Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

57
Anh 3 KT K47 FTU | [email protected] 1 HƯỚNG DN TRLI MT SCÂU HI THI VN ĐÁP MÔN: VN TI VÀ LOGISTICS LP ANH 3 KT K47 – FTU (Email: [email protected] http://www.facebook.com/cba.hoanang or http://www.facebook.com/c8.kute ) Lưu ý: Phn ln các câu hi dưới ñây dành cho c2 môn Vn ti Giao nhn và Logistics. Riêng chương ñầu tiên (Vn ti và mua bán quc tế) vi chương cui cùng (Giao nhn hàng hóa Xut nhp khu) chdành riêng cho môn Vn ti. Sthtca các câu hi trong tài liu này cũng là sthtcác câu hi trong bñề ca môn Vn ti. 1. VN TI VÀ MUA BÁN QUC T(DÀNH RIÊNG CHO MÔN VN TI) Câu 1: Ti sao vn ti là ngành sn xut ñặc bit? Trli: Vn ti là mt ngành sn xut vt cht ñặc bit vì: Sn xut trong ngành vn ti là quá trình tác ñộng vào ñối tượng lao ñộng vmt không gian Sn phm ca ngành vn ti có tính cht vô hình Quá trình sn xut và tiêu thkhông tách ri nhau Câu 2: Trình bày phân loi vn ti Trli: 1. Căn cvào phm vi phc vVn ti ni bVn ti công cng 2. Căn cvào môi trường hot ñộng Vn ti ñường thy: Vn ti ñường bin Vn ti ñường sông Vn ti pha sông bin

Transcript of Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Page 1: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

1

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI THI V ẤN ĐÁP

MÔN: VẬN TẢI VÀ LOGISTICS

LỚP ANH 3 KT K47 – FTU

(Email: [email protected]

http://www.facebook.com/cba.hoanang or http://www.facebook.com/c8.kute)

Lưu ý: Phần lớn các câu hỏi dưới ñây dành cho cả 2 môn Vận tải Giao nhận và Logistics. Riêng chương ñầu tiên (Vận tải và mua bán quốc tế) với chương cuối cùng (Giao nhận hàng hóa Xuất nhập khẩu) chỉ dành riêng cho môn Vận tải. Số thứ tự của các câu hỏi trong tài liệu này cũng là số thứ tự các câu hỏi trong bộ ñề của môn Vận tải.

1. VẬN TẢI VÀ MUA BÁN QU ỐC TẾ (DÀNH RIÊNG CHO MÔN VẬN TẢI) Câu 1: Tại sao vận tải là ngành sản xuất ñặc biệt?

Tr ả lời:

Vận tải là một ngành sản xuất vật chất ñặc biệt vì:

– Sản xuất trong ngành vận tải là quá trình tác ñộng vào ñối tượng lao ñộng về mặt không gian

– Sản phẩm của ngành vận tải có tính chất vô hình

– Quá trình sản xuất và tiêu thụ không tách rời nhau

Câu 2: Trình bày phân loại vận tải

Tr ả lời:

1. Căn cứ vào phạm vi phục vụ

– Vận tải nội bộ

– Vận tải công cộng

2. Căn cứ vào môi trường hoạt ñộng

– Vận tải ñường thủy:

• Vận tải ñường biển

• Vận tải ñường sông

• Vận tải pha sông biển

Page 2: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

2

• Vận tải hồ

– Vận tải ñường bộ:

• Vận tải ñường sắt

• Vận tải ñường ô tô

– Vận tải ñường hàng không:

• Vận tải máy bay

• Vận tải khinh khí cầu

• Vận tải vệ tinh

– Vận tải ñường ống

3. Căn cứ vào ñối tượng chuyên chở

– Vận tải hàng hóa

– Vận tải hành khách

4. Căn cứ vào cách tổ chức quá trình vận chuyển

– Vận tải ñơn phương thức

– Vận tải ña phương thức

– Vận tải chặng

5. Căn cứ vào khoảng cách hoạt ñộng

– Vận tải ñường gần

– Vận tải ñường xa

Câu 3: Tác dụng của vận tải

Tr ả lời:

– Góp phần thúc ñẩy buôn bán quốc tế phát triển: “Khối lượng hàng hóa lưu chuyển giữa hai nước tỷ lệ thuận với tích số tiềm năng kinh tế của hai nước và tỷ lệ nghịch với khoảng cách chuyên chở giữa hai nước ñó”

Q = P1P2/L

– Góp phần mở rộng cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc tế

– Góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế

Câu 4: Định nghĩa và ñặc ñiểm của vận tải

Tr ả lời:

1. Định nghĩa

– Theo nghĩa rộng: “Vận tải là một quy trình kỹ thuật của bất kỳ sự di chuyển vị trí nào trong không gian của con người và vật phẩm”

Page 3: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

3

– Theo nghĩa hẹp (kinh tế): “V ận tải là một hoạt ñộng kinh tế có mục ñích của con người nhằm ñáp ứng nhu cầu di chuyển vị trí trong không gian của ñối tượng vận chuyển”

2. Đặc ñiểm

– Vận tải là một ngành sản xuất vật chất của xã hội

– Vận tải là ngành sản xuất vật chất ñặc biệt của xã hội

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa vận tải và buôn bán quốc tế

Tr ả lời:

– Vận tải là yếu tố không tách rời với mua bán quốc tế: mua bán nghĩa là hàng hóa ñã thay ñổi quyền sở hữu, còn di chuyển quyền sở hữu ñối với hàng hóa như thế nào phải có vận tải. Vận tải là khâu không thể thiếu và rất quan trọng trong mua bán quốc tế.

– Vận tải với mua bán quốc tế có sự tác ñộng qua lại, thúc ñẩy nhau cùng phát triển: vận tải tạo tiền ñể cho sự ra ñời và phát triển mua bán quốc tế. Mua bán quốc tế phát triển lại thúc ñẩy vận tải phát triển.

Câu 6: Quyền vận tải là gì ? Trình bày cơ sở phân chia quyền vận tải trong ngoại thương.

Tr ả lời:

– Quyền vận tải là quyền và nghĩa vụ tổ chức quá trình chuyên chở hàng hóa và thanh toán cước phí trực tiếp với người chuyên chở.

– Các ñiều kiện cơ sở giao hàng trong Incoterms 2000

Câu 7: Các ñiều kiện cơ sở giao hàng mà người bán giành ñược quyền vận tải theo Incoterms 2000

Tr ả lời:

Các ñiều kiện thuộc nhóm C và D bao gồm: CFR (Cost and Frieght), CIF (Cost Insurance and Frieght), CIP (Carrige and Isurance Paid to), DAF (Delivery At Frontier), DDU (Delivered Duty Unpaid), DDP (Delivered Duty Paid), DES (Delivered Ex Ship), DEQ (Delivered Ex Quay).

Câu 8: Các ñiều kiện cơ sở giao hàng mà người mua giành ñược quyền vận tải theo Incoterms 2000

Tr ả lời:

Các ñiều kiện thuộc nhóm E và F bao gồm: EXW (Ex Works), FCA (Free Carrier), FOB (Free On Board), FAS (Free Alongside Ship).

Page 4: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

4

Câu 9: Phân tích những lợi ích khi giành ñược quyền vận tải

Tr ả lời:

– Bên giành ñược quyền vận tải có ñược sự chủ ñộng trong việc tổ chức chuyên chở, ñàm phán, ký kết hợp ñồng

– Giành ñược quyền thuê tàu cho phép ngoại thương sử dụng tốt lực lượng tàu buôn và phương tiện vận tải trong nước, ñồng thời góp phần các nghiệp vụ khác cùng phát triển (bảo hiểm, môi giới, gom hàng, giao nhận,…)

– Nếu hợp ñồng mua bán ngoại thương không quy ñịnh một thời hạn giao hàng cụ thể, bên giành ñược quyền vận tải có ñược sự chủ ñộng trong việc thuê tàu, giao nhận hàng hóa tại cảng biển

– Góp phần tăng thu, giảm chi ngoại tệ cho ñất nước

– Có ñiều kiện tham gia vào phân công lao ñộng trên thị trường thuê tàu trong khu vực và trên thế giới; chủ ñộng thực hiện các chính sách ñối ngoại, ñẩy mạnh XK của Đảng và Nhà nước…

Câu 10: Phân tích những trường hợp không nên giành quyền vận tải

Tr ả lời:

– Dự ñoán giá cước trên thị trường thuê tàu có xu hướng tăng mạnh so với thời ñiểm ký kết hợp ñồng mua bán ngoại thương

– Dự ñoán thấy khó khăn trong việc thuê tàu ñể thực hiện hợp ñồng

– Tính toán thấy sự chênh lệch giữa giá XK CIF, CFR với giá NK FOB do người nước ngoài ñề nghị không lớn và mức chênh lệch này không ñủ ñể bù ñắp cước phí vận tải và/ hoặc phí bảo hiểm mà chúng ta phải bỏ ra (hoặc sự chênh lệch giữa giá NK CIF/CFR do người nước ngoài chào và giá NK FOB mà chúng ta ñịnh mua quá nhỏ)

– Quá cần bán hoặc quá cần mua một mặt hàng nào ñó mà phía ñối phương lại muốn giành quyền vận tải

– Khi tập quán hoặc luật lệ quốc tế quy ñịnh

2. VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN Câu 11: Ưu nhược ñiểm của vận tải biển?

Tr ả lời:

� Ưu ñiểm:

- Các tuyến ñường tự nhiên

- Năng lực vận chuyển lớn

- Cự ly chuyên chở dài, khả năng thông qua cao

- Giá thành thấp

Page 5: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

5

- Thích hợp với hầu hết các loại hàng hóa trong thương mại quốc tế

- Tiêu thụ nhiên liệu trên 1 tấn trọng tải thấp

� Nhược ñiểm:

- Phụ thuộc vào ñiều kiện tự nhiên và ñiều kiện hàng hải

- Tốc ñộ tàu thấp

- Thời gian giải phóng hàng khỏi tàu chậm

Câu 12: Vai trò của vận tải biển ñối với buôn bán quốc tế

Tr ả lời:

- Vận tải ñường biển thích hợp với việc chuyên chở hàng hóa trong buôn bán quốc tế

- Góp phần mở rộng quan hệ buôn bán quốc tế

- Làm thay ñổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc tế

- Ảnh hưởng ñến cán cân thanh toán quốc tế

- Ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu

Câu 13: Nêu khái niệm cảng biển, chức năng cảng biển, các trang thiết bị cơ bản của một cảng biển

Tr ả lời:

� Khái niệm:

Cảng biển là nơi ra vào, neo ñậu của tàu biển, nơi phục vụ tàu bè và hàng hóa, là ñầu mối giao thông quan trọng của các quốc gia có biển

� Chức năng:

- Phục vụ tàu biển ra vào, neo ñậu làm hàng tại cảng

- Phục vụ hàng hóa chuyên chở trên tàu

� Các trang thiết bị cơ bản của một càng biển:

- Nhóm trang thiết bị phục vụ tàu ra vào cảng và chờ ñợi xếp dỡ hàng: cầu tàu, luồng lạch, kè, ñê ñập chắn sóng, hệ thống báo hiệu, hệ thống cầu tàu, ...

- Nhóm trang thiết bị phục vụ việc vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa tại cảng: cần cẩu, xe nâng hàng, máy bơm hút hàng, băng chuyền, ñầu máy, ....

- Nhóm trang thiết bị kho bãi của cảng sử dụng ñể chứa ñựng và bảo quản hàng hóa: hệ thống kho bãi, kho ngoại quan, bể chứa dầu, các trang thiết bị kho bãi, ...

- Hệ thống ñường giao thông và các công cụ vận tải của cảng: ñường sắt, ñường bộ, ñường nội thủy, ...

- Nhóm trang thiết bị nổi của cảng: cầu tàu, cần cẩu, ...

Page 6: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

6

- Nhóm trang thiết bị khác: ñiện, hệ thống ñèn chiếu sáng, ñèn hiệu, hệ thống thông tin liên lạc, máy vi tính

Câu 14: Khái niệm tầu buôn và các cách phân loại tàu buôn

Tr ả lời:

� Khái niệm:

Theo Viện kinh tế hàng hải và logistics: “Tàu buôn là những tàu chở hàng và chở khách vì mục ñích thương mại”

� Các cách phân loại tàu buôn:

- Căn cứ vào công dụng:

+ Nhóm tàu chở hàng khô (Dry cargo ships): dùng trong chuyên chở hàng hóa ở thể rắn có bao bì hoặc không có bao bì và hàng hóa ở thể lỏng có bao bì:

� Tàu chở hàng bách hóa � Tàu container � Tàu chở xà lan � Tàu chở hàng khô khối lượng lớn � Tàu chở hàng kết hợp

+ Nhóm tàu chở hàng lỏng: gồm các tàu chở hàng lỏng không có bao bì

� Tàu chở dầu � Tàu chở hơi ñốt thiên nhiên � Tàu chở dầu khí hóa lỏng � Tàu chở hàng lỏng khác

+ Nhóm tàu chở hàng ñặc biệt: gồm những tàu chuyên chở những loại hàng hóa có nhu cầu xếp dỡ và bảo quản ñặc biệt

- Căn cứ vào cỡ tàu:

+ Tàu cực lớn (ULCC): tàu chở dầu thô có trọng tải 350.000 DWT trở lên

+ Tàu rất lớn (VLCC): tàu chở dầu có trọng tải 200.000 ñến 350.000 DWT

+ Tàu có trọng tải trung bình: các tàu chở hàng rời và hàng bách hóa có trọng tải tịnh dưới 200.000 DWT

+ Tàu nhỏ: tàu có trọng tải và dung tích ñăng ký nhỏ (nhưng trọng tải toàn phần phải từ 300 DWT hoặc dung tích ñăng ký phải từ 100 GRT trở lên)

- Căn cứ vào cờ tàu:

+ Tàu treo cờ thường

+ Tàu treo cờ phương tiện

- Căn cứ vào phạm vi kinh doanh:

+ Tàu chạy vùng biển xa

Page 7: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

7

+ Tàu chạy vùng biển gần

- Căn cứ vào phương thức kinh doanh:

+ Tàu chợ

+ Tàu chạy rông

- Căn cứ vào ñộng cơ:

+ Tàu chạy ñộng cơ diezen

+ Tàu chạy ñộng cơ hơi nước

- Căn cứ vào tuổi tàu:

+ Tàu trẻ

+ Tàu trung bình

+ Tàu già

+ Tàu rất già

Câu 15: Đặc trưng kinh tế kỹ thuật tầu buôn

Tr ả lời:

- Tên tàu (Ship’s name)

- Cảng ñăng ký của tàu: thông thường là 1 cảng thuộc nước sở hữu con tàu

- Cờ tàu: là cờ quốc tịch của tàu. Gồm có 2 loại:

+ Cờ thường

+ Cờ phương tiện

- Chủ tàu (Ship owner)

- Kích thước của tàu: chiều dài, chiều rộng

- Mớn nước của tàu: chiều cao thẳng góc từ ñáy tàu lên mặt nước

- Trọng lượng của tàu: bằng trọng lượng khối nước bị tàu chiếm chỗ

+ Đơn vị tính: long ton

+ Trọng lượng tàu không hàng: là trọng lượng nhỏ nhất của tàu, bao gồm trọng lượng vỏ tàu, máy móc thiết bị trên tàu, nồi hơi, nước trong nồi hơi, phụ tùng, thuyền viên và hành lý của họ

+ Trọng lượng tàu ñầy hàng: bao gồm trọng lượng tàu không hàng, trọng lượng hàng hóa thương mại và trọng lượng các vật phẩm cần thiết cung ứng cho một hành trình mà tàu có thể chở ñược ở mớn nước tối ña

- Trọng tải của tàu: là sức chở của tàu tính bằng tấn dài ở mớn nước tối ña.

+ Trọng tải toàn phần bằng hiệu số giữa trọng lượng tàu ñầy hàng và trọng lượng tàu không hàng

Page 8: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

8

+ Trọng tải tịnh bằng trọng tải toàn phần trừ ñi trọng tải các vật phẩm cần thiết cung ứng cho hành trình

- Dung tích ñăng ký: là thể tích các khoảng trống khép kín trên tàu tính bằng m3, cubic feet hoặc tấn dung tích ñăng ký.

+ Dung tích ñăng ký toàn phần: gồm toàn bộ dung tích các khoang trống khép kín trên tàu, tính từ boong trên cùng trở xuống

+ Dung tích ñăng ký tịnh: chỉ bao gồm dung tích các khoang trống dùng ñể chứa hàng

- Cấp hạng của tàu

- Dung tích chứa hàng: khả năng xếp các loại hàng hóa khác nhau trong hầm tàu

- Hệ số xếp hàng:

+ Hệ số xếp hàng của tàu: tỷ số giữa dung tích chứa hàng và trọng tải tịnh của tàu

+ Hệ số xếp hàng của hàng: tỷ lệ giữa thể tích và trọng lượng của hàng khi ñược xếp trong hầm tàu

Câu 16: Mớn nước của tàu: khái niệm và ý nghĩa?

Tr ả lời:

Mớn nước của tàu là chiều cao thẳng góc tính từ ñáy tàu lên mặt nước (ño bằng met hoặc feet). Gồm có hai loại:

- Mớn nước cấu tạo/ Mớn nước tối thiểu

- Mớn nước tối ña

Mớn nước là một ñại lượng thay ñổi theo khối lượng hàng hóa chuyên chở, mùa và vùng biển mà tàu ñi qua.

