T L G D H D H 2011 Learner Thoa
-
Upload
nguyen-chien -
Category
Education
-
view
461 -
download
6
Transcript of T L G D H D H 2011 Learner Thoa
TÂM LÝ GIÁO DỤC HỌC
ĐẠI HỌC
PGS.TS. Đinh Th Kim Thoaị
Chương 1: Những vấn đề chung của Tâm lí học giáo dục
1.1. Bản chất của hiện tượng tâm lý Khái niệm tâm lý Phân loại các hiện tượng tâm lý người
1.2. Qui luật của sự hình thành và phát triển tâm lý Sự phát triển tâm lý phụ thuộc vào điều kiện bẩm sinh di truyền
Não hoạt động theo cơ chế phản xạ Bộ máy học
Sự phát triển tâm lý phụ thuộc vào môi trường và giáo dục Môi trường XH loài người – nguồn gốc của sự phát triển TL Môi trường giáo dục của người học và người dạy đại học
Sự phát triển tâm lý phụ thuộc vào hoạt động tính tích cực của chủ thể Hoạt động của chủ thể quyết định xu hướng phát triển TL Hoạt động của chủ thể quyết định chất lượng TL
Một số qui luật khác
Chương 2: Đặc điểm tâm lý TN - SV
2.1. Đặc điểm hoạt động nhận thức Đặc điểm chú ý Đặc điểm trí nhớ Đặc điểm sự hiểu Đặc điểm giải quyết vấn đề Đặc điểm tưởng tượng sáng tạo
2.2. Đặc điểm tình cảm – thái độ, hứng thú và định hướng giá trị Đặc điểm thái độ, hứng thú Đặc điểm định hướng giá trị Đặc điểm đời sống tình cảm
2.3. Các kiểu nhân cách thanh niên – sinh viên Nhân cách hướng nội Nhân cách hướng ngoại
Chương 3: Cơ sở tâm lý của hoạt động dạy học và giáo dục đại học
3.1. Bản chất của hoạt động dạy và học Khái niệm hoạt động dạy và hoạt động học Đặc điểm của hoạt động dạy và học
3.2. Hình thành hoạt động học Hình thành động cơ và mục đích học Hình thành hành động học Hình thành khái niệm Hình thành kỹ năng và kỹ xảo
3.3. Dạy học tạo sự tích cực ở người học Dạy học dựa vào đặc điểm nhận thức của người học Dạy học và sự phát triển trí tuệ
3.4. Giáo dục thái độ và giá trị Bản chất của thái độ và những giá trị Vai trò của các giá trị và sự lĩnh hội các giá trị Chiến lược hình thành các giá trị và thói quen ứng xử, hành vi đạo đức
Chương 4: Nhân cách người dạy
4.1. Đặc điểm nghề dạy học Năng lực xã hội của người học là sản phẩm chính của nghề Nhân cách và chuyên môn của người dạy là công cụ cơ bản
của nghề Tính khoa học, tính nghệ thuật và tính sáng tạo của nghề
4.2. Cấu trúc nhân cách người người dạy Phẩm chất nhân cách đặc trưng cần có ở người người dạy Năng lực người người dạy đại học
4.3. Vai trò của người dạy trong việc tạo môi trường học tập cho người học
Chương 5: Giao tiếp sư phạm
5.1. Một số vấn đề chung về giao tiếp sư phạm Khái niệm và đặc trưng của GTSP Nguyên tắc GTSP
5.2. Kỹ năng giao tiếp sư phạm Khái niệm kỹ năng GTSP Các nhóm kỹ năng GTSP
Chương 1: Những vấn đề chung của Tâm lí giáo dục học
Khái niệm tâm lý
Tâm lý người là sự phản ánh khách quan vào não. Hay nói cách khác tâm lý người là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Đặc điểm tâm lý
Tâm lý người có cơ sở vật chất là não, não hoạt động theo cơ chế phản xạ
Tâm lý người là sự phản ánh HTKQ Tâm lý người mang tính tích cực của chủ
thể Tâm lý người có bản chất lịch sử xã hội
Phân loại hiện tượng tâm lý người
Quá trình tâm lý Thuộc tính tâm lý Trạng thái tâm lý
