[MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

29
ỨNG DỤNG CỦA MÔ PHỎNG TRONG CÁC BÀI TOÁN KINH DOANH

Transcript of [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

Page 1: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

ỨNG DỤNG CỦA MÔ PHỎNGT R O N G C Á C B À I T O Á N K I N H D O A N H

Page 2: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

NỘI DUNG

Bài toán Vision Research

Bài toán cửa hàng Dave

Bài toán nhà máy Mantel

Bài toán hàng đợi

2

Page 3: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

Bài toán Vision Research

Vision Research đã phát triển sơ bộ một loại thuốc mới tên là ClearView

dùng để chữa tật cận thị. Sản phẩm mới này có thể được phát triển hoàn

chỉnh và kiểm nghiệm để kịp đưa ra thị trường trong năm tới nếu FDA công

nhận sản phẩm. Mặc dù thuốc tác động tốt trên một vài bệnh nhân, nhưng

tổng tỉ lệ thành công chung lại rất hạn chế, và Vision Research không chắc

FDA có công nhận sản phẩm này hay không. Vì dự án ClearView là một việc

mạo hiểm hàng triệu đôla, Vision Research sử dụng Crystal Ball nhằm hỗ trợ

quyết định hủy bỏ hay tiếp tục phát triển và tiếp thị loại thuốc mới này.

Thông tin về các biến không chắc chắn:

Chi phí kiểm nghiệm: Vision Research đã chi $10,000,000 để phát triển

ClearView và mong sẽ chi thêm khoảng từ $3,000,000 đến $5,000,000

để kiểm nghiệm nó dựa trên những kiểm nghiệm trước đây. Bất kỳ giá

trị nào nằm giữa $3,000,000 và $5,000,000 đều có cùng cơ hội để trở

thành chi phí kiểm nghiệm thực tế.

Chi phí tiếp thị: Vision Research lập kế hoạch chi một khoảng đáng kể

cho việc tiếp thị ClearView nếu FDA công nhận nó. Vision Research

mong sẽ chi một khoảng nằm giữa $12,000,000 và $18,000,000, khả dĩ

nhất là $16,000,000.

3

Page 4: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

Bài toán Vision Research

Thông tin về các biến không chắc chắn: (tiếp theo)

Các bệnh nhân khỏi bệnh: Trước khi FDA công nhận ClearView, Vision

Research phải tiến hành kiểm nghiệm trên mẫu 100 bệnh nhân trong

vòng một năm. FDA quy định rằng họ sẽ chấp thuận nếu ClearView

chữa khỏi tật cận thị cho từ 20 bệnh nhân này trở lên mà không có bất

kỳ ảnh hưởng phụ nghiêm trọng nào. Vision Research rất hy vọng sau

kiểm nghiệm sơ bộ của họ, tỉ lệ thành công là 25%.

Tỉ lệ gia tăng: Tật cận thị làm khổ 40 triệu người tại Mỹ và sẽ có thêm

khoảng 0% đến 5% người sẽ mắc tật này trong suốt năm kiểm nghiệm

ClearView. Tuy nhiên, cũng có 25% khả năng sản phẩm cạnh tranh sẽ

được tung ra thị trường chẳng bao lâu nữa. Sản phẩm này sẽ làm giảm

thị trường tiềm năng của ClearView từ 5% đến 15%.

Mức thâm nhập thị trường: Bộ phận tiếp thị ước lượng tổng thị phần

sau cùng của Vision Research cho sản phẩm sẽ tuân theo phân phối

chuẩn quanh giá trị trung bình 8% với độ lệch chuẩn 2%.

Vision Research muốn biết xác suất đạt lợi nhuận trên sản phẩm và cả mức

lợi nhuận có thể nhất, bất kể chi phí.

4

Page 5: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

5

Page 6: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

6

Page 7: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

7

Page 8: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

8

Page 9: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

-15% -5%: 25%

0% 5%: 75%

9

Page 10: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

10

Page 11: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

11

Page 12: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

12

Page 13: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

Bài toán cửa hàng Dave

Một hộp Chocolate được mua với giá $7.5 và bán lại với giá $12.0

vào dịp Lễ Tình Nhân. Bất kỳ hộp nào không bán vào dịp Lễ Tình

Nhân đều được giảm giá 50% và được tiêu thụ nhanh chóng.

Theo truyền thống, cửa hàng kẹo Dave bán được khoảng từ 40

đến 90 hộp mỗi năm mà không cần quảng cáo.

Tình trạng khó xử của Dave là quyết định đặt bao nhiêu hộp cho

ngày Lễ Tình Nhân.

Xây dựng hàm lợi nhuận cho Dave với Q là số hộp Dave đặt hàng

(biến quyết định) và D là nhu cầu sản phẩm (không biết trước và

có tính xác suất)

12 * 6 * ( ) 7.5 * D Q

12 * 7.5 * D Q

D Q D Q ifprofit

Q Q if

12 *min( , ) 6 *max(0, ) 7.5 *profit D Q Q D Q

13

Page 14: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

Nhu cầu:

C1: =RANDBETWEEN(4,9)*10

C2: Random Number Generation

C3: RAND + VLOOKUP

Lợi nhuận:

C1: Data Table điểm dzở: không tự động cập nhật

C2: =MIN($B6,C$5)*12-7.5*C$5+6*MAX(C$5-$B6,0)

14

Page 15: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

15

Page 16: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

STDEV

16

Page 17: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

17

Page 18: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

18

Page 19: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

19

Page 20: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

20

Page 21: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

Bài toán nhà máy Mantel

Nhà máy Mantel đã nhận một hợp đồng cung cấp bơm nước.

Năng suất theo kế hoạch sản xuất bơm là 100 cái/ca.

Do hoạt động sản xuất của khách hàng dao động cho nên

lượng đặt hàng bơm nước cũng dao động và thông thường

dao động trong khoảng 80 đến 130 cái/ngày.

Để đạt được lượng tồn kho just-in-time hiệu quả, Mantel đưa

ra chính sách sẽ chạy ca 2 khi lượng hàng tồn kho thấp hơn

50 cái.

Đối với kế hoạch hoạch định ngân sách hằng năm, các nhà

quản lý nhà máy Mantel muốn biết cần tăng số ca sản xuất

lên bao nhiêu. Giả sử lượng tồn kho ban đầu là 100 cái

Công thức cơ bản chi phối quá trình sản xuất hàng ngày:

Lượng tồn kho cuối =

Lượng tồn kho đầu + Lượng sản xuất - Lượng nhu cầu

25

Page 22: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

26

Page 23: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

27

Page 24: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

=COUNTIF(D2:D251,200)

=AVERAGE(E2:E251)

Sử dụng Random Number

Genaration?

28

Page 25: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

29

Page 26: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

30

Page 27: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

Bài toán hàng đợi

Một kho hàng hàng ngày cần bốc dỡ hàng từ xe lên kho hàng. Cần

phải mất 1/3 ngày để bốc dỡ một xe hàng. Nếu có nhiều hơn 3 xe

đứng xếp hàng thì những xe dôi ra sẽ được lùi lại ngày hôm sau.

Kinh nghiệm cho biết rằng xe hàng thường đến kho theo phân phối

xác suất như sau:

Yêu cầu: Hãy mô phỏng quá trình chờ. Xác định số xe chờ trung

bình. Nếu muốn số xe chờ < 0.3 thì cần tốc độ phục vụ là bao

nhiêu?

31

Page 28: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

32

Page 29: [MPKD4] Ứng dụng của mô phỏng

-HẾT-