Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DYNAMIP/DYNAGEN
(Tài liệu tham khảo của học viện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD)
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Giới thiệu về bản dịch
Bản dịch hướng dẫn sử dụng này ñược dịch từ tài liệu turtorial của Dynamips/Dynagen và một số kiến thức trong quá trình sử dụng. Bản dịch ñược dịch cho môi trường Windows và Dynamip 0.2.8-RC1 và Dynagen 0.11.0. Vì lý do kĩ thuật, một số thuật ngữ ñược giữ nguyên nhằm ñảm bảo tính ñúng ñắn về ngữ nghĩa, tránh gây hiểu nhầm. Các ví dụ ñưa ra không quá phức tạp và chưa tận dụng ñược hết tiềm năng của Dynamips/Dynagen. Việc tìm tòi và ñào sâu các tài liệu và diễn ñàn trên Internet là ñiều cần thiết ñể tận dụng ñược tốt hơn phần mềm giả lập xuất xắc này. Tài liệu ñược sử dụng tham khảo cho học viên của BKACAD.
Giới thiệu về Dynamips/Dynagen
Dynamips là một phần mềm giả lập router Cisco ñược viết bởi Christophe Fillot. Dynamips ñược dùng ñể giả lập phần cứng của các dòng router 1700, 2600, 3600. 3700 và 7200 và chạy trên các IOS thật của Cisco. Christ nói rằng:
- Dynamips ñược dùng với mục ñích nghiên cứu và giảng dạy. Nó giúp cho người sử dụng làm quen với các thiết bị của Cisco – một công ty dẫn ñầu trong lĩnh vực Networking,trong khi chưa có thiết bị thật ñể thử nghiệm.
- Dùng ñể test và thử nghiệm các tính năng ñược hỗ trợ bởi IOS.
- Dùng ñể kiểm thử các mô hình trước khi ñem triển khai vào thực tế.
Tuy nhiên Dynamips hoàn toàn vẫn không thể thay thế ñược các router thật, nó ñược sử dụng như một công cụ bổ sung cho quá trình học tập và nghiên cứu nhất là những ai muốn theo ñuổi các chứng chỉ CCNA, CCNP hay CCIE.
Mặc dù Dynamips có thể giả lập các switch cơ bản(không cấu hình ñược thông qua CLI) nhưng nó vẫn không hỗ trợ việc giả lập các switch
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Catalyst(tuy nhiên Dynamips có thể giải lập ñược modul switching NM-16ESW).
Dynagen là một giao diện dòng lệnh hỗ trợ cho Dynamips hoạt ñộng. Dynagen giúp cho quá trình xây dựng và làm việc với Dynamips trở nên ñơn giản hơn. Dynagen hỗ trợ chế ñộ Client/Server, chúng ta có thể chạy Dynagen trên các máy tính và kết nối tới Dynamips chạy trên 1 server khác. Dynagen còn có thể quản lý nhiều Dynamips server chạy cùng 1 lúc hoặc ñơn giản như chạy Dynagen và Dynamips trên 1 máy tính. Thêm vào ñó, Dynagen cung cấp 1 giao diện CLI cho phép chúng ta quản lý:khởi ñộng, tạm dừng hoặc dừng hẳn hoạt ñộng của các router.
Dynagen ñược viết trên ngôn ngữ lập trình Python, ñiều này cũng có nghĩa là nó tương thích với hầu hết các hệ ñiều hành phổ biến hiện nay. ðể có thêm thông tin, xin mời tham ở các link sau:
Dynamips (the actual emulator):
http://www.ipflow.utc.fr/index.php/Cisco_7200_Simulator
Dynamips Blog
http://www.ipflow.utc.fr/blog/
Dynagen
http://dyna-gen.sourceforge.net/
GNS-3 (phần mềm ñồ họa mô ph ỏng nh ư Dynamips, s ử dụng th ư viện API của Dynamips):
http://www.gns3.net/
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Dynamips / Dynagen Bug tracking
http://www.ipflow.utc.fr/bts/
Hacki’s Dynamips / Dynagen / Dynagui Forum
http://7200emu.hacki.at/index.php
Cài ñặt
ðầu tiên, ñể cài ñặt Dynamips, bạn cần có bộ thư viện libcap hoặc wincap. Nó dùng trong việc tạo kết nối bridge giữa interface của router với card NIC của PC. Trên Windows, bạn cần cài ñặt Winpcap 4.0 trở lên. Bản cài ñặt Winpcap có thể tải về tại:
http://www.winpcap.org/install/default.htm
Sau khi ñã cài ñặt xong, tải về bộ cài ñặt Dynamips/Dynagen từ ñịa chỉ :
http://sourceforge.net/project/showfiles.php?group_id=160317
IOS Image
Dynamips chỉ giả lập phần cứng của router, còn phần mềm thì sử dụng IOS thật của Cisco. IOS này có thể tìm ñược trên Internet, bản thân Dymamips không cung cấp IOS ñi kèm theo bộ cài ñặt vì lý do bản quyền.