Qui luật của sự hình thành và phát triển tâm lý
Các qui luật:
1. Sự phát triển tâm lý phụ thuộc vào môi trường sống
2. Sự phát triển tâm lý phụ thuộc vào giáo dục3. Sự phát triển tâm lý phụ thuộc vào hoạt
động tích cực của chủ thể4. Sự phát triển tâm lý phụ thuộc vào BSDT5. Một số qui luật khác
Qui luật 1: Sự phát triển Tâm lý và BSDT
N o ng i l ti n v t ch t c a s h nh th nh v · ê µ Ò ®Ò Ë ñ ù × µ µph t triÓ n t m l ng i.¸ © ý ê
N o ho t ng the o c ch ph n x , t m l c · ¹ ®é ¬ Õ ¶ ¹ © ý ®îh nh th nh tr n c s c a ph n x c i u ki n.× µ ª ¬ ë ñ ¶ ¹ ã ® Ò Ö
N o c a m i c nh n c nh ng c tr ng ri ng v · ñ ç ¸ © ã ÷ ®Æ ª Òm t t ch c v n g p ph n t o n n c tr ng Æ æ ø µ ã ã Ç ¹ ª ®Æ t m l c thÓ .© ý ¸
N o v c c gi c quan c co i l B m y h c, nh n · µ ¸ ¸ ®î µ é ¸ ä ê ãcon ng i c kh n ng nh n th c v ph t triÓ n.ê ã ¶ ¨ Ë ø µ ¸
NÃO VÀ QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
HÖ thÇn kinh
H th n kinh Ö ÇTW
N o· Tu s ngû è
H th n kinh Ö Çngo i vi¹
H th n kinh Ö Çsom a
H th n kinh Ö Çt chù ñ
D y th n kinh © Çtu s ngû è
Th quan ôc m gi c¶ ¸
i giao c m§è ¶
G iao c m¶
N o b sat· ß
N o th· ó
N o ng i· ê
Th gi cị ¸ Th nh gi cÝ ¸ Kh u gi cứ ¸ V gi cị ¸ X c gi có ¸
C h cơ ọ §au Nhi t ệ độ T thư ế
Gi¸ c quan - c ng vµo c a th« ng tinổ ủ
Người học tiếp nhận thông tin bằng con đường nào?
Không có cơ hội thứ hai để tạo ấn tượng ban đầu!!!
TØ lÖ th« ng tin vµo não qua c ¸ c
gi¸ c quan
Thông tin sau khi được các giác quan tiếp nhận sẽ được dẫn truyền như thế nào?
Th ng tin d n « ẫtruy n qua ền ron thơ ần kinh
Nh n©
Th n TB©
iÓ m ti p § Õh pî
S i tr cî ô
Bao Mye lin
Tua nh nh¸
NơronNơron được mô tả như thế nào?
Synap
Là nơi tiếp nối giữa các tua nhánh của tế bào này với tế bào khác, tất cả các trao đổi được thực hiện ở sinap.
Thông tin được truyền trong nơron như thế nào?Thông tin được truyền trong nơron như thế nào?
Vai trò của nơron trong qúa trình nhận thức
Truyền tin
Lựa chọn thông tin
Chọn lọc thông tin để lưu giữ
Xử lý thông tin
Tái tạo tua nhánh
10.000 điểm tiếp xúc ở mỗi tế bào
C h ng ta ch ó ØC h ng ta ch ó Øm i s d ng í ö ôm i s d ng í ö ô4% t ng s æ è4% t ng s æ è
n ron!!!¬n ron!!!¬
n·o ng êi
Vỏ nãoNão mới(tư duy, ngôn ngữ, thích ứng…)
Hệ limbicNão cổ/ não thú (nhu cầu, tình cảm…)
Não bß s ¸ t
Khoa học thần kinh nhận thức mô tả não người như thế nào?Khoa học thần kinh nhận thức mô tả não người như thế nào?
Não nguyên thuỷ(Não loài bò sát)
Não cổ(Não loài thú)
Vỏ não mới(Não người)
Khoa học thần kinh nhận thức mô tả não người như thế nào?Khoa học thần kinh nhận thức mô tả não người như thế nào?
Não nguyên thuỷ(Não loài bò sát)
Não bò sát ảnh hưởng đến việc
học như thế nào?
•Điều hoà các hoạt động sinh lý
•Hoạt động dựa trên bản năng và phản xạ
•Tính phi lí, chiến tranh, thù hằn
Não bò sát ảnh hưởng đến việc học như thế nào?
Não bò sát hầu như không đóng góp gì cho
quá trình nhận thức.
Đảm bảo sự sống còn của người học.
Ảnh hưởng đến các hành vi xã hội: chiến
tranh, lãnh thổ, giới tính.
Vïng limbic Não ®éng vË t cã vó
Vùng Limbic ảnh hưởng
đến việc học như thế nào?
