Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

33
Câu 1:Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,6 μm và λ 2 . Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính λ 2 biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. Câu2 :Hạt nhân X phóng xạ biến thành hạt nhân Y. Ban đầu có một mẫu chất X tinh khiết. Tại thời điểm t 1 nào đó tỉ số của số hạt nhân Y và X là 3:1, sau đó 110 phút tỉ số đó là 127:1. Chu kỳ bán rã của X là suy ra T = 18,33 phút anh đi ăn cơm đã nhé ! Câu 3: Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài 10 cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2 . Lấy π 2 = 10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng đủ cao so với mặt đất, người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng Câu trả lời của bạn: (bài này đã trả lời nhiều lần rùi) A.70cm B 50cm C 20cm D.80cm Câu 4 :Cho phản ứng hạt nhân:T+D---&(an pha) +N . Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân E(T)là = 2,823 (MeV), năng lượng liên kết riêng của α là E(&)= 7,0756 (MeV) và độ hụt khối của D là 0,0024u. Lấy 1u = 931,5 (MeV/c 2 ). Hỏi phản ứng toả bao nhiêu năng lượng? Câu7:Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ hai (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S 1 , S 2 đến M có độ lớn bằng A:1.5/\ B 2/\ C2.5/\ d3/\

Transcript of Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Page 1: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Câu 1:Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 μm và λ2. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính λ2 biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa.

Câu2 :Hạt nhân X phóng xạ biến thành hạt nhân Y. Ban đầu có một mẫu chất X tinh khiết. Tại thời điểm t1nào đó tỉ số của số hạt nhân Y và X là 3:1, sau đó 110 phút tỉ số đó là 127:1. Chu kỳ bán rã của X là

suy ra T = 18,33 phút

anh đi ăn cơm đã nhé !

Câu 3: Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài 10 cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy π2 = 10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng đủ cao so với mặt đất, người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa theo phương

thẳng đứng. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằngCâu trả lời của bạn: (bài này đã trả lời nhiều lần rùi)

A.70cm B 50cm C 20cm D.80cm

Câu 4 :Cho phản ứng hạt nhân:T+D---&(an pha) +N . Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân E(T)là = 2,823 (MeV), năng lượng liên kết riêng của α là E(&)= 7,0756 (MeV) và độ hụt khối

của D là 0,0024u. Lấy 1u = 931,5 (MeV/c2). Hỏi phản ứng toả bao nhiêu năng lượng?

Câu7:Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ hai (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe

S1, S2 đến M có độ lớn bằng

A:1.5/\ B 2/\ C2.5/\ d3/\

Page 2: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Câu 1. Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sang , khoảng cách giữa 2 khe I âng là a =1 mm,khoảng cách từ 2 khe đến màn D = 2 m. chùm sáng chiếu vào khe S có 2 bước sóng trong do lam da 1 = 0, 4 (m) . trên màn xét khoảng MN = 4.8 mm đếm được 9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại M,N . bước sóng lamda 2 =?A 0.48m B 0.6m C 0.64m D 0.72 mGiải:

Khoảng vân i1 = = 0,8 mm

Khoảng cách giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm là 4,8mm: 2 = 2,4 mm. Trong khoảng đó có 5 vân sáng kể cả hai vân trùng ở hai đầu. Như vậy bức xạ 1 có 4 vân sáng kể cả hai vân hai đầu. Suy ra bức xạ 2 trong khoảng đó có 3 vân sáng kể cả hai vân ở hai đầu. Do đó khoảng vân i2 = 2,4 (mm) : 2 = 1.2 (mm)

Do vậy 2 = = 0,6m , Chọn đáp án B

Theo mình trong giao thoa ánh sáng thì:

*Đối với vân sáng:

- Vân sáng trung tâm (k=0), là vân sáng bậc 0, thứ 1

- Vân sáng ứng với k = n là vân sáng bậc n, thứ n+1

* Đối với vân tối:

- Không có khái niệm bậc vân tối

- Vân tối thứ 1: k = 0 và k = -1

- Vân tối thứ n: k = n-1 và k = - n

Nhưng có 1 số ý kiến cho rằng với vân sáng thứ = bậc, với k = n là vân

sáng bậc n, thứ n.

Câu 2: Trong thí nghiệm I-âng ,cho 3 bức xạ :1= 400nm ,2 = 500nm ,3 = 600 nm.Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa trong khoảng giữa 3 vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm , ta quan sát được số vân sáng là: A.54 B.35 C.55 D.34Bài giải:Khi các vân sáng trùng nhau: k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 k1400 = k2500 = k3600 <=> 4k1 = 5k2 = 6k3 BSCNN(4,5,6) = 120 => k1 = 30 ; k2 = 24 ; k3 = 20 Trong khoảng giữa có: Tổng số VS tính toán = 29 + 23 + 19 = 71 vân sáng.

Ta sẽ lập tỉ số cho đến khi: k1 = 30 ; k2 = 24 ; k3 = 20 . ( Vị trí trùng thứ nhất là VSTT)

- Với cặp λ1, λ2 :

Như vậy: Trên đoạn từ vân VSTT đến k1 = 30 ; k2 = 24 thì có tất cả 7 vị trí trùng nhau

=> Trong khoảng giữa có 5 vị trí trùng nhau.

Page 3: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

- Với cặp λ2, λ3 :

Như vậy: Trên đoạn từ vân VSTT đến k2 = 24 ; k2 = 20 thì có tất cả 5 vị trí trùng nhau

- Với cặp λ1, λ3 :

Như vậy: Trên đoạn từ vân VSTT đến k1 = 30 ; k3 = 20 thì có tất cả 11 vị trí trùng nhau

Vậy : Số VS quan sát được = 71 – (5 + 3 + 9) = 54 vân sáng. Đúng đáp án bạn đưa nha.Chúc bạn học giỏi.Bạn tham khảo tài liệu sau:

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP SÓNG ÁNH SÁNGMọi người xem và góp ý nha: xin gửi về [email protected]

Chân thành cảm ơn.Khi tiến hành thí nghiệm Y-âng với các bước sóng khác nhau, đề bài có các yêu cầu như sau: Yêu cầu 1: Xác định khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm (giữa hai vân sáng trùng nhau, vị trí trùng nhau của hai vân sáng,khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó và gần nó.. ) Phương pháp: Bước 1: Khi vân sáng trùng nhau: k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 = .......... = knλn

k1i1 = k2i2 = k3i3 = .......... = knin

k1a = k2b = k3c = .......... = knd Bước 2: Tìm BSCNN của a,b,c,d ( với hai bước sóng thì ta lập tỉ số tìm luôn k1 và k2)

Bước 3: Tính:

Bước 4: Khoảng cách cần tìm : Vân sáng :

Vân tối :

Ví dụ 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng. Hai khe hẹp cách nhau 1mm, khoảng cách từ màn quan sát đến màn chứa hai khe hẹp là 1,25m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng

λ1 = 0,64μm và λ2 = 0,48μm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó và gần nó nhất là:A. 3,6mm. B. 4,8mm. C. 1,2mm. D. 2,4mm.Giải: a = 10-3mD = 1,25mλ1 = 0,64μm λ2 = 0,48μmΔx = ?