Ý nghĩa: Dấu hiệu ñường mớn nước ñể ñảm bảo an toàn hàng hải ñồng thời tận dụng tối ña khả năng chuyên chở của tàu cho từng mùa, từng khu vực khác nhau trên thế giới và cho cả khu vực sông, cảng mà ở ñó mớn nước của tàu thay ñổi do tỷ trọng của nước ngọt khác với tỷ trọng của nước mặn.

Câu 17: Cờ tàu là gì? Ý nghĩa của việc cắm cờ thường và cắm cờ phương tiện

Tr ả lời:

- Mỗi tàu ñều ñược ñăng kí ñể thuộc một quốc gia nào ñó, sau khi ñăng kí tàu có quốc tịch và mang 1 cờ tàu ñể treo ở ñuôi tàu. Cờ tàu thường là quốc kì của quốc gia mà con tàu ñó ñăng kí. Một số nước như nước Anh, Nhật có những quy ñịnh khác biệt về cờ ñược sử dụng ở trên tàu nhưng luôn luôn phải bao trùm cả hình ảnh của quốc kỳ của họ.

- Tàu treo cờ thường : là tàu của nước nào thì treo cờ của nước ñó - Tàu treo cờ phương tiện : là tàu của nước này nhưng lại ñăng kí tại nước khác và treo

cờ của nước ñó.

Page 9: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

9

- Các chủ tàu treo cờ phương tiện thường ở các nước phát triển. Với việc ñăng kí quốc tịch tàu ở các nước thuộc thế giới thứ 3 chủ tàu thu ñược rất nhiều lợi nhuận do chi phí ñăng kí, tiền lương thủy thủ thấp, yêu cầu về ñiều kiện sinh hoạt và an toàn lao ñộng không cao, tránh ñược loại thuế cao ở các nước phát triển còn các nước này thì thu ñược lệ phí và tạo ñiều kiện sử dụng nguồn nhân lực nước mình.

Câu 18: Khái niệm và ý nghĩa của hệ số xếp hàng của hàng và hệ số xếp hàng của tàu

Tr ả lời:

- Hệ số xếp hàng của hàng: là tỷ lệ giữa thể tích và trọng lượng của mặt hàng hóa khi hàng ñó ñược xếp trong hầm tàu.

- Hệ số xếp hàng của tàu (hay tỷ khối của tàu CL): là hệ số giữa dung tích chứa hàng của tàu và trọng tải tịnh của nó.

- Ý nghĩa: o Nếu chọn ñược mặt hàng có hệ số xếp hàng của hàng bằng ñúng hệ số xếp

hàng của tàu thì vừa tận dụng ñược trọng tải vừa tận dụng ñược dung tích của tàu

o Để tận dụng ñược dung tích và trọng tải của tàu thì phải xếp các mặt hàng khác nhau thỏa mãn hệ phương trình

� X + Y + … = DWCC � X. sfx + Y. sfy+… = CS

Câu 19: Khái niệm, ñặc ñiểm và phương thức thuê tàu chợ

Tr ả lời:

- Khái niệm: Tàu chợ là tàu chạy thường xuyên trên một tuyến ñường nhất ñịnh, ghé qua những cảng nhất ñịnh và theo một lịch trình ñịnh trước.

- Đặc ñiểm: o Tàu chạy giữa các cảng theo một lịch trình ñịnh trước o Chứng từ ñiều chỉnh các mối quan hệ trong thuê tàu chợ là vận ñơn ñường biển o Khi thuê tàu chợ, chủ hàng phải mặc nhiên chấp nhận các ñiều kiện, ñiều

khoản do hãng tàu ñặt ra o Giá cước tàu chợ do các hãng tàu quy ñịnh và ñược công bố sẵn trên biểu cước o Các chủ tàu thường cùng nhau thành lập các công hội tàu chợ (liner

conference) hay công hội cước phí (freight conference) ñể khống chế thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh

Câu 20: Trình bày khái niệm của phương thức thuê tàu chợ và trình tự các bước thuê tàu.

Tr ả lời:

- Khái niệm: Thuê tàu chợ là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc ñại lý của chủ tàu ñể dành chỗ trên tàu ñể chuyên chở hàng hóa từ một cảng này ñến một cảng khác.

Page 10: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

10

- Trình tự các bước thuê tàu chợ: 1. Chủ hàng yêu cầu người môi giới tìm tàu vận chuyển hàng hóa cho mình 2. Người môi giới chào tàu, hỏi tàu (gửi booking note cho người chuyên chở) 3. Người môi giới và người chuyên chở ñàm phán với nhau môt số ñiều kiện và

ñiều khoản: tên hàng, số lượng hàng hóa, cảng xếp, cảng dỡ, chứng từ cung cấp 4. Người môi giới thông báo cho người thuê tàu biết về kết quả thuê tàu 5. Chủ hàng vận chuyển hàng hóa ra cảng giao cho người chuyên chở 6. Người chuyên chở phát hành vận ñơn/ chứng từ vận tải cho người gửi hàng

Câu 21: Khái niệm và các chức năng vận ñơn ñường biển

Tr ả lời:

- Khái niệm: Vận ñơn ñường biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng ñường biển do người chuyên chở hoặc ñại diện của người chuyên chở cấp phát cho người gửi hàng sau khi hàng hóa ñược xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng ñể xếp.

o Người cấp vận ñơn: người có phương tiện chuyên chở, người kinh doanh phương tiện chuyên chở, người ñược người có phương tiện chuyên chở ủy quyền � phải ký, ghi rõ tên, ñịa chỉ công ty và tư cách pháp lý của mình trên vận ñơn

� Signed by Mr… as the carrier � Signed by Mr… as the Master � Signed by Vietfract as agent for the carrier � Signed by Mr… on behalf of Mr… as the Master

o Thời ñiểm cấp vận ñơn: � Sau khi hàng hóa ñược xếp lên tàu � Sau khi nhận hàng ñể xếp

o Người ñược cấp vận ñơn: người gửi hàng (người Xk hoặc người ñược người XK ủy thác

- Chức năng o Vận ñơn ñường biển là bằng chứng xác nhận một hợp ñồng chuyên chở hàng

hóa bằng ñường biển ñã ñược ký kết o Vận ñơn ñường biển là biên lai nhận hàng ñể chở của người chuyên chở phát

hành cho người gửi hàng o Vận ñơn ñường biển là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hóa ghi trên vận

ñơn

Câu 22: Phân biệt giữa vận ñơn ñã xếp hàng lên tàu và vận ñơn nhận hàng ñể xếp.

Tr ả lời:

Vận ñơn ñã xếp hàng lên tàu Vận ñơn nhận hàng ñể xếp

Thời gian cấp vận ñơn

Sau khi hàng hóa ñã ñược xếp lên tàu

Sau khi người chuyên chờ nhận hàng ñể xếp nhưng hàng hóa chưa

Page 11: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

11

ñược xếp lên tàu

Giá trị chứng cứ

Là bằng chứng chứng minh hàng ñã ñược xếp lên tàu, người bán ñã hoàn thành trách nhiệm giao hàng cho người mua. Ngân hàng phải chấp nhận thanh toán

Không chắc chắn bằng vận ñơn ñã xếp hàng. Nguời mua và ngân hàng có thể từ chối thanh toán tiền hàng vì người bán chưa hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.

Câu 23: Phân biệt vận ñơn ñích danh, vận ñơn theo lệnh, vận ñơn vô danh.

Tr ả lời:

Vận ñơn ñích danh Vận ñơn theo lệnh Vận ñơn vô danh

Đặc ñiểm

Là loại vận ñơn trên ñó người ta ghi rõ tên và ñịa chỉ người nhận hàng

Là loại B/L trên ñó không ghi tên và ñịa chỉ người nhận hàng mà chỉ ghi “theo lệnh” (to order) hoặc có ghi tên của người nhận hàng nhưng ñồng thời ghi thêm “hoặc theo lệnh” (or to order)

Là loại B/L trên ñó không ghi tên người nhận hàng, hoặc ghi rõ là vô danh, hoặc phát hành theo lệnh nhưng không ghi rõ là theo lệnh của ai, hoặc phát hành theo lệnh cho một người hưởng lợi nhưng người ñó ñã ký hậu vận ñơn và không chỉ ñịnh một người hưởng lợi khác

Người nhận hàng

Chỉ người nào có tên và ñịa chỉ ñúng như trên B/L mới nhận ñược hàng

Người nào ñược quyền ñi nhận hàng là tùy thuộc vào người ra lệnh

Bất cứ người nào cầm vận ñơn vô danh cũng có thể ñi nhận hàng

Khả năng chuyển nhượng

Không thể chuyển nhượng theo tập quán thông thường

Có thể chuyển nhượng ñược bằng phương pháp kí hậu thông thường

Chuyển nhượng bằng cách trao tay

Page 12: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

12

Câu 24: Ký hậu chuyển nhượng chứng từ vận tải là gì ? Có những cách ký hậu chuyển nhượng nào ?

Tr ả lời:

� Ký hậu (endorsement): là một thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa ghi trên B/L từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác.

– Người ký hậu phải ký tên, ñóng dấu vào mặt sau B/L và trao cho người hưởng lợi

– Về mặt pháp lý, hành vi ký hậu của người ký tên trên B/L thừa nhận việc từ bỏ quyền sở hữu hàng hóa ghi trên B/L cho người ñược hưởng.

– Người ký hậu phải tuân thủ các quy ñịnh:

• Ký hậu bằng ngôn ngữ của chính người hưởng lợi trên B/L

• Phải ký vào chính B/L gốc

• Phải thể hiện rõ ý chí về việc chuyển nhượng quyền sở hữu B/L

� Các cách ký hậu:

– Ký hậu ñích danh: mặt sau của B/L gốc, người ký hậu ghi rõ tên người hưởng lợi, ký và ñóng dấu xác nhận

– Ký hậu theo lệnh: mặt sau của B/L gốc, người ký hậu ghi “theo lệnh của…”

– Ký hậu vô danh/ñể trống: mặt sau của B/L gốc, người ký hậu chỉ ghi tên mình, ký và ñóng dấu xác nhận hoặc ghi rõ là ñể trống

– Ký hậu miễn truy ñòi (without recourse)

Câu 25: Phân biệt vận ñơn ñi thẳng, vận ñơn chở suốt, vận ñơn (chứng từ) vận tải ña phương thức (vận tải liên hợp)

Tr ả lời:

– Vận ñơn ñi thẳng (Direct B/L): là loại B/L ñược cấp khi hàng hóa ñược chuyên chở thẳng từ cảng xếp hàng ñến cảng dỡ hàng mà không có chuyển tải dọc ñường

– Vận ñơn chở suốt (Through B/L): là loại B/L ñược cấp khi hàng hóa ñược chuyên chở qua nhiều chặng (bằng hai hay nhiều con tàu của hai hay nhiều người chuyên chở) nhưng do một người phát hành và chịu trách nhiệm về hàng hóa từ ñiểm ñầu ñến ñiểm cuối của hành trình chuyên chở

– Vận ñơn vận tải ña phương thức (Multimodal Transport B/L): là loại B/L ñược cấp khi hàng hóa ñược chuyên chở từ nơi này ñến nơi khác bằng hai hay nhiều phương thức vận tải khác nhau

Câu 26: Trình bày về Surrendered Bill of Lading và Sea Way Bill.

Tr ả lời:

1. Surrendered Bill of Lading

Page 13: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

13

Cũng là một vận ñơn ñường biển có chức năng giống hệt như original bill of lading, với ñầy ñủ chức năng: một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ ñã nhận hàng ñể chở, là một bằng chứng về một hợp ñồng vận tải ñường biển, là một chứng từ sở hữu hàng hóa.

Trong vận tải ñường biển, Surrendered B/L xảy ra trong trường hợp giao hàng không cần xuất trình B/L gốc tại cảng ñến. Thông thường, hàng hóa sẽ ñược giao khi chủ hàng xuất trình một B/L gốc (ký hậu, nếu có) và thanh toán các chi phí liên quan cho hãng tàu tại ñiểm ñến

Surrender BL ñược sử dụng trong trường hợp người nhận hàng cần nhận hàng gấp, mà không kịp chờ ñược người xuất khẩu gửi original BL thông qua air courier mang ñến. Thời gian vận chuyển ngắn or thủ tục nhận hàng ở cảng dỡ khá dễ dàng mà không cần tới bill gốc. Hai hãng tàu ñồng ý cho việc surrender -> bill surrendered. Nó linh hoạt vì thủ tục nhanh, bản fax cũng nhận ñược hàng. Do ñó họ sẽ yêu cầu người xuất khẩu nhờ hãng tàu phát hành surrender bill và chỉ cần fax qua ñối tác.

Như vậy rủi ro rất lớn vì người nào cầm tờ fax surrender bill coi như người ñó có quyền nhận hàng hóa. Vì vậy chỉ áp dụng khi thật sự cần BL gấp.

2. Sea Way Bill

Sea way bill chỉ là giấy gửi hàng, nó chưa có ñầy ñủ chức năng như B/L

Về nội dung thì mặt trước của Sea Way Bill tương tự như vận ñơn thông thường bao gồm các ñiều khoản chủ yếu như tên hàng, cảng xếp, cảng dỡ, người chuyên chở, người nhận hàng, và một số chi tiết khác. Mặt sau ñể trống hoặc ghi ngắn gọn

Không có chức năng lưu thông, người nhận hàng là người có tên trong Sea Way Bill chứ không căn cứ vào vận ñơn gốc

Được gửi theo tàu còn vận ñơn thì không.

Câu 27: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa theo Quy tắc Hague.

Tr ả lời:

– Người chuyên chở chịu trách nhiệm ñối với hàng hóa kể từ khi hàng hóa ñược xếp lên tàu tại cảng ñi cho ñến khi hàng hóa ñược dỡ ra khỏi tàu tại cảng ñến

� Thời hạn trách nhiệm từ móc cẩu ñến móc cẩu (from tackle to tackle)

– Trách nhiệm coi giữ, chăm sóc hàng hóa trong suốt quá trình chuyên chở trên biển và phải bốc hàng, san xếp hàng và dỡ hàng

– Gồm có 17 trường hợp miễn trách

– Giới hạn trách nhiệm : không quá 100 bảng Anh trên một ñơn vị hàng hóa

Câu 28: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa theo Quy tắc Hague-Visby.

Page 14: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

14

Tr ả lời:

Như quy tắc Hague, thay ñổi một chút ở phần giới hạn trách nhiệm :

– 10.000 franc vàng một kiện hay một ñơn vị hàng hóa hoặc 30 franc vàng/kg trọng lượng

– Bổ sung : nếu hàng hóa ñược ñóng trong container hoặc pallet ñược kê khai số kiện thì dùng số kê khai làm cơ sở ñể bồi thường. Nếu không kê khai số kiện trong container, pallet thì container, pallet coi là một kiện ñòi bồi thường

Câu 29: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa theo Quy tắc Hamburg.

Tr ả lời:

– Người chuyên chở chịu trách nhiệm ñối với hàng hóa kể từ khi nhận hàng ñể chở ở cảng xếp hàng cho ñến khi giao xong hàng ở cảng dỡ hàng

�Thời hạn trách nhiệm từ khi nhận ñến khi giao

– Quy ñịnh trách nhiệm của người chuyên chở dựa trên nguyên tắc “lỗi hay sơ suất suy ñoán”.

– Giới hạn trách nhiệm

• Hàng hóa bị mất mát, hư hỏng: 835 SDR/kiện, ñơn vị hoặc 2.5SDR/kg hàng hóa cả bì tùy theo cách tính nào có lợi chủ hàng lựa chọn.

• Đối với các nước không phải là thành viên của IMF hoặc những nước luật lệ không cho phép sử dụng ñồng SDR thì có thể tuyên bố giới hạn trách nhiệm theo ñơn vị tiền tệ (mu- monetary unit): 12 500mu/kiện, ñơn vị hoặc 37.5 mu/kg hàng hóa

• Đối với hàng chuyên chở trong Container: quy ñịnh giổng NDT Visby 1968, bổ sung thêm: nếu bản thân vỏ Container hoặc công cụ vận tải tương tự bị mất mát, hư hại thì container ñó ñược tính là một ñơn vị hàng hóa ñể bồi thường nếu không thuộc sở hữu của người chuyên chở hoặc không do người chuyên chở cung cấp.

• Chậm giao hàng: giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở là một số tiền tương ñường với 2.5 lần tiền cước của số hàng chậm giao nhưng không vượt quá tổng tiền cước của toàn bộ hợp ñồng vận chuyển ñường biển.

Câu 30: Trình bày các nguồn luật ñiều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa vận chuyển theo vận ñơn và so sánh nội dung về thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật ñó.

Tr ả lời:

Page 15: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

15

Hague Hage-Visby Hamburg

Người chuyên chở chịu trách nhiệm ñối với hàng hóa kể từ khi hàng hóa ñược xếp lên tàu tại cảng ñi cho ñến khi hàng hóa ñược dỡ ra khỏi tàu tại cảng ñến

Giống quy tắc Hague

Người chuyên chở chịu trách nhiệm ñối với hàng hóa kể từ khi nhận hàng ñể chở ở cảng xếp hàng cho ñến khi giao xong hàng ở cảng dỡ hàng

Câu 31: Trình bày các nguồn luật ñiều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa vận chuyển theo vận ñơn và so sánh nội dung về cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật ñó.

