Huong Dan Su Dung TMS
Transcript of Huong Dan Su Dung TMS
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
HYPERCOM TERM MASTER SUITE
I. System Manager:.................................................................................2
1. Thêm User: ......................................................................................2
2. Chỉnh sửa User: ................................................................................2
3. Thêm Profile:....................................................................................3
II. Profile Manager:................................................................................3
1. Giới thiệu chung: ..............................................................................3
2. Tạo một số TID để load tham số cho POS:..............................................4
2.1. Dựa trên cấu hình TID đã tạo sẵn (được sử dụng cho đợt triển khai pilot): ................................................................................................5
2.2. Lập mới một số TID: ....................................................................6
3.Một số chức năng trong Profile manager: .............................................. 14
III. Request Manager: ........................................................................... 15
1. Thiết lập communication để load ứng dụng và khởi tạo tham số:............ 15
1.1.Qua cổng console (Dùng cáp RS-232): ............................................ 15
1.2.Qua đường TCP/IP (Khởi tạo qua card dial-up hoặc TCP/IP downlink trên NAC/NCC hoặc trực tiếp từ thiết bị TCP/IP POS): .................................... 16
2. Lựa chọn Software và các cấu phần liên quan được sử dụng để load vào POS:................................................................................................... 16
2.1. Load ứng dụng cho POS dòng X2100 (T2100/M2100): .................... 16
2.2. Load software cho POS dòng X4200 (T4200/M4200):...................... 17
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
2
Để chạy Full License, cần cắm thiết bị Hardware License vào cổng LPT (Cổng máy in). Full license sẽ không hạn chế số lượng connection đến Request Manager.
I. System Manager:
Module quản lý tài khoản người dùng (user/password), dữ liệu profile cho các dòng
POS của Hypercom. Ngoài ra module này còn cung cấp công cụ để chuyển đổi định
dạng cơ sở dữ liệu của profile cho phù hợp với nhu cầu quản lý của người dùng. VD:
Có thể chuyển đổi định dạng dữ liệu profile từ dạng mặc định của Hypercom sang các
định dạng cơ sở dữ liệu khác như MS Access, Excel, Oracle…
1. Thêm User:
Vào Term-Master Security > Open > Add > Nhập UserName/Password; Chọn
Access Rights: Administrator/Supervisor/Operator
2. Chỉnh sửa User:
Vào Term-Master Security > Open > Modify > Đổi Password (nếu cần); Đổi
Access Rights: Administrator/Supervisor/Operator (Nếu cần)
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
3
3. Thêm Profile:
Vào ODBC Data souces > New > Data Source Type: Chọn Legacy > Trỏ đường
dẫn đến Profile và Database > Click Save để lưu lại Profile.
Sau khi save Profile, Click “Re-index”, sau đó Click “Pack” để giúp tăng tốc xử
lý profile.
II. Profile Manager:
1. Giới thiệu chung:
Profile Manager là module thiết lập các thông số khởi tạo cho các dòng thiết bị POS
của Hypercom (T2100/M2100, T4200/M4200…).
Bên trái giao diện Profile Manager hiện danh sách các profile. Ví dụ: X21_PILOT
(Profile tương ứng với dòng M2100), X42_PILOT (Profile tương ứng với dòng
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
4
T4200)… Click đúp vào các profile sẽ xuất hiện ra các mục của profile như Terminal,
Acquirer, Card, … Các mục này chứa các tham số được load vào thiết bị.
Trong profile đã có sẵn một số TID khởi tạo được thiết lập sẵn (đã được test và các
thông số được thiết lập tuân theo các quy định của BIDV), cụ thể: trong profile
X42_PILOT: X420SALE [0], X420CASH [3]; trong profile X21_PILOT:
CASHM210 [9], SALEM210 [6].
2. Tạo một số TID để load tham số cho POS:
Như trong phần trước đã đề cập, trong profile đã có các số TID đã được thiết lập
chuẩn được dùng để khởi tạo cho cả 2 dòng POS M2100 và T4200 đối với cả 2 loại
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
5
giao dịch SALE và CASH. Tuy nhiên, khi được sử dụng thực tế, cần chú ý một số
điểm sau:
- Theo yêu cầu của BIDV, đợt triển khai pilot sẽ chỉ cho phép các giao dịch cơ
bản: Logon, Sale/Cash, Balance (Default Account), Void và Settle.
