Quy trinh-tuyen-dung

18
QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG Mã : 02- QT/NS/NAHI Phiên bản: 1/0 Ngày hiệu lực: DD/MM/YYYY 02- QT/NS/NAHI Trang 1/4 I. MỤC ĐÍCH: Chuẩn hóa, hướng dẫn và kiểm soát quá trình tuyển dụng đảm bảo tuyển đúng người đúng việc của Công ty Cổ phần NAHI. II. PHẠM VI ÁP DỤNG: Quy trình này được áp dụng cho mọi hoạt động liên quan đến yêu cầu, cung cấp và quản lý việc tuyển dụng đầu vào của Công ty. III. ĐỊNH NGHĨA & VIẾT TẮT: - NS: Nhân sự - NB: Nội bộ - CV: Bản sơ yếu lý lịch công việc IV. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN : - Quy trình đánh giá NCC - Quy trình quản lý nhân viên V. MÔ TẢ CHI TIẾT 1. LƯU ĐỒ CHUNG CỦA QUÁ TRÌNH

Transcript of Quy trinh-tuyen-dung

QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG

Mã : 02- QT/NS/NAHI

Phiên bản: 1/0

Ngày hiệu lực: DD/MM/YYYY

02- QT/NS/NAHI Trang 1/4

I. MỤC ĐÍCH:

Chuẩn hóa, hướng dẫn và kiểm soát quá trình tuyển dụng đảm bảo tuyển đúng người đúng việc của Công ty Cổ phần NAHI.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG:

Quy trình này được áp dụng cho mọi hoạt động liên quan đến yêu cầu, cung cấp và quản lý việc tuyển dụng đầu vào của Công ty.

III. ĐỊNH NGHĨA & VIẾT TẮT:

- NS: Nhân sự

- NB: Nội bộ

- CV: Bản sơ yếu lý lịch công việc

IV. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN :

- Quy trình đánh giá NCC

- Quy trình quản lý nhân viên

V. MÔ TẢ CHI TIẾT

1. LƯU ĐỒ CHUNG CỦA QUÁ TRÌNH

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 2/7

QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG

BỘ PHẬN LƯU ĐỒP

ng

HC

NS

Ph

òn

g H

CN

S/

Trư

ởn

g B

ph

ận

Yêu

cầu

/ B

OD

Bắt đầuKế hoạch

nhân sự

1. Xây dựng kế

hoạch tuyển

dụng

2. Thu thập hồ

3. Chọn lọc hồ

4. Đánh giá và

lựa chọn ứng

viên

Quy trình

quản lý cán

bộ

Cơ sở dữ liệu

ứng viên dự

trữ

Kết thúc

2. LƯU ĐỒ CHI TIẾT

2.1. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng

2.1.1. Lưu đồ chi tiết

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 3/7

2.1.2. Mô tả chi tiết

Trư

ởn

g P

ng

Nh

ân

sự

Trư

ởn

g p

hụ

trá

ch

tru

yển

dụ

ng

Trư

ởn

g b

ộ p

hậ

n

QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG

Kế hoạch nhân sự

đã được phê duyệt

(1.1)

Cụ thể hóa nhu cầu

tuyển dụng bộ phận

(1.2)

Xây dựng kế hoạch

tuyển dụng đơn vị

(1.3)

Xem xét và phê duyệt

(1.4)

Kế hoạch tuyển

dụng đã được phê

duyệt

Không đạt Đạt

BỘ PHẬN LƯU ĐỒ

Bắt đầu

Kết thúc

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 4/7

Tên bước Mô tả công việc Sản phẩm Người

thực hiện

Tài liệu liên

quan

Bước 1.1.

