KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 11
description
Transcript of KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 11
KÊ HOACH GIANG DAY MÔN GIAO DUC CÔNG DÂN LƠP 11
BAI 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
( tiết 1)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THANH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
GVHD: Th.s Đỗ Công Nam
SVTH: Nguyễn Ngọc Lan Anh
Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
Nêu được nội dung và ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
Biết được mỗi người cần phải làm gì để góp phần phát triển kinh tế đất nước.
Tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình và địa phương.
MỤC TIÊU BAI HỌC
Sản xuất của cải vật chấta. Thế nào là sản xuất của cải vật chất?b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuấtc. Sức lao độngd. Đối tượng lao độnge. Tư liệu lao động Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế
đối với cá nhân, gia đình và xã hộif. Phát triển kinh tếg. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân,
gia đình và xã hội
NỘI DUNG BAI HỌC
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất?
1. Sản xuất của cải vật chất
1. Sản xuất của cải vật chất
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất?
1. Sản xuất của cải vật chất
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất?
Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
1. Sản xuất của cải vật chất
• Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của XH.
*
• Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của XH.
*
1. Sản xuất của cải vật chất
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
1. Sản xuất của cải vật chất
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
1. Sản xuất của cải vật chất
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
1. Sản xuất của cải vật chất
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
1. Sản xuất của cải vật chất
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
1. Sản xuất của cải vật chất
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
Sản xuất vật chất giữ vai trò là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội, xét đến cùng quyết định toàn bộ sự vận động của đời sống xã hội.
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
QT s
ản
xu
ất
Sức lao động
Đối tượng lao động
Tư liệu lao động
Sản phẩm
a. Sức lao động:
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Sức lao động
Thể lực Trí lực
Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất.
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
sức
lao
động
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Lao động
Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người.
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
So sánh con ong xây dựng ngăn tổ, sáp với nhà kiến trúc sư?
Phân biệt sức lao động và lao động:
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Lao động
Tư liệu sản xuất
Sức lao động
b. Đối tượng lao động:
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Gỗ trong rừng nguyên thủy
Quặng trong lòng đất
Tôm cá dưới sông biển
b. Đối tượng lao động:
Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động nhằm làm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người.
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Đối tượng lao động
Loại có sẵn trong tự nhiên
Loại đã trải qua tác động của lao động
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
b. Đối tượng lao động
c. Tư liệu lao động:
Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người.
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Công cụ LĐ hay công cụ SX
Hệ thống bình chứa của SX
Kết cấu hạ tầng của SX
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Tư liệu lao động được chia thành ba loại:
Công cụ LĐ hay công cụ SX:
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Hệ thống bình chứa của SX:
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Kết cấu hạ tầng của SX:
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Cây gỗ
Đối tượng lao động
Tư liệu lao động
Ranh giới phân chia giữa đối tượng lao động và tư liệu lao động là có tính tương đối.
C.Mác viết: “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải là ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào” .
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Công cụ LĐ hay công cụ SX
Tư liệu lao động:
Hệ thống bình chứa của SX
Kết cấu hạ tầng của SX
Kết luận:
• Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành tư liệu sản xuất.
• Quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa sức lao động với tư liệu sản xuất.
• Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất thì sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất.
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Đảng ta đã xác định: Đầu tư cho con người là đầu tư cho sự phát triển ; phát triển khoa học – công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu.
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Quá trình SX
Sức lao động
Tư liệu SX
Đối tượng LĐ
Loại có sẵn trong TN
Loại đã trải qua tác động
của LĐ
Tư liệu LĐ
Công cụ LĐ(công cụ SX)
Hệ thống bình chứa
Kết cấu hạ tầng
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
a. Phát triển kinh tế PTKT LÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ GẮN LIỀN VỚI CƠ CẤU KINH TẾ HỢP LÝ, TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG XÃ HỘI.
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
-Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế.
-Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
-Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội.
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
-Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất
lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất
ra nó.
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
Biểu đồ 1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam(2001 – 2011)
Nguồn: Tổng cục Thống kê
-Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế.
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
-Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế.
Biểu đồ 2: Tăng trưởng kinh tế thế giới, Mỹ, khu vực đồng Euro, Nhật Bản, các nước châu A đang phát triển và Việt Nam
Nguồn: World Economic Outlook, IMF
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
-Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế.
Biểu đồ 3: GDP bình quân đầu người giai đoạn 2000 – 2010 (USD)
Nguồn: - IMF, September 2010 - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình kinh tế - xã hội năm 2010 và nhiệm vụ năm 2011
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
-Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
Cơ cấu kinh tế là tổng thể mối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế.
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
-Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
Trong các cơ cấu kinh tế nói trên của nền kinh tế thì cơ cấu kinh tế nào là quan trọng nhất?
Em hãy tìm hiểu và nhận xét về cơ cấu kinh tế ngành của địa phương mình?
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
-Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
CCKT phát huy được mọi tiềm năng,nội lực của toàn bộ nền KT.
CCKT phù hợp với sự phát triển củaKH và công nghệ hiện đại.
CCKT gắn với phân công lao độngvà hợp tác quốc tế.
Cơ cấu kinh tếhợp lí
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
-Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
CCKT biến đổi theo hướng tiến bộ
Tổng sản phẩm quốc dân
nghiệp
vụ
Công Nông nghiệp
Dịch
Biểu đồ 4: Cơ cấu kinh tế Việt Nam phân theo nhóm ngành(1991-2008)
Nguồn: Tổng cục thống kê
Cơ cấu biến đổi theo hướng tiến bộ là cơ cấu kinh tế có:• Tỉ trọng của các ngành DV và CN tăng dần
• Tỉ trọng của các ngành NN giảm dần
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
-Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
nghiệp
vụ
Công
Dịch
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
-Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội.
Tăng trưởng KT
Công bằng XH
Công bằng XH
Tăng trưởng KT
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
Tạo việc làm và thu nhập ổn định
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, phát triển con người toàn diện
Có điều kiện chăm sóc sức khỏe,Nâng cao tuổi thọ, giáo dục …
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
Tăng thunhập
quốc dân
Giải quyếtviệc làm
Củng cốan ninhquốc phòng
Khắc phụcTụt hậu
KT
Phát triểnvăn hóa,
y tế,GD
Củng cố
BT1: Sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội loài người vì:
A. Sản xuất của cải vật chất là điều kiện để xã hội tồn tại.B. Sản xuất của cải vật chất mở rộng là tiền đề, cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của xã hội.C. Thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, bản thân con người ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.D. Cả a, b và c.
Củng cố
BT2: Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố:
A. Lao động với tư liệu lao động.B. Công cụ lao động với sức lao động.C. Lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động.D. Sức lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Củng cố
STT Một số tiêu chí cụ thể
Tốc độ/ Tỉ
trọng/ Số
lượng
1 Tăng trưởng kinh tế bình quân 7.51%
2 Cơ cấu kinh tế theo ngành
Tỉ trọng nông nghiệp
trong GDP20.9%
Tỉ trọng công nghiệp
trong GDP41%
Tỉ trọng dịch vụ trong
GDP38.1%
3 Thu nhập bình quân đầu người tính đến 2005
640
USD/người/nă
m
4 Số lượng việc làm trung bình giải quyết hằng năm1,2 – 1,5 triệu
việc làm/năm
BT3: Bảng số liệu sau đây về nền kinh tế Việt Nam phản ánh điều gì?
Củng cố
A. Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng.B. Nền kinh tế Việt Nam phát triển. C. Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng bền vững.D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển bền vững.