Trên Windows, copy IOS vào folder C:\Progam Files\Dynamips\images. Ban có thể ñể các files IOS này bất cứ nơi ñâu nhưng bạn phải khai báo ñường dẫn chính xác ñến file IOS trong khi cấu hình topo mạng.
Các file IOS ñược lưu trữ ở dạng nén, việc giải nén các file IOS này sẽ làm quá trình khởi ñộng nhanh hơn, vì vậy chúng ta nên giải nén các file IOS
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
này ra. Trên Windows, chúng ta có thể sử dụng WinRAR ñể giải nén các file IOS.
File topology
Dynagen sử dụng 1 file “network” (có ñuôi .net) ñể lưu trữ topo của mạng. ðể hiểu về cấu trúc cũng như các xây dựng topo mạng, tham khảo file simple1 trong folder sample: C:\Program Files\Dynamips\sample\ (khi cài ñặt, dynamips ñã tạo ra 1 shorcut tới folder này trên desktop). Chúng ta sẽ khảo sát chi tiết ý nghĩa của từng khai báo trong file cấu hình này:
#Simple lab
Dấu # ñược sử dụng ñể tạo các chú thích, các chú thích này sẽ ñược bỏ qua khi dịch file cấu hình.
[localhost]
Dòng khai báo ñầu tiên này chỉ ra máy tính chạy Dynamips Server, như ở trên thì chúng ta chỉ ra rằng Dynamips sẽ chạy trên bản thân máy chúng ta(localhost). Nếu Dynamips chạy trên một máy khác, chúng ta thay từ khóa localhost bằng tên hoặc ñịa chỉ IP của máy ñó.
[[7200]]
Dòng khai báo này chỉ ra cấu hình mặc ñịnh của các router là dòng 7200. Tuy nhiên chúng ta có thể khai báo chi tiết từng router khi chúng ta cấu hình chi tiết hơn.
image = C:\Program Files\Dynamips\images\C7200-IS.B IN
Từ khóa image chỉ ra ñường dẫn tới file IOS của router, ñường dẫn này sẽ ñược sử dụng mặc ñịnh bởi tất cả các router mà chúng ta khai báo ở phía dưới. Nếu có 1 router nào ñó sử dụng IOS khác IOS mặc ñịnh thì chúng ta có thể dùng lại từ khóa này khi khai báo các thông số của router ñó.
npe=npe-400
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
ram = 160MB
Từ khóa npe sẽ chỉ ra các thức sử dụng CPU của router dynamips, ram cho mỗi router là 160MB.
[[ROUTER R1]]
Ở ñây chúng ta sử dụng từ khóa ROUTER ñể khai báo 1 router có tên là R1. Tên R1 này ñược sử dụng bởi Dynagen(trong các câu lệnh start, stop….của Dynagen), tên này khác hoàn toàn với tên router mà bạn cấu hình bằng câu lệnh hostname. Từ khóa ROUTER không phân biệt chữ hoa, chữ thường, vì vậy “[[router R1]]” là hợp lệ, tuy nhiên tên router phải gõ chính xác.
S1/0 = R2 S1/0
Dòng khai báo này sẽ thực hiện việc kết nối interface S1/0 của router R1(vì chúng ta ñang cấu hình trong phần chi tiết của router R1) với interface S1/0 của router R2. Việc kết nối này chỉ cần thực hiện 1 chiều tức là chúng t a không cần gõ câu lệnh: “S1/0 = R1 S1/0” trong khi khai báo R2 nữa. Khi này, Dynagen sẽ tự ñộng gắn thêm card PA-8T(card 8 cổng serial) vào slot 1 của Router R1. Nếu bạn muốn gắn 1 card khác thì bạn phải chỉ rõ tên card bằng câu lệnh: “slot 1 = tên card” . Danh sách card tham khảo trong mục “Các phần cứng hiện tại ñang ñược giả lập”
Simple lab #1
Theo thứ tự chạy Lab ảo, ñầu tiên ta chạy Dynamips server trên máy hiện
tại.Nếu bạn sử dụng bộ cài cho Windows, bạn sẽ thấy trên màn hình 1
shortcut có tiêu ñề : “ Dynamips Server”. Chạy khởi ñộng server( nghe mặc
ñịnh trên cổng 7200) xuất hiện cửa sổ như sau :
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Click ñúp vào flie simple1.net trong thư mục Sample và Dynagen sẽ tự
ñộng chạy topo này. Nếu trong file .net tồn tại lỗi về mặt cú pháp khai báo
Dynagen sẽ chỉ ra dòng lệnh gây ra lỗi. Như hình vẽ dưới ñây thì file .net
ñã cấu hình ñúng (Network successfully started).