Vïng limbic – rµo c¶n thø nhÊt
Không thể lập luận, chỉ đơn giản là tôi làm những gì tôi muốn
Ảnh hưởng đến trí tuệ và vùng này tạo ra động lực Ảnh hưởng đến quan hệ con người: tích cực, trung
lập, hay tiêu cực (tính xã hội), ví dụ cảm tính, hay xung đột về tính cách…
Giúp thích nghi với môi trường: thích nghi nhiều hoặc ít
Đánh giá mức độ hài lòng hoặc không hài lòng, hứng thú hoặc không
Có thể là nguồn gốc của rối loạn về cảm xúc: chiến tranh, kiện cáo, hung hăng, thù hằn, tranh đua…
MÔ HÌNH HAI BÁN CẦU ĐẠI NÃO
BC não trái
BC não phải
X l d li u b n c u ph i m ang T NH ử ý ữ ệ ở ¸ ầ ả ÝKH NG NG NH T (s kh c b i t). B n c u ¤ ĐỒ Ấ ự ¸ ệ ¸ ần y ch a ng s h n h p th ng tin: kh c b i t, µ ứ đự ự ỗ ợ « ¸ ệkh ng gi ng nhau, tr i ng c…« ố ¸ ượ
X l d li u b n c u ph i ph i t t i ử ý ữ ệ ở ¸ ầ ả ả đạ ớng ng (tr ng th i T) th th ng tin m i chuy n ưỡ ạ ¸ × « ớ ểsang n o tr i. c i m n y c a n o m ang T NH · ¸ Đặ đ ể µ ủ · ÝB S U N G . Ổ
X l d li u b n c u tr i m ang T NH NG ử ý ữ ệ ở ¸ ầ ¸ Ý ĐỒNH T (s gi ng nhau). B n c u n y t m ra s Ấ ự ố ¸ ầ µ × ự
ng u , gi ng nhau, c i chung c a th ng tin… đồ đề ố ¸ ủ «(t nh kh i qu t)Ý ¸ ¸
Tr ng th¸ i ¹ “T” - rµo c¶n thø 2 cña viÖc häc
Não phảiNão phảiPhân kì Phân kì
không lời không lời tổng hợptổng hợpTrực giác Trực giác vĩnh hằng vĩnh hằng liên tưởngliên tưởng
Não tráiNão tráiTổng hợpTổng hợpngôn ngữngôn ngữphân tích phân tích
lo gichlo gichThời gianThời gian
Trạng Trạng
thái thái
““T”T”
Tóm tắt giai đoạn quá trình trí tuệ ở hệ thần kinh trung ương
Giai đoạn 1: giác quan tiếp nhận các kích thích, thông tin
Giai đoạn 2: nơron và các tua nhánh chuyển thành xung thần kinh
Giai đoạn 3: xung thần kinh qua vùng limbic (tùy thuộc vào cảm xúc)
Giai đoạn 4 và cũng là giai đoạn cuối: kết cấu lại thông tin và nảy sinh kiến thức mới trong não người.
Qui luật 2: S ự phát triển tâm lý và môi trường – giáo dục
M i tr ng X h i lo i ng i l i u ki n v l ngu n « ê · é µ ê µ ® Ò Ö µ µ åg c c a s h nh th nh v ph t triÓ n t m l ng i.è ñ ù × µ µ ¸ © ý ê
M i tr ng x h i qu i nh s ph t triÓ n t m l con « ê · é ®Þ ù ¸ © ýng i.ê
M i tr ng x h i m t ph n d o m i tr ng t nh i n qu i « ê · é é Ç « ê ù ªnh .®Þ
S ph t triÓ n t m l con ng i b ch i ph i c hai m i ù ¸ © ý ê Þ è ¶ «tr ng nh ng XH m ang t nh quy t nh .ê Ý Õ ®Þ
Kh¸ i niÖm M« i tr ê ng M i tr ng: ch t c kh n ng chuyÓ n t c d ng « ê ã ¶ ¨ ¸ ô
c a m t h i n t ng ñ é Ö î
N o·
M i tr ng: « êXH & TN
M i tr ng t nh i n : to n thÓ ho n « ê ù ª µ µc nh t nh i n t o th nh nh ng i u ¶ ù ª ¹ µ ÷ ® Òki n s ng b n ngo i c a m t s inh thÓÖ è ª µ ñ é
M i tr ng x h i: to n thÓ ho n c nh « ê · é µ µ ¶x h i (phong t c, t n ng ng, v n ho , · é ô Ý ì ¨ ¸ngh ngh i p , gia nh… ) xung Ò Ö ®×quanh con ng i, nh h ng n i ê ¶ ë ®Õ ®ês ng v s ph t triÓ n con ng i.è µ ù ¸ ê
Mçi mét c¸ nh© n ® Ò u chÞu ¶nh hëng cña hai yÕ u tè m« i trêng tù nhiªn vµ m« i trêng x hé i vµ chóng ® Ó l¹ i ·nh÷ng dÊ u Ê n t© m lý lªn c¸ nh© n Ê y.