Tr ả lời :

Hague Hague-Visby Hamburg

Phạm vi

về những thiệt hại do mất mát, hư hỏng của hàng hóa khi hàng hóa còn thuộc trách nhiệm của người chuyên chở

Giống Hague

về thiệt hại do mất mát, hư hỏng của hàng hóa và chậm giao hàng khi hàng hóa còn thuộc trách nhiệm của người chuyên chở

Trách nhiệm của người chuyên chở

3 trách nhiệm chính: Cung cấp tàu có ñủ khả năng ñi biển, trách nhiệm thương mại, trách nhiệm cung cấp B/L

Giống Hague dựa trên nguyên tắc “lỗi hay sơ suất suy ñoán”

Quy ñịnh miễn trách

Gồm 17 trường hợp miễn trách, trách nhiệm chứng minh lỗi thuộc về chủ hàng

Giống Hague

Dựa trên nguyên tắc suy ñoán lỗi, trách nhiệm chứng minh lỗi thuộc về người chuyên chở

Page 16: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

16

Câu 32: Trình bày các nguồn luật ñiều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa vận chuyển theo vận ñơn và so sánh nội dung về giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật ñó.

Tr ả lời:

� Nguồn luật ñiều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa vận chuyển theo vận ñơn:

- Công ước Brussel 1924/ quy tắc Hague - Quy tắc Hague Visby 1968 - Công ước của UN về chuyên chở hàng hóa bằng ñường biển – công ước/ quy tắc

Hamburg 1978

� So sánh nội dung về giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật ñó:

Quy tắc Hague 1924

Quy tắc Hague – Visby 1968

Công ước Hamburg 1978

Hàng thông thường

100 GBP/ kiện hay ñơn vị hàng hóa bị mất mát hư hỏng

10.000 Frac vàng/ kiện, ñơn vị hàng hóa

Hoặc 30 Franc vàng/ kg hàng hóa cả bì bị mất mát hư hỏng

(tùy theo cách tính nào cao hơn)

835 SDR/ kiện, ñơn vị hoặc 2,5 SDR/ kg hàng hóa cả bì tùy theo cách nào tính có lợi cho chủ hàng lựa chọn

Hoặc

12.500mu/ kiện, ñơn vị or 37.5 mu/ kg hàng hóa (giành cho những nước không phải thành viên của IMF hoặc những nước không sd SDR)

Hàng trong Container

Không QĐ Nếu kê khai trên B/L, giá trị bồi thường = giá trị kê khai

Nếu không kê khai, tất cả Container ñược tính là một ñơn vị tính cước

Giống quy tắc Hague Visby 1968

Bổ sung thêm : nếu bản thân vỏ container hoặc công cụ vận tải bị mất mát, hư hại thì container ñó ñược tính là một ñơn vị hàng hóa ñể bồi thường nếu không thuộc sở hữu của người chuyên chở hoặc không do người chuyên chở cung cấp

Page 17: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

17

Câu 33: Trình bày nội dung về thông báo tổn thất và khiếu nại người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa vận chuyển theo vận ñơn theo các nguồn luật quốc tế hiện hành (Quy tắc Hague, Quy tắc Hague-Visby, Quy tắc Hamburg)

Tr ả lời:

� Khái niệm:

Thông báo tổn thất là thông báo bằng văn bản của người nhận hàng nói rõ tình trạng tổn thất của hàng hóa, gửi cho người chuyên chở trong một thời gian quy ñịnh ñể bảo lưu quyền khiếu nại với người chuyên chở.

� Nếu tổn thất rõ rệt (nhìn thấy ñược bằng mắt thường) : - Thông báo tổn thất ñược thể hiện bằng COR(biên bản hàng ñổ vỡ, hư hỏng) - Theo công ước Brussel/ quy tắc Hague Visby : COR phải ñược lập trước hoặc vào lúc

giao hàng - Theo công ước Hamburg : COR ñược lập không muộn hơn này làm việc sau ngày giao

hàng cho người nhận

� Nếu tổn thất không rõ rệt (khó có thể thấy ñược bằng mắt thường hay là những nghi ngờ có tổn thất) - Thông báo tổn thất ñược thể hiện bằng LOR(thư dự kháng) cho người chuyên chở

hoặc ñại lí của họ - Theo công ước Brussel và NĐT Hague – Visby : phải thông báo 3 ngày sau khi nhận

ñược hàng - Theo CƯ Hamburg : phải thông báo trong vòng 15 ngày liên tục sau khi nhận ñược

hàng

� Những người có thể khiếu mại người chuyên chở: - Người gửi hàng - Người nhận hàng - Người cầm giữ vận ñơn - Người bảo hiểm

� Hồ sơ khiếu nại:

• Mục ñích: - Chứng minh ñược lợi ích của người khiếu nại ñối với hàng hóa - Chứng minh ñược thiệt hại xảy ra và mức ñộ thiệt hại

Hàng chậm giao

Không QĐ Không QĐ GHTN= một số tiền tương ñương 2,5 lần tiền cước của số hàng chậm giao nhưng không vượt quá tổng tiền cước cả toàn bộ hợp ñồng vận chuyển ñường biển

Page 18: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

18

- Chứng minh thiệt hại xảy ra là do lỗi của người chuyên chở

• Gồm : - B/L - Hóa ñơn thương mại - Phiếu ñóng gói - Biên bản hàng ñổ vỡ hư hỏng (COR) - Biên bản kết toán nhận hàng với tàu - Thư dự kháng (LOR) - Giấy chứng nhận hàng thiếu - Biên bản giám ñịnh - Các giấy tờ khác chứng minh lỗi của người chuyên chở

� Thời hạn khiếu nại

- Công ước Brussel : 1 năm từ ngày giao hàng hoặc từ ngày hàng hóa ñáng lẽ phải ñược giao

- NĐT Visby : 1 năm và các bên có thể thỏa thuận kéo dài thên nhưng không ñược quá 3 tháng

- Công ước Hamburg : 2 năm và các bên cũng có thể thỏa thuận kéo dài thêm

Câu 34: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa vận chuyển theo vận ñơn theo Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005.

Tr ả lời:

Trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa vận chuyển theo vận ñơn theo Bộ luật hàng hải năm 2005.

� Thời hạn trách nhiệm: (Điều 74) Trách nhiện của người vận chuyển phát sinh từ khi người vận chuyển nhận hàng tại cảng nhận hàng, ñược duy trì trong suốt quá trình cận chuyển và chấm dứt khi kết thúc việc trả hàng tại cảng trả hàng.

� Cơ sở trách nhiệm:

Người chuyên chở chịu trách nhiệm về những hư hỏng mất mát của hàng hóa và chậm giao hàng.

Quy ñịnh 3: trách nhiệm chính của người chuyên chở. Quy ñịnh 17: trường hợp miễn trách cho người chuyên chở nhưng người chuyên chở muốn ñược miễn trách thì phải chứng minh mình không có lỗi.

� Giới hạn trách nhiệm: - Hàng có kê khai giá trị : GHTN = GTKK - Hàng không kê khai giá trị : 666.67 SDR/ kiện, ñơn vị hoặc 2 SDR/ kg hàng hóa

cả bì tùy theo cách tính nào có lợi cho chủ hàng lựa chọn. - Tiền bồi thường ñược chuyển ñổi thành tiền VND theo tỉ giá niêm yết tại NH

Ngoại thương VN công bố ở thời ñiển thanh toán tiền bồi thường. - Hàng hóa chuyên chở bằng container và các công cụ vận tải tương tự quy ñịnh

giống NDT Visby 1968 - Chậm giao hàng : giống Hamburg

Page 19: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

19

Câu 35: Khái niệm và ñặc ñiểm của tàu chuyến

Tr ả lời:

� Khái niệm:

Tàu chuyến là tàu chuyên chở hàng hóa giữa 2 hay nhiều cảng theo yêu cầu của chủ hàng trên cơ sở một hợp ñồng thuê tàu chuyến

� Đặc ñiểm: - Chở hàng hóa có khối lượng lớn, tính chất hàng hóa tương ñối thuần nhất và người

thuê tàu thường có ñủ hàng ñể xếp ñầy tàu - Thường có 1 boong, miệng hầm ñủ rộng ñể thuận tiên cho việc xếp dỡ hàng hóa lên

xuống tàu - Tốc ñộ tương ñối chậm hơn so với tàu chợ - ñiều kiện chuyên chở, cước phí, chi phí bốc xếp hàng hóa ñược quy ñịnh cụ thể trong

hợp ñồng thuê tàu do hai bên thỏa thuận kí kết

Câu 36: Khái niệm phương thức thuê tàu chuyến, trình tự các bước thuê tàu chuyến và các hình thức thuê tàu chuyến

Tr ả lời:

� Khái niệm:

Thuê tàu chuyến là việc chủ hàng dành cho người thuê thuê toàn bộ hoặc một phần con tàu ñể chuyên chở hàng hóa từ một cảng này tới một cảng khác.

� Hình thức thuê tàu chuyến - thuê chuyến một - thuê chuyến một khứ hồi - thuê chuyến một liên tục - thuê khứ hồi - thuê khoán - thuê bao - thuê ñịnh hạn : ñịnh hạn trơn và ñịnh hạn không trơn

� Trình tự các bước thuê tàu chuyến:

Bước 1: người thuê tàu nhờ người môi giới tìm tàu, hỏi tàu

Bước 2: người môi giới chào tàu, hỏi tàu

Bước 3: người môi giới và người chuyên chở ñàm phán với nhau tất cả các ñiều kiện, ñiều khoản của hợp ñồng thuê tàu

Bước 4: người môi giới thông báo kết quả thuê tàu với người thuê

Bước 5: người thuê tàu và người chuyên chở chờ kí hợp ñồng thuê tàu

Bước 6: thực hiện hợp ñồng thuê tàu

- Người thuê tàu vận chuyển hàng hóa ra cảng cho người chuyên chở - Người chuyên chở hoặc ñại diện của người chuyên chở phát hành bộ vận ñơn cho

người gửi hàng

Page 20: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

20

Câu 37: Hãy quy ñịnh các ñiều khoản: cảng xếp dỡ, thời gian xếp dỡ, ñể chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài

Tr ả lời:

Tham khảo câu 46 - 49

Câu 38: Quy ñịnh về tàu của hợp ñồng thuê tàu chuyến

Tr ả lời:

- Quy ñịnh một con tàu thích hợp cho việc chuyên chở hết khối lượng hàng hóa và ñảm bảo an toàn hàng hóa.

- Quy ñịnh một cách cụ thể các ñặc trưng cơ bản của con tàu: tên tàu, quốc tịch tàu, chủ tàu, cờ tàu, mớn nước, dung tích ñăng ký, dung tích chứa hàng, trọng lượng của tàu, trọng tải của tàu, kích thước tàu, hệ số xếp hàng, tốc ñộ, cấu trúc, số lượng cần cẩu và sức nâng…. Yêu cầu tàu phải có bảo hiểm.

- Trong trường hợp con tàu chỉ ñịnh không ñến ñược thì phải cung cấp một con tàu khác thay thế có những ñặc ñiểm tương tự.

Câu 39: Quy ñịnh về thời gian tàu ñến cảng xếp hàng của hợp ñồng thuê tàu chuyến

Tr ả lời:

Thời gian tàu ñến cảng xếp hàng của hợp ñồng thuê tàu chuyến là thời gian mà tàu phải ñến cảng và sẵn sàng xếp hàng theo quy ñịnh của hợp ñồng.

• Các cách quy ñịnh: - Quy ñịnh ngày cụ thể - Quy ñịnh một khoảng thời gian

Lưu ý: khi ký hợp ñồng, nếu con tàu ñang ở một khu vực lân cận hoặc gần cảng xếp hàng thì có thể thỏa thuận theo các ñiều khoản:

- Prompt: tàu ñến cảng xếp hàng vài ba ngày sau khi ký hợp ñồng. - Promptisimo: tàu ñến cảng xếp hàng ngay trong ngày ký hợp ñồng. - Spot prompt: tàu ñến cảng xếp hàng vài giờ sau khi kí hợp ñồng.

Dù quy ñịnh theo cách nào thì người chuyên chở cũng phải thông báo cho người thuê tàu thời gian dự kiến tàu ñến cảng xếp hàng.

• Một con tàu coi như ñã ñến cảng và sẵn sàng xếp hàng hoặc dỡ hàng khi: - Tàu ñã ñến vùng thương mại của càng. - Tàu ñã sẵn sàng xếp dỡ về moi mặt: Làm cong các thủ tục hải quan, sẵn

sàng các ñiều kiện kỹ thuật cho việc xếp hàng. - Tàu ñã trao thông báo sẵn sàng xếp dỡ cho người thuê tàu hay người nhân

hàng một cách thích hợp.

Câu 40: Quy ñịnh về hàng hóa của hợp ñồng thuê tàu chuyến

Tr ả lời:

• Tên hàng: - Ghi rõ tên hàng hóa chuyên chở. - Nếu chủ hàng muốn chuyên chở hai loại hàng hóa trên cùng một chuyến

tàu thì phải ghi: “và/hoặc..tên hàng hóa thay thế.”

Page 21: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

21

- Nếu vào lúc ký hợp ñồng chưa xác ñịnh ñược tên hàng thì có thể quy ñịnh chung “giao một măt hàng hợp pháp”.

• Bao bì hàng hóa: quy ñịnh loại bao bì cụ thể, ghi rõ ký mã hiệu. • Số lượng hàng hóa: tùy theo từng mặt hàng có thể quy ñịnh chở theo trọng lượng

hoặc thể tích, nên quy ñịnh kèm theo tỷ lệ dung sai. • Ghi kèm tính chất nguy hiểm của hàng hóa (nếu có).

Câu 41: Quy ñịnh về cảng xếp dỡ của hợp ñồng thuê tàu chuyến

Tr ả lời:

• Tùy theo yêu cầu của người thuê tàu, cảng xếp dỡ có thể là 1 hay nhiều cảng và có thể xếp dỡ tại một hay nhiều cầu cụ thể trong cảng.

• Hợp ñồng phải ghi rõ tên cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng và tên cầu cụ thể. Trong trường hợp phải xếp dỡ tại nhiều cảng, nhiều cầu thì phải có quy ñịnh thứ tự xếp dỡ của cảng, của cầu và chi phí di chuyển cầu do ai chịu.

• Cầu, cảng phải ñảm bảo: - An toàn về hang hải: có mớn nước thích hợp ñể tàu có thể ra vào, neo ñậu một

cách an toàn và luôn ñậu nổi hoặc chạm ñất nhưng vẫn an toàn. - An toàn về chính trị: không có chiến tranh, chiến sự xảy ra và nếu có thì chủ

tàu không chịu trách nhiệm về những thiệt hại trong trường hợp có chiến tranh, chiến sự ñó.

Câu 42: Quy ñịnh về chi phí xếp dỡ của hợp ñồng thuê tàu chuyến

Tr ả lời:

Chủ tàu và người thuê tàu có thể thỏa thuận phân chia chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng ñi và dỡ hàng khỏi tàu ở cảng ñến theo các cách sau:

• Theo ñiều khoản tàu chợ: chủ tàu chịu trách nhiệm về chi phí xếp hàng, sắp xếp hàng hóa trong hầm tàu, chèn lót và dỡ hàng.

• Theo ñiều khoản miễn xếp dỡ (FIO): chủ tàu ñược miễn trách nhiệm và chi phí về việc xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu. Nếu miễn cả chi phí sắp xếp và cào san thì ghi là FIOST.

• Theo ñiều khoản miễn xếp hàng (FI): chủ tàu miễn chi phí và trách nhiệm về việc xếp hàng ở cảng ñi nhưng phải chịu trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng ñến.

• Theo ñiều khoản miễn dỡ hàng (FO): chủ tàu miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng ñến nhưng phải chịu trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng ñi. Trong trường hợp quy ñịnh về chi phí sắp xếp và cào san, nếu miễn cho tàu thì phải ghi chữ S hoặc T sau mỗi ñiều khoản.

Câu 43: Quy ñịnh về cước phí thuê tàu của hợp ñồng thuê tàu chuyến

Tr ả lời:

Cước phí là số tiền mà người thuê tàu trả cho việc vận chuyển hàng hóa hoặc những dịch vụ có liên quan ñến việc vận chuyển.

• Mức cước: số tiền cước tính trên một ñơn vị hàng hóa.

Page 22: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

22

• Đơn vị tính cước: - Hàng nặng: thường tính theo trọng lượng- MT(tấn mét), long ton, short ton. - Hàng nhẹ, cồng kềnh: thường tính theo thể tích- m3 , cubic feet, tấn thể tích.

• Số lượng hàng hóa tính cước: - Theo số lượng hàng hóa thực xếp tại cảng ñi: ghi trên B/L. - Theo số lượng hàng hóa thực tế giao tại cảng ñến: bằng cách cân hàng hay ño

mớn nước.

• Thời gian thanh toán cước: - Cước trả trước: không ñược hoàn lại dù trong trường hợp hàng hay tàu bị mất. - Cước trả sau: thanh toán khi bắt ñàu dỡ hàng hoặc ñồng thời lúc dỡ hàng hoặc

dỡ hàng xong hoặc khi hàng ñã ñược giao thực sự và ñúng ñắn. - Để cân bằng giữa hai bên, thường trả trước một phần và trả sau một phần.

Câu 44: Trình bày ñiều khoản quy ñịnh về thưởng/phạt xếp dỡ trong hợp ñồng thuê tàu chuyến.

Tr ả lời:

• Tiền thưởng xếp dỡ nhanh: là khoản tiền người chuyên chở phải trả cho người thuê tàu trong trường hợp người thuê tàu xếp dỡ nhanh hơn so với thời gian quy ñịnh trong hợp ñồng.