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Như chúng ta thấy, khi chạy file topo simple1.net, Dynagen tự ñộng start
các router. Tuy nhiên việc này nếu thực hiện trên các máy cấu hình yếu và
chưa tìm ñược giá trị idlepc phù hợp sẽ làm trì trệ hệ thống. Vì vậy trong
file .net, chúng ta nên khai báo thêm dòng lệnh sau phía trên câu lệnh
[[localhost]] :
autostart = flase
Bỏ qua cảnh báo “no idle-pc value” ; chúng ta sẽ ñề cập ñến sau. ðể xem
các thiết bị có trong lab ảo thiết lập, ta sử dụng câu lệnh “ list”.
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Cửa sổ cho chúng ta biết có hai router R1 và R2. Cả hai cùng chạy trên
máy hiện tại. R1 gắn với cổng console TCP port 2000 và R2 gắn với port
2001. Telnet ñến các cổng này cho phép nối ñến các router ảo này trực
tiếp. Hoặc, nếu bạn cấu hình dynagen.ini ñể chỉ rõ máy trạm telnet của
bạn, sau ñó gõ “console R1” ñể nối ñến cổng console của R1.
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Thậm chí, bạn có thể gõ “console /all ” và mỗi một cửa sổ console sẽ
hiển thị cho mỗi một router ảo
Làm việc với Management Console
Từ trình quản lý Console, sử dụng câu lệnh “help ” ñể hiển thị tất cả các
câu lệnh hợp lệ :
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
ðể biết chi tiết cú pháp một câu lệnh, ta gõ câu lệnh hoặc câu lệnh ?
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
ðể tắt một router ảo, sử dụng câu lệnh “stop ”. Cú pháp câu lệnh như
sau :
stop {/all | router [router2] ….}
ðể chắc chắn các router ảo ñã tắt, chúng ta sử dụng lệnh list, lúc này
chúng ta thấy trạng thái của R1 là stopped :
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Gõ lệnh stop /all ñể tắt toàn bộ các router ngay lập tức.
ðể bật lại router R1, ta sử dụng lệnh :
start {/all | router1 [router2]….}
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Câu lệnh reload trong mode Privledge không ñược hỗ trợ bởi Dynamip.
Muốn khởi ñộng lại 1 router, bạn sử sụng câu lệnh reload trong
Dynagen. Nó thực hiện dừng,…ðể nạp lại tất cả các router trong lab, gõ
reload /all
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Lệnh suspend và resume tương tự cú pháp như lệnh stop và start
nhưng suspend chỉ tạm dừng router lại chứ không stop hẳn.
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Câu lệnh exit ngừng hoạt ñộng của tất cả các thiết bị và thoát khỏi
Dynagen.
Tính toán giá trị Idle-pc
Nếu bạn ñể ý trong khi chạy topo simple1, bạn sẽ thấy CPU của mình luôn
ở mức 100%. ðiều này là do Dynamips không biết ñược khi nào router rỗi
rãi và khi nào nó thực sự hoạt ñộng. Chúng ta phải tìm ra một giá trị idlepc
phù hợp cho mỗi IOS và mỗi dòng router chạy trên máy chúng ta. Giá trị
idlepc này phải lấy lại khi chúng ta chuyển dòng router hoặc thay ñổi IOS.
Khi tìm ñược giá trị idlepc phù hợp, Dynamips sẽ sử dụng CPU của chúng
ta hầu như rất ít.
ðể lấy ñược giá trị idlepc này, chúng ta chạy topo mạng(file .net) và khởi
ñộng ít nhất 1 router(ví dụ R1). Khi này chúng ta quan sát mức ñộ sử dụng
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
CPU của Dynamips sẽ là 100%(với CPU 1 nhân). Sau ñó, tại cửa sổ
Dynagen, chúng ta gõ câu lệnh
idlepc get “ ten router”
Ví dụ: idlepc get R1
Ở ñây chúng ta thấy ñược 10 giá trị idlepc, trong ñó các giá trị ñược ñánh
dấu * là “tiềm năng” tốt hơn các giá trị còn lại. Lựa chọn 1 trong các giá trị
có dấu * này, nếu giá trị idlepc này là tốt, mức sử dụng CPU của Dynamip
sẽ sụt giảm ngay lập tức (thường sụt về khoảng vài %). Nếu giá trị idlepc
vừa chọn không tốt ñồng nghĩa với CPU vẫn 100% thì chúng ta gõ câu
lệnh idlepc show R1 ñể ñưa ra danh sách các giá trị idlepc chúng ta
vừa lấy. Sau ñó chọn 1 giái trị idlepc khác và gán nó vào R1 bằng câu lệnh:
idlepc set R1 “gia tri idlepc”. Ví dụ như idlepc set R1
0x6084efc0.
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Nếu cá giá trị idlepc hiện ra không có 1 dấu * nào, chúng ta có thể gõ
Enter ñể bỏ qua và gõ lại câu lệnh idlepc get “ ten router” ñể lấy
lại idlepc.
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Ở ñây chúng ta chọn giá trị idlepc thứ 10. ðể lưu lại giá trị idlepc tốt,
chúng ta sử dụng câu lệnh:
idlepc save “ten router”
Ví dụ trong trường hợp này là “idlepc save R1 ”.
