HN & HCMC Real Estate Market Q2009 - Tieng Viet
-
Upload
savillsvietnam -
Category
Documents
-
view
1.098 -
download
0
Transcript of HN & HCMC Real Estate Market Q2009 - Tieng Viet
Tháng 1/ 2010
Thị trường BĐS Hà Nội & HCM Q4 2009
•Công ty Savills Việt Nam
Điều khoản miễn trừNghiên cứu thị trường bất động sản trong báo cáo này được thực hiện với khả năng tốt nhất của Savills Vietnam. Báo cáo quý của Savills phản ánh tổng quan về thị trường bất động sản hiện nay và chỉ là nghiên cứu điển hình. Savills Vietnam không đảm bảo tính chính xác của những nghiên cứu và dự đoán trong báo cáo. Savills Vietnam không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất nào xảy ra do lệ thuộc vào nghiên cứu và dự báo trong báo cáo này. Savills kiến nghị khách hàng có thể yêu cầu những nghiên cứu chi tiết về những lĩnh vực chuyên biệt để có cái nhìnsâu hơn về thị trường.Bản báo cáo này không được phép sao chép lại toàn bộ hay một phần dưới bất kỳ hình thức nào nếu chưa được sự đồng ý của Savills bằng văn bản. Bất kỳ những thông tin nào liên quan trong bản báo cáo này đều phải được chấp thuận từ Savills trước khi đưa ra lời phát biểu, ấn phẩm hoặc các văn bản sử dụng khác.Xin lưu ý rằng những thông tin không được nêu rõ nguồn gốc xuất xứ thì đã được Savillls thu thập và kết hợp bằng nỗ lực và kiến thức tốt nhất của Savillls. Tiến trình thu thập dữ liệu được thực hiện dựa trên quan điểm của Savillls và đã được xem xét kỹ trước khi đưa ra nhận định.
Cấu trúc bài thuyết trình
• I) Tổng quan kinh tế Việt Nam• II) Thị trường Hà Nội Q4 2009 • III) Thị trường HCM Q4 2009
1. Văn phòng cho thuê2. Thị trường bán lẻ3. Thị trường khách sạn4. Thị trường căn hộ bán5. Thị trường căn hộ dịch vụ
• IV) Kết luận và Dự báo• V) Rủi ro và Cơ hội
Jan 2010
I- TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM Q4 2009
Source: General Statistic Office, 2009
0
20
40
60
80
100
US$ Billion
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
GDP at current price 27.2 28.5 30.6 32.3 33.6 38.7 45.4 53.3 61.0 70.0 88.5 84.1
GDP grow th rate 5.80% 4.80% 6.00% 6.80% 6.90% 7.24% 7.70% 8.40% 8.17% 8.48% 6.23% 5.32%
98 99 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09
GDP và Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
I- TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0Billion US$
Pledged FDI 3.2 4.5 6.8 10.2 20.3 64.0 21.5
Disbursed FDI 2.65 2.85 2.45 3.6 8.3 11.5 10.0
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Source: General Statistic Office, 2009
Lượng khách quốc tế đến Việt Nam (1996 – 2009)
I- TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
40.0
45.0
50.0
01/08 03/08 05/08 07/08 09/08 11/08 01/09 03/09 05/09 07/09 09/09 11/09
%
CPI
CPI - Food & Foodstuff
CPI - Construction materials
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
4,000,000
4,500,000
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
No. of tourists
Tourism Bussiness Visiting relatives Other
Chỉ số giá tiêu dùng
Lượng khách quốc tế đến Việt Nam, TP.HCM
I- TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
No. of foreign visitors (million)
To HCMC (mil)To VN (mil)
Nguồn: GSO và Cục thống kê TPHCM, 2009
US$ Billion
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009Remittance
Kiều hối của người Việt Nam ởnước ngoài
