ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHỔI KÉO DÀI
TẠI BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
ĐƯỢC CHUYỂN TỪ BỆNH VIỆN NHI
ĐỒNG 2 CÓ AFB ÂM TÍNH
BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh
PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng
Nội dung
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả và bàn luận
5. Kết luận
6. Kiến nghị
WHO estimates of the causes of death in children 2005
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
• Viêm phổi kéo dài (VPKD): triệu chứng
lâm sàng và bất thường trên X quang kéo
dài trên một tháng dù đã điều trị kháng
sinh
• Xác định nguyên nhân được xem là một
thử thách đối với các nhà lâm sàng
5%
11%
32%
5%5%
26%
5%11%
Dãn phế quản sau VP
Viêm phổi hít
Lao phổi
Suy giảm miễn dịch
Bất thường bẩm sinh
Suyễn
Dị vật
Không rõ nguyên nhân
Lodha R (2000), “Recurrent /persistent pneumonia”,
Indian pediatrics 37, pp.1085 – 1092
Nguyên nhân viêm phổi kéo dài
Đặt vấn đề
19.2
7.3
12.411.3
10.3
23.7
Bại não
Trào ngược dạ dày thực quảnLao phổi
Thông liên nhĩ
Mềm sụn thanh quản
Không rõ nguyên nhân
Nguyên nhân viêm phổi kéo dài
Nguyễn Thể Tần, (2009) Đặc điểm viêm phổi nằm trên 2 tuần
tại khoa hô hấp bệnh viện Nhi đồng I.
Đặt vấn đề
Viêm phổi
Viêm phổi kéo dài
VPKD chuyển Bv PNT
Lê Phước Truyền – Phạm Thị Minh Hồng (2011), trong 265 trẻ VPKD
có 25 trường hợp (9,4%) được chuyển bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm
sàng và điều trị các trường hợp VPKD tại
bệnh viện Phạm Ngọc Thạch được chuyển từ
BVNĐ 2 có AFB âm tính năm 2009-2012.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỷ lệ bệnh nhân VPKD có AFB âm tính
được chuyển từ BVNĐ 2 đến BVPNT và được xét
nghiệm AFB lại dương tính
2. Xác định tỷ lệ bệnh nhân VPKD tại BVPNT được
chuyển từ BVNĐ 2 được điều trị thuốc kháng lao.
3. Xác định tỷ lệ bệnh nhân có và không đáp ứng với
thuốc kháng lao tại BVPNT.
4. Xác định tỷ lệ các đặc điểm về dịch tễ, lâm sàng, cận
lâm sàng và điều trị của những trường hợp VPKD có
và không đáp ứng với thuốc kháng lao.
Mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Tất cả các trẻ em từ 1 tháng đến 15 tuổi nhập BVNĐ
2 được chẩn đoán VPKD có xét nghiệm AFB âm tính và
được chuyển BVPNT từ 1/1/2009 đến 30/09/2012.
Tiêu chuẩn đưa vào
Trẻ 1 tháng -15 tuổi điều trị tại BVNĐ 2 được chẩn đoán
VPKD thỏa tiêu chuẩn
Chẩn đoán viêm phổi theo lâm sàng và cận lâm sàng
của WHO
Điều trị đúng và đủ theo phác đồ điều trị viêm phổi
cộng đồng ≥ 28 ngày có lâm sàng và cận lâm sàng
không cải thiện.
Soi đàm/dịch dạ dày 3 mẫu khác nhau âm tính với vi
trùng lao
Hội chẩn chuyên khoa lao và được chuyển BVPNT.