M i tr ng h c t p l to n thÓ « ê ä Ë µ µnh ng y u t (t nh i n v x h i) ÷ Õ è ù ª µ · éb n ngo i v b n trong c kh n ng ª µ µ ª ã ¶ ¨t c ng v nh h ng n qu ¸ ®é µ ¶ ë ®Õ ¸tr nh h c t p c a c c c nh n.× ä Ë ñ ¸ ¸ ©
M« i tr ê ng riªng cña ng ê i häc v à người dạy
M i tr ng b n trong: « ê ª c iÓ m t m s inh l c nh n®Æ ® © ý ¸ © s tr ng, h ng th , ng c , t nh c m ë ê ø ó ®é ¬ × ¶ v n s ng, v n h iÓ u b i t… è è è Õ th i que n, c t nh…ã ¸ Ý b n c nh c n c y u t s c kh e , v c ª ¹ ®ã ß ã Õ è ø á µ ®Æ
iÓ m h nh thÓ …® ×
M i tr ng b n ngo i:« ê ª µ
kh ng kh gia nh , c ng ng, b n « Ý ®× é ®å ¹b , Ì
kinh t ch nh tr c a x h i v c a Õ Ý Þ ñ · é µ ña ph ng, ®Þ ¬
truy n th ng, phong t c… Ò è ô v kh ng gian a l , kh h u , nh i t µ « ®Þ ý Ý Ë Ö
, d ng n c…®é ß í
M« i tr ê ng häc tËp - XH i u ki n kinh t ch nh tr XH , a ph ng… ® Ò Ö Õ Ý Þ ®Þ ¬ i u ki n nh tr ng nh v tr XH , truy n ® Ò Ö µ ê Þ Ý Ò
th ng, k c ng nh tr ng… è û ¬ µ ê n i d ung ch ng tr nh, ph ng ti n d y h c…é ¬ × ¬ Ö ¹ ä ch t l ng i ng gi o vi nî ®é ò ¸ ª i u ki n b n gh v s s p x p lp h c, v ® Ò Ö µ Õ µ ù ¾ Õ í ä Þ
tr ch ng i trong lp h c, nh s ng…Ý ç å í ä ¸ ¸ v b u kh ng kh t m l c a lp h c…µ Ç « Ý © ý ñ í ä
M« i tr ê ng häc tËp - tù nhiªn
v tr a l (v ng m i n)… Þ Ý ®Þ ý ï Ò kh h u , kh quyÓ n…Ý Ë Ý nh i t , m a trong n m , th i gian trong Ö ®é ï ¨ ê
ng y …µ
Qui luật 3:Sự phát triển tâm lý phụ thuộc vào hoạt động tích cực của chủ thể
Tâm lý người chỉ được hình thành và phát triển trong hoạt động
Mỗi cá nhân hoạt động tích cực khác nhau dẫn đến chất lượng tâm lý khác nhau.
Mỗi cá nhân hoạt động theo xu hướng khác nhau dẫn đến xu hướng phát triển nhân cách khác nhau
Qui luật 4 & 5
Qui luật phát triển không đồng đều Xét sự phát triển của một cá thể Xét sự phát triển giữa các cá thể
Qui luật bù trừ và tính mềm dẻo
Chương 2:
Đặc điểm tâm lý thanh niên – sinh viên
Đặc điểm hoạt động nhận thức
Chú ý: Chú ý có chủ định phát triển mạnh Độ bền vững và tập trung chú ý cao
Trí nhớ: Trí nhớ giống loài (bẩm sinh) và trí nhớ cá thể Trí nhớ logic và máy móc Trí nhớ cảm xúc và ngữ nghĩa Trí nhớ ngắn hạn và dài hạn Trí nhớ và việc học
Tư duy Các loại Tư duy
Tư duy trực quan hành động Tư duy trực quan hình tượng Tư duy logic
Tư duy và giải quyết vấn đề Tư duy bao giờ cũng xuất phát từ tình huống có vấn
đề. Tình huống có vấn đề vừa mang tính chủ quan và khách quan
Tưởng tượng và tư duy sáng tạo Vai trò của tưởng tượng Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng
Đặc điểm nhận thức của TN-SV
Có khả năng tư duy lý luận, tư duy trừu tượng một cách độc lập và sáng tạo.
Tư duy chặt chẽ hơn, có căn cứ hơn và nhất quán hơn, đồng thời tính phê phán của tư duy cũng phát triển. Đây là cơ sở để phát triển óc phê phán, và là cơ sở để hình thành thế giới quan.
TN thường nghiên cứu những vấn đề có tính chất chính trị xã hội. Những tranh luận hoàn toàn có tính chất lí thuyết. Nó chứng tỏ một giai đoạn mới của quá trình phát triển trí tuệ khi mà lí luận trừu tượng tỏ ra hay hơn, thú vị hơn hoạt động thực tiễn.
Đặc điểm tình cảm
- Sự phát triển tình cảm đầy “bão táp và căng thẳng”: đây là thời kì đầy xúc cảm đối với mỗi cá nhân, nó chứa đựng hạnh phúc và nỗi đam mê…
- Phát triển tình cảm đạo đức, trí tuệ và thẩm mỹ, và hoạt động
- Ở lứa tuổi này tình cảm phát triển mạnh: phát triển tình cảm trách nhiệm, tình bạn thân thiết, tình yêu và tính hài hước.