Source: Savills Research & Consultancy, 2009 Ha Noi market
II-1. Thị trường văn phòng Hà Nội Q4 2009Lượng tiêu thụ văn phòng:Tăng rõ rệt trong hoạt động của Q4 2009
Giá thuê Hạng A/ Hạng C: khoảng 2 lần
-10,000
0
10,000
20,000
30,000
40,000
Q4 08 Q1 09 Q2 09 Q3 09 Q4 09
sq mGrade A Grade B
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Grade A Grade B Grade C0
10
20
30
40
50US$/sq m/month
Occupancy rate Average rent
CEO Tower
Ha Noi market Source: Savills Research & Consultancy, 2009
Capital Tower
BIDV Tower
Nguồn cung
• 83 tòa nhà: 14 Hạng A, 33 Hạng B và 36 Hạng C
• 605.000 mét vuông, tăng 23% q-o-q và tăng44% y-o-y
• Q4 2009: 9 tòa nhà mới, 18% của nguồn cung• 2009: 18 tòa nhà mới, 181.000 mét vuông
Tình hình thị trường
• Công suất thuê: 84%, -1.5% q-o-q• Giá thuê: US$29/ m2/ tháng, +5% q-o-q
Triển vọng
• Khả năng khoảng 1,5 triệu mét vuông tăngthêm đến 2013
• Chủ yếu ở các quận không phải là trung tâm
II-1. Thị trường văn phòng Hà Nội Q4 2009
Source: Savills Research & Consultancy, 2009 Ha Noi market
Nguồn cung tương lai
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
2010E 2011E 2012E 2013E
sq mFuture supply
II-1. Thị trường văn phòng Hà Nội Q4 2009
Ha Noi market Source: Savills Research & Consultancy, 2009
II-2. Thị trường bán lẻ Hà Nội Q4 2009
Nguồn cung• Thị trường vẫn rất nhỏ so với khu vực• 372.000 mét vuông cho tất cả các loại hình,
tăng 4% q-o-q
Tình hình thị trường• Công suất thuê: 90%, tăng 2% q-o-q• Giá thuê cao nhất khoảng: US$150/ m2/ tháng
Triển vọng• Đến 2012: Khả năng lượng cung tăng gấp đôiđến 777.000 mét vuông
• Ít nhất 2 trung tâm mua sắm quan trọng.
Ha Noi market Source: Savills Research & Consultancy, 2009
Nguồn cung theo vị trí và loại hình
15%
48%33%
4%
Shopping centres/Department Stores and HypermarketsWholesales CentresSupermarketsRetail Podiums
56%
12%
32%
CBD Secondary Suburban
II-2. Thị trường bán lẻ Hà Nội Q4 2009
Ha Noi market Source: Savills Research & Consultancy, 2009
Giá thuê của Trung tâm mua sắm vàTrung tâm bách hóa
Giá thuê của Khối đế bán lẻ
II-2. Thị trường bán lẻ Hà Nội Q4 2009
150
40 40
60
0
40
80
120
160
200
CBD Secondary
US$/ sq m/ month
615
70
8085
50
0
20
40
60
80
100
CBD Secondary Suburban
US$/ sq m/ month
Ha Noi market Source: Savills Research & Consultancy, 2009
Nguồn cung tương lai đến 2012
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
2010E 2011E 2012E
sq mFuture supply
II-2. Thị trường bán lẻ Hà Nội Q4 2009
Ha Noi market Source: Savills Research & Consultancy, 2009
3-star28%
4-star19%
5-star53%
II-3. Thị trường khách sạn ở Hà Nội Q4 2009Nguồn cung
• 5 sao: 10 khách sạn, 3.000 phòng• 4 sao: 6 khách sạn, 1.100 phòng• 3 sao: 22 khách sạn, 1.600 phòng• Không có nguồn cung mới trong Q4 2009
Tình hình thị trường
• Giá thuê và công suất thuê tăng mạnh• 5 sao: US$124 (+8% q-o-q), 61% (+10% q-o-q)• 4 sao: US$77 (+2% q-o-q), 67% (+13% q-o-q)
• Giá thuê phòng cao nhất: US$183 (Sofitel Metropole)
Triển vọng
• Gần 30 dự án tương lai với 6.000 phòng• Chủ yếu ở các quận ngoại thành Từ Liêm
Ha Noi market
Doanh thu phòng (RevPAR) = Trung bình giá phòng x Công suất thuê
Source: Savills Research & Consultancy, 2009
0102030405060708090
100110
Q4 2008 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2009
RevPAR (US$)