- Mức thưởng= ½ mức phạt. Thưởng cho toàn tàu trong một ngày hoặc Thưởng cho 1 ñơn vị trọng tải/dung tích.

- Thời gian thưởng: Tính cho toàn bộ thời gian tiết kiệm ñược hoặc Chỉ thưởng cho thời gian làm việc tiết kiệm ñược.

- Tổng tiền thưởng = mức thưởng x thời gian thưởng. • Tiền phạt xếp dỡ chậm: là khoản tiền mà người thuê tàu phải trả cho người chuyên

chở về việc xếp dỡ hàng hóa chậm hơn so với thời gian quy ñịnh trên hợp ñồng. - Mức phạt = 2 mức thưởng.

Phạt cho toàn tàu trong một ngày hoặc Phạt cho 1 ñơn vị trọng tải/dung tích.

- Thời gian phạt: một khi ñã bị phạt thì luôn luôn bị phạt. - Tổng tiền phạt = mức phạt x thời gian phạt.

• Cách tính thưởng phạt: - Tính bù trừ: thời gian thưởng- thời gian phạt. - Tính riêng: tiền thưởng riêng, tiền phạt riêng.

• Để xem xét vấn ñề thưởng phạt xếp dỡ nhanh chậm cần thực hiện: - Nghiên cứu C/P (charter parties) ñể xem thời gian xếp, dỡ ñược quy ñịnh là

bao nhiêu, mốc tính thời gian xếp dỡ từ khi nào, khoảng thời gian nào không tính vào thời gian xếp dỡ.

- Tính toán ñể biết thực tế xếp, dỡ hết bao nhiêu ngày, giờ căn cứ vào biên bản sự kiện(statement of facts)

- Trên cơ sở biên bản sự kiện lập bảng tính thời gian xếp dỡ(time sheet) ñể tính xem bao nhiêu ngày bị phạt, bao nhiêu ngày ñược thưởng.

Page 23: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

23

Câu 45: Khái niệm, ñặc ñiểm, các hình thức thuê tàu ñịnh hạn và các trường hợp áp dụng thuê tàu ñịnh hạn.

Tr ả lời:

� Khái ni ệm: Việc chủ tàu cho người thuê tàu ñể kinh doanh chuyên chở hoặc khai thác trong 1 thời gian nhất ñịnh, người thuê tàu phải trả tiền thuê và các chi phí hoạt ñộng của con người tàu

� Đặc ñiểm: - Người thuê tàu toàn quyền quản lý và sử dụng con tàu trong thời gian nhất ñịnh - Văn bản ñiều chỉnh quan hệ chủ tàu và người thuê là hợp ñồng thuê tàu ñịnh hạn,

mang tính chất là một hợp ñồng thuê tài sản ký kết giữa chủ tàu và người thuê - Người thuê tàu phải trả tiền thuê chứ không phải tiền cước. Tiền thuê tính theo thời

gian cho toàn bộ tàu hoặc ñơn vị trọng tải hay dung tích tàu - Chủ tàu không ñóng vai trò là người chuyên chở. Người thuê tàu ñóng vai người

chuyên chở � Hình thức: - Thuê toàn bộ: thuê toàn bộ con tàu cùng thuyền bộ:

o Theo thời gian o Thuê ñịnh hạn chuyến

- Thuê ñịnh hạn trơn: thuê tàu mà không thuê thuyền bộ. Người thuê tàu phải biện chế ñủ thuyền bộ mới có thể khai thác

Câu 46: Hãy quy ñịnh các ñiều khoản: thời gian xếp dỡ, thưởng phạt xếp dỡ ñể chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài

Câu 47: Hãy quy ñịnh các ñiều khoản: cước phí, luật lệ giải quyết tranh chấp, ñể chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài

Câu 48: Hãy quy ñịnh các ñiều khoản: hàng hóa, con tàu, ñể chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài

Câu 49: Hãy quy ñịnh các ñiều khoản: chi phí xếp dỡ, thời gian tàu ñến cảng xếp hàng, ñể chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài

Tr ả lời: (Chung cho các câu từ 46 – 49)

1. Con tàu:

- Tên tàu: MV Xuân Việt Hải Phòng - Quốc tịch tàu: Việt Nam - Năm ñóng: 2005 - Nơi ñóng: Nhà máy ñóng tàu Huyndai-Vinashin - Trọng tải toàn phần: 15000DWT - Dung tích ñăng kí toàn phần: 15000GRT - Dung tích ñăng kí tịnh: 12000 GRT - Dugn tích chứa hàng: 900GRT - Chiều dài tàu: 100m - Vận tốc: 15 hải lí - …

Page 24: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

24

2. Hàng hóa:

Gạo Việt Nam ñã xát, ñóng gói trong bao ñay ñơn, mới, mỗi bao 50kg tịnh.

Khối lượng : 10000 MT ± 10%, theo sự lựa chọn của thuyền trưởng

3. Thời gian tàu ñến cảng xếp hàng: tàu ñến cảng Hải Phòng ñể nhận hàng vào khoảng từ ngày 20 ñến ngày 25 tháng 6 năm 2011

4. Chi phí xếp dỡ: miễn chi phí xếp, dỡ hàng và sắp xếp (FIO.s)

5. Cước phí: 18USD/MT FIO.s tính theo số lượng hàng khi giao tại cảng dỡ

Thời hạn thanh toán: 50% trong vòng 5 ngày kể từ ngày ký vận ñơn, 50% sau khi hoàn thành việc dỡ hàng.

Phương thức thanh toán: Chủ hàng thanh toán chuyển khoản cho chủ tàu vào tài khoản chỉ ñịnh bằng tiền ñồng Việt Nam

Tỉ giá quy ñổi ngoại tệ: tỉ giá liên ngân hàng tại thời ñiểm thanh toán

6. Thời gian xếp dỡ:

(Thời gian xếp/ dỡ hàng tính riêng)

Thời gian cho phép xếp hàng là 10 ngày thời tiết tốt 24 giờ liên tục không kể ngày lễ và chủ nhật, kể cả có làm cũng không tính (10 WWD, S.H.EX.E.U)

Thời gian cho phép xếp hàng là 12 ngày thời tiết tốt 24 giờ liên tục không kể ngày lễ và chủ nhật, kể cả có làm cũng không tính (10 WWD, S.H.EX.E.U)

7. Thưởng phạt xếp dỡ: tiền phạt USD6000/ngày hoặc theo tỉ lệ tương ứng với ngày (tiền thưởng bằng ½ tiền phạt)

8. Luật lệ giải quyết tranh chấp: luật ñiều chỉnh là Luật hàng hải của Anh

Hội ñồng xét xử là trọng tài London.

Câu 50: Phân biệt B/L hoàn hảo và không hoàn hảo

Tr ả lời:

Vận ñơn hoàn hảo Vận ñơn không hoàn hảo

• Là vận ñơn trên ñó không có những ñiều khoản nói 1 cách rõ ràng rằng hàng hóa hoặc bao bì có khuyết ñiểm.(Vận ñơn không có những ghi chú, nhận xét xấu hoặc bảo lưu về tình trạng bên ngoài của hàng hóa.

• Những vận ñơn chung chung không làm mất tính hoàn hảo của B/L.

• Vận ñơn không có ghi chú gì cũng coi là hoàn hảo.

• Do người mua và NH ñều yêu cầu phải có vận ñơn hoàn hảo-bằng chứng hiển

• Vận ñơn trên ñó có những ghi chú, nhận xét xấu hoặc những bảo lưu về hàng hóa và bao bì.

• Ví dụ: Thuyền trưởng ghi: ký mã hiệu không rõ, một số bao bì bị rách, thùng chảy, nhiều hòm carton bị ướt…

• Vận ñơn không hoàn hảo không ñược Ngân Hàng chấp nhận ñể thanh toán tiền hàng.

Page 25: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

25

nhiên của việc xếp hàng tốt- nó có ý nghĩa quan trọng trong TMQT

• Muốn có vận ñơn hoàn hảo, phải có Biên lai thuyền phó sạch. Nếu Biên lai thuyền phó không sạch, người gửi hàng có thể xuất trình Thư bảo ñảm (Letter of Demnity) cam kết chịu mọi hậu quả xảy ra, ñể yêu cầu Thuyền trưởng cấp vận ñơn hoàn hảo. Tuy nhiên do không có tính pháp lý, Thư bảo ñảm không ñược tòa án thừa nhận, các Thuyền trưởng khôn ngoan thường không chấp nhận.

Câu 51: So sánh cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển theo Quy tắc Hague, Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg.

Tr ả lời:

Hague & Hague - Visby Hamburg

Nguyên tắc xác ñịnh lỗi

Liệt kê: Liệt kê miễn trách và trách nhiệm

Nguyên tắc suy ñoán lỗi

Trách nhiệm chứng minh lỗi

Chủ hàng: Đối chiếu với các trách nhiệm và miễn trách liệt kê

Người chuyên chở:

- Chứng minh nguyên nhân không thuộc trách nhiệm người CC

- Đã áp dụng mọi BP cần thiết ñể ngăn chặn

� So với Hague vs Hague Visby, trách nhiệm người chuyên chở theo Hamburg tăng lên rất nhiều:

o Phải chịu trách nhiệm cả về chậm giao o Miễn trách chỉ còn:

� Chuyên chở súc vật sống � Cứu người và tài sản trên biển

o Trách nhiệm chứng minh lỗi thuộc người chuyên chở.

Câu 52: So sánh thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển theo Quy tắc Hague, Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg.

Tr ả lời:

Page 26: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

26

Quy tắc Hague và Hague – Visby Quy tắc Hamburg

Trách nhiệm của người chuyên chở bao gồm khoảng thời gian và không gian là lúc xếp hàng xuống tàu ñến khi dỡ hàng ra khỏi tàu.

Điều này ñược hiểu là trách nhiệm của người chuyên chở bắt ñầu khi cần cẩu móc vào kiện hàng ở cảng bốc và kết thúc khi móc cẩu rời khỏi kiện hàng ở cảng dỡ hàng

Trách nhiệm của người chuyên chở ñối với hàng hóa bao gồm khoảng thời gian mà người chuyên chở ñã chịu trách nhiệm về hàng hóa ở cảng xếp hàng, trong quá trình chuyên chở và ở cảng dỡ hàng

Hague Rules ( hàng dời khỏi tàu tại cảng

dỡ hàng là người vận tải hết trách nhiệm)

Nhận ñể xếp hàng -> hàng ñã xếp lên tàu -> hàng dỡ khỏi tàu -> giao xong hàng

Cảng xếp hàng Cảng dỡ hàng

Hamburg Rules

� Trách nhiệm của người vận tải theo ñiều kiện Hague Rules và Hague Visby hẹp hơn theo Hamburg

Câu 53: So sánh giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển theo Quy tắc Hague, Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg.

Tr ả lời:

Trường hợp Hague Rules Hague Visby Hamburg

Hàng thông thường - Khi hàng hóa không ñược kê khai rõ tính chất hàng, giá trị hàng, hoặc ke khai nhưng không ñược người chuyên chở thừa nhận thì người chuyên chở bồi thương max là 100 GBP/kiện ( 100 Bảng anh / kiện)

- Nếu hàng hóa ñươc kê khai rõ tình chất, giá trị hàng và

- Nếu hàng kê khai giá trị, nội dung vào vận ñơn thfi người chuyên chở bồi thường theo giá trị kê khai ñó

- Nếu ko kê khai, giới hạn bồi thường là 10000 franc vàng/kiện or 30 franc vàng/kg trọng lượng hàng hóa cả bì mất ma hoặc hư hỏng tùy

- Giới hạn bồi thường là 835 SDR/kiện or 2,5 SDR/kg cả bì của hàng hóa bị mất hoặc hư hỏng tùy theo cách tính nào cao hơn.

- Trách nhiệm của người chuyên chở về việc chậm giao hàng ñược giới hạn bởi số tiền tương ñương 2,5 lần tiền

Page 27: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

27

ñược người chuyên chở thừa nhận ghi vào vận ñơn ñường biển thì người chuyên chở phải bồi thường theo trị giá kê khai trên vận ñơn

theo cách tính nào cao hơn.

- Năm 1979, sửa ñổi theo SDR. Giới hạn bòi thường = 666,67 SDR/kiện hay 2 SDR/ 1 kg hàng hóa cả bì

cước phải trả cho số hàng giao chậm nhưng không vượt quá tổng số tiền cước phải trả theo theo quy ñịnh của hợp ñồng chuyên chở hàng hóa bằng ñường biển

Hàng trong container, pallet, trailer

Ko quy ñịnh Khi container, pallet hay công cụ vận tải tươg tự ñược dùng ñể gom hàng, số kiện hoặc ñơn vị ñược liệt kê trong vận ñơn ñóng trong các công cụ vận tải ñó ñược coi là số kiện hay ñơn vị hàng hóa ñể ñồi bồi thường. Nếu ko kê khai số kiện ñóng trong container, pallet… thì container, pallet coi là một kiện ñòi bồi thường

Giống với quy ñịnh trong quy tắc Visby. Riêng ñối với vỏ container hay các dụng cụ vận tải sử dụng trong chuyên chở không do người chuyên chở cung cấp thì mỗi một dụng cụ vận tải ñược tính là một ñơn vị hàng hóa

Giao chậm, mất quyền hưởng giới hạn

Ko quy ñịnh Cả người chuyên chở và chủ tàu sẽ không có quyền hưởng giới hạn trách nhiệm nếu có chứng minh rằng tổn thất xảy ra là do hành vi thiếu sót của người chuyên chở nhằm gây thiệt hại hoặc cẩu thả khi biết rằng tổng thất có thể xảy ra

Người chuyên chở ko ñược hưởng giới hạn trách nhiệm nếu có bằng chứng rằng mất mát, hư hỏng chậm giao hàng là do hành ñộng hoặc thiếu sót của người chuyên chở thực hiện một cách có ý thức nhằm gây ra mất mát, hư hỏng hay chậm giao hàng hoặc thực hiện một chách thiếu thận trọng trong khi biế rằng mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao

Page 28: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

28

hàng có thể xảy ra

Câu 54: So sánh phương thức thuê tàu chợ và phương thức thuê tàu chuyến

Tr ả lời:

Điểm giống nhau: mục ñích ñều ñể chuyên chở hàng hóa từ cảng này ñến cảng khác. Trình tự thực hiện hợp ñồng thuê tàu cũng gồm 6 bước và người thuê tàu thường thông qua người môi giới tìm và thuê tàu ñể vận chuyển hàng hóa cho mình

Phương thức thuê tàu chợ Phương thức thuê tàu chuyến

Khái niệm - Tàu chợ là tàu chạy thường xuyên trên một tuyến ñường nhất ñịnh, ghé qua những cảng nhất ñịnh theo một lịch trình ñịnh trước

- Thuê tàu chợ ( lưu cước tàu chợ) là chủ hàng trực tiếp hoặc thông qua người môi giới yêu cầu chủ tàu dành cho mình thuê một phần tàu ñể chuyên chở từ cảng này ñến cảng khác.

- Tàu chuyến là tàu ko chạy thường xuyên một tuyến ñườn nhất ñịnh, không ghé qua những cảng nhất ñịnh và ko theo một lịch trình ñịnh trước. Tàu chuyến ko kinh doanh theo một luồng nhất ñịnh.

- Thuê tàu chuyền là chủ tàu cho người thuê tàu thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu ñể chuyên chở hàng hóa từ cảng này ñến cảng khác

Đặc ñiểm:

- Đối tượng chuyên chở của tàu

- Cầu tạo của tàu

- Điều kiện chuyên chở

- Tàu chợ thường chở hàng hóa có kl nhỏ,

- Cấu tạo của tàu chợ phức tạp hơn: nhiều boong, nhiều hầm…

- Tốc ñộ chạy tàu khá nhanh

- Điều kiện chuyên chở do các hãng tàu quy ñịnh và in sẵn trên vận ñơn

- Người thuê tàu ko có quyền ñàm phán hay thay ñỏi các ñiều kiện trên vận ñơn ñã

- Tàu chuyến thường chở những loại hàng có khối lượng lớn, tính chất hàng hóa chuyên chở tương ñối thuần nhất và thường chở ñầy tàu

- Cấu tạo một bông, miệng hầm lớn

- Tàu chuyến chở hàng theo yêu cầu của người thuê tàu trong một khu vực ñịa lý nhất ñịnh

- Điều kiện chuyên chở ñược quy ñịnh cụ thể trong hợp ñồng thuê tàu chuyến do người thuê và người cho thuê thỏa thuận

Page 29: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

29

- Cước phí

ñược hãng tàu quy ñịnh

- Cước phí tàu chở do hãng tàu ñưa ra công bố trên biểu cước và gồm cả chi phí xếp dỡ

- Tàu chợ ko quy ñịnh mức xếp dỡ và thưởng phạt xếp dỡ nhanh chậm

- Do người thuê và người cho thuê thỏa thuận ñưa vào hợp ñồng, có thể bao gồm chi phí xếp dỡ hoặc ko tùy quy ñịnh

- Cước tàu chuyến thường biến ñộng theo cước tàu chợ

Văn bản ñiều chỉnh mối quan hệ giữa người thuê tàu với chủ tàu

Vận ñơn ñường biển Hợp ñồng thuê tàu chuyến

Hợp ñồng thuê tàu do hai bên thỏa thuận ký kết

Trình tự các bước tiến hành thuê tàu

Xem câu 20 và câu 36.

3. VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Câu 55: Vị trí và ñặc ñiểm của vận tải hàng không.

Tr ả lời:

� Vị trí:

- Là phương thức vận tải quan trọng trong tmqt và ñặc biệt phát triển mạnh mẽ trong những năm gần ñây.