Tự ý thức phát triển sâu sắc hơn: sinh viên nhận thức được bản thân và có thái độ đối với bản thân. Đó là một quá trình tự quan sát, tự phân tích, tự kiểm tra, tự đánh giá… về hành động và kết quả của bản thân, về tư tưởng, tình cảm đạo đức, phong cách đạo đức, hứng thú… Đây là sự đánh giá toàn diện về chính bản thân và vị trí của mình trong cuộc sống. Tự ý thức chính là điều kiện để phát triển và hoàn thiện nhân cách, hướng nhân cách theo các yêu cầu của xã hội.
Mở rộng quan hệ xã hội, quan tâm nhiều hơn đến cách ứng xử, tác phong…
Kiểu nhân cách sinh viên
Một số xu hướng phát triển nhân cách: Các quá trình tâm lý và nhận thức được
“nghề nghiệp hoá”. Tình cảm, nghĩa vụ, tinh thần trách nhiệm,
độc lập được nâng cao. Cá tính và lập trường sống được bộc lộ rõ
nét. Khẳng định mình qua năng lực học tập,
nghiên cứu hoặc hoạt động thực tiễn.
Dựa trên tổ hợp các xu hướng phát triển và định hình nhân cách, các nhà Xã hội học Mỹ đã chia sinh viên thành 4 kiểu: W, X, Y, Z.
Kiểu “W”: học vì nghề nghiệp tương lai hẹp, không quan tâm đến các lĩnh vực tri thức và hoạt động xã hội khác.
Kiểu “X”: là những sinh viên thích môn học mà họ coi là tri thức về cuộc sống nói chung. Họ quan tâm đến thế giới tư tưởng và sách, thường né tránh công tác tập thể, công việc của xã hội không liên quan trực tiếp đến học tập.
Kiểu “Y”: là những sinh viên giống với kiểu X, mặc dù cũng ham thích sách vở học tập nhưng vẫn tham gia các hình thức hoạt động và đời sống tập thể.
Kiểu “Z”: thích tham gia các hoạt động xã hội của trường đại học hơn bản thân các khoa học. Họ gắn bó với trường, tham gia tích cực vào các hoạt động bề nổi. Đối với họ, thời sinh viên không có nghĩa là thời của giảng đường mà còn là thời của các câu lạc bộ, các tổ chức sinh viên…
Kiểm tra 15 phút
Khái niệm “Văn hóa” được hình thành ở người học như thế nào? Từ góc độ chuyên môn của thầy cô, hãy trình bày con đường hình thành khái niệm này cho người học. Bài viết trong khoảng 100 từ.
CHƯƠNG 3:
CƠ SỞ TÂM LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Bản chất tâm lý của hoạt động dạy và học
Thế nào là hoạt động học? Hoạt động học là quá trình lĩnh hội kiến thức,
kỹ năng, thái độ được điều khiển bởi mục đích tự giác nhằm phát triển nhân cách của chính mình.
Thế nào là Hoạt động dạy? Hoạt động dạy là quá trình tổ chức và điều
khiển quá trình học của người học nhằm phát triển nhân cách người học.
Hình thành hoạt động học
Hình thành động cơ và mục đích học tập Mục đích học: là hình ảnh về sản phẩm tương lai
mà con người mong muốn đạt tới; là sự chiếm lĩnh các khái niệm, kỹ năng, hình thành thái độ và phương thức hành vi để thay đổi bản thân mình.
Động cơ học Hình thành hành động học tập:
Hình thành khái niệm Hình thành hành động học tập
Mối quan hệ giữa hình thành khái niệm và hành động học tập
Muốn chiếm lĩnh được khái niệm cần hình thành hành động học tập. Hành động học tập cần triển khai tương ứng với hình thức tồn tại khái niệm.
Mối quan hệ giữa hình thành khái niệm và hành động học tập
Hình thức tồn tại khái niệm
Hình thức hành động học tập
Hành động học tập
Vật thật: Hành động với vật thật
Phân tích, mô hình hóa, khái quát hóa
Mã hóa: từ “Clê” Hành động với lời nói và các hình thức mã hóa khác
Phân tích, khái quát hóa, cụ thể hóa
Tinh thần (hình ảnh trong đầu)
Thao tác với hình ảnh trong đầu
Phân tích, mô hình hóa, cụ thể hóa
Dạy học tạo sự tích cực ở người học
Dạy học dựa vào: Kinh nghiệm đã có Kiểu học (Đặc điểm hoạt động trí óc)
Dạy học và sự phát triển trí tuệ Chỉ số:
Tốc độ định hướng Tốc độ khái quát “Tiết kiệm” trong tư duy Tính mềm dẻo của trí tuệ Tính phê phán của trí tuệ Nhận diện cái bản chất và không bản chất
Quan hệ giữa Dạy học và sự phát trí tuệ
ọ
D y häc vµ PT trÝ tuÖ¹ D y h c ph i i tr c s PT¹ ä ¶ ® í ù T n trng vn hiÓu bi t c a hs« ä è Õ ñ X y d ng vi c d y h c lu n th th ch vi hs v nh p i u h c nhanh© ù Ö ¹ ä « ö ¸ í µ Þ ®Ö ä N ng t trng l lu n kh i qu t v c thÓ ho t t trong th c ti n© Ø ä ý Ë ¸ ¸ µ ô ¸ è ù Ô N ng cao n ng l c t h c© ¨ ù ù ä Ch bi n n i dung m n h c cho ph hp vi i t ng, i u ki n, ho n c nh...Õ Õ é « ä ï î í ®è î ®Ò Ö µ ¶ S d ng c c PPDH t ch c c ho t i a ng i h c, Ó ng i h c ch ng v s ng ö ô ¸ Ý ù ¸ è® ê ä ® ê ä ñ®é µ ¸
to¹ H nh th nh nh ng k n ng h c tp v t duy c b n× µ ÷ ü ¨ ä Ë µ ¬ ¶
Giáo dục thái độ và giá trị
Thái độ: khuynh hướng phản ứng có tính ổn định mang màu sắc cảm xúc, thích hoặc không thích ai đó, vật, sự vật hay tư tưởng nào đó.