Cụ thể hóa yêu

cầu tuyển dụng

bộ phận

Dựa trên kế hoạch nhân sự đã được phê duyệt của toàn đơn vị, cụ

thể hoá:

- Thời gian tuyển

- Số lượng tuyển

- Nội dung đăng tuyển

- Nhân sự đặc biệt

Việc cụ thể hoá này cần có sự tham vấn của Trưởng phòng nhân sự

cũng như nhân viên tuyển dụng chuyên trách để đi đến thống nhất

Cụ thể hoá nhu

cầu tuyển dụng

của bộ phận

Trưởng bộ

phận

Bước 1.2.

Xây dựng kế

hoạch tuyển

dụng công ty

Tổng hợp kế hoạch tuyển dụng của các bộ phận để xây dựng

thành kế hoạch tuyển dụng đơn vị:

- Thời gian tuyển các vị trí

- Số lượng tuyển các vị trí

- Chi phí tuyển dụng cho toàn đơn vị

- Dự đoán trước các trường hợp đặc biệt

Kế hoạch tuyển

dụng đơn vị dự

thảo

Phụ trách

tuyển dụng

Bước 1.3.

Xem xét và phê

duyệt

Xem xét và phê duyệt kế hoạch tuyển dụng căn cứ vào tình hình

thực tế (tình hình kinh doanh, định hướng phát triển, mô hình đơn

vị…)

Kế hoạch tuyển

dụng được phê

duyệt.

Trưởng

phòng

nhân sự

Bước 1.4.

Kế hoạch tuyển

dụng đã được

phê duyệt

Nhận kế hoạch tuyển dụng đã được xem xét và phê duyệt, tiến

hành triển khai theo kế hoạch đề ra

Kế hoạch tuyển

dụng đã được

phê duyệt.

Phụ trách

tuyển dụng

2.2. Thu thập hồ sơ ứng viên

2.2.1. Lưu đồ

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 5/7

QUY TRÌNH THU THẬP HỒ SƠ ỨNG VIÊN

Trư

ởn

g b

ph

ận

yêu

cầu

Nh

ân

viê

n t

uyể

n d

ụn

g

Kênh nào

Sinh viên

Nội bộ

Dự trữ

Đại trà

Head hunt

Outsource

Kế hoạch tuyển

dụng bổ sung

(2.1)

Yêu cầu tuyển

dụng

(2.2)

Xây dựng

phương án

tuyển dụng

(2.3.1)

Lập danh sách sinh

viên phù hợp

(2.3.2.1)

Đăng tuyển trên các

kênh thông tin nội bộ

(2.3.3)

Lựa chọn trong dữ liệu

ứng viên dự trữ

(2.3.4)

Đăng tuyển trên các

kênh thông tin đại

chúng

(2.3.5.1.1)

Xác định đối

tượng

(2.3.5.2.1)

Xác định đối

tác cung cấp

(2.3.5.1.2)

Tiếp cận và

thuyết phục

(2.3.5.2.2)

Ký hợp đồng

(2.3.2.2)

Tiếp nhận

nguyện vọng

từ nhân viên

(2.4)

Nhận hồ sơ

ứng viên

Hồ sơ ứng

viên

Tự

Head

hunt

Bắt đầu

Kết thúc

BỘ PHẬN LƯU ĐỒ

Kế hoạch tuyển

dụng đã được

phê duyệt

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 6/7

2.2.2. Mô tả chi tiết

Tên bước Mô tả công việc Sản phẩm

Người

thực

hiện

Tài liệu liên

quan

Bước 2.1.

Đề xuất yêu cầu

tuyển dụng

Đưa ra yêu cầu tuyển dụng dựa trên kế hoạch tuyển dụng hoặc kế

hoạch tuyển dụng phát sinh được phê duyệt, ít nhất đảm bảo đầy đủ

các nội dung sau:

- Vị trí cần tuyển

- Lý do tuyển

- Số lượng cần tuyển

- Thời gian dự kiến bắt đầu làm việc

- Yêu cầu cụ thể về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ

- Mô tả công việc

- Mức lương dự kiến

- Mức độ bảo mật của vị trí cần tuyển dụng

Trưởng bộ phận chuyển yêu cầu tuyển dụng đến trưởng/nhân viên

tuyển dụng của đơn vị.

