PGS.TS Cao Phi Phong - thuchanhthankinh.com lam sang... · Bệnh sử -Cách nhập viện...
Transcript of PGS.TS Cao Phi Phong - thuchanhthankinh.com lam sang... · Bệnh sử -Cách nhập viện...
PGS.TS Cao Phi Phong
Bệnh án
Bn nữ , 36 tuổi
Nhập viện vì đau đầu
Bệnh sử
-Cách nhập viện khoảng 1,5 tháng, bệnh nhân bắt
đầu xuất hiện các cơn đau đầu,
-1 tuần đầu uống 1 viên Paracetamon 0,5g thấy
triệu chứng đau giảm, sau đó tăng lên 2 viên Para 1
lần nhưng giảm ít.
-Các cơn đau đầu có lúc thành cơn, lúc âm ỉ, cơn
kéo dài 3-4 giờ,
- Gần đây đau đầu gần như liên tục cả ngày. Đau
đôi khi thấy có tính chất mạch đập
Bệnh sử
- Đau không liên quan tới thời gian, cơn đau có thể khởi
phát bất cứ thời gian nào trong ngày.
- Đau tăng khi có tiếng ồn, sợ ánh sáng, đôi khi có cảm
giác chóng mặt.
-BN thường khó đi vào giấc ngủ, giấc ngủ không sâu,
thường mơ thấy người chết.
- Lo lắng nhiều về tình trạng bệnh tật của mình, sụt
khoảng 7-8kg/tháng
Tiền sử;
Lo lắng, áp lực công việc nhiều
Thăm khám
HA: 125/80 mmHg, M: 70 l/p
Không ghi nhận các bất thường khi thăm khám.
Vẻ mặt mệt mỏi
Tóm tắtBệnh nhân nữ 36 tuổi, vào viện vì đau đầu,
- Đau đầu cách nay 1,5 tháng: đau thành cơn 3-4giờ, đôi
khi kéo dài hơn
- Đau kiểu mạch đập.?
- Tăng khi có tiếng ồn, ánh sáng, có buồn nôn, chóng mặt.
- Gần đây áp lực công việc nhiều, mất ngủ, ngủ hay mơ
Chẩn đoánBn đau đầu kéo dài 3-4 giờ nếu không điều trị. Đặctính cơn đau theo nhịp mạch, cường độ trung bìnhtới nặng. Triệu chứng kèm theo: buồn nôn, ói, sợánh sáng, sợ tiếng độngChẩn đoán
Migraine không có tiền triệu
Tiếp cận chẩn đoán đau đầu
Triệu chứng đau đầu
Có các dấu hiệu báo động
Có bằng chứng các bệnh nặng trong bệnh sử
hay lâm sàng
Không Có
Chẩn đoán đau đầu nguyên phát Theo dõi chẩn đoán đau đầu thứ phát
Điều trị đau đầu nguyên phát
Có Không
Tiếp tục theo dõi đau đầu thứ phát
Các triệu chứng báo động
Đau đầu khởi phát sau 50
tuổi hay dưới 5 tuổi
Đau đầu khởi phát đột
ngột
Đau đầu với tần suất và
cường độ tăng dần
Bệnh nhân có nguy cơ
cao: HIV, ung thư, thai kỳ
Có triệu chứng toàn thân
(sốt, dấu màng não, tử
ban)
Rối loạn tri giác hay có
các triệu chứng định vị
Phù gai thị
Chấn thương sọ não
Sinh lý bệnh đau đầu
Các cấu trúc nhạy cảm với cảm giác đau ở vùng đầu
Liên hệ thần kinh
Đau đầu có thể xảy ra do hâu quả
Căng phồng, co kéo hay giãn động mạch trong và ngoài sọ1. Đau đầu sau cơn động kinh
2. Sau uống rượu
3. Dùng nitrates
4. Sau ăn mono sodium glutamate
5. Sốt
6. Tăng huyết áp
Co kéo, di lệch tĩnh mạch lớn hay màng cứng bao bọc
Chèn ép, co kéo hay viêm nhiễm dây sọ, dây tk sống
Co thắc, viêm nhiễm hay chấn thương cơ cổ, hộp sọ và
đốt sống cổ
Kích thích màng não hay tăng áp lực nội so
Nhiễm trùng hay chẹn thẩn kinh ngoại biên
Đau đầu nguồn gốc mắt
Phân loại đau đầu
1.Đau đầu nguyên phát: không nguyên nhân
từ bệnh lý khác, chấn thương hay do
thuốc. Chiếm khoảng 90% đau đầu.
