giao an van 11

306
Tiết : 1 VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH Ngày dạy (Trích Thượng kinh ký sự) - Lê Hữu Trác A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp học sinh hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cũng như thái độ trước hiện thực, và ngòi bút ký sự chân thực sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ Chúa Trịnh. - Rèn kỹ năng phân tích khái quát - Phê phán cuộc sống xa hoa lãng phí B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giảng giải. C. CHUẨN BỊ : ô GV: giáo án, tài liệu tham khảo. H/s: soạn bài, đọc kĩ bài ở nhà. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới. 1. ĐVĐ: 2. Triển khai Hoạt động của thầy , trò Nội dung * HĐ1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung -Nêu những nét chính về cuộc đời của tác giả Lê Hữu Trác, có ảnh hưởng đến sự nghiệp sáng tác của ông ? -Những hiểu biết của em về tác phẩm Thượng kinh ký sự của Lê Hữu Trác? I. Tìm hiểu chung : 1.Tác giả: Lê Hữu Trác (1724 - 1791), hiệu là Hải Thượng Lãn Ông, người làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương (nay thuộc tỉnh Hưng Yên). Ông là một danh y không chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách, mở trường dạy nghề thuốc. 2.Tác phẩm: -Thượng kinh ký sự (Ký sự đến kinh đô) là tập ký sự bằng chữ Hán hoàn thành năm 1783 được xếp ở cuối bộ Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh như một quyển

Transcript of giao an van 11

Page 1: giao an van 11

Tiết : 1 VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH Ngày dạy (Trích Thượng kinh ký sự) - Lê Hữu Trác A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Giúp học sinh hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cũng như thái độ trước hiện thực, và ngòi bút ký sự chân thực sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ Chúa Trịnh.

- Rèn kỹ năng phân tích khái quát- Phê phán cuộc sống xa hoa lãng phí

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giảng giải.C. CHUẨN BỊ : ô GV: giáo án, tài liệu tham khảo.

H/s: soạn bài, đọc kĩ bài ở nhà.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

I. Ổn địnhII. Kiểm tra bài cũ: KhôngIII. Bài mới. 1. ĐVĐ: 2. Triển khai

Hoạt động của thầy , trò Nội dung* HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung-Nêu những nét chính về cuộc đời của tác giả Lê Hữu Trác, có ảnh hưởng đến sự nghiệp sáng tác của ông ?

-Những hiểu biết của em về tác phẩm Thượng kinh ký sự của Lê Hữu Trác?

* HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản-Gv cho học sinh đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi: +Quang cảnh và những sinh hoạt trong phủ Chúa Trịnh được tác giả miêu tả như thế nào?

I. Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Lê Hữu Trác (1724 - 1791), hiệu là Hải Thượng Lãn Ông, người làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương (nay thuộc tỉnh Hưng Yên). Ông là một danh y không chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách, mở trường dạy nghề thuốc. 2.Tác phẩm: -Thượng kinh ký sự (Ký sự đến kinh đô) là tập ký sự bằng chữ Hán hoàn thành năm 1783 được xếp ở cuối bộ Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh như một quyển phụ lục- Thượng kinh ký sự tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc sống xa hoa trong phủ chúa Trịnh và quyền uy thế lực của nhà Chúa.- Đoạn trích Vào phủ Chúa Trịnh nói về việc Lê Hữu Trác lên kinh đô được dẫn vào phủ chúa để bắt mạch, kê đơn cho Trịnh Cán.

II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Quang cảnh và những sinh hoạt trong phủ Chúa Trịnh:Đã được tác giả ghi lại khá tỉ mỉ qua con mắt quan sát của một người thầy thuốc lần đầu tiên bước vào thế giới mới lạ này:

Page 2: giao an van 11

- Hs đọc tìm chi tiết cụ thể để chứng minh

+Thái độ, tâm trạng và những suy nghĩ của tác gỉa qua đoạn trích?

* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết+Phân tích những đặc sắc bút pháp ký sự của Lê Hữu Trác?

+Ấn tượng của em sau khi học đoạn trích này?

-Quang cảnh ở phủ Chúa cực kỳ tráng lệ, lộng lẫy, không đâu sánh bằng.-Cung cách sinh hoạt trong phủ Chúa với những lễ nghi khuôn phép, cách nói năng người hầu kẻ hạ....→ cho thấy sự cao sang, quyền uy tuyệt đỉnh cùng với cuộc sống hưởng thụ xa hoa đến cực điểm và sự lộng quyền của nhà Chúa. 2. Thái độ, tâm trạng của tác giả:-Tuy không bộc lộ trực tiếp nhưng qua ngòi bút ghi chép hiện thực sắc sảo và những cảm xúc được ghi lại có thể thấy được thái độ của tác giả: không đồng tình với cuộc sống xa hoa, hưởng thụ nơi phủ Chúa và dửng dưng trước những quyến rủ vật chất nơi đây.- Không chỉ là một thầy thuốc giỏi, giàu kinh nghiệm, có y đức cao mà còn là người xem thường lợi danh quyền quý, yêu thích tự do và nếp sống thanh đạm gỉan dị.III. Tổng kết: 1.Nghệ thuật: Tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép chi tiết, chân thực sắc sảo... 2.Nội dung: Đoạn trích Vào phủ Chúa Trịnh mang giá trị hiện thực sâu sắc. Tác giả đã vẽ lại một bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý của Chúa Trịnh. Đồng thời cũng bộc lộ thái độ coi thường danh lợi.

E. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:1. Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích đã học.2. So sánh đoạn trích với tác phẩm hoặc đoạn trích, khác mà em đã học.3. H/s soạn bài mới: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.

Page 3: giao an van 11

Tiết: 2 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂNNgày soạn:A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh :

- Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân, mối tương quan giữa chúng.

- Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng ngôn ngữ cá nhân nhất là của những nhà văn có uy tín.

- Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, có năng lực sáng tạo góp phần vào sự phát triển của ngôn ngữ xã hội

B. PHƯƠNG PHÁP:Phát vấn - Đàm thoại - Nêu vấn đề.C. CHUẨN BỊ : - GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo. - H/s: soạn bài, học bài ở nhà.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: Bút pháp ký sự của Lê Hữu Trác có gì đặc sắc? Phân tích những nét đặc sắc đó? III. Bài mới:

Hoạt động của thầy, trò Nội dung

*HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu ngôn ngữ- Hs đọc SGK- GV: Tại sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của toàn xã hội?- HS trả lời- Gv diễn giảng: Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội. Muốn giao tiếp với nhau xã hội phải có phương tiên giao tiếp chung đó là ngôn ngữ. Cho nên mỗi cá nhân đều phải biết tích luỹ và biết sử dụng ngôn ngữ chung của toàn xã hội.- GV: Tính chung của ngôn ngữ thể hiện ở những điểm nào?

I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội Tính chung của ngôn ngữ cộng đồng

được biểu hiện qua các phương diện sau:1. Những yếu tố chung cho tất cả mọi cá nhân bao gồm:- Các âm và các thanh. Âm là nguyên âm, phụ âm, thanh là thanh điệu.- Các tiếng tức là các âm tiết. VD: Nhà , cây, người,...- Các từ như xe đạp, xe mý, máy bay...- Các ngữ cố định gồm thành ngữ và quán ngữ. VD: chân ướt chân ráo, thuận buồm xuôi gió...2. Tính chung còn thể hiện ở các quy tắc và phương thức cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ. VD một số quy tắc hoặc phương thức sau:- Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.- Phương thức chuyển nghĩa từNgoài ra còn nhiều quy tắc và phương thức chung khác nữa thuộc lĩnh vực ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, phong cách...

Page 4: giao an van 11

* HĐ2: Huớng dẫn tìm hiểu lời nói cá nhân-GV d ẫn d ắt:Khi giao tiếp mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói đáp ứng nhu cầu giao tiếp mang nét riêng cá nhân. Cái riêng trong lời nói cá nhân được biểu lộ ở các phương diện nào ? - Theo em, lời nói có phải là sản phẩm riêng của mỗi cá nhân không? Vì sao?

- Gv: Yêu cầu học sinh lấy VD chứng minh qua từng phương diện cụ thể

HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập

II. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân1. Giọng nói cá nhân:Khi nói giọng mỗi người có một vẻ riêng không giống ai.2. Vốn từ ngữ cá nhân: Từ ngữ là tài sản chung của mọi người, nhưng mỗi cá nhân quen dùng những từ ngữ nhất định. Vốn từ ngữ cá nhân phụ thuộc vào: lứa tuổi, giớ tính, cá tính, nghề nghiệp, vốn sống, trình độ hiểu biết, quan hệ xã hội, địa phương sinh sống...3. Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc. Mỗi cá nhân khi sử dụng từ ngữ đều có những sáng tạo tạo nên những nét riêng độc đáo trong tù ngữ cá nhân. VD trong câu thơ Xuân Diệu:Tôi muốn buộc gió lại.Buộc gió là một từ sáng tạo.4. Việc tạo ra các từ mới. Cá nhân có thể tạo ra các từ mới nhưng theo các phương thức chung.5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung. Khi nói hay viết, cá nhân có thể tạo ra những sản phẩm: Ngữ, câu, đoạn, bài,…Có sự chuyển hoá linh hoạt so với những quy tắc chung.VD: Tình thư một bức phong còn kín Gío nơi đâu gượng mở xem.→ Ngôn ngữ là tài sản chung, là phương tiện giao tiếp chung của cả cộng đồng xã hội, còn lời nói là sản phẩm được cá nhân tạo ra trên cơ sở vận dụng các yếu tố ngôn ngữ chung và tuân thủ các quy tắc chung. III. Luyện tậpH/s làm các bài tập 1,2,3 sách giáo khoa trang 13

E. Củng cố, dặn dò: Sau khi học bài này H/s cần nắm:

- Ngôn ngữ là tài sản chung của toàn xã hội.- Lời nói là sản phẩm riêng của mỗi cá nhân.- H/s ôn tập kĩ kiến thức văn học lớp 10 đã học, chuẩn bị làm bài viết số 1.

Page 5: giao an van 11

Tiết: 3 - 4 BÀI LÀM VĂN SỐ I: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học:Giúp hs:

- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II của lớp 10.- Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học

tập của Hs THPT.- Nghiêm túc trong giờ viết bài

B. Phương pháp: Ra đề phù hợp với trình độ HS C. Chuẩn bị: - GV: đọc tài liệu , ra đề kiểm tra. - HS: ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra.D.Tiến trình lên lớp I.Ổn định, KTSS II.Bài cũ: Không III.Bài mới 1. Đ ề ra

Suy nghĩ về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của học sinh chúng ta ngày nay

2. Đáp án Y êu cầu học sinh đạt được các ý cơ b ản sau: * Mở bài: Giới thiệu đựơc vấn đề cần bàn luận ( 2 đ) * Th ân bài: - Giải thích tính trung thực là gì?( 1 đ) - Trung thực trong học tập biểu hiện như thế nào?( 1.5 đ) - Trung thực trong thi cử biểu hiện ra sao ? (1.5 đ)

- Phân tích tác dụng của vấn đề (1.5 đ) * K ết bài: Suy nghĩ của bản thân về vấn đề đó( 2 đ) Trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch đẹp (0.5 đ)E. Củng cố- dặn dò -Xem lại đề bài và cách làm bài văn nghị luận xã hội - Chuẩn bị bài: Tự tình

Page 6: giao an van 11

Tiết: 5 TỰ TÌNH ( BÀI II )Ngày soạn: (Hồ Xuân Hương)A.Mục tiêu bài học: * KT: - Hiểu được đặc trưng thơ Nôm Đường Luật và tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân Hương:cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị nhưng giàu sức biểu cảm. -Thấy được cảm thức về thời gian, tâm trạng buồn tủi, phẩn uất của nhà thơ trước duyên phận éo le và khát vọng hạnh phúc, khát vọng sống trong thơ Hồ Xuân Hương. * KN: Đọc , phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình * T Đ: Trân trọng tài n ăng tác giảB.Phương pháp: Phát vấn - Đàm thoại - Nêu vấn đềC. Chuẩn bị: - GV:giáo án, tài liệu tham khảo. - H/s:soạn bài mới, học bài cũ ở nhà.D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định. II. Kiểm tra bài cũ:Cái riêng trong lời nói của cá nhân được biểu lộ ở những phương diện nào? Hãy lý giải và cho ví dụ minh hoạ? III. Bài mới.