- Được coi là mắc xích quan trọng trong quá trình tổ chức vận tải ña phương thức quốc tế.

- Có vị trí quan trọng trong giao lưu kinh tế giữa các nước, là cầu nối giữa các nền văn hóa của các dân tộc, là phương tiện chính trong du lich quốc tế.

� Đặc ñiểm: Ưu ñiểm:

- Tuyến ñường trong vận tải hàng không là không trung và hầu như là ñường thẳng

- Tốc ñộ của vận tải hàng không rất cao, gấp 27 lần so với ñường biển…

- Vận tải hàng không an toàn và ñều ñặn , tải hàng không ít bị tác ñộng bởi các ñiều kiện thiên nhiên trong hành trình chuyên chở, so với các pt vận ttari khác thì vận tải hàng ko ít bị tổn thất nhất

- VT hàng không cung cấp các dịch vụ có tiêu chuẩn chất lượng cao hơn hằn và các thủ tục, giấy tờ ñơn giản do máy bay thường bay thẳng, ít qua các trạm ñăng kiểm..

Nhược ñiểm:

Page 30: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

30

- Giá cước cao

- Ko thích hợp cho vận chuyển các hàng hóa có gt thấp, khối lượng thấp

- Đòi hỏi vốn ñầu tư xây dựng lớn

Câu 56: Trình bày cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải hàng không.

Tr ả lời:

1. Cảng hàng không

Là tổ hợp công trình gồm sân bay, nhà ga và trang bị, công trình mặt ñất cần thiết khác ñược sử dụng cho máy bay ñi và ñến, t.hiện dịch vụ vận chuyển hàng không

Sân bay là một phần xác ñịnh trên mặt ñất hoặc trên mặt nước ñược xây dựng ñể ñẩm bảo cho máy bay cất cánh , hạ cánh, di chuyển.

2. Máy bay

- Máy bay chở khách

- Máy bay chở hàng

- Máy bay kết hợp

3. Thiết bị xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa

- Xe vận chuyển container

- Xe nâng hàng

- Thiết bị nâng

- Bang chuyền hàng rời

- Giá ñỡ

4. Đơn vị xếp hàng trên máy bay (ULD)

Để tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc xếp hàng lên, xuống máy bay, cần thiết phải tập hợp hàng hóa thành từng ñơn vị phù hợp với kích thước của khoang máy bay. Các ñơn vị như thế gọi là ULD. Các ULD có kích thước tiêu chuẩn, phù hợp với kích thước khoang máy bay và là một bộ phận của máy bay

Câu 57: Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế và Việt Nam.

Tr ả lời:

1. Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO- International Civil Aviation Organization):

• Cơ quan ñặc biệt của LHQ, trụ sở tại Montreal, nhiệm vụ: quản lý hoạt ñộng hàng không của các nước thành viên, ñược thành lập trên cơ sở Công ước về hàng không dân dụng quốc tế 1944 tại Chicago. Hiện nay có 187 thành viên, VN tham gia từ năm 1980.

• Mục tiêu: thiết lập những nguyên tắc và kỹ thuật của vận tải hàng không quốc tế, ñẩy mạnh phát triển hàng không quốc tế một cách có kế hoạch. Mục ñích:

Page 31: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

31

� Bảo ñảm an toàn và phát triển có trật tự ngành hàng ko dân dụng quốc tế trên toàn cầu

� Khuyến khích các kĩ thuật thiết kế và khai thác tàu bay mục ñích hòa bình

� Khuyến khích phát triển các ñường hàng không, cảng, vs phương tiện bảo ñảm không lưu cho ngành này.

� Đáp ứng nhu cầu về vận tải hàng không an toàn, hiệu quả. � Tránh lãng phí tiền của do cạnh tranh không hợp lý. � Bảo ñảm sự tôn trọng hoàn toàn các quyền của các quốc gia thành viên,

vs công bằng trong khai thác hàng không, tránh phân biệt ñối xử � Tăng cường an toàn bay trong giao lưu hàng không � Đẩy mạnh sự phát triển chung của ngành.

2. Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế: (IATA- international air transport association)

• Tổ chức tự nguyện, phi chính trị của các hãng hàng không thế giới. • Mục ñích:

� Đẩy mạnh vận chuyển hàng không an toàn, thường xuyên, hiệu quả vì lợi ích nhân dân thế giới.

� Khuyến khích TM hàng không, nghiên cứu các vấn ñề liên quan. � Cung cấp phương tiện ñể phối hợp hoạt ñộng giữa các doanh nghiệp

• Nhiệm vụ: Giúp các hãng giải quyết những vấn ñề liên quan vận tải hàng không QT mà họ không tự giải quyết ñược: CT, PL, Kĩ thuật, cước phí…

3. Liên ñoàn các Hiệp hội Giao nhận quốc tế FIATA • Tổ chức quốc tế của các công ty giao nhận, thành lập 1926.Gồm thành viên

chính thức (các hiệp hội giao nhận quốc gia) và thành viên hợp tác (công ty giao nhận riêng lẻ).

• Phụ trách vận tải hàng không của FIATA là Viện vận tải hàng không, hợp tác với IATA và các tổ chức khác nhằm thúc ñẩy, bảo vệ lợi ích chung của ñại lý hàng hóa hàng không.

• Cùng IATA thành lập Hội ñồng hiệp thương, thường xuyên thảo luận các vấn ñề chuyên sâu của ngành.

4. Hiệp hội các Hãng hàng không châu Á- Thái Bình Dương (APPA) • Được thành lập bởi lãnh ñạo 6 Hãng hàng không châu Á.

• Mục ñích: � Cung cấp nguồn phân tích, cơ sở thông tin chất lượng cao cho các

thành viên xem xét và thảo luận các cơ hội ñàm phàm song, ña phương về các lĩnh vực liên quan.

� Tạo ñiều kiện gặp gỡ và cơ cấu ủy ban cho tất cả thành viên trao ñổi thông tin, quan ñiểm về các vấn ñề cùng quan tâm.Truyền ñạt, cung cấp kiến thức cho các hãng hàng không kém phát triển, nhỏ va những hãng không phát triển với nhau.

� Tạo ra 1 khuôn khổ hữu hiệu cho các thành viên thảo luận các biện pháp giảm nẹh ảnh hưởng xấu do cạnh tranh ko lành mạnh,v..

5. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam

Page 32: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

32

Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam là cơ quan trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải (GTVT), thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước về hàng không dân dụng trong phạm vi Việt Nam; là Nhà chức trách hàng không Việt Nam theo quy ñịnh của pháp luật. Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam thực hiện 26 nhiệm vụ, quyền hạn, như xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành tiêu chuẩn, ñịnh mức kinh tế - kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng không dân dụng... và quy ñịnh việc áp dụng cụ thể tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật, quy chế khai thác, tài liệu nghiệp vụ phù hợp với pháp luật về hàng không dân dụng.

6. Các tổ chức khác: • Vietnam airlines • Jestar pacific- ñược chuyển từ pacific airlines- chiểm ñến 90% thị phần vận tải

hàng không Việt Nam • Công ty bay dịch vụ hàng không VASCO ( Vietnam air service Co) • Tổng công ty bay dịch vụ VN FSC, trực thuộc Bộ quốc phòng-> phục vụ khai

thác dầu khí, tìm kiếm cứu nạn • Các hãng tư nhân : Indochina Airlines, Air Mekong…

Câu 58: Trình bày cơ sở pháp lý ñiều chỉnh vận tải hàng không trên thế giới và Việt Nam.

Tr ả lời:

1. Thế giới:

Theo Nghị ñịnh thư Hague sửa ñổi Công ước Vacsava: “vận tải hàng không là bất kỳ việc vận chuyển nào, mà theo sự thỏa thuận giữa các bên, nơi khởi hành và nơi ñến, dù có hay không sự gián ñoạn vận chuyển hay chuyển tải, nằm trên lãnh thổ của hai quốc gia thành viên hoặc trên lãnh thổ của một quốc gia thành viên nhưng có một nơi dừng ñã thỏa thuận nằm trên lãnh thổ của một quốc gia khác, dù nước ñó không phải là thành viên”

1.1 Hệ thống công ước Vacsava 1929:

• CƯ Vacsava 1929 (công ước ñể thống nhất một số quy tắc liên quan ñến vận tải hàng không quốc tế), nội dung cơ bản: trách nhiệm của người chuyên chở hàng không.

• Các văn bản sửa ñổi, bổ sung: � NĐT Hague 1955: loại bỏ miễn trách lỗi hàng vận, bổ sung thêm miễn

trách nội tỳ. � CƯ Guadalajara1961: qui ñịnh thêm trách nhiệm người chuyên chở tthực

tế và người chuyên chở theo hợp ñồng nếu hàng hóa ñược vận chuyển bởi nhiều người chuyên chở khác nhau.

� HĐ Montreal 1966: qui ñịnh trách nhiệm của người chuyên chở với hành trình có một ñiểm thuộc Mỹ

� HĐ Guatemala 1971: chỉ nâng giới hạn trách nhiệm người chuyên chở hàng không với hành khách, tư trang, hành lý xách tay, giới hạn trách nhiệm với hàng hóa không ñổi.

� NĐT Montreal 1975 (bản số 1,2,3,4): quy ñổi giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở từ ñồng Fr Vàng ra SDR.

1.2 Công ước Montreal 1999

Page 33: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

33

• CƯ thống nhất những quy tắc về vận tải hàng không quốc tế, ký kết 28/05/1999, tại Motreal.

• Có hiệu lực khi ñủ 30 nước tham gia ký kết phê chuẩn :38/06/2004

• Nội dung phù hợp với sự phát triển của VTHK quốc tế hiện nay và ñảm bảo hơn lợi ích cho người sử dụng dịch vụ.

2. Việt Nam:

• Luật HKDD 1991 � sửa ñổi 1995 � sửa ñổi 2006 � có hiệu lực 1/1/2007:

• Điều kiện vận chuyển hàng hóa quốc tế của Vietnam Airlines � 27/10/1993

Câu 59: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở hàng không theo các nguồn luật ñiều chỉnh vận tải hàng không quốc tế.

Tr ả lời:

1. Thời hạn trách nhiệm: thời gian người chuyên chở hàng không phải chịu trách nhiệm với tổn thất hàng hóa: từ sân bay ñi � sân bay ñến.

2. Cơ sở trách nhiệm:

• Người chuyên chở hàng không phải chịu trách nhiệm ñối với: � Tổn thất, thiệt hại với hàng hóa � Chậm giao � sau 7 ngày từ ngày hàng ñáng lẽ phải giao hoặc người

chuyên chở tuy bố mất hàng. • Miễn trách:

� CMR ñã áp dụng mọi biện pháp ngăn ngừa ñể phòng hạn chế tổn thất trong khả năng có thể.

� Lỗi hàng vận � bãi bỏ theo Hague 1955 � Nội tỳ cảu vỏ máy bay, các trang thiết bị trên máy bay � ñược bổ sung

theo Hague 1955 � Luật HKDD VN 2006 (ñ 164):

Nội tỳ của hàng. Hành ñộng bắt giữ, cưỡng chế Xung ñột vũ trang Lỗi người gửi hay người áp tải hàng

3. Giới hạn trách nhiệm:

Khoản tiền bồi thường lớn nhất mà người chuyên chở phải trả cho chủ hàng trong tường hợp hàng hòa bị tổn thất thuộc trách nhiệm của người chuyên chở

Có 2 trường hợp:

� Có kê khai giá trị hàng hóa trên vận ñơn hàng không: GHTN= giá trị kê khai GHTN= giá trị thực tế nếu giá trị kê khai > giá trị thực tế.

� Không kê khai trị giá hàng trên vận ñơn GHTN ñược quy ñịnh trong các nguồn luật vận tải hàng không.

Câu 60: Trình bày vấn ñề khiếu nại và kiện tụng người chuyên chở hàng không theo các nguồn luật ñiều chỉnh vận tải hàng không.

Page 34: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

34

Tr ả lời:

� Thời hạn khiếu nại:

Vacsava 1929

� hư hỏng mất mát: trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận

� chậm giao: trong vòng 14 ngày kể từ ngày hàng ñáng lẽ phải giao hoặc từ ngày thông báo hàng bị mất

Hague 1955

� hư hỏng mất: trong vòng 14 ngày

� chậm giao: trong vòng 21 ngày

Văn bản khác: không quy ñịnh

Việt Nam: giống Hague 1995

� Bộ hồ sơ khiếu nại

� Đơn thư khiếu nại

� AWB

� Các chứng từ liên quan tới hàng hoá (hợp ñồng, hóa ñơn…)

� Các chứng từ có liên quan tới tổn thất (các loại biên bản…)

� Biên bản kết toán tiền ñòi bồi thường (gồm tiền ñòi bồi thường tổn thất và các chi phí khác có liên quan)

� Kiện người chuyên chở hàng không

� Thời ñiểm phát sinh quyền khởi kiện: sau 30 ngày kể từ khi gửi bộ hồ sơ khiếu nại mà HHK không chấp nhận hoặc im lặng

� Thời hạn khởi kiện:

+ CƯ Vacxava 1929: 1 năm kể từ:

- ngày máy bay ñến ñịa ñiểm ñến;

- hoặc ngày lẽ ra máy bay phải ñến;

- hoặc ngày chấm dứt hành trình vận chuyển;

� tùy thuộc thời ñiểm nào muộn nhất

+ NĐT Hague 1955: 2 năm

+ Luật Việt Nam: 2 năm

� Nơi kiện

+ tòa án nơi người chuyên chở có trụ sở kinh doanh

+ tòa án nơi người chuyên chở trú ngụ

+ tòa án nơi hàng ñến

+ tòa án của một trong các nước thành viên của CƯ

Page 35: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

35

+ tòa án nơi chủ hàng trú ngụ hoặc có trụ sở kinh doanh

Câu 61: Vận ñơn hàng không là gì? Nêu các loại vận ñơn hàng không và trường hợp sử dụng chúng. Trình bày cách lập và phân phối vận ñơn hàng không.

Tr ả lời:

� Khái niệm:

CƯ Vacsava 1929: VĐHK là bằng chứng hiển nhiên của việc ký kết hợp ñồng, việc nhận hàng và các ñiều khoản vận chuyển.

Luật HKDD Việt Nam 2006: VĐHK là chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng ñường hàng không và là chứng từ của việc giao kết hợp ñồng, việc ñã tiếp nhận hàng hóa và các ñiều khoản của hợp ñồng.

� Là chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng ñường hàng không � Do người chuyên chở phát hành khi nhận hàng � Điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở với người gửi hàng, người

nhận hàng.

� Phân loại: • Căn cứ vào người phát hành AWB:

� Vận ñơn của hãng hàng không-Airline AWB: Do hãng hàng không phát hành Nhận dạng bằng biểu tượng (logo) và mã nhận dạng của HHk trên ñó.

� Vận ñơn trung lập- Neutral AWB Do ñại lý của HHK hoặc người gom hàng phát hành Không có biểu tượng hay mã nhận dạng. Dùng thay cho House AWB do nó không ñáp ứng yêu cẩu UCP

• Căn cứ vào dịch vụ gom hàng: � Vận ñơn của người gom hàng ( House AWB)

Do người gom hàng phát hành cho các chủ hàng lẻ ñể chủ hàng lẻ xuất trình cho ñại lý người gom hàng ở sân bay ñến ñể nhận hàng.

� Vận ñơn chủ (Master AWB) Do HHK phát hành cho người gom hàng ñể ñại lý của người gom hàng xuất trình cho hãng hàng không ở sân bay ñến ñể nhận hàng.

� Phát hành và phân phối AWB:

AWB ñược phát hành theo bộ. Một bộ gồm 3 bản gốc (original) có 2 mặt, in màu khác nhau, 6-11 bản sao (copy) chỉ có 1 mặt,in giấy trắng.

Trách nhiệm lâp vận ñơn hàng không: người gửi hàng.

Bản gốc 1:dành cho người chuyên chở

� Màu xanh lá cây � Do người chuyên chở giữ � Dùng làm hóa ñơn thu cước phí và bằng chứng hợp ñồng vận tải. � Do người gửi hàng hoặc ñại lý gửi hàng ký

Page 36: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

36

Bản gốc 2: dành cho người nhận hàng

� Màu hồng � Được gửi theo hàng và giao cho người nhận ở sân bay ñến � Do người gửi hàng và hãng hàng không cùng ký tên hoặc do ñại lý hàng không

thay mặt cả 2 bên ký.

Bản gốc 3: dành cho người gửi hàng

� Màu xanh da trời � Do người chuyên chở ký và giao cho người gửi hàng. � Dùng làm bằng chứng cho việc người chuyên chở ñã nhận hàng, bằng chứng

của hợp ñồng vận tải.

Bản sao 4: xác nhận ñã giao hàng (Đây là bản sao quan trọng nhất)

� Màu vàng � Được gửi theo hàng ñến san bay ñích � Người nhận hàng ký vào sua khi nhận hàng � Người chuyên chở giữ lại làm biên lai ñã giao hàng.

Bản sao 5: dành cho sân bay ñến ñể họ thông báo cho người nhận hàng là hàng ñã ñến

Bản sao 6,7,8: cho người chuyên chở hàng ko khác nếu có chuyển tải dọc ñường.

Bản sao 9: cho ñại lý người chuyên chở

Bản sao 10,11,12: cho người chuyên chở hàng không khi cần thiết.