Giá trị idlepc này có thể ñược sử dụng cho nhiều router khác cùng dòng và
cùng IOS. Sau khi gõ câu lệnh save, bạn mở lại file .net bằng 1 trình soạn
thảo sẽ thấy sự xuất hiện của 1 dòng idlepc trong phần cấu hình của R1.
Trong trường hợp này là:
idlepc = 0x6084f068
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Simple Lab #2
File simple2.net là một dí dụ về các sử dụng từ khóa “LAN”
[[ROUTER Zapp]]
console = 2001
f0/0 = LAN 1
f1/0 = LAN 2
ðầu tiên chúng ta chỉ ra port 2001 là port console cho router Zapp. Cổng
FastEthernet 0/0 ñang kết nối vào LAN 1 (1 là một kí tự ñịnh danh bất kì).
Tất cả các cổng của các router nối tới LAN1 sẽ coi như nối chùng vào một
hub. Trong bài lab này, tất cả các cổng FastEthetnet 0/0 và các cổng
FastEthernet 0/1 thuộc những segment mạng khác nhau.
[[ROUTER Leela]]
console = 2002
f0/0 = LAN 1
f1/0 = LAN 2
[[ROUTER Kif]]
console = 2003
f0/0 = LAN 1
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
f1/0 = LAN 2
Với các router, bạn phải gán cá giá trị idlepc phù hợp. Như chúng ta thấy
trong hình vẽ, các hub ảo này không xuất hiện khi ta gõ câu lệnh list.
Frame Relay Lab
Dynamips có khả năng giả lập các switch Frame Relay. Chúng ta thử
nghiệm với file “frame_relay1.net” trong folder lab:
[[ROUTER R1]]
s1/0 = F1 1
[[ROUTER R2]]
s1/0 = F1 2
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
[[ROUTER R3]]
s1/0 = F1 3
Với cấu hình như trên, chúng ta ñang nối các cổng serial tới port 1,2 và 3 trên Frame Relay switch “F1”.
[[FRSW F1]]
1:102 = 2:201
1:103 = 3:301
2:203 = 3:302
Ở ñây, chúng ta chỉ ra Frame Relay switch bằng câu lệnh FRSW và có tên là “F1”. Dòng ñầu tiên là việc chúng ta gắn DLCI 102 vào port 1 và DLCI 201 vào port 2. Hai dòng khai báo còn lại tương tự, 3 dòng này tạo nên một kiểu kết nối full mesh PVC giữa 3 router.
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Nhìn vào hình trên. chúng ta thấy rằng các router ñang ở trạng thái stop bởi vì trong flie topo(.net) ñã có dòng lệnh “autostart = false ”, nếu không có dòng lệnh này, khi chạy file topo thì Dynamip sẽ khởi ñộng toàn bộ các rotuer cùng 1 lúc (việc này làm chậm máy và hao tốn tài nguyên khá nhiều).
Kết nối router với môi trường mạng “thật”
Dyanmips có thể kết nối các router ảo với môi trường mạng bên ngoài thông qua card NIC của máy tính, cơ chế này gọi là kết nối kiểu bridge. Khi chúng ta kết nối cổng F0/0 của RA với card NIC thì coi như lúc này, máy tính chúng ta và RA ñang cắm vào cùng 1 hub.
Trên Windows, thư viện Wincap ñược sử dụng ñể thực hiện bridge này. ðể kết nối card NIC với cổng F0/0 của RA, chúng ta trước hết phải lấy ñược NIO của card NIC. Việc này ñược thực hiện bởi Shortcut “Network Device List” ñã ñược tạo ra trên Desktop khi cài Dynamips/Dynagen.
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Chúng ta thực hiện việc kết nối F0/0 của RA với card NIC của chúng ta, ở ñây card NIC là card của hãng Marvell:
[[ROUTER RA]]
F0/0 = NIO_gen_eth:\Device\NPF_{73A15681-C430-4D0F-888C-438AF3C4E99D}
Ethernet Switch Lab
Dynamips hỗ trợ việc giả lập các Ethernet switch (không phải switch
Catalyst) với VLAN và kiểu encap 802.1q.
Mở file topo của Ethernet Switch trong thư mục Sample:
[[ROUTER R1]]
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
F1/0 = S1 1
[[ROUTER R2]]
F1/0 = S1 2
[[ROUTER R3]]
F1/0 = S1 3
[[ETHSW S1]]
1 = access 1
2 = access 20
3 = dot1q 1
4 = dot1q 1 NIO_gen_eth:\Device\NPF_{B00A38DD-F10B-
43B4-99F4 B4A078484487}
Port 1 của switch(port ñang kết nối với F1/0 của R1) ñược gán là port
accress và ñược gán vào VLAN1. Port 2 cũng là 1 port access nhưng ñược
gán vào VLAN 20. Port 3 là 1 port trunk(từ khóa dot1q) với Native VLAN 1.
Port 4 của switch kết nối với card NIC, chúng ta sử dụng port này như port
trunk với Native VLAN 1.