Các vị trí cần tuyển

dụng được thể

hiện rõ ràng trên

“Yêu cầu tuyển

dụng”

Trưởng

bộ phận

Bước 2.2.

Xác định

phương án

tuyển dụng

Trong khoảng thời gian 10 ngày sau khi tiếp nhận yêu cầu tuyển dụng.

Nhân viên tuyển dụng có nhiệm vụ lập “Phương án tuyển dụng”, bao

gồm các thông tin:

- Thành phần hội đồng tuyển dụng

- Các môn thi tuyển đầu vào phù hợp với vị trí và chuyên môn (nếu

cần).

- Các phương án tuyển dụng phù hợp:

+ Xác định đối tượng ứng viên.

+ Nguồn ứng viên

+ Kênh tiếp cận ứng viên

+ Cách tiếp cận ứng viên

“Phương án tuyển dụng” được gửi lại lấy ý kiến xem xét phê duyệt của

Phương án tuyển

dụng được xác

định cụ thể đối với

vị trí cần tuyển

Nhân

viên

tuyển

dụng

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 7/7

Trưởng phòng nhân sự, sau khi được sự đồng ý, nhân viên tuyển dụng

tiến hành tuyển..

Bước 2.3.1.

Lập danh sách

sinh viên phù

hợp

Lập danh sách sinh viên có năng lực/nhu cầu làm vệc tại NAHI Thời

gian dự kiến cho việc lập danh sách sinh viên phù hợp tối đa là 15

ngày, tùy theo sự khó /dễ của vị trí tuyển dụng. Các ứng viên có thể là

các sinh viên đang thực tập tại NAHI, vừa ra trường hoặc đang là sinh

viên nhưng có đủ năng lực làm việc tại các vị trí phù hợp đang cần

tuyển

Danh sách các sinh

viên phù hợp với

vị trí cần tuyển.

Nhân

viên

tuyển

dụng

Bước 2.3.2.

Đăng tuyển trên

kênh thông tin

nội bộ; Tiếp

nhận hồ sơ ứng

viên

Tiến hành đăng tuyển trên các kênh thông tin nội bộ (như: Public,

website tuyển dụng, nhân viên tuyển dụng ngành dọc,…)

- Tiếp nhận nguyện vọng của các CBNV đang làm việc trong NB có

nhu cầu, năng lực làm việc tại vị trí đang cần tuyển.

- Trong trường hợp cần thiết, sau khi hỏi ý kiến của CBNV muốn

chuyển vị trí công tác, nhân viên tuyển dụng sẽ trao đổi với phụ

trách trực tiếp của họ để xác định năng lực và phẩm chất trước khi

tiếp nhận hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ sẽ căn cứ theo thời gian đăng tuyển thông

tin tuyển dụng

Danh sách các

nhân viên công

nhân viên có

nguyện vọng làm

việc tại vị trí cần

tuyển

Nhân

viên

tuyển

dụng

Bước 2.3.3.

Lựa chọn ứng

viên dự trữ

- Lựa chọn các ứng viên trong “Kho dữ liệu ứng viên dự trữ” phù hợp

với vị trí cần tuyển

- Liên lạc với ứng viên để xác định lại nhu cầu làm việc trong thời điểm

hiện tại.

Danh sách các ứng

viên đã tham gia

ứng tuyển tại

NAHI phù hợp với

vị trí cần tuyển

Nhân

viên

tuyển

dụng

Bước 2.3.4.

Đăng tuyển trên

các kênh thông

tin đại chúng;

Tiếp nhận hồ sơ

ứng viên

Liên hệ với Nhà Cung Cấp dịch vụ để tiến hành các thủ tục đăng tuyển.