Câu 62: Các chức năng của AWB

Tr ả lời:

- Là bằng chứng của hợp ñồng vận tải hàng không

- Là biên lai nhận hàng ñể chở của hãng hàng không

- Là hóa ñơn thanh toán cước phí vận tải hàng không khi trên vận ñơn thể hiện rõ cước phí ñã trả

- Là giấy chứng nhận bảo hiểm khi hàng hóa vận chuyển ñược mua bảo hiểm tại hãng hàng không

- Là chứng từ khai báo hải quan

- Là bản hướng dẫn ñối với nhân viên hàng không

Câu 63: Cước hàng không là gì? Trình bày các loại cước hàng không.

Tr ả lời:

� Khái niệm:

Cước hàng không là số tiền phải trả cho hãng hàng không về việc vận chuyển một lô hàng hoặc các chi phí liên quan khác

� Các loại cước hàng không:

- Cước hàng bách hóa thông thường: (GRC – General Cargo)

Page 37: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

37

- Cước tối thiểu (Minimum – M): Nếu giá cước nhỏ hơn M thì không kinh tế cho việc vận chuyển

- Cước hàng ñặc biệt (SRC): SRC < GRC

- Cước phân loại hàng: áp dụng cho những loại hàng không ñề cập ñến trong biểu cước

4. VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER Câu 64: Lợi ích của việc vận chuyển hàng hóa bằng container (ñối với người chuyên chở, gom hàng, người gửi hàng)

Tr ả lời:

a. Đối với người chủ hàng(SGK 266) - Giảm chi phí bao bì vận tải (có thể không cần bao bì hoặc bao bì ñơn giản) - Giảm chi phí giao hàng

o Chi phí giao hàng gồm : cước phí vận tải ; chi phí xếp dỡ ; lưu kho lưu bãi ; bảo quản …

o So với chi phí phương pháp gửi hàng thông thường, chi phí giao hàng container bằng ñường biển giảm khá nhiều

- Rút ngắn thời gian lưu thông hàng hóa o Thời gian xếp dỡ ở cảng rất nhanh o Tàu container rút ngắn thời gian neo ñậu làm cho thời gian lưu thông hàng hóa

trong vận chuyển giảm - Giảm tổn thất cho các hàng hóa

o 0.5- 1% o Vận chuyển = phương pháp thông thường thì tỷ lệ tổn thất có khi lên tới 8%

- Góp phần thực hiện tốt hợp ñồng mua bán o Nhanh, ñảm bảo an toàn cho hàng hóa o Lịch vận chuyển ñều ñặn

- Góp phần giảm bớt trách nhiệm cho chủ hàng o Trách nhiệm của người chuyên chở ñối với hàng hóa rộng hơn so với phương

pháp truyền thống - Giảm ñược phí bảo hiểm cho hàng hóa chuyên chở

o Hạn chế rủi ro trong hành trình trên biển => phí bảo hiểm thấp hơn so với vận chuyển thông thường

b. Đối với người gom hàng - Hưởng chênh lệch giữa tổng tiền cước thu ñược ở những người gửi hàng lẻ và tiền

cước phải trả cho người chuyên chở theo giá cước hàng nguyên container thấp hơn. - Dược hưởng giá cước ưu ñãi mà hãng tàu và những người chuyên chở khác dành cho

vì họ luôn có khối lượng hàng hóa lớn và thường xuyên ñể gửi c. Đối với người chuyên chở - Giảm ñáng kể thời gian neo ñậu ở cảng ñể làm hàng

o Sử dụng container tạo ñiều kiện cho việc cơ giới hóa và tự ñộng hóa khâu xếp dỡ hàng hóa ở cảng

- Tiết kiệm chi phí ở cảng làm hàng o Thời gian neo ñậu rút ngắn => tiết kiệm chi phí

Page 38: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

38

o Năng suất xếp dỡ tăng rất nhiều so với xếp dỡ hàng rời do ñược cơ giới hóa và tự ñộng hóa => tiết kiệm chi phí

- Tăng năng lực khai thác tàu o Tốc ñộ xếp dỡ hàng hóa nhanh, thời gian neo ñậu giảm => tăng tốc ñộ quay

vòng và tăng chuyến chuyên chở so với tàu thông thường o Tăng khối lượng hàng hóa trong cùng 1 thời gian khai thác

- Tăng lợi nhuận cho người chuyên chở o Tất cả ñiều trên làm tăng lợi nhuận cho người chuyên chở

- Giảm bớt sự khiếu nại về hàng hóa trong chuyên chở o Container thực hiện chức năng như bao bì vận tải ñể bảo vệ an toàn cho hàng

hóa trong quá trình chuyên chở xếp dỡ => ít bị hư hỏng mất trộm hay rơi vãi => người chuyên chở thực hiện tốt trách nhiệm của mình với hàng hóa => hạn chế khiếu nại

Câu 65: Container là gì? Container ñược tiêu chuẩn hóa như thế nào? Phân loại container.

Tr ả lời:

a. Container là gì ? (SGK 232)

Theo ISO, Container là một dụng cụ vận tải ñặc biệt có ñặc ñiểm :

- Có hình dáng cố ñịnh, bền chắc, sử dụng ñược nhiều lần - Có cấu tạo ñặc biệt ñể thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hay nhiều phương tiện

vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ dọc ñường - Có thiết bị riêng ñể thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay ñổi từ cung cụ vận tải này sang

công cụ vận tải khác - Có cấu tạo ñặc biệt ñể thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container - Có dung tích không ít hơn 1m3 b. Container ñược tiêu chuẩn hóa về : (SGK 233)

• Kích thước bên ngoài

• Trọng lượng và sức chở • Kết cấu góc, cửa, khóa

Theo ISO quy ước, container lại 1C có chiều dài 19.1 feet, trọng tải tối ña là 20 tấn, dung tích chứa hàng 30,5m3 ñược lấy làm ñơn vị chuẩn ñể quy ñổi cho tất cả các loại container khác (ñược kí hiệu là TEU – Tweenty feet Equivalent Unit)

c. Phân loại container (SKG 233)

• Theo kích thước o Loại nhỏ : trọng tải < 5 tấn ; dung tích < 3m3 o Loại trung bình : trọng tải 5 – 8 tấn, dung tích < 10m3 o Loại lớn : trọng tải > 10 tấn, dung tích > 10m3

• Theo vật liệu ñóng container

Container ñược ñóng bằng loại vật liệu nào thì gọi tên vật liệu ñó cho container : Container thép, Container nhôm, Container gỗ dán…

• Theo cấu trúc o C kín

Page 39: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

39

o C mở o C khung o C gấp o C phẳng o C có bánh lăn

• Theo công dụng o Nhóm 1 : container chở hàng hóa (general cargo C)

Gồm các loại:

� container kín có cửa mở ở 1 ñầu và các bên � có cửa ở trên nóc, mở cạnh � mở trên nóc, mở bên cạnh � có thành thấp � có lỗ thông hơi…

o Nhóm 2: container chở hàng rời � Hàng hóa: chở thóc hạt, xà phòng bột, các loại hạt nhỏ � Cấu trúc:

• Đôi khi có miệng trên mái ñể xếp hàng, cửa bên cạnh ñể dỡ hàng

• Tiện ích: tiết kiệm sức lao ñộng khi xếp dỡ

• Bất lợi: o Trọng lượng vỏ nặng o Số cửa và nắp có thể gây khó khăn trong việc giữ

an toàn và kín nước cho hàng hóa vì nếu nắp nhồi hàng quá nhỏ thì gây khó khăn cho việc xếp hàng theo thứ tự

o Nhóm 3: container bảo ôn/nóng/lạnh � Cấu trúc:

• Có sườn, sàn, mái và cửa ốp chất cách nhiệt ñể hạn chế sự thay ñổi nhiệt ñộ giữa bên trong và bên ngoài

• Nhiều container loại này có thiết bị làm lạnh hoặc làm nóng hoặc làm lạnh hỗn hợp (khống chế nhiệt ñộ)

� Hàng hóa: mau hỏng (rau quả) và bị ảnh hưởng do sự thay ñổi nhiệt ñộ

o Nhóm 4: container thùng chứa (tank container) � Cấu trúc:

• Bằng thép dung tích 20cb.ft, như 1 khung sắt hình chữ nhật chứa khoảng 400 galon (15410 lít)

• Tùy loại có thể lắp thiết bị làm lạnh hoặc làm nóng � Hàng hóa: dùng ñể chở hàng hóa nguy hiểm và hàng dạng lỏng

(dầu ăn, hoá chất thể lỏng…) � Ưu ñiểm: giảm sức lao ñộng dùng ñể xếp dỡ hàng hóa và sử

dụng như kho chứa tạm thời � Hạn chế:

• giá thành ban ñầu cao, chi phí bảo dưỡng nhiều

Page 40: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

40

• mỗi lần cho hàng vào phải làm vệ sinh sạch sẽ thùng chứa

• khó khăn cho vận chuyển vì hàng dễ bị bay hơi, rò rỉ dọc ñường, trọng lượng vỏ lớn

o Nhóm 5: container ñặc biệt như chở súc vật sống � Cấu trúc:

• lắp ñặt cố ñịnh những ngăn chuồng cho súc vật sống

• có thể hoặc không thể chuyển ñổi thành container phù hợp cho mục ñích chuyên chở hàng bách hóa

� Nhược ñiểm: phải làm vệ sinh sạch sẽ khi xếp các lô hàng hóa tiếp theo

Câu 66: Các công cụ chuyên chở container và cảng, ga, bến bãi container.

Tr ả lời:

a. Công cụ vận chuyển container

• Bằng ñường biển o Tàu chuyên chở bách hóa thông thường

� Nhận chở khoảng 10-15 C � Container chủ yếu ñược xếp trên boong tàu � Có công cụ xếp dỡ

o Tàu bán container � Được cải tạo từ tàu chở bách hóa truyền thống � 1 phần thiết kế ñể phù hợp với chuyên chở Container

o Tàu chuyên dụng chở container � Cấu trúc hòan tòan khác so với tàu chở hàng thông thường � Hầm và boong tàu có thể xếp container thành nhiều hàng, nhiều

tầng � Sức chở rất lớn

o Tàu container kiểu RO-RO � Cửa hầm thường ñược ñặt ở mũi hoặc lái tàu hoặc ở ngay bên

cạnh sườn tàu � Có nhiều boong có các ñường dốc nghiêng � Dùng xe nâng cỡ lớn ñể ñưa container từ cảng xếp thẳng vào

hầm tàu � Ưu ñiểm : phương pháp này rất nhanh nên tiết kiệm thời gian

tàu ñỗ ở cảng o Tàu container kiểu LO – LO

� Có cấu trúc 1 boong, , chia thành nhiều hầm có vách ngăn cách � Hầm tàu có thể xếp ñược 6 tầng container � Trên boong có cấu tạo ñặc biệt ñể xếp ñược 40% tổng số

container trên tàu 1 cách an toàn � Không có công cụ xếp dỡ riêng � Xếp dỡ theo phương pháp thẳng ñứng

o Tàu có thể biến thành tàu chở container

Page 41: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

41

� Có 1 phần hoặc toàn bộ dung tích chứa hàng có thể chuyên chở container

� Hầm có cấu tạo ñặc biệt ñể có thể thay ñổi tùy theo yêu cầu của hàng hóa vận chuyển

o Tàu chở xà lan � Để xếp dỡ xà lan, dùng hệ thống cần cẩu chuyên dụng của tàu

hoặc phương thức chìm – nổi của tàu mẹ : các xà lan sau khi ñược dỡ ra khỏi tàu mẹ có thể tự hành hay ñược ñẩy và kéo vào bờ

• Bằng ñường sắt Dùng các toa xe chuyên dụng hoặc toa xe mặt phẳng

• Bằng ñường ô tô Dùng các loại ô tô chuyên dụng hoặc các xe rơ-mooc mặt phẳng hoặc dùng các ñầu máy kéo kết hợp với khung gầm

b. Cảng, ga, bến bãi Container

• Cảng Container o Bãi container

� Tiến hành giao nhận và bảo quản container có hàng và rỗng � Tiếp giáp với bến container � Diện tích rất lớn và phụ thuộc chiều dài bến container + số

container o Trạm ñóng container

� Giao nhận và phục vụ hàng lẻ chuyên chở bằng container � Thường xây dựng ở ngoài phạm vi khu vực cảng

• Các ñiểm vận tải phục vụ chuyên chở container o Ga ñường sắt, trạm ñường bộ, cảng ñường sông o Trạm container: (trong vận tải bằng ô tô)

� là nơi giao nhận và bảo quản hàng hóa bằng container � tiến hành sửa chữa vỏ � tiến hành các thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hàng hóa xuất

nhập khẩu � bố trí nằm sâu trong nội ñịa (gọi là cảng khô hay cảng thông

quan nội ñịa)

Câu 67: Phương thức gửi hàng nguyên container FCL/FCL

Tr ả lời:

a. Định nghĩa FCL : Hãng tàu chợ ñn : FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm ñóng hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container

b. Điều kiện : Khi khối lượng hàng ñồng nhất ñủ ñể chứa ñầy một container hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc chuyển nhiều container ñể gửi hàng

c. Trách nhiệm của người gửi hàng - Thuê và vận chuyển container rỗng về kho hoặc nơi chứa hàng của mình ñể ñóng hàng

vào

Page 42: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

42

- Đóng hàng vào container, kể cả việc chất xếp, chèn lót hàng trong container - Dánh ký mã hiệu hàng và ký hiệu chuyên chở - Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu - Vận chuyển và giao container cho người chuyên chở tại bãi container, nhận vận ñơn

do người chuyên chở cấp - Chịu các chi phí liên quan ñến các thao tác nói trên d. Trách nhiệm của người chuyên chở - Phát hành vận ñơn cho người gửi hàng - Quản lý chăm sóc gửi hàng hóa chất xếp trong container từ khi nhận tại bãi ở cảng gửi

cho ñến khi giao cho người nhận tại bãi container ở cảng ñích - Bốc container từ bãi ở cảng gửi xuống tàu ñể chuyên chở, kể cả việc chất xếp

container lên tàu - Dỡ container khỏi tàu lên bãi container ở cảng ñích - Giao container cho người nhận có vận ñơn hợp lệ tại bãi container - Chịu mọi chi phí về các thao tác nói trên e. Trách nhiệm của người nhận hàng - Thu xếp giấy tờ nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng - Xuất trình vận ñơn hợp lệ với người chuyên chở ñể nhận hàng tại bãi container - Vận chuyển container về kho bãi của mình, nhanh chóng rút hàng và hoàn trả

container rỗng cho người chuyên chở - Chịu mọi chi phí liên quan ñến các thao tác kể trên, kể cả chi phí chuyên chở container

ñi về bãi chứa container

Câu 68: Phương thức gửi hàng lẻ container LCL/LCL

Tr ả lời:

� Hàng lẻ: lô hàng nhỏ không ñủ ñể ñóng trong 1 container

� Nhận lẻ giao lẻ (LCL/LCL): người chuyên chở nhận lẻ hàng hóa từ nhiều người chủ hàng và giao lẻ hàng hóa cho nhiều người nhận hàng

� Phương pháp:

Người chuyên chở nhận nhiều lô hàng của nhiều chủ hàng lẻ gửi cho nhiều người nhận hàng lẻ tại CFS (trạm ñóng container- trạm giao nhận hàng lẻ), nhận B/L

Đóng nhiều lô hàng lẻ vào cùng 1 container, niêm phong kẹp chì

Người chuyên chở xếp container lên tàu vận chuyển ñến nơi ñến

Người chuyên chở dỡ container ra khỏi tàu, vận chuyển container về CFS

Page 43: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

43

cảng ñến

Người chuyên chở dỡ hàng ra khỏi container, giao cho các người nhận hàng lẻ trên cơ sở xuất trình B/L

� Trách nhiệm:

� Người gửi hàng:

• Vận chuyển hàng hóa từ nơi chứa hàng trong nội ñịa ñến nơi giao hàng cho người chuyên chở tại CFS

• Làm thủ tục hải quan cho hàng hóa

• Nhận vận ñơn và trả cước hàng lẻ

� Người chuyên chở:

• Người chuyên chở cont thực tế Nhận các lô hàng lẻ tại CFS và phát hành vận ñơn hàng lẻ cho các chủ hàng

• Sau khi gom ñủ hàng thì phải ñóng hàng vào container và niêm phong kẹp chì

• Vận chuyển container ra cảng ñể xếp lên tàu ñể chuyên chở ñến cảng ñến

• Dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng ñến và vận chuyển về CFS của mình

• Dỡ hàng ra khỏi container tại CFS , giao cho các chủ hàng lẻ và thu hồi vận ñơn

(Người tổ chức chuyên chở hàng lẻ container thường là các ñại lý giao nhận, cũng có trách nhiệm như trên chỉ khác là họ phải thuê tàu)

� Người nhận hàng:

• Thu xếp giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng

• Xuất trình vận ñơn hợp lệ ñể nhận hàng

• Trả các chi phí liên quan và vận chuyển về kho của mình

Câu 69: Phương thức gửi hàng kết hợp FCL/LCL & LCL/FCL

Tr ả lời:

� FCL/LCL: Nhận nguyên, giao lẻ

Chủ hàng ñóng hàng vào container tại kho riêng/bãi container (CY). Container ñược niêm phong kẹp chì

Chủ hàng/cty GN vận chuyển container ñến CY cảng ñi, giao cho người vận chuyển ñể chờ xếp lên tàu

Page 44: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

44

Người chuyên chở, bằng CP của mình, xếp container lên tàu, vận chuyển ñến cảng ñến

Người chuyên chở dỡ container ra khỏi tàu, vận chuyển container về CFS cảng ñến

Người chuyên chở dỡ hàng ra khỏi container, giao cho các người nhận hàng lẻ trên cơ sở xuất trình B/L

� LCL/FCL: Nhận lẻ , giao nguyên

Người chuyên chở nhận nhiều lô hàng của nhiều chủ hàng lẻ gửi cho nhiều người nhận hàng lẻ tại CFS(trạm ñóng container- trạm giao nhận hàng lẻ), nhận B/L

Đóng nhiều lô hàng lẻ vào cùng 1 container, niêm phong kẹp chì

Người chuyên chở xếp container lên tàu vận chuyển ñến nơi ñến

Người chuyên chở dỡ container ra khỏi tàu, vận chuyển container về CY cảng ñến

Ng chuyên chở giao container cho người nhận hàng/cty GN tại CY cảng ñến.

