NGHIÊN ỨU DI TRUYỀN ỆNH Ơ TIM GIÃN NỞ MỘT SỐ KẾT QUẢ...
Transcript of NGHIÊN ỨU DI TRUYỀN ỆNH Ơ TIM GIÃN NỞ MỘT SỐ KẾT QUẢ...
NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN BỆNH CƠ TIM GIÃN NỞ - MỘT SỐ KẾT QUẢ BAN ĐẦU
PGS TS Hồ Huỳnh Thuỳ Dương Trung tâm Nghiên cứu Di truyền & Sức khoẻ Sinh sản – Khoa Y –
ĐHQG Tp HCM
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH CƠ TIM GIÃN NỞ
Blausen.com staff (2014). "Medical gallery of Blausen Medical 2014". WikiJournal of Medicine 1 (2). DOI:10.15347/wjm/2014.010. ISSN 2002-4436. - Own work
Tần suất bệnh: 1/2500 – 1/250 Đặc trưng bởi sự giãn tâm thất trái và rối loạn tâm thu tăng dần theo thời gian Bệnh CTGN là nguyên nhân chính dẫn đến suy tim, và ghép tim
NGUYÊN NHÂN BỆNH CƠ TIM GIÃN NỞ
NGUYÊN NHÂN KHÔNG DI TRUYỀN
Cao huyết áp Bệnh về mạch
Bệnh chuyển hoá (tiểu đường, . Viêm/Nhiễm trùng
Độc tố Thuốc
Bệnh cơ tim chu sản (peripartum cardiomyopathy)
Khác
NGUYÊN NHÂN DI TRUYỀN
- 50 % trường hợp - Đa dạng, với số lượng lớn gene tham gia - Biểu hiện lâm sàng phức tạp - Di truyền chủ yếu theo kiểu sinh dưỡng trội
NGUYÊN NHÂN DI TRUYỀN CỦA BỆNH CƠ TIM GIÃN NỞ
Cho et al. Genetic variants leading to familial dilated cardiomyopathy. Molecular Cells 2016.
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU VỀ DI TRUYỀN CỦA BỆNH CƠ TIM GIÃN NỞ
TÊN ĐỀ TÀI: XÁC ĐỊNH CÁC BIẾN THỂ TRÊN CÁC GENE LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CƠ TIM GIÃN NỞ Ở BỆNH NHÂN VIỆT NAM BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ DNA THẾ HỆ MỚI (2019-2020) Mục tiêu Xác định các biến thể trên các gene có liên quan đến DCM bằng kỹ thuật giải trình tự thế hệ mới và nghiên cứu mối liên hệ giữa các biến thể và các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân DCM Việt Nam. Đề tài hợp tác giữa Khoa Y ĐHQG Tp HCM (TT NCDT&SKSS) với BV Tim Tâm Đức và Viện Tim Tp HCM Số mẫu: 280 Gene nghiên cứu : 59 gene liên quan đến DCM
NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN BỆNH CƠ TIM GIÃN NỞ - QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Thu mẫu
Tách chiết DNA bộ gene (Qiagen, Đức)
Làm giàu trình tự cần giải trên hệ thống Illumina (Mỹ)
CHUẨN BỊ THƯ VIỆN Cắt DNA bộ gene thành các đoạn ngắn và gắn các trình tự
adapter và barcode sử dụng bộ kit của NEB (Mỹ)
Giải trình tự bằng công nghệ NGS trên hệ thống Miseq/Miniseq của Illumina (Mỹ)
Xử lý dữ liệu Phân tích kết quả sử dụng các phần
mềm chuyên dụng (Mỹ, Pháp)
Tư vấn di truyền trước xét nghiệm
Tư vấn di truyền sau xét nghiệm
QUY TRÌNH THỰC HIỆN – PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
Reference genome
SỐ LIỆU BAN ĐẦU
Tổng số mẫu đã phân tích : 55/114 Kết quả: Gây bệnh/Có khả năng gây bệnh: 14/55 Ý nghĩa chưa rõ: 31/55 Âm tính: 8/55 Đột biến gây bệnh/Có khả năng gây bệnh xuất hiện trên các gene: TTN: 7/14 BAG3, PLN, LAMP2, MYBPC3, LDB3, TNNT2, MYH6: 1/14 mỗi loại
19NCDCM026 Tuổi: 58 Giới tính: Nam
Tiền căn gia đình về bệnh tim
Bố bị suy tim mất lúc 40 tuổi.