Giá trị là những niềm tin, thái độ, mục đích, cảm xúc, lý do… đã được đánh giá, lựa chọn sau khi cân nhắc, xem xét, thử thách và thấm nhuần trong cuộc sống
C¬ së t©m lÝ ®Ó h nh thµnh hµnh vi ×® o ®øc cho häc sinh¹
§¹o ®øc vµ hµnh vi ®¹o ®øc
Kh i ni m o c: Trong t m l h c th o c c xem nh l ¸ Ö §¹ ®ø © Ý ä ×®¹ ®ø ® î µh th ng nh ng chu n m c o c x h i c con ng i t gi c Ö è ÷ È ù ®¹ ®ø · é® î ê ù ¸ ®Òra v t gi c tu n theo trong qu tr nh quan h vi ng i kh c v vi x µ ù ¸ © ¸ × Öí ê ¸ µ í ·h i.é
H nh vi o c l nh ng h nh vi mang t nh t gi c, t nh c ch v µ ®¹ ®ø µ ÷ µ Ý ù ¸ Ý ãÝ µt nh kh ng v li c a h nh vi.Ý « ô î ñ µ
Nh÷ng c¬ së t©m lÝ cÇn thiÕt ®Ó cã hµnh vi ® o ®øc ¹
Tri thøc ® ¹o ® øc T×nh c¶m vµ niÒm tin Nhu cÇu vµ ® éng c¬ cña hµnh vi ® ¹o ® øc ThiÖn chÝ, nghÞ lùc vµ thãi quen ® ¹o ® øc
Hµnh vi ® o ®øc¹-T gi cù ¸
-Kh ng v li« ô î-C chãÝ
LÆp ®i lÆp l i¹
T nh c¶m vµ ×Niñm tin ® o ¹
®øc
Tri thøc § o ®øc ¹(HÖ thèng chuÈn mùc)
§éng c ¬ ® o ¹®øc
ThiÖn chÝ , ngh Þ
lùc
Thãi quen ® o ®øc¹
Nhu cÇu ® o ®øc¹
Chương 4: Nhân cách người dạy
Vñ ng ê i thµy…
Ng i th y trung b nh ch ê µ × Ø b i t _Õ Ng i th y giê µ ỏi b i t _ _Õ Ng i th y xuê µ ất sắc b i t _ _ _Õ Ng i th y v i ê µ Ü ®¹ b i t _ _ _ _Õ
Ng i th y trung b nh ch b i t ê µ × Ø Õ _
N iã Ng i th y gi i b i tê µ á Õ _ _
G i i th ch¶ Ý Ng i th y xu t sê µ ắc b i t Õ _ _ _
C ch m inh ho¸ ¹ Ng i th y v i b i tê µ Ü ®¹ Õ _ _ _ _
C ch truy n c m h ng¸ Ò ¶ ø
Đặc điểm nghề dạy học
Năng lực xã hội và nghề nghiệp của người học là sản phẩm chính của nghề.
Nhân cách và chuyên môn (nội dung và PP) của người dạy là công cụ cơ bản của nghề.
Nghề vừa có tính khoa học, tính nghệ thuật và tính sáng tạo.