� Trách nhiệm của chủ hàng và người chuyên chở:

� FCL/LCL:

• Khi gửi hàng : giống PP gửi nguyên

• Khi nhận hàng: giống PP gửi hàng lẻ

� LCL/FCL:

• Khi gửi hàng: giống PP gửi lẻ

• Khi nhận hàng: giống PP gửi nguyên

Câu 70: Khái niệm cước phí vận chuyển container, các bộ phận cấu thành và các yếu tố ảnh hưởng

Page 45: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

45

Tr ả lời:

� Cước phí container là một khoản tiền mà chủ hàng phải trả cho người chuyên chở về việc vận chuyển container từ một cảng này ñến một cảng khac

� Bộ phận cấu thành cước phí:

– Cước chính (basic ocean freight): cước phí trên chặng vận tải chính

– Cước phụ (feeder freight): cước phí trên chặng vận tải phụ

– Các phụ phí: khoản phải trả ngoài tiền cước:

• Chi phí bến bãi (Terminal Handling Charge-THC)

• Chi phí dịch vụ hàng lẻ (LCL service charge)

• Chi phí vận chuyển nội ñịa (Inland Haulage Charge)

• Phụ phí nâng lên, ñặt xuống, di chuyển, sắp xếp container trong kho bãi (up and down, removed charge)

• Tiền phạt ñọng container (demurrage)

• Phụ phí giá dầu tăng (bunker adjustment factor- BAF)

• Phụ phí do sự biến ñộng tiền tệ (Currency adjustment factor- CAF)

• Phụ phí vận ñơn (B/L fee)

� Các yếu tố ảnh hưởng: – Loại, cỡ container (lớn hay nhỏ, chuyên dụng or not) – Loại hàng hóa xếp trong container (cấp hạng tính cước của hàng) – Mức ñộ sử dụng trọng tải container – Chiều dài, ñặc ñiểm tuyến ñường chuyên chở

Câu 76: Tại sao khi gửi hàng bằng container nên thay các ñiều kiện Incoterms CIF, FOB, CFR bằng các ñiều kiện CIP, FCA và CPT

Tr ả lời:

2 lý do:

1. Địa ñiểm giao hàng không còn phù hợp (chuyển giao rủi ro, chi phí) với giao hàng bằng container

CIF, FOB, CFR: ñịa ñiểm giao hàng là khi hàng qua lan can tầu

CIP, CPT: người chuyên chở giao hàng theo chỉ ñịnh của người bán hoặc FCA thì chi phí và rủi ro có thể ñược chuyển giao khi hàng ñược giao ñến bãi container

Hàng giao bằng container thì người chuyên chở thì trách nhiệm và chi phí của người bán có thể chuyển giao tại bãi container or ñiểm giao hàng quy ñịnh

2. Ranh giới giao hàng không còn ý nghĩa:

Khi người chuyên chở hoặc chính chủ hàng chuyên chở hàng hóa quy trình hàng có thể là: kho – bãi CFS(CY), bãi CFS(CY) cảng ñi- bãi CFS(CY) cảng ñến, như vậy thì ranh giới giao hàng theo CIF, FOB, CFR không còn ý nghĩa trong giải quyết tranh chấp.

Page 46: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

46

Câu 77: Nhược ñiểm của hệ thống vận tải container

Tr ả lời:

a. Vốn ñầu tư lớn - Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ phương pháp vận chuyển bằng C rất tốn kém b. Hạn chế về mặt ñịa lý - Do vị trí ñịa lý và ñiều kiện tự nhiên, nhiều nước không có ñủ ñiều kiện ñể áp dụng

(ñkiện là gì ?) c. Hạn chế về chủng loại hàng hóa chuyên chở - Không phải hàng hóa nào cũng có thể chuyên chở bằng container d. Hạn chế về vận chuyển hai chiều - Ở 1 nước xuất nhiều hơn nhập thì thiếu container ñể xếp hàng và ngược lại � mất cân

ñối trong vận chuyển container

5. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC (VTĐPT) Câu 78: Định nghĩa và ñặc ñiểm VTĐPT

Tr ả lời:

� Định nghĩa:

Là việc vận chuyển hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trên cơ sở một hợp ñồng VTĐPT.

� Đặc ñiểm: • Có ít nhất 2 phương thức vận tải khác nhau tham gia vận chuyển.

• Dựa trên cơ sở một hợp ñồng ñơn nhất thể hiện trên một chứng từ ñơn nhất. • MTO hành ñộng như một chủ ủy thác chứ không phải ñại lý hoặc người thay mặt chủ

hàng hoặc những người chuyên chở tham gia vào VTĐPT.

• MTO chịu trách nhiệm ñối với hàng trong suốt quá trình vận chuyển, trên bất cứ phương thức vận tải nào, bất cứ lúc nào, kể cả chậm giao hàng ở nơi ñến, theo 1 trong 2 chế ñộ trách nhiệm: thống nhất hoặc từng chặng

• Người gửi hàng phải trả cho người kinh doanh VTĐPT tiền cước chở suốt trên tất cả các phương thức vận tải khác nhau bằng một giá cước ñơn nhất

• Hàng hóa thường ñược chứa trong các dụng cụ vận tải như container hay các khay hàng (pallet) ñược tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới

Ưu ñiểm: tạo ra phương thức vận tải ñi suốt, cung cấp dịch vụ từ cửa ñến cửa (door to door transport)

Câu 79: Các hình thức tổ chức VTĐPT

Tr ả lời:

1. Mô hình vận tải ñường biển và vận tải hàng không (Sea - Air)

• Nhanh hơn ñường biển, rẻ hơn ñường không (kết hợp yếu tố kinh tế của tàu biển với yếu tố tốc ñộ của máy bay)

• Thích hợp với hàng có giá trị cao hay hàng thời trang

• Phổ biến: từ vùng biển Viễn Đông sang Châu Âu

Page 47: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

47

2. Mô hình vận tải ñường ô tô và vận tải hàng không (Road - Air)

• Kết hợp tính cơ ñộng linh hoạt của ô tô với ñộ dài vận chuyển của máy bay

• Còn gọi là dịch vụ nhặt và giao (pick up and delivery)

• Phổ biến ở Mỹ, Châu Âu, Úc

3. Mô hình vận tải ñường sắt và vận tải ñường ô tô (Rail – Road ���� Piggy back)

• Kết hợp tính cơ ñộng linh hoạt của ô tô với lượng hàng vận chuyển lớn, cự ly dài của tàu hóa

• Hạn chế nhược ñiểm của ñường sắt: chỉ chạy trên những tuyến nhất ñịnh

• Phổ biến: Châu Mỹ, Châu Âu

4. Mô hình vận tải ñường biển và vận tải ñường sắt ���� xe lửa biển (Seatrain)

• Các toa tàu nối nhau thành một ñoàn tàu trên tàu biển

• Chỉ có Mỹ áp dụng

5. Mô hình kết hợp mọi phương thức vận tải

• Thường ñược áp dụng khi người mua và người bán ở 2 quốc gia thuộc 2 lục ñịa lớn

6. Mô hình cầu lục ñịa (LandBrige)

• Hàng vận chuyển giữa hai vùng biển qua một lục ñịa (cầu ñất liền nối 2 vùng biển)

• 2 cầu lục ñịa quan trọng:

o Cầu lục ñịa Siberi: Châu Á/Viễn ñông -> Châu Âu/Trung Đông o Cầu lục ñịa Mỹ: Châu Âu -> Viễn Đông

7. Mô hình cầu Mini (MiniBrige)

• Container vận chuyển bằng ñường biển tới thành phố cảng thứ nhất � ñưa lên tàu hỏa � thành phố cảng thứ hai

• Phổ biến: Mỹ và Viễn Đông, Châu Âu và úc

8. Mô hình cầu Micro (MicroBrige) • Container vận chuyển bằng ñường biển tới thành phố cảng thứ nhất � ñưa lên tàu hỏa

� các trung tâm thương mại hoặc trung tâm công nghiệp

Câu 80: Vận tải ña phương thức là gì? Hiệu quả của VTĐPT

Tr ả lời:

Định nghĩa: là việc vận chuyển hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trên cơ sở một hợp ñồng VTĐPT.

Hiệu quả:

Kinh tế:

• tạo ra ñầu mối duy nhất trọng vận chuyển • tăng nhanh thời gian giao hàng

Page 48: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

48

• giảm thiểu chi phí vận tải (do giảm chi phí lưu kho, lưu bãi tại các ñiểm chuyển tải)

• ñơn giản hóa chứng từ thủ tục • ñơn giản hóa thủ tục hải quan và quá cảnh theo các Hiệp ñịnh, các công ước quốc tế

hoặc khu vực, ña phương và song phương. • ñảm bảo an toàn hơn cho hàng

Xã hội:

• tiết kiệm chi phí • tạo ra dịch vụ mới (dịch vụ gom hàng) • giải quyết công ăn việc làm cho người lao ñộng

Câu 81: Nêu các nguồn luật ñiều chỉnh vận tải ña phương thức trên thế giới và ở Việt Nam.

Tr ả lời:

Quốc tế

• CƯ 1980 của Liên Hiệp Quốc về vận tải ña phương thức � chưa có hiệu lực vì chưa ñủ 30 nước thành viên phê chuẩn

• Bản quy tắc của UNTACD (Hội nghị của LHQ về thương mại và phát triển) / ICC (Phòng thương mại quốc tế) về chứng từ vận tải ña phương thức � có hiệu lực từ 1/1/1992

� áp dụng phổ biến

Khu vực

• Hiệp ñịnh khung ASEAN về vận tải ña phương thức ký năm 1999, hiệu lực từ 11/2005

Quốc gia

• Bộ luật HH 2005: VTĐPT có chặng ñường biển

• Luật ñường bộ: VTĐPT có chặng ñường bộ

• NĐ 125/2003/NĐ-CP ban hành ngày 29/10/2003, có hiệu lực 1/1/2004 � VTĐPT quốc tế

• NĐ 87/2009/NĐ-CP ban hành ngày 17/10/2009 � thay thế cho NĐ 125/2003, có hiệu lực từ 25/12/2009

Câu 82: Định nghĩa và phân loại MTO

Tr ả lời:

Định nghĩa:

CƯ 1980 UNC: MTO là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua người khác ký kết một HĐVTĐPT và hoạt ñộng như là một bên chính chứ không phải là ñại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hoặc những người chuyên chở tham gia vào VTĐPT và chịu trách nhiệm thực hiện HĐVTĐPT

Bản Quy tắc của UNTACD/ICC: MTO là bất kỳ người nào ký kết một HĐVTĐPT và chịu trách nhiệm thực hiện hợp ñồng ñó như một người chuyên chở

Page 49: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

49

Phân loại:

a. Căn cứ vào việc có phương tiện vận tải:

• MTO có phương tiện vận tải � MTO tham gia vào một chặng vận tải � người chuyên chở thực tế

• MTO không có bất kỳ phương tiện vận tải nào � không tham gia vào việc vận chuyển � người chuyên chở theo hợp ñồng

b. Căn cứ vào việc có tàu biển:

• MTO có tàu (Vessel Operating MTO – VOMTO):Là các tổ chức khai thác và sở hữu tàu biển, mở rộng phạm vi kinh doanh sang các phương thức vận tải khác. 2 dạng VOMTO:

o các hãng tàu lớn o các ñơn vị sản xuất kinh doanh có ñội tàu riêng

• MTO không tàu (Non Vessel Operating MTO – NVOMTO): Là các tổ chức không khai thác và sở hữu tàu biển. 3 dạng NVOMTO:

o chủ sở hữu một phương tiện vận tải không phải tàu biển o người kinh doanh vận tải công cộng không có tàu NVOCC (NVO Common

Carrier) � kinh doanh vận chuyển trên các tuyến nhất ñịnh o người chuyên chở theo hợp ñồng (không có phương tiện vận tải nào) �

người giao nhận (Freight Forwarder)

Câu 83: Chế ñộ trách nhiệm thống nhất là gì? Phân biệt chế ñộ trách nhiệm thống nhất và chế ñộ trách nhiệm từng chặng

Tr ả lời:

• Chế ñộ trách nhiệm thống nhất: là chế ñộ trách nhiệm ñược quy ñịnh trong:

o CƯ 1980 UNC o Bản quy tắc UNTACD/ICC o NĐ 87/2009/NĐ-CP

� tùy thuộc nguồn luật nào ñược quy ñịnh trên chứng từ VTĐPT

� áp dụng ñối với tất cả các chặng vận tải

• Chế ñộ trách nhiệm từng chặng: o Hàng bị tổn thất ở chặng nào � áp dụng chế ñộ trách nhiệm của PTVT ở

chặng ñó theo nguồn luật ñiều chỉnh ñược quy ñịnh trên chứng từ VTĐPT o Không xác ñịnh ñược hàng bị tổn thất ở chặng nào � chứng từ VTĐPT phải

quy ñịnh rõ áp dụng chế ñộ trách nhiệm của chặng nào

Câu 84: Quy ñịnh thời hạn trách nhiệm của MTO

Tr ả lời:

- Kể từ khi nhận hàng ở nơi ñi cho tới khi giao xong hàng ở nơi ñến

- Nhận hàng từ:

+ Người gửi hàng hoặc người thay mặt người gửi hàng

Page 50: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

50

+ Cơ quan có thẩm quyền hoặc bên thứ ba

- Giao hàng khi:

+ Đã giao cho người nhận

+ Đặt hàng dưới sự ñịnh ñoạt của người nhận

+ Đã giao cho một cơ quan có thẩm quyền hoặc bên thứ ba

Các nguồn luật có quy ñịnh giống nhau về thời hạn trách nhiệm của MTO.

Câu 85: Quy ñịnh cơ sở trách nhiệm của MTO

Tr ả lời:

- Công ước 1980 UNC:

+ MTO phải chịu trách nhiệm ñối với mất mát, tổn thất hoặc chậm giao

+ Chậm giao: Hàng không ñược giao trong thời hạn thỏa thuận, nếu không thỏa thuận thì là khoảng thời gian hợp lý mà một MTO cần mẫn có thể giao, có tính ñến hoàn cảnh của sự việc

+ Hàng không ñược giao sau thời gian 90 ngày (tính cả ngày lễ và ngày nghỉ) ñược coi là hàng ñã mất

+ MTO ñược miễn trách nếu chứng minh ñã áp dụng mọi biện pháp cần thiết nhằm ngăn ngừa, hạn chế và phòng tránh tổn thất (Áp dụng nguyên tắc suy ñoán lỗi)

- Bản quy tắc của UNTACD/ ICC:

Bổ sung 2 miễn trách trong trường hợp hành trình có chặng vận chuyển ñường biển:

+ Lỗi hàng vận

+ Cháy do nguyên nhân khách quan

- NĐ 87/2009/NĐ-CP của Việt Nam:

Bổ sung thêm các trường hợp miễn trách sau:

+ Nguyên nhân bất khả kháng

+ Lỗi của chủ hàng

+ Lỗi ñóng gói, bao bì, ký mã hiệu

+ Việc giao nhận, xếp dỡ do chủ hàng làm

+ Ẩn tỳ, nội tỳ của hàng

+ Đình công, bế xưởng, ñình chỉ hoặc hạn chế lao ñộng

+ Hành trình có ñường biển/ nội thủy: Lỗi hàng vận và cháy do nguyên nhân khách quan

Câu 86: Quy ñịnh giới hạn trách nhiệm của MTO

Tr ả lời:

� Công ước 1980 UNC:

- Có kê khai giá trị hàng:

GHTN = Giá trị kê khai (GTKK)

Page 51: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

51

GHTN = Giá trị thực tế (GTTT) nếu GTKK > GTTT

- Không kê khai giá trị hàng:

+ GHTN = 920 SDR/ 1 kiện (ñơn vị) hay 2,75 SDR/ 1 kg (tùy cách tính nào cao hơn do chủ hàng chọn)

+ GHTN = 8,33 SDR/ 1 kg nếu hành trình không bao gồm ñường biển hoặc nội thủy

- Hàng ñóng trong container:

+ Có kê khai số kiện: Đơn vị tính bồi thường = 1 kiện

+ Không kê khai số kiện: Đơn vị tính bồi thường = 1 container

+ Vỏ container không thuộc MTO: 1 vỏ container = 1 ñơn vị bồi thường

- Thiệt hại do chậm giao hàng (không phải là mất mát hay hư hỏng của hàng): 2,5 lần tiền cưới của số hàng chậm giao nhưng không vượt quá tổng tiền cước của cả lô hàng.