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Với Dynagen, chúng ta sử dụng các câu lệnh sau ñể show và clear bảng
MAC của các swich này :
Show mac “ten_switch”
Clear mac “ten_switch”
1700/2600/3600/3700 Routers
Dynamips 0.2.8-RC1 và Dynagen 0.10.0 giả lập các dòng router 1700, 2600, 3600, 3700 và 7200. Bạn có thể chỉ ra một dòng router default cho toàn bộ topo của mình bằng cách gõ câu lênh [[dòng router]]. Ví dụ
[[3660]]
Image=C:\Program Files\Dynagen\images\c3660-ik9o3s-mz.122-15.T17.image
ram = 96
[[ROUTER R1]]
S1/0 = R2 S1/0
Ở ñây chúng ta coi như tất cả các router ñều thuộc dòng 3660. Khi cần dựng 1 topo có nhiều hơn 1 dòng router, chúng ta khai báo ñè lên cấu hình mặc ñịnh bằng câu lệnh “model ”. VD R2 không phải thuộc dòng 3660 mà là 2691. Chúng ta khai báo như sau:
[[ROUTER R2]]
model = 2691
ðương nhiên khi chúng ta sử dụng nhiều hơn 1 dòng router, chúng ta phải sử dụng nhiều hơn 1 IOS. Vì vậy, chúng ta phải ñưa thêm câu lệnh image
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
vào những router mà sử dụng IOS khác với IOS mặc ñịnh. VD trong trường hợp trên, chúng ta sửa lại file .net như sau:
[localhost]
[[3660]]
ram = 96
[[ROUTER R1]]
S1/0 = R2 S1/0
image=C:\Program Files\Dynagen\images\c3660-ik9o3s-mz.122-15.T17.image
[[ROUTER R2]]
model = 2691
image=C:\Program Files\Dynagen\images\ c2600-advsecurityk9-mz.124-12c.imgae
WIC Module
Dynamips 0.2.8-RC1 và Dynagen 0.10.0 còn hỗ trợ các module WIC. Hiện nay, module WIC-1T và WIC-2T ñã ñược hỗ trợ trên các dòng router 1700,2600,2691 và 3700, module WIC-1ENET ñược hỗ trợ trên router 1700. Xem mục Các phần cứng ñang ñược hỗ trợ giả lập ñể biết các phần cứng nào ñang ñược hỗ trợ bởi Dynamips.
Dynamips tự ñộng gắn them module WIC khi chúng ta cấu hình các interface của WIC. Ví dụ:
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
[[ROUTER R1]]
model = 2691
S0/0 = R2 S0/1
Lúc này, Dynamips sẽ tự ñộng gắn thêm module WIC-2T vào slot 0 của R1 và R2. Hoặc bạn có thể gắn module WIC này thủ công khi tạo file .net.
[[ROUTER r1]]
model = 2621XM
WIC0/0 = WIC-2T
S0/0 = r2 s0/0
Cấu hình trên có nghĩa là chúng ta ñang cắm module WIC-2T vào WIC slot
0 trên r1, khi này chúng ta sẽ có 2 interfaces serial là S0/0 và S0/1. Nếu
cần hơn 2 cổng serial, chúng ta có thể gắn thêm mudole WIC-2T vào WIC
slot 1 bằng câu lệnh “WIC0/1 = WIC-2T ”. Router dòng 3700 chỉ cung
cấp WIC slot 3 tức là WIC0/3.
Các dòng IOS khác nhau trên các dòng router khác nhau thì qui ñịnh cách
thức và số lượng module WIC là khác nhau. Các dòng router 1720-1750,
interface ñầu tiên của WIC là “interface 0”. Trên các router 1751&1760,
interface trên module WIC slot 0 có dạng “interface 0/x”, trên slot 1 có
dạng “interface 1/x”. Trên các router khác như 2961 thì các interface là
0/0, 0/1(với WIC 0/0), S0/2 và S0/3(với WIC 0/1)…..
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Sau ñây là một số ví dụ:
# Vi du 1
model = 1720
WIC0/0 = WIC-2T
WIC0/1 = WIC-1ENET
# Chung ta tao ra 2 interface S0 va S1, 1 interface E0
# Vi du 2
model = 1760
WIC0/0 = WIC-2T
WIC0/1 = WIC-1ENET
# Chúng ta tao ra 2 interface s0/0, s0/1 và 1
interface e1/0
# Vi du 3
model = 3725
WIC0/0 = WIC-2T
WIC0/1 = WIC-1T
WIC0/2 = WIC-1T
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
# Chúng ta t ạo ra 4 interface s0/0, s0/1, s0/2, & s0/3
Tối ưu Dynamips trong việc sử dụng bộ nhớ RAM
Dynamips sử dụng khá nhiều tài nguyên của hệ thống ñể giả lập hoạt ñộng
của các rotuer. Hai từ khóa “ghostios” và “sparemem” sẽ giả quyết ñược
vấn ñề này.