Hoạt động của thầy, trò Nội dung* HĐ1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung- Nêu những nét chính về tác giả và tác phẩm?

* HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bảnTT1: Hướng dẫn đọc - Gv gợi ý cách đọc - Gọi HS đọc, Gv nhận xét và đọc lạiTT2: Tìm hiểu bài thơ- Hs đọc lại 2 câu đầu

I. Tìm hiểu chung:1. Tác giả:-Hồ Xuân Hương: (? ?)- Quê ở làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An, nhưng sống chủ yếu ở kinh thành Thăng Long. - Bà là người có cuộc đời , tình duyên ngang trái , éo le.2. Tác phẩm: -TP của nhà thơ thể hiện lòng thương cảm đối với người phụ nữ, khẳng định vẻ đẹp và khát vọng của họ.-Tự tình II nằm trong chùm thơ tự tình của Hồ Xuân Hương gồm 3 bài, tập trung thể hiện sự cảm thức về thời gian và tâm trạng buồn tủi, phẫn uất trước duyên phận éo le và khát vọng sống hạnh phúc của nhà thơ.II. Đọc - hiểu văn bản:

1.Đọc:

2.Tìm hiểu văn bản: a. 2 câu đề : Đêm khuya văng vẳng trốn canh dồn

Page 7: giao an van 11

- 2 câu thơ đầu cho thấy tác giả đang ở trong hoàn cảnh nào?

GV: Qua đó em thấy được tâm trạng gì của nhà thơ?

- Hs đ ọc c âu 3,4- Gv: Theo em ở 2 c âu 3,4 có những hình ảnh nào đáng chú ý? Hãy phân tích ý nghĩa các hình ảnh đó?

Cảm nhận của em về 2 câu thực?

- Hs đọc câu 5,6Thiên nhiên được miêu tả như thế nào trong 2 câu luận? Nhận xét về nghệ thuật ?-Hình tượng thiên nhiên trong 2 câu thơ 5&6 góp phần diễn tả tâm trạng thái độ gì của nhà thơ?GV:Thiên nhiên trong 2 câu thơ cũng như mang theo nỗi niềm phẫn uất của người con gái. “Rêu” là một sinh vật nhỏ và yếu nhưng cũng không chịu khuất phục. Nó phải “xiên ngang mặt đất”. “Đá” vốn cứng, rắn chắc giờ cũng nhọn hoắt để “đâm toạc chân mây”.

Trơ cái hồng nhan với nước non- Không gian và thời gian: không gian yên tĩnh , thời gian được mở ra bằng “đêm khuya văng vẳng trống canh dồn”. -Thời gian được thể hiện qua âm thanh “văng vẳng” không chỉ đơn thuần là sự cảm nhận của âm thanh mà còn là cảm nhận về sự trôi đi của thời gian.(gấp gáp, liên hồi) (Hoàn cảnh cô đơn, tâm trạng buồn tủi).- Từ ngữ: + Từ “trơ” được đặt đầu câu với nghệ thuật đảo ngữ vừa thể hiện được nỗi đau của nhà thơ. Đó là sự tủi hổ, là sự bẽ bàng đ ồng th ời nói được bản lĩnh nh à th ơ + “Hồng nhan” cách nói về dung nhan của người phụ nữ nhưng đi liền với từ “cái” gợi lên sự rẻ rúng, mỉa mai, cay đ ắng→Tâm trạng cô đơn, bối rối và sự thách thức của cá nhân trước thời gian và cuộc đời.

b. 2 câu thực

+ “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh” Câu thơ gợi nên cái vòng luẩn quẩn. Càng say càng tỉnh, càng cảm nhận nỗi đau thân phận. + “Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn” là hình tượng chứa 2 bi kịch: Trăng sắp tàn mà vẫn khuyết chưa tròn. Đó là sự tương đồng với thân phận người phụ nữ.(Tuổi xuân trôi qua mà nhân duyên không trọn vẹn). Câu thơ ngoại cảnh nhưng cũng là tâm cảnh, tạo nên sự đồng nhất giữa trăng và người. → Hương rượu thành đắng chát hay hương tình thoảng qua để chỉ còn phận hẩm duyên ôi

c. 2 câu luận: - Xiên ngang - Đâm toạc

→ Động từ mạnh, đảo ngữ→ bướng bỉnh, ngang ngạnh, không chịu an phận, cứ muốn vạch trời, vạch đất để oán hờn, phản kháng→thiên nhiên sống động, tràn trề sức sống→ Phong cách nhà thơ

Page 8: giao an van 11

- Hai câu kết nói lên tâm trạng gì của tác giả?

-Ấn tượng chung của em sau khi học bài thơ này?* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết

d. 2 câu thơ kết: Tâm trạng của tác giả là tâm trạng chán chường, buồn tủi, “ngán” là chán ngán, là ngán ngẩm. “Xuân” vừa là mùa xuân vừa là chỉ tuổi xuân. “Lại” được lặp lại 2 lần giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa, nói lên sự chán ngán của tác giả về duyên phận hẩm hiu của mình.“Mảnh tình -san sẻ”: xót xa tội nghiệp→ bi kịch duyên phận, là khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.III. Tổng kết: 1 . Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ độc đáo, giản dị, sáng t ạo Đảo ngữ, động từ mạnh 2. Nội dung

Tự tình II thể hiện tâm trạng, thái độ của Hồ Xuân Hương: vừa đau buồn vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch. Bài thơ cho thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc và tài năng độc đáo của “Bà Chúa thơ Nôm”

E. Củng cố - dặn dò: Sau khi học bài này H/s cần nắm:

- Gía trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của bài thơ?- Học bài cũ, soạn bài mới: Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến

Page 9: giao an van 11

Tiết: 6 CÂU CÁ MÙA THUNgày dạy: (Thu điếu) - Nguyễn KhuyếnA. Mục tiêu bài học: - Hiểu được nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sử dụng tiếng Việt của Nguyễn Khuyến và cảm nhận được vẻ đẹp bức tranh thu qua sự miêu tả của nhà thơ. - Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ Nôm Đường Luật. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nướcB. Phương pháp: Phát vấn - đàm thoại - nêu vấn đề.C. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, Giáo án, tài liệu tham khảo. - H/S: Soạn bài mới, học bài cũ ở nhà.D.Tiến trình bài dạy: I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Tự Tình” II-Hồ Xuân Hương và nêu giá trị nội dung bài thơ? III. Bài mới: 1. ĐVĐ: GV giới thiệu về đề tài mùa thu trong văn học kim cổ đông tây đến chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến. 2. Triển khai:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung- Hs đọc SGK-Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm?

* HĐ 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản- Hướng dẫn HS đọc

I. Tìm hiểu chung:1.Tác giả:- Con người:Nguyễn Khuyến (1835-1909) Hiệu là Quế Sơn , sinh ở Ý Yên, Nam Định, nhưng chủ yếu sống ở quê nội :Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam. - Sinh ra trong 1 gia đình nhà nho nghèo, đậu cả ba kì thi , làm quan hơm 10 năm, còn chủ yếu dạy học ở quê nhà. - Ông là người có cốt cách thanh cao, có lòng yêu nước thương dân.-Giá trị ND-NT thơ Nguyễn Khuyến: + Nói lên tình yêu quê hương đát nước, tình gia đình, tình bạn bè. + Phản ánh cuộc sống của những con người nghèo khổ ,châm biếm đả kích tầng lớp thống trị.→ Là nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam2. Bài thơ : Nằm trong chùm 3 bài thơ thu nổi tiếng của Nguyễn KhuyếnII. Đọc - Hiểu văn bản:

Đọc

Page 10: giao an van 11

- Gọi 2 em đọc, Gv nhận xét và đọc lại

Tác giả đã đón nhận cảnh thu như thế nào?

- Cảnh thu được gợi nên qua những từ ngữ, hình ảnh nào ? Vì sao Xuân Diệu nhận xét cảnh Thu điếu điển hình hơn cả cho mùa thu làng cảnh Việt Nam?

- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của nhà thơ?

-GV: Có ý kiến cho rằng “Nguyễn Khuyến viết Thu điếu nhưng không chú mục vào chuyện câu cá, mong được cá mà chỉ là cái cớ để cảm nhận cảnh thu, để đắm mình vào suy tư nghĩ ngợi với tâm trạng u uẩn thầm kín của mình”. Ý kiến của em như thế nào?

- HS thảo luận: Theo em câu cuối bài thơ được hiểu như thế nào?Gợi : Từ “đâu” ở đây được hiểu ra sao?

* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết

-Nêu những thành NT của bài thơ?

- Cảm nhận của em về giá trị nội dung bài thơ?

Tìm hiểu văn bản :

1. Cảnh sắc mùa thu - Điểm nhìn: + Từ gần đến xa , rồi từ cao xa đến gần Từ chiếc thuyền câu nhỏ bé ->Ao thu -> Bầu trời thu ->Rồi nhìn ra ngõ trúc , rồi trở lại ao thu . + Từ điểm nhìn ấy ,nhà thơ mở ra nhiều hướng miêu tả, và cảm nhận về mùa thu khác nhau.- Hình ảnh:Ao thu, nước, thuyền câu, sóng biếc, trời xanh ngắt , lá vàng .- Màu sắc: các điệu xanh ( xanh ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh tre, xanh trời, xanh bèo) điểm thêm màu vàng chiếc lá- Đường nét, sự chuyển động: Sóng hơi gợn tí ,lá vàng khẽ đưa vèo ,tầng mây lơ lững.->Nghệ thuật: lấy động tả tĩnh → Cảnh sắc mùa thu trong bài thơ dịu nhẹ, thanh sơ, hài hoà, cảnh đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm buồn. 2. Tình thu- Nói chuyện câu cá nhưng thực ra không chú ý vào việc câu cá mà để đón nhận trời thu và cảnh thu vào cõi lòng. - Cõi lòng yên tĩnh, vắng lặng.- Không gian tĩnh lặng đem đến sự cảm nhận về nỗi cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà thơ.→ Tâm hồn gắn bó thiết tha với thiên nhiên đất nước, yêu nước thầm kín nhưng không kém phần sâu sắc.

III.Tổng kết: 1. Nghệ thuật- Bài thơ thể hiện tài năng bậc thầy của NK trong việc sử dụng ngôn ngữ .- Đó là NT gieo vần eo (người xưa gọi là tử vận) Kiểu gieo vần oái oăm , khó nhưng đã được sử dụng một cách tài tình .2. N ội dung: Bài thơ câu cá mùa thu thể hiện sự cảm nhận về cảnh sắc mùa thu đồng bằng bắc bộ , đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước , tâm trạng thời thế của tác giả.

