Itp th de02

2
Trang 1/2 Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM ĐỀ THI KT THÚC HC PHN LN 1 Khoa Công NghThông Tin Môn thi: LP TRÌNH CƠ BẢN Hc kì 2/2011 Thi gian: 90 phút không kthời gian phát đề Đề 02 (đề thi gm có 2 trang) - Không được phép sdng tài liu - Không sdụng đĩa mềm, CD, HDD, USB Disk, Laptop hay bt kì thiết bnào có khnăng truyền và nhn tín hiu Viết chương trình gồm có các chức năng sau đây (mỗi chức năng là 1 hàm) - (2đ) Hàm void InputArray(int a[], int& n) dùng để nhp mng snguyên có n phn t- (4đ) Hàm void FindItem(int a[], int n, int x[], int& nx) dùng để tìm (các) snguyên xut hin nhiu nht. Ví d: Input Output a[] n x[] nx Mng a input Sphn tn ca a Mng x cha các snguyên xut hin nhiu nht Slượng các snguyên xut hin nhiu nht [1 3 3 4 3 2] 6 [3] 1 [2 4 5 4 2] 5 [2 4] 2 [] 0 [] 0 - (4đ) Hàm void FindSubArray(int a[], int n, int position[], int size[], int& num) dùng để tìm (các) mng con chcha các schn và có slượng phn tlà nhiu nht. Ví d: Input Output a[] n position[] size[] num Mng a input Sphn tn ca a Danh sách vtrí đầu tiên ca các mng con tha điều kin Danh sách slượng phn tca các mng con thỏa điều kin Slượng mng con tìm được [3 4 6 7 -2 -4 -8] 7 [4] [3] 1 [3 2 4 6 7 -2 -4 -8] 8 [1 4] [3 3] 2 [-1 -3 -5] 3 [] [] 0 - Sinh viên tviết hàm main để kim thcác hàm đã viết trên và tinclude thư viện cn thiết để thực thi chương trình. Lưu ý: - Tên project được đặt theo mã ssinh viên. Ví d: sinh viên có mã sK36.104.999 sđặt tên project là K36_104_999

Transcript of Itp th de02

Page 1: Itp th de02

Trang 1/2

Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN – LẦN 1

Khoa Công Nghệ Thông Tin Môn thi: LẬP TRÌNH CƠ BẢN

Học kì 2/2011

Thời gian: 90 phút – không kể thời gian phát đề

Đề 02 (đề thi gồm có 2 trang)

- Không được phép sử dụng tài liệu

- Không sử dụng đĩa mềm, CD, HDD, USB Disk, Laptop hay bất kì thiết bị nào có

khả năng truyền và nhận tín hiệu

Viết chương trình gồm có các chức năng sau đây (mỗi chức năng là 1 hàm)

- (2đ) Hàm void InputArray(int a[], int& n) dùng để nhập mảng số nguyên có n phần

tử

- (4đ) Hàm void FindItem(int a[], int n, int x[], int& nx) dùng để tìm (các) số nguyên

xuất hiện nhiều nhất. Ví dụ:

Input Output

a[] n x[] nx

Mảng a input Số phần

từ n của a

Mảng x chứa các số nguyên

xuất hiện nhiều nhất

Số lượng các số nguyên xuất

hiện nhiều nhất

[1 3 3 4 3 2] 6 [3] 1

[2 4 5 4 2] 5 [2 4] 2

[] 0 [] 0

- (4đ) Hàm void FindSubArray(int a[], int n, int position[], int size[], int& num)

dùng để tìm (các) mảng con chỉ chứa các số chẵn và có số lượng phần tử là nhiều nhất.

Ví dụ:

Input Output

a[] n position[] size[] num

Mảng a input Số phần

tử n của a

Danh sách vị trí

đầu tiên của các

mảng con thỏa

điều kiện

Danh sách số lượng

phần tử của các

mảng con thỏa điều

kiện

Số lượng

mảng con

tìm được

[3 4 6 7 -2 -4 -8] 7 [4] [3] 1

[3 2 4 6 7 -2 -4 -8] 8 [1 4] [3 3] 2

[-1 -3 -5] 3 [] [] 0

- Sinh viên tự viết hàm main để kiểm thử các hàm đã viết ở trên và tự include thư viện

cần thiết để thực thi chương trình.

Lưu ý:

- Tên project được đặt theo mã số sinh viên. Ví dụ: sinh viên có mã số K36.104.999 sẽ

đặt tên project là K36_104_999

Page 2: Itp th de02

Trang 2/2

- Trên đầu file main.cpp phải điền đầy đủ các dòng ghi chú thông tin về họ và tên,

MSSV, lớp, đề thi, ngày thi theo mẫu dưới đây. Sinh viên phải ghi đúng theo mẫu

dưới đây. Không giải quyết các trường hợp do ghi sai cú pháp mẫu này /*-------------------------------------*/

char[100] hoten = “Nguyen Van A”;

char[12] mssv = “K36.104.999”;

int dethi = 1;

/*-------------------------------------*/

- Không giải quyết cho trường hợp mất bài do quên lưu file, lưu sai thư mục, định dạng,

quên ghi họ tên, MSSV hay đặt sai tên project.

- Không giải quyết cho trường hợp đặt sai tên hàm và sai danh sách tham số.

- Sinh viên có thêm 5 phút để đọc kỹ đề bài sau khi phát đề. Cán bộ coi thi không

giải thích gì thêm

- Bài làm vẫn còn lỗi syntax coi như được 0 điểm