Thời gian đăng tuyển tối đa là 15 ngày. Xác định các kênh thông tin có

mức độ phổ cập cao như: website tuyển dụng, báo giấy, báo điện tử,

đài, ti vi….Việc xác định phương tiện đăng tin dựa trên tiêu chí:

- Đối tượng ứng viên (cách thức tiếp cận thông tin của ứng viên)

- Mức độ phổ biến của phương tiện

- Hiệu quả công việc đã được kiểm chứng.

Thông tin tuyển

dụng được chuyển

tải đến ứng viên

một cách rộng rãi

Nhân

viên

tuyển

dụng

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 8/7

Thời gian tiếp nhận hồ sơ sẽ căn cứ theo thời gian đăng tuyển thông

tin tuyển dụng

Bước 2.3.5.1.

- Xác định đối

tượng head

hunt

- Xác định

phương pháp

tiếp cận đối

tượng

- Áp dụng với các vị trí tuyển dụng cao cấp và khó tuyển.

- Các ứng viên được xác định qua các kênh thông tin như Internet,

mối quan hệ, các công ty cùng ngành nghề.…..

- Nhân viên tuyển dụng nên tìm hiểu rõ các vị trí cấp cao của các công

ty cùng ngành nghề.

- Với các đối tượng ứng viên khác nhau cần xác định các biện pháp

tiếp cận, thuyết phục phù hợp để có thể mời về làm việc

Tiếp cận và thuyết

phục được các

ứng viên có đủ

năng lực và kinh

nghiệm đồng ý

tham gia phỏng

vấn vào làm việc

tại vị trí cần tuyển

Nhân

viên

tuyển

dụng

Bước 2.3.5.2.

Xác định nhà

cung cấp dịch

vụ head hunt

- Mục đích: Áp dụng với các vị trí tuyển dụng nhân sự cao cấp; Nhằm

tránh phiền phức không đáng; Có thêm nhiều sự lựa chọn.

- Việc lựa chọn và ký hợp đồng với các đối tác cần tuân thủ theo các

tiêu chí:

+ Mức độ tin cậy.

+ Thế mạnh riêng.

+ Chất lượng dịch vụ

+ Đặc thù công việc và ứng viên cần tuyển.

- Hoạt động: xác định các nhà cung cấp dịch vụ head hunt và trình

Trưởng ban nhân sự phê duyệt

- Ký hợp đồng (Trưởng phòng nhân sự phê duyệt) và thực hiện tiếp

các bước trong quy trình tuyển dụng sau khi hợp đồng đã được ký.

Hợp đồng cung

cấp các ứng viên

cao cấp phù hợp

với vị trí cần tuyển

Nhân

viên

tuyển

dụng

Bước 2.4.

Nhận hồ sơ ứng

viên

- Hồ sơ ứng viên tối thiểu cần có bản sơ yếu lý lịch công việc (CV).

- Bản CV có thể dưới dạng bản cứng hoặc mềm, ứng viên có thể nộp

trực tiếp hoặc qua email.

- Tập hợp các hồ sơ của ứng viên phù hợp với vị trí cần tuyển.

- Hồ sơ ứng viên

chuyển đến nhân

viên tuyển dụng

- Danh sách ứng

viên nộp hồ sơ

Nhân

viên

tuyển

dụng

2.3. Chọn lọc hồ sơ ứng viên

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 9/7

2.3.1. Lưu đồ

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 10/7

Không đạt Không đạt

Đạt

Đạt

Hồ sơ ứng viên(3.1)

Chọn lọc hồ sơ(3.2)

Quyết định(3.3)

Phỏng vấn sơ bộ(3.4)

Quyết định

(3.5)Danh sách thí sinh

vào thi

Cơ sở dữ liệu ứng viên

QUY TRÌNH CHỌN LỌC HỒ SƠ ỨNG VIÊN

Nh

ân v

iên

tuy

ển d

ụng

Bắt đầu

Kết thúc

BỘ PHẬN LƯU ĐỒ

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 11/7

2.3.2. Mô tả chi tiết

Tên bước Mô tả công việc Sản phẩm Người thực

hiện

Tài liệu liên

quan

Bước 3.1.