Page 11: giao an van 11

IV.Củng cốGiá trị ND-NT của bài thơ? V.Dặn dò:- Học thuộc lòng bài thơ, đọc thêm bài Thu vịnh ở SGK -Ôn tập những kiến thức nghị luận để học bài: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn mghị luận.

Page 12: giao an van 11

Tiết 7 PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬNNgày soạn:A. Mục tiêu bài học: -Hiểu được đặc trưng của văn nghị luận và vai trò của văn nghị luận trong đời sống. -Nắm được cách thức phân tích đề văn nghị luận và biết cách lập dàn ý một bài văn nghị luận . - Có quan điểm, ý kiến rõ ràngB.Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại - Nêu vấn đề - Thảo luận nhómC. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV,Giáo án , Tài liệu tham khảo - HS: Học bài cũ, soạn bài mới.D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: Cho biết dàn ý của bài văn nghị luận? III. Bài mới:Hoạt động của thầy ,trò Nội dung* HĐ 1: Hướng dẫn phân tích đề -GV cho HS phân tích 3 đề ở SGK và trả lời các câu hỏi. -HS: Thảo luận nhóm: 3 nhóm làm 3 đềTừ đó nêu khái niệm phân tích đề là gì?

* HĐ 2: Hướng dẫn lập dàn ý-Quá trình lập dàn ý bao gồm mấy bước?

* HĐ3: Hướng dẫn luyện tập

I. PHÂN TÍCH ĐỀ :- Là công việc trước tiên trong quá trình làm một bài văn nghị luận. - Khi phân tích đề, cần đọc kĩ đề bài, chú ý những từ ngữ then chốt để xác định yêu cầu về nội dung ,hình thức và phạm vi tư liệu cần sử dụng.II.LẬP DÀN ÝGồm các bước sau :1. Xác lập luận điểm -> Xác lập các ý chính của bài làm. Cần có kí hiệu trước mỗi đề mục , để phân biệt luận điểm, luận cứ trong dàn ý.2. Xác lập luận cứ ->Tìm những luận cứ làm sáng tỏ cho từng luận điểm.3.Sắp xếp luận cứ, luận điểm theo một trình tự logíc chặt chẽ.-Mở bài -Thân bài -Kết bài III.LUYỆN TẬP : GV cho HS làm các bài tập SGK 1,2

E. Củng cố ,dặn dò : -Sau khi học bài này HS cần nắm :K/n phân tích đề là gì ?Trình bày các bước lập dàn ý ?-HS học bài cũ, soạn bài mới  : Thao tác lập luận phân tích.

Page 13: giao an van 11

Tiết 8 : THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH Ngày dạy :A. Mục tiêu bài học :-Nắm được yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.-Vận dụng những thao tác lập luận phân tích để phân tích 1 vấn đề xã hội hoặc văn học- Nghiêm túc trong giờ họcB.Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đềC.Chuẩn bị : - GV : SGK, SGV, Giáo án ,Tài liệu tham khảo . - HS :Học bài cũ, soạn bài mới .D.Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II.Kiểm tra bài cũ : Nêu quá trình lập dàn ý bài văn nghị luận ? III Bài mới :

Hoạt động của thầy, trò Nội dung

* HĐ1 :Tìm hiểu mục đích, yêu cầu cảu thao tác lập luận phân tíchGV cho HS đọc đoạn trích SGK và thực hiện các yêu cầu của SGKTừ đó nêu mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích ?

* HĐ 2 : Tìm hiểu cách phân tích

GV cho Hs đọc lại đoạn trích ,và trình bày cách phân tích ?

* HĐ 3 : Hướng dẫn luyện tập

I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích : 1. Mục đích : Phân tích là làm rõ đặc điểm về nội dung, hình thức cấu trúc và các mối quan hệ bên trong , bên ngoài của đối tượng (sự vật, hiện tượng) 2.Yêu cầu :Khi phân tích cần chia tách các đối tượng thành các yếu tố theo những tiêu chí, quan hệ nhất định (quan hệ giữa các yếu tố tạo nên đối tượng, quan hệ nhân quả, quan hệ giữa đối tượng và các đối tượng liên quan, quan hệ giữa người phân tích và đối tượng phân tích.)II.Cách phân tích :Phân tích cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh, song cần đặc biệt lưu ý đến quan hệ giữa chúng với nhau trong 1 chỉnh thể toàn vẹn, thống nhất .III. Luyện tập :GV cho HS làm những bài luyện tập SGK.

E. Củng cố , dặn dò :-Sau khi học bài này HS cần nắm :Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích và biết cách phân tích.-HS học bài cũ, soạn bài mới : Thưong Vợ -Trần Tế Xương .

Page 14: giao an van 11

Tiết thứ : 9 THƯƠNG VỢ Ngày dạy : ( Trần Tế Xương )A. Mục tiêu :Giúp HS hiểu thêm : * KT : - Về thể thơ thất ngôn bát cú và cách tiếp cận thể thơ này .Thấy được thành công nghệ thuật của bài thơ . - Hiểu được vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ qua tình cảm chân thành mà ông dành cho người vợ của mình . * KN : Rèn kỹ năng đọc và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình* TĐ : Giáo dục tình yêu gia đìnhB. Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đề gọi mởC. Chuẩn bị : - GV : SGK, SGV,Giáo án - Tài liệu tham khảo . - HS : Học bài cũ , soạn bài mới .D. Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II. Kiểm tra bài cũ : Qua   Câu cá mùa thu em có cảm nhận gì về tấm lòng của nhà thơNguyễn Khuyến đối với thiên nhiên , đất nước ? III. Bài mới : 1. ĐVĐ : GV giới thiệu qua về đề tài sáng tác của nhà thơ Trần Tế Xương 2. Triển khaiHoạt động của thầy , trò Nội dung* HĐ1 : Hướng dẫn đọc hiểu chung-GV : Nêu những nét chính về tác giả tác phẩm ?- HS trả lời- GV cho HS xem chân dung nhà thơ sau đó chốt lại những vấn đề cơ bản.- GV giới thiệu thêm cho HS hiểu mảng thơ trào phúng và trữ tình.

* HĐ2 : Hướng dẫn đọc hiểu văn bản TT1 : GV gợi ý cách đọc : Giọng điệu vừa hóm hỉnh, vừa thương xót, trân trọng và ngợi ca, vừa tự trào bực bội, cay đắng.- GV cho HS đọc bài thơ, nhận xét- GV đọc lại

I. Đọc - Hiểu chung : 1. Tác giả : - Trần Tế Xương (1870- 1907) thường gọi là Tú Xương ,quê ở phường Vị Hoàng , thành phố Nam Định - Sáng tác của ông bao gồm 2 mảng :Trào phúng và trữ tình . 2. Tác phẩm : Tú Xương có nhiều bài thơ viết về bà Tú , nhưng Thương vợ là một trong những bài thơ hay và cảm động nhất của ông .II . Đọc - Hiểu văn bản : 1.Đọc

Page 15: giao an van 11

TT2 : Tìm hiểu văn bản- GV định hướng cho hs phân tích Theo em có thể phân tích bài này theo hướng nào ? Có nên phân tích theo kết cấu không ?- HS trả lời, GV gợi ý phân tích theo nhân vật-GV : + Hình ảnh bà Tú được giới thiệu như thế nào qua cau thơ đầu?( không gian, thời gian, công việc..)( Gv giới thiệu thêm vài nét về nguyên mẫu bà Tú) + Nỗi vất vả của bà Tú còn được thể hiện qua hình ảnh và từ ngữ nào ?- Hs trả lời, GV yêu cầu học sinh đọc một vài câu ca dao có sử dụng hình ảnh con cò.

- Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng ở câu 3,4. Qua đó nhà thỏ muốn nói lên điều gì ?- GV : Qua nỗi vất vả, gian truân đó em cảm nhận đựoc những phẩm chất gì của bà Tú ?

Em cảm nhận như thế nào về hình ảnh ông Tú ?

Theo em 2 câu cuối cùng là lời chửi của ai ? Chửi ai ? Vì sao lại chửi ?Hs lần luợt trả lòi các câu hỏi, GV chốt lại

* HĐ3 : Hướng dẫn tổng kếtYêu cầu học sinh nhận xét về nghệ thuật và nội dung

2.Tìm hiểu văn bản a. Hình ảnh bà Tú : * Nỗi vất vả, gian truân- 2câu đầu giới thiệu hình ảnh bà Tú gắn với công việc mưu sinh . +Quanh năm → là thời gian suốt cả năm ,có tính lặp lại khép kín . +Mom sông → doi đất nhô ra ngoài sông, nơi đầu sóng , ngọn gió .→ cheo leo, nguy hiểm + Thân cò : hình ảnh nguời phụ nữ + Lặn lội - khi quãng vắng : vất vả, gian nan + Eo sèo - buổi đò đông : sự tranh giành, đua chen → phép đối, lừ láy, hình ảnh ẩn dụ , gợi lên cả 1 số kiếp , nỗi đau thân phận .

* Những đức tính cao đẹp của bà Tú :Đức tính chịu thương chịu khó :- Nuôi đủ 5 con với 1chồng ->Như vậy bà Tú đã nuôi đủ 6 người , chồng được đặt ngang hàng với con → Đảm đang, tháo vát, chu đáo- Một duyên hai nợ âu đành phận,Năm nắng mười mưa dám quản công.→ chịu thương chịu khó, giàu đức hy sinh. Bà là người hết lòng vì chồng con.

b. Hình ảnh ông Tú - Yêu thương, trân trọng vợ- Ông Tú không dựa vào duyên số để trút bỏ trách nhiệm, ông tự coi mình là cái nợ đời - Nhà thơ chửi: Thói đời……cũng như không : Chửi đời và tự chửi mình → Là con người có nhân cách cao đẹpIII. Tổng kết :1 Nghệ thuật.Thương vợ là bài thơ trữ tình tiêu biểu của thơ TX :Cảm xúc chân thành lời thơ giản dị mà sâu sắc .2. Nội dung : Với tình cảm, thương yêu quí trọng , tác giả đã ghi lại 1 cách xúc động , chân thực hình ảnh người vợ tần tảo ,giàu đức hi sinh

Page 16: giao an van 11

IV. Củng cố : Sau khi học bài này HS cần nắm : Giá trị nội dung - nghệ thuật bài thơ .V. Dặn dò : Học bài cũ , soạn bài mới : Đọc thêm Khóc Dương Khuê, và Vịnh khoa thi Hương

Tiết 10 Đọc thêm : KHÓC DƯƠNG KHUÊ Ngày dạy : (Nguyễn Khuyến )A. Mục tiêu Giúp HS nắm được : - Những giá trị nội dung , nghệ thuật của bài thơ.- Rèn kỹ năng đọc và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.- Giáo dục tình bạn chân thành thắm thiếtB. Phương phápPhát vấn - đàm thoại -nêu vấn đề C. Chuẩn bị GV : SGK, SGV, Giáo án , tài liệu tham khảo HS : Học bài cũ, vở soạn.D. Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II. Kiểm tra bài cũ : Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Thương vợ của nhà thơ Tú Xương và cho biết giá trị nội dung bài thơ ? III. Bài mới  1 ĐVĐ : Hãy đọc một bài thơ viết về tình bạn ? 2.Triên khai

Hoạt động của thầy , trò Nội dung*HĐ1 : Hướng dẫn đọc hiểu chung- GV yêu cầu HS trình bày nhũng nét cơ bản ở phần tiểu dẫn

* HĐ 2 : Hướng dẫn đọc hiểu văn bản- TT1 :GV hướng dẫn đọc : Thể hiện sự xót xa, tiếc nuối, đau đớn cố kìm nén mà vẫn lộ ra, có gì như oán trách, có gì như cam chịu. + Gọi 2 HS đọc + GV nhận xét và đọc lại- TT2 : Tìm hiểu bố cục GV : Theo em bố cục của bài thơ có mấy phần ? nội dung mỗi phần là gì ?