5-star 4-star 3-star
Doanh thu phòng tất cả các hạng: tăng 28% q-o-q
II-3. Thị trường khách sạn ở Hà Nội Q4 2009
Ha Noi market Source: Savills Research & Consultancy, 2009
Nguồn cung tương lai
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
2010E 2011E 2012E Potential
No. of rooms
Future supply
6%5%
13%
61%
10%
5%
Tu Liem Cau Giay Hoan KiemDong Da Thanh Xuan Hai Ba Trung
II-3. Thị trường khách sạn ở Hà Nội Q4 2009
Ha Noi market Source: Savills Research & Consultancy, 2009
Canal Park
Hoa Binh Green
Nguồn cung• Thị trường sơ cấp: 2.200 căn, 14 dự án, + 2% q-o-q• Nguồn cung mới trong Q4 2009: 6 dự án, 1.100 căn• Thị trường sơ cấp: sôi động đặc biệt tại các quận Cầu Giấy, TừLiêm và Hoàng Mai
Tình hình thị trường• Giá sơ cấp trung bình: +1,5% q-o-q
• Hạng A: US$2.600/ mét vuông• Hạng B: US$1.260 / mét vuông• Hạng C: US$635 / mét vuông
• Giá bán thứ cấp ở hầu hết các quận tăng đến 15%
Triển vọng• Nguồn cung sơ cấp tăng rõ rệt hàng năm• Chủ yếu trong các quận không phải trung tâm
II-4. Thị trường căn hộ để bán ở Hà Nội Q4 2009
Ha Noi market Source: Savills Research & Consultancy, 2009
Tình hình thị trường sơ cấp
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
Grade A Grade B Grade C
Units
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000US$/ sq m
Primary supply No. of apartments sold in Q4 2009 Average primary asking price excl. VAT
II-4. Thị trường căn hộ để bán ở Hà Nội Q4 2009
Ha Noi market Source: Savills Research & Consultancy, 2009
Tình hình thị trường thứ cấp – giá chào bán
-500
1,0001,500
2,0002,500
3,0003,500
4,0004,500
HoanKiem
Ba Dinh Tay Ho DongDa
Hai BaTrung
Tu Liem CauGiay
ThanhXuan
HoangMai
LongBien
US$/ sq m
Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2009
II-4. Thị trường căn hộ để bán ở Hà Nội Q4 2009
Ha Noi market Source: Savills Research & Consultancy, 2009
Nguồn cung tương lai đến 2012 theo năm Hoàn thành
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
2010E 2011E 2012E Potential
Unit
0
10
20
30
40
50
60Project
No. of units No. of projects
II-4. Thị trường căn hộ để bán ở Hà Nội Q4 2009
Thị trường Hà Nội Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills, 2009
II-5. Căn hộ dịch vụ Hà Nội Q4 2009Nguồn cung
• 41 dự án căn hộ dịch vụ; 220.000 m2, 2.200 căn
• Không có dự án mới• Thị trường tập trung chủ yếu là căn hộ diện tích
nhỏ
Tình hình hoạt động thị trường• Giá thuê: US$26/m2/tháng, +3% so với Q3
2009, -6% so với cùng kỳ năm trước• Công suất thuê: 90%, +2% so với Q3 2009,
+1% so với cùng kỳ năm trước
Triển vọng
• 10 dự án mới với khoảng 2.400 căn• Phần lớn tập trung ở phía Tây và Tây Bắc Hà
Nội
63%
4%10%
23%
Below 100 sq m From 100 - 150 sq mFrom 150 - 200 sq m Over 200 sq m
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills, 2009Thị trường Hà Nội
Tình hình hoạt động thị trường theo công suất & giá thuê
II-5. Căn hộ dịch vụ Hà Nội Q4 2009
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Q4 2008 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2009
%
0
5
10
15
20
25
30US$/sq m/mth
Occupancy Average rent rate
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills, 2009 Thị trường Hà Nội
II-5. Căn hộ dịch vụ Hà Nội Q4 2009
Nguồn cung tương lai: tập trung lớn ở năm (hơn 1,600 căn)
0
400
800
1,200
1,600
2,000
