Đề tài: QUẢN LÍ SIÊU THỊ COOPMARTKế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn...
Transcript of Đề tài: QUẢN LÍ SIÊU THỊ COOPMARTKế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn...
Đề tài: QUẢN LÍ SIÊU THỊ COOPMART
- Nhóm 6: - GV Hướng dẫn:
►Phan Tấn Tài ►Nguyễn Văn Danh
►Nguyễn Vũ Minh Thức
I/ Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống:
Kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống
Hệ thống: Quản lí siêu thị CoopMart
Người lập: nhóm 15CĐ-TP2
Ngày Lập: 01/10/2016
STT CHỦ ĐỀ YÊU CẦU NGÀY BẮT ĐẦU
NGÀY KẾT THÚC
1 Quản lý quá trình nhập hàng
Tìm hiểu quá trình
nhập xuất hàng hóa.
28/09/2016 28/09/2016
2 Quản lý quá trình bán hàng
Tìm hiểu về thông tin
khách hàng , hóa đơn ,
giá cả sản phẩm.
29/09/2016 29/09/2016
3 Quản lý nhân viên
Tìm hiểu trình độ,
kinh nghiệm của nhân
viên.
30/09/2016 30/09/2016
4 Quản lý hàng tồn kho
Tìm hiểu quá trình xử
lí hàng tồn kho.
01/10/2016 01/10/2016
II/ Các bản kế hoạch phỏng vấn cụ thể:
1. Kế hoạch phỏng vấn và phỏng vấn lần 1:
KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
Người được hỏi:
-Lê Thanh Tân
Người đi phỏng vấn:
-Nguyễn Vũ Minh Thức
Đia chỉ: Tại CoopMart 497 Hòa Hảo, phường 7,Quận Tân Bình,TPHCM
Thời gian : 28/09/2016
Thời gian bắt đầu phỏng vấn:13h00
Thời gian kết thúc phỏng vấn:13h35
Đối tượng được hỏi:
-Nhân Viên tư vấn
Các yêu cầu được hỏi:
- Vai trò, vị trí, trình độ, kinh
nghiệm của người phỏng vấn.
Chương trình :
- Giới thiệu
- Tổng quan về dự án
- Tổng quan phỏng vấn
- Câu hỏi và trả lời
- Ý kiến người được hỏi
- kết thúc
Ước lượng thời gian:
- 01 phút
- 02 phút
- 03 phút
- 14 phút
- 04 phút
- 05 phút
(Tổng Cộng thời gian phỏng vấn: 30 phút)
PHIẾU PHỎNG VẤN
Dự án :
Quản lí siêu thị
Tiểu dự án:
Quá trình nhập hàng hóa.
Người được phỏng vấn:
Lê Thanh Tân
Thời gian: 28/09/2016
Người phỏng vấn:
Nguyễn Vũ Minh Thức
Câu hỏi:
1. Siêu thị quản lý quá trình nhập hàng
như thế nào ?
2. Mỗi mặt hàng sẽ được phân biệt như thế
nào ?
3. Mặt hàng nhập về do ai phụ trách ?
4. Trên mặt hàng được ghi những thông tin
gì?
5. Nguồn hàng của siêu thị được nhập từ đâu
?
Trả lời:
- Hàng ngày, căn cứ vào tình hình
bán hàng ở siêu thị, bộ phận kiểm kê
sẽ thống kê để biết mặt hàng nào đã
hết hay còn ít trong kho từ đó đưa ra
yêu cầu nhập hàng mới, hoặc xuất
hàng từ kho ra quầy đối với mặt hàng
còn ít.
- Mỗi mặt hàng sẽ được đánh một
mã vạch. Mỗi một mặt hàng kinh
doanh đều có một mã số riêng để phân
biệt với những hàng khác. Một mã bán
hàng có độ dài theo cấu trúc của hệ
thống mã vạch barcode quốc tế đối với
những mặt hàng có in sẵn mã vạch của
nhà sản xuất.