Phương pháp nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ
Các trường hợp VPKD có AFB âm tính tại BVNĐ2
không có hồ sơ bệnh án tại BVPNT
Phương pháp nghiên cứu
Các bước tiến hànhViêm phổi kéodài có AFB (-)
tại BVNĐ
Chuyển bệnhviện PNT
AFB (+) AFB (-)
Không điều trịkháng lao
Điều trị khánglao
Đáp ứng
Đặc điểm lâm sàng, cậnlâm sàng và điều trị trước
điều trị kháng lao
Không đápứng
Đặc điểm lâm sàng, cậnlâm sàng và điều trị trước
điều trị kháng lao
Tử vong bệnhnặng xin về vàchuyện BVNĐ 1
Mất theo dõi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm dịch tễ
Phân bố theo tuổi (n= 54)Phân bố theo giới tính (n=54)
Lê Phước Truyền, nam-64,5%, nữ-35,5%
Nguyễn Thể Tần, nam/nữ: 2,13
Trần Thị Lan Khanh, nam-44,8%, nữ-55,2%
Lin YS, nam/nữ :0,93
Lê Phước Truyền, 2-12 tháng: 50,2%
Nguyễn Thể Tần, 2-12 tháng: 76,3%
Salazar GE, < 5 tuổi: 71%
Trần T. Lan Khanh, 11-15 tuổi: 46,3%
Lin YS, < 6 tuổi: 31%, 6-12 tuổi:12%, >12
tuổi:57 %
53.7%
12.96%
31.48%
1.86%
Bình thường Trung bình
Nặng Thừa cân
Phân bố nơi cư trú (n=54) Tình trạng dinh dưỡng (n=54)
Đặc điểm dịch tễ
Lê Phước Truyền, BVNĐ 2, TPHCM: 50,9%
Nguyễn Thể Tần, BVNĐ1, tỉnh: 71,1%
Trần Thị Lan Khanh, BVNĐ1, TPHCM: 65,7%
Nguyễn Thể Tần 77,3%
Trần Thị Lan Khanh 40,3%
Lê Phước Truyền 21,5%
Salazar GE 20%
63%
37%
Thành phố Tỉnh
Phân bố tiền căn và bệnh nền
Đặc điểm lâm sàng
Nguyễn Thể Tần, nhẹ cân:26,8%, bệnh
nền:76,3%, chủng ngừa BCG:93%
Lê Phước Truyền, sanh non 15%, nhẹ cân
lúc sanh 17%, bệnh nền 27,9%
Lodha R, bệnh nền 80%
Trần Thị Lan Khanh, tiền căn tiếp xúc lao
37,3%, từ cha mẹ chiếm 80%, chủng ngừa
BCG 77,6%
Salazar GE, chủng ngừa BCG:91%
Phân bố các loại bệnh nền
Đặc điểm lâm sàng
Lý do nhập viện
Đặc điểm lâm sàng
Trần Thị Lan Khanh, ho và sốt chiếm tỷ lệ 94% và 83,6%
Lê Phước Truyền, ho, khó thở và sốt chiếm tỷ lệ 93%
BVNĐ2 BVPNT
n=54 % n=54 %
Ho 51 94,44 49 90,74
Sốt 52 96,30 17 31,48
Khò khè 28 51,85 44 81,48
Thở nhanh 40 74,07 14 25,93
Thở co lõm
Nhẹ
Nặng
49
25
24
90,74
46,3
44,44
39
37
2
72,22
68,52
3,7
Ran ngáy 19 35,19 15 27,78
Ran ẩm 30 55,56 27 50
Ran nổ 11 20,37 4 7,41
Đặc điểm lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng
Lê Phước Truyền: ho, sốt, khò khè, khó thở : 92,5%, 73,6%, 43% và 38,1%
Salazar GE, ho, sốt và khó thở : 80%, 60% và 35%
Đặc điểm lâm sàng
• Thời gian sốt trung bình tại BVNĐ2 là 15,35
±16,4 ngày,
• Thời gian sốt trung bình tại BVPNT là 1,9 ±
5,5 ngày
BVNĐ 2 BVPNT
n (%) n (%)
Bạch cầu Tăng 19 (35,19%)
19 (35,19%)
7 (12,96%)
27 (50%)
9 (16,67%)
21 (38,89%)
33 (61,11%)
10 (18,52%)
8 (14,82%)
4 (7,41%)
14 (25,93%)
13 (24,07%)
15 (27,79%)
39 (72,21%)
BCĐN trung tính tăng
Lympho
Tăng
Giảm
Hemoglobin giảm
CRP
≥ 10 mg/L
< 10 mg/L
Kết quả công thức máu và CRP
Đặc điểm cận lâm sàng
Nguyễn Thể Tần, bạch cầu tăng > 10000/ mm3: 69,1%, CRP >10mg/L: 46.7%
Lê Phước Truyền, CRP > 20 mg/L: 31%
Tổn thương trên CT ngực (n=54)
Đặc điểm cận lâm sàng
Kết quả n=54 %
≤ 5 mm 27 50
5 – 10 mm 8 14,81
≥ 10 mm 3 5,56
Không
làm16 29,63
n=54 %
BK (+)
BK (-)
2
52
3,70
96,3
PCR (+)
PCR (-)
Không làm
1
35
18
1,85
64,82
33,33
HIV (+) 1 1,85
Cấy đàm 31 57,41
Kết quả IDR
Kết quả vi sinh
Đặc điểm cận lâm sàng
Trần thị Lan Khanh, IDR (+): 25,4%, IDR
(-):32,8%, BK (+):74,6%, HIV(+): 23,9%
Manish Kumar, HIV(+): 7,3%
Lodha R, HIV(+)5,2%.