� Bản quy tắc của UNTACD/ ICC

- Có kê khai giá trị: Giống Công ước 1980

- Không kê khai giá trị: Giống NĐT SDR 1979 trong vận tải ñường biển

GHTN = 666,7 SDR/ 1 kiện (ñơn vị) hay 2 SDR/ 1 kg

- Hành trình không bao gồm ñường biển hoặc nội thủy, hàng ñóng trong container, chậm giao: Giống Công ước 1980

� NĐ 87/2009/NĐ-CP:

Quy ñịnh giống UNTACD/ ICC

Câu 88: Quy ñịnh về thông báo tổn thất và khiếu nại người kinh doanh vận tải ña phương thức

Tr ả lời:

Thông báo tổn thất

- Tổn thất rõ rệt: không muộn hơn 1 ngày làm việc sau ngày giao hàng

- Tổn thất không rõ rệt: trong vòng 6 ngày liên tục kể từ ngày giao hàng

- Chậm giao hàng: trong 60 ngày liên tục kể từ ngày hàng ñáng lẽ phải giao

Khiếu nại MTO

- Thời hiệu khiếu nại:

+ Công ước 1980 UNC: 6 tháng kể từ ngày giao hàng hoặc ngày ñáng lẽ phải giao

+ Bản quy tắc UNTACD/ICC: 9 tháng

+ NĐ 87/2009 của Việt Nam: 90 ngày

Câu 89: Định nghĩa, các loại chứng từ vận tải ña phương thức

Tr ả lời:

Định nghĩa:

Page 52: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

52

Chứng từ VTĐPT là bằng chứng chứng minh người kinh doanh VTĐPT ñã nhận hàng ñể chở và cam kết sẽ giao hàng ñúng với các ñiều khoản quy ñịnh của Hợp ñồng

Các loại chứng từ vận tải ña phương thức:

1. Chứng từ VTĐPT lưu thông

Phát hành theo lệnh hoặc vô danh

- Chứng từ theo lệnh � Ký hậu

- Chứng từ vô danh � Trao tay

Các bản sao, copy: Non – negotiable copy

2. Chứng từ VTĐPT không lưu thông

Phát hành ñích danh

6. GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK (DÀNH RIÊNG CHO MÔN VẬN TẢI) Câu 91: Khái niệm giao nhận và người giao nhận

Tr ả lời:

Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận ñược ñịnh nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan ñến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, ñóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan ñến các dịch vụ trên, kể cả các vấn ñề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan ñến hàng hoá.

Theo luật thương mại Vi ệt nam thì Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo ñó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan ñể gioa hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác.

Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan ñến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) ñến nơi nhận hàng (người nhận hàng).

Người giao nhận là người kinh doanh dịch vụ giao nhận. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất cứ người nào có ñăng kí kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá.

Câu 92: Phạm vi của dịch vụ giao nhận

Tr ả lời:

Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua ñại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.

+ Chuẩn bị hàng hóa ñể chuyên chở

+ Lập và kiểm tra các chứng từ cần thiết khi gửi hàng và nhận hàng

+ Tổ chức chuyên chở và xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi ga, cảng

Page 53: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

53

+ Tư vấn cho chủ hàng trong việc vận chuyển và xếp dỡ hàng hóa

+ Ký kết hợp ñồng vận tải với người chuyên chở, tiến hành lưu khoang, lưu cước với tàu

+ Làm các thủ tục gửi hàng, nhận hàng

+ Làm thủ tục hải quan và khai báo hải quan ñối với lô hàng

+ Tổ chức việc kiểm tra, giám ñịnh hải quan ñối với lô hàng nếu cần thiết

+ Mua bảo hiểm cho hàng hóa

+ Nhận hàng từ chủ hàng ñể giao cho người chuyên chở hoặc giao hàng ñến tận nơi cho chủ hàng

+ Gom hàng và lựa chọn phương thức vận tải cho phù hợp với ñặc ñiểm của hàng hóa và tuyến ñường vận chuyển.

+ Đóng gói bao bì, phân loại, tái chế hàng hóa,

+ Lưu kho, bảo quản hàng hóa

+ Làm thủ tục dưa hàng vào/ra kho ngoại quan (nếu có)

+ Theo dõi hành trình của lô hàng và thông báo cho chủ hàng nếu có vấn ñề phát sinh

+ Kiểm tra hàng, thông báo tổn thất và giúp chủ hàng khiếu nại ñòi bồi thường

Ngoài ra, người giao nhận còn cung cấp các dịch vụ ñặc biệt khác như: vận chuyển máy móc thiết bị về lắp ñặt vào nhà xưởng. Đặc biệt, người giao nhận còn có thể cung cấp dịch vụ vận tải ña phương thức và phát hành chứng từ vận tải.

Nói chung, nghiệp vụ giao nhận hàng hoá bao gồm:

- Các hoạt ñộng tư vấn về ñóng gói, tuyến ñường, bảo hiểm, thủ tục hải quan, chứng từ vận tải, những quy ñịnh của L/C

- Các hoạt ñộng tổ chức chuyên chở lô hàng xuất nhập khẩu và quá cảnh, dịch vụ gom hàng, vận tải hàng nặng và hàng ñặc biệt, hàng công trình.

� Đối với hàng nhập khẩu, người giao nhận sẽ dỡ hàng khỏi phương tiện vận chuyển, tháo dỡ thu gom và khai báo hải quan.

� Đối với hàng xuất khẩu, người giao nhận sẽ nhận hàng, ñóng gói và kẻ kí mã hiệu, lưu cước với người chuyên chở, cấp chứng từ vận tải, giám sát giao hàng, thông báo giao hàng cho khách hàng, khai báo hải quan.

� Đối với hàng quá cảnh, người giao nhận phải lấy mẫu, ñóng gói hàng, lưu kho hải quan và vận chuyển tiếp hàng ñi.

Câu 93: Vai trò của người giao nhận

Tr ả lời:

Trong thương mại quốc tế, người giao nhận ñảm trách nhiều công việc khác nhau

và có nhiều vai trò khác nhau:

Page 54: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

54

1. Môi giới hải quan (Custom Broker): với vai trò này người giao nhận thay mặt chủ hàng chuẩn bị các loại chứng từ cần thiết và tiến hành khai báo hải quan cho lô hàng mình ñược ủy thác như một môi giới hải quan

2. Đại lý (Agent): người chuyên chở ñóng vài trò là người uỷ thác từ chủ hàng hoặc người chuyên chở ñể: giao hàng, nhận hàng,lập chứng từ, làm thủ tục hải quan, lưu kho hàng hóa… trên cơ sở hợp ñồng uỷ thác

3. Lo liệu chuyển tải và gửi ti ếp hàng hoá: Khi hàng phải chuyển tải hoặc quá cảnh sang nước thứ ba, người giao nhận phải lo liệu thủ tục quá cảnh hoặc chuyển tải hàng hoá hoặc giao cho người nhận hàng.

4. Lưu kho hàng hoá: Người giao nhận phải lo liệu việc lưu kho hàng hoá nếu hàng hoá phải lưu kho trước khi xuất khẩu hoặc sau khi nhập khẩu.

5. Người gom hàng (Cargo Consolidator): gom những lô hàng lẻ (LCL) lại thành lô hàng nguyên (FCL) ñể tận dụng sức chứacủa container, tiết kiệm chi phí và thời gian làm hàng. Khi gom hàng thì người giao nhận ñóng vai trò là người chuyên chở hoặc ñại lý của người chuyên chở.

6. Người chuyên chở ( Carrier): trong trường hợp người giao nhận ñóng vai trò là người chuyên chở thì anh ta sẽ là người trực tiếp ký hợp ñóng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hòa từ nơi nhận hàng ñến nơi giao hàng.

• Kí hợp ñồng mà không trực tiếp chuyên chở � người thầu chuyên chở

• Trực tiếp chuyên chở � người chuyên chở thực tế

7. Người kinh doanh vận tải ña phương thức (MTO): trong trường hợp này, người giao nhận sẽ cung cấp dịch vụ ñi suốt door to door (từ cửa ñến cửa) và anh ta sẽ chịu trách nhiệm ñối với hàng hóa trong suốt hành trình vận tải.

Câu 94: Cơ sở pháp lý giao nhận hàng hóa XNK

Tr ả lời:

• Bản mẫu “Các ñiều kiện kinh doanh chuẩn” của FIATA soạn thảo ñể các nước tham khảo xây dựng các ñiều kiện cho ngành giao nhận của mình, giải thích rõ ràng các nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của người giao nhận. Nhiều hiệp hội thông qua “ñiều kiện kinh doanh chuẩn” này cho các hội viên của mình làm căn cứ hợp ñồng hoặc ñính kèm hợp ñồng kí với khách hàng.

• Các Công ước về vận ñơn, vận tải; Công ước quốc tế về hợp ñồng mua bán hàng hoá

• Các văn bản khác như hợp ñồng mua bán ngoại thương, các quy ñịnh trong L/C, của Incoterms và các quy ñịnh của các phương thức vận tải liên quan.

• Luật quốc gia: Luật thương mại 2005, Bộ luật hàng hải 2005, Luật hải quan và các quyết ñịnh của Bộ giao thông vận tải…

Câu 95: Nguyên tắc giao nhận hàng hóa XNK

Tr ả lời:

Page 55: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

55

• Việc giao nhận hàng hoá ñược tiến hành theo các phương pháp do các bên lựa chọn, thoả thuận trong hợp ñồng trên cơ sở có lợi nhất.

• Nguyên tắc chung là nhận hàng bằng phương pháp nào thì giao hàng bằng phương pháp ấy. Phương pháp giao nhận bao gồm:

� Giao nhận nguyên bao, kiện, bó, tấm, cây chiếc…

� Giao nhận nguyên hầm, cặp chì…

� Giao nhận theo số lượng, trọng lượng, thể tích bằng cách cân , ño, ñong, ñếm…

� Giao nhận theo mớn nước của phương tiện

� Giao nhận theo nguyên container niêm phong cặp chì…

• Trách nhiệm giao nhận hàng hoá là của người chủ hàng hoặc của người ñược chủ hàng uỷ thác với người vận chuyển.

Câu 96: Quy trình giao hàng XK

Tr ả lời:

a) Chuẩn bị hàng hóa và nắm tình hình tàu

- Nghiên cứu hợp ñồng mua bán và L/C ñể chuẩn bị hàng hoá, xem người mua ñã trả tiền hay mở L/C chưa.

- Chuẩn bị các thủ tục cần thiết ñể làm thủ tục hải quan.

- Nắm tình hình tàu hoặc tiến hành lưu cước, ñăng kí chuyến tàu

- Lập cargo list gửi hãng tàu

- Khai báo và hải quan nộp tờ khai hài quan cùng với các loại chứng từ khác như

b) Làm thủ tục kiểm nghiệm, giám ñịnh, kiểm hoá, tính thuế

- Xin kiểm nghiệm, giám ñịnh, kiểmdịch, nếu cần và lấy giấy chứng nhận hay biên bản thích hợp

- Hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá

-Tính thuế và ra thông báo thuế, hoàn thành thủ tục Hải quan

c) Giao hàng hóa cho hãng tàu

• Đối với hàng hóa ñóng trong conatiner.

� Nếu gửi hàng nguyên (FCL/FCL)

- Chủ hàng hoặc người ñược chủ hàng uỷ thác ñiền vào Booking Note và ñưa cho ñại diện hãng tàu ñể xin ký cùng với bản danh mục XK (Cargo List)

- Sau khi ñăng ký Booking Note, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vỏ container ñể chủ hàng mượn - Chủ hàng lấy container rỗng về ñịa ñiểm ñóng hàng của mình

- Mang hàng ra cảng làm thủ tục hải quan

Page 56: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

56

- Chủ hàng vận chuyển và giao container cho tàu tại bãi, sau ñó ñóng phí, khi hải quan ñóng dấu xác nhận thì coi như việc giao hàng ñã xong. Khi ñó, chủ hàng hoặc ñại diện của chủ hàng có thể lấy B/L.

-Trước khi xếp container lên tàu, ñại lý tàu biển sẽ lên danh sách hàng xuất khẩu (Loading List), sơ ñồ xếp hàng và thông báo cho ñiều ñộ cảng biết ñể bố trí người và phương tiện làm hàng.

- Cảng làm công tác bốc container lên tàu. Cán bộ giao nhận liên hệ với hãng tàu hay ñại lí ñể lấy B/L hoặc ñóng dấu ngày tháng năm bốc hàng lên tàu vào B/L nhận ñể xếp ñể có B/L ñã xếp.

� Nếu gửi hàng lẻ (LCL/LCL):

- Chủ hàng gửi Cargo list cho hãng tàu hoặc ñại lý của hãng tàu, cung cấp cho họ những thông tin cần thiết về hàng XK. Sau khi ñược chấp nhận, chủ hàng sẽ thoả thuận với hãng tàu về ngày, giờ, ñịa ñiểm giao nhận hàng.

- Chủ hàng hoặc người ñược chủ hàng uỷ thác mang hàng ñến giao cho người chuyên chở hoặc ñại lý taị CFS hoặc ICD quy ñịnh và lấy B/L hay House B/L.

- Người chuyên chở chịu trách nhiệm ñóng hàng vào container, bốc container lên tàu và chuyển hàng tới nơi ñến, hoặc nếu thông qua người giao nhận, thì người giao nhân sẽ ñóng hàng cuả nhiều chủ vào container cà giao nguyên container cho hãng tàu và lấy vận ñơn chủ.

-Thanh lí, thanh khoản tờ khai hải quan.

• Đối với hàng rời:

Chủ hàng có thể giao trực tiếp cho tàu hay ủy thác cảng giao hàng cho tàu, cũng có thể tiến hành giao nhận hàng tay ba (chủ hàng, cảng, tàu):

+ Chủ hàng hoặc người giao nhận của chủ hàng vận chuyển hàng ra cảng, lấy lệnh xếp hàng, ấn ñịnh số máng xếp hàng, bố trí xe và công nhân nếu cần

+ Cảng tiến hành bốc hàng và giao hàng cho tàu dưới sự giám sát của cán bộ hải quan. Trong khi xếp hàng, nhân viêc của cảng phải kiểm ñếm và ghi số lượng vào Biên bản kiểm ñếm Tally Report, cuối ngày phải chi vào Biên bản kiểm ñếm theo ngày Daily Report và khi xếp xong 1 tàu phải ghi vào Biên bản kiểm ñếm cuối cùng Final Report. Phía tàu cũng có nhân viên kiểm ñếm và ghi vào Tally Sheet.

+ Sau khi xếp hàng lên tàu, căn cứ vào Tally Sheet, cảng sẽ lập bản tổng kết xếp hàng lên tàu (General Loading Report) và cùng lý xác nhận với tàu, ñây là cơ sở ñể lập vận ñơn.

+ Lấy biên lai thuyền phó ñể trên cơ sở ñó lấp vận ñơn

+ Thông báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng hoá nếu cần.

d) Lập bộ chứng từ thanh toán

Căn cứ vào hợp ñồng mua bán và L/C, cán bộ giao nhận phải lập hay lấy các chứng từ cần thiết ñể tâp hợp thành bộ chứng từ thanh toán và xuất trình cho ngân hàng ñể thanh toán tiền hàng.

e) Thanh toán các chi phí cần thiết

Page 57: Huong dan tra loi van dap van tai logistics(1)

Anh 3 KT K47 FTU | [email protected]

57

Sau khi hoàn thành việc giao hàng, người giao nhận thanh toán các chi phí cần thiết cho cảng

Câu 97: Quy trình nhận hàng NK

Tr ả lời:

a) Chuẩn bị trước khi nhận hàng:

- Kiểm tra việc trả tiền hay việc mở L/C

- Nắm thông tin về hàng và tàu, thông tin về thủ tục hải quan ñối với lô hàng.

- Nhận các giấy tờ và các chứng từ khác.

b) Nhận hàng từ cảng hoặc tàu:

� Đối với hàng nguyên

- Khi nhận ñược thông báo hàng ñến, chủ hàng phải mang vận ñơn gốc, giấy giới thiệu của cơ quan ñến hãng tàu ñể nhận lệnh giao hàng (D/O – Delivery Order) và ñóng phí.

- Chủ hàng mang biên lai nộp phí, D/O cùng bộ chứng từ nhận hàng ñến Văn phòng quản lí tại cảng ñể xác nhận D/O, mang 1 bản D/O ñến hải quan ñối chiếu với bản lược khai hàng hoá

- Cán bộ giao nhận ñến bãi tìm vị trí container

- Cán bộ giao nhận mang 2 bản D/O có xác nhận ñến bộ phận kho vận làm phiếu xuất kho.

- Sau khi ñóng các lệ phí, cán bộ giao nhận mang D/O ñến Thương vụ cảng lấy phiéu v ận chuyển ñể chuẩn bị nhận hàng

� Đối với hàng lẻ

- Chủ hàng mang B/L gốc hoặc B/L gom hàng ñến hang tàu hoặc ñại lí của người gom hàng ñể lấy D/O

- Sau khi xác nhận, ñối chiếu D/O ñể thì mang ñến thủ kho ñể lấy phiếu xuất kho

- Sau ñó mang chứng từ ñến CFS ñể nhận hàng

c) Làm thủ tục hải quan

- Khai báo với hải quan cửa khẩu về tình hìn hàng hoá và nọp các giấy tờ yêu cầu

- Xuất trình hàng hoá ñể khải quan kiểm tra

- Chấp hành quyết ñịnh giải quyết của hải quan

d) Thanh toán các chi phí cần thiết cho cảng

Tiến hành thanh toán các chi phí cần thiết cho cảng sau khi người giao nhận nhận hàng xong

______________________________HẾT_______________________________

Made by Anh 3 KT K47 – FTU (6/2011)

(Email: [email protected]

http://www.facebook.com/cba.hoanang or http://www.facebook.com/c8.kute)