I. Đọc hiểu chung- Dương Khuê (1839- 1902)+ Quê : Hà Tây+ Đỗ tiến sĩ năm 1868+ Bạn thân của Nguyễn Khuyến(nhỏ hơn Nguyễn Khuyến 5 tuổi) - Khóc Dương Khuê viết bằng chữ Hán, sau dịch ra chữ NômII. Đọc hiểu văn bản : 1. Đọc

2. Bố cục bài thơ : Chia làm 3 đoạn .- 2 câu đầu :Tin bạn qua đời đột ngột - 20 câu tiếp :Sự hồi tưởng về những kỉ niệm .- 16 câu còn lại : nỗi đau khôn tả khi bạn qua đời .

Page 17: giao an van 11

- TT3 : Tìm hiểu bài thơ+GV : Tin bạn đột ngột qua đời được nhà thơ diễn tả qua từ ngữ nào ?+ HS trả lời

+GV: Hãy cho biết tác giả đã hồi tưởng như thế nào về nhũng kỷ niệm giữa hai người?

+ HS đọc đoạn cuối + GV: Sau khi nghe tin bạn mất, tâm trạng nhà thơ đựơc diễn tả như thế nào ở đoạn cuối bài thơ? + Theo em ở đoạn thơ này có những từ ngữ nào đáng chú ý? Vì sao nhà thơ dùng nhũng từ ngữ đó?

+ GV nói thêm về điển tích: Bá Nha và Tử Kỳ

* HĐ3: Hướng dẫn tổng kếtHướng dẫn HS rút ra kết luận về nghệ thuật và nội dung

3. Phân tích : a. Thái độ nhà thơ khi nghe tin bạn đột ngột qua đời-Thôi đã thôi rồi : Nói gảm nói tránh - Nước mây : Không gian cách trỏ bao la khó lòng gặp bạn→ Đau đớn, xót xab. Sự hồi tưởng về những kỉ niệm - Thuở đèn sách - Vui chơi, du ngoan. - Đàn hát, uống rượu, làm thơ - Cùng nhau vượt qua hoạn nạn..→ Kỷ niệm đẹp đẽ , tình bạn thắm thiết.c. Tầm lòng của nhà thơ đối với bạn - Kể tuổi tôi..... ....rụng rời → Tự trách bạn mất sớm để mình lẻ loi - Không : lặp lại nhiều lần→ Sự trống vắng trong lòngvì mất đi người bạn tri âm, tri kỷ

- Bác chẳng ở......................................chứa chan→ Dứt tình để bạn được ra đi thanh thản→ Từ thương bạn chuyển sang tự an ủi và tự thương mình.

III. Tổng kết 1.Nghệ thuật -Cách nói giảm : thôi đã thôi rồi -Nhân hoá :Nước mây man mác ...-so sánh :Tuổi già giọt lệ như sương -Liệt kê: Có lúc ,có khi , cũng có khi 2.Nội dung Baì thơ thể hiện tình bạn chân thành, thắm thiết sâu sắc.

IV. Củng cố Nắm giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung bài thơV.dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới “Vịnh khoa thi Hương” Trần Tế Xương

Page 18: giao an van 11

Tiết 11 Đọc thêm : VỊNH KHOA THI HƯƠNG Ngày dạy ( Trần Tế Xương )A. Mục tiêu bài học : Giúp HS nắm được : -Đôi nét về TG Trần Tế Xương -Những giá trị nội dung , nghệ thuật của bài thơ .B. Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại - Nêu vấn đề C. Chuẩn bị :- GV :SGK, SGV,Giáo án ,tài liệu tham khảo .- HS: Học bài cũ , soạn bài mới .D. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định :2. Kiểm tra bài cũ : Nỗi trống vắng của nhà thơ Nguyễn Khuyến khi bạn qua đời được thể hiện như thế nào trong bài thơ Khóc Dương Khuê ?3. Bài mới :Hoạt động của thầy,trò Nội dung* HĐ1: Hướng dẫn HS đọc hiểu chung - GV hướng dẫn cách đọc - Gọi HS đọc, GV nhận xét. - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu vài nét về đề tài thi cử và thể loại.* HĐ2: Hướng dẫn đọc thêm - GV: Theo em ở 2 câu đề nhà thơ muốn nói lên điều gì?- HS trả lời- GV lí giải thêm nguyên nhân của sự lộn xộn trong thi cử.

- GV: Ở 2 câu thực tác gỉa nhắc những hình ảnh nào? Hình ảnh đó được miêu tả ra sao?(Gợi: chú ý nghệ thuật miêu tả)

GV: Đối lập với quan sứ là hình ảnh bà đầm. Vậy hình ảnh bà đầm được miêu tả ra sao?

GV: gọi HS đọc 2 câu kết- Theo em hai câu kết có ý nghĩa gì?- HS trả lòi, GV chốt.

I. Đọc hiểu chung 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung: - Đề tài thi cử - Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường luậtII.Hướng dẫn đọc thêm : 1. Hai câu đề - Kể lại cuộc thi , thông thường (3 năm 1 lần )- Lẫn: sự lộn xộn, nhốn nháo, thiếu nghiêm túc trong thi cử 2. Hai câu thực- Sĩ tử : lôi thôi :cẩu thả- Quan trường: Ậm oẹ :Gợi lên cái oai giả tạo→Nghệ thuật đảo ngữ, từ láy→ đã kích, châm biếm tính chất lộ xộn của kỳ thi 3. Hai câu luậnBà đầm: váy lê quét đất: Điệu đàng, diêm dúa

Nghệ thuật đảo ngữ, kết hợp nghệ thuật đối →Tạo nên tiếng cười châm biếm sâu cay . 4. Hai câu kết Chuyển đổi giọng điệu từ mỉa mai châm biếm sang trữ tình→ Lời kêu gọi đánh thức lương tri(Nỗi nhục mất nước).III. Tổng kết

Page 19: giao an van 11

* HĐ3:Hướng dẫn tổng kếtGV hướng dẫn HS rút ra nhũng nhận xét cơ bản về giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ.

1. Nghệ thuật 2. Nội dung

IV. Củng cố Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?V. Dặn dò HS học bài cũ , soạn bài mới : Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (Tiếp theo)

♣♣♣

Page 20: giao an van 11

Tiết 12 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂNNgày dạy: (Tiếp theo)A. Mục tiêu : Giúp HS nắm được: - Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân. - Rèn kỹ năng giải bài tập tổng hợp - Có ý thức trong việc sử dụng ngôn ngữ chung và lời nói cá nhânB. Phương pháp Phát vấn -Đàm hoại - Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị - GV:SGK, SGV,Giáo án , tài liệu tham khảo, bảng phụ - HS: Học bài cũ, soạn bài mới .D. Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II. Kiểm tra bài cũ Em hãy lấy ví dụ chứng minh ngôn ngữ là sản phẩm chung của xã hội? III. Bài mới :Hoạt động của thầy ,trò Nội dung*HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân- HS đọc SGK- GV: Theo em giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân có mối quan hệ ra sao?

- HS trả lời, GV chốt lại

*HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Chia - HS thành 3 nhóm Nhóm 1: Làm BT 1(bảng phụ) Nhóm 2: Làm BT 2(bảng phụ) Nhóm 3: Làm BT 3(bảng phụ)- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày- HS làm xong GV nhận xét và có thể cho điểm khuyến khích.

III. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân :Có mối quan hệ 2 chiều : - Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra những lời nói cụ thể . Đồng thời lĩnh hội được lời nói của cá nhân khác.

- Lời nói cá nhân là thực tế sinh động hiện thực hoá những yếu tố chung ,những qui tắc và phương thức chung của ngôn ngữ .IV. Luyện tập : Gợi ý:*BT 1: Từ “nách”: chỉ góc tường: Chuyể nghĩa theo phương thức ẩn dụ*BT2: Từ xuân được các tác giả dung với nghĩa riêng:- Hồ Xuân Hương:Xuân→ mùa xuân, sức sống, nhu cầu tình cảm của tuổi trẻ.- Nguyễn Du: Xuân (cành xuân) → vẻ đẹp người con gái trẻ tuổi- Nguyễn Khuyến: xuân (bầu xuân)*BT 3: Từ Mặ trời (Huy Cận) → nghĩa gốc nhưng dùng theo phép nhân hoá nên có thể xuống biển Từ Mặt trời (Tố Hữu): Lí tưởng cách mạng.Từ Mặt trời (Nguyễn Khoa Điềm): Ẩn dụ chỉ người con - niềm vui, niềm hạnh phúc

Page 21: giao an van 11

của mẹ..

IV. Củng cố Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân?V. Dặn dò - HS học bài cũ - Soạn bài mới :BÀI CA NGẤT NGƯỞNG - Nguyễn Công Trứ . ۩

Page 22: giao an van 11

Tiết 13 BÀI CA NGẤT NGƯỞNG Ngày dạy: (Nguyễn Công Trứ)A. Mục tiêu bài học: Giúp HS nắm được :- Vài nét về nhà thơ Nguyễn Công Trứ, đặc điểm của thể hát nói, hiểu được khái niệm “ngất ngưởng” đồng thời thấy được ý nghĩa phong cách sống, thể hiện bản lĩnh cá nhân mang ý nghĩa tích cực của nhà thơ .- Rèn kỹ năng đọc sang tạo, phân tích thơ- Giáo dục thái độ sống đúng đắnB. Phương pháp Phát vấn -Đàm thoại -Nêu vấn đề C. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV,Giáo án , tài liệu tham khảo . - HS: Học bài cũ, soạn bài mới .D. Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết tính chất lộn xộn, thiếu nghiêm túc trong thi cử được nhà thơ Tú Xương thể hiện như thế nào qua bài thơ Vịnh khoa thi Hương? III. Bài mới :Hoạt động của thầy , trò Nội dung*HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung - HS: Đọc SGK-GV: Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm?

- HS trả lời- GV giới thiệu chân dung nhà thơ và khái quát lại những nét cơ bản.

GV: Thế kỷ XVIII-XIX thú nghe hát ca trù, ả đào, hát nói phổ biến trong giới quý tộc thượng lưu. Không ít nhà nho tham gia sinh hoạt : Nguyễn Khuyến, Dương Khuê, Tú Xương. Tuy nhiên chư thấy ai dám công khai như NCT. Ông dám đề cao thú hát nói, phô ra sự gần gũi với ca nhi, ả đào*HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản+ TT1: Đọc- GV gợi ý giọng đọc: Tự hào, sảng khoái, tự tin- Gọi 2 HS đọc

I.Tìm hiểu chung:1.Tác giả -Nguyễn Công Trứ (1778-1858)- Quê: Hà Tĩnh- Tự:Tồn Chất, biệt hiệu là Hi Văn- Xuất thân trong một gia đình Nho học. - Ông là người thi đỗ làm quan lập nhiều công lao cho nhà Nguyễn, ông lập những huyện mới như: Kim Sơn, Tiền Hải, nhưng con đường làm quan của ông không bằng phẳng thăng chức và giáng chức thất thường. -Tuy nhiên trong hoàn cảnh đó, ông vẫn có thái độ ngông nghênh, coi thường.2. Tác phẩm- ông sáng tác hầu hết bằng chữ Nôm. - Thể loại ưa thích là hát nói. - Đặc điêm của thể hát nói: Hình thức tự do, phù hợp với quan niệm mới mẻ về phong cách sống

- Hoàn cảng sáng tác: Trước khi về hưu (1848)

II. Đọc hiểu văn bản:

Page 23: giao an van 11

- GV nhận xét và đọc lại+ TT2: GV gợi ý HS xác định bố cục

+TT3: Tìm hiểu văn bản- GV gợi ý Hs giải thích khái niệm ngất ngưởng: là sự ngang tang, dám phá vỡ khuôn phép để khẳng định bản lĩnh cá nhân.- HS đọc lại 2 câu đầu- GV: Em có nhận xét gì về nội dung và hình thức ở 2 câu đầu?Gợi: Dùng chữ Hán hay chữ Nôm? Giữa 2 câu có mâu thuẫn gì không? Nếu có thì vì sao lại như vậy?- GV: Trải qua 28 năm nhìn lại cuộc đời quan tướng, ông mới nhận ra điều đó..Vỡi những nhà nho như ông, trong hoàn cảnh bấy giờ quả thật không có con đường nào khác. Những mẫu người tài trí thì con đường làm quan thật thăng trầm gập ghềnh.- GV:Tác giả đã ôn lại những kỳ tích gì trong cuộc đời làm quan cho nhà Nguyễn? Nhận xét thái độ của nhà thơ?- GV giảng thêm về tài trí và bản lĩnh Nguyễn Công Trứ.