=> Trong khoảng giữa có 3 vị trí trùng nhau.

=> Trong khoảng giữa có 9 vị trí trùng nhau.

Khi vân sáng trùng nhau:

Page 4: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Ví dụ 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe young. khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 50cm. ánh sáng sử dụng gồm 4 bức xạ có bước sóng : λ1 = 0,64μm , λ2 = 0,6μm , λ3 = 0,54μm. λ4 = 0,48μm . Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân cùng màu với vân sáng trung tâm là?A. 4,8mm B. 4,32 mm C. 0,864 cm D. 4,32cmGiải: a = 10-3mD = 0,5mλ1 = 0,64μm λ2 = 0,6μmλ3 =0,54μmλ4 = 0,48μm Δx = ?

Yêu cầu 2: Xác định số vân sáng trong khoảng giữa 2 hoặc 3 vân sáng liên tiếp có màu giống với VSTT. Phương pháp: Bước 1: Tính k1→ k4 như trong yêu cầu 1 Bước 2: Xác định các vị trí trùng nhau cho từng cặp bức xạ. (Bước này khá phức tạp) Nguyên tắc lập tỉ số từng cặp:

Các cặp tỉ số được nhân đôi liên tục cho đến khi đạt giá trị k1→ k4 đã tính trên.- Có bao nhiêu lần nhân đôi thì trong khoảng giữa có bấy nhiêu vị trí trùng nhau cho từng cặp. (Lưu ý: xác định rõ xem đang tính trong khoảng giữa hay trên đoạn )

Ví dụ 1 : Trong thí nghiệm I- âng về giao thoa ánh sáng , hai khe được chiếu đồng thời 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng : λ1 = 0,4μm , λ2 = 0,5μm , λ3 = 0,6μm . Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa , trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm , ta quan sát được số vân sáng bằng :

Khi vân sáng trùng nhau:

Số VS quan sát được = Tổng số VS tính toán – Số vị trí trùng nhau Lưu ý: Tổng số VS tính toán ( trên đoạn) = k1 + k2 + k3 + k4

Tổng số VS tính toán ( trong khoảng giữa) = (k1– 1) + (k2– 1) + (k3– 1) + (k4– 1)

Page 5: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

A.34 B. 28 C. 26 D. 27Giải: Khi các vân sáng trùng nhau: k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 k10,4 = k20,5 = k30,6 <=> 4k1 = 5k2 = 6k3 BSCNN(4,5,6) = 60=> k1 = 15 ; k2 = 12 ; k3 = 10 Bậc 15 của λ1 trùng bậc 12 của λ2 trùng với bậc 10 của λ3

Trong khoảng giữa phải có: Tổng số VS tính toán = 14 + 11 + 9 = 34Ta xẽ lập tỉ số cho tới khi k1 = 15 ; k2 = 12 ; k3 = 10

- Với cặp λ1, λ2 :

Như vậy: Trên đoạn từ vân VSTT đến k1 = 15 ; k2 = 12 thì có tất cả 4 vị trí trùng nhauVị trí 1: VSTT Vị trí 2: k1 = 5 ; k2 = 4Vị trí 3: k1 = 10 ; k2 = 8Vị trí 4: k1 = 15 ; k2 = 12

- Với cặp λ2, λ3 :

Như vậy: Trên đoạn từ vân VSTT đến k2 = 12 ; k3 = 10 thì có tất cả 3 vị trí trùng nhauVị trí 1: VSTT Vị trí 2: k2 = 6 ; k3 = 5Vị trí 3: k2 = 12 ; k3 = 10

- Với cặp λ1, λ3 :

Như vậy: Trên đoạn từ vân VSTT đến k1 = 15 ; k3 = 10 thì có tất cả 6 vị trí trùng nhauVị trí 1: VSTT Vị trí 2: k1 = 3 ; k3 = 2Vị trí 3: k1 = 6 ; k3 = 4Vị trí 4: k1 = 9 ; k3 = 6Vị trí 5: k1 = 12 ; k3 = 8Vị trí 6: k1 = 15 ; k3 = 10

Vậy tất cả có 2 + 1 +4 =7 vị trí trùng nhau của các bức xạ. Số VS quan sát được = Tổng số VS tính toán – Số vị trí trùng nhau = 34 – 7 = 27 vân sáng.

Câu 1: trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc :λ1(tím) = 0,4μm , λ2(lam) = 0,48μm , λ3(đỏ) = 0,72μm. Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có 35 vân màu tím .Số vân màu lam và vân màu đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là

A. 30 vân lam, 20 vân đỏ B. 31 vân lam, 21 vân đỏ

C. 29 vân lam, 19 vân đỏ D. 27 vân lam, 15 vân đỏ

Giải: Vì giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có 35 vân màu tím nên k1 = 36 . Ta sẽ lập tỉ số cho đến khi k1 = 36

=> Trong khoảng giữa có 2 vị trí trùng nhau.

=> Trong khoảng giữa có 1 vị trí trùng nhau.

=> Trong khoảng giữa có 4 vị trí trùng nhau.

Page 6: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Câu 2: Thí nghiệm GT AS bằng khe Young.Ánh sáng sử dụng gồm ba bức xạ đỏ, lục, lam có bước sóng lần lượt là : λ1 = 0,64μm, λ2 = 0,54μm, λ3 = 0,48μm. Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng trung tâm có cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với vân sáng bậc mấy của vân sáng màu lục?

A. 24 B. 27 C. 32 D. 18

Giải:Khi các vân sáng trùng nhau: k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 k10,64 = k20,54 = k30,48 <=> 64k1 = 54k2 = 48k3 <=> 32k1 = 27k2 = 24k3 BSCNN(32,27,24) = 864 => k1 = 27 ; k2 = 32 ; k3 = 36

Vân sáng đầu tiên có cùng màu với vân sáng trung tâm : là vị trí Bậc 27 của λ1 trùng bậc 32 của λ2

trùng với bậc 36 của λ3

Ta sẽ lập tỉ số cho đến khi: k1 = 27 ; k2 = 32 ; k3 = 36

Câu 3(ĐH - A - 2011): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là 1 = 0,42m, 2 = 0,56m và 3 = 0,63m. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là

A. 21. B. 23. C. 26. D. 27.

Giải: Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm tức là 2 vị trí trùng nhau.

