Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

29
I. G i i t h i u s ơ l ư c v ề dự án - Tên quán: Samby - Địa điểm : …….. - Điện thoại: 083 8 111111. - Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát - Loại hình : quán café - Đại diện theo Pháp luật: chubby _ Chức vụ: quản lí - Giấy CNĐKKD: Số 1111111111 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Đăng ký ngày 10/10/2010 - Cơ cấu sở hữu tại thời điểm thành lập: S t t Tên thành viên sáng lập Tỷ lệ vốn góp Giá trị vốn góp 1 Phạm Thị Vân Anh 20% 60,000,000 2 Mai Huy 20% 60,000,000 3 Diêu Nhựt Minh 20% 60,000,000 4 Trương Ngọc Quỳnh Trang 20% 60,000,000 5 Nguyễn Thị Minh Trang 20% 60,000,000 Tổng cộng 100% 300,000,000 II. Phân tích thị trường: 1. Tình hình kinh tế Việt Nam 2010: Kinh tế Việt Nam phục hồi nhanh hơn dự báo là nét khái quát tình hình kinh tế Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010. Hầu hết các ngành, lĩnh vực đều đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn cùng kỳ năm trước. Nền kinh tế đang lấy lại đà tăng trưởng. Tiêu biểu là GDP quý II tăng 6,2-6,4%, tăng trưởng kinh tế 6 tháng đạt khoảng 6,1% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, GDP khu vực dịch vụ tăng 7,2%; riêng TP.HCM tăng 11%. Dịch vụ có vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Điều này càng đúng hơn trong một nền kinh tế

description

Bài mẫu cho môn hoạch định ngân sách vốn

Transcript of Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

Page 1: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

I. G i ớ i t h i ệ u s ơ l ư ợ c v ề dự án - Tên quán: Samby- Địa điểm : ……..- Điện thoại: 083 8 111111.- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát- Loại hình : quán café - Đại diện theo Pháp luật: chubby _ Chức vụ: quản lí- Giấy CNĐKKD: Số 1111111111 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Đăng ký ngày 10/10/2010- Cơ cấu sở hữu tại thời điểm thành lập:

Stt Tên thành viên sáng lập Tỷ lệ vốn góp Giá trị vốn góp

1 Phạm Thị Vân Anh 20% 60,000,0002 Mai Huy 20% 60,000,0003 Diêu Nhựt Minh 20% 60,000,000

4 Trương Ngọc Quỳnh Trang 20% 60,000,000

5 Nguyễn Thị Minh Trang 20% 60,000,000

  Tổng cộng 100% 300,000,000

II. Phân tích thị trường: 1. Tình hình kinh tế Việt Nam 2010:

Kinh tế Việt Nam phục hồi nhanh hơn dự báo là nét khái quát tình hình kinh tế Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010. Hầu hết các ngành, lĩnh vực đều đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn cùng kỳ năm trước.

Nền kinh tế đang lấy lại đà tăng trưởng. Tiêu biểu là GDP quý II tăng 6,2-6,4%, tăng trưởng kinh tế 6 tháng đạt khoảng 6,1% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, GDP khu vực dịch vụ tăng 7,2%; riêng TP.HCM tăng 11%.  Dịch vụ có vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Điều này càng đúng hơn trong một nền kinh tế hàng hóa đã phát triển mạnh, ngành công nghiệp phát triển đa dạng và nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng phong phú. Với việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), khu vực dịch vụ tại TP.HCM càng có cơ hội phát triển mạnh mẽ và đa dạng hơn. Các lĩnh vực thuộc khu vực kinh tế dịch vụ ngày càng có sự đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng chung của thành phố cũng như tạo việc làm cho nhiều người lao động.

Năm 2010, nền kinh tế đã trở lại quỹ đạo bình thường và các nhà phân tích vẫn lạc quan động lực tăng trưởng của nền kinh tế sẽ tiếp tục hoạt động, mặc dù còn nhiều thách thức trước mắt.

Nền kinh tế khởi sắc trở lại, Chính Phủ ra sức thúc đẩy kinh tế, tạo điều kiện đầu tư nên việc chúng tôi quyết định khởi nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ lúc này

Page 2: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

cũng gặp một số thuận lợi đặc biệt là trong giai đoạn ngành dịch vụ đang tăng trưởng cao nhất như hiện nay.

2. Triển vọng TPHCM và triển vọng ngành:TPHCM là thành phố đông dân nhất, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa,

giáo dục và là đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam và Đông Nam Á. TPHCM gồm 19 quận, 5 huyện, diện tích 2095.1km2, dân số 7162864 người( theo kết quả điều tra dân số lúc 0 giờ ngày 1/4/2009), mật độ dân số trung bình 3419người/km2. Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, TPHCM chiếm 20.2% tổng sản phẩm và 27.9% giá trị sản xuất công nghiệp của cả quốc gia.

*Kinh tế:Sau cuộc khủng hoảng 2008, hiện tại kinh tế thành phố vẫn giữ vững được tốc độ

phát triển, giá trị tổng sản phẩm trên địa bàn 9 tháng đầu năm 2010 ước đạt 304.530 tỷ đồng, tăng 11,2% so với cùng kỳ năm 2009. Trong đó: khu vực thương mại dịch vụ đóng góp cao nhất 6.05%

Sau hơn 3 năm gia nhập WTO, Việt Nam đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ trong lĩnh vực phân phối. Chỉ xét riêng lĩnh vực bán lẻ, thị trường Việt Nam được đánh giá là đầy triển vọng, có sức hút lớn đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Ước tính doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn thành phố cả 3 quý tăng 31,2% so với cùng kỳ năm trước. Đây là minh chứng cho thấy: TPHCM là một thị trường đầy triển vọng cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp dịch vụ, bán lẻ.

*Thu nhập:Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng năm 2008 theo giá hiện hành của các vùng

đều tăng khá cao so với năm 2006.

Page 3: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

Với mức sống cao nhất cả nước nên nhu cầu chi tiêu cho các dịch vụ của người dân thành phố HCM cũng cao hơn hẳn các khu vực khác tạo nên một thị trường đầy tiềm năng cho các doanh nghiệp khai thác.