1. Đọc

2. Bố cục: 2 phần - Nguyễn Công Trứ ngất ngưởng khi đương chức đương quyền- Nguyễn Công Trứ ngất ngưởng khi về hưu

3.Tìm hiểu văn bản: a. Nguyễn Công Trứ với lối sống ngất ngưởng khi đương chức đương quyền.- Quan niệm của nhà nho: Mọi việc trong vư trụ đề là trách nhiệm, là phận sự

- Tác giả cho rằng con đường làm quan như cái lồng mà ông tự nguyện và bắt buộc phải chui vào gần hết cả cuộc đời.

-Khi: Không muốn kể kỹ,chỉ nhắc qua những chiến công hiển hách. Với người khác chỉ cần có một cái khi của ông cũng đủ vênh vấ cả đời.- Chiến công, thành tích lừng lẫy cũng thế thôi, không có gì ghê gớm→ tự tin vào tài trí, rất bản lĩnh.

IV. Củng cố : Lối sống ngất ngưởng của nhà thơ được thể hiện như thế nào khi đương chức đương quyền?V. Dặn dò: HS học bài cũ, chuẩn bị phần 2 của bài.

Page 24: giao an van 11

Tiết 14 BÀI CA NGẤT NGƯỞNG Ngày dạy: (Nguyễn Công Trứ)A. Mục tiêu bài học: Giúp HS nắm được :- Vài nét về nhà thơ Nguyễn Công Trứ, đặc điểm của thể hát nói, hiểu được khái niệm “ngất ngưởng” qua đó thấy được ý nghĩa phong cách sống, thể hiện bản lĩnh cá nhân mang ý nghĩa tích cực của nhà thơ .- Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơ.- Giáo dục thái độ sống đúng đắn và biết tự khẳng định mình.B. Phương pháp Phát vấn -Đàm thoại -Nêu vấn đề C. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV,Giáo án , tài liệu tham khảo . - HS: Học bài cũ, soạn bài mới .D. Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết lối sống ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ đựơc thể hiện như thế nào trong thời gian làm quan? III. Bài mới: 1. ĐVĐ 2. Triển khai:Hoạt động của thầy , trò Nội dung*HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu lối sống ngất ngưởng khi về hưu.- HS đọc toàn bộ bài thơ- GV : Sự ngất ngư ngửơng của Nguyễn Công Trứ khi về hưu được thể hiện ra sao?- HS trả lời, GV gợi ý: Em có nhận xét gì về hành động cuỡi bò vàng của tác giả?- GV: Thật ngạc nhiên, thật kỳ lạ và bản lĩnh. Nếu không phải Nguyễn Công trứ thì đã ai dám làm việc trái khoáy như thế?

-GV:Cái ngất ngưởng đó còn được thể hiện như thế nào?

- HS đọc 4 câu tiếp

b.Nguyễn Công Trứ với lối sống ngất ngưởng khi về hưu

- Cưỡi bò vàng, đeo nhạc ngựa, treo mo cau vào đuôi bò→ để bò thêm sang trọng, để bò cũng được ngất ngưởng cùng ông.

-Dẫn các cô gái trẻ lên chùa chơi, đi hát ả đào và tự đánh giá cao những việc mình làm→ cá tính, bản lĩnh của một tài tử say mê nghệ thuật ca trù, muốn sống trẻ trung, vui tươi hành lạc.- Bỏ ngoài tai mọi dư luận xã hội, mọi lời khen chê→ tuổi già cần đựơc tận hưởng thú vui thiên nhiên, làn gió mát mùa xuân, đắm mình trong

Page 25: giao an van 11

- GV: Đoạn thơ này còn khắc hoạ thêm nét ngất ngưởng nào khác của Nguyễn Công Trứ?

-HS đọc 3 câu cuốiEm có nhận xét gì về quan niệm lối sống ngất ngưởng đựơc ác giả tổng kết ở cuối bài?*HĐ2: Hướng dẫn tổng kết- GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét về nghệ thuật và nội dung- HS đọc phần ghi nhớ(SGK)

tiếng đàn câu hát.- Không Phật, không Tiên…rất người, rất trần thế nhưng lại thanh cao, không thô tục truỵ lạc

- Dù ngất ngưởng nhung ông vẫn tự hào vì trước sau vẫn tấm lòng trung với vua, với đất nước.→ Bản lĩnh, phẩm chất và cá tính độc đáo.

III. Tổng kết1. Nghệ thuật(SGK)2. Nội dung(SGK)

IV. Củng cố:- Lối sống ngất ngưỡng cua Nguyễn Công Trứ được thể hiện như thế nào trong thời gian về hưu?- Vì sao ông lại có thể ngất ngưởng như vậy?V. Dặn dò:- Học bài, làm bài tập ở SGK- Chuẩn bị bài mới : Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Sa hành đoản hành ca) Cao Bá Quát

٭٭٭٭٭

Page 26: giao an van 11

Tiết 15 BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT Ngày dạy: (Sa hành đoản ca ) Cao Bá Quát A. Mục tiêu bài học : - Giúp HS hiểu: - Quan niệm sống của nhà thơ.Nắm được giá trị nọi dung và nghệ thuậ - Rèn kỹ năng đọc sang tạo, phân tích thơ. - Giáo dục thái độ sống có mục đích, có lý tưởng đúng đắn. B. Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đề , thyết giảng kết hợp một số phương pháp khác.C. Chuẩn bị : - GV: Đọc tài liệu, SGK, SGV, giáo án. - HS: vở soạnD. Tiến trình bài dạy :I. Ổn định II..Kiểm tra bài cũ : Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ trong bài : Bài ca ngất ngưởng và lí giải tại sao em thích đoạn thơ đó ? III. Bài mới :Hoạt động của thầy, trò Nội dung*HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung- HS đọc SGK- GV: Nêu những nét chính về tác giả?

- Em biết gì về bài thơ?

* HĐ2: Hướng dẫn đọc -Hiểu văn bản- GV hướng dẫn đọc: Chậm rãi, suy tư, day dứt- GV cho HS đọc văn bản , - Gv nhận xét và đọc lại

GV: Cảnh bãi cát được nhà thơ

I. Đọc- Hiểu chung :1. Tác giả Cao Bá Quát (1809?-1855) - Người làng phú Thị , huyện Gia Lâm ,tỉnh Bắc Ninh - Nay thuộc Hà nội . - Ông là 1 nhà thơ có tài năng và bản lĩnh . - Thơ ông bộc lộ sự phê phán của nhà Nguyễn, chứa đựng nộ dung khai sáng, có tính chất tự phát, phản ánh nhu cầu đổi mới XH Việt Nam lúc bấy giờ .2. Tác phẩm:- Hoàn cảnh sáng tác: trong những chuyến ông đi thi hội , qua các tỉnh miền trung đầy cát, nhà thơ mượn hình ảnh đoàn người khó nhọc đi trên cát để hình dung con đường mưu cầu danh lợi đáng chán ghét làm ông phải đeo đuổi cũng như sự bế tắc của triều đình nhà Nguyễn .- Thể loại: Thể hành (thơ cổ, có tính chất tự do, phóng khoáng)II. Đọc -Hiểu văn bản :

1. Đọc

2. Tìm hiểu văn bản a. Hình ảnh bãi cát- Hình ảnh bãi cát là thực,

Page 27: giao an van 11

miêu tả như thế nào? Nó là cảnh thực hay tưởng tượng? Vì sao tác giả miêu tả được như vậy?- GV yêu cầu HS đọc vài câu thơ có hình ảnh bãi cát.

-Phân tích ý nghĩa tượng trưng của các hình ảnh tả thực trong bài thơ?- HS trả lời, GV chốt lại

- HS đọc diễn cảm đoạn thơ còn lại.- GV: Hình ảnh con người đựơc miêu tả ra sao trong đoạn thơ?- HS trả lời-GV: Đang từ đau khổ tâm trạng nhà thơ chuyển biến như thế nào?

- HS đọc đoạn cuối: Bãi cát dài,bãi cát đai ơi…- GV: Người đang đi bỗng dừng lại gọi bãi cát. Như vậy thể hiện tâm trạng gì?- GV: Nỗi tuyệt vọng bao trùm lên bãi cát, cả người đi. Bất lực vì không thể đi tiếp mà cũng chưa biết phải làm gì

* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết- GV:Sau khi học xong bài thơ, em cảm nhận được gì?- HS đọc phần ghi nhớ(SGK)

- Bãi cát mênh mông, bất tận, nóng bỏng, trắng xoá, nhức mắt dưới ánh mặt trời

-Thiên nhiên đẹp, dữ dội, khắc nghiệt.- Trên bãi cát ấy là 1con đường rông lớn , mờ mịt rất khó xác định

→Ý nghĩa tượng trưng: Môi trường, xã hội, con đường đầy chông gai mà con người phải vượt qua

b. Hình ảnh của người đi trên bãi cát - Người đi trên cát khó nhọc, bước chân như bị kéo lùi→ Nước mắt rơi

-Giận mình vì không có khả năng như người xưa, tự mình hành hạ mình, chán nản mệt mỏi vì danh lợi.- Chán ghét, khinh bỉ đối với phường danh lợi. ông muốn đứng cao hơn họ, không theo con đường của họ nhưng chưa biết đi về đâu- Danh lợi cũng như thứ rượu ngon dễ cám dỗ, làm say người→ trách móc, giận dữ lay tỉnh người khác nhưng cũng chính là tự hỏi bản thân. - Nhận ra tính chất vô nghĩ của lối học khoa cử, công danh là tầm thường.

- Băn khoăn, day dứt và có phần bế tắc.

→ Đó là hình ảnh người đi tìm chân lí giữa cuộc đời.

III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Phép đối lập - Nhịp điệu thơ lúc nhanh, lúc chậm…. 2. Nội dung: Bài thơ biểu lộ sự chán ghét của người trí thức đối với con đường danh lợi tầm thường đương thời và niềm khao khát thay đổi cuộc sống .

IV.Củng cố: Giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ?V. Dặn dò: HS học bài cũ soạn bài mới : Luyện tập thao tác lập luận phân tích .