- Chức năng TIP, giao dịch Adjust, Refund… chỉ được kích hoạt khi có yêu
cầu từ phía BIDV.
- Loại thẻ được chấp nhận giao dịch trên POS bao gồm: tất cả các loại thẻ nội
địa của BIDV, thẻ quốc tế VISA.
- Tuy 2 dòng POS M2100 và T4200 được quản lý bởi 2 profile khác nhau, về
cơ bản, cách thiết lập các thông số cho 2 dòng này là tương tự nhau. Do đó,
các hướng dẫn dưới đây sẽ chỉ dựa trên profile của dòng T4200 –
X42_PILOT.
Các bước thiết lập để tạo số TID phục vụ load tham số khởi tạo cho POS:
2.1. Dựa trên cấu hình TID đã tạo sẵn (được sử dụng cho đợt triển khai pilot):
Khi cần tạo số TID để khởi tạo tham số, copy từ TID X420SALE trong profile
X42_PILOT (nếu POS cần khởi tạo là T4200) hoặc SALEM210 trong profile
X21_PILOT (nếu POS cần khởi tạo là M2100) để tạo một TID mới. Đặt lại số
TID theo số TID khởi tạo được cấp. Thay đổi các thông số sau:
- Điền thông tin về merchant (3 dòng) để in trên hóa đơn: Tên merchant, địa
chỉ, điện thoại liên hệ… VD: TID khởi tạo vừa tạo là 00000583. Điền thông
tin merchant để in trên hóa đơn bằng cách click đúp vào số TID 00000583 >
Nội dung cần điền tương tự như hình bên dưới.
- Điền các số Terminal ID & Merchant ID, số điện thoại quay về host ứng
với các NAC/NCC vùng.
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
6
- Chú ý: Các thông số còn lại không cần thay đổi.
2.2. Lập mới một số TID:
Lưu ý: Các thông số không nhắc đến để mặc định
2.2.1. Thiết lập các thông số trong bảng terminal:
Bảng terminal sẽ chứa các thông số liên quan đến thiết bị.
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
7
- Ctrl + A > Nhập vào số TID khởi tạo mong muốn. VD: TID – 12345678[2] >
Xuất hiện bảng Terminal tương ứng với số TID vừa tạo.
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
8
- Receipt (Line 1, 2, 3): Điền các thông tin của Merchant vào 3 dòng trống
(nếu cần thiết). Các thông tin này sẽ được in trên hóa đơn (3 dòng được in
ngay sau phần logo của BIDV)
- Software: Chọn software tương ứng với phiên bản đang được sử dụng trên
POS.
- ICE Button: Quy định các chức năng được đưa ra màn hình chính trên POS.
Chọn ICE Button được tạo cho BIDV. Hiện tại đang được hiển thị như bên
dưới:
Máy T4200 Các chức được hiển thị ngoài màn hình Máy 2100 Main Menu Vào menu chính với đầy đủ các chức năng Main Menu
Logon Đăng nhập Logon Void Hủy Void
Balance Truy vấn số dư Khởi tạo tham số Initialize Tổng Kết Settle
- Password: Cho phép đặt password cho các chức năng (Function 2, Function
99, …) và quy định chức năng nào yêu cầu nhập password (Void, Adjust,
Settle…). Hiện tại password được thiết lập cho tất cả các chức năng là 0000
hoặc 000000 (Password mặc định ban đầu là 3226 cho cả hai dòng M2100 và
T4200).
- Printer Options:
+ Chọn Printer Attached Flag và Printer Graphic Mode để đảm bảo máy in
hoạt động bình thường.
+ Ngoài ra còn một số chế độ như Receipt Print Time (In thời gian giao dịch
và Enable Bal-Inq Slip (In hóa đơn truy vấn số dư)… tùy thuộc vào yêu cầu
của ngân hàng.
+ Printer Type: Nhập 0E.
+ Number of Print Slip: Số lượng hóa đơn in ra trong 1 giao dịch - nhập giá
trị ‘3’ để in đủ 3 liên Bank Copy, Customer Copy và Merchant Copy;
+ Thay đổi Receipt Id để thay đổi thứ tự in hóa đơn 3 liên.
- Display MSR for confirmation: hiển thị thông tin chủ thẻ thu được từ đầu
đọc từ hoặc chip (tên chủ thẻ, số thẻ, ngày hết hạn) để đối chiếu với thông tin
in trên thẻ.