-Mặt hàng mới nhập về
sẽ được nhân viên quản lý phụ trách
tin học lưu trữ các thông tin của hàng
vào hệ thống quản lý.
-Các thông tin
bao gồm: Mã vạch, giá bán, ngày sản
xuất, hạn sử dụng, số lượng, đơn vị
tính…
-Nguồn hàng được nhập dưới 2 hình thức:
+ Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua bán
giữa siêu thị và nhà cung cấp.
+ Hợp đồng trao đổi hàng hoá giữa siêu
thị với các doanh nghiệp khác.
-Hàng nhập về ,thủ kho cần ghi
thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho vì
mỗi mặt hàng đều có thẻ kho riêng.
6. Trên phiếu kho có những thông tin gì ?
7. Quy trình xuất hàng hóa như thế
nào?
- Gồm có: tên hàng , số lượng
nhập, xuất tồn, ngày nhập xuất , số thứ
tự, vv.....
- Nhân viên bán hàng chuyển
hàng từ kho ra quầy bán. Quầy bán là
nơi trưng bày nhiều mặt hàng cùng
chủng loại để thuận tiện cho khách
hàng mua hàng và giúp cho nhân viên
bán hàng dễ kiểm soát hàng hóa, khi
hàng hóa hết hạn sử dụng để loại bỏ
hay bổ sung lên quầy khi hết hàng.
2. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn lần 2:
KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
Người được hỏi:
Phạm Nguyễn Ngọc Lan
Người đi phỏng vấn:
Nguyễn Vũ Minh Thức
Địa chỉ: Tại CoopMart 497 Hòa Hảo, phường 7,Quận Tân Bình,TPHCM
Thời gian : 29/09/2016
Thời gian bắt đầu phỏng vấn:13h50
Thời gian kết thúc phỏng vấn:14h25
Đối tượng phỏng vấn là:
Nhân viên quản lý bán hàng.
Các yêu cầu được hỏi:
- Vai trò, vị trí, trình độ, kinh
nghiệm của người phỏng vấn.
Chương trình :
- Giới thiệu
- Tổng quan về dự án
- Tổng quan phỏng vấn
- Câu hỏi và trả lời
- Ý kiến người được hỏi
- kết thúc
Thời gian của từng đợt phỏng vấn :
- 01 phút
- 02 phút
- 03 phút
- 14 phút
- 04 phút
- 05 phút
(Tổng cộng thời gian phỏng vấn: 30 phút)
PHIẾU PHỎNG VẤN
Dự án:
Quản lí siêu thị
Tiểu dự án:
Quản lí quá trình bán hàng
Người được hỏi:
Phạm Nguyễn Ngọc Lan
Thời gian: 29/09/2016
Người phỏng vấn:
Phan Tấn Tài
Câu hỏi :
1.Siêu thị thiết lập hóa đơn cho khách hàng
nhu thế nào ?
Trả lời:
- Hằng ngày, các nhân viên
Bán hàng phải tiếp nhận một số
lượng lớn các yêu cầu mua hàng
của khách hàng. Hệ thống phải
2.Quá trình thanh toán hoạt động như thế
nào ?
3.Siêu thị có hình thức thanh toán cho các hóa đơn
số lượng lớn như thế nào ?
4.Trong hóa đơn gồm có những thông tin nào ?
cho phép nhân viên bán hàng lập
hoá đơn tính tiền cho khách hàng
một cách nhanh chóng. Đối với
các khách hàng mua lẻ thì hệ
thống không cần lưu thông tin
của khách hàng mà chỉ lưu lại
hoá đơn để bộ phận kế toán thống
kê. Đối với khách hàng thân thiết
thì nhân viên lưu lại thông tin của
khách hàng và cấp cho khách
hàng thẻ khách hàng thân thiết
với số điểm thưởng tương ứng
giá trị hoá đơn mua hàng.