*Dân số:Dân số thành phố tăng nhanh, trong 10 năm 1999-2009 tăng 3.54%, bình quân

tăng 212.000 người/ năm. Các quận 3,4,5,10,11 có mật độ dân số trên 40.000 người/km 2

trong khi các quận 2,9,12 chỉ khoảng 2.000-6000 người/km2. Tính đến 0 giờ ngày 1/4/2009, dân số của Việt Nam là 85.789.573 người, tăng

9,47 triệu người so với năm 1999 (với sai số thuần là 0,3%). Với dân số này, Việt Nam là nước đông dân thứ 3 ở ASEAN và thứ 13 trên thế giới, trong đó TPHCM là thành phố đông dân nhất. Đây là vùng có mức độ độ thị hóa cao nhất với dân số thành thị chiếm đến 1/4 dân số đô thị của cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố trẻ. Dân số thành phố Hồ Chí Minh cũng là dân số trẻ. Những năm qua, thành phố Hồ Chí Minh đã tạo nhiều chuyển biến tích cực về cơ cấu, chất lượng của dân số, đây là môi trường đầu tư hấp dẫn, tiềm năng đối với hầu hết các nhà đầu tư trong nước cũng như nước ngoài.    Dân số thành phố qua 3 cuộc tổng điều tra (người):

  01-10-1979 01-4-1989 01-4-1999Tổng số 3.419.978 3.988.124 5.037.155+ Nam 1.622.072 1.890.343 2.424.415    Nữ 1.797.906 2.097.781 2.612.740+ Thành thị 2.700.849 2.946.426 4.204.662    Nông thôn 719.129 1.041.698 832.493

Cơ cấu dân số theo tuổi đã có sự chuyển biến theo chiều hướng hợp lý hơn. Tháp tuổi chia ra 3 phần rõ rệt : Ðáy tháp tóp lại ở độ tuổi dưới 25, sinh sau năm 1975, đặc biệt là ở độ tuổi  sinh sau 1980 (dưới 20 tuổi) giai đoạn có tỷ suất sinh giảm mạnh. Thân tháp phình ra ở độ tuổi 25-44, sinh trong giai đoạn sau năm 1954 đến trước năm 1975, thời kỳ

Page 4: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

có tỷ suất sinh cao nhất trong gần một thế kỉ qua, có thể xem đây là đối tượng khách hàng tiềm năng mà ngành dịch vụ có thể ngắm đến.

*Chính sách:Thành phố đang tập trung giải quyết những khó khăn về nguồn vốn, công tác

giải tỏa đền bù, đơn giản hóa thủ tục hành chính... tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp ổn định và phát triển sản xuất-kinh doanh. Việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn khó khăn và được nhà nước khuyến khích nên với loại hình kinh doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng.

Qua phân tích thị trường, chúng tôi nhận thấy TPHCM là một lựa chọn hội được các điều kiện lý tưởng về kinh tế, lượng cầu, chính sách pháp luật …cho ý tưởng kinh doanh của chúng tôi.

3.Văn hóa cafe người ViệtSự xuất hiện của café ở Việt NamCafé có nguồn gốc từ phương Tây, theo người Pháp du nhập vào Việt Nam

từ thời thuộc địa. Theo thời gian nó trở thành thứ thức uống phổ biến trong cuộc sống của người dân.

Ngày nay café Việt không chỉ được biết đến về sản lượng đứng trong top đầu thế giới mà còn tạo dựng được nét café rất riêng của người Việt.

Nét văn hóa cafe người ViệtNgười Việt không coi café là thức uống nhanh, có tác dụng chống buồn ngủ như

người Mỹ mà thưởng thức café như một thứ văn hóa: nhâm nhi và suy tưởng, vừa nhấp từng ngụm nhỏ vừa đọc báo, nghe nhạc, trò chuyện cùng bạn bè, cùng đối tác làm ăn, đồng thời nó giúp cho người với người gần nhau hơn.

Thỏa mãn món ăn tinh thần không thể thiếu, việc lựa chọn kinh doanh loại hình phù hợp văn hóa Việt, gần gũi với đời sống người dân sẽ được thị trường chấp nhận dễ dàng hơn.

4.Nhu cầu tiêu thụ café:Năm 2002, Tổng cục Thống kê cho biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ

1,25 kg cà phê/năm. người dân thành thị mua cà phê uống tới 2,4 kilôgam/năm, nhiều gấp 2,72 lần so với người dân nông thôn và số tiền mà cư dân đô thị bỏ ra cho ly cà phê mỗi sáng cao gấp 3,5 lần so với nông thôn. Lượng tiêu thụ café năm 2002(kg/người/năm)

*Tiêu thụ café ở TPHCM

Page 5: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

IPSARD nghiên cứu về tiêu thụ cà phê ở hai thành phố lớn là TPHCM và Hà Nội với 700 hộ dân được lấy mẫu điều tra. Ở TPHCM người dân uống cà phê gần như ở mọi trình độ.

Quanh năm, người dân Sài Gòn tiêu thụ cà phê nhiều hay ít không do thu nhập cao hay thấp. Hơn một nửa họ thường xuyên vào quán uống cà phê trong đó lượng cà phê pha phin chiếm 61%.

Tuy nhiên ở nước ta, mức tiêu thụ mới khoảng 500gr (cà phê nhân)/người/năm trong khi mỗi người ở các nước Bắc Âu hàng năm tiêu dùng 10 kg cà phê nhân. Các nước Tây Âu, mỗi người sử dụng 5-6 kg cà phê/năm. Với sản lượng trung bình hàng năm của ngành cà phê Việt Nam là 900 ngàn tấn, lượng tiêu thụ nội địa vẫn dưới 10%. Chủ trương hiện nay là đẩy mạnh tiêu dùng cà phê trong, mở rộng thị trường trong nước để hỗ trợ ngành cà phê Việt Nam phát triển bền vững. Như vậy tiềm năng phát triển ngành kinh doanh café là khá lớn.