Khi các vân sáng trùng nhau: k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 k10,42 = k20,56 = k30,63 <=> 42k1 = 56k2 = 63k3 <=> 6k1 = 8k2 = 9k3 BSCNN(6,8,9) = 72 => k1 = 12 ; k2 = 9 ; k3 = 8 Trong khoảng giữa có: Tổng số VS tính toán = 11 + 8 + 7 = 26

Vân sáng đầu tiên có cùng màu với vân sáng trung tâm : là vị trí Bậc 12 của λ1 trùng bậc 9 của λ2

trùng với bậc 8 của λ3

Ta sẽ lập tỉ số cho đến khi: k1 = 12 ; k2 = 9 ; k3 = 8

Vậy vị trí này có: k1 = kđỏ = 27 (ứng với vân sáng bậc 27)k2 = klục = 32 (ứng với vân sáng bậc 32) k3 = klam = 36 (ứng với vân sáng bậc 36) ý C

Ta có: k2 = 30 => trong khoảng giữa có 29 màu lam

k3 = 20 => trong khoảng giữa có 19 màu đỏ

Page 7: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Câu 4:Trong thí nghiệm I-âng ,cho 3 bức xạ :1 = 400m, 2 = 500m và 3 = 600m.Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa trong khoảng giữa 3 vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm , ta quan sát được số vân sáng là : A.54 B.35 C.55 D.34Giải: Khi các vân sáng trùng nhau: k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 k1400 = k2500 = k3600 <=> 4k1 = 5k2 = 6k3 BSCNN(4,5,6) = 120 => k1 = 30 ; k2 = 24 ; k3 = 20 Trong khoảng giữa có: Tổng số VS tính toán = 29 + 23 + 19 = 71 vân sáng.

Ta sẽ lập tỉ số cho đến khi: k1 = 30 ; k2 = 24 ; k3 = 20 . ( Vị trí trùng thứ nhất là VSTT)

- Với cặp λ1, λ2 :

Như vậy: Trên đoạn từ vân VSTT đến k1 = 30 ; k2 = 24 thì có tất cả 7 vị trí trùng nhau

- Với cặp λ2, λ3 :

Như vậy: Trên đoạn từ vân VSTT đến k2 = 24 ; k2 = 20 thì có tất cả 5 vị trí trùng nhau

- Với cặp λ1, λ3 :

Như vậy: Trên đoạn từ vân VSTT đến k1 = 30 ; k3 = 20 thì có tất cả 11 vị trí trùng nhau

Vậy : Số VS quan sát được = 71 – (5 + 3 + 9) = 54 vân sáng.

Câu 5 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe young . Nguồn S phát ra 3 ánh sáng đơn sắc có bước sóng là : : λ1 (tím) = 0,42μm , λ2 (lục) = 0,56μm , λ3 (đỏ) = 0,7μm. Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm có 14 vân màu lục .Số vân tím và màu đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là ?A.19 vân tím , 11 vân đỏ B. 20 vân tím , 12 vân đỏ

Trong khoảng giữa có :2 vị trí trùng (của λ1λ2) + 0 vị trí trùng (của λ2λ3) + 3 vị trí trùng (của λ1λ3) = 5 vị trí trùng nhau. Vậy: Số VS quan sát được = 26 – 5 = 21 vân sáng. ý A

=> Trong khoảng giữa có 5 vị trí trùng nhau.

=> Trong khoảng giữa có 3 vị trí trùng nhau.

=> Trong khoảng giữa có 9 vị trí trùng nhau.

Page 8: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

C.17 vân tím , 10 vân đỏ D. 20 vân tím , 11 vân đỏ Giải: Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm có 14 vân màu lục nên klục = k2 = 15Khi các vân sáng trùng nhau: k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 => k142 = k256 = k370 <=> 3k1 = 4k2 = 5k3 BSCNN(3,4,5) = 60 => k1 = k tím = 20 trong khoảng giữa 2VS liên tiếp có màu giống như màu của VS trung tâm có 19 vân màu tím => k3 = 12 trong khoảng giữa hai VS liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm có 11 vân màu đỏ ý ATham khảo: Số vân sáng quan sát được trong khoảng hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm- Màu tím: 19 – 4 – 3 = 12- Màu lục: 14 – 4 – 2 = 8- Màu đỏ: 11 – 3 – 2 = 6 ĐS: 12 vân màu tím và 6 vân màu đỏ

Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Iâng nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc :màu tím 0,42μm, màu lục 0,56μm,,màu đỏ 0,7μm, giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu vân sáng trung tâm có 11 cực đại giao thoa của ánh sáng đỏ .Số cực đại giao thoa của ánh sáng lục và tím giữa hai vân sáng liên tiếp nói trên là :

A. 14vân màu lục ,19 vân tím B. 14vân màu lục ,20vân tím C. 15vân màu lục ,20vân tím D. 13vân màu lục ,18vân tím

Giải: λ1 (tím) = 0,42μm , λ2 (lục) = 0,56μm , λ3 (đỏ) = 0,7μm. Vì giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu vân sáng trung tâm có 11 cực đại giao thoa của ánh sáng đỏ => kđỏ = k3 = 12Từ BSCNN => k1 = k tím = 20 => giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu vân sáng trung tâm có 19 vân màu tím => klục = k2 = 15 => giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu vân sáng trung tâm có 14 vân màu lục. ý A.

Biên soạn và bổ sung: [email protected]

Câu 4: Electron trong nguyên tử hydro chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo dừng có mức năng lượng nhỏ hơn thì vận tốc electron tăng lên 4 lần. Electron đã chuyển từ quỹ đạoA. N về L. B. N về K. C. N về M. D. M về L.Giải: Theo Mẫu nguyên tử Bo, lực Cu-lông đóng vai trò là lực hướng tâm gây ra chuyển động của

electron:

+ Khi electron ở quỹ đạo có mức năng lượng lớn:

+ Khi electron chuyển về quỹ đạo có mức năng lượng nhỏ:

Page 9: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

+ Lập tỉ số:

Chọn đáp án BMail: [email protected]

Câu 7:Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơnsắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ hai (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằngA: 1,5λ B. 2 λ C. 2,5 λ D. 3 λ

Giải Nếu OM = x thì d1 – d2 = ;

xt = (k+0,5) ; xM = (k + =1,5

Do đó d1 – d2 = = 1,5 = 1,5. Chọn đáp án A

Câu 46: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 21 vân sáng với M và N là hai vân sáng khi dùng dánh sáng đơn sắc có bước sóng

. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, khi dùng nguồn sáng đơn sắc khác với bước sóng

thì số vân sáng trong miền đó làA. 18 B. 15 C. 16 D. 17ĐA : C Em giai ra ĐA : BGiải: Theo bài trong vùng MN trên màn có 21 vân sáng thì độ dài của vùng là 20i1. Khi dùng nguồn sáng đơn sắc với bước sóng ta quan sát được số vân sáng: (n-1)i2. Ta có: 20i1 = (n-1)i2

Vì giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, nên a và D không đổi => 201 = (n-1) 2

=> => Thế số: Hay n= 16 .Chọn ĐA : C

Câu 15 Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc , màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm thì tại M là:

A. vân sáng bậc 7. B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 8. D. vân tối thứ 9 .Giải: .Giả sử tại M là vân sáng bậc k’ khi tăng S1S2 thêm 2a

Ta có xM =

Chọn đáp án C: Vân sáng bậc 8

Bài 2:Trong TN Y-ang về giao thoa ánh sáng,chiếu vào 2 khe 1 chùm sáng đa sắc gồm 3 thành phần đơn sắc có bước sóng lamda1=0.4, lamda2=0.6,