Chọn lọc

hồ sơ

Chọn lọc và phân loại hồ sơ ứng viên gửi đến dựa trên:

- Phương án tuyển dụng

- Bản mô tả công việc vị trí đó

- Năng lực và kinh nghiệm ứng viên thể hiện trên hồ sơ.

Thời gian dự kiến cho việc chọn lọc hồ sơ ứng viên là 20 ngày sau khi

đã kết thúc việc tiếp nhận hồ sơ.

Đối với các vị trí nhạy cảm, yêu cầu bảo mật ở mức đặc biệt và mức

cao, cần phải thẩm định những nội dung:

- Lịch sử gia đình

- Lịch sử những công việc trước

- Người giới thiệu (nếu cần)

- Các mối quan hệ liên quan khác

Phân loại

ứng viên

dựa trên hồ

sơ dự tuyển

Nhân viên

tuyển dụng

Bước 3.2.

Quyết định

- Những hồ sơ đạt yêu cầu vào phỏng vấn sơ bộ

- Những hồ sơ không đạt chuyển vào “Cơ sở dữ liệu ứng viên

dự trữ”

Nhân viên tuyển dụng lập danh sách các ứng viên phù hợp vào thi

vòng sau.

Danh sách

các ứng

viên được

thi đầu vào.

Nhân viên

tuyển dụng

Bước 3.3.

Phỏng vấn

sơ bộ

Trao đổi trước với ứng viên nhằm đánh giá phần nào tính cách năng

lực của ứng viên (trong trường hợp cần xác định thêm thông tin). Kết

quả ghi vào phiếu phỏng vấn sơ bộ.

(Lưu ý: đối với các đợt tuyển mà sau bước 3.1 có số lượng ứng viên

được chọn đông thì không nhất thiết phải thực hiện bước 3.3, 3.4)

Đưa ra

được những

nhận xét

tổng quan

về ứng viên

- Nhân

viên

tuyển

dụng

- Ứng viên

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 12/7

Bước 3.4.

Quyết định

Dựa vào kết quả phỏng vấn sơ bộ sẽ quyết định:

- Ứng viên phù hợp vào danh sách ứng viên vào thi

- Ứng viên không phù hợp sẽ chuyển vào “cơ sở dữ liệu ứng viên dự

trữ”

Ứng viên

vào thi.

Nhân viên

tuyển dụng

2.4. Chọn lọc và đánh giá ứng viên

2.4.1. Lưu đồ

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 13/7

Ứn

g v

iên

Nh

ân v

iên

tuyển d

ụn

gH

ội đ

ồng

tu

yển

dụ

ng

QUY TRÌNH CHỌN LỌC VÀ ĐÁNH GIÁ ỨNG VIÊN

Danh sách ứng

viên

(4.1)Thi tuyển

(4.2)Kết quả

(4.3)Phỏng vấn

(4.4)Kết quả

(4.5)Đàm phán

chế độ

(4.5.1)Quyết định

(4.5.2)Quyết định

Cơ sở dữ liệu ứng viên dự

trữ

(4.7)Gửi thư mời thử việc

(4.8)Nhận

confirm và xác định ngày bắt

đầu

(4.9)Thông báo và chuyển hồ sơ

Quy trình quản lý cán

bộ

Headhunt/ Nội bộ

Không đủ điểm

Khôn

g đ

ạt

Đủ diểm Đạt

Không phù hợp

Phù h

ợp

Bắt đầu

Kết thúc

LƯU ĐỒBỘ PHẬN

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 14/7

2.4.2. Mô tả chi tiết

Tên bước Mô tả công việc Sản phẩm Người thực

hiện

Tài liệu liên

quan

Bước 4.1.