- Đầu tiên sẽ cho quét mã đã
biết giá sản phẩm rồi lưu vào hóa
đơn, sau đó lưu vào hóa đơn ,
cuối cùng là in ra hóa đơn thanh
toán tiền với khách hàng.
- Ngoài việc bán lẻ, siêu thị còn
bán sỉ cho các đơn vị cần mua
với số lượng nhiều. Với các đơn
vị này thì hệ thống cần phải lập
hoá đơn chi tiết cho họ để thanh
toán tiền. Khi nhận được đơn đặt
hàng, bộ phận tiếp nhận đơn đặt
hàng kiểm tra khả năng đáp ứng
đơn đặt hàng. Nếu đủ khả năng
đáp ứng đơn đặt hàng, bộ phận
này sẽ nhập thông tin đơn đặt
hàng vào hệ thống và in hóa đơn.
Bộ phận giao hàng sẽ chuyển
hàng và hóa đơn tới tận nơi cho
khách hàng.
- Gồm có: tên, mã và giá cả
của sản phẩm , số tiền cần thanh
toán và tiền dư, tên nhân viên
5.Siêu thị lưu thong tin của khách hàng như thế
nào?
6.Dịch vụ giao hàng của siêu thị như thế
nào ?
thực hiện thanh toán. Còn đối với
khách hàng đã đăng ký khách
hàng thân thiết thì sẽ được quét
mã trên thẻ và cộng điểm tích
lũy.
- Khi thanh toán lần đầu
tiên, nhân viên siêu thị sẽ hướng
dẫn khách hàng đang ký thành
viên thân thiết. Thông tin của
khách hàng sẽ lưu vào thẻ và
được cung cấp 1 mã để quét khi
thanh toán.Những đợt mua hàng
tiếp theo có giá trị > 50.000đ,
trước khi thanh toán hóa đơn,
khách hàng cần đưa thẻ khách
hàng thân thiết cho nhân viên bán
hàng, hệ thống sẽ tự động tính
toán và cập nhật điểm thưởng của
khách hàng.
- Khách hàng có lựa chọn
nhận hàng trực tiếp hoặc giao
hàng tận nơi.Đối với giao hàng
tận nơi , siêu thị sẽ lập phiếu giao
hàng , khách hàng sẽ nhận được
sản phẩm vào đúng thời gian
được ghi trên phiếu giao hàng.
3. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn lần 3:
KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
Người được hỏi:
Nguyễn Khánh Linh
Người đi phỏng vấn:
Phan Tấn Tài
Địa chỉ: Tại CoopMart Thời gian : 30/09/2016
497 Hòa Hảo, phường 7,Quận Tân Bình, TPHCM
Thời gian bắt đầu phỏng vấn:14h40
Thời gian kết thúc phỏng vấn:15h15
Đối tượng phỏng vấn là:
Nhân viên bán hàng
Các yêu cầu được hỏi:
- Vai trò, vị trí, trình độ, kinh
nghiệm của người phỏng vấn.
Chương trình :
Giới thiệu :
- Giới thiệu
- Tổng quan về dự án
- tổng quan phỏng vấn
- câu hỏi và trả lời
- ý kiến người được hỏi
- kết thúc
Thời gian của từng đợt phỏng vấn :
- 01 phút
- 02 phút
- 03 phút
- 14 phút
- 04 phút
- 05 phút
(Tổng cộng thời gian phỏng vấn: 30 phút)
PHIẾU PHỎNG VẤN
Dự án:
Quản lí siêu thị
Tiểu dự án:
Quản lý nhân viên
Người được hỏi:
Nguyễn Khánh Linh
Thời gian: 30/09/2016
Người phỏng vấn:
Phan Tấn Tài
Câu hỏi :
1. Siêu thị gồm có những phòng ban nào? Nhiệm
vụ của phòng ban đó ra sao ?
Trả lời:
Gồm có 5 phòng ban:
+ Tổ văn phòng: Giám đốc điều
hành, phó giám đốc điều hành
+ Tổ thu ngân: Ghi nhận thông tin
bán hàng.