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
9
- Default transaction: Nhập ‘00’ để giao dịch mặc định là Sale; Nhập ‘01’ để
giao dịch mặc định là Cash.
- Transaction Digit: Nhập ‘10’ để tối đa số tiền được nhập có 10 chữ số.
- Decimal point: 00 – tiền nhập không có phần lẻ sau dấu phẩy; 02 – tiền nhập
có 1 số lẻ sau dấu phẩy; 03 – tiền nhập có 2 số lẻ sau dấu phẩy.
- Transaction Currency Code, Input Currency Code: Nhập ‘VND’ để loại
tiền hiển thị trên POS là VND.
- TIP Processing Flag: Kích hoạt sử dụng TIP trong giao dịch.
- Currency Code: Nhập ‘704’ cho code của Vietnam.
- Text Images: Load Header, Footer, Idle Screen vào trong POS. Đường dẫn
trỏ đến các file ảnh header/footer/idle screen nằm trong mục ‘Images’ của
Profile.
Lưu ý: File ảnh được load qua phần này phải có định dạng *.IMG được tạo ra
bởi chương trình ICE IMS của Hypercom. Có một cách khác để load
Header/Footer/Idle Screen vào POS theo định dạng *.bmp, *.jpeg… mà
không cần phải chuyển qua định dạng *.IMG đó là cũng thông qua chương
trình ICE IMS (Chương trình này đi kèm trong bộ cài Hypercom Term Master
Suite).
2.2.2. Thiết lập các thông số trong bảng Acquirer:
Sau khi thiết lập các thông số trong bảng Terminal, cần add bảng Acquirer.
Bảng Acquirer sẽ chứa các thông số liên quan đến Ngân hàng chấp nhận thẻ
(trong trường hợp này là BIDV).
Như phần trước đã đề cập, số TID được tạo mới giả sử là 12345678[2],
click vào dấu cộng bên tay trái của số TID này > Click vào mục Acquirer >
Ctrl + A để tạo bảng Acquirer mới > Đặt tên cho Acquirer (giả sử là BIDV) >
Xuất hiện bảng Acquirer BIDV.
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
10
- Host Type: chọn Hypercom, trừ khi có yêu cầu khác.
- NII: NII trỏ đến host của BIDV.
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
11
- Terminal ID: Số ID được cấp cho POS đơn vị chấp nhận thẻ. VD: 00000781
- Merchant ID: Số ID đơn vị chấp nhận thẻ. VD: 000000100001234
- Host Pre-Dial Flag: Nếu click chọn > Thực hiện kết nối ngay khi quẹt
thẻ/cắm thẻ thực hiện giao dịch, giúp giảm thời gian thực hiện giao dịch.
- Enable Receipt Pre-Print: In một phần hóa đơn trước khi giao dịch thành
công, giảm thời gian in hóa đơn.
- Print Terminal ID: In số TID trên hóa đơn
- Mask TID/MID: Hiển thị các số TID/MID trên hóa đơn dưới dạng các dấu
‘*’.
- PIN Working Key, MAC Key: Dùng trong trường hợp ko sử dụng giao
dịch Logon để load key.
- TRANSACTION HOST INFORMATION:
+ Primary/Secondary: Điền các số điện thoại để kết nối đến Host (Có thể
điền 2 số - 1 số chính, 1 số backup).
+ Pri. IP/Sec. IP: Chọn kết nối thông qua đường TCP/IP đến host. Các thông
số cho phần này nằm trong mục IP Tab:
- FPT OPTIONS:
+ Logon Processing code = 900000: Bắt buộc chọn – Đã chỉnh sửa để phù
hợp với chuẩn switching của BIDV.
+ Logon use Field 53 as PIN working key: Bắt buôc chọn – Đã chỉnh sửa để
phù hợp với chuẩn switching của BIDV.
+ Settlement Day: Sau ‘dd’ ngày không thực hiện giao dịch Settle, sẽ có
thông báo nhắc nhở Settle. Sau khi settle mới thực hiện tiếp được giao dịch.
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
12
2.2.3. Thiết lập các thông số trong bảng Issuer:
Sau khi thiết lập các thông số trong bảng Acquirer, cần add các bảng Issuer.
Bảng Issuer sẽ chứa các thông số liên quan đến Tổ chức phát hành thẻ (trong
trường hợp này là BIDV và VISA).