٭٭٭٭٭

Page 28: giao an van 11

Tiết 16 LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH Ngày dạy:A. Mục tiêu bài học : Nhằm giúp HS : - Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phân tích - Vận dụng thao tác lập luận phân tích vào trong bài văn nghị luận . - Lập luận vững chắcB.Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đềC.Chuẩn bị : - GV:SGK,SGV, giáo án, đọc tài liệu, bảng phụ - HS: Học bài cũ ,soạn bài mớiD. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định II.kiểm tra bài cũ : III.Bài mới : Kiểm tra vở bài tập của HSHoạt động của thầy ,trò Nội dung*HĐ1: Củng cố lý thyết- GV yêu cầu Hs nhắc lại lý thuyết về thao tác lập luận phân tích.- HS trả lời, GV nhận xét đánh giá*HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập :

- HS đọc SGK- GV gợi ý cho HS làm BT1

- Bảng phụ

-HS đọc và làm BT 2→ GV cho hs luyện nói theo từng ý, sau đó viết thành đoạn văn.

I. Củng cố lý thyết

II. Luyện tập : Bài 1 :Gợi ý : a. Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự ti

+ Giải thích khái niệm tự ti, phân biệt tự ti với khiêm tốn. + Những biểu hiện của tự ti, + Tác hại của tự ti,

b. Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự phụ + Giải thích khái niệm tự phụ, phân biệt tự phụ với tự hào. + Những biểu hiện tự phụ + Tác hại của tự phụ

c.Thái độ sống hợp lý: Đánh giá đúng bản thân để phát huy mặt mạnh và hạn chế, khắc phục mặt yếu.

Từ đó GV yêu cầu hs viết thành từng đoạn ,hoặc một bài văn hoàn chỉnh .

Bài 2:Gợi ý : - Phân tích nghệ thuật đảo trật tự từ . - Phân tích hình ảnh vai đeo lọ của sĩ tử , hình ảnh

Page 29: giao an van 11

* HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập ở nhà

miệng thét loa của quan trường . - Cảm nhận về cảnh thi cử và tài năng của TX trong việc tái hiện hiện thực .III. Hướng dẫn luyện tập ở nhà :GV cho hs về nhà luyện tạp theo đề bài sau:Phân tích 2câu thơ trong bài Tự Tình II :Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn Tơ cái hồng nhan với nước non .

IV. Củng cố: Chú ý thao tác lập luận phân tíchV. Dặn dò: HS học bài cũ, soạn bài mới : Lẽ Ghét Thương - Nguyễn Đình Chiểu

٭٭٭٭

Page 30: giao an van 11

Tiết 17 LẼ GHÉT THƯƠNG (Nguyễn Đình Chiểu)Ngày dạy : A. Mục tiêu bài học : Gíup HS nắm được : -Những nét cơ bản về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu, nhận thức được tình cảm yêu ghét của tác giả.Hiểu được đặc trưng bút pháp trữ tình của tác giả . - Rèn kỹ năng đọc sang tạo, phân tích nhân vật thơ trữ tình. - Giáo dục tình yêu thương cho HSB. Chuẩn bị : - GV: SGK,SGV,Đọc tài liệu, soạn giáo án . - HS: Học bài cũ, soạn bài mới . C.Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đề D.Tiến trình bài dạy :1. Ổn định :2. Kiểm tra bài cũ :Phân tích tâm trạng của tác giả trong bài thơ: Bài ca ngắn đi trên bãi cát –Cao Bá Quát ?3. Bài mới :Hoạt động của thầy ,trò Nội dung* HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung.- TT1: Đọc + GV gợi ý cách đọc: giọng hăm hở, nồng nhiệt, phân biệt giọng ghét và giọng thương,nhấn mạnh các điệp từ thương, ghét. + Gọi HS đọc, GV nhận xét và đọc lại.- TT2: Tìm hiểu chung+Trên cơ sở SGK GV giúp HS khái quát nhũng nét chính về tác giả.

+ Dựa vào phần kiến thức đã học ở lớp 9 em hãy nêu những nét chính về ý nghĩa của truyện?

+ Hãy cho biết vị trí đoạn trích? + GV cùng HS tóm tắt đoạn

I. Đọc hiểu chung 1. Đọc

2. Tìm hiểu chung a. Tác giả (1822-1888)-Nhà thơ mù xứ Đồng Nai đã vượt qua những bất hạnh riêng để trở thành nhà giáo, thầy thuốc, nhà thơ kính yêu trong lòng nhân dân miền Nam.- Ông là ngọn cờ đầu của văn học yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX. Ông như vì sao khác thường càng nhìn lâu càng thấy sáng (Phạm Văn Đồng)b.Tác phẩm- Ý nghĩa của truyện :Câu chuyện xoay quanh cộc xung đột giữa cái thiện và cái ác, nhằm đề cao tinh thần nhân nghĩa ,thể hiện khát vọng lý tưởng của tác giả và của nhân dân về một xã hội tốt đẹp .- Đoạn trích: +Vị trí: Từ câu 473-504 trong tổng số 2082 câu thơ.

Page 31: giao an van 11

trích.

*HĐ2: Hướng dẫn Đọc -Hiểu văn bản-TT1: Tìm hiểu lẽ ghét thương của ông Quán + HS đọc lại câu 1-16 + GV: Em có nhận xét gì về quan niệm ghét của ông quán? Gợi: Ông Quán ghét những ai? Ghét cái gì? Vì sao ghét?

+ HS đọc câu 17-30 + GV: Em hãy cho biết có gì tương đồng, đối lập giữa lẽ ghét và lẽ thương? (Câu hỏi dành cho HS khá giỏi)+ HS: có sự đối lập tương phản vể nội dung tình cảm nhưng lại tương đồng về cấu trúc hình thức thể hịên.+ GV: Ông Quán thương những ai? Họ là ai? Giữa họ có gì chung?+ HS trả lời, Gv chuẩn xác

+GV: Em có nhận xét gì về nhân vật ông Quán?

- TT2: Tìm hiểu quan niệm đạo đức của tác giả+ GV: Ông Quán là người phát ngôn cho tư tưởng tình cảm của tác giả. Vậy thì em hãy cho biết quan niệm đạo đức của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện như thế nào trong bài thơ?+ GV: Bấy nhiêu con người đều có những nét đồng cảnh với tác giả. Ông cũng từng nuôi chí

+ Tóm tắt: + Nhân vật: Ông Quán là nhân vật chính của đoạn trích biểu tượng cho tình yêu ghét phân minh của tác giả và nhân dân.

II. Đọc -Hiểu văn bản : 1. Lẽ ghét thương của ông Quán a. Ông Quán bàn về lẽ ghét- Ghét chuyện tầm phào- Kiệt ,Trụ→2 ông vua tàn bạo vô đạo trong lịch sử Trung Quốc- U Vương, Lệ Vương →2 ông vua tàn bạo hoang dâm đời nhà Chu .- Ngũ bá phân vân → Đời nhà Chu thời Xuân Thu 5 vua chư hầu kế tiếp nhau nổi lên, gây bè kết cánh ,chiến tranh loạn lạc làm cho nhân điêu đứng .- Điệp từ: ghét đời, dân→ Những đời vua hại nước hại dân là đều đáng ghét . b. Ông Quán bàn về lẽ thương- Khổng Tử → Buôn ba khắp nơi hi vọng thực hiện hoài bão cứu đời .- Nhan Tử → Người có đức có tài nhưng công danh dỡ dang- Đổng Tử→ Đổng Trọng Thư thời Hán học rộng tài cao, từng ra làm quan nhưng không được trọng dụng , không có điều kiện để thể hiện tài năng .- Nguyên Lượng (Đào Tiềm) → Người thời Tấn không cầu danh lợi “phải lui về cày”-Ông Hàn Dũ bị đày đi xa, Chu Đôn Di,Trình Di, Trình Hạo bị xua đuổi → Những người tài giỏi giúp đời .→ Những con người vì dân vì nước thì đều đáng thương.Ông Quán là người bộc trực, thẳng thắn, phân minh, rạch ròi, giàu tình yêu thương nên cũng nặng nỗi ghét “ghét cay, ghét đắng, ghét vào tận tâm”2. Lẽ ghét thương theo quan niệm đạo đức của Nguyễn Đình Chiểu.- Ghét: Những bậc vua chúa tàn bạo, hoang dâm vô độ hại dân.-Thương: Những bậc hiền tài hết lòng cứu đời giúp nước .- Lẽ ghét thương của NĐC còn tập trung ở câu thơ đầu :Vì chưng hay ghét cũng là hay thương →Biết ghét là tại biết thương. Căn nguyên của sự ghét là lòng thương.

Page 32: giao an van 11

hành đạo giúp đời, lập công danh sự nghiệp nhưng cuộc đời dồn cho nhà thơ quá nhiều bất hạnh, lại sống trong thời buổi nhiễu nhương mà ông phải “lánh nơi danh lợi chông gai cực lòng”+ GV: Vì sao nhà thơ kết luận: “nửa phần lại ghét, nửa phần lại thương”

+ Trước khi kết thúc GV cho HS phát biểu đôi điều về ông Quán: Là biểu tượng cho thái độ sống, một cách ứng xử của các nhà nho xưa “vốn kinh sử” đã từng nhưngkhi thời thế không thuận chiều họ lui về ẩn dật để giữ mình khỏi vấy bùn nhơ.

*HĐ3:Hướng dẫn tổng kết- GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét về nghệ thuật và nọi dung đoạn trích dựa vào SGK.

- Lẽ ghét thương chính là niềm cảm thông sâu sắc tận đáy lòng nhà thơ.

→ Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu xuất phát từ tình cảm yêu thương nhân dân, mong muốn nhân dân được sống bình yên, hạnh phúc, những người tài đức có điều kiện thực hiện chí bình sinh

III. Tổng kết 1. Nghệ thuât2. Nội dung

IV. Củng cố - Quan niệm đạo đức của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện như thế nào trong đoạn trích? - Giá trị nghệ thuật và nội dung đoạn trích? V. Dặn dòHS học bài cũ, soạn bài mới : Đọc thêm : Chạy Giặc -Nguyễn Đình Chiểu ♣♣♣

Page 33: giao an van 11

Tiết 18: Đọc thêm : CHẠY GIẶC (Nguyễn Đình Chiểu)Ngày dạy :A.Mục tiêu bài học :Giúp HS nắm được : - Đây là một trong những bài thơ đầu tiên tiêu biểu cuả văn học yêu nước chống Pháp nửa cuối thế kỉ 19 . Nắm được giá trị nội dung nghệ thuật của bài thơ . - Rèn kỹ năng đọc sán tạo, phân tích thơ. - Giáo dục tình yêu đất nướcB. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, đọc tài liệu , soạn giảng . - HS: Học bài cũ, soạn bài mới C. Phương pháp Phát vấn -Đàm thoại -Nêu vấn đềD. Tiến trình bài dạy : I. Ổn định :II. Kiểm tra bài cũ : Em hãy đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ mà em thích trong trích đoạn Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu và nêu cảm nhận của em về đoạn thơ đó?III.Bài mới :

1. ĐVĐ2. Triển khai

Hoạt động của thầy ,trò Nội dung* HĐ1: Đọc hiểu chung.- TT1: Đọc + GV gợi ý cách đọc: giọng phẩn uất, nghẹn ngào. + Gọi HS đọc, GV nhận xét và đọc lại.-TT2: Tìm hiểu chung+ GV giới thiệu vài nét về tác phẩm

*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản-TT1: Tìm hiểu cảnh đất nước và nhân dân khi giặc đến xâm lược+ GV định hướng cho HS phân tích.+GV: Cảnh đất nước và nhân dân khi giặc Pháp đến xâm lược được miêu tả như thế nào?+ HS trả lời

I. Đọc hiểu chung 1. Đọc

2. Tìm hiểu chung-Có thể dược viết ngay sau khi thành Gia Định bị thực dân Pháp bắt đầu tấn công.-Là một trong những tác phẩm đầu tiên của văn học yêu nước chống Pháp.II. Đọc hiểu văn bản 1. Cảnh đất nước và nhân dân khi giặc Pháp đến xâm lược :Được nhà thơ miêu tả chân thực , sinh động trong 2câu đầu : Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây Một bàn cờ thế phút sa tay -Tan: Không có nghĩa là chợ tan, chợ hết người mà là tan nát, tan vỡ Tả thực khung cảnh đất nước khi giặc Pháp tấn công.- Tiếng súng: Sự mở màn cho

Page 34: giao an van 11

+GV: Chợ trong quan niệm của người Việt Nam là không gian văn hoá mang ý nghĩa cộng đồng, nơi gặp gỡ giao lưu thể hiện đời sống kinh tế văn hoá cộng đồng. Nhưng không gian ấy bây giờ dã bị phá vỡ.