2.Đau đầu thứ phát: nguyên nhân do rối
loạn ngoại sinh
Đau đầu nguyên phát thường gặp
Ice pick headaches are sharp, stabbing pains occurring as a single stab or as a series of
stabs, occurring mostly in the eye and orbit, temple, or parietal regions. Stabs last a few
seconds, and may recur throughout the day, usually at irregular intervals. This headache
type is not well understood, even though it occurs more commonly in migraine sufferers.
Ice cream headaches are brief, stabbing headaches that can happen when you eat,
drink or inhale something cold. Digging into an ice cream cone is a common trigger, but
eating or drinking other frosty items, such as ice pops and slushy frozen drinks, can
have the same "brain-freeze" effect..
Đau đầu thứ phát
Stabbing =đau nhói như dao đâm
Phân loại quốc tế về đau đầu(IHS)
Bệnh sử Vì sao bệnh nhân phải đi khám bệnh
Đau đầu lần đầu tiên hay đau dữ dội
Nhức đầu kèm theo các triệu chứng lạ
Khởi phát của triệu chứng nhức đầu
Đột ngột
Từ từ
Bệnh nhân đã bao giờ bị nhức đầu như vậy
chưa, nếu có thì bệnh khởi phát và diễn tiến như
thế nào
Đau ở đâu ?
Một bên/hai bên
Trán/chẩm/vùng mặt
Đặc tính cơn đau ?
Theo nhịp mạch, đau ngầm ngầm, đau nhưđiện giật, đau xoắn vặn, đau như dao đâm
Cường độ cơn đau ?
Nhẹ, trung bình, nặng
Các triệu chứng kèm theo ?
Buồn nôn, ói, mất ý thức,chảy nước mắt, cứnggáy, sợ ánh sáng, sợ tiếng động, chóng mặt …
Bệnh sử
Yếu tố khởi phát cơn hay làm tăng cơn
Chấn thương, gắng sức, tư thế, thức ăn, thuốc, thời tiết, lo lắng, chu kỳ kinh nguyệt
Yếu tố làm giảm cơn
Phòng tối, tư thế, đè trên vùng đầu, thuốc
Tiền căn nội khoa
HIV,ung thư, chấn thương sọ não
Chọc dò dịch não tủy
Thay đổi thuốc điều trị
Bệnh sử
Tiền căn gia đình
Nhức đầu migraine
Xuất huyết màng não
Môi trường
Carbon monoxide
Nghề nghiệp
Tư thế
Thời gian
Tính chất công việc
Bệnh sử
Khám lâm sàng
Dấu sinh tồn Sốt, tăng huyết áp
Đầu mặt cổ Chấn thương, âm
thổi, điểm đau Mắt
Kết mạc, giác mạc, đồng tử, đáy mắt(phù gai thị)
Tai Viêm tai giữa
Miệng Răng, khớp thái
dương-hàm
Đầu mặt cổ
Đau, cứng gáy
Âm thổi động mạch
Da
Tử ban
Thần kinh
Nhận thức
Đồng tử, PXAS, thị
trường
Dấu định vị
Hội chứng Horner
Thất điều
Nhức đầu từng cụm
Thời gian
Cơn đau kéo dài 15 tới 180 phút nếu không điều trị
Đặc tính cơn đau
Đau dữ dội một bên hốc mắt, trên hốc mắt hay vùng
thái dương
Triệu chứng kèm theo (có ít nhất 1 triệu chứng, cùng
bên đau)
Xung huyết kết mạc mắt, chảy nước mắt
Nghẹt mũi, chảy nước mũi
Phù nề vùng da đầu hay mặt
Phù mi mắt
Hội chứng Horner
Tần số
1 tới 8 cơn mỗi ngày
Tiêu chuẩn chẩn đoán của International Headache Society
Đau đầu căng thẳng
Thời gian
30 phút tới 7 ngày
Đặc tính cơn đau (có ít nhất 2 đặc tính)
Cảm giác đau nặng đầu
Cường độ nhẹ tới trung bình
Đau hai bên
Không tăng khi hoạt động
Triệu chứng kèm theo (phải có tất cả)
Không nôn ói
Chỉ có một trong các triệu chứng: buồn nôn, sợ ánh sáng, sợ tiếng động
Thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng không phát hiện bệnh lý khác
Tiêu chuẩn chẩn đoán của International Headache Society
Migraine không tiền triệu
Thời gianKéo dài từ 4-72 giờ nếu không điều trị
Đặc tính cơn đau (ít nhất 2 đặc tính)Đau một bênĐau theo nhịp mạchCường độ trung bình tới nặngTăng khi hoạt động
Triệu chứng kèm theo (ít nhất 1 triệu chứng)Buồn nôn, óiSợ ánh sáng, sợ tiếng động
Thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng không phát hiện bệnh lý khác
Tiêu chuẩn chẩn đoán của International Headache Society
Migraine có tiền triệu
Đặc tính của aura ( ít nhất 3 đặc tính )
Một hay nhiều triệu chứng chứng tỏ có rối loạn cục bộ tại bán cầu hay thân não, xuất hiện và biến mất hoàn toàn
Có ít nhất 1 triệu chứng aura xuất hiện trên 4 phút hoặc nhiều triệu chứng xuất hiện lần lượt
Không có aura kéo dài > 60 phút
Nhức đầu xuất hiện trong vòng 60 phút sau khi có aura
Thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng không phát hiện bệnh lý khác
Tiêu chuẩn chẩn đoán của International Headache Society
Đau đầu thứ phát
Xuất huyết trong sọ
– Xuất huyết màng não
– Xuất huyết não
– Tụ máu ngoài/dưới màng cứng
Viêm màng não/viêm não
Bệnh não do cao huyết áp
Nhồi máu não
Huyết khối tĩnh mạch não
Thiếu oxy, tăng CO2, ngộ độc CO
Đau đầu thứ phát
Viêm động mạch thái dương
Tổn thương chiếm chỗ
U não, áp xe não
Bệnh độ cao
Bệnh biến dưỡng
Hạ đường huyết, sốt, nhược giáp, thiếu máu
Tăng nhãn áp
Tăng áp lực nội sọ giả u
Đau đầu thứ phát
Viêm động mạch thái dương
Tổn thương chiếm chỗ
U não, áp xe não
Bệnh độ cao
Bệnh biến dưỡng
Hạ đường huyết, sốt, nhược giáp, thiếu máu
Tăng nhãn áp
Tăng áp lực nội sọ giả u
Các thuốc có thể gây đau đầu
Amantadine
Captopril
Cimetidine
Dipyridamol
Estrogen
Nifedipine
Nitroglycerin
Ranitidine
Tetracyclines
Theophyllines
Trimethoprim-
Sulfamethoxazole
Vitamin A
Prazocin
Ca lâm sàng: xét nghiệm ?
1. Hỏi kỷ bệnh sử là quan trọng
2. Cận lâm sàng khi có dấu hiệu báo động(red flag)
3. Hay triệu chứng không tương ứng với đau đầu
nguyên phát
Xét nghiệm cận lâm sàng
Đa số các trường hợp nhức đầu không cần làm cácxét nghiệm cận lâm sàng
Nếu thực hiện CT scan cho mọi trường hợp nhứcđầu thì phát hiện bất thường 0.8% trường hợp
Xét nghiệm cận lâm sàng
Chỉ định CT scan
Điều trị và phòng ngừa migraine
Các yếu tố khởi phát migraine
Nghỉ ngơi sau khi quá căng thẳng (cuối tuần, ngày lễ)
Thay đổi thói quen (giấc ngủ, du lịch)
Ánh sáng và tiếng động với cường độ mạnh
Dinh dưỡng: một số thực phẩm, ăn không đúng giờ (20%)
Lao động thể lực quá sức
Chu kỳ kinh nguyệt
Điều trị giai đoạn cấp
Đánh giá độ nặng cơn đau của bệnh nhân
Đau vừa phải (bước 1)
Đau nặng (bước 2-3)
Đau dử dội (bước 4-5)
Điều trị từng bước (ít nhất 3 lần liên tiếp)
Điều trị giai đoạn cấp
Bước 1: giảm đau và chống nôn dạng uống
Aspirine (600-900mg), Paracetamol (1000mg),
Ibuprofen (400-600mg), Naproxen (750-825mg)
Chống nôn
Metoclopramide (10mg) hay Domperidone (10mg)
Cẩn thận