Page 10: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

lamda3=0.75 (đơn vị 10-6m).Trên màn trong khoảng giữa 3 vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm ,số vạch sáng mà có sự trùng nhau của từ 2 vân sáng của 2 hệ vân trở lên làA.10 B.11 C.9 D.15 Xác định giá trị của k1, k2, k3 ứng với tại vị trí trùng nhau gần vân trung tâm nhấtTa có

Suy ra và => k1=15, k2 = 10, k3 = 8

Trên đoạn giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có số vân trùng nhau của từ 2 bức xạ trở lên:

=> có 3 vân sáng trùng nhau kể cả hai vân ở hai

đầu.vậy trong khoảng giữa 3 vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm chỉ có 3 vạch sáng trùng nhau (một vạch trùng cả 3, hai vạch trùng của bức 2và 3)Câu 1. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc:

(màu tím); (màu lục); (màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm quan sát được 8 vân màu lục. Số vân tím và vân đỏ quan sát được nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là

Giải: Bài giải:Vị trí các vân cùng màu với vân trung tâm: x = k1i1 = k2i2 = k3i3 --k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 -----42 k1 = 56 k2 = 70 k3 hay 3k1 = 4 k2 = 5k3 Bội SCNN của 3, 4 và 5 là 60 --Suy ra: k1 = 20n; k2 = 15n; k3 = 12n.Vị trí vân sáng cùng màu với vân trung tâm gần vân trung tâm nhất ứng với n =1 k1 = 20; k2 = 15; k3 = 12* Vị trí hai vân sáng trùng nhau* x12 = k1i1 = k2i2 .- k1λ1 = k2λ2 --42 k1 = 56 k2 --3 k1 = 4 k2 Suy ra: k1 = 4n12; k2 = 3n12 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 4 vân sáng của bức xạ λ1 λ2 trùng nhau.( k1 = 4; k2 = 3 ; k1 =8, k2 = 6; k1 = 12; k2 = 9 ; k1 = 16, k2 = 12) * x23 = k2i2 = k332 .- k2λ2 = k3λ3 --56 k2 = 70 k3 --4k2 = 5 k3 Suy ra: k2 = 5n23; k3 = 4n23 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 2 vân sáng của bức xạ λ2 λ3 trùng nhau ( k2 = 5; k3 = 4; k2 = 10; k3 = 8) * x13 = k1i1 = k3i3 .- k1λ1 = k3λ3 --42 k1 = 70 k3 --3 k1 = 5 k3 Suy ra: k1 = 5n13; k3 = 3n13 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 3 vân sáng của bức xạ λ1 λ3 trùng nhau.( k1: 5, 10, 15; k3: 3, 6, 9 )Số vân sáng quan sát được trog khoảng hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm- Màu tím: 19 – 4 – 3 = 12- Màu lục: 14 – 4 – 2 = 8- Màu đỏ: 11 – 3 – 2 = 6

Page 11: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

ĐS: 12 vân màu tím và 6 vân màu đỏBài 2:Trong TN Y-ang về giao thoa ánh sáng,chiếu vào 2 khe 1 chùm sáng đa sắc gồm 3 thành phần đơn sắc có bước sóng lamda1=0.4, lamda2=0.6, lamda3=0.75 (đơn vị 10-6m). Trên màn trong khoảng giữa 3 vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm ,số vạch sáng mà có sự trùng nhau của từ 2 vân sáng của 2 hệ vân trở lên làA.10 B.11 C.9 D.15 ( Nguyễn Thịnh)

Bài giải:Vị trí các vân cùng màu với vân trung tâm: x = k1i1 = k2i2 = k3i3 --k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 -----0,4 k1 = 0,6 k2 = 0,75k3 hay 8k1 = 12k2 = 15k3 Bội SCNN của 8, 12 và 15 là 120 --Suy ra: k1 = 15n; k2 = 10n; k3 = 8n.Vị trí vân sáng cùng màu với vân trung tâm : x = 120n.Trong khoảng giữa 2 vân sáng cùng màu với vân trung tâm gần nhau nhất n= 0 và n= 1( ứng với k1 = 15; k2 = 10 và k3 = 8) có:* 14 vân sáng của bức xạ λ1 với k1 ≤ 14; * 9 vân sáng của bức xạ λ2 với k2 ≤ 9; * 7 vân sáng của bức xạ λ3 với k3 ≤ 7; Trong đó :Vị trí hai vân sáng trùng nhau* x12 = k1i1 = k2i2 .- k1λ1 = k2λ2 --8 k1 = 12 k2 --2 k1 = 3 k2 Suy ra: k1 = 3n12; k2 = 2n12 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 4 vân sáng của bức xạ λ1 λ2 trùng nhau.( k1 = 3; 6; 9; 12; k2 = 2; 4; 6; 8) * x23 = k2i2 = k3 i3 .- k2λ2 = k3λ3 --12 k2 = 15 k3 --4 k2 = 5 k3 Suy ra: k2 = 5n23; k3 = 4n23 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 1 vân sáng của bức xạ λ2 λ3 trùng nhau ( k2 = 5; k3 = 4 ) * x13 = k1i1 = k3i3 .- k1λ1 = k3λ3 -- 8 k1 = 15 k3 -- Suy ra: k1 = 15n13; k3 = 8n13 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 0 vân sáng của bức xạ λ1 λ3 trùng nhau. Như vậy trong khoảng giưa hai vân sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm có 5 vạch sáng có sự trùng nhau của hai vân sáng. Do đó trên màn trong khoảng giữa 3 vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm ,số vạch sáng mà có sự trùng nhau của từ 2 vân sáng của 2 hệ vân trở lên là 5x2 +1 = 11 ( 10 vấn sáng có sự trùng nhau của 2 vân sáng và 1 vân sáng cùng màu với vân trung tâm là sự trùng nhau của 3 vân sáng) Chọn đáp án BCâu 2: Trong thí nghiệm I-âng ,cho 3 bức xạ :1= 400nm ,2 = 500nm ,3 = 600 nm.Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa trong khoảng giữa 3 vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm , ta quan sát được số vân sáng là: A.54 B.35 C.55 D.34Bài giải:Vị trí các vân cùng màu với vân trung tâm: x = k1i1 = k2i2 = k3i3 --k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 -----4 k1 = 5k2 = 6k3 Bội SCNN của 4, 5 và 6 là 60 --Suy ra: k1 = 15n; k2 = 12n; k3 = 10n.Vị trí vân sáng cùng màu với vân trung tâm : x = 60n.Trong khoảng giữa 2 vân sáng cùng màu với vân trung tâm gần nhau nhất n= 0 và n= 1( ứng với k1 = 15; k2 = 12 và k3 = 10) có:* 14 vân sáng của bức xạ λ1 với k1 ≤ 14; * 11 vân sáng của bức xạ λ2 với k2 ≤ 11; * 9 vân sáng của bức xạ λ3 với k3 ≤ 9; Trong đó :Vị trí hai vân sáng trùng nhau* x12 = k1i1 = k2i2 .- k1λ1 = k2λ2 --4 k1 = 5 k2