Tổ chức thi

tuyển

- Thi tuyển bao gồm các môn thi đầu vào và chuyên môn (nếu cần).

- Với ứng viên là sinh viên có một số trường hợp cần hội đồng tuyển

dụng có sự xem xét:

+ Chưa thi đầu vào, cần phải thi để đảm bảo đủ năng lực cơ bản để

làm việc tại NAHI

+ Đã thi đầu vào nhưng có một số môn không đạt, cần phải thi lại

những môn đó hoặc tất cả nhằm đảm bảo tính công bằng và năng

lực cơ bản.

+ Đã thi và đủ điểm ở tất cả các môn thì không cần phải thi lại.

- Với ứng viên tuyển qua kênh head hunt và nội bộ thì không cần phải

thi đầu vào nhưng một số vị trí cần phải thi chuyên môn.

- Với ứng viên tuyển qua kênh đại trà đều phải trải qua thi tuyển.

Tất cả thông tin thi đầu vào được miêu tả cụ thể ở “Phương án tuyển

dụng”. Kỳ thi phải đảm bảo các yếu tố:

- Công bằng

- Chính xác

- Nhanh chóng

Việc tố chức thi cần có sự hỗ trợ của các bộ phận như: Hành chính, lễ

tân… nhằm tạo cho ứng viên có một cách nhìn tốt về tính chuyên nghiệp

của NAHI

Các ứng

viên được

thi đầu vào.

Nhân viên

tuyển dụng

- Danh sách

ứng viên vào

thi

- Bảng ghi

nhận kết quả

thực tập

Bước 4.2.

Kết quả

Kết quả của thi tuyển được nhân viên tuyển dụng tiếp nhận và xử lý:

- Đủ điểm sẽ tiến hành vào giai đoạn sau.

Phân loại

được ứng

viên vào

Nhân viên

tuyển dụng

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 15/7

- Nhập liệu vào chương trình quản lý nhân sự.

- Những người không đủ điểm sẽ được chuyển vào ”Cơ sở dữ liệu ứng

viên dự trữ” dùng tuyển dụng các vị trí khác.

Kết quả thi tuyển Đạt/Không đạt sẽ được phản hồi tới ứng viên không

quá 07 ngày sau khi ứng viên đã dự thi

vòng sau.

Bước 4.3.

Phỏng vấn

Hội đồng tuyển dụng được mô tả cụ thể ở “Phương án tuyển dụng” và

phải có:

- Trưởng bộ phận/đơn vị hoặc người được ủy quyền

- Tùy thuộc vào vị trí tuyển dụng, thành viên trong hội đồng tuyển dụng

có thể có thêm BOD, chuyên gia chức năng.

- Quá trình phỏng vấn được ghi cụ thể trong “Phiếu đánh giá phỏng vấn

ứng viên”

Những ứng viên là sinh viên sau khi qua vòng thi đầu vào được hội đồng

tuyển dụng có trách nhiệm xem xét và phê duyệt:

- Những ứng viên đã và đang thực tập tốt sẽ được chuyển vào vòng

phỏng vấn 2 nếu vị trí đang làm việc có những yêu cầu chuyên môn

giống vị trí đang cần tuyển.

- Những ứng viên chưa thực tập hoặc thực tập nhưng yêu cầu về

chuyên môn khác với vị trí cần tuyển sẽ phải tham gia vòng phỏng

vấn.

- Kết thúc quá trình phỏng vấn cần có kết quả, đánh giá của thành viên

hội đồng tuyển dụng

Kết quả Phỏng vấn sẽ được thông báo tới ứng viên không quá 10 ngày

sau khi ứng viên đã tham dự phỏng vấn với Hội đồng tuyển dụng

Các ứng

viên được

phỏng vấn.

- Ứng viên

- Hội đồng

tuyển dụng

Bước 4.4.

Kết quả

Dựa vào kết quả phỏng vấn, cân nhắc, quyết định, đánh giá về kết quả

của ứng viên .