Kết quả những cuộc khảo sát thị trường được nhóm thực hiện cho thấy, hiện nay nhu cầu đi uống cà phê của giới trẻ, đặc biệt là khách hàng trong độ tuổi từ 20 - 40 tương đối lớn. Điều tra cho thấy mỗi người dân TPHCM bỏ ra số tiền cao gấp ba lần so với Hà Nội để mua cà phê. Đây là thuận lợi lớn khi mở quán café tại TPHCM.

Ở TPHCM, dân kinh doanh uống café nhiều nhất với 26,3%, kế đến là sinh viên học sinh, người về hưu uống ít nhất. Thói quen uống cà phê liên quan mật thiết tới nghề nghiệp, dân kinh doanh uống nhiều nhất với 26,3%, kế đến là sinh viên học sinh, người về hưu uống ít nhất. Đây là lí do dự án quyết định thực hiện ở thành phố HCM, và tập lựa chọn địa điểm kinh doanh gần các trường đại học.

5. Nguyên vật liệu, Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tính đến hết tháng 8, tổng khối lượng xuất

khẩu cà phê đạt gần 855 nghìn tấn, kim ngạch đạt 1,23 triệu USD, giảm nhẹ 0,5% về lượng và 2,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Hiện nay, giá cà phê trong nước biến động cùng chiều với biến động giá cà phê Robusta giao dịch trên thị trường thế giới, giá cà phê trong nước đã đạt mức cao nhất trong vòng 2 tháng qua vào ngày 29/9 theo đà tăng của giá cà phê thế giới (30.900 đồng/kg tại Đắk Lắk). Nguồn dự trữ cà phê thế giới còn rất thấp, nên trong thời gian tới, nhiều khả năng giá cà phê sẽ dao động ở mức 1.700- 1.800 USD/tấn sẽ kéo theo sự lên giá của cà phê trong nước.

Có thế thấy, giá cà phê trong nước chịu ảnh hưởng lớn và biến động cùng chiều với giá cà phê Robusta giao dịch trên thị trường thế giới, do vậy trong thời gian tới, cần có sự theo dõi sát các thông tin về lượng mưa từ Braxin, vì các thông tin này sẽ tác động mạnh mẽ tới biến động giá cà phê giao dịch trên thị trường thế giới.

Đây là một khía cạnh cần xem xét trong khi thẩm định dự án này, vì thức uống chính của quán là các loại café,với tình hình giá cả trong nước hiện nay đang tăng theo xu hướng thế giới nên sẽ đẩy chi phí nguyên liệu- café ở mức cao, cho nên thời gian thực hiện dự án đã được xem xét kỹ. Bên cạnh đó với việc giá trong nước tăng mạnh trong thời gian này khiến nhiều hộ nông dân ở Lâm Đồng đẩy nhanh tiến độ hái quả xanh để ngăn chặn mất cắp. Quả cà phê xanh khi đem xay sẽ khiến tỷ lệ hạt vỡ gia tăng, làm giảm chất lượng nên việc lựa chọn nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng là khá quan trọng với chúng tôi để đảm bảo chất lượng ly café cho khách hàng tốt nhất.

Page 6: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

DTuy nhiên những người trồng cà phê và các nhà xuất khẩu ở Đắc Lắc

nhận định giá có thể giảm trong thời gian tới khi nguồn cung dồi dào vào tháng tới - thời điểm thu hoạch rộ, đây là có thể được lựa chọn là thời điểm để thực hiện dự án.

Ngoài ra, sự cộng hưởng tác động đồng thời của việc tăng giá xăng, chuẩn bị tăng giá điện, nước và giá cước vận tải các loại…, khiến hàng loạt giá hàng hóa và dịch vụ có liên quan trực tiếp và gián tiếp đang đứng trước khả năng tăng giá đẩy giá đầu vào gia tăng. Tuy nhiên trên mặt bằng tăng giá chung của các mặt hàng khác không chỉ riêng ngành dịch vụ và độ co giãn của cầu tiêu thụ café không lớn, chúng tôi vẫn tin tưởng vào một quy mô khách hàng đủ lớn để thực hiện dự án.

III -YÊU TÔ VI MÔ1. Đối thủ cạnh tranh

Coffee là một lĩnh vực đang rất được nhiều người quan tâm và đầu tư,đặc biệt là ở thành phố Hồ Chí Minh, trung kinh tế với một số lượng lớn dân cư thì số lượng quán coffee ở đây k phải ít .Trung bình một quận có đến hơn 200 quán coffee lớn nhỏ ,từ coffee bệt,coffee cốc, đến những quán coffee hạng sang Hiện nay ở quận 10 đã có nhiều quán cà phê, đó là những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách hàng trong vùng khá lâu và đã đinh vị trong lòng khách hàng……………Theo thăm dò ta có bảng sau

Cung cách phục vụ(Tôt)

Giá(thâp) Giá (cao)

Cung cách phục vụ(Xấu)

Quán coffee cốc

Q

Quán trà sữa

Qua hình vẽ ta có thể thấy là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp với chúng ta trên thị trường hiện nay.Đây thường là những quán được trang trí khá đẹp mắt,được đầu tư nhiều,phục vụ tốt nhưng giá cả cũng khá là cao.Trung bình một ly nước ở đây có giá từ 20.000 đến 40.000.So với mức thu nhập của nhân viên văn phòng thì đó không phải là mức giá quá cao nhưng đối với sinh viên ,học sinh…thì đó quả là một vấn đề.

Bên cạnh đó,ngoài những quán café này thì có những quán trà sữa,nước ép … Đây là những đối thủ cạnh tranh gián tiếp với dự án của chúng ta.Nếu các bạn chú ý thì lượng khách đến những quán này với số lượng rất là đông ,số lượng quán vô cùng đông đảo( đặc biệt trên khúc đường Nguyễn Tri Phương ) phủ rải rác khắp nơi trên địa

Page 7: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

bàn.Khách hàng chủ yếu của những quán này là sinh viên, học sinh,couple.Giá cả ở đây cũng hợp lý từ 15000 đến 30.000.Do đó ,điểm để thu hút khách ở những quán này chính là không gian và chất lượng sản phẩm.Thế nhưng , khi đến quán này,nếu bạn là một người muốn không gian yên tĩnh , không gian để nói chuyện thì sẽ rất khó vì âm thanh ở đây rất lớn…

.Ngoài ra theo như khảo sát trong khu vực quanh địa điểm quán định mở cửa thì chưa có rất ít quán coffee chất lượng tốt,giá cả phải chăng mà chỉ có một số quán trà sữa.Điều này cho thấy cung còn ít.Điều đáng chú ý,địa điểm đặt quán là trung tâm của rất nhiều công ty,trường học…do đó nhu cầu sẽ rất lớn Là sự kết hợp ưu điểm và khắc phục những khuyết điểm của các quán,Samby sẽ là một sự lựa chọn đúng đắn và đủ sức cạnh tranh với những đối thủ của mình.

