ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

24
TẠO HÌNH ĐÀN HỒI XUNG LỰC BỨC XẠ ÂM (ARFI) HẠT GIÁP TẠI TRUNG TÂM MEDIC NGUYỄN THIỆN HÙNG, PHẠM THỊ THANH XUÂN, NGUYỄN TUẤN CƯỜNG, PHAN THANH HẢI NGUYỄN THIỆN HÙNG, PHẠM THỊ THANH XUÂN, NGUYỄN TUẤN CƯỜNG, PHAN THANH HẢI TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC HOÀ HẢO TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC HOÀ HẢO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

description

Kinh nghiệm ban đầu về tạo hình ARFI hạt giáp tại MEDIC

Transcript of ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

Page 1: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

TẠO HÌNH ĐÀN HỒI XUNG LỰC BỨC XẠ ÂM (ARFI) HẠT GIÁP

TẠI TRUNG TÂM MEDIC

NGUYỄN THIỆN HÙNG, PHẠM THỊ THANH XUÂN, NGUYỄN TUẤN CƯỜNG, PHAN THANH HẢINGUYỄN THIỆN HÙNG, PHẠM THỊ THANH XUÂN, NGUYỄN TUẤN CƯỜNG, PHAN THANH HẢI

TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC HOÀ HẢOTRUNG TÂM Y KHOA MEDIC HOÀ HẢO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Page 2: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

ĐẶT VẤN ĐỀ

DẪN NHẬP: Siêu âm đàn hồi ARFI : đánh giá định lượng độ cứng

hay độ đàn hồi mô (gan, giáp, vú…) không xâm lấn. Gần đây có các công bố của các tác giả nước ngoài về kỹ thuật ARFI ở hạt giáp, chủ yếu là đo tốc độ đàn hồi ARFI của hạt giáp với nhiều nhận định khác nhau.

MỤC TIÊU: Bước đầu chúng tôi áp dụng kỹ thuật ARFI trên máy

ACUSON S2000, Siemens (thăm dò kết hợp đồng thời VTQ và VTI) nhằm khảo sát độ đàn hồi hạt giáp ở người Việt nam.

Page 3: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI Xung lực bức xạ âm (Focused Acoustic Radiation ForceFocused Acoustic Radiation Force, , ARFI) là

một loại siêu âm đàn hồi, trong đó mô bị kích thích từ trong do xung siêu âm tập trung.

Xung lực bức xạ âm (ARFI) tạo kích thích mô mạnh và khu trú dưới Xung lực bức xạ âm (ARFI) tạo kích thích mô mạnh và khu trú dưới 0,1miligiây. Đầu dò siêu âm tiếp xúc trên da đủ để khám, không 0,1miligiây. Đầu dò siêu âm tiếp xúc trên da đủ để khám, không phải đè ấn. Đáp ứng mô được theo dõi bằng cùng đầu dò siêu âm phải đè ấn. Đáp ứng mô được theo dõi bằng cùng đầu dò siêu âm dùng tạo ra lực, và lập lại nhiều lần trong vùng khám trên siêu âm dùng tạo ra lực, và lập lại nhiều lần trong vùng khám trên siêu âm 2D. Hình tạo ra do đáp ứng mô trong vùng bị kích thích (dời chỗ 2D. Hình tạo ra do đáp ứng mô trong vùng bị kích thích (dời chỗ sau khi lực mất đi, thời gian hồi phục, v.v..) dùng để đánh giá thông sau khi lực mất đi, thời gian hồi phục, v.v..) dùng để đánh giá thông tin về cấu trúc của mô.tin về cấu trúc của mô.

Khi xung siêu âm đi qua mô, mô mềm di chuyển nhiều hơn so với mô đặc. Dời chỗ mô do xung đẩy ban đầu có thể đo được và so sánh với hình ảnh tham khảo.