2010E 2011E 2012E 2013E Potential
UnitsFuture supply
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills, 2009 Thị trường Hà Nội
II-5. Căn hộ dịch vụ Hà Nội– Thị trường khách sạn
Công suất thuê – lĩnh vực khách sạncó nhiều biến động theo mùa
Giá thuê – Cùng xu hướng tăngtrong Q4 2009
0
20
40
60
80
100
Q4 2008 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2009
Occupancy (%)
Hotel Serviced Apt.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Q4 2008 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2009
US$/ sq m/ month
0
30
60
90
120
150US$/room/night
Serviced Apt. (RHS) Office (RHS) Hotel (LHS)
Thị Trường Bất Động Sản TP. HCM Q4 2009
Photographed by Peter Adams
Nguồn cung
• 6 tòa nhà Hạng A và 31 Hạng B: 475.000 m2• Thị trường đang tăng trưởng: Tăng 38% trong 2009
Tình hình thị trường
• Giá chào thuê trung bình giảm nhẹ:• Hạng A: trong khoảng US$55 – US$60• Hạng B: khoảng US$30
Triển vọng 2010:• Tất cả các hạng: 240.000 m2• Nguồn cung mới vẫn tập trung ở Quận 1, chiếm hơn
60% của tổng nguồn cung mới
III-1. Thị Trường Văn Phòng Cho ThuêTP. HCM Q4 2009
Source: Savills Research & Consultancy, 2009 HCMC market
Saigon Centre
Nguồn cung, công suất thuê, và giá thuê(tất cả các hạng)
Source: Savills Research & Consultancy, 2009
Nguồn cung tương lai
HCMC market
0
200,000
400,000
600,000
800,000
2010E 2011E Potential
sq m Future supply
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
Q49
6
Q49
7
Q49
8
Q49
9
Q40
0
Q40
1
Q40
2
Q40
3
Q40
4
Q40
5
Q40
6
Q40
7
Q40
8
Q30
9
Q40
9
sq m
10
15
20
25
30
35
40
45US$/ sq m/ month
Leased Area Vacancy Avg Rent
III-1. Thị Trường Văn Phòng Cho ThuêTP. HCM Q4 2009
Nguồn cung• Khoảng 493.000 mét vuông cho tất cả các loại hình• Vẫn nhỏ so với khu vực
Tình hình thị trường• Giá thuê tăng nhẹ• Giá thuê cao nhất: $220 trên một mét vuông cho ki-ốt
trong Diamond Plaza
Triển vọng trong 2010• Diện tích bán lẻ mới 127.000 mét vuông• Tập trung chủ yếu ở Quận 1, chiếm gần 50% tổng
nguồn cung mới
III-2. Thị trường bán lẻ TP. HCM Q4 2009
Source: Savills Research & Consultancy, 2009 HCMC market
US$/sq m/month
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
Par
kson
Flem
ingt
on
Park
son
Hun
g V
uong
Park
son
Saig
onto
uris
t
Par
kson
CT
Pla
za
Dia
mon
dP
laza
Zen
Pla
za
sq m
0
50
100
150
200
250
Approx. Area Lower rent Upper rentsq m
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
TheManor
OperaView
NewWorldHotel
Rex HotelSheratonSaigon
CaravelleHotel
US$/sq m/month
0
20
40
60
80
100
120
140
160
Approx. Area Upper rent Lower rent
Tình hình hoạt động của Trung tâm bách hóa và Khối đế bán lẻ
Source: Savills Research & Consultancy, 2009 HCMC market
III-2. Thị trường bán lẻ TP. HCM Q4 2009
Tổng doanh thu bán lẻ tại TP.HCM
Source: HCMC Statistics Office, 2009
Nguồn cung tương lai
HCMC market
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
2010E 2011E Potential
sq mFuture supply
III-2. Thị trường bán lẻ TP. HCM Q4 2009
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
%
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000VND Billion
Retail sales value GDP growth rate (%)
Nguồn cung
• 5 sao: 13 khách sạn, 4.300 phòng• 4 sao: 8 khách sạn, 1.300 phòng• 3 sao: 32 khách sạn, 2.800 phòng• Không có nguồn cung mới từ Q3 2009
Tình hình thị trường