Click vào dấu cộng bên tay trái của Acquirer vừa tạo (BIDV) > Click vào
mục Issuer > Ctrl + A để tạo bảng Issuer mới > Đặt tên cho Issuer (giả sử là
BIDV hoặc VISA) > Xuất hiện bảng Issuer BIDV hoặc Issuer VISA.
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
13
- Capture Transaction Flag: Click chọn để lưu giao dịch lại trên POS.
- Expired Date Required Flag, Check Expiry Date Flag: Click chọn 2 mục
này để kiểm tra Expired Date trên thẻ.
- Disable Service Code Checking Flag: Nếu click chọn, đối với thẻ lai (gồm
cả từ và chip), khi quẹt thẻ sẽ không yêu cầu phải cắm thẻ.
- RECEIPT OPTIONS
Print Receipt: In ra hoá đơn với các thông tin kèm theo trong mục con nếu
được kích chọn (VD: Print “NO REFUND” Msg, Disable Card Verify Slip…)
- MASKING OPTIONS: Thay các thông tin về Expired Date, số PAN bằng
các dấu ‘*’ phụ thuộc vào từng mục con được chọn.
- CVV OPTION & DISCOUNT OPTION: Hiện tại BIDV chưa sử dụng các
tính năng này.
- PIN ENTRY REQUIRED:
PIN Entry Flag: Click chọn để kích hoạt tính năng bắt nhập PIN.
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
14
VD: Click chọn Debit, Refund, Cash Back, Bal-Inq để yêu cầu nhập PIN đối
với những giao dịch này.
- TRANSACTION OPTIONS ENABLE: Kích hoạt các giao dịch được phép
trên POS. VD: Click Bal-Inq và Void để cho phép các giao dịch này được thực
hiện trên POS.
- FPT OPTIONS (Chỉ sử dụng cho giao dịch Cash):
+ Bank Charge % : Ngân hàng thu phí (Tinh theo %) trên tổng số tiền rút
+ Value Added Tax % : Điền % thuế VAT đối với phí rút tiền mặt
Hiện tại BIDV đang để phí rút tiền là 3%, VAT là 10%.
- CARD RANGE TABLE: Những thẻ được lựa chọn trong phần này sẽ tuân
theo các cấu hình tương ứng trong bảng Issuer chứa nó.
Dưới đây là cách tạo ra một range thẻ mới, VD: Muốn add thêm dải thẻ
MasterCard, Click đúp vào mục ‘Card’ trong Profile > Ctrl + A để thêm định
nghĩa về range thẻ. PAN Range Low
3.Một số chức năng trong Profile manager:
- Thêm mới một số TID: Ctrl + A.
- Copy một số TID: Chọn số TID muốn copy > Ctrl + C > Ctrl + V > Đổi số
TID sang số mới mong muốn.
- Xóa một số TID: Chọn số TID muốn xóa > Ctrl + D > Enter hoặc Click “Yes”
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
15
- Copy một số TID từ một profile sang một profile khác: Chọn số TID muốn
chuyển > Ctrl + T > Trong phần “To”, trỏ đến profile muốn copy đến > Click
“OK”.
Lưu ý: Sau khi thực hiện việc copy này, cần xóa số TID được dùng để copy
trong profile cũ nhằm tránh trùng số TID, khi khởi tạo sẽ gây ra lỗi.
- Tìm kiếm một số TID:
+ Tìm kiếm trong profile hiện thời:
Có 3 chế độ tìm kiếm: Any part of field – trùng bất kỳ phần nào trong số TID;
Start of field – trùng phần đầu của số TID; whole field – trùng toàn bộ số TID.
+ Tìm kiếm trong tất cả các profile: Click vào biểu tượng “Find” hoặc nhấn
phím chức năng “F3” > Các bước tìm kiếm tương tự như tìm kiếm trong
profile hiện thời.
+ Để hiển thị toàn bộ số TID của 1 profile, click chọn “ALL RECORDS” >
Enter hoặc Click “Fecth” để hiển thị.
- Tính toán số check digit: Click vào biểu tượng “Caculator” hoặc nhấn phím
chức năng “F7” > Nhập vào số cần tính Check Digit > Click “Caculate” > Số
check digit sẽ hiện ra trong ô bên tay phải số cần tính.
III. Request Manager:
1. Thiết lập communication để load ứng dụng và khởi tạo tham số:
Click vào biểu tượng “Comms”. Cửa sổ Settings sẽ xuất hiện với nội dung
“Communication”.