+ Tổ mặt hàng: Kiểm tra chất
lượng hàng hóa , tình trạng hàng
hóa của siêu thị.
2. Siêu thị yêu cầu trình độ , kinh
nghiệm như thế nào ?
3. Thời gian làm việc , nghỉ phép
của nhân viên ra sao?
4.Nhân viên làm việc tại siêu thị có được hưởng
quyền lợi gì không?
5.Nhân viên siêu thị có trình độ am hiểu về máy
tính như thế nào?
6.Nhân viên siêu thị có thường xuyên được đào tạo
mỗi khi siêu thị nâng cấp máy móc ?
+ Tổ tin học: Thực hiện việc nhập
xuất dữ liệu.
+ Tổ bảo vệ: Kiểm tra , bảo vệ an
ninh siêu thị.
- Cần Tốt Nghiệp Trung Cấp quản lý
bản hàng siêu thị , đối với nam độ
tuổi từ 18-55 , đối với nữ từ 18-50. Tùy
thuộc vào chức vụ cần phải có trình độ tin
học và ngoại ngữ , kinh nghiệm, kỹ năng
chuyên môn hơp với vị trí.
- Thời gian làm việc chia làm 2 ca
sáng tối cố định và nhân viên
nghỉ phép phải báo trước cho
phòng quản lý nhân viên để
phòng quản lý sắp xếp người vào
thay chỗ cho người được nghĩ.
- Nhân viên được tham gia đầy đủ
chế độ như : BHYT, BHXH, BH
thất nghiệp..... và mỗi nhân viên
có quyền được ứng cử và bổ
nhiệm vào các vị trí trong ban
quản lý.
+ Tổ văn phòng: trình độ B.
+ Tổ thu ngân: Có bằng A vi tính.
+ Tổ tin học: Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành
CNTT. -Có, siêu thị chúng tôi mỗi khi năng cấp hay sửa chữa máy móc đều cho gọi tổ trưởng quản lí nhân viên lên hướng dẫn, cập nhật.Sau đó về hướng dẫn lại cho từng nhân viên cấp dưới khác trong siêu thị.
4. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn lần 4:
KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
Người được hỏi:
Trần Quốc Vinh
Người đi phỏng vấn:
Phan Tấn Tài
Địa chỉ: : Tại CoopMart 497 Hòa Hảo, phường 7,Quận Tân Bình, TPHCM
Thời gian : 01/10/2016
Thời gian bắt đầu phỏng vấn:15h30
Thời gian kết thúc phỏng vấn:16h05
Đối tượng phỏng vấn là:
Quản lý nhân viên.
Các yêu cầu được hỏi:
- Vai trò, vị trí, trình độ, kinh
nghiệm của người phỏng vấn
Chương trình :
- Giới thiệu
- Tổng quan về dự án
- Tổng quan phỏng vấn
- Câu hỏi và trả lời
- Ý kiến người được hỏi
- kết thúc
Thời gian của từng đợt phỏng vấn :
- 01 phút
- 02 phút
- 03 phút
- 14 phút
- 04 phút
- 05 phút
(Tổng cộng thời gian phỏng vấn: 30 phút)
PHIẾU PHỎNG VẤN
Dự án:
Quản lí siêu thị
Tiểu dự án:
Quản lí hàng tồn kho.
Người được hỏi:
Trần Quốc Vinh
Thời gian: 01/10/2016
Người phỏng vấn:
Phan Tấn Tài
Câu hỏi:
1. Siêu thị xử lí hàng tồn kho như thế nào?
Trả lời:
Để giảm bớt hàng tồn kho và thu hồi lại vốn, siêu
thị buộc phải chấp nhận một khoản thiệt hại để bán
được hàng. Và giảm giá là điều không thể tránh
khỏi.
Có hai phương pháp thông thường để giảm giá bán
là: mua 1 tặng 1 và giảm giá 50%.
