ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...

18
1 ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI – TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TPHÒNG ĐÀO TO Tài liu hướng dn sdng phn mm (Da trên Tài liu hướng dn sdng phn mm Qun lý Đào to và Qun lý người hc ca Trung tâm phát trin và ng dng công nghĐHQGHN) Hà Ni, tháng 10 năm 2010

Transcript of ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...

Page 1: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHÒNG ĐÀO TẠO

Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm (Dựa trên Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Quản lý Đào tạo và Quản lý người học

của Trung tâm phát triển và ứng dụng công nghệ ĐHQGHN)

Hà Nội, tháng 10 năm 2010

Page 2: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

2

Mục lục

A. Chọn tham số: ................................................................ 3

B. Điều hành giảng dạy ...................................................... 3 I. Quản lý chương trình đào tạo ............................................................3

1. Chương trình đào tạo: ..................................................................................................... 4 2. Môn học .......................................................................................................................... 4 3. Môn học thuộc chương trình đào tạo: ............................................................................. 5 4. Môn học bộ phận ............................................................................................................ 6

II. Thời khoá biểu ...........................................................................7 1. Thống kê phòng .............................................................................................................. 7 2. In và gửi TKB ................................................................................................................. 7

C. Đăng ký học .................................................................... 8

D. Quản lý sinh viên ......................................................... 10 Nhập trường .............................................................................10

E. Quản lý điểm ................................................................ 11 1. Bảng điểm cá nhân........................................................................................................ 11 2. Xem điểm theo lớp ngành 1:......................................................................................... 11 3. Xem điểm theo lớp........................................................................................................ 12

F. Quản lý Học vụ............................................................. 13 I. Lý do ngừng học.......................................................................13 II. Quản lý học vụ .........................................................................14

G. Học bổng:...................................................................... 15

H. Học phí:......................................................................... 16

I. Quản trị hệ thống......................................................... 17

J. Tạo danh mục............................................................... 17

Page 3: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

3

A. Chọn tham số: Trước khi sử dụng phần mềm lựa chọn các tham số Bậc học, Hệ đào tạo, Khóa,

Chương trình đào tạo, lớp, học kỳ.

B. Điều hành giảng dạy Phần điều hành giảng dạy bao gồm: quản lý các thông tin về chương trình đào tạo,

môn học, lập thời khóa biểu, theo dõi tình hình dạy và học của giảng viên và học viên theo thời khóa biểu.

I. Quản lý chương trình đào tạo Môđun lưu trữ và quản lý tất cả các thông tin liên quan đến chương trình đào tạo: gồm các thông tin về môn học, chương trình đào tạo, môn học cho chương trình đào tạo, môn học tiên quyết, môn học song hành.

Mô đun Quản lý chương trình đào tạo

Page 4: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

4

Quản lý chương trình đào tạo

1. Chương trình đào tạo: Từ điển dữ liệu chương trình đào tạo. Môđun quản lý các thông tin của chương

trình đào tạo: Mã chương trình đào tạo, tên chương trình đào tạo, tên tiếng Anh, hệ, bậc, khoá, ngành, số tín chỉ.

Môđun hỗ trợ thêm mới, sửa đổi và xoá bỏ, in ấn chương trình đào tạo trên hệ thống.

Giao diện chức năng chương trình đào tạo

2. Môn học

Là từ điển dữ liệu về tất cả các môn học đã và đang được học.

Để vào chức năng này bạn chọn Quản lý CTĐT/ Môn học:

Click vào Chương trình đào tạo

Page 5: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

5

Giao diện của chức năng môn học

3. Môn học thuộc chương trình đào tạo:

Mỗi chương trình đào tạo có các môn học với các số tiết lý thuyết, bài tập, thực hành,

thảo luận, tự học và chỉ rõ cho sinh viên biết nên học môn học vào học kỳ mấy của sinh

viên, là môn học lựa chọn hay bắt buộc.