Từ khóa “ghostios” sẽ làm giảm rất nhiều dự chiếm dụng RAM của các
router chạy trên cùng một IOS. Với từ khóa này, thay vì mỗi router sở
hữu riêng cho mình mộ phần bộ nhớ RAM cho IOS, các router sẽ sử dụng
chung một phần RAM cho IOS mà thôi. Ví dụ nếu chúng ta chạy 10 router,
mỗi router cần 80MB RAM thì tổng dung lượng RAM cần khi không có từ
khóa “ghostios” sẽ là 800MB. Nếu có từ khóa này thì tất cả các router dùng
chung một IOS sẽ chi cần 1 lượn RAM cho 1 IOS mà thôi, tức là 10 router
chạy mất cũng chỉ 80MB RAM. Khai báo từ khóa này ñược ñặt ngay ñầu
tiên của file topo, trên cả phần [[localhost]] .
ghostios = true
Khi chạy file .net có sử dụng từ khóa này, chúng ta sẽ thấy sự xuất hiện
của các file image.ghost. Các file này là các file bộ nhớ chia sẻ chung cho
các router.
Từ khóa “sparemem” có tác dụng giảm sự tiêu thụ bộ nhớ RAM, tuy nhiên
nó khác với “ghostios ”. Windows giới hạn mỗi process chỉ ñược sử dụng
không quá 2GB bộ nhớ (3GB với Linux), vì vậy từ khóa “sparemem” sẽ
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
giúp cấp phát RAM chỉ ñúng với những gì mà router cần chứ không cấp
toàn bộ ngay từ ñầu như khi chúng ta khai báo bằng câu lệnh “ram”.
Cả 2 tính năng này ñều không ñược enable mặc ñịnh, vì vậy khi muốn sử
dụng chúng, ta phải khai báo
ghostios = true
sparsemem = true
ngay ñầu file .net.
Client/ Server and Multi-server Operation
Dynamips và Dynagen có thể chạy trên cùng 1 PC hoặc ở cá PC khác nhau. Khi chúng ra chỉ ñịnh ra [[localhost]] có nghĩa là Dynamips Server ñang chạy trên cùng 1 PC với Dynagen. Mở file multi_server.net ñể tham khảo thêm:
# A windows server (the local machine)
[xplt]
[[7200]]
image = \PROGRA~1\Dynamips\images\c7200-ik9o3s-
mz.122-15.T17.image
ram = 96
[[ROUTER R1]]
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
# K ết n ối t ới s1/0 c ủa R2 ch ạy trên 1 server khác
s1/0 = R2 s1/0
Chú ý: Phải ñảm bảo rằng trong mạng của chúng ta phải có DNS server làm nhiệm vụ phân giải tên/IP, nếu không chúng ta phải sử dụng ñịa chỉ IP.
# A linux server
[bender:7200]
workingdir = /home/greg/labs/dist1
[[7200]]
image = /opt/7200-images/c7200-ik9o3s-mz.122- 15.T17.image
ram = 96
[[ROUTER R2]]
Ở ñây chúng ta thấy Router R2 ñang chạy trên 1 server khác có tên là bender. Giá trị 7200 là port(default) TCP/UDP của Dynamip. Khi làm việc với các server ở xa, bạn phải chỉ ra working dirctory (workingdir), ñây sẽ là nơi lưu trữ các file tạm , flash, NVRAM….. trong quá trình chạy. Khi chạy Dynamips/Dynagen trên cùng 1 máy, wordking directory chính là folder chứa file .net.
Bắt các gói tin
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Dynamips/Dynagen có khả năng bắt ñược các gói tin và lưu chúng lại dưới dạng file của tcpdump hoặc Wireshark hoặc bất cứ phần mềm có thể ñọc ñược ñinh dạng file của thư viện libpcap.
ðể ý rằng “R1” và “R2” ñang connect với nhau bằng dây Ethernet và R2 nối với R3 bằng ñường point-to-point serial với kiểu encapsulation là HDLC. File topo như sau:
model = 3660
[localhost]
[[3660]]
image = C:\Program Files\Dynamips\images\c3660-
ik9o3s-mz.124-10.image
[[router r1]]
f0/0 = r2 f0/0
[[router r2]]
s1/0 = r3 s1/0
[[router r3]]
ðể bắt các gói tin ở cổng F0/0 của R1, chúng ta sử dụng câu lệnh sau trong CLI của Dynagen, file sẽ ñược lưu lại với cái tân “r1.cap”:
capture r1 f0/0 r1.cap
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Sau ñó vào thư mục file topo và mở file r1.cap ra(VD bằng Wireshark)
File .cap này vẫn ñang thường xuyên ñược cập nhật, vì vậy khi chúng ta
ping từ R2 tới R1, sau khi nhấn Icon “reload this capture file” chúng ta sẽ
thấy các gói tin ICMP xuất hiện ngay lập tức.