2. Khách hàngChúng tôi đã hơn 500 tờ khảo sát về yếu khách hàng (trong đó có 20% là

CBCNV,50% sinh viên,25% học sinh,5% yếu tố khác ) tại 2 công ty,10 trường đại học và THPT như :đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh,Đại học Y dược ,Học viện Hành Chính ,Đại học Sài Gòn…. Và một số địa điểm khác trên địa bàn và có số liệu về yếu tố khách hàng quan tâm và tần suất đi quán café như sau:Yếu tố khách hàng quan tâm Tần suất đi café

Yêu tố Sốlượng(người) Tỉ lệ % Tần suất SL Tỉ lệ

Không gian 152 27,1 Hàng ngày 50 8.9

Thức uống 112 20 1-3 lần /tuần 180 32.1

Giá cả 196 35 2-4lần/tháng 225 40.2

Địa Điểm 76 13,6 5-7lần/6tháng 98 17.5

Yếu tố khác 24 4,3 1-2 lần/năm 7 1.25

Page 8: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

Trong điều kiện Samby có không gian riêng cho những người muốn yên tĩnh đọc sách,xem báo hay chỉ đơn giản nói chuyện,không gian riêng cho những buổi tụ tập bạn bè và không gian riêng cho những cặp uyên ương với những gu âm nhạc khác nhau,cách bày trí khác nhau - Đặc biệt với cách thức pha coffee đặc biệt –với những số liệu đã thu thập như trên , chúng ta có niềm tin là sẽ thu hút được một số lượng khách hàng đông đảo thành công khi mở quán trong thời điểm này

3. Nhà cung cấpNhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán, việc tạo quan

hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi lớn. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là : Công ty Trung Nguyên.

Lí do chúng tôi lại chọn Trung Nguyên là nhà cung cấp chính:

- Thương hiệu Cà phê Trung Nguyên đã được biết đến ở khắp 63 tỉnh, thành cả nước, đồng thời có mặt ở hơn 40 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

- Trung Nguyên đã tạo nên một công thức cà phê đặc biệt nhất thế giới: nguyên liệu tốt +

công nghệ cao + bí quyết phương Đông + quan điểm mới về cà phê.

- Về nguyên liệu, Trung Nguyên chọn lọc 4 vùng nguyên liệu ngon nhất thế giới: Hạt cà

phê Robusta Buôn Ma Thuột nổi tiếng nhất Việt Nam, cà phê Ethiopia (được đánh giá là ngon

nhất thế giới với khẩu vị mạnh mẽ, đậm đà hương vị cà phê nguyên gốc) ; Hạt Arabica (thơm

ngon đầy quyến rũ của vùng đất Jamaica); thương hiệu nổi tiếng của cà phê xuất khẩu hàng đầu

thế giới Brazil…

Lựa chọn Trung Nguyên là nhà cung cấp chính sẽ đảm bảo cho hương vị café của quán qua pha chế đạt được hương vị thơm ngon, độc đáo, hấp dẫn khách hàng

IV - Xây dựng mô hình quán cafe:1. Ý tưởng đề xuất:Khách hàng mục tiêu mà quán hướng tới đó là sinh viên và những doanh nhân

trong nhóm tuổi 18-35 tuổi. Tuy nhiên hiện nay số lớn đối thủ cạnh tranh khá lớn nên

Page 9: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

quán sẽ định vị hình ảnh bằng thiết kế độc đáo và hương vị sản phẩm lôi cuốn, phong cách phục vụ chuyên nghiệp và thân thiện. Ở TPHCM có nhiều mô hình quán café nhưng số lượng quán có âm hưởng nhẹ nhàng, trầm lắng còn hạn chế- đó là mô hình chúng tôi muốn hướng tới. Trong cuộc sống xô bồ, cạnh tranh, làm việc đầy căng thẳng, con người luôn hướng tới 1 không gian yên tĩnh để suy ngẫm, thư giãn, tìm kiếm niềm vui nhẹ nhàng bên người thân, bạn bè và quán café của chúng tôi được xây dựng trên cơ sở đáp ứng nhu cầu này.

Mật độ dân số cũng như khách hàng mục tiêu của quán tập trung chủ yếu tại quận 3,5,10 do đó địa điểm đặt quán được lựa chọn đặt tại ………..

Không ồn ào náo nhiệt và không cầu kỳ “phá cách” như nhiều quán cà phê hiện nay, SamBy Cafe cho bạn cảm giác thư giãn đích thực để khởi đầu một ngày mới đầy cảm hứng.

Sự nhẹ nhàng, giản dị nhưng không kém phần tinh tế của không gian sẽ gây ấn tượng mạnh mẽ trong mắt mọi người. Samby cafe không sở hữu diện tích rộng rãi như những quán cafe khác, thế nhưng với sự bài trí hợp lý, quán vẫn tạo một không gian thoáng mát, phong cách rất riêng, gần gũi, thân mật đối với những vị khách khi tới đây.