*HĐ3: Hướng dẫn tổng kếtTừ bài học GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét về giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung

cuộc xâm lăng đột

- Bàn cờ thế sa tay: si lầm của nhà Nguyễn đã dẫn đất nước ta vào thế nguy nan.- Bỏ nhà- lũ trẻ lơ xơ: Dáng vẻ hốt hoảng, lếch nhếch, bơ vơ của nững đứa trẻ- Mất tổ- đàn chim dáo dác: không tìm đựơc chốn dung than- Bến Nghé, Đồng Nai: vốn là miền đất thanh bình nay chỉ còn là hoang tàn đổ nát.Nghệ thuật sóng đôi khắc hoạ nỗi đau của nhân dân , của những sinh linh bé nhỏ vô tội .2. Thái độ và tâm trạng của tác giả - Câu hỏi tu từ Trách cứ , mỉa mai những người có trách nhiệm với dân với nước đi đâu hết ? - Tâm trạng : Là nỗi đau đau nước, đau dân , đau lòng . Nỗi đau của một tấm lòng trung quân đã cảm thấy sự đổ vỡ niềm tin, sự hy vọng vào triều đình phong kiến.III. Tổng kết 1.Nghệ thuật 2.Nội dung

IV. Củng cố Gía trị nghệ thuật và giá trị nội dung bài thơ?IV. Dặn dò HS học bài cũ, soạn bài mới : Đọc thêm : Bài ca phong cảnh Hương Sơn -Chu Mạnh Trinh . ٭٭٭

Page 35: giao an van 11

Tiết 19 Đọc thêm: BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN ( Hương Sơn phong cảnh ca )Ngày dạy: Chu Mạnh Trinh A. Mục tiêu bài học : Nhằm giúp HS nắm được :- Đôi nét chính về tác giả tác phẩm .-Rèn kỹ năng đọc sang tạo và cảm nhận thơ.- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nướcB.Chuẩn bị -GV: SGK,SGV,Đọc tài liệu , soạn giáo án . -HS: Học bài cũ ,soạn bài mới . C.Phương pháp Phát vấn -Đàm thoại - Nêu vấn đế gọi mởvà một số phương pháp khác.D. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Lẽ ghét thương theo quan niệm đạo đức NĐC?3. Bài mới : Nội dung và phương pháp bài giảng :Hoạt động của thầy,trò Nội dung *HĐ1: Huớng dẫn đọc hiểu chung- TT 1: Đọc + GV Hướng dẫn đọc: Gọng tự hào sảng khoái + GV Gọi HS đọc, sau đó nhận xét và GV đọc lại- TT 2: Tìm hiểu chungGV Yêu cầu HS khái quát vài nét về tác giả và tác phẩm.

*HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản-TT1: Tìm hiểu vẻ đẹp phong cảnh Hương Sơn + GV: Hãy cho biết cảnh Hương Sơn được miêu tả qua những chi tiết nào? Gợi: Âm thanh? hình ảnh? màu sắc? + Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên?

I. Tìm hiểu chung :1. Tác giả : - Chu Mạnh Trinh (1862-1905 ) Tự Cán Thần , hiệu Trúc Vân , người làng Phú Thị , huyện Đông Yên ,Phủ Khoái Châu ( nay thuộc tỉnh Hưng Yên) đỗ tiến sĩ năm 1892 .- Ông là người tài hoa , không chỉ tài thơ Nôm ,mà còn tài kiến trúc . 2. Tác phẩm - Thể loại hát, nói - Bài ca phong cảnh Hương Sơn , ca ngợi cảnh đẹp của chùa Hương , một quần thể thấng cảnh nổi tiếng ở huyện Mĩ Đức ,tỉnh Hà tây.II. Đọc -hiểu văn bản : 1. Phong cảnh Hương Sơn - Bầu trời cảnh bụt Cảnh đẹp thần tiên, thanh tịnh , u nhã và trong trẻo- Âm thanh của tiếng chim hót, tiếng chuông chùa vừa gần vừa xa gợi sự tỉnh lặng.-Hình ảnh: là hình bóng lửng lơ của từng đàn cá lượn, suối Giải Oan, chùa Cửa Võng, chùa Phật Tích…-Màu sắc: Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt Nghệ thuật so sánh ẩn dụ, so sánh, thiên nhiên

Page 36: giao an van 11

+ Em cảm nhận như thế nào về cảnh vật Hương Sơn?-TT2: Tìm hiểu tâm trạng của tác giả +GV: Giữa khung cảnh thiên nhiên ấy, hình ảnh du khách (tác giả) hiện lên như thế nào? +HS : Trả lời +GV : Định hướng

*HĐ3: Hướng dẫn tổng kết GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét về nghệ thuật và nọi dung đoạn trích dựa vào SGK.

được cảm nhận từ xa đến gần Cảnh vật thiêng liêng huyền ảo.2.Tâm trạng tác giả-Vừa thưởng ngoạn vừa hành hương cầu nguyện- Vừa nghe vừa cảm nhận vừa tưởng tượng, long lâng lâng thành kính- Kẻ vãn cảnh đã cởi bỏ bụi trần để tâm hồn chan hoà với cảnh vật.

III. Tổng kết1. Nội dung.2. Nghệ thuật.

IV. Củng cố Gía trị nghệ thuật và giá trị nội dung bài thơ?V. Dặn dò : HS học bài cũ soạn bài mới : Trả bài làm văn số I -Ra đề bài viết số II : Nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà ) ٭٭٭

Page 37: giao an van 11

Tiết 20 Ngày dạy: TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ I RA ĐÈ BÀI VIẾT SỐ II-NGHỊ LUẬN VĂN HỌC ( HS làm ở nhà )A. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về văn nghị luận xã hội - Biết phát hiện và sữa chữa những sai sót trong bài làm văn của mình . - Rèn luyện tính trung thực cho HS.B. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, sổ điểm, vở viết văn của HS đã chấm xong. - HS: Xem lại đề bài viết số 1.C. Phương pháp Thảo luận, nêu vấn đề gợi mởD.Tiến trình lên lớp I. Ổn định, KTSS II. Bài cũ: Không III.Bài mới: 1 ĐVĐ: Nêu mục tiêu tiết học 2. Triển khai: *HĐ1: Tìm hiểu đề - GV yêu cầu HS nhắc lại đề - GV ghi đề bài lên bảng : Suy nghĩ về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của học sinh chúng ta ngày nay *HĐ2: Đáp án

Y êu cầu học sinh đạt được các ý cơ b ản sau: - Mở bài: Giới thiệu đựơc vấn đề cần bàn luận ( 2 đ) - Thân bài: + Giải thích tính trung thực là gì?( 1 đ) + Trung thực trong học tập biểu hiện như thế nào?( 1.5 đ) + Trung thực trong thi cử biểu hiện ra sao ? (1.5 đ)

+ Phân tích tác dụng của vấn đề (1.5 đ) - Kết bài: Suy nghĩ của bản thân về vấn đề đó( 2 đ) Trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch đẹp (0.5 đ) *HĐ3: Nhận xét bài làm của HS: - Ưu điểm : + Hầu hết nắm được yêu cầu đề ra. + Bước đầu biết cách làm 1 bài văn nghị luận xã hội. + Một số em viết khá mạch lạc (Tua, Nhiar…) + Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp (Uynh, Tà Hơn….) - Hạn chế : Vẫn còn mắc nhiều lỗi. + Lỗi về chính tả, cú pháp:

Page 38: giao an van 11

Dùng từ chưa chính xác: Căn bệnh truyền nhiễm (Hồ Thị Van), lén lút làm tật xấu(Hồ Thị Hoành), kinh nghiệm tôn trọng (Hồ Văn Âng)…. Viết hoa tuỳ tiện (Hồ Văn Xiên, Hồ Thị Hước) Viết tắt (Hồ Văn Thâng…) Câu chưa đúng ngữ pháp, rườm rà (Hồ tà Hơn, Hồ Văn Xĩ…) + Lỗi về kỹ năng diễn đạt: Ý chưa thoát (Hồ Văn Xĩ, Hồ Thị Van…)

Diễn đạt vụng về, lủng củng (Hồ Văn Mời, Hồ Thị Hoành…)IV. Củng cố Nắm chắc cách làm bài văn nghị luận xã hộiV. Dặn dòSoạn bài mới : Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu ٭٭٭٭

Page 39: giao an van 11

Tiết 21Ngày dạy: VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC Nguyễn Đình Chiểu A. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được -Những nét chính về cuộc đời, nghị lực nhân cách và giá trị thơ văn Nguyễn Đình Chiểu - Rèn kỹ năng khái quát tác giả, sự nghiệp thơ văn. Đọc sáng tạo, phân tích nhân vật. - Giáo dục tinh thần vượt khó, ý chí nghị lực sống.B.Chuẩn bị : - GV: SGK, SGV, Giáo án, Đọc tài liệu , chân dung tác giả - HS: Học bài cũ, soạn bài mới .C. Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại - Nêu vấn đề - thảo luận nhóm- thuyết giảng kết hợp một số phương pháp khác.D. Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới :

Hoạt động của thầy ,trò Nội dung

* HĐ1: Tìm hiểu về cuộc đời nhà thơ + GV: Nêu những nét chính về tác giả ?

+ HS trả lời, GV giới thiệu chân dung tác giả và chốt lại những vấn đề cơ bản.

+ GV nói thêm về tinh thần bất khuất trước kẻ thù của tác giả: Chủ tỉnh bến tre là Mi-Sen Pông- sông đã 3 lần đến tận nhà ông thăm hỏi nhưng ông không chịu ra tiếp và từ chối mọi tiền tài, đất đai, ân huệ, dân vọng mà Pháp đã hứa hẹn: “Đất chung đã mất thì đất riêng của tôi có sá gì”* HĐ 2: Tìm hiểu sự nghiệp

Phần I : I. TÁC GIẢI.Cuộc đời (1822-1888)- Quê ở làng Tân Thới, Huyện Bình Dương , Tỉnh Gia Định ( nay thuộc TPHCM ). - Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho.- 1843 đỗ tú tài tại trường Gia Định.- 1864 ra Huế học chuẩn bị thi , thì nhận được tin mẹ mất phải về quê chịu tang . Trên đường về chịu tang mẹ bị đau mắt rồi mù .Ông trở về Gia Định mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh cho dân .- Khi giặc Pháp vào Gia Định , ông đã cùng các lãnh tụ mưu kế đánh giặc. Nam Kì mất ông trở về Bến Tre, giữ trọn tấm lòng thuỷ chung với dân với nước.Là tấm gương về ý chí và nghị lực sống, lòngyêu nước thương dân, tinh thần bất khuất trước kẻ thù.