Để vào chức năng này bạn chọn Quản lý CTĐT/ Môn học cho CTĐT:

Click vào Môn học

Page 6: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

6

4. Môn học bộ phận

Để vào chức năng này bạn chọn Quản lý CTĐT/Quản lý học và Môn học bộ phận:

Mô đun Môn học cho CTĐT

Mô đun Quản lý môn học và môn học bộ phận

Page 7: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

7

II. Thời khoá biểu

1. Thống kê phòng

Cũng giống như Thống kê phòng là việc thống kê các phòng rỗi, bận trong dự kiến.

Giao diện trực quan với việc kết hợp màu sắc đánh dấu sẽ cho bạn biết các lớp môn học

học phòng nào vào thứ mấy, ca mấy là hợp lý mà không bị trùng với các lớp môn học

khác

Giao diện thống kê phòng

Bạn cũng có thể sử dụng chức năng Export… để sao chép dữ liệu ra Excel thao tác theo

ý mình.

2. In và gửi TKB

- Chọn Lịch học/In và gửi TKB giao diện chương trình sẽ hiển thị như sau:

Mô đun Thống kê phòng

Page 8: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

8

-

In thời khóa biểu

C. Đăng ký học

Đăng ký học là một khâu quan trọng trong đào tạo theo tín chỉ. Nếu làm tốt khâu

này, thì hầu như những việc nặng nề nhất của quản lý đào tạo đã được giải quyết. Có

3 cách đăng ký học sau :

1. Đăng ký theo lớp quản lý

Đối với sinh viên năm thứ nhất mới vào trường, nhà trường có thể dùng chức năng

đăng ký theo lớp quản lý để áp đặt cho các sinh viên đó vào những lớp môn học cụ

thể.

- Chọn Đăng ký học/Đăng ký học theo lớp giao diện chương trình sẽ hiển thị như

sau:

Page 9: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

9

Đăng ký học theo lớp

- Chọn Hệ, Khóa học, Ngành học, Lớp học, sinh viên của lớp sẽ xuất hiện ở cửa sổ

bên phải, bên trái là các lớp môn học thuộc CTĐT của ngành học đã chọn (trong

hình vẽ trên, hệ thống hiển thị các lớp môn học của chương trình đào tạo của

ngành Khoa học quản lý chất lượng cao)

- Ở cửa sổ bên phải chọn các sinh viên của lớp.

- Ở cửa sổ bên phải bạn chọn lớp môn học.

2. Sinh viên đăng ký qua mạng

Bằng cách truy cập vào portal của sinh viên và đăng ký học qua mạng Internet. Hệ

thống sẽ hiển thị điểm trung bình học kỳ trước của sinh viên, tổng số tín chỉ mà sinh

viên được phép tích lũy trong học kỳ này và không hạn chế số tín chỉ nếu đó là học kỳ

phụ.

- Chọn Đăng ký học/Đăng ký học giao diện chương trình sẽ hiển thị như sau: hiển

thị tất cả các môn học mà sinh viên đã đăng ký qua Portal

Page 10: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

10

D. Quản lý sinh viên

Nhập trường

- Chọn Quản lý sinh viên/ Nhập trường: đưa ra danh sách sinh viên các lớp.

Giao diện nhập trường

Mô đun Nhập trường

Page 11: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

11

E. Quản lý điểm

1. Bảng điểm cá nhân

Để vào chức năng này bạn vào chức năng Quản lý điểm/Xem điểm sinh viên,

chọn xem theo tình trạng sinh viên tốt nghiệp hay chưa, theo mã sinh viên hay tên sinh

viên. Nếu xem điểm theo mã, bạn nhập mã sinh viên, đây là giao diện xem điểm theo tên,

bạn nhập Bậc, Hệ, Khóa, Khoa, Ngành, Lớp, Sinh viên:

Giao diện Xem điểm sinh viên

2. Xem điểm theo lớp ngành 1:

Để vào chức này bạn vào Quản lý điểm/ Xem điểm theo lớp ngành 1: bao gồm

điểm chỉ theo ngành 1.