Tên vi trùng n=65 %
K.pneumoniae 10 15,38
C.albicans 8 12,31
S.pneumoniae 8 12,31
P.aeruginosa 5 7,69
Acinetobacter spp 5 7,69
H.influenzae 4 6,15
S.aureus 2 3,08
Enterobacter 1 1,54
Ecoli
Cấy âm tính
1
21
1,54
32,31Kết quả cấy đàm
Đặc điểm cận lâm sàng
Lê Phước Truyền, cấy đàm (+): 30,47%, nhiều nhất là Klebsiella
pneumonia, sau đó đến phế cầu và Pseudomonas
BVNĐ 2 BVPNT
n=54 % n=54 %
Hỗ trợ hô hấp
Cannula
NCPAP
Thở máy
Đặt NKQ
0 hỗ trợ hô hấp
38
22
12
4
0
16
70,37
40,74
22,22
7,41
0
29,63
15
13
0
0
2
24
27,78
24,08
0
0
3,7
72,22
Đặc điểm hỗ trợ hô hấp
Đặc điểm điều trị
BVNĐ2
M ± SD
BVPNT
M ± SD
Thời gian điều trị (ngày)
Số loại kháng sinh (loại)
41,85 ±14,46
6,5 ± 3,63
11,67 ± 8,21
1,83 ± 4,31
Đặc điểm điều trị
Lê Phước Truyền, số ngày nhập viện trung vị: 21 ngày
Nguyễn Thể Tần, thời gian nằm viện trung bình ở trẻ có
bệnh nền:45,9 ngày, trẻ không bệnh nền:36,6 ngày
Kết quả điều trị kháng lao (n=50) 92,6
Đặc điểm điều trị
72.73
46.15
27.27
53.85
0.00
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
120.00
Đáp ứng (22) Không đáp ứng (13)
Nữ Nam
Đặc điểm dịch tễ 2 nhóm
Phân bố giới tính (P<0,05)
Không đáp ứng Đáp ứngp
n Tỷ lệ n Tỷ lệ
< 12 tháng
12 tháng-5 tuổi
> 5 tuổi
11
2
0
84,62
15,38
0
11
10
1
50
45,45
4,55
0,091
0,142
1
Đặc điểm dịch tễ 2 nhóm
Phân bố tuổi
Tình trạng dinh dưỡng
0 đáp ứng Đáp ứng p
n Tỷ lệ n Tỷ lệ
Bình thường
SDD trung bình
SDD nặng
7
1
5
53,85
7,69
38,46
14
1
7
63,64
4,55
31,82
0,830
1
0,974
Đặc điểm dịch tễ 2 nhóm
Tình trạng dinh dưỡng
6.31 6.56 7.047.33
7.70 8.13
5.626.14
6.69
7.35
7.878.48
11.1011.25
11.90 12.00 11.80 12.1510.93
12.5613.05 13.48 13.73 13.88
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
14.00
16.00
1tháng 2 tháng 3tháng 4 tháng 5 tháng 6 tháng
<12 tháng- không đáp ứng <12 tháng- đáp ứng > 12 tháng- không đáp ứng > 12 tháng-đáp ứng
Diễn tiến cân nặng theo lứa tuổi của 2 nhóm
Đặc điểm dịch tễ 2 nhóm
Tiền cănKhông đáp ứng Đáp ứng
pn=13 % n=22 %
Sanh non
Mồ côi
Nhẹ cân
Bệnh nền
Tiếp xúc lao
Có chủng BCG
2
1
1
9
2
11
15,39
7,69
7,69
69,23
15,39
84,62
1
5
1
12
3
17
4,55
22,73
4,55
54,5
13,64
77,27
0,629
0,498
1
0,617
1
0,930
Tiền căn bệnh lý và bệnh nền của 2 nhóm
Đặc điểm lâm sàng 2 nhóm
13.64
45.45
31.82
68.18
22.7327.27
18.18
72.27
86.36
0
53.85
23.08
69.23
23.08
38.46
15.38
92.31
84.62
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Ran nổ ran ẩm Ran ngáy Thở co lõm
Hỗ trợ hô hấp
Sốt Thở nhanh
khò khè Ho
Đáp ứng
Không đáp
ứng
Triệu chứng lâm sàng (p > 0,05)
Đặc điểm lâm sàng 2 nhóm
Huyết học0 đáp ứng Đáp ứng
pn Tỷ lệ n Tỷ lệ
Thiếu máu 3 23,08 5 22,73 1
BCĐN 2 15,39 2 9,09 0,987
BCĐNTT tăng 2 15,39 3 13,64 1
Lympho tăng 1 7,69 2 9,09 1
Đặc điểm huyết học