Aspirine cho trẻ em dưới 16 tuổi
Metoclopramide cho trẻ em có thể gây hc. ngoại tháp
Điều trị giai đoạn cấp
Bước 2: giảm đau và chống nôn qua trực tràng
Tọa dược: Diclofenac (100mg), Domperidone (30mg)
Chống chỉ định
Loét dạ dày, bệnh lý đại tràng
Tiêu chảy
Bệnh nhân dị ứng thuốc
Điều trị giai đoạn cấp
Bước 3: Nhóm Triptans
Đáp ứng thay đổi tùy bệnh nhân
Không hiệu quả khi uống lúc mới có aura
Có thể phối hợp Metoclopramide hay Domperidone
Cơn nhức đầu có thể tái phát sau 24 giờ
Chống chỉ định
Tăng huyết áp
Bệnh mạch vành, viêm động mạch
Trẻ em dưới 12 tuổi
Điều trị giai đoạn cấp
TRIPTAN NEWS
• Triptan hiện nay được dùng rộng rãi không kê đơn ở
châu Âu
• Sumatriptan kết hợp naproxen (treximet)
Sulmatriptan (50-100mg), dạng khí dung (10mg) được
khuyến cáo dùng cho trẻ em. Dạng chích dưới da (6mg)
dùng cho trường hợp nặng
Zolmitriptan (2.5mg) uống, khí dung hay đặt dưới lưỡi
Rizatriptan (10mg), Naratriptan (2.5mg), Almotriptan
(12.5mg), Eletriptan (20mg), Fovratriptan (2.5mg)..
Điều trị giai đoạn cấp
Bước 4: phối hợp
Phối hợp bước 1 và 3:
Sumatriptan 50mg+Naproxen 500mg hiệu quả hơn một thuốc
đơn độc
Nếu không hiệu quả:
Phối hợp bước 2 và 3
Bước 5
Diclofenac (75mg IM) và
Chlorpromazine (25-50mg IM) hay
Metoclopramide (10mg IM/IV)
Điều trị giai đoạn cấp
Cơn đau tái phát
Sử dụng thuốc bước 1 và 2 với liều tối đa cho phép
Có thể cho lại nhóm Triptan sau tối thiểu 2 giờ
Tuy chưa có sự đồng thuận nhưng Naproxen 500mg có thể
sử dụng trong lần tái phát thứ nhất và thứ hai
Nếu cơn đau migraine kéo dài trên 3 ngày thì Naproxen
và Diclofenac được khuyến cáo sử dụng thay vì dùng
nhóm Triptan
Điều trị phòng ngừa cơn
Chỉ định điều trị ngừa cơn khi có 1 trong các yếu tố sau:
Bệnh migraine ảnh hưởng tới đời sống bệnh nhân dù đã
được điều trị cắt cơn
Các thuốc cắt cơn có chống chỉ định, không hiệu quả,
không dung nạp hay có tình trạng lạm dụng thuốc
Có ≥ 2 cơn migraine mỗi tuần
Một số thể migraine đặc biệt
Ý muốn của bệnh nhân
Điều trị ngừa cơn phải phối hợp với điều trị cấp tính
Silberstein SD et al. Wolff’s Headache And Other Head Pain. 2001.
Điều trị phòng ngừa cơn
Điều trị ngừa cơn khi :
Bệnh migraine ảnh hưởng tới đời sống bệnh nhân
Các thuốc cắt cơn có chống chỉ định, không hiệu quả
Có ≥ 2 cơn migraine mỗi tuần
Một số thể migraine đặc biệt
Điều trị ngừa cơn phải phối hợp với điều trị cấp tính
Silberstein SD et al. Wolff’s Headache And Other Head Pain. 2001.
Điều trị phòng ngừa cơn
Khởi đầu với liều thấp và tăng liều chậm
Đánh giá sau 2-3 tháng với liều lượng thích hợp.
Thời gian dùng từ 4-6 tháng
Tránh các chống chỉ định, lạm dụng và tương tác thuốc
Giảm liều và ngưng thuốc từ từ (2-3 tuần) khi cơn đau
được kiểm soát
Silberstein SD et al. Wolff’s Headache And Other Head Pain. 2001.
Điều trị phòng ngừa cơn
Thuốc chống động kinh
Thuốc chống trầm cảm
Ức chế
Ức chế kênh Calci
Kháng viêm không corticoid
Antagonist Serotonin (cyproheptadine,
methysergide, pizotifen,oxetorone..