Quán được chia ra làm 3 khu vực gắn với 3 thể loại nhạc theo sở thích của mỗi thực khách. Mới bước vào quán là khu vực nhạc nhẹ, ở đây được trang trí phù hợp với phong cách teen - năng động, không gian hoàn toàn phù hợp cho những cuộc gặp gỡ bạn bè. Đi thẳng lên cầu thang và dừng chân tại tầng một là khu vực nhạc Trịnh rất thanh bình và nhẹ nhàng, không gian nghệ thuật hài hòa-sang trọng thích hợp cho giới doanh nhân bàn chuyện kinh doanh hoặc những ai muốn tìm không gian yên tĩnh để trò chuyện hay suy ngẫm và thư giãn với những đầu sách, những bức tranh đậm tính nghệ thuật …..Và trên cùng của quán là không gian nhạc ngoại trữ tình – nơi thăng hoa của những bản tình ca bất hủ thế giới. Thoạt nhìn, chúng khá giản dị, nhưng bên trong lại được trang trí rất ấm cúng bởi những bức ảnh thể hiện tình yêu đối lứa với phong nền trắng đen, thêm vào đó là những lẳng hoa tươi ẩn hiện nơi góc tường….nơi đây thích hợp cho những những cặp tình nhân hẹn hò….. cảm giác thoải mái gần gũi tỏa ra trong một không gian lãng mạn, ấn tượng, sang trọng

Đặc biệt quán còn có một “collection” về khách hàng. 29 cuốn nhật ký để lưu giữ những hỉ nộ ái ố của nhân gian. Bạn có thể làm thơ, trổ tài vẽ quán, hay để lại những dòng nước mắt của tình yêu không thành, hoặc tiếng cười vui vẻ của những buổi sinh nhật….

2. Chiến lược phát triển

a. Chiến lược giá

Theo nghiên cứu thị trường hiện nay ,chúng tôi quyết định mức giá sản phẩm của quán sẽ từ 15000- 30.000.Đây là mức giá phù hợp với túi tiền của khách hàng phù hợp với tiêu chí của quán đó là : giá phải chăng bảo đảm chất lượng

Menu :

Món ĐVT Giá

I.Đồ uống

Coffee nóng Tách 18.000

Coffee đá Ly 20.000

Coffee sữa nóng Tách 22.000

Page 10: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

Coffee sữa đá Ly 25.000

Coffee Kem Ly 30.000

Coffee Ruhm Ly 20.000

Bạc xỉu Ly 22.000

II Nước ép

Cam Ly 17.000

Nho Ly 25.000

Dâu Ly 22.000

Bưởi Ly 15.000

Dưa hấu Ly 20.000

Cà rốt Ly 15.000

Dừa Ly 17.000

Kem Ý ( đủ mùi vị) Ly 25.000

III.Thức ăn nhanh

Mi tôm trứng Tô 15.000

Mì ôpla Phần 17.000

Nui xào bò Dĩa 25.000

Phở Tô 23.000

b. Chiến lược marketing

Phát tờ rơi quảng cáo tới các trường DH, trung học, các công ty và ngư_i trung niên khu vực xung quanh dó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu )Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau

Trong tuân đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 20% trong tuần đầu tiên cho tât cả các sản phẩm.

Quảng cáo trên facebook,yahoo….Đây là hình thức quảng cáo hiệu qủa cao,tốn ít chi phí

C Phân tích SWOTMa trận SWOT Có khách hàng tiềm năng

Tìm được nguồn cung cấp nguyên liệu tốt

TCạnh tranh với các quán cũ

Page 11: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

Mật độ dân cư cao,dân số đôngSố lượng quán có phong cách ,không gian như Samby còn thấp

S:Sản phẩm đa dạng,chất lượng ,pha chế caoKhông gian phục vụ thoáng mát,hợp lý ,phù hợp với từng đối tượng kháchĐịa điểm thuận lợiGiá hợp lýNgười quản lý có năng lực,nhiệt tìnhNhân viên vui vẻ,được học một khóa huấn luyện trước khi vào làm chính thứcCó phục vụ trực tiếp bong đáTrang trí theo 3 không gian,3 khoảng không gian cho 3 đối tượng khách hàng khác nhau

SO- Thu hút khách hàng tiềm năngNguồn nguyên liệu ổn đinh Số lượng khách hàng đến với quán đông

ST- Theo dõi và kiem soáttình hình dịch cúm(S6,S3,T2)- Giành thắng lợi trongCạnh tranh(S2,S3,S4,S6,S7,T1)

Quán mới thành lập chưa có nhiều kinh nghiệm,chưa có khách quenĐịa điểm thuê mướn

WO- Huy động nguồn vốn

WT- Học hỏi kinh nghiệm

Diễn giả ma trận SWOTSO:-Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản phẩm chất lượng,giá hợp lý ,không gian buôn bán và giao thông thuận lợi với cộng với khả năng tiếp thị,và đội ngũ nhân viên nhiệt tình gây ấn tượng tốt với người mua hàng.Người quản lý tốt và khả năng giao tiếp của người đó sẽ tạo một một ưu thế khi tìm kiếm những nhà đầu tư và những nhà cung cấp nguyên vật liệuST:- Dựa vào những lợi thế so với đối thử về khả năng tiếp thị ,kỹ sư chuyên ngành có trình độ cao,nhân viên vui vẻ nhiệt tình tạo sức mạnh trong canh WO:-Các doanh nghiệp mới thường thiêu vốn và cả cửa hàng của chúng ta cũng không ngoại lệ,Do đó chũng tối cũng tranh thủ sự ung hộ của nhà nước và các cơ hội quan của cửa hàng về khách hàng,về nhà cung cấp …làm tăng tính khả thi của dự ánWT:- Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay,môi trường kinh doanh luôn sôi động,việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người kinh doanh trưởng thành trong làm ăn và củng cố thêm kinh nghiệm

3. Hoạch định dòng tiền3.1.Đầu tư ban đầu:

Chúng tôi sẽ kí hợp đồng thuê một quán café sẵn có trong 7 năm và sửa chữa lại theo phong cách riêng của quán với tiền thuê mặt bằng là 12triệu/ tháng, yêu cầu trả trước trong 6 tháng, sau đó giá thuê sẽ tăng 7%/ năm.