2. Hàng tồn kho do ai phụ trách xử lí?
3.Hàng tồn kho được chia làm mấy loại ?
4.Khi hàng tồn kho sắp hết hạn hoặc hết hạn thì
siêu thị sẽ xử lí như thế nào ?
5.Trên các mặt hàng tồn kho gồm có những thông
tin gì ?
6.Siêu thị đã dùng phương pháp gì quản lí hàng tồn
kho một cách hiệu quả?
. + Tổ mặt hàng: tình trạng hàng tồn kho của siêu
thị.
+ Tổ tin học: Thực hiện việc nhập xuất dữ liệu
hàng tồn kho.
_ Hàng tồn kho được chia làm 2 loại:
+ Hàng tồn kho sắp hết hạn.
+ Hàng tồn kho hết hạn.
_ Nếu hàng đã hết hạn thì cty sẽ đem đi phân hủy
hoặc tái chế. Còn đối với những mặt hàng sắp hết
hạn, nhân viên quản lí hàng tồn kho sẽ thống kê
danh sách các mặt hàng tồn kho sắp hết hạn, sau đó
đem đi phân phối cho các nhà bán lẻ bên ngoài với
mức giá ngang ngửa vốn lúc nhập hàng. Hoặc tố
chức chương trình khuyến mãi, ưu đãi, giảm giá
đối với những mặt hàng này.
Như thế cty có thể thu hồi lại vốn và tránh tổn thất
cho cty.
_ Các thông tin bao gồm: Mã vạch, giá bán, ngày
sản xuất, hạn sử dụng, số lượng, đơn vị tính…
+Sắp xếp hàng hóa trong kho một cách khoa học
+Thường xuyên kiểm kê hàng hóa theo định kỳ
+Luôn đảm bảo định mức tồn kho tối ưu
+Đầu tư công nghệ và nâng cao trình độ quản lý
kho
III/ Mô tả chi tiết hệ thống và một số biễu mẫu:
1. Mô tả chi tiết hệ thống:
a) Quá trình nhập hàng hóa.
Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng hóa, đồng thời kiểm tra xem
thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa được nhập có sẵn trong danh mục chưa. Nếu chưa có thông
tin về nhà cung cấp lẫn hàng hóa được nhập tức đây là mặt được nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy
đủ thông tin của nhà cung cấp và hàng hóa. Trong trường hợp chỉ thiếu thông tin nhà cung cấp hoặc thông
tin hàng thì nhân viên chỉ cần tạo danh mục cho thông tin còn thiếu. Khi đã có đầy đủ thông tin, nhân viên
nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu nhập được lập xong, số lượng
hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
b) Quá trình bán hàng hóa
Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ tiếp nhận yêu cầu thanh
toán. Nhân viên phải kiểm tra xem hàng có mã vạch không, nếu không có mã vạch nhân viên này sẽ yêu
cầu nhân viên chịu trách nhiệm quản lý các quầy hàng kiểm tra lại mã hàng. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến
hành tính tiền và lập hóa đơn cho khách hàng. Hóa đơn sau khi lập được in cho khách hàng và lưu trữ lại.
Số lượng hàng trên quầy được tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
c) Quản lý nhân viên
Siêu thị gồm có Tổ văn phòng : giám đốc điều hành. Tổ thu ngân: ghi nhận thông tin bán hàng. Tổ mặt
hàng: Kiểm tra chất lượng hàng hóa , tình trạng hàng hóa của siêu thị. Tổ tin học: thực hiện việc nhập
xuất dữ liệu và tổ bảo vệ: kiểm tra , bảo vệ an ninh siêu thị. Mỗi nhân viên phòng cần Tốt Nghiệp Trung
Cấp quản lý bản hàng siêu thị , đối với nam độ tuổi từ 18-55 , đối với nữ từ 18-50. Tùy thuộc vào chức
vụ cần phải có trình tin học và ngoại ngữ , kinh nghiệm, kỹ chuyên môn hơp với vị trí.
