SUBJECT.docx

3
SUBJECT – VERB AGREEMENT (SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ) Tháng 8 14 I. GRAMMAR: SUBJECT AND VERB AGREEMENT (SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ) 1. Quy tắc cơ bản Chủ ngữ và động từ phải hòa hợp với nhau về số (số nhiều hay số ít). Nếu chủ ngữ là số ít, động từ cũng phải là số ít (singular), nếu chủ ngữ là số nhiều (plural) thì động từ cũng phải số nhiều. Với các thì khác nhau thì có những dạng hòa hợp chủ ngữ – động từ khác nhau, như: - Thì hiện tại đơn, thể chủ động, động từ ngôi số ít thêm s/ es Eg: The dog chases the cat (Singular) The dogs chase the cat (Plural) - Đôi khi chúng ta phải sử dụng trợ động từ đi kèm với động từ chính: is-are-am, was-were, has-have, does-do Eg: The girl has been talking to me (Singular) The girls have been talking to me (Plural) 2. Các quy tắc khác: 2.1 Together with, along with, accompanied by, as well as Các cụm từ trên cùng với các danh từ đi đằng sau nó tạo nên hiện tượng đồng chủ ngữ. Cụm đồng chủ ngữ này phải đứng tách biệt ra khỏi chủ ngữ chính và động từ bằng dấu phẩy và không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ: Eg: The actress, along with her manager and some friends, is going to a party tonight. Mr. Rob, accompanied by his wife and children, is arriving tonight. 2.2 And, or

Transcript of SUBJECT.docx

SUBJECT – VERB AGREEMENT (SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ)

Tháng 8 14

I. GRAMMAR: SUBJECT AND VERB AGREEMENT (SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ)

1. Quy tắc cơ bản

Chủ ngữ và động từ phải hòa hợp với nhau về số (số nhiều hay số ít). Nếu chủ ngữ là số ít, động từ cũng phải là số ít (singular), nếu chủ ngữ là số nhiều (plural) thì động từ cũng phải số nhiều. Với các thì khác nhau thì có những dạng hòa hợp chủ ngữ – động từ khác nhau, như:

- Thì hiện tại đơn, thể chủ động, động từ ngôi số ít thêm s/ es

Eg:

The dog chases the cat (Singular)

The dogs chase the cat (Plural)

- Đôi khi chúng ta phải sử dụng trợ động từ đi kèm với động từ chính: is-are-am, was-were, has-have, does-do

Eg:

The girl has been talking to me (Singular)

The girls have been talking to me (Plural)

2. Các quy tắc khác:

2.1 Together with, along with, accompanied by, as well as

Các cụm từ trên cùng với các danh từ đi đằng sau nó tạo nên hiện tượng đồng chủ ngữ. Cụm đồng chủ ngữ này phải đứng tách biệt ra khỏi chủ ngữ chính và động từ bằng dấu phẩy và không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ:

Eg:

The actress,along with her manager and some friends, is going to a party tonight.

Mr. Rob, accompanied by his wife and children, is arriving tonight.

2.2 And, or

- Hai đồng chủ ngữ được nối với nhau bằng liên từ and thì động từ lập tức phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều:

Eg: The actress and her manager are going to a party tonight.

- Nếu hai đồng chủ ngữ nối với nhau bằng liên từ or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or:

Eg: That girl or these boys have to be responsible for this damage.

2.3 Either (1 trong 2), Neither (không cái nào trong cả 2)

- Sau Either, Neither sử dụng động từ số ít:

Eg: Neither candidate was selected for the job.

- Neither of, Either of theo sau bởi danh từ hoặc đại từ số nhiều thì có thể chia ở cả động từ số ít hoặc số nhiều, nhưng động từ số nhiều thường chỉ dùng trong văn nói:

Eg: Neither of my parents speak/speaks a foreign language.

- Neither … nor, Either … or động từ phải chia theo danh từ sau or/nor, nếu danh từ số ít thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại

Eg: Neither John nor Bill is going to the beach today.

Neither Maria nor her friends are going to class today.

2.3 None, no:

- None of + danh từ không đếm được, chia động từ số ít.

- None of + danh từ, đại từ số nhiều hoặc danh từ số ít nhưng mang hàm ý một nhóm người, hoặc vật thì có thể chia động từ ở số ít hay số nhiều đều được. (Dạng số ít được sử dụng trong văn viết Anh – Anh)

Eg: None of the trains is/are going to London.

None of her family has/have been to college.

- No + danh từ số ít/ danh từ không đếm được, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít

Eg: No example is relevant to this case

- No + danh từ đếm được số nhiều, động từ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều

Eg: No examples are relevant to this case

2.4 A number of/ the number of

- A number of + danh từ số nhiều, động từ chia số nhiều.

- The number of + danh từ số nhiều, động từ chia số ít

Eg: A number of applicants have already been interviewed

The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.

2.5 There + be: chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Phân biệt:

- There + be: chỉ sự tồn tại (existence)

- To have: chỉ sự sở hữu (possession)

Chủ ngữ thật của câu đứng sau động từ to be. Nếu danh từ đó là số nhiều thì động từ chia số nhiều và ngược lại

Eg: There have been a number of telephone calls today.

There was an accident last night.