• Mùa cao điểm, giá thuê phòng tăng mạnh• 5 sao: US$126 (tăng 7% q-o-q)• 4 sao: US$82 (tăng 14% q-o-q)
• Giá cao nhất: US$243 (Park Hyatt)
Triển vọng trong 2010
• Khoảng 500 phòng mới• Kỳ vọng tăng trưởng mạnh số lượng khách du lịch
quốc tế và nội địa
III-3. Thị trường khách sạn TP. HCM Q4 2009
Source: Savills Research & Consultancy, 2009 HCMC market
Tình hình thị trường của KS 3 đến 5 sao
Source: Savills Research & Consultancy, 2009
Nguồn cung phòng KS mới (3 đến 5 sao)
HCMC market
0
400
800
1,200
1,600
2,000
2010E 2011E Potential
No. of rooms
Future supply
0
20
40
60
80
100
120
Q4 2008 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 20090
20
40
60
80
100
120RevPAR
Room rate RevPARRoom Rate ((US$/night)
III-3. Thị trường khách sạn TP. HCM Q4 2009
Nguồn cung đến Q4 2009• Thị trường sơ cấp: 41 dự án, 9.600 căn được chào bán bởi chủ đầu tư• 145 dự án bán hết đến thời điểm này• Nguồn cung mới: 11 dự án, 5.500 căn, chủ yếu các quận ngoài trung tâm
Tình hình thị trường• Giá sơ cấp trung bình:
• Hạng A: US$2.250 trên mét vuông• Hạng B: US$1.880 trên mét vuông• Hạng C: US$885 trên mét vuông
• Giá thứ cấp giảm 4% chủ yếu do tỷ giá thay đổi
Triển vọng• 2010-2012: khoảng 50.000 căn cho lượng cung tăng thêm
III-4. Thị trường căn hộ để bán Q4 2009
Source: Savills Research & Consultancy, 2009 HCMC market
Tình hình thị trường sơ cấp trong năm 2009
Chú ý: Tỷ giá thay đổi 18.500 VND/ US$ trong Q4 2009
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2009
units
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000US$/ units
Primary supply # of units sold Average Primary Price
Source: Savills Research & Consultancy, 2009 HCMC market
III-4. Thị trường căn hộ để bán Q4 2009
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
Dis
t. 1
Bin
h Th
anh
Phu
Nhu
an
Dis
t. 5
Dis
t. 3
Dis
t. 7
Dis
t. 11
Dis
t. 2
Dis
t. 4
Nha
Be
Bin
h C
hanh
Dis
t. 6
Tan
Bin
h
Tan
Phu
Thu
Duc
Dis
t. 9
Dis
t. 12
Go
Vap
Dis
t. 8
Bin
h Ta
n
US$/ sq mQ1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2009
Tình hình hoạt động thị trường thứ cấp trong 2009
Source: Savills Research & Consultancy, 2009 HCMC market
Thị trường người mua cuối cùng
III-4. Thị trường căn hộ để bán Q4 2009
Chú ý: Tỷ giá thay đổi 18.500 VND/ US$ trong Q4 2009
Nguồn cung tương lai phân theo năm Hoàn thành
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2010E 2011E 2012E 2013-2016E
Units
05
1015
2025
3035
4045
Projects
# of units# of planned projects
Source: Savills Research & Consultancy, 2009 HCMC market
III-4. Thị trường căn hộ để bán Q4 2009
Nguồn cung đến Q4 2009
• 48 tòa nhà căn hộ dịch vụ; tất cả các hạng (2.700 căn)
• 2009: chỉ có 1 tòa nhà Hạng A mới – KumhoAsiana Plaza, 260 căn
Tình hình thị trường• Giá thuê trung bình tăng nhẹ
• Hạng A: US$29 (tăng 5% q-o-q)• Hạng B: US$24 (tăng 1% q-o-q)
Triển vọng trong 2010:
• 480 căn tăng thêm, tăng 17% y-o-y• Nguồn cung mới tập trung chủ yếu ở Quận 3 & 7
III-5. Thị trường căn hộ dịch vụ TP. HCM
Source: Savills Research & Consultancy, 2009 HCMC market
Nguồn cung, công suất thuê và giá thuê (tất cả các hạng)
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
Q4 2008 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2009
Units
0
5
10
15
20
25
30US$/ sq m/ month
Leased Vacancy Avg Rent