d) Quản lý hàng tồn kho
Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê hàng tồn kho, nhân viên kiểm kê sẽ tiến
hành lập phiếu kiểm kê cho mặt hàng cần phải kiểm kê. Đồng thời đối chiếu với các phiếu nhập, phiếu
xuất, hóa đơn bán ra để biết số lượng hàng hóa lưu thông như thế nà
2.Hóa đơn mua hàng:
3.Phiếu nhập kho:
Đơn vị:….. Mẫu số 01-VT
Bộ phận:…. (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày….Tháng….năm... Nợ:…………….
Số:…………………… Có:…………….
-Họ và tên người giao:………………………………………………………………………
-Theo:…………………số………..ngày……tháng……năm……của……………………..
Nhập kho tại:………………Địa điểm……………………………………………………..
S
T
T
Tên nhãn hiệu,quy cách
phẩm chất vật tư,dụng
cu,sản phẩm,hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
Cộng
-Tổng số tiền(viết bằng chữ:)…………………………………………………………………………
-Số chứng từ gốc kèm theo……………………………………………………………………………
Ngày………tháng……năm……
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập)
4.Phiếu xuất kho:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày lập:…………………
Số phiếu nhập:…………………
Tên khách hàng: ……………………….
Mã khách hàng:…………………………
Địa chỉ:…………………………………
Diễn giải:………………………………
STT
Mã hàng
Tên hàng
ĐV tính
Tên kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Cộng:…………………………
Số tiền bằng chữ:………
Tên người nhận Tên người giao
……………………….. ………………………..
5.Sơ đồ phân rã chức năng:
:
Hệ thống quản lí
siêu thị
QL quá trình nhập hàng QL quá trình bán hàng QL nhân viên QL hàng tồn kho
Kiểm tra
Lập đơn hàng
Viết phiếu lập
Kiểm tra hàng
Lập hđ thanh toán
Tổ tin học
Tổ văn phòng
Tổ thu ngân
Tổ mặt hàng
Kiểm tra
Lập danh sách
Thanh toán
Thanh toán
Điều chỉnh chênh
lệch
Báo cáo
7. Chuyển mô hình ERD sang lược đồ quan hệ:
NHANVIEN (MaNV, TenNV, SoDienThoai, Diachi, #Sophieunhap, #Sophieuxuat, #MaHD,
#SophieuKK).
HANGHOA (MaHH, TenHH, DonViTinh, HanSD, Diachi).
CO_PN(#MaHH, #Sophieunhap, Soluong, Dongia)
NCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, #Sophieunhap).
PHIEUNHAP (Sophieunhap, Tenphieunhap, Ngaylap).
KT_NHAP(#Sophieunhap, #SophieuKK, Soluong).
PHIEUXUAT (Sophieuxuat, Tenphieuxuat, NgayXuat).
HOADON(MaHD, TenHD, Soluong, Donvitinh, Ngaylap).
KT_HD(#MaHD, #SophieuKK, Soluong).
PHIEUKIEMKE(SophieuKK, Tenhangkk, Ngaykt).
KT_XUAT(#SophieuKK, #Sophieuxuat, Soluong).
KHACHHANG(MaKH, TenKH, Diachi, SoDienThoai, #MaHD)
8. Tân từ: Thực thể 1: NHANVIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên trong siêu thị
- Các thuộc tính: MaNV (thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác),
TenNV, DiaChi, SoDienThoai.
Thực thể 2: HANGHOA
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại hàng hóa trong siêu thị.
- Các thuộc tính: MaHH (thuộc tính khóa để phân biệt hàng hóa này với hàng hoá khác);
TenHH, DonViTinh, Soluong, HanSD.
Thực thể 3: NCC
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp hàng hóa cho siêu thị.
- Các thuộc tính: MaNCC (thuộc tính khóa),
TenNCC, DiaChi, DienThoai.