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
ðể dựng việc bắt gói tin, chúng ta sử dụng câu lệnh:
no capture r1 f0/0
Dynamips/Dynagen cũng hỗ trợ việc bắt gói tin trên ñường serial, tuy
nhiên bạn phải chỉ rõ kiểu encapsulation ñể Wireshark biết cách ñể ñọc dữ
liệu. Chúng ta sử dụng câu lệnh:
capture r2 s1/0 r2.cap HDLC
ñể bắt các gói tin trên ñường serial giữa R2 và R3. Sau ñó chúng ta mở file
r2.cap:
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
Các phần cứng hiện tại ñang ñược hỗ trợ giả lập
=========== 1700s ===========
1710
Slots: 0 (available)
WIC slots: 0
CISCO1710-MB-1FE-1E (1 FastEthernet port and 1 Ethernet port, automatically used)
Note, interfaces do not use a slot designation (e.g. “f0”)
1720
Note, interfaces do not use a slot designation (e.g. “f0”)
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
1721
Note, interfaces do not use a slot designation (e.g. “f0”)
1750
Note, interfaces do not use a slot designation (e.g. “f0”)
1751
1760
Slots: 0 (available)
WIC slots: 2
C1700-MB-1ETH (1 FastEthernet port, automatically used)
Cards:
- WIC-1T (1 Serial port)
- WIC-2T (2 Serial ports)
- WIC-1ENET (1 Ethernet ports)
=========== 2600s ===========
2610
Slots: 1 (available)
WIC slots: 3
CISCO2600-MB-1E (1 Ethernet port, automatically used)
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
2611
Slots: 1 (available)
WIC slots: 3
CISCO2600-MB-2E (2 Ethernet ports, automatically used)
2620
Slots: 1 (available)
WIC slots: 3
CISCO2600-MB-1FE (1 FastEthernet port, automatically used)
2621
Slots: 1 (available)
WIC slots: 3
CISCO2600-MB-2FE (2 FastEthernet ports, automatically used)
2610XM
Slots: 1 (available)
WIC slots: 3
CISCO2600-MB-1FE (1 FastEthernet port, automatically used)
2611XM
Slots: 1 (available)
WIC slots: 3
CISCO2600-MB-2FE (2 FastEthernet ports, automatically used)
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
2620XM
Slots: 1 (available)
WIC slots: 3
CISCO2600-MB-1FE (1 FastEthernet port, automatically used)
2621XM
Slots: 1 (available)
WIC slots: 3
CISCO2600-MB-2FE (2 FastEthernet ports, automatically used)
2650XM
Slots: 1 (available)
WIC slots: 3
CISCO2600-MB-1FE (1 FastEthernet port, automatically used)
2651XM
Slots: 1 (available)
WIC slots: 3
CISCO2600-MB-2FE (2 FastEthernet ports, automatically used)
Cards:
- NM-1E (Ethernet, 1 port)
- NM-4E (Ethernet, 4 ports)
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
- NM-1FE-TX (FastEthernet, 1 port)
- NM-16ESW (Ethernet switch module, 16 ports)
- NM-NAM
- NM-IDS
- WIC-1T (1 Serial port)
- WIC-2T (2 Serial ports)
=========== 3600s ===========
3660
Slots: 6 (available)
3640
Slots: 4
3620
Slots: 2
Cards:
- NM-1E (Ethernet, 1 port)
- NM-4E (Ethernet, 4 ports)
- NM-1FE-TX (FastEthernet, 1 port)
- NM-16ESW (Ethernet switch module, 16 ports)
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
- NM-4T (Serial, 4 ports)
- Leopard-2FE (Cisco 3660 FastEthernet in slot 0, automatically used)
=========== 3700s ===========
2691 (The 2691 is essentially a 3700 with 1 slot)
Slots: 1 (available)
WIC slots: 3
3725
Slots: 2 (available)
WIC slots: 3
3745
Slots: 4 (available)
WIC slots: 3
Cards:
- NM-1FE-TX (FastEthernet, 1 port)
- NM-4T (Serial, 4 ports)
- NM-16ESW (Ethernet switch module, 16 ports)
- GT96100-FE (2 integrated ports, automatically used)
- NM-NAM
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
- NM-IDS
- WIC-1T (1 Serial port)
- WIC-2T (2 Serial ports)
=========== 7200s ===========
7206
Slots: 6 (available)
Chassis types:
- STD
- VXR
NPEs:
- NPE-100
- NPE-150
- NPE-175
- NPE-200
- NPE-225
- NPE-300
- NPE-400
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
- NPE-G2 (Requires the use of NPE-G2 IOS images)
Cards:
- C7200-IO-FE (FastEthernet, slot 0 only)
- C7200-IO-2FE (FastEthernet, 2 ports, slot 0 only)
- C7200-IO-GE-E (GigabitEthernet interface only, Ethernet not currently functional, slot 0 only)
- PA-FE-TX (FastEthernet)
- PA-2FE-TX (FastEthernet, 2 ports)
- PA-4E (Ethernet, 4 ports)
- PA-8E (Ethernet, 8 ports)
- PA-4T+ (Serial, 4 ports)
- PA-8T (Serial, 8 ports)
- PA-A1 (ATM)
- PA-POS-OC3 (POS)
- PA-GE (GigabitEthernet)
Vi du file .net
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
File .net tương ứng với topo này:
autostart = False
ghostios = True
sparsemem = True
[localhost]
[[2691]]
image = C:\Program Files\Dynamips\images\C2691-AD .BIN
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
ram = 90
[[ROUTER OFF1]]
console = 2001
model = 2691
S0/0 = GATE S0/1 # Tu dong insert module WIC-2T vao slot 0
[[ROUTER GATE1]]
console = 2002
model = 2691
F0/0 = S1 1 # Tu dong insert module 2 cong fast Ethernet. Gan F0/0 cua GATE1 vao cong 1 cua switch S1
[[ROUTER BORDER]]
console = 2003
model = 2691
F0/0 = S1 2
F0/1 = S2 1
S0/0 = GATE2 S0/1
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
[[ROUTER GATE2]]
console = 2004
model = 2691
S0/0 = OFF2 S0/1
[[ROUTER OFF2]]
console = 2005
model = 2691
[[ROUTER GATE3]]
console = 2006
model = 2691
F0/0 = S2 2
S0/0 = OFF3 S0/1
[[ROUTER OFF3]]
console = 2007
model = 2691
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
[[ethsw S1]]
#Khai bao Ethernet Switch ten la S1
[[ethsw S2]]
#Khai bao Ethernet Switch ten la S2
Topo Switching
Chú ý: Dynamips không hỗ trợ các swtich Catalyst, tuy nhiên ñể cấu hình vlan, VTP, STP... chúng ta có thể sử dụng module switching NM-16ESW. Module này ñược hỗ trợ trên các dòng router 2691 và 3640. Ở ñây ví dụ với router 2691. Sau khi cắm thêm module switching này, chúng ta coi như biến các con router thành switch.
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
File .net của topo này như sau:
autostart = False
ghostios = True
sparemem = True
[localhost]
[[2691]]
ram = 90
[[ROUTER R1]]
console = 2001
model = 2691
image = C:\Program Files\Dynamips\images\C2 691-AD.BIN
idlepc = 0x607e34e8
F0/0 = S1 F1/0
[[router R2]]
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
console = 2002
model = 2691
image = C:\Program Files\Dynamips\images\C2 691-AD.BIN
idlepc = 0x607e34e8
F0/0 = S2 F1/0
[[router R3]]
console = 2003
model = 2691
image = C:\Program Files\Dynamips\images\C2 691-AD.BIN
idlepc = 0x607e34e8
F0/0 = S3 F1/0
[[ROUTER R4]]
console = 2004
model = 2691
image = C:\Program Files\Dynamips\images\C2 691-AD.BIN
F0/0 = S4 F1/0
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
S0/1 = R5 S0/0
[[ROUTER R5]]
console = 2005
model = 2691
image = C:\Program Files\Dynamips\images\C2 691-AD.BIN
F0/0 = S5 F1/0
[[ROUTER S1]]
console = 2006
model = 2691
image = C:\Program Files\Dynamips\images\C2 691-AD.BIN
slot 1 = NM-16ESW # Gan module Swtiching vao slot 1
F1/1 = S2 F1/1
F1/2 = S3 F1/2
[[ROUTER S2]]
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
console = 2007
model = 2691
image = C:\Program Files\Dynamips\images\C2 691-AD.BIN
slot 1 = NM-16ESW
F1/2 = S4 F1/2
[[ROUTER S3]]
console = 2008
model = 2691
image = C:\Program Files\Dynamips\images\C2 691-AD.BIN
slot 1 = NM-16ESW
F1/1 = S5 F1/1
[[ROUTER S4]]
console = 2009
model = 2691
image = C:\Program Files\Dynamips\images\C2 691-AD.BIN
slot 1 = NM-16ESW
Tai lieu huong dan su dung Dynamip/Dynagen
Học vi ện mạng Cisco – Bach Khoa - BKACAD
[[ROUTER S5]]
console = 2010
model = 2691
image = C:\Program Files\Dynamips\images\C2691 -AD.BIN
slot 1 = NM-16ESW
Chú ý: ðối với các router 2691 hay 3640 chúng ta giả lập thành switch, module switching cũng có những hạn chế của nó và ñương nhiên không hỗ trợ ñược ñầy ñủ các tính năng của multilayer switchs. Về các câu lệnh khi cấu hình VLAN và VTP cũng có 1 số khác biệt: VD chúng ta phải cấu hình VLAN ở trong mode “vlan database“, VTP cũng phải ñược cấu hình trong mode này:
R1#vlan database
R1(vlan)#vlan 10 name Student # T ạo VLAN
R1(vlan)#vtp client # Set switch mode thành client
(Tài liệu ñược dịch từ tài liệu chuẩn của Dynamips/Dynagen)
Top Related