Cấu trúc nhân cách người dạy
Phẩm chất nhân cách đặc trưng: Yêu nghề, yêu người Nhân ái, vị tha Trách nhiệm, gương mẫu
Năng lực của người giảng viên đại học: Năng lực chế biến tài liệu Năng lực ngôn ngữ Kỹ thuật dạy học Năng lực cảm hóa, ứng xử sư phạm
Vai trò của người dạy trong việc tạo môi trường học tập cho người học
Ng êi d y ¹
Trß Tri thøc
5. Ng ê i giao tiÕp
4. Ho t n¸ o viªn¹
2. Ng ê i hç trî
1 . Ng i nh ê ®Þh ngí
3. Ng ê i t o ®iñu kiÖn ¹
Ng êi d y ¹
Người dạy - N g i nh h ngê ®Þ í
nh h ng (l p k ho ch , m c ti u ), ch ra c ch th c §Þ í Ë Õ ¹ ô ª Ø ¸ øh i u qu t m c ti u Ö ¶ ®¹ ô ª
K ch th ch , the o d i, i u ch nh ng c v c ch Ý Ý â ® Ò Ø ®é ¬ µ ¸th c ph h p cho ho t ng h c c a ng i h cø ï î ¹ ®é ä ñ ê ä
a ra ch d …n v l a ch n cho c c c ch (kiÓ u) h c kh c § Ø µ ù ä ¸ ¸ ä ¸nhau : t ng t nh ch ng, t d o cho ng i h c¨ Ý ñ ®é ù ê ä
L a ch n h nh th c v ph ng ph p d y h c ph h p , c ù ä × ø µ ¬ ¸ ¹ ä ï î ãt nh nh h ngÝ ®Þ í
nh gi ti n tr nh v k t qu cu i c ng c a ng i h c §¸ ¸ Õ × µ Õ ¶ è ï ñ ê äÓ c nh h ng ti p the o® ã ®Þ í Õ
C kh n ng ph n o n, d b o s ph t triÓ n.ã ¶ ¨ ¸ ® ¸ ù ¸ ù ¸ N ng l c h iÓ u c iÓ m t m l c nh n ng¨ ù ®Æ ® © ý ¸ ©
i h c.ê ä Nh y c m trong nh gi Ó nh h ng ng ¹ ¶ ®¸ ¸ ® ®Þ í ®ó
s ph t triÓ n.ù ¸ N ng l c s ng t o trong l a ch n h nh th c v ¨ ù ¸ ¹ ù ä × ø µ
PP gi o d c v d y h c ph h p i t ng¸ ô µ ¹ ä ï î ®è î
Ng ê i d y cÇn cã phÈm chÊt t©m l g ®Ó ¹ ý ×thùc hiÖn vai trß ng ê i ® nh h íng? Þ
Người dạy - NGƯỜI HỖ TRỢ
S n s ng kh i ng i h c c n, kh i c y u ½ µ ê ä Ç ã ªc u t ph a ng i h c.Ç õ Ý ê ä
Nh y bÐ n, s n s ng, nh i t t nh¹ ½ µ Ö × Q uan t m , thÓ h i n th i n c m ...© Ö Ö ¶ Nh y c m v m c gi i h n h tr , kh ng ¹ ¶ Ò ø ®é í ¹ ç î «
Ó h tr th nh l m h .® ç î µ µ é T n tr ng ng vi n m i ng i h c« ä ®é ª ä ê ä
Ng ê i d y cÇn cã phÈm chÊt t©m l g ®Ó ¹ ý ×thùc hiÖn vai trß ng ê i hç trî?
Người dạy - NGƯỜI TẠO ĐIỀU KIỆN
Đối tượng người học rất khác nhau nên trong quá trình hợp tác cần có các chiến lược khác nhau.
Sư phạm hứng thú: đánh thức và tạo hứng thú học tập ở người học.
Sư phạm thành công: Sư phạm thành công là một thực hành nhằm cung cấp cho mọi người học, với sự giúp đỡ của nhiều phương tiện đa dạng, khả năng thành công trong việc học.
Chiến lược của SP hứng thú
Đặt ra tình huống mang vấn đề có ý nghĩa, cụ thể, chính xác, đích thực qua việc khai thác môi trường và thời sự (đi từ sách giáo khoa tới cuộc sống) và được người học quan tâm
Xây dựng câu hỏi của người dạy và câu trả lời của người học thật thoả đáng, tạo sự khâm phục
Người học tự đặt câu hỏi và tìm ra giải pháp cho vấn đề để thoả mãn nhu cầu tự khẳng định
Quan tâm đến việc giúp học tìm hiểu hơn là tự GV trình bày.
Chiến lược của SP thành công
Không bao giờ đổ trách nhiệm thất bại cho người học chừng nào mà ta chưa tìm hết các cách có thể.
Nghiêm túc thực hiện đánh giá theo tiến trình: «cái đinh» của sự thành công (Lawrence).
Dùng thành công nuôi thành công
C huy n m n s uª « © C kh n ng t c u h i c t nh kh m ph ã ¶ ¨ ®Æ © á ã Ý ¸ ¸ ë
nh ng m c kh c nhau÷ ø ®é ¸ C n ng l c b i n nh ng i u tr u t ng th nh ã ¨ ù Õ ÷ ® Ò õ î µ
nh ng i u n gi n d h iÓ u÷ ® Ò ®¬ ¶ Ô N ng l c thay i h nh th c v PPD H¨ ù ®æ × ø µ N ng l c khe n ch¨ ù ª H i h cµ í ......
Ng ê i d y cÇn cã phÈm chÊt t©m l g ®Ó ¹ ý ×thùc hiÖn vai trß ng ê i t ạo điều kiện?