Thực thể 4:KHACHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đến siêu thị
- Các thuộc tính: MaKH (thuộc tính khóa để phân biệt khách hàng này với khách hàng khác),
TenKH, DiaChi, SoDienThoai.
Thực thể 5: PHIEUNHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhập hàng của siêu thị.
- Các thuộc tính: Sophieunhap (thuộc tính khoá),
Tenphieunhap, Ngaylap.
Thực thể 6: PHIEUXUAT
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất hàng từ kho ra quầy của siêu thị.
- Các thuộc tính: Sophieuxuat (thuộc tính khoá),
Tenphieuxuat, NgayXuat.
Thực thể 7: HOADON
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn bán hàng của siêu thị
- Các thuộc tính: MaHD (thuộc tính khóa),
TenHD, Soluong, Donvitinh, Ngaylap.
Thực thể 8: PHIEUKIEMKE
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê của siêu thị.
- Các thuộc tính: Sophieukk (thuộc tính khóa),
Tenhangkk, Ngaykt.
9. Các ràng buộc toàn vẹn:
A.Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị:
*R1: HOADON(MaHD, TenHD, Soluong, Donvitinh, Ngaylap)
_Bối cảnh: HOADON
_Phát biểu: ¥ t € THOADON
t.Soluong > 0
Cuối ¥.
_BTAH:
R1 T X S
HOADON + - +(Soluong)
B.Rang buộc toàn vẹn liên bộ:
*R1: NHANVIEN(MaNV, TenNV, SoDienThoai, Diachi, #Sophieunhap, #Sophieuxuat, #MaHD,
#SophieuKK)
_Bối cảnh: NHANVIEN
_Phát biểu: ¥ K1,K2 € TNHANVIEN
Nếu K1 ≠ K2 thì
K1.MaNV ≠ K2.MaNV
Cuối ¥.
_BTAH:
R1 T X S
NHANVIEN + - +(MaNV)
*R2: HANGHOA(MaHH, TenHH, DonViTinh, HanSD, Diachi).
_Bối cảnh: HANGHOA
_Phát biểu: ¥ K1,K2 € T HANGHOA
Nếu K1 ≠ K2 thì
K1.MaHH ≠ K2.MaHH
Cuối ¥.
_BTAH:
R2 T X S
HANGHOA + - +(MaHH)
*R3: NCC(MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, #Sophieunhap).
_Bối cảnh: NCC
_Phát biểu: ¥ K1,K2 € T NCC
Nếu K1 ≠ K2 thì
K1.MaNCC ≠ K2.MaNCC
Cuối ¥.
_BTAH:
R3 T X S
NCC + - +(MaNCC)
*R4: PHIEUNHAP(Sophieunhap, Tenphieunhap, Ngaylap).
_Bối cảnh: PHIEUNHAP
_Phát biểu: ¥ K1,K2 € T PHIEUNHAP
Nếu K1 ≠ K2 thì
K1.Sophieunhap ≠ K2.Sophieunhap
Cuối ¥.
_BTAH:
R4 T X S
PHIEUNHAP + - +(Sophieunhap)
*R5: PHIEUXUAT(Sophieuxuat, Tenphieuxuat, Ngayxuat).
_Bối cảnh: PHIEUXUAT
_Phát biểu: ¥ K1,K2 € T PHIEUXUAT
Nếu K1 ≠ K2 thì
K1.Sophieuxuat ≠ K2.Sophieuxuat
Cuối ¥.
_BTAH:
R5 T X S
PHIEUXUAT + - +(Sophieuxuat)
*R6: HOADON(MaHD, TenHD, Soluong, Donvitinh, Ngaylap).
_Bối cảnh: HOADON
_Phát biểu: ¥ K1,K2 € T HOADON
Nếu K1 ≠ K2 thì
K1.MaHD ≠ K2. MaHD
Cuối ¥.