Điều trị phòng ngừa cơn
Không dùng loại thuốc điều trị migraine có chống chỉ định
với bệnh kèm theo
Không dùng thuốc điều trị bệnh kèm theo có tác dụng
làm nặng bệnh migraine
Chú ý tương tác thuốc
Phụ nữ trong thời kỳ sinh sản
Silberstein SD et al. Headache in Clinical Practice. 2nd ed. 2002.
Điều trị phòng ngừa cơn
Chọn thuốc điều trị được bệnh lý kèm theo
Tăng huyết áp hay đau thắt ngực: ức chế
Trầm cảm: chống trầm cảm ba vòng
Động kinh hay hưng cảm: Valproic acid, Topiramate
Run vô căn: Topiramate
Các thuốc có chống chỉ định do bệnh lý kèm theo
Ức chế trên bệnh nhân trầm cảm, suyễn, huyết áp thấp
Valproic acid trên bệnh nhân run vô căn
Flunarizine trên bệnh nhân trầm cảm, bệnh Parkinson
Silberstein SD et al. Headache in Clinical Practice. 2nd ed. 2002.
Điều trị phòng ngừa cơn
Nhóm 1
Ức chế
Propranolol
Ức chế Calci
Flunarizine
Thuốc chống động kinh
Valproic acid
Topiramate
Điều trị phòng ngừa cơn
Nhóm 2
Chống trầm cảm 3 vòng
Amitriptyline
Sử dụng cho bệnh nhân có các bệnh kèm theo
Đau đầu loại căng cơ
Rối loạn giấc ngủ
Trầm cảm
Kháng viêm không corticoid
Naproxen
Điều trị phòng ngừa cơn
Nhóm 3
Gabapentine
Methylsergide
Verapamil
Clonidine
Botulinum toxin: không có bằng chứng hiệu quả
Điều trị phòng ngừa cơn
Dinh dưỡng
Tránh thức ăn có Tyramine Fromage frais, rượu chát đỏ …
Tránh các chất phụ gia thực phẩm
Monosodium Glutamate, đường hóa học …
(Không phải loại nào cũng làm nặng thêm, có thể ăn kiêng . Ăn
chay có thể làm thiếu Vitamin B12 và các chất khác và làm
migraine nặng hơn)
Mauskop A. Headche, In Complementary Therapies in Neurology: An Evidence-Based Approach. Edit: Oken B.S.
The Parthenon Publishing Group, London. 2004
Migraine và lối sống
Thời gian bữa ăn, cân bằng chế độ ăn uống:
không bỏ bữa ăn, pha trộn nhiều nhóm thức ăn
Không ngủ quá nhiều, hay thiếu ngủ
Caffeine: lượng tối thiểu hàng ngày
Tập thể dục
Các thuốc làm migraine xấu hơn
• Thuốc ngừa thai
• Thay thế hormone
• Chống trầm cảm SSRI
• Steroids (giảm liều)
• Thuốc chống nghẹt mũi (decongestants)
• Thuốc an thần tác dụng ngắn
• Botox
Yếu tố nguy cơ migraine phát triển
• Nhiều bằng chứng dùng thuốc giảm đau quá mức dẫn đến
migraine xấu hơn
• Tần số dùng opioids hay butalbitol (hơn 8 ngày/tháng)
nguy cơ tiến triển thành migraine mãn tính
• Dùng triptan tiến triển lưng chừng
• Dùng kháng viêm thì bảo vệ
Migraine và thai kỳ
• Điểm quan trọng chính là có sự cải thiện tần số migraine
trong quý 3 tháng thứ 2 và thứ 3 ở phụ nữ mang thai
• Không có sự đồng thuận hay bằng chứng điều trị đau
đầu trong thời gian mang thai
• Dùng caffeine số lượng ít, đều đặn, cung cấp
magnesium
• Nguy cơ sẩy thai được ghi nhận khi dùng Triptan
Memantine phòng ngừa migraine
• Chẹn thụ thể NMDA
• Hiệu quả trong phòng ngừa migraine thất bại
với các điều trị khác
• Dung nạp rất tốt
Kết luận
• Migraine là một rối loạn kích thích phức tạp ở não
và không đơn giản là “đau đầu mạch máu”
• Migraine rất thường gặp và hay bỏ sót chẩn đoán
• Hầu hết bn migraine có thể điều trị hiệu quả và an
toàn với chương trình thay đổi lối sống, điều trị
cấp và điều trị phòng ngừa nếu cần
• Hứa hẹn nhiều điều trị mới trong tương lai
Câu hỏi?