Ca lâm sàng dị dạng mạch máu não...Bệnh án BN nam 61 tuổi nhập viên vì co giật...
Transcript of Ca lâm sàng dị dạng mạch máu não...Bệnh án BN nam 61 tuổi nhập viên vì co giật...
PGS.TS Cao Phi Phong
Ca lâm sàng dị dạng
mạch máu não
Bệnh án
BN nam 61 tuổi nhập viên vì co giật
Bệnh sử: khoảng 08g00 cùng ngày nhập viện,
thấy BN đang làm vườn thì ngã xuống đất, 2 tay
co, 2 chân duỗi, mắt vẫn mở, có xu hướng xoay
mắt xoay đầu sang bên (P), miệng chảy nước
bọt, tiểu ra quần, gọi BN không trả lời, cơn kéo
dài khoảng 15-20 giây sau đó thì mê khoảng 30
phút.
BN đã có những cơn co giật trước đây nhưng
tỉnh lại sau 10-15 phút. Lần co giật này mê lâu
nên người nhà đưa vào BV Trà Vinh.
BN được chụp CT não:
BV Trà Vinh chuyển CR (CĐ: xuất huyết não
thùy đính (P) ), trong lúc chờ xe bệnh nhân có
lên thêm 1 cơn co giật tương tự.
Tiền sử:
– Khoảng 6 năm nay, mỗi lần làm việc gắng
sức, BN lên cơn co giật tính chất tương tự
như mô tả trong bệnh sử, nhập BV Trà Vinh
(không chụp CTScan, điều trị lúc nằm viện
không rõ, không điều trị sau xuất viện)
– Hở van 2 lá
Tình trạng lúc NV CR:
M>100 l/ph, HA:100/60, T: 39, NT: 18 l/ph
BN nằm, kích thích đau mở mắt,
Glasgow E2V4M5
Hỏi trả lời ít
Đồng tử 2 bên 2,5mm, PXAS (+)
Sức cơ tứ chi 5/5, Babinski (-)
Các cơ quan khác bình thường
Tóm tắt
• Bệnh nhân nam, 61 tuổi
• Nhập viện vì co giật
– 2 tay co, 2 chân duỗi, xoay mắt xoay đầu (P)
– Mất ý thức trong và sau cơn
– 6 năm nay
– Có sốt nhẹ lúc nhập viện
– Không dấu thần kinh khu trú
Chẩn đoán
Xuất huyết não/động kinh
Nguyên nhân:
Vỡ dị dạng mạch máu
Cận lâm sàng
10/07 14/07
HỒNG CẦU 4.35 tr/mm3 3.76 tr/mm3
Hb 145 g/l 128g/l
Hct 42.1% 38.1%
BẠCH CẦU 21.500/mm3 7.910/mm3
NEU 89.1% 57.1%
TIỂU CẦU 221.000/mm3 121.000/mm3
PT 14.1 s
INR 1.17
FIB 2.02
APTT 26 s
GLUCOSE 110 mg/dl
ALT 69 U/L
AST 236 U/L
BUN 16 mg/dl
CREATININ 1.34 mg/dl
eGFR 57.6 ml/min
Na 136 mmol/l
K 3.5 mmol/l
Ca 1.8 mmol/l
Troponin I <0.2 ng/ml
TPTNT Bình thường
• Điện não đồ: Bình thường tại thời điểm ghi
• ECG và Holter ECG: rung nhĩ đáp ứng thất 64
l/phút
• Siêu âm tim: hở van 2 lá 2/4, chức năng tâm thu
thất trái bình thường
• Siêu âm bụng: bình thường
Bàn luận
Dị dạng mạch máu(Vascular malformation)
CVM with arteriovenous shunting (dị dạng mạch
máu bẩm sinh với thông động tĩnh mạch)�
AVM=dị dạng động tĩnh mạch
� � Plexiform nidus (ổ đám rối)
� � Mixed(plexiform - fistulous) nidus
� AVF= dò động tĩnh mạch
� � Single or multiple fistulae
� � Mono or multiple pedicular (cuống bám)
� � CVM without AV shunt
Congenital vascular malformations (CVM)
Dị dạng mạch máu
(Vascular malformation)
Capillary malformation= dị dạng mao mạch
� � Venous malformation = dị dạng tĩnh mạch
�� Cavernous malformation= dị dạng hang
Dị dạng mạch máu não không u(Non-neoplastic Vascular Malformations of the Brain)
1. Arteriovenous Malformations (AVMs)
2. Venous Angioma
3. Cavernoma
4. Capillary Teleangiectasia
5. Direct Fistula
( McCormick-1966 )
AVM
Venous angioma= u mạch tĩnh mạch
Developmental Venous Anomalies
Venous angioma = u mạch tĩnh mạch
Developmental Venous Anomalies
Cavernous Angiomas(Cavernomas): u mạch hang
Căn nguyên
– bẩm sinh
Vị trí
– 80% supratentorial
– 50-80% multiple
Tuổi
– 20-40 tuổi
Triệu chứng
– cơn động kinh, thiếu hụt thần kinh
Nguy cơ xuất huyết
– <1%/year (risk ⇑with Hx prior bleed)
– thường xuất huyết bị che lấp
Cavernous angiomas
1. Dị dạng mạch máu nội sọ, phát triển dị dạng mạch
máu đệm (vascular bed)
2. Sang thương có thể xảy ra trong gia đình
Cavernomas
= cavernous angioma, cavernous hemangioma
Cavernous Angiomas (Cavernomas)
Imaging
– CT
• iso-/hyperdense
• little/no mass effect, edema
• minimal enhancement
• occasional calcification
– Angio
• usually angiographically occult
(bi che lấp)
Cavernous Angiomas (Cavernomas)
Imaging
– MR
• Focal area with
mixed
hypointense &
hyperintense
signal
• ―blooms‖ on GE
sequences
MR Take-home
– Appearance of
cavernoma on
MR reflects
presence of blood
products of
different ages
Clockwise from top left: T1, T2, flair and
susceptibility MR.
Cavernous Angiomas −
―Blooming‖- (đang nở hoa)
Cavernous Angiomas −
―Blooming‖- (đang nở hoa)
Cavernous Angiomas −
―Blooming‖- (đang nở hoa)
Cavernous Angiomas −
―Blooming‖- (đang nở hoa)
Large, right frontal and left
occipital cavernous angiomas.
Axial nonenhanced CT image
demonstrates a large
heterogeneous-appearing
lesion in the right frontal
region. The lesion is primarily
hyperattenuating in its
central region, with a more
diffuse, peripheral area of
increased density resulting
from calcification and small
areas of hemorrhage
Large right frontal and left
occipital cavernous
angiomas. Nonenhanced
axial CT image
demonstrates findings of a
large primarily
hyperattenuating mass in
the left occipital region.
Note the relative lack of
mass effect on the
surrounding
parenchyma
Large, right frontal and left
occipital cavernous
angiomas on a T1-weighted
axial MRI. These 2
heterogeneous masses
have a reticulated core of
high and low signal
intensities surrounded by a
hypointense rim of
hemosiderin.
Gradient-echo axial MRI
demonstrates increased
conspicuity in large right
frontal and left occipital
cavernous angiomas. The
hemosiderin rim
demonstrates a blooming
artifact as a result of its
increased magnetic
susceptibility effects
Phân loại:
Bất thường mạch máu có chia 2 nhóm
Cần phân biệt
Hạt sinh mủ(pyogenic granuloma)
Dị dạng mạch máu nội sọ
– Arteriovenous malformations (AVMs)
• Parenchymal (pial)
• Dural
• Mixed Pial-dural
– Capillary telangiectasias(dãn mao mạch)
– Cavernous angiomas( u mạch hang)
– Venous malformations
• Venous angioma(u mạch tĩnh mạch)
• Vein of Galen malformations
• Venous varix
1. AVM dị dạng mạch máu high-flow bao gồm micro
và macro arteriovenous fistulus(AVFs)
2. Trung tâm AVM gọi Nidus
AVM
Plexiform arteriovenous fistulae with the nidus of
AV shunting totally within the dural leaflet
Dural AVM
Dural AVM
1. Lâm sàng liên hệ vị trí
2. Triệu chứng tấn công=
xuất huyết, dấu tk khu trú,
cơn động kinh…đơn độc
liên hệ dẫn lưu
leptomeningeal venous
3. Tiến triển, thoái lui tự phát
không tiên lượng
cao(DAVMs ghi nhân thoái
lui tự phát)
Nguyên nhân AVM
1. Chưa rõ
2. Thường bẩm sinh
3. Không di truyền
4. Hầu hết AVM không phát triển hay thay đổi vị trí
- Mạch máu có thể gia tăng đường kinh
- AVM co lai do cục máu đông một phần của AVM
- AVM có thể lớn do tái định hướng dòng máu
AVM
AVM não xuất hiện trể tuổi ấu thơ, thường
xuyên người lớn thập niên thứ 2 đến thứ 3
Triệu chứng AVM cơn động kinh, xuất huyết, rối
loạn chức năng thần kinh tiến triển hay đau đầu
Triệu chứng AVM
1. Tùy thuộc vị trí
2. Trên 50% XHN
3. 20-25% cơn động kinh
4. Đau đầu khu trú
5. 15% khó khăn: vận động,
ngôn ngữ và thị giác
Xuất huyết não
1.Bất thường và yếu mạch máu theo thời gian
cuối cùng vỡ tung do áp lực cao dòng chảy
động mạch
2.Xuất huyết hàng năm 1-3%
3.Nguy cơ chảy máu=105- tuổi
Xuất huyết não
4. Nguy cơ tử vong 10-15 %
5. Mất chức năng bình thường
- Tạm thời
- Thường trực 2—30%
6. Tổn thương não tùy thuộc
- số lượng máu
- vị trí chảy máu
Nguy cơ tái xuất huyết
1. Nhiều hơn trong năm đầu sau xuất
huyết đầu tiên
6-18%
2. Cao hơn năm đầu sau xuất huyết lần 2
25%
3. Nguy cơ chảy máu cao tuổI 11-35 tuổi
Nguy cơ tái xuất huyết
Cơn động kinh
Đau đầu
Dấu thần kinh khu trú
Biến chứng AVM
Kích thước AVM
Chẩn đoán
1.CT
Xuất huyết
2. MRI
Vị trí và kích thước
CT
What to look for:
Vascular tangles and possibly hyperdense, due to
the pooling of blood
May contain punctate or curvilinear calcifications
AVMs will enhance with contrast
AVM may present as a hemorrhage
1. Đám rối mạch mạch máu, có thể tăn quang
2. Có thể vôi hóa thành đốm hay đường cong
3. AVM tăng bắt cản quang
Không cản
quang
Có cản
quang
Xuất huyết
thứ phát
AVM
MRI
Coronal,
unenhanced,
T1- weighted
What to look for:
Curvilinear flow-
voids
Saggital,
T1-weighted
Chẩn đoán
DSA = cerebral angiogram
Đòi hỏi điều trị
Bơm thuốc cản quang
DSA
ICA: Internal carotid arteryMCA: Middle cerebral arteryDV: Draining veinArrows: AVM nidus
Cận lâm sàng khác
Cận lâm sàng khác
Điều trị AVM
Điều trị nội khoa
Tránh
- Tăng huyết áp
- Thuốc kháng đông
Thăm khám thần kinh thường xuyên
Thuốc chống động kinh
Phẫu thuật
1.Xuất huyết
2.Dể tiếp cận
3.Nhỏ hay trung bình
Gamma knife
(stereotactic radiosurgery)
Chỉ định:
1. Nhỏ
2. Khó khăn đến bằng phẫu thuật
(khoảng 2 năm điều trị AVM)
Can thiệp nội mạch
Can thiệp nội mạch
Dự hậu phẫu thuật
Dự hậu gamma knife
Dự hâu can thiệp nội mạch
Kết luận
1. AVM khó khăn điều trị, quyết định tùy thuộc cá nhân
2. Nếu AVM không vỡ (không bao giờ chảy máu), không
cần thiết điều trị đặc hiệu
3. Vi phẫu thuật là chọn lựa tốt nhất
4. Gamma knife là chọn lưa AVM không tiếp cận được
5. Can thiệp nội mạch không hiệu quả khi đứng đơn độc
trong hầu hết ca
6. AVM kích thước trung bình đòi hỏi điều trị kết hợp
7. AVM quá lớn sẽ không điều trị