Page 12: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Suy ra: k1 = 5n12; k2 = 4n12 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 2 vân sáng của bức xạ λ1 λ2 trùng nhau.( k1 = 5; 10; k2 = 4; 8) * x23 = k2i2 = k3 i3 .- k2λ2 = k3λ3 --5 k2 = 6 k3 Suy ra: k2 = 6n23; k3 = 5n23 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 1 vân sáng của bức xạ λ2 λ3 trùng nhau ( k2 = 6; k3 = 5; ) * x13 = k1i1 = k3i3 .- k1λ1 = k3λ3 -- 4k1 = 6k3 -- 2k1 = 3k3 Suy ra: k1 = 3n13; k3 = 2n13 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 4 vân sáng của bức xạ λ1 λ3 trùng nhau.(k1 = 3; 6; 9; 12. k3 = 2; 4; 6; 8) Như vậy trong khoảng giưa hai vân sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm có 7 vạch sáng có sự trùng nhau của hai vân sáng. Do đó trên màn trong khoảng giữa 2 vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm , có số vân sáng là 14 + 11 + 9 - 7 = 27Trong khoảng giưa 3 vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm , ta quan sát được số vân sáng là: 27x2 +1 = 55 ( kể cả 1 vân cùng màu với vân trung tâm ) Chọn đáp án C

Câu 46: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 21 vân sáng với M và N là hai vân sáng khi dùng dánh sáng đơn sắc có bước sóng

. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, khi dùng nguồn sáng đơn sắc khác với bước sóng

thì số vân sáng trong miền đó làA. 18 B. 15 C. 16 D. 17ĐA : C Em giai ra ĐA : BGiảiTa có 21 vân sáng ứng với 20 khoảng vân.

Nên ta có: (1)

Tương tự ta có đối với (2)

Từ (1) và (2), ta có:

Vậy số vân sáng ứng với λ2 trên vùng MN là: 15 + 1=16 (chú ý cứ hai vân sáng liên tiếp cho 1 khoảng vân)Câu 34: Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn = n2ro, với ro=0,53.10-10m; n=1,2,3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng

A. B. C. D.

Khi e chuyển động trong trên các quỹ đạo thì lực tĩnh điện Culông đóng vai trò là lực hướng tâm

Ở quỹ đạo K thì n=1 nên

Ở quỹ đạo M thì n=3 nên

Nên

Page 13: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Câu 5Câu 5:: Trong thí nghiệm Y- âng, hai khe được chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó một bức

xạ = 450 nm, còn bức xạ có bước sóng có giá trị từ 600 nm đến 750 nm. Trên màn quan sát,

giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 6 vân sáng màu của bức xạ . Giá

trị của bằng :

A630 B 450 C720 D600

Giải: Xét khoảng cách giữa vân sáng đầu tiên cùng mau với vân trung tâm và vân trung tâm k1i1 = k2i2 -------> k11 = k22 Với k1 = 7 Vân sáng thứ 7 của buwca xạ 1

2 = 600 ≤ 2 = ≤ 750 ----> 4,2 ≤ k2 ≤ 5,25 -----> k2 = 5

------> 2 = 630 nm. Chọn đáp án A

Câu 6: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và . Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm, số vân sáng khác màu với vân trung tâm là :A 10 B11 C12 D13

Giải: Vị trí các vân sáng cùng mau với vân trung tâm, vân sáng hai bức xạ trùng nhau x = k1i1 = k2i2 -------> k11 = k22 ----> 704 k1 = 440 k2 -----> 8k1 = 5k2

k1 = 5n; k2 = 8n x = 40n (nm) với n = 0; ± 1; ± 2; ... Khi n = 1 : giữa hai vân sáng gần nhất cùng màu vân sáng trung tâm có 4 vân sáng của bức xạ 1 và 7 vân sáng của bức xạ 2 . Như vậy có tổng 11 vân sáng khác màu với vân trung tâm. Chọn đáp án B

Câu 29: Mức năng lượng của ng tử hidro có biểu thức En= -13.6/n2 eV. Khi kích thích ng tử hidro từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2.55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần .bước sóng nhỏ nhất mà ng tử hidro có thể phát ra là: A:1,46.10-6 m B:9,74.10-8 m C:4,87.10-7 m D:1,22.10-7 mGiải: rm = m2r0; rn = n2r0 ( với r0 bán kính Bo)

= = 4----> n = 2m----> En – Em = - 13,6 ( - ) eV = 2,55 eV

-----> - 13,6 ( - ) eV = 2,55 eV------> 13,6. = 2,55------> m = 2; n = 4

bước sóng nhỏ nhất mà ng tử hidro có thể phát ra là:

= E4 – E1 = -13,6.( - 1) eV = 13,6 ,1,6.10-19 = 20,4. 10-19 (J)

-----> = = = 0,974.10-7m = 9,74.10-8m . Chọn đáp án B

Page 14: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe Yâng là a=1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn D=2 m. Chùm sáng chiếu vào khe S có 2 bước sóng trong đó . Trên màn xét khoảng MN=4,8 mm đếm được 9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại M,N. Bước sóng làA. 0,48 B. 0,6 C. 0,64 D. 0,72

Khoảng vân

Số vân sáng của bức xạ là . Vậy có 7 bức xạ.

Ta đếm được 9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại M,N. Suy ra tất cả ta có 12 vân sáng, bức xạ sẽ cho 5 vân sáng tức là

Trong thí nghiệm về yong về giao thoa ánh sáng có 2 khe S1S2 cách nhau a = 0,5 mm . khoảng cách từ 2 khe sang sơ cấp S đến mặt phẳng chứa S1S2 là d = 50 cm . hai khe phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5 (um) thì trên màn có hiện tượng giao thoa , nếu ta mở rộng dần khe S hãy tính độ rộng tối thiểu của khe S để hệ vân biến mấtA 0,2 mmB 0,01 mmC 0,1 mmD 0,5 mmBài giải:Trước hết nhắc lại một chút về sơ đồ giao thoa ánh sáng

Nhận xét: Nguồn sáng S,trung điểm I, và vân trung tâm O luôn thẳng hàng với nhau.Ví dụ khi bạn dịch nguồn S xuống dưới thì vân trung tâm O sẽ dịch lên phía trên do S,I,O luôn thẳng hàng.

Quay lại bài toán của chúng ta, em hãy tưởng tượng rằng khi mở rộng khe S thì nó gồm rất nhiều nguồn điểm, mỗi nguồn điểm lại gây ra một hệ vân giao thoa riêng.