Em trai bị suy tim mất lúc 38 tuổi
Lâm sàng (lúc nhập viện)
Huyết áp: 127/63 BMI (kg/m2): 26.5
Chẩn đoán bệnh cơ tim giãn: 49 tuổi; FE: 44%
Triệu chứng cơ năng: Khó thở khi gắng sức NYHA: 2
hồi hộp
Cận lâm sàng
• Điện tâm đồ: Nhịp xoang, lớn nhĩ trái, lớn thất
trái, block nhánh phải không hoàn toàn.
• Siêu âm tim qua thành ngực
Thất phải: TAPSE (MM): 20; FAC (%): 43
Thất trái: FS (%): 25.6; EF (Simpson) (%): 20.8
Hở van 2 lá: 2/4 type I
• Hệ ĐMV không hẹp
Biến thể Vị trí Phân loại
c.68302A>T (p.Lys22768*)
Exon 322 Gây bệnh
(Pathogenic)
Kết quả xét nghiệm Cơ tim giãn nở di truyền – 59 gene
Phát hiện 01 đột biến gây bệnh trên gene TTN
XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN BỆNH CƠ TIM GIÃN NỞ - MỘT SỐ KẾT QUẢ
19NCDCM016 Tuổi: 42 Giới tính: Nữ
Không có tiền sử gia đình về bệnh tim
Lâm sàng (lúc nhập viện)
Huyết áp: 120/70; BMI (kg/m2): 24.1
Triệu chứng cơ năng: Khó thở khi gắng sức NYHA: 2
Đau ngực, ngất
Cận lâm sàng
• Điện tâm đồ
Nhịp xoang, block nhánh trái không hoàn toàn.
Rối loạn nhịp: Ngoại tâm thu
• Siêu âm tim qua thành ngực
Thất phải: TAPSE (MM): 17.3; FAC (%): 38
Thất trái: FS (%): 23; EF (Simpson) (%): 36
Hở van 2 lá: 3/4 type IIIP do giảm động
• Hệ ĐMV không hẹp
Biến thể Vị trí Phân loại
c.139C>T (p.Gln47*)
Exon 2 Gây bệnh
(Pathogenic)
Kết quả xét nghiệm Cơ tim giãn nở di truyền – 59 gene
Phát hiện được đột biến gây bệnh trên gene LAMP2
Tiền sử gia đình: BT Bệnh cơ tim phát hiện sau sinh hơn 10 tháng Khám nhập viện: Triệu chứng cơ năng: Khó thở khi gắng sức (NYHA III)hồi hộp. Triệu chứng thực thể: Huyết áp: 90/60 mmHg; BMI 17,4; Phù Cận lâm sàng: Điện tâm đồ: Nhịp xoang, block nhánh phải, block nhĩ thất đô I. Siêu âm tim qua thành ngực: Thất trái: EF (Simpson) 35%. Hở van 2 lá 2/4 type I; TAPSE 21 mm. Hệ ĐMV không hẹp. Bệnh nhân mất sau 3 tháng nhập viện
19NCDCM035 Tuổi: 32 Giới tính: Nữ
Kết quả xét nghiệm Cơ tim giãn nở di truyền – 59 gene
Phát hiện 01 đột biến gây bệnh và 01 biến thể chưa rõ
chức năng trên gene MYBPC3
Biến thể Vị trí Phân loại
c.2308G>A (p.Asp770Asn)
Exon 23 Gây bệnh
(Pathogenic)
c.659A>G (p.Tyr220Cys)
Exon 6 Chưa rõ chức năng
(VUS)
Xét nghiệm thân nhân: Mẹ, em gái và 03 con
Kỹ thuật sử dụng: Giải trình tự Sanger
Kết quả: Mẹ và 01 con gái mang đột biến gây bệnh c.2308G>A
c.2308G>A
Người bình thường
Người mang đột biến
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN BỆNH CƠ TIM DÃN NỞ Ở THÂN NHÂN
19NCDCM035 Tuổi: 32 Giới tính: Nữ
XIN CÁM ƠN QUÝ VỊ