II. Sự nghiệp thơ văn :

Page 40: giao an van 11

thơ văn+ GV:Sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu có thể chia làm mấy giai đoạn? Hãy kể tên những tác phẩm chính trong từng giai đoạn?

+ GV: Em hãy cho biết thơ văn Nguyễn Đình Chiểu mang nội dung gì?+ HS trả lời, GV liên hệ đến tư tưởng nhân nghĩa của Khổng Tử “Ta từng thấy người quân tử bất nhân, nhưng chưa từng thấy kẻ tiểu nhân có nhân bao giờ”, Nguyễn Trãi: nhân nghĩa hướng tới người dân.

+ GV cùng HS lấy dẫn chứng phân tích nội dung thứ 2

+ GV: Em hãy cho biết giá trị nghệ thuật thơ văn Nguyễn Đình Chiểu

1. Những tác phẩm chính Sáng tác chủ yếu bằng chữ Nôm, chia làm 2 giai đoạn - Trước khi pháp xâm lược: Truyện Lục Vân Tiên, Dương Từ -Hà Mậu - Sau khi pháp xâm lược: Chạy giặc, Văntế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Văn tế Trương Định, Ngư Tiều y thuật vấn đáp . 2. Nội dung thơ văn

- Đề cao lí tưởng đạo đức tư tưởng nhân nghĩa.

- Thể hiện lòng yêu nước thương dân: + khóc than cho tổ quốc gặp buổi đau thương: “khóc là khóc nước nhà cơn bấn loạn, hôm mai vắng chúa, thua buồn nhiều nỗi khúc nhôi, than là than bờ cõi lúc qua phân, ngày tháng trông vua, ngơ ngẩn một phường trẻ dại”(Văn tế Trương Định) + căm uất chửi thẳng vào mặt kẻ thù: “bát cơm manh áo ở đời, mắc mớ cho cha ông nó” + ca ngợi các sĩ phu yêu nước “viên đạn nghịch thần treo trước mặt- lưỡi gươm địch khái nắm trong tay”(thơ điếu Phan Tòng)3. Nghệ thuật thơ văn :- Văn chương trữ tình đạo đức .- Đậm chất Nam Bộ.Là ngôi sao sang trên bầu trời văn nghệ Việt Nam

IV.Củng cố Cuộc đời và sự nghiệp thơ văn Nguyễn Đình Chiểu có gì đáng chú ý?V. Dặn dò Hs học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Phần II: Tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Page 41: giao an van 11

Tiết 22, 23 VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘCNgày dạy: Nguyễn Đình Chiểu A. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được - Giá trị nghệ thuật và nội dung tác phẩm - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích nhân vật. - Giáo dục tinh thần yêu nước, lòng căm thù giặc sâu sắc.B.Chuẩn bị : - GV: SGK, SGV, Giáo án, đọc tài liệu - HS: Học bài cũ, soạn bài mới .C. Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại - Nêu vấn đề - thảo luận nhóm- thuyết giảng kết hợp một số phương pháp khác.D. Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II. Kiểm tra bài cũ : Trình bày nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu? III. Bài mới :

Hoạt động của thầy ,trò Nội dung

*HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung- TT1: HS đọc phần tiểu dẫn - TT2: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời và thể loại + GV: Em hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác tác phẩm?+ HS trả lời, GV chốt + GV: Tác phẩm được viết theo thể loại gì? + Em biết gì về thể văn tế? Gơị: Hoàn cảnh sử dụng? nội dung? Bố cục? Giọng điệu?

*HĐ2:Hướng dẫn đọc hiểu văn bản- TT1: Hướng dẫn đọc

Phần II: TÁC PHẨMI .Đọc hiểu chung

1. Hoàn cảnh ra đời :

Bài văn tế viết theo yêu cầu của Đỗ Quang- Tuần phủ Gia Định, để tế những nghĩa sĩ đã hy sinh trong trận tập kích đồn quân Pháp ở Cần Giuôc đêm 16/12/1861.

2.Thể loại văn tế :-Loại văn chương gắn với phong tục tang lễ, nhằm bày tỏ lòng tiếc thương đối với người đã mất.- Nội dung: +Kể lại cuộc đời công đức ,phẩm hạnh của người đã khuất . +Bày tỏ nỗi đau thương của người sống trong giờ phút vĩnh biệt .- Bố cục: 4 phần- Âm hưởng chung của bài văn tế là bi thương nhưng sắc thái biểu cảm ở mỗi bài lại khác nhau.II. Đọc -Hiểu văn bản: *Đọc

Page 42: giao an van 11

+ GV hướng dẫn giọng đọc Đoạn 1: Giọng trang trọngĐoạn 2: Trầm lắng khi hồi tưởng và sảng khoái khi kể lại chiến côngĐoạn 3: Trầm buồn, sâu lắng, xót xa, đau đớnĐoạn 4: Thành kính, trang nghiêm + Gọi Hs đọc, GV nhận xét và đọc lại - TT2: Tìm hiểu bố cục + GV: Căn cứ vào bố cục của bài văn tế, em hãy cho biết bố cục của tác phẩm này gồm mấy phần và nội dung mỗi phần?

-TT3: Hướng dẫn phân tích +HS đọc diễn cảm 2 câu đầu và tập diễn xuôi +GV: Câu đầu tạo ra sự đối lập nào? Tác dụng nghệ thuật?+ HS trả lời, GV chuẩn xác.

+ HS đọc câu 3-6+ GV: Trước khi gia nhập nghĩa quân, họ là ai? Làm nghề gì? Đời sống hàng ngày của họ ra sao?

+ GV: Hoàn cảnh lịch sử đã tạo cho họ bước chuyển biến căn bản. Đó là khi nào? Lòng căm thù giặc của người nông dân thể hiện ra sao?+ HS đọc câu 6-9 và trả lời. (Liên hệ đến Hịch tướng sĩ)+ GV: những chuyển biến này được miêu tả chân thực, sinh

* Bố cục: chia làm 4 phần+ Lung khởi ( từ đầu ....tiếng vang như mõ ): cảm tưởng khái quát về những nghĩa sĩ hy sinh trong trận Cần Giuộc.+ Thích thực (Nhớ linh xưa .....tàu đồng súng nổ ): Hồi tưởng về cuộc đời nghĩa sĩ.+ Ai vãn ( Ôi .......dật dờ trước ngõ ):Than tiếc các nghĩa sĩ.+ Kết (còn lại ): Tình cảm xót thương của người đứng tế trước linh hồn các nghĩa sĩ .

* Phân tích 1. Lung khởi - Đối lập từ loại: DDDĐ- DDDĐ - Đối lập ý nghĩa: sung/lòng, giặc/dân/trời, rền/tỏkhung cảnh bão táp của thời đại xã hội Việt Nam đầu những năm 60 của thế kỷ XIX: cuộc đụng độ giữa thực dân Pháp và ý chí kên cường của nhân dân ta ý nghĩa bất tử của cái chết vì nghĩa lớn

2.Thích thực: Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc: a.Trước khi gia nhập nghĩa quân: - Là những người nông dân nghèo khổ, dân ấp dân lân, bỏ quê đi khai khẩn vùng đất mới để kiếm sống.- Côi cút làm ăn, hoàn cảnh sống cô đơn không nơi nương tựa. chỉ quen với ruộng đồng, hoàn toàn xa lạ với binh đao. (Hết tiết 22, chuyển tiết 23)

b. Khi giặc xâm phạm đất đai, bờ cõi- Giặc xâm lăng, vua quan triều đình bạc nhược họ ghét sự hèn mạt (như nhà nông ghét cỏ)- Bòng bong che trắng lốp, ống khói đen sì: muốn ăn gan cắn cổ : hình ảnh cường điệu căm thù giặc sâu sắc.- Quyết không dung tha, không đội trời chung với

Page 43: giao an van 11

động, hợp lí, gần gũi với cách suy nghĩ và lời ăn tiếng nói của người nông dân.

+ HS đọc từ câu 10-15+GV: Hình ảnh nghĩa quân với trang bị vũ khí thô sơ hiện ra trước mắt người đọc như thế nào?+ GV liên hệ đến hình ảnh Từ Hải

+ HS đọc câu 14,15 +GV: Tác giả đã tái hiện lại không khí chiến trận qua những chi tiết nào? Nhận xét nghệ thuật ?

+ GV liên hệ đến hình ảnh người lính trong bài ca dao lính thú đời xưa dể thấy được nét mới trong tư tưởng Nguyễn Đình Chiểu. Liên hệ với Bình Ngô đại cáo để thấy nét mới vể nghệ thuật.+ GV chốt lại nội dung và nghệ thuật đoạn văn

+HS đọc lại đoạn 3+ GV: Đoạn văn thẻ hiện tình cảm của ai với nghĩa quân? Thái độ và tình cảm đó được thể hiện ra sao?+ GV: Thế nhưng đâu chỉ có xót đau, tiếc thương.Tại sao nói tình cảm tác giả đau thương mà không bi luỵ, tuyệt vọng? Qua đó ta thấy đựoc gì về quan niệm sống chết của tác giả?

giặc(nào đợi, chẳng them, ra sức đoạn kình, ra tay đổ bộ) tự nguyện, tự giác làm quân chiêu mộ.

c.Vẻ đẹp hào hung của đội quân áo vải trong trận đánh Tây.- Trang bị vũ khí: ngọn tầm vông, manh áo vải, lưõi dao phay thô sơ, không thể tách rời- Tư thế: nào đợi tập rèn, không chờ bày bố, nào đợi mang… hiên ngang coi thường mọi khó khăn thiếu thốn.Bút phấp hiện thực, đậm sắc thái Nam Bộ vẻ đẹp mộc mạc, giản dị nhưng cũng đậm chất anh hùng- Khí thế tiến công: +Động từ mạnh :đánh, đốt, chém., đạp, xô, hè, ó… +Nghệ thuật đối: hè trước/ó sau, nhỏ/to, ngang/ngược, đạn nhỏ/đạn to, tàu sắt tàu đồng/manh áo vải, ngọn tầm vông… tạo nhịp điệu nhanh, mạnh, dứt khoát, sôi nổi tái hiện trận công đồn của nghĩa quân Cần Giuộc khẩn trương quyết liệt, hào hùng Hình ảnh người nông dân oai phong lẫm liệt.

sáng tạo nghệ thuật, xây dựng thành công tuợng đài người nông dân.

3. Ai vãn: Tiếng khóc bi tráng trước linh hồn các nghĩa sĩ

- Xót thương tiếc hận những người khi sự nghiệp còn dang dở, chưa thành- Những người than đau đớn vì tổn thất không thể bù đắp- Căm hờn những kẻ đã gây ra nghịch cảnh éo le- Uất ức, nghẹn ngào trước trước tình cảnh đau thương của đất nước. Sự kết hợp nhiều nguồn cảm xúc ấy khiến cho tiếng khóc đau thương nhưng không bi luỵ.

Tiếng khóc đó không hề bi luỵ vì nó tràn đầy niềm tự hào kính phục và ngợi ca nhũng người nông dân áo vải đã chiến đấu hy sinh cho tổ quốc. Tiếng khóc không chỉ mang ý nghĩa riêng tư mà tác giả thay mặt nhân dân cả nước khóc thương và biểu dương công trạng của người nghĩa sĩ. Tiếng khóc không chỉ hướng về cái chết mà còn hướng về cuộc sống đau thương khổ nhục của dân tộc.Nó không chỉ gợi

Page 44: giao an van 11

+ HS đọc và nêu cảm nhận về 2 câu cuối.

*HĐ3: Hướng dẫn tổng kết

Yêu cầu HS rút ra nhận xét về giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung

