KIỂM SOÁT DỊCH VÀ SUY TIM Ở BỆNH NHÂN CÓ BỆNH THẬN...
Transcript of KIỂM SOÁT DỊCH VÀ SUY TIM Ở BỆNH NHÂN CÓ BỆNH THẬN...
KIỂM SOÁT DỊCH VÀ SUY TIM Ở BỆNH NHÂN
CÓ BỆNH THẬN MẠN – VAI TRÒ CỦA CÁC
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN
PGS.TS.Đinh Thị Kim Dung
Bệnh viện Bạch mai
DỰ BÁO TẦN SUẤT ESRD và SUY TIM in US
Projected growth overall ESRD prevalence (5% / yr)
Gilbertson et al. JASN 2003
Number of patients (millions)
Year
0.4 million
0.7 million
1.3 million
2.2 million
(60% diabetic)
2000 2010 2020 2030 1978
3.0
2.0
1.0
0
618,160 pts
(2011)
Suy tim và suy thận thường đồng hành cùng nhau, it biết đến
Tỷ lệ suy tim chiếm khoảng:
- 1-2% ở các nước công nghiệp
- 6-10% ở người > 65 tuổi
- 40 – 54% ở người >65 tuổi có BTM.
- NC quần thể STM ở Mỹ tuổi trung niên: 11% bị
suy tim và 25% có tr/ch suy tim
YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH TRONG BỆNH THẬN MẠN
Yếu tó nguy cơ truyền
thống Tuổi cao
Nam
THA
Rối loạn lipid ( LDL-C, HDL-C)
ĐTĐ
Thuốc lá
Ít vận động
Gia đình có bệnh tim mạch
Phì đại thất trái
Yếu tố nguy cơ không
truyền thống Albumin niệu
Tăng homocysteine
Tăng lipoprotein (a)
Thiếu máu
Rối loạn chuyên hóa Ca - Ph
Thừa dịch ngoại bào
Oxidative stress
Viêm (C-reactive protein)
Suy dinh dưỡng
Yếu tố tiểu cầu
NGHIÊN CỨU SUY TIM TRONG BTM (GCKD)
NC Gothenburg sàng lọc suy tim và phân loại suy thận trên BN
BTM tại Đức đã:
- So sánh giữa các nhóm BTM ở 5 giai đoạn theo GFR có suy tim
Kết quả:
- 43% có suy tim ( 27% gđ 2 và 16% gđ 3) so với 18% được biết
đến có HF từ trước. Tr/ch phù là phổ biến 40%.
- Khi mức độ BTM càng nặng thì:
+ Tỷ lệ THA càng cao, 98,4% ở gđ 5
+ Tỷ lệ bệnh mạch vành càng cao, 28,5% ở gđ 5
+ Tỷ lệ rung nhĩ càng cao , 13,1% ở gđ 5
+ Tỷ lệ bệnh van tim càng cao, 12,4% ở gđ 5
+ Tỷ lệ ngừng thở khi ngủ càng cao, 14,2%
- Tỷ lệ suy tim tăng lên theo mức độ giảm GFR ở cả 2 nhóm
suy tim
Phân tích các yếu tố liên quan trong nc Gothenburg về suy tim (n = 4,604)
Beck H, Titze SI, Hübner S, Busch M, Schlieper G, et al. (2015) Heart Failure in a Cohort of Patients with Chronic Kidney Disease:
The GCKD Study. PLoS ONE 10(4): e0122552. doi:10.1371/journal.pone.0122552
http://journals.plos.org/plosone/article?id=info:doi/10.1371/journal.pone.0122552
Đặc điểm của 5015 bn trong nc GCKD theo nhóm eGFR
Beck H, Titze SI, Hübner S, Busch M, Schlieper G, et al. (2015) Heart Failure in a Cohort of Patients with Chronic Kidney Disease: The GCKD
Study. PLoS ONE 10(4): e0122552. doi:10.1371/journal.pone.0122552
http://journals.plos.org/plosone/article?id=info:doi/10.1371/journal.pone.0122552
TỶ LỆ SUY TIM TĂNG THEO MỨC ĐỘ SUY THẬN
Beck H, Titze SI, Hübner S, Busch M, Schlieper G, et al. (2015) Heart Failure in a Cohort of Patients with Chronic Kidney Disease:
The GCKD Study. PLoS ONE 10(4): e0122552. doi:10.1371/journal.pone.0122552
http://journals.plos.org/plosone/article?id=info:doi/10.1371/journal.pone.0122552
SỰ TƯƠNG TÁC ẢNH HƯỞNG TIM – THẬN
Type 1 acute heart kidney
Tổn thương huyết động trung gian
Type 3 acute kidney heart
Cơ chế bệnh của hội chứng Thận - Tim và Tim - thận cấp
Type 2 chronic heart kidney
but also heart
kidney
Type 4 chronic kidney heart
evolution of CKD
eGFR 60 ml/min/1.73m2
BỆNH THẬN MẠN
QUÁ TẢI DỊCH
NGUYÊN NHÂN ?
SUY TIM
PHÂN BỐ DỊCH TRONG CƠ THỂ
Cân bằng dịch nội môi bình thường trong cơ thể:
* Nam: dịch chiếm 60% trọng lượng cơ thể (TBM) trong
đó:
- 40% trọng lượng cơ thể là dịch nội bào (ICF)
- 20% là dịch ngoại bào (ECF)
* Nữ: dịch chiếm 55% trọng lượng cơ thể
Nước nhập /24h
Nước uống 1000-1500 ml
Nước trong thức ăn 700ml
Nước nội sinh (do oxy hóa) 300 ml
Tổng cộng 2000-2500 ml
Nước xuất/24h
Nước tiểu 1000 –1500 ml
Nước qua da, hô hấp 900 ml
Nước qua phân 100 ml
Tổng cộng 2000 – 2500 ml
CÁC BIẾN CHỨNG KHI CÓ BTM – GIỮ MUỐI VÀ NƯỚC
HẬU QUẢ QUÁ TẢI DỊCH TRONG BỆNH THẬN MẠN
Phù phổi
Phù não
và THA
Viêm
Suy dinh dưỡng
Bệnh suất tăng
Tử suất tăng
THA
TBMN
Tái cấu trúc thất trái
Suy tim sung huyết
Hội chứng Tim Thận
HẬU QUẢ
QUÁ TẢI
DỊCH VÀ
NATRI
TÌNH TRẠNG QUÁ TẢI DỊCH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
Ở BN BTM
Nhóm BTM có quá tải dịch khác biệt có ý nghĩa với nhóm không có quá tải dịch về: NT-proBNP, tỷ lệ bệnh tim
mạch (CVD), huyết áp , GFR, albumin máu
SO SÁNH GIỮA NHÓM BTM CÓ / KHÔNG QUÁ TẢI DỊCH VÀ THA
Nhóm BTM có quá tải dịch và THA có một số đặc điểm khác biệt có ý nghĩa với nhóm có quá tải dịch không THA và
khác với nhóm không có quá tải dịch về: Mức độ quá tải dịch, tỷ lệ bệnh tim mạch, nồng độ NT – proBNP, nồng độ
Na+ máu, GFR, albumin máu
TỶ LỆ SỐNG SÓT Ở CÁC NHÓM CÓ/KHÔNG
THỪA DỊCH VÀ THA
QÚA TẢI DỊCH VÀ TỶ LỆ TỬ VONG Ở CẢ KHÔNG VÀ CÓ LỌC MÁU
Adapted from Bouchard et al, Kidney Int 2009.
Adjusted odds ratio for death associated with fluid overload
at dialysis initiation = 2.07
QUÁ TẢI DỊCH XUẤT HIỆN TỪ BTM GĐ SỚM
K
KDIGO 2010
QUÁ TẢI DỊCH TỶ LỆ THUẬN VỚI KHỐI LƯỢNG CƠ THẤT TRÁI
KDIGO 2010
Khuyến cáo KDIGO 2010
LIÊN QUAN GIỮA MUỐI VÀ NƯỚC Ở BN BTM
KDIGO 2010
TỶ LỆ SỐNG CÒN VÀ QUÁ TẢI DỊCH MẠN DỰA VÀO CHỈ
SỐ TIM NGỰC Ở BỆNH NHÂN TNTCK
KDIGO 2010
Khuyến cáo KDIGO 2010
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CÂN BẰNG DỊCH
CHẨN ĐOÁN QUÁ TẢI DỊCH và SUY TIM
Dấu hiệu của thừa dịch:
Phù toàn thân
Khó thở, thường khi nằm
Phổi có rale , Ho khan
THA , nhịp nhanh
TM cổ nổi
Khám LS: phù to, tràn dịch,tăng cân
nhanh. Dịch vào > Dịch ra
Có nhiều biện pháp đánh giá quá tải dịch
-BIA - bioelectric impedance analysis –
Kháng trở sinh học
-BMI - body mass index – khối lượng cơ
thể
-DXA - dual energy x ray absorptiometry
-FFM - fat‐free mass – Khối mỡ tự do
-FM - fat mass – khối mỡ
-TBW - total body water – nước toàn
phần cơ thể
WC - waist circumference – chu vi eo
Dấu hiệu của suy tim:
Phù mắt cá chân
Khó thở khi nghỉ ngơi, thở nhanh
Phổi có rale
THA +/-
TM cổ nổi, gan to
Nhịp nhanh
Khám LS: tiếng T3,cọ màng tim
ĐTĐ : bất thường
SÂ bất thường cấu trúc và chức năng
khi nghỉ
X quang ngực: tim to
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BNP TRONG THỰC HÀNH
ĐỂ CHẨN ĐOÁN SUY TIM
BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT TÌNH TRẠNG MUỐI VÀ DỊCH
Hạn chế Na trong
khẩu phần ăn
Bảo tồn chức năng
thận tồn dư
Na dịch lọc TNT và Siêu
lọc
Gia tăng thời gian lọc máu TNT, số lượng
dịch PD
Kiểm soát
muối và
dịch
Duy trì trọng lượng
khô với khái niệm:
- Không có bất thường HA
trong khi lọc máu
- Không THA (HA trước lọc
ở thời điểm bắt đầu lọc máu
<140/90 mm Hg).
- Không có phù ngoại biên
- Không có dấu hiệu ứ
huyết ở phổi trên X quang
ngực
- Chỉ số Tim Ngực ≤50%
(≤53% ở phụ nữ).
ĐIỀU TRỊ SUY TIM Ở BN CÓ SUY THẬN
1. Nguyên tắc chung:
- Xác định giai đoạn BTM
- Tìm hiểu nguyên nhân BTM có thể giải quyết được
- Thay đổi chế độ ăn và lối sống
- Duy trì HA < 130/80 bằng UCMC và hoặc Ức chế Beta, nhưng
giảm liều khi suy thận vừa và nặng.
- Điều trị yếu tố nguy cơ tim mạch (RLLP, ĐTĐ)
- Điều trị thiếu máu, rối loạn điện giải,…
- Có thể dùng kháng Aldosterol, lưu ý tăng K+
- Liều thuốc cần lưu ý chỉnh ở BN suy thận
- Kiểm soát giữ muối và nước ở BN suy tim + suy thận nên
dùng lợi tiểu quai liều cao hiệu quả hơn.
2.Trường hợp Suy tim cấp với Suy thận cấp (CRS cấp):
- Đánh giá cung lượng tim và tình trạng tắc nghẽn thận
- Nên Lợi tiểu từ từ và Siêu lọc chậm khi đáp ứng kém với lợi tiểu
- Theo dõi chức năng thận và tăng K+ khi sử dụng đối kháng RAS
- Không nên sử dụng ức chế beta cho đến khi BN chưa ổn định
- Sử dụng thuốc cản quang cần thận trọng
3. Điều trị suy tim mạn ở bn bệnh thận mạn (CRS mạn):
- Thận trọng khi điều trị giảm yếu tố nguy cơ và tối ưu hóa thuốc
- Lợi tiểu liên quan đến giảm thể tích quá mức, các thuốc gây hạ
huyết áp (ức chế hệ RAS) là những yếu tố đóng góp vào suy thận
- Ở BN ĐTĐ và có protein niệu cao, nguy cơ suy tim ứ huyết có thể
tăng lên khi huyết áp tâm thu hạ < 120 mmHg
- LMB là biện pháp hiệu quả ở BN suy tim có suy thận nặng
ĐIỀU TRỊ KHI CÓ HỘI CHỨNG TIM THẬN CẤP
VAI TRÒ CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THAY
THẾ THẬN TRONG QUÁ TẢI DỊCH VÀ SUY TIM
CÁC CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN
Tăng Kali máu
Toan chuyển hóa
Quá tải dịch (suy tim tái phát)
Viêm màng ngoài tim do ure máu cao (rub)
Hội chứng ure máu cao không điểm hình: nôn và
chán ăn, suy dinh dưỡng, lơ mơ lú lẫn, chậm chạp
…
CÁC GIẢI PHÁP ĐIỀU TRỊ THAY THẾ
BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
BTM gđ cuối
Thận nhân tạo
Ghép thận
Lọc màng bụng
Chăm sóc phù hợp
PHƯƠNG PHÁP LỌC MÀNG BỤNG
• -Màng bụng là một
màng lọc bán thấm
• -Khuyếch tán các
chất từ máu vào dịch
lọc (urea, creatinine,
…) trong ổ bụng
• -Lọc bớt nước thừa
(ultrafiltration) nhờ
vào chênh lệch áp
lực thẩm thấu của
đường trong dịch lọc
LỌC MÀNG BỤNG
PHƯƠNG PHÁP THẬN NHÂN TẠO
VAI TRÒ LỌC MÁU TRONG QUÁ TẢI DỊCH VÀ SUY TIM
LMB Có chỉ định trong trường hợp quá
tải dịch và suy tim
Có thể tăng rút nước bằng thay
đổi dịch ưu trương hơn 2.5 hoặc
4.25 hoặc Icodextrin
Có thể tăng số túi dịch lọc/ngày
Việc đào thải dịch từ từ, hàng
ngày dễ kiểm soát
Duy trì được nước tiểu tồn dư lâu
hơn
Huyết động ổn định hơn
Không mất máu hàng ngày
Ăn uống thoái mái hơn nhưng cần
kiểm soát Na và nước, đinh
dưỡng đủ .
TNT Có chỉ định khi quá tải dịch
Cần thận trong khi có suy tim nặng
Có thể sử dụng chế độ siêu lọc trước
(UF) hoặc SCUF siêu lọc chậm
Có thể tăng số giờ lọc/lần khi thừa
nhiều dịch
Có thể tăng số ngày lọc/tuần hoặc lọc
hàng ngày (khi thừa quá nhiều dịch)
Vô niệu xuất hiện sớm hơn
Huyết động không ổn định
FAV tăng nguy cơ suy tim
Mất máu thường xuyên
Đào thải dịch nhanh theo chu kỳ
Vi vậy cần hạn chế uống nước, hạn
chế truyền dịch
PHƯƠNG PHÁP GHÉP THẬN
Iliac Fossa
Cần có người cho thận phù hợp : cung không đáp ứng cầu
- Người cho sống
- Người cho chế não
- Người cho chết tim
giải quyết triệt để tình trạng quá tải dịch nếu chức năng thận ghép tốt giảm thiểu
nguy cơ bệnh tim mạch
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC QUÍ BÁC SĨ
ĐÃ THAM DỰ