_BTAH:
R6 T X S
HOADON + - +(MaHD)
*R7: PHIEUKIEMKE(SophieuKK, Tenhangkk, Ngaykt).
_Bối cảnh: PHIEUKIEMKE
_Phát biểu: ¥ K1,K2 € T PHIEUKIEMKE
Nếu K1 ≠ K2 thì
K1.SophieuKK ≠ K2.SophieuKK
Cuối ¥.
_BTAH:
R7 T X S
PHIEUKIEMKE + - +(SophieuKK)
*R8: KHACHHANG(MaKH, TenKH, Diachi, SoDienThoai, #MaHD)
_Bối cảnh: KHACHHANG
_Phát biểu: ¥ K1,K2 € TKHACHHANG
Nếu K1 ≠ K2 thì
K1.MaKH ≠ K2.MaKH
Cuối ¥.
_BTAH:
R8 T X S
KHACHHANG + - +(MaKH)
C.Ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính
*R1: NHANVIEN(MaNV, TenNV, SoDienThoai, Diachi, #Sophieunhap, #Sophieuxuat, #MaHD,
#SophieuKK).
PHIEUNHAP(Sophieunhap, Tenphieunhap, Ngaylap).
_Bối cảnh: NHANVIEN, PHIEUNHAP
_Phát biểu: NHANVIEN[Sophieunhap] C PHIEUNHAP[Sophieunhap]
_BTAH:
R1 T X S NHANVIEN - + +/-(*) PHIEUNHAP + - +/-(*)
*R2: NHANVIEN(MaNV, TenNV, SoDienThoai, Diachi, #Sophieunhap, #Sophieuxuat, #MaHD,
#SophieuKK).
PHIEUXUAT(Sophieuxuat, Tenphieuxuat, NgayXuat).
_Bối cảnh: NHANVIEN, PHIEUXUAT
_Phát biểu: NHANVIEN[Sophieuxuat] C PHIEUXUAT [Sophieuxuat]
_BTAH:
R2 T X S NHANVIEN - + +/-(*) PHIEUXUAT + - +/-(*)
*R3: NHANVIEN(MaNV, TenNV, SoDienThoai, Diachi, #Sophieunhap, #Sophieuxuat, #MaHD,
#SophieuKK).
HOADON(MaHD, TenHD, Soluong, Donvitinh, Ngaylap).
_Bối cảnh: NHANVIEN, HOADON
_Phát biểu: NHANVIEN[MaHD] C HOADON[MaHD]
_BTAH:
R3 T X S NHANVIEN - + +/-(*)
HOADON + - +/-(*)
*R4: NHANVIEN(MaNV, TenNV, SoDienThoai, Diachi, #Sophieunhap, #Sophieuxuat, #MaHD,
#SophieuKK).
PHIEUKIEMKE(SophieuKK, Tenhangkk, Ngaykt).
_Bối cảnh: NHANVIEN, PHIEUKIEMKE
_Phát biểu: NHANVIEN[SophieuKK] C HOADON[SophieuKK]
_BTAH:
R4 T X S NHANVIEN - + +/-(*) PHIEUKIEMKE + - +/-(*)
*R5: NCC(MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, #Sophieunhap)
PHIEUNHAP(Sophieunhap, Tenphieunhap, Ngaylap).
_Bối cảnh: NHANVIEN, PHIEUNHAP
_Phát biểu: NHANVIEN[Sophieunhap] C PHIEUNHAP[Sophieunhap]
_BTAH:
R5 T X S NHANVIEN - + +/-(*) PHIEUNHAP + - +/-(*)
*R6: KHACHHANG(MaKH, TenKH, Diachi, SoDienThoai, #MaHD)
HOADON(MaHD, TenHD, Soluong, Donvitinh, Ngaylap).
_Bối cảnh: KHACHHANG, HOADON
_Phát biểu: KHACHHANG[MaHD] C HOADON[MaHD]
_BTAH:
R6 T X S
KHACHHANG - + +/-(*) HOADON + - +/-(*)