Người dạy - HOẠT NÁO viªn
Người dạy là «tâm hồn» của lớp học Nhiều nhân cách khác nhau, tính cách khác
nhau Điều hòa và phân luồng năng lượng, và tìm
các năng lượng cho người học Tìm «tiếng nói chung» giữa các thành viên
trong lớp Khơi gợi các tương tác giữa các thành viên,
hành vi cá nhân và liên cá nhân.
Bi t l ng nghe v kh ng nh s t ng Õ ¾ µ ¼ ®Þ ù ¬ng, b nh ng gi a c c c nh n h c ®å × ®¼ ÷ ¸ ¸ © ä
s inh v gi a m nh v i h c s inh .µ ÷ × í ä Bi t ch p nh n s kh c b i tÕ Ë ù ¸ Ö C l ng v thaã ß Þ
Ng ê i d y cÇn cã phÈm chÊt t©m l g ®Ó ¹ ý ×thùc hiÖn vai trß ng ê i ho t n¸ o viªn? ¹
Chương 5: Giao tiếp sư phạm
Mục tiêu của GTSP nhằm tạo bầu không khí giáo dục thuận lợi giúp cho người học tiếp thu tri thức, kĩ năng, thái độ và người học với tư cách là chủ thể của hoạt động học biến những điều học thành năng lực và phẩm chất cơ bản hình thành nhân cách.
Tạo không khí phần lớn dựa trên sự giao tiếp Giao tiếp thiết lập sự tiếp xúc, tạo ra mối liên
hệ về tư duy giữa người phát và người nhận thông điệp: trao đổi và chia sẻ
Người học và người dạy đòi hỏi có khả năng giao tiếp thông thường nhằm đảm bảo sự truyền đạt, sự hiểu và hiệu quả của thông điệp đưa ra.
Người dạy – ng êi giao tiÕp
Những phẩm chất tâm lý cần thiết để thực hiện vai trò Người Giao tiếp
Có kỹ năng sử dụng phương tiện giao tiếp (ngôn ngữ và phi ngôn ngữ được dùng đến mức nghệ thuật).
Có kỹ năng thấu hiểu mức độ tư duy và trạng thái cảm xúc của người học.
Có kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp theo mục đích của giáo dục.
……………
Nguyên tắc GTSP
Tôn trọng đối tượng giao tiếp Thiện chí Tin tưởng đối tượng Vô tư, công bằng Đồng cảm
Kỹ năng GTSP
Kỹ năng định hướng Kỹ năng điều khiển, điều chỉnh quá trình GT Kỹ năng sử dụng phương tiện giao tiếp:
Ngôn ngữ Phi ngôn ngữ
Kỹ năng ứng xử
CÁC KHÍA CẠNH LỜI NÓI
Từ vựng Ngữ pháp Ngữ âm (giọng nói)• Cường độ• Nhịp độ• Ngữ điệu Lô gíc, kết cấu lời nói
CÁC KHÍA CẠNH BIỂU ĐẠT PNN TRONG GTSP
Cử chỉ (kinesics)
Diện mạo (appearance)
Khoảng cách tiếp xúc
(proxemics).
Không gian (environment)
Thời gian (time)
Khoảng lặng (silence)
Các thành tố cử chỉ
KHUÔN MẶT:
Mắt
Môi & miệng
Mũi
Trán
Lưỡi
Cằm
Các thành tố cử chỉ
ĐẦUTAY Ngón tay Bàn tay Cánh tayCHÂN
Các thành tố cử chỉ
TƯ THẾ & ĐIỆU BỘ
Ngồi
Đứng
Di chuyển
Kiểu tư thế
Theo quan hệ (bề trên; cấp dưới; ngang bằng)
Theo nội dung tâm lý (hách dịch, trịnh thượng; xum xoe, nịnh bợ; cung kính, khiêm nhường; bình đẳng, tôn trọng)
DIỆN MẠO
Thân hình
Râu tóc
Trang phục/trang sức:
Kiểu dáng
Màu sắc
Lịch sự, giản dị, thoải
mái…
KHOẢNG CÁCH
Khoảng cách công chúng: 3,5 – 7,5m
Khoảng cách xã giao: 1 – 3,5m
Khoảng cách cá nhân: 0,5 – 3,5m
Khoảng cách thân mật: 0 – 0,5m
Khoảng cách trên dưới
VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP PHI NGÔN NGỮ
75% hành vi giao tiếp trên lớp của giáo viên là phi ngôn ngữ.
65%-93% thông tin được trao đổi thông qua các hình thức biểu đạt phi ngôn ngữ trong giao tiếp trực tiếp.
Nhận định và đánh giá của NH về năng lực và phẩm chất của GV chủ yếu dựa vào những thông tin được biểu đạt dưới hình thức phi ngôn ngữ.
Các hình thức biểu đạt phi ngôn ngữ của GV có ảnh hưởng rất lớn đến không khí lớp học, tâm trạng, nhận thức và thái độ học tập của NH