1.1.Qua cổng console (Dùng cáp RS-232):
Click vào biểu tượng “Add new port” (Phía trên cùng bên phải cửa sổ
Settings) > Xuất hiện cửa sổ “Add new port” > Đặt tên cho phương thức truyền
thông. VD: RS-232 > Chọn cổng COM trên máy tính ứng với cổng đã cắm cáp
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
16
RS-232 > Chọn tốc độ Baud là 115200 để đạt được tốc độ truyền thông cao nhất.
> Các thông số còn lại để mặc định > Click “Next”. Các thông số trong phần
tiếp theo để mặc định. > Click “Finish”.
1.2.Qua đường TCP/IP (Khởi tạo qua card dial-up hoặc TCP/IP downlink trên
NAC/NCC hoặc trực tiếp từ thiết bị TCP/IP POS):
Click vào biểu tượng “Add new port” (Phía trên cùng bên phải cửa sổ
Settings) > Xuất hiện cửa sổ “Add new port” > Đặt tên cho phương thức
truyền thông. VD: TCP/IP > Chọn TCP/IP Port Number. VD: 2312 > Các
thông số còn lại để mặc định > Click “Next”. Các thông số trong phần tiếp
theo để mặc định. > Click “Finish”.
2. Lựa chọn Software và các cấu phần liên quan được sử dụng để load vào
POS:
2.1. Load ứng dụng cho POS dòng X2100 (T2100/M2100):
- Load ứng dụng cho thiết bị theo 1 dải TID nhất định:
Click vào biểu tượng “Settings” > Xuất hiện cửa sổ Settings > Chuyển đến
mục Terminal Load / Load Files / Terminal ID Range > Click vào biểu tượng
“Add new terminal range” > Trỏ đường dẫn đến file ứng dụng cần load vào POS.
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
17
- Load ứng dụng mặc định cho thiết bị, không phụ thuộc số TID khởi tạo:
Click vào biểu tượng “Settings” > Xuất hiện cửa sổ Settings > Chuyển đến
mục Terminal Load / Load Files /Default Load File > Trỏ đường dẫn đến file ứng
dụng cần load vào POS.
2.2. Load software cho POS dòng X4200 (T4200/M4200):
• Load ứng dụng cho thiết bị theo 1 dải TID nhất định:
Click vào biểu tượng “Settings” > Xuất hiện cửa sổ Settings > Chuyển đến
mục Terminal Load / Application Package File / Terminal ID Range > Trỏ đường
dẫn đến file ứng dụng cần load vào POS.
Cách load file ứng dụng theo một dải TID nhất định tương tự như trong hướng
dẫn đối với X2100, tuy nhiên có một sự khác biệt nhỏ, nếu như dòng X2100 là 1
file đóng gói duy nhất, thì dòng X4200 tách ra thành các module ứng dụng nhỏ.
Cần load các cấu phần dưới đây để đảm bảo POS hoạt động bình thường, cụ thể
như sau:
- ..\SecurityProvider\CA_Prod\StandardSecProv.hxp: Module nhằm chứng
thực các phần mềm được load vào thiết bị là của Hypercom
- ..\AAE\IPC.hxp: Module quản lý truyền thông IP
- ..\AAE\Modem.hxp: Module quản lý truyền thông Modem
- ..\AAE\MSR.hxp: Module quản lý đầu đọc thẻ từ
- ..\X42\AAE\Printer.hxp: Module quản lý máy in
- ..\X42\AAE\SCR.hxp: Module quản lý đầu đọc thẻ chip
- ..\X42APA_04H_Release_FPT.hxp: Phần mềm ứng dụng chính
- ..\KLA_T4200.hxp: Phần mềm quản lý việc load key
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
18
• Load ứng dụng mặc định cho thiết bị, không phụ thuộc số TID khởi tạo:
Click vào biểu tượng “Settings” > Xuất hiện cửa sổ Settings > Chuyển đến mục
Terminal Load Application Load File /Default Application Package > Trỏ đường
dẫn đến file ứng dụng cần load vào POS.
Có thể đưa toàn bộ các thành phần ứng dụng cần load đối với dòng X4200
trong mục load mặc định này. Tuy nhiên, để thuận tiện chỉ nên đưa các thành
phần gần như không có sự thay đổi vào phần load mặc định, cụ thể như hình bên
dưới.
FPT Information System Banking & Financial Services Company 2009
19