Source: Savills Research & Consultancy, 2009 HCMC market
III-5. Thị trường căn hộ dịch vụ TP. HCM
Việt Nam• Bí ẩn nguồn cầu nhà ở – Đừng cố gắng lập lịch cho thị trường• Thị trường nhà nghỉ dọc duyên hải miền trung sẽ sôi động trong năm 2010 và2011
• Phát triển thị trường bán lẻ đang bùng nổ ở Việt Nam• “Những vấn đề đô thị hóa của Hà Nội và HCMC” đã và đang lặp lại ở nhiều thànhphố ở các tỉnh (giao thông, giá đất [giữa khu vực trung tâm và khu vực ngoạithành])
• Cơ sở hạ tầng yếu kém ở Hà Nội và HCMC: đang hạn chế tốc độ đô thị hóa vàngăn cản thị trường bất động sản. Giữ giá đất cao
• Vốn cho phát triển bất động sản là một vấn đề khẩn cấp cho nhiều nhà đầu tư bởivì giá đất quá cao do đó không còn vốn cho xây dựng
• Các chủ đầu tư càng ngày càng trưởng thành và bắt đầu hỏi những câu hỏi chínhxác hơn. Bắt đầu nghĩ đên “nội dung phát triển gì là hiệu quả và tốt nhất” cho mộtthửa đất cụ thể hơn là sao chép những gì ở xung quanh
IV. KẾT LUẬN VÀ DỰ BÁO
•Thị trường căn hộ để bán:• Trong ngắn hạn, thiết kế và giá chưa gặp được kỳ vọng của người sử dụng cuối cùng• Áp lực cao lên phân khúc hạng A vì giá cao• Thị trường đã điều chỉnh xuống các phân khúc hạng thấp hơn trong vòng 2-3 năm tới•Thị trường văn phòng cho thuê:• Giá thuê sẽ tiếp tục tiếp tục giao động trong năm 2010 với xu hướng xuống nhẹ ở khuvực trung tâm
• Ở một số dự án đã có quy hoạch, phê duyệt của chính quyền không cho phép thay đổitheo biến động thị trường, nhà đầu tư đang phân vân trong loại hình phát triển
•Thị trường bán lẻ• Siêu thị sẽ tiếp tục bùng nổ trong 2-3 năm tới• Biến mất các chợ truyền thống ở trong khu trung tâm• Các trung tâm mua sắm sẽ bắt đầu ngự trị
IV. KẾT LUẬN VÀ DỰ BÁOTHỊ TRƯỜNG HÀ NỘI
•Thị trường căn hộ để bán:• Năm 2010 và sau đó, xu hướng rõ ràng của thị trường dịch chuyển sang các quận ngoàitrung tâm, bùng nổ Hạng C.
• Dư nguồn cung trong ngắn cho đến trung hạn• Phải tìm thị trường riêng cho mình – Đừng theo bầy đàn – kích thước căn hộ, giá báncho người sử dụng cuối cùng
•Thị trường văn phòng cho thuê• Giá thuê Hạng A trong năm 2010 xuống thấp nhất ở mức US$50/ m2 một tháng• Trong ngắn hạn những nguồn cung mới chắc chắn không phải Hạng A• Thị trường của người đi thuê•Thị trường bán lẻ• Chất lượng thiết kế = thành công• Các cửa hàng sẽ lớn hơn• Bán lẻ sẽ phát triển rõ nét ở các quận ngoài trung tâm•
IV. KẾT LUẬN VÀ DỰ BÁOTHỊ TRƯỜNG HCMC
•RỦI RO• Rủi ro về lạm phát• Lãi suất đi lên• Dư cung ở một số phân
khúc, ở một số khu vực• Thiếu cung ở một số chỗ
khác• Cạnh tranh thông minh hơn• Quan ngại về tỷ giá và cán
cân thương mại
V. RỦI RO VÀ CƠ HỘI
•CƠ HỘI• Tiền mặt là vua• Các quỹ nước ngoài đang tìm kiếm ở
châu Á• Các nhà bán lẻ rất quan tâm• Cơ sở hạ tầng đang được cải thiện
trong trung hạn• Tập trung về phía người tiêu dùng
cuối cùng• Kết quả thống kê dân số và tài
nguyên thuận lợi• Hiểu biết thị trường là QUYỀN LỰC
CONTACTHa Noi Office13th Floor, Pacific Place83B Ly Thuong Kiet, HanoiTel: (04) 3946 1300Fax: (04) 3946 [email protected]
HCMC Office18th Floor, Frideco Tower81 - 85 Ham Nghi street, District 1, HCMCTel: (08) 3823 9205Fax: (08) 3823 [email protected]
Saigon South Office2nd Floor, The Laurence S.Ting Building801 Nguyen Van Linh ParkwayTan Phu Ward, District 7, HCMCTel: (08) 3412 0100Fax: (08) 3412 0199
www.savills.com.vn