Page 15: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Nếu đề bài không nói rõ mở rộng theo hướng nào thì ta coi nó mở rộng đều về hai phía.Gọi khoảng cách tối thiểu phải mở rộng là AB.A,B hoàn toàn đối xứng qua SLúc đó, nguồn điểm A cho hệ vân dịch xuống dứoi và nguồn điểm B cho hệ vân dịch chuyển lên trên như tính chất đã nói ở trên.Muốn hệ vân hoàn toàn biến mất, thì vân tối của hệ vân A,B phải trùng với vân sáng trung tâm. Khi đó bất kì vân sáng nào của S cũng trùng với vân tối của hai nguồn điểm A,B và hiện tượng giao thoa biến mất.Muốn vậy khoảng cách OO1=i/2Tam giác ASI đồng dạng tam giác IOO1 nên ta có:

SA/OO1=SI/IO suy ra SA=

Vậy khoảng mở rộng:AB=2SA=0,5mmThực tế, để làm nhanh chỉ nhớ công thức cuối:

Đô mở rộng khe là:

[email protected]

------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 1: Một quả cầu bằng kim loại có bán kính R=10cm được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng . Quả cầu phải tích điện bao nhiêu để không cho e thoát ra?

Đáp số: Bạn xem lại bài này nghe, đề thiếu thì phải

Câu 2: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 60V vào 2 đầu mach R,L,C nối tiếp thì cường độ dòng

điện hiệu dụng trong mach là . Khi bỏ tụ C thì dòng điện trong mạch là

. Hỏi biểu thức điện áp của mạch là?

Trong 2 trường hợp I0 như nhau nên

Vậy

A

B

s

S1

S2

I

0

O1

I1

u

I2

Page 16: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Vậy u là đường chéo hình thoi nên phương trình u có dạng

Câu 3: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng có 2 ánh sáng đơn sắc có 2 khoảng vân lần lượt là 0,48mm và 0,54mm. Tại 2 điểm A, B trên màn cách nhau 51,84 mm là 2 vị trí mà tại đó đều cho vân sáng. Trên AB đếm được 193 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của 2 hệ vân AB=51,84mm chính là bệ rộng vùng giao thoa

vân sáng là 54.2+1=109 VS

vân sáng là 48.2+1=97 VS

Số vân sáng trùng nhau là 109+97-193=13 VSĐS: 13 vạch

Câu 1. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: (màu tím); (màu lục); (màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp

có màu giống như màu của vân trung tâm quan sát được 8 vân màu lục. Số vân tím và vân đỏ quan sát được nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là

Giải: Bài giải:Vị trí các vân cùng màu với vân trung tâm: x = k1i1 = k2i2 = k3i3 --k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 -----42 k1 = 56 k2 = 70 k3 hay 3k1 = 4 k2 = 5k3 Bội SCNN của 3, 4 và 5 là 60 --Suy ra: k1 = 20n; k2 = 15n; k3 = 12n.Vị trí vân sáng cùng màu với vân trung tâm gần vân trung tâm nhất ứng với n =1 k1 = 20; k2 = 15; k3 = 12* Vị trí hai vân sáng trùng nhau* x12 = k1i1 = k2i2 .- k1λ1 = k2λ2 --42 k1 = 56 k2 --3 k1 = 4 k2 Suy ra: k1 = 4n12; k2 = 3n12 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 4 vân sáng của bức xạ λ1 λ2 trùng nhau.( k1 = 4; k2 = 3 ; k1 =8, k2 = 6; k1 = 12; k2 = 9 ; k1 = 16, k2 = 12) * x23 = k2i2 = k332 .- k2λ2 = k3λ3 --56 k2 = 70 k3 --4k2 = 5 k3 Suy ra: k2 = 5n23; k3 = 4n23 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 2 vân sáng của bức xạ λ2 λ3 trùng nhau ( k2 = 5; k3 = 4; k2 = 10; k3 = 8) * x13 = k1i1 = k3i3 .- k1λ1 = k3λ3 --42 k1 = 70 k3 --3 k1 = 5 k3 Suy ra: k1 = 5n13; k3 = 3n13 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 3 vân sáng của bức xạ λ1 λ3 trùng nhau.( k1: 5, 10, 15; k3: 3, 6, 9 )Số vân sáng quan sát được trog khoảng hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm- Màu tím: 19 – 4 – 3 = 12- Màu lục: 14 – 4 – 2 = 8- Màu đỏ: 11 – 3 – 2 = 6 ĐS: 12 vân màu tím và 6 vân màu đỏ

Câu 2. Người ta dùng Prôton có động năng Kp = 5,45 MeV bắn phá hạt nhân đứng yên sinh ra

hạt và hạt nhân liti (Li). Biết rằng hạt nhân sinh ra có động năng và chuyển động

Page 17: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

theo phương vuông góc với phương chuyển động của Prôton ban đầu. Cho khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Động năng của hạt nhân Liti sinh ra làA. 1,450 MeV. B3,575 MeV.

Giải: Phương trình phản ứng: Theo ĐL bảo toàn động lượng: Pp = P + PLi

= +

2mLiKLi = 2mK + 2mpKp -------> KLi =

KLi = = 3,575 (MeV)

Câu 29: Ông phát tia X có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U, phát tia X có bước sóng ngắn nhât là. Nếu tăng hiệu điện thê này thêm 5000 V thì tia X do ông phát ra có bước sóng ngắn nhât . Nêu

giảm hiệu điện thế này 2000 V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhât . Bỏ qua

động năng ban đầu của electron khi ở catôt. Lấy . Giá

trị của bằngA. 70,71 pm. B. 117,86 pm. C. 95 pm. D. 99 pm.

Câu 30: Một máy phát điện xoay chiều một pha có tốc độ của rôto có thể thay đổi được. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây phân ứng. Nôi hai cực của máy phát điện này với một đoạn mạch AB gôm điện trở thuần R, cuộn cảm thuân có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi cho rôto quay với tốc độ lân lượt là (vòng/phút) thì dòng điện hiệu dụng qua mạch có giá trị lần

lượt là là và tổng trở đoạn mạch AB có giá trị lân lượt là . Trong đó

A. B. C. D.

.giảiCâu 29:Tia X có bước sóng ngắn nhất: eU = hc/λKhi tăng thêm 5000V: e(U+5000)=hc/λ1 (1)Khi giảm 2000V: e(U-2000) = hc/λ2 (2)Trừ vế với vế của (1) cho (2): 7000e = 0,4hc/λ1Thay số ta được λ1 = 70,71 pm ĐÁP ÁN ACâu 30:Ta có E = ωΦSuy ra E1= ω1Φ; E2= ω2Φ; E3= ω3Φ

Khi quay n1: Z1 = R mạch cộng hưởng =>

Khi quay n2, n3: Z2 = Z3 ta có (1)

LiP

Pv

P

PPBe

Page 18: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Với n2 =0,5n1 => (2)

Từ (1) và (2), ta có (3)

Mặt khác ta có:

Ta lập tỉ số: (4)

Từ (2), (3) và (4) ta có I3 = 4I2 ĐÁP ÁN BCâu 1. Electron trong nguyên tử hydro chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo

dừng có mức năng lượng nhỏ hơn thì vận tốc electron tăng lên 4 lần. Electron đã chuyển từ quỹ đạo