Page 4: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

ARFI của ACUSON S2000, SIEMENSARFI của ACUSON S2000, SIEMENS

Page 5: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

ARFI của ACUSON S2000, SIEMENSARFI của ACUSON S2000, SIEMENS

Page 6: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

ARFI của ACUSON S2000, SIEMENSARFI của ACUSON S2000, SIEMENS

Page 7: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP

85 hạt giáp được khám cùng lúc bằng siêu âm B-mode và Doppler, siêu âm đàn hồi ARFI (VTI, VTQ), đầu dò 9L4 linear.

Tất cả hạt giáp đều được làm FNAC: tiêu chuẩn tham khảo.

Gồm 85 người (7 nam và 68 nữ) đồng ý tham gia nghiên cứu, và được siêu âm đàn hồi ARFI miễn phí.

2 bác sĩ làm siêu âm đàn hồi hoàn toàn không biết kết quả của siêu âm B-mode và Doppler cũng như kết quả FNAC.

Page 8: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

KẾT QUẢ

Gồm 85 hạt giáp:

+67 hạt lành tính,

+13 hạt ác tính (papillary carcinoma),

+và 5 tổn thương nang [follicular lesion].

Page 9: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

Biểu đồ của 177 số đo ARFI của 85 hạt giáp

TỐC ĐỘ ARFI CỦA 85 HẠT GIÁP

Page 10: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

KẾT QUẢ

Tốc độ ARFI trung bình [VTQ]của hạt giáp lành tính = 2,06 ± 0,58m/s, và hạt giáp ác tính = 3,00 ± 0,56 m/s. . Độ nhạy ARFI là 86,49% và độ chuyên

biệt là 59,29% với giá trị cut-off = 2,3 m/s (area under ROC curve = 0,778). ).

Page 11: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

VTI= ác tính: dark color (cứng) và lớn hơn hình B-mode

VTI với dark color giúp phân biệt hạt giáp ác tính với follicular lesions và nang keo đặc có bright color ở VTI.

VTI [VIRTUAL TOUCH IMAGING]

Page 12: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

VTI của papillary carcinoma, black (cứng) (R. panel) và lớn hơn hình B-mode (L. panel)

Page 13: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

VTQ của papilary carcinoma với tốc độ ARFI vượt ngưởng máy

Page 14: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

FNAC của papillary carcinoma

Page 15: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

FNAC của papillary carcinoma

Page 16: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

VTQ của follicular lesion với tốc độ ARFI = 2,99 m/s (>2,3 m/s)

Page 17: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

VTI của follicular lesion (R. panel) với dark color (cứng) và lớn hơn hình B-mode (L. panel)

Page 18: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

FNAC của follicular lesion

Page 19: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

FNAC của follicular lesion

Page 20: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

FNAC của colloidal cyst

Page 21: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

Độ chuyên biệt ARFI là 95% với giá trị cut-off 3,1 m/s (area under ROC curve = 0,778).

Độ nhạy ARFI là 86,49% và độ chuyên biệt là 59,29% với giá trị cut-off = 2,3 m/s (area under ROC curve = 0,778). ).

BÀN LUẬN

Page 22: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

Area under the ROC curve= 0,778.

Page 23: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

BÀN LUẬN

• Có chồng lấp giá trị tốc độ ARFI của hạt giáp lành tính và ác tính + do hạt giáp không đồng nhất + do vùng ROI cố định quá lớn• Hạn chế : - Chỉ là nghiên cứu tiền cứu nên không

đối chiếu với kết quả sau mổ - Số mẫu hạt ác tính ít <30 mẫu.

Page 24: ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC

KẾT LUẬN

Kỹ thuật ARFI giúp tăng độ tin cậy cho siêu âm thường quy trong phân biệt hạt giáp ác tính với hạt giáp lành tính.

Kỹ thuật ARFI không thể thay thế cho sinh thiết, nhưng có thể giúp giảm chỉ định sinh thiết không cần thiết.