CHI PHÍ THUÊ, SỬA CHỮA QUÁNSTT Hạng mục SL ĐVT đơn Giá Thành tiền

Page 12: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

1 Sơn trang trí 1 thùng 1200,000 1200,000 2 Đèn cóc 24 bộ 55,000 1320,000 3 Bồn rửa chén 1 cái 1350,000 1350,000 4 Trần giả thạch cao 100 m2 150,000 15,000,000 5 Vòi nước 4 cái 89,000 356,000 6 sàn giả gỗ 100 m2 200,000 20,000,000 7 Giấy dán tường 72 m2 65,000 4,680,000 8 Đèn quang 3 bộ 160,000 480,000 9 Bảng hiệu,hộp đèn 1 bộ 1,200,000 1,200,000

10 Cây cảnh 6 cây 260,000 1,560,000 11 Hệ thống điện     500,000 500,000

  Tổng   47,646,000

Để quán đi được vào hoạt động thì trước hết cần đầu tư vào 1 số trang thiết bị, công cụ, dụng cụ sau:

BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦUSTT Hạng mục đầu tư SL ĐVT Giá Thành tiền

1 Bộ Bàn, Ghế  1.1 Bàn nhỏ 15 cái 200,000 3,000,000 1.2 Bàn lớn 2 cái 440,000 880,000 1.3 Bàn nv 1 cái 4,000,000 4,000,000 1.4 Ghế đơn 30 cái 120,000 3,600,000 1.5 Ghế băng 6 cái 230,000 1,380,000 1.6 Ghế NV 2 cái 55,000 110,000

  Tổng   12,970,000 2 Trang thiết bị  

2.1 Điều hòa 3 cái 5,200,000 15,600,000 2.2 Tủ lạnh lớn 1 cái 8,000,000 8,000,000 2.3 Máy ép 1 cái 850,000 850,000 2.4 Loa+amly 1 bộ 9,000,000 9,000,000 2.5 Kệ sách 6 cái 360,000 2,160,000 2.6 Bình nước 6 cái 57,000 342,000 2.7 Bình nấu nước sôi 2 ấm 140,000 280,000 2.8 BÌnh giữ nhiệt 2 cái 147,000 294,000 2.9 Máy tính tiền 1 cái 5,000,000 5,000,000

2.10 Dàn máy vi tính 1 bộ 4,000,000 4,000,000 2.11 Thiết bị internet,lắp đặt   1,500,000 2.12 TV 32 inch TOSIBA 1 cái 8,000,000 8,000,000 2.13 Kệ đựng ly 2 cái 1,300,000 2,600,0002.14 Đế nến 6 cái 43,000 258,000

  Tổng   57,884,000 3 Vật Dụng  

3.1 Ly đá 60 cái 7,000 420,000 3.2 Ly café 25 cái 15,800 395,000 3.3 Ly sinh tố 20 cái 17,000 340,000 3.4 Ly kem 20 cái 21,900 438,000 3.5 Tách café 15 cái 39,000 585,000

Page 13: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

3.6 Dĩa lót tách 15 cái 13,200 198,000 3.7 Dĩa nhỏ 10 cái 12,300 123,000 3.8 Dĩa trung 10 cái 19,000 190,000 3.9 Thìa ăn 20 cái 3,100 62,000

3.10 Thìa khuấy 4 gói 21,900 87,600 3.11 Đũa 20 đôi 3,000 60,000 3.12 Tô 20 cái 28,800 576,0003.13 Phin lớn 4 cái 60,000 240,000 3.14 Phin nhỏ 15 cái 9,600 144,000 3.15 Đế lót ly 110 cái 2,500 275,000 3.16 Nến 180 cái 4,000 720,0003.17 Khay 3 cái 100,900 302,7003.18 Cuốn Menu 10 Cuốn 89,000 890,000

  Tổng   6,046,300 4 Tranh nhỏ 9 bức 120,000 1,080,000 5 Tranh lớn 5 bức 270,000 1,350,000 6 áo đồng phục 12 cái 80,000 960,000 7 Sách 50 quyển 30,000 1,500,000 8 Khác   2,000,000

Tổng 6,890,000  Tổng cộng   83,790,300

3.2.Hoạch định chi phí hoạt động:* Chi phí thuê nhân công

Sơ đồ tổ chức:

Quán dự kiến thuê :- 1 quản lí với chính sách lương 3.4triệu/ tháng .- 9 nhân viên bán thời gian ( làm 3 ca, mỗi ca 3 nhân viên), lương trung bình 1triệu/NV, không tính thâm niên do lao động bán thời gian làm việc không ổn định. - 2 nhân viên pha chế- 2 bảo vệ-Đặc biệt,sau 2 năm quán lại tăng 5% lương một lần

Đvị : 1000đChi phí thuê nhân công

(Tháng) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7

1 Quản lí

2 NV pha chế 9 Nhân viên phục vụ2 Bảo vệ

Chủ sỡ hữu

Page 14: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

Hạng mụcSL Lương

Thành tiền            

1 NV quản lý 1 3,400 40,800 40,800 42,840 42,840 44,982 44,982 47,721.1

2Nv phục vụ bán thời gian 9

1,400 151,200 151,200 158,760 158,760 166,698 166,698 175,032.9

3 NV pha chế 2 2,000 48,000 48,000 50,400 50,400 52,920 52,920 55,566

4 NV bảo vệ 2 1,300 31,200 31,200 32,760 34,398 41,262 34,398 36,117.9

5 Tổng    271,200 271,200 284,740 284,760 298,998 298,998 313,947.9

Quán mở cửa 12 tháng/ năm

* Chi phí điện, nước:

Bảng giá điện(đơn vị : đồng)

0-50KW 600

51-100KW 1,004

101-150KW 1,214

151-200KW 1,594

201-300KW 1,722

301-400KW 1,844

401 trở lên 1,890 Bảng giá nước( đồng/ m3) 12000

Dự kiến 1 tháng quán tiêu thụ trung bình 550kw điện và 50 m3 nước 1 tháng.

1 tháng Hàng năm Điện 860,700 10,328,400 Nước 600,000 7,200,000

* Chi phí nâng cấp, thay mới quán qua các năm:Vào năm hoạt động năm thứ 3 và 5 , quán sẽ thực hiện thay mới toàn bộ bàn ghế

và vật dụng( ly, tô…), trang trí lại hoàn toàn nhằm thay đổi phong cách tạo cảm giác mới lạ giữ chân và thu hút khách hàng mới.

CHI PHÍ NÂNG CẤP QUÁN QUA CÁC NĂM

KHOẢN MỤC 3 5

BÀN GHẾ 20.000.000 25.000.000LY TÁCH+TÔ +ĐĨA 7.000.000 8.000.000TRANG TRÍ 60.000.000 70.000.000

CÁC TRANG THIẾT BỊ 25.000.000 30.000.000CÁC CHI PHÍ KHÁC 15.000.000 15.000.000TỔNG 127.000.000 148.000.000

Page 15: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

* Chi phí thuê nhà:Ban đầu đã đặt cọc trước 6 tháng tiền thuê nên chi phí hoạt động trong năn 1 chỉ tính tiền thuê 6 tháng còn lại. Dự kiến chi phí thuê nhà tăng 7%/ năm.

CHI PHÍ THUÊ NHÀ(đvị : 1000đ)Năm 1 2 3 4 5 6 7

Tổng 144,000

154,080

164,866

176,406

188,755

201,967

216,105

* Chi phí nguyên vật liệu:Để tính toán nguyên vật liệu cần thiết cần dựa vào doanh số bán được trong năm. Dự kiến vào mùa mưa nhu cầu sẽ giảm ít hơn mùa nắng nhưng tính trung bình 1 ngày trong năm1 như số liệu bảng dưới và năm 1 do chưa được nhiều khách hàng biết đến nên quán không hoạt động hết công suất:Năm 1: Doanh số bán trung bình ngày trong tháng.Năm 1 2 3 4 5 6Số ly cà fê 71 64 58 55 58 55Số ly nước ép 20 17 17 14 14 14Số ly kem 13 13 10 10 7 7Đồ ăn 13 10 10 7 7 10

Năm7 8 9 10 11 12

TRUNG BINH THÁNG

Số ly cà fê 42 42 55 45 51 55 54Số ly nước ép 11 8 11 17 14 14 14Số ly kem 5 5 7 9 7 7 8Đồ ăn 5 5 7 9 7 7 8

Để đáp ứng đủ nhu cầu, nguyên vật liệu cần mua như sau:

MỤC SL Đơn giá Thành tiền ĐVT /1LY

Café 20 120.000 2.400.000 kg 1017Đá 38 35.000 1.330.000 bao 597Thơm 8 16.000 128.000 kg 136Cà chua 34 5.000 170.000 kg 411Cam 34 12.000 408.000 kg 987Chanh 3 8.000 24.000 kg 58Kiwi 3 25.000 75.000 kg 181Chanh muối 2 30.000 60.000 hộp 145Bưởi 8 8.000 64.000 kg 77Dưa hấu 11 8.000 88.000 kg 160Kem(fa zới cafê) 13 60.000 780.000 kg 496sữa 33 11.000 363.000 lon 692Nho 10 18.000 180.000 kg 348Dâu 5 67.000 335.000 kg 811Ống hút 15 14.200 213.000 gói 22kem 17 60.000 1.020.000 kg 4221Nước sạch 38 15.000 570.000 thùng 256Mì ổ 60 1.700 102.000 ổ 435Mì 2 64.000 128.000 thùng 546Phở 2 83.000 166.000 thùng 708

Page 16: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

Trứng 20 21.000 420.000 vỉ 1792Cà chua 5 5.500 27.500 kg 117Nui 7 27.000 189.000 kg 806Thịt bò 10 89.000 890.000 kg 3797Hành 1 49.000 49.000 kg 209Dầu ăn 1 110.000 110.000 chai 1.5l 469Tương ớt 7 6.000 42.000 chai 179Đường 2 22.300 44.600 kg 190Muối 3 3.500 10.500 gói 45Tiêu 1 17.000 17.000 kg 73Gia vị khác 1 30.000 30.000 128

Đây là nhu cầu nguyên, vật liệu được tính đựa trên số bán được trung bình ngày của năm thứ 1.

Với dự báo tốc độ tăng trưởng hàng năm như sau:

TỐC ĐỌ TĂNG TRƯỞNGNĂMKHOẢN MỤC

2 3 4 5 6 7

cà fê + nước ép 8% 11% 15% 8% -1% -7%kem + đồ ăn 5% 8% 10% 5% -4% -5%

Bảng chi phí trên 1 thức uống và chi phí nguyên, vật liệu qua các năm sau đây được tính dựa trên bảng chi phí đã nêu trên và tốc độ tăng trưởng dự báo, đồng thời hàng năm tốc độ tăng giá nguyên, vật liệu dự báo là 5%.

CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LiỆU TRÊN 1 THỨC UỐNG

NĂMKHOẢN MỤC 1 2 3 4Cafê 3080 3234 3395 3565Nước ép 4190 4400 4619 4850Kem 5096 5350 5618 5899Thức ăn 9593 10073 10576 11105  5 6 7Cafê 3744 3931 4127Nước ép 5093 5348 5615Kem 6194 6503 6828Thức ăn 11660 12244 12856

CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LiỆUNĂMKHOẢN MỤC 1 2 3 4CÀ FÊ 83.306.000 94.469.000 110.104.000 132.950.000NƯỚC ÉP 24.441.000 27.717.000 32.304.000 39.007.000KEM 18.092.000 19.946.000 22.619.000 26.125.000

Page 17: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

ĐỒ ĂN 33.576.000 37.017.000 41.978.000 48.484.000TỔNG 159.415.000 179.149.000 207.005.000 246.566.000  5 6 7CÀ FÊ 150.766.000 156.721.000 153.038.000NƯỚC ÉP 44.234.000 45.981.000 44.900.000KEM 28.802.000 29.033.000 28.960.000ĐỒ ĂN 53.454.000 53.882.000 53.747.000TỔNG 277.256.000 285.617.000 280.645.000

* Khấu haoCăn cứ để tính khấu hao dựa trên các tài sản đầu tư ban đầu và qua các năm để nâng cấp quán. Các trang thiết bị sẽ được khấu hao trong tuyến tính cố định7 năm, công cụ dụng cụ và bàn ghế sẽ được khấu hao tuyến tính cố định trong 2 năm. Sau đây là bảng tổng hợp khấu hao qua các năm của dự án:

Năm 1 2 3 4khấu hao 24.682.293 24.682.293 52.674.143 52.674.143

5 6 764.507.476 64.507.576 64.507.476

* Vốn luân chuyển:Quán dự tính sẽ duy trì một mức tiền mặt hoạt động hàng năm là 20.000.000 đồng.3.3.Hoach định doanh thuNhư đã trình bày dự báo doanh số năm 1 như sau:

DOANH SỐ BÁN HÀNG NĂM TÀI CHÍNH THỨ 1

3456ThángKhoản mục

số ly cà fê12 2.059 1.856 1.682 1.595 1.682 1.595số ly nước ép 580 493 493 406 406 406số ly kem 377 377 290 290 203 203đồ ăn 377 290 290 203 203 290Thành tiền 62.002 55.129 50.257 45.472 45.298 45.472%/DOANH THU 11,52% 10,24% 9,33% 8,45% 8,41% 8,45%  7 8 9 10 11 12 TỔNG CỘNGsố ly cà fê 1.218 1.218 1.595 1.305 1.479 1.595 18.879

số ly nước ép 319 232 319 493 406 406 4.959số ly kem 145 145 203 261 203 203 2.900đồ ăn 145 145 203 261 203 203 2.813Thành tiền 33.147 31.668 42.253 42.311 41.644 43.732 538.385.000%/DOANH THU 6,16% 5,88% 7,85% 7,86% 7,73% 8,12% 100,00%

Page 18: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

ĐVT:1000đ.

TỐC ĐỌ TĂNG TRƯỞNGNĂMKHOẢN MỤC

2 3 4 5 6 7

cà fê + nước ép 8% 11% 15% 8% -1% -7%kem + đồ ăn 5% 8% 10% 5% -4% -5%

ĐVT: 1000 Đồng.

Doanh thu qua các năm sẽ chịu tác động bởi tốc độ tăng trưởng đồng thời để bù đắp chi phí đầu vào gia tăng giá bán các loại sẽ phẩm sẽ tăng 7%/năm:

GIÁ BÁN NĂMKHOẢN MỤC 1 2 3 4CÀ FÊ 18000 19000 20000 21000NƯỚC ÉP 17000 18000 19000 20000KEM 20000 21000 22000 24000ĐỒ ĂN 20000 21000 22000 24000  5 6 7CÀ FÊ 22000 24000 26000NƯỚC ÉP 21000 22000 24000KEM 26000 28000 30000ĐỒ ĂN 26000 28000 30000

Bảng tính sau đây cho thấy được doanh thu của quán qua các năm tài chính, dựa trên sự gia tăng giá bán cũng như gia thăng doanh sô bán hàng qua tốc độ tăng trưởng dự báo:

DOANH SỐ BÁN HÀNG DỰ KiẾNNĂMKHOẢN MỤC 1 2 3 4số ly café mùa đông 60 65 72 83số ly café mùa hè 70 76 84 97số ly nước ép 15 16 18 21số ly kem 10 11 11 12đồ ăn 10 11 11 12DOANH THU 638.750.000 723.240.000 839.670.300 1.012.954.005  5 6 7 GHI CHÚsố ly café mùa đông 89 88 82

BÁN ĐƯỢC TRUNG BÌNH

1 NGÀY

số ly café mùa hè 104 103 96số ly nước ép 22 22 21số ly kem 13 13 12đồ ăn 13 13 12

DOANH THU 1.147.729.678 1.221.510.887 1.234.424.182TÍNH TRÊN

NĂM

Page 19: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

IV.Đánh giá tài chínhIRR=55%NPV =423.821.463PI=3.8Với IRR > 15% ,NPV > 0 ta xét thấy dự án này khả thi ,mặt khác với chỉ số PI = 3.8cho thấy tỉ lệ hoàn vốn cộng với lãi ròng là 280% trên vốn đầu tư ban đầu.Đây là con số ấn tượng ,càng khẳng định nên đâu tư vào dự án này

Với lãi suất chiết khấu 15% ta có bảng sauNăm 1 2 3 4CF 34.825.523 75.835.523 14.001.711 222.637.989

CF tích lũy 34.825.523 110.661.044 124.662.755 347.300.744PV 30.283.063 57.342.550 9.206.352 127.293.993PV tích lũy 30.283.063 87.625.613 96.831.965 224.125.958Năm 5 6 7CF 135.721.078 322.876.484 338.224.531 PP=3,12=3 năm

1 tháng 13 ngàyCF tích lũy 483.021.822 805.898.306 1.144.122.837PV 67.477.362 139.588.414 127.151.129 DPP=3,43=3

năm5tháng5ngàyPV tích lũy 291.603.320 431.191.734 558.342.863 Trong trường hợp doanh thu chỉ đạt được 70%.80% 90% so với dự kiến ban đầu thì nó sẽ ảnh hưởng đến NPV như sau :

70% 80% 90% 100%NPV -440.580.678 -141.312.883 157.964.913 423.821.463 Qua đây ta có thể thấy doanh thu ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của dự án.Một sự thay đổi nhỏ của doanh thu làm cho kết quả dự án rất thấp

Page 20: Hoạch định ngân sách vốn. Dự án quán cafe

BẢNG TỔNG HỢP DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN.

DONG TiỀN HoẠT ĐỘNGNăm 0 1 2 3 4 5 6 7∆Dthu 638,750,000 723,240,000 839,670,300 1,012,954,005 1,147,729,678 1,221,510,887 1,234,424,182∆CPhí HĐ 600,543,400 630,357,400 682,559,400 733,661,400 790,937,400 812,511,400 836,627,300∆KH 24,682,293 24,682,293 52,674,143 52,674,143 64,507,476 64,507,476 64,507,476∆OEBT 13,524,307 68,200,307 104,436,757 226,618,462 292,284,802 344,492,010 333,289,406Thuế 3,381,077 17,050,077 26,109,189 56,654,616 73,071,201 86,123,003 83,322,352∆OEAT 10,143,230 51,150,230 78,327,568 169,963,847 219,213,602 258,369,008 249,967,055∆KH 24,682,293 24,682,293 52,674,143 52,674,143 64,507,476 64,507,476 64,507,476∆VLC tăng 20,000,000 -20,000,000Đầu tư 131,436,300 117,000,000 148,000,000 Thanh lý 50,000,000Tax thanh lý 1,250,000NCF -151,436,300 34,825,523 75,832,523 14,001,711 222,637,989 135,721,078 322,876,484 383,224,531