A. N về L. B. N về K. C. N về M. D. M về L.Giải: Theo Mẫu nguyên tử Bo, lực Cu-lông đóng vai trò là lực hướng tâm gây ra chuyển động của

electron:

+ Khi electron ở quỹ đạo có mức năng lượng lớn:

+ Khi electron chuyển về quỹ đạo có mức năng lượng nhỏ:

+ Lập tỉ số:

Chọn đáp án BCâu 2. Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số f1, f2 (f1< f2) vào một quả cầu kim loại cô lập thì đều

xảy ra hiện tượng quang điện, với các điện thế cực đại là V1, V2 . Khi chiếu đồng thời hai bức xạ này vào quả cầu thì điện thế cực đại là:

A. | V1 – V2 |. B. V1. C. V2. D. V1 + V2.GIẢI:Do f1<f2 nên V2>V1 Vậy điện thế cực đại của quả cầu là V2

Câu 3. Một ống Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp . Khi đó cường độ dòng điện qua ống Rơn-ghen là . Giả thiết 1% năng lượng của chïm electron được chuyển hóa thành năng lượng của tia X và năng lượng trung bình của các tia X sinh ra bằng 75% năng lượng của tia có bước sóng ngắn nhất. Biết electron phát ra khỏi catot với vận tôc bằng 0. Tính số photon của tia X phát ra trong 1 giây?

A.3,125.1016 (ph«t«n/s) B.3,125.1015 (ph«t«n/s) C.4,2.1015 (ph«t«n/s) D.4,2.1014 (ph«t«n/s)

Giải:Năng lượng cua tia X có bước sóng ngằn nhất được tính theo công thức:

xmax = = = eU

Năng lượng trung bình của tia X: X =0,75xmax = 0,75eUGọi n là số photon của tia X phát ra trong 1s, công suất của chùm tia X:

Page 19: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

P = nX = 0,75neU

Số electron đến được anot trong 1s: ne = . Năng lượng chùm electron đến anot trong 1s là

Pe = ne = eU = IU

Theo bài ra : P = 0,01Pe ------->0,75neU = 0,01IU

-----> n = = = 4,166.1014 = 4,2.1014 (photon/s). Chọn đáp án D

Câu 4.Trong ống Cu-lít-giơ, êlêctron đập vào anôt có tốc độ cực đại bằng 0,85c. Biết khối lượng nghỉ của êlêctron là 0,511MeV/c2. Chùm tia X do ống Cu- lít-giơ này phát ra có bước sóng ngắn nhất bằng:A. 6,7pm B. 2,7pm C.1,3pm D.3,4pm BÀI GIẢI: Động năng êlectrôn khi đập vào catốt :

K= = 0,89832.m0.c2.

Động năng nầy biến thành năng lượng phô tôn: K= h.c /λ λ = hc /K = h / 0,89832 m0.c λ = h.c / 0,89832. 0,511.1,6.10-13 λ = 2,7.10-12m

Câu 5. Nếu hiệu điện thế U giữa hai cực của ống tia X giảm 1000V thì vận tốc electron tại đối catot giảm  5.106 m/s.Vận tốc của electron tại đối catot lúc đầu là bao nhiêu? Biết e = 1,6.10-19C; me = 9,1.10-31 kg.:v = 3,75.107 m/s

thay số vào chịu khó giải phương trình được đáp số !hjhj chúc e học

tốt !

Cau 8: Một thấu kính mỏng hai mặt cầu lồi cùng bán kính R1 R2 10cm. Chiết suất của chất làm

thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là nd 1,61; nt 1,69 . Chiếu một chùm sáng trắng song song

với trục chính.Đặt màn ảnh vuông góc với trục chính và đi qua tiêu điểm của tia tím, trên màn ta không thu

được một điểm sáng mà được một vệt sáng tròn. Tính bán kính của vệt sáng tròn đó? Biết thấu kính có rìa là

đường tròn có đường kính d =25cm.

A. 1,64cm B. 3,28cm C. 1,45cm D. 2,9cm

Nhắc lại kiến thức phần thấu kính:Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm

Page 20: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

ảnh chính F’

.

Nối hai cực máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu mạch ngoài RLC, bỏ qua điện trở dây nối, coi từ thông cực đại gửi qua cuộn dây là không đổi Khi rôto quay với tốc độ n 0 vòng/phút thì công suất mạch ngoài cực đại.Khi rôto quay với tốc độ n1 vòng/phút và n2 vòng/phút thì công suất mạch ngoài có cùng giá trị Mối liên hệ giữa n1, n2 và n0 là

A. B. C. D.

Giải: Suất điện động của nguồn điện: E = N0 = 2fN0 = U ( do r = 0) Với f = np n tốc độ quay của roto, p số cặp cực từ Do P1 = P2 -----> I1

2 = I22 ta có:

= -------> =

---> =

---> = =

-----> (2 - R2 )C2 = (*)

Dòng điện hiệu dụng qua mạch

I =

P = Pmac khi E2 /Z2 có giá trị lớn nhất hay khi y = có giá trị lớn nhất

y = =2

2

2

42

211

1

LC

LR

C

Để y = ymax thì mẫu số bé nhất

Đặt x = ---> y =

Page 21: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Lấy đạo hàm mẫu số, cho bằng 0 ta được kết quả x0 = = C2(2 (**)

Từ (*) và (**) ta suy ra =

hay ------> Chọn đáp án D

Câu 1. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: (màu tím); (màu lục); (màu đỏ). Giữa hai vân sáng

liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm quan sát được 8 vân màu lục. Số vân tím và vân đỏ quan sát được nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là

Giải: Bài giải:Vị trí các vân cùng màu với vân trung tâm: x = k1i1 = k2i2 = k3i3 --k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 -----42 k1 = 56 k2 = 70 k3 hay 3k1 = 4 k2 = 5k3 Bội SCNN của 3, 4 và 5 là 60 --Suy ra: k1 = 20n; k2 = 15n; k3 = 12n.Vị trí vân sáng cùng màu với vân trung tâm gần vân trung tâm nhất ứng với n =1 k1 = 20; k2 = 15; k3 = 12* Vị trí hai vân sáng trùng nhau* x12 = k1i1 = k2i2 .- k1λ1 = k2λ2 --42 k1 = 56 k2 --3 k1 = 4 k2 Suy ra: k1 = 4n12; k2 = 3n12 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 4 vân sáng của bức xạ λ1 λ2 trùng nhau.( k1 = 4; k2 = 3 ; k1 =8, k2 = 6; k1 = 12; k2 = 9 ; k1 = 16, k2 = 12) * x23 = k2i2 = k332 .- k2λ2 = k3λ3 --56 k2 = 70 k3 --4k2 = 5 k3 Suy ra: k2 = 5n23; k3 = 4n23 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 2 vân sáng của bức xạ λ2 λ3 trùng nhau ( k2 = 5; k3 = 4; k2 = 10; k3 = 8) * x13 = k1i1 = k3i3 .- k1λ1 = k3λ3 --42 k1 = 70 k3 --3 k1 = 5 k3 Suy ra: k1 = 5n13; k3 = 3n13 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 3 vân sáng của bức xạ λ1 λ3 trùng nhau.( k1: 5, 10, 15; k3: 3, 6, 9 )Số vân sáng quan sát được trog khoảng hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm- Màu tím: 19 – 4 – 3 = 12- Màu lục: 14 – 4 – 2 = 8- Màu đỏ: 11 – 3 – 2 = 6 ĐS: 12 vân màu tím và 6 vân màu đỏ

Câu 2. Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc gồm đơn sắc vàng, lam, chàm vào lăng kính cóA=450

theo phương vuông góc với mặt bên AB. Biết chiết suất của tia vàng với chất làm lăng kính là. Xác định số bức xạ đơn sắc có thể ló ra khỏi lăng kính.