Đặc điểm cận lâm sàng 2 nhóm
Tổn thương0 đáp ứng Đáp ứng p
n Tỷ lệ n Tỷ lệ
Hạch
Viêm
Xẹp
Ứ khí
Kén khí
Tràn dịch
Abcess
Bất thường cấu trúc
10
12
2
0
0
1
0
2
76,92
92,31
15,39
0
0
7,69
0
15,39
16
20
0
0
0
1
1
2
72,73
90,91
0
0
0
4,55
4,55
9,07
1
1
0,253
1
1
0,987
1
0.876
Tổn thương trên CT ngực
Đặc điểm cận lâm sàng 2 nhóm
Không đáp ứng Đáp ứng p
N (13) % N (22) %
BK dịch dạ dày/đàm
-Dương
-Âm
1
12
7,69
92,311
21
4,55
95,45
1
1
PCR dịch dạ dày/đàm
-Dương
-Âm
1
12
7,69
92,31
0
22
0
100
0,7872
0,7872
IDR
-≤5 mm
-5-10 mm
-≥10mm
7
0
1
53,85
0
7,69
11
5
1
50
22,73
4,55
1
0,174
1
Kết quả vi sinh
Đặc điểm cận lâm sàng 2 nhóm
Đáp ứng 0 đáp ứng P
Số ngày sốt tại
BVNĐ213,0 ± 13,38 15,61 ± 15,14 P >0,05
Số ngày sốt tại
BVPNT1,81 ± 7,42 1,46 ± 2,93 P >0,05
Số loại kháng sinh sử
dụng tại BVNĐ24,86 ± 2,11 5,54 ± 3,12 P >0,05
Số loại kháng sinh sử
dụng tại BVPNT1,5 ± 2,5 2,42 ± 2,05 P >0,05
Thời gian điều trị tại
BVNĐ239,59 ± 11,05 39,69 ± 11,72 P >0,05
Thời gian điều trị tại
BVPNT15,36 ± 10,64 24,31 ± 18,39 P >0,05
Tỷ lệ cần hỗ trợ hô
hấp tại BVNĐ2 68,18% 84,62% P >0,05
Tỷ lệ cần hỗ trợ hô
hấp tại BVNĐ222,73% 23,08%
P >0,05
Thời gian sốt, số loại kháng sinh số và số ngày nằm viện
Đặc điểm điều trị 2 nhóm
Tỷ lệ bệnh nhân VPKD tại BVNĐ2 với AFB âm tính
được chuyển sang BVPNT, làm xét nghiệm lại có
AFB dương tính là 2/54 (3,7%).
Tỷ lệ bệnh nhân VPKD tại BVNĐ2 với AFB âm tính
được chuyển sang BVPNT và được điều trị thuốc
kháng lao là 50/54 (92,5%).
Tỷ lệ bệnh nhân có đáp ứng với thuốc kháng lao là
22/50 (44%) và không đáp ứng với thuốc kháng lao
tại BVPNT là 13/50 (26%).
Kết luận
Kết luận
• Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi ở nhóm không đáp ứng caohơn nhóm đáp ứng (84,62% và 50%).
• Tỷ lệ sanh non và bệnh nền ở nhóm không đáp ứngcao hơn nhóm đáp ứng (15,4% và 4,6%; 69% và55%).
• Nhóm đáp ứng thuốc kháng lao có cân nặng tăngsau mỗi tháng điều trị tốt hơn nhóm không đáp ứng.
• Các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa hainhóm khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
• Thời gian điều trị tại BVNĐ2, tỷ lệ hỗ trợ hô hấp ở nhóm không đáp ứng nhiều hơn nhóm đáp ứng.
• Các sự khác biệt trên đều không có ý nghĩa thốngkê
Kiến nghị
Tầm soát lao sớm ở những trẻ VPKD, đặc biệt trẻ có
tiền căn tiếp xúc lao và có hạch phì đại trong lồng
ngực.
Chỉ định các phương pháp tầm soát lao có độ nhạy
cao đối với các trường hợp lao phổi AFB (-), nên gửi
bệnh phẩm sang BVPNT để thực hiện lại các xét
nghiệm tìm vi trùng lao.
Thực hiện nghiên cứu với cở mẫu lớn hơn để xác
định rõ hơn đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm.
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ CHÚ
Ý CỦA QUÝ THẦY CÔ!
Top Related