- Ứng viên đạt sẽ tiếp tục vào vòng sau.

Chọn được

ứng viên

phù hợp về

Hội đồng

tuyển dụng

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 16/7

- Ứng viên không đạt sẽ chuyển vào ”Cơ sở dữ liệu ứng viên dự trữ”

dùng tuyển dụng các vị trí khác.

năng lực

vào vị trí

cần tuyển.

Bước 4.5 &

4.6

Đàm phán

chế độ; Quyết

định

- Dựa vào mức lương dự kiến đã được miêu tả trong “Yêu cầu tuyển

dụng”, Trưởng bộ phận đưa ra mức đãi ngộ chi tiết với ứng viên đạt

kết quả. Nhân viên tuyển dụng thay mặt tiến hành đàm phán với ứng

viên về các mức đãi ngộ này.

- Việc đàm phán chế độ có thể tiến hành linh hoạt qua mail, điện thoại…

mà không cần gặp trực tiếp.

- Những ứng viên không đồng ý với chế độ và đãi ngộ sẽ được chuyển

vào vào ”Cơ sở dữ liệu ứng viên dự trữ” dùng tuyển dụng các vị trí

khác.

Ứng viên

đủ năng lực

đồng ý vào

làm việc tại

Công ty

NAHI

- Ứng viên

- Hội đồng

tuyển dụng

- Nhân viên

tuyển dụng

Bước 4.7

Gửi thư mời

thử việc

Sau khi đạt được thỏa thuận về mức đãi ngộ và các yêu cầu khác, nhân

viên tuyển dụng chính thức gửi Thư mời thử việc cho ứng viên. Thư mời

thử việc cần nêu rõ các mục sau:

- Chức danh công việc

- Nội dung công việc

- Lương và các chế độ đãi ngộ

- Người báo cáo

- Nơi làm việc

- Ngày bắt đầu làm việc

- Thời gian làm việc và thử việc

Danh sách những giấy tờ các nhân cần hoàn thiện trong hồ sơ nhân viên

mới

Ứng viên

nhận được

thư mời

làm việc với

đầy đủ

thông tin

cần thiết

Nhân viên

tuyển dụng

Bước 4.8 &

4.9

Nhận phản hồi của ứng viên và chuyển thông tin của ứng viên sang bộ

phận tiếp nhận nhân viên thử việc

Sự đảm bảo

chắc chắn

của ứng viên

Nhân viên

tuyển dụng

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 17/7

Nhận phản

hồi của ứng

viên và xác

định ngày bắt

đầu làm việc

và bộ phận

quản lý nhân

viên tiếp

nhận thông

tin về ứng

viên

VI. HỒ SƠ LIÊN QUAN:

Stt Mã hồ sơ Tên hồ sơ Người phụ trách

lưu trữ

Bản cứng/

bản mềm

Thời gian lưu trữ

1 01-BM/NS/NAHI Kế hoạch tuyển dụng Trưởng phòng nhân sự Bản cứng 2 năm

2 02-BM/NS/NAHI Phiếu yêu cầu tuyển dụng Nhân sự - phụ trách tuyển dụng Bản cứng 3 năm

3 03-BM/NS/NAHI Mô tả công việc Nhân sự - phụ trách tuyển dụng Bản cứng/mềm 5 năm

4 04-BM/NS/NAHI Phiếu đánh giá ứng viên Nhân sự - phụ trách tuyển dụng Bản cứng 3 năm

5 N/A Thư thông báo ứng viên Nhân sự - phụ trách tuyển dụng Bản cứng/mềm 3 tháng

Người phê duyệt Người xem xét Người lập

Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0

02- QT/NS/NAHI Trang 18/7

PHỤ LỤC KIỂM SOÁT THAY ĐỔI

Stt Phiên

bản

Ngày hiệu

lực Nội dung cũ

Nội dung thay đổi Ghi chú