A.0 B.1 C.2 D.3

GIẢI:Góc tới của tia vàng,lam,chàm đều bằng 45 độ. Góc giới hạn phản xạ toàn phần của màu vàng sini = 1/n =1/ nên i=i=45 bắt đầu có phản xạ toàn phần đối với ánh sáng vàng. Mà n <n <n nên i>I >I Vậy

Page 22: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

chỉ có tia vàng đi ra ngoài theo phương là là mặt AC, tia Lam, Chàm bị phản xạ toàn phần tại mặt AC.

Câu 3. Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a=1,8mm. Hệ vân được quan sát qua kính lúp (cho phép đo khoảng cách chính xác đến 0,01mm. Ban đầu người ta đo được 16 khoảng vân được giá trị 2,4mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân 2,88mm. Tính bước sóng của bức xạ.

GIẢI: 16i1 = 2,4 => i1 = 2,4/16 = lamda . D /a i2 = lamda. (D +0,3)/a = 2,88/12 i1/i2 = D/(D+0,3) = 0,625 => D = 0,5 => lamda = 0,54 micro mét Khi di chuyển k lúp ra 30 cm thi tiêu điểm của kính cũng di chuyển 30 cm khi quan sát mắt không điều tiết thì ảnh ở vô cùng, vật ( khoảng vân) ở F Nên D’ = D + 30cm

Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a=1mm. aanhs sáng đơn sắc có bước sóng Cách mặt phẳng hai khe một khoảng L = 45 cm. Một người có mắt bình thường đặt mắt sát kính lúp và quan sát hệ vân trong trạng thái không điều tiết thì thấy góc trông khoảng vân là 15’. Bước sóng λ của ánh sáng làA. 0,62 µm. B. 0,5 µm. C. 0,58 µm. D. 0,55 µm.

GIẢI:

Quan sát mắt không điều tiết thì ngắn chừng ở vô cùng Tan 15 = suy ra i = f. tan15. (1)

Vật ở tiêu điểm nên D= L –f = 40cm

mà i = thay vào ta có kết quả.

Câu 5. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách hai khe a = 1 mm. Vân giao thoa được nhìn qua một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng L = 45 cm. Một người có mắt bình thường đặt mắt sát kính lúp và quan sát hệ vân trong trạng thái không điều tiết thì thấy góc trông khoảng vân là 15’. Bước sóng λ của ánh sáng là

A. 0,62 µm. B. 0,5 µm. C. 0,58 µm. D. 0,55 µm.

GIẢI:-vì quan sát ở trạng thái không điều tiết khoảng vân ở tiêu điểm của kính lúp ,tức là cách kính 5cm

-mà , bây giờ lấy lấy D=45cm hay D=50cm, em không rõ chỗ này, mong thầy cô chỉ giúp(mà

nếu lấy D=40cm thì ra được đáp án đấy ah)

Bổ sung: D = 45 – 5 = 40cm (vì kính lúp đặt sau màn hứng hệ vân mà hệ vân lại ở tiêu điểm vật của kính lúp)

Câu 6. Chiếu một chùm tia sáng trắng song song có bề rộng 5cm từ không khí đén mặt khối thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 600. Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ ần lượt là và thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và đỏ trong thủy tinh là:

A. 1,58. B. 0,91 C. 1,73. D. 1,10

Giảii

T Đ

H

i I2

I1

Page 23: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Theo ĐL khúc xạ ta có sinr = sini/n

sinrt =

rt = 300

sinrđ =

rđ 380

Gọi ht và hđ là bề rộng của chùm tia khúc xạ tím và đỏ trong thủy tinh.Xét các tam giác vuông I1I2T và I1I2Đ; Góc I1I2T bằng rt; Góc I1I2Đ bằng rđ

ht = I1I2 cosrt. hđ = I1I2 cosrđ.

-------> . Chọn đáp án D

Câu 7. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách hai khe a = 1 mm. Vân giao thoa được nhìn qua một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng L = 45 cm. Một người có mắt bình thường đặt mắt sát kính lúp và quan sát hệ vân trong trạng thái không điều tiết thì thấy góc trông khoảng vân là 15’. Bước sóng λ của ánh sáng là

A. 0,62 µm. B. 0,5 µm. C. 0,58 µm. D. 0,55 µm.

-

Giải:Trước hết để quan sát hệ vân giao thoa ta phải nhìn từ phia sáu mànNgười có mắt bình thường ( có OCV = ) đặt mắt sát kính lúp và quan sát hệ vân trong trạng thái không điều tiết thì ảnh của khoảng vân ở vô cực, do đó màn ở tiêu diện của kính lúp (d = f = 5cm = 50 mm) thấy góc trông khoảng vân là = 15’ = 0,25 độ .Do đó khoảng vân i = f tan f = (50x0,25x3,14)/180 (mm) = 0,218 mm 0,22 mm. Kính lúp đặt cách mặt phẳng hai khe L = 45cm Suy ra D = L – f = 40cm.

= m = 0,55µm

Page 24: Tuyen Tap Cac Cau Hoi Giao Thoa as Violet Chieu Tren Violet

Từ đó suy ra = 0,55 µm. Chọn đáp án D

Vân sáng có màu giống VTT là vân sáng trùng. Lúc đó x1= x2 = x3

Xét

Xét

Xét

Xét 3 vân sáng trùng nhau đầu tiên ứng với k1= 12, k2 = 9 , k3 = 8Trong khoảng giữa VTT và VS trùng có

11 vân sáng của λ1 ( k1 từ 1 đến 11)8 vân sáng của λ2 ( k2 từ 1 đến 8)7 vân sáng của λ1 ( k3 từ 1 đến 7)

Tổng số VS của 3 đơn sắc là 11+8+7 = 26Trong đó: λ1 và λ2 trùng 2 vị trí, λ1 và λ3 trùng 3 vị trí. Tổng cọng có 5 VS trùngVậy số VS quan sát được 26-5= 21. Chọn A

Bạn Phuong Nam nho A.Thang, A.Phong giai lai nha, mình chi biết vậy thôi! Chúc bạn khỏe!

giải thế này kết quả đúng rồi

chúng ta có thể tính nhanh như sau

anh Phong !

i

D