Giao diện sẽ hiển thị như sau:

Page 12: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

12

3. Xem điểm theo lớp

Để vào chức năng này bạn vào Quản lý điểm/ Xem điểm theo lớp. xem điểm bao

gồm điểm ngành 1 + ngành 2.

Giao diện sẽ hiển thị như sau:

Click vào Xem điểm theo lớp ngành 1

Page 13: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

13

Giao diện hiển thị của Xem điểm theo lớp

F. Quản lý Học vụ

I. Lý do ngừng học

- Đây là kho từ điển các lý do học tập của sinh viên. Trên đó đã sẵn có các lý do buộc thôi học theo kết quả học tập của sinh viên, các lý do này dựa trên quy chế đào tạo của Bộ giáo dục. Với các lý do này bạn không được phép sửa đổi trên đó. Ngoài ra hệ thống cung cấp chức năng thêm và xóa các lý do do người dùng định nghĩa. Đó là các lý do phát sinh trong quá trình học tập của sinh viên, chẳng hạn như: xin nghỉ học do hoàn cảnh gia đình, hoặc các lý do liên quan đến khen thưởng kỷ luật mà có ảnh hưởng đến sự thay đổi lớp học của sinh viên. Trên các lý do này người dùng có thể thêm, sửa, xóa tương tự như các chức năng khác

Click vào Xem điểm theo lớp

Page 14: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

14

II. Quản lý học vụ

Sau mỗi kỳ học, việc xét thôi học và nghỉ học là điều cần thiết đối với những sinh

viên có học lực quá yếu không thể theo học tiếp. Cũng có những sinh viên do hoàn cảnh

mà không thể tiếp tục học trong một hoặc vài kỳ học tiếp theo. Quản lý học vụ có thể tự

động xét học vụ hoặc hỗ trợ việc xét nghỉ học, thôi học của sinh viên:

Click vào Lý do ngừng học

Page 15: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

15

Giao diện quản lý học vụ

G. Học bổng:

Sau mỗi học kỳ khi có điểm tổng kết, phòng Đào tạo tiến hành xét học bổng theo kết quả

học tập, Danh sách sinh viên được nhận học bổng được hiển thị theo giao diện như sau:

Click vào Quản lý học vụ mới

Page 16: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

16

H. Học phí:

Để kiểm tra sinh viên học bao nhiên môn trong kỳ, Học phí phải đóng là bao nhiêu. Vào

phần: Học phí / Học phí của sinh viên giao diện hiển thị như sau:

Chọn Học bổng mới

Chọn Học phí của sinh viên

Page 17: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

17

I. Quản trị hệ thống

Thiết lập tham số bậc, hệ, kỳ ; Xem hướng dẫn sử dụng ; Tùy chọn sửa thông tin cá

nhân. Giao diện hiển thị như sau:

J. Tạo danh mục

Những danh mục dữ liệu sau đây là những dữ liệu “khởi tạo” để hệ thống có thể vận

hành. Để nhập dữ liệu cho những danh mục dữ liệu này, sau khi bạn đã đăng nhập vào hệ

thống, chọn vào phần Tạo danh mục như ở hình vẽ sau đây:

Chọn Quản trị hệ thống

Page 18: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾdl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/34/2/1.7.HD_su_dung_PM_QL_Dao_tao.pdf · Mỗi chương trình đào tạo có

18

Sau khi chọn Tạo danh mục, bạn sẽ thấy rất nhiều các mô đun như: Bậc, Hệ, Khóa,

Khoa, Ngành, Lớp, Giảng viên, Đối tượng ưu tiên, Tỉnh/Thành phố, Quận/Huyện, … và

rất nhiều các mô đun khác nữa. Đây là toàn bộ các dữ liệu tiên quyết để hệ thống chạy ổn

định, để có thể in ra các báo cáo và thống kê về sinh viên, giảng viên, điểm…

Chọn Tạo danh mục để bắt đầu quá trình cập nhật dữ liệu cho danh mục.