn vật liệu

Chiều rộng dây đai

Lưỡi gạt

Chiều rộng dây đai trừ 50mm Chiều rộng dây đai trừ 200mm

Góc chính xácQuá sắcQuá cùn

Kích thước dụng cụ làm sạch sơ cấp Rockline EZP1 có thể được điều chỉnh theo đường dẫn vật liệu của dây đai với chiều rộng dây đai trừ đi tùy chọn lưỡi gạt 50mm, 200mm hoặc 350mm. Và nếu đường dẫn vật liệu thay đổi, lưỡi gạt có thể được thay đổi mà không cần điều chỉnh dụng cụ làm sạch.

3. Góc tấn trên dây đaiGóc mà tại đó lưỡi gạt chạm vào dây đai là rất quan trọng đối với hiệu suất. Góc tấn được xác định hoặc có thể bị ảnh hưởng bởi: 1) hình dạng của lưỡi gạt, và 2) vị trí thanh dụng cụ làm sạch được lắp đặt.

Nếu góc quá cùn - lưỡi gạt sẽ có hoạt động làm sạch kém và sẽ không “bóc” được nguyên liệu mang trở lại.

Nếu góc quá nhọn - lưỡi gạt sẽ tạo ra tác động mạnh đến mối nối cơ học, dẫn đến hư hại lưỡi gạt hoặc mối nối. Nó cũng có thể làm mài mòn “nắp gập” trên đầu lưỡi gạt, giảm hiệu quả vệ sinh.

Lưỡi gạt ConShear đã tìm ra góc tấn phù hợp cho dây đai. Điều này mang lại hiệu quả vệ sinh, cũng như tương thích hoàn toàn với các mối nối cơ học.

Đường dẫn vật liệu

Chiều rộng dây đai

Lưỡi gạt

Page 6: So sánh - Flexco

THIẾT BỊ KÉO

Martin® QC™ #1:

Bộ phận kéo

Thiết bị kéo xoắn - thành phần cao suHướng dẫn thiết lập - Bào trục chính một số lượng rãnh xác định (theo chiều dài dây đai) và khóa lạiKhông có hướng dẫn về bảo trì hoặc kiểm tra lại sức căngKhông thể đo sức căng

ASGCO® Skalper® IV:Mô men xoắn - lò xo độc lậpLò xo không làm thành một bộKhông thể đo sức căngPhải giảm sức căng xuống để tăng sức căng

Arch/Gordon Saber®:Thiết bị xoắn - ống uretanỐng làm thành một bộTùy theo điều kiện môi trườngKhông thể đo sức căngPhải giảm sức căng xuống để tăng sức căng

Lợi ích của việc kéo phù hợp:Khả năng vệ sinh tối đaHiệu suất ổn địnhTuổi thọ lưỡi gạt lâu hơnBảo trì dễ dàng hơn

Rockline® EZP1:Thiết bị kéo EST - lò xo nén độc lậpDễ lắp đặtKiểm tra sức căng trực quanĐiều chỉnh sức căng dễ dàngLò xo không làm thành một bộ

Loại thiết bị kéo

Dễ lắp đặt và

thiết lập

Có thể kiểm tra sức căng

trực quanDễ tăng

sức căng

Dễ thiết lập lại về sức

căng tối ưu

Yếu tố sức căng không làm

thành một bộRockline® EST có có có có cóThiết bị kéo Martin® Twist™ có không có không khôngMô men xoắn ASGCO® E-Z® không không không không cóThiết bị xoắn Arch/Gordon không không không không không

240 Macpherson Road • #02-01 • Singapore 348574 ĐT: +65-6484-1533 • Fax: +65-6484-1531 • E-mail: [email protected]

Truy cập vào www.flexco.com để tìm hiểu các trụ sở công ty và sản phẩm khác của Flexco.

©2019 Flexible Steel Lacing Company. Rockline® là nhãn hiệu đã được đăng ký bản quyền. 07/09/19. Đặt hàng lại: X5891Martin® là nhãn hiệu được đăng ký bản quyền. QC™, Pit Viper™ và Twist™ là nhãn hiệu của Martin Engineering, Neponset, IL. ASGCO®, Skalper® và E-Z Torque® là các nhãn hiệu được đăng ký bản quyền của ASGCO Mfg, Inc., Allentown, PA.Saber® là nhãn hiệu được đăng ký bản quyền của Arch Environmental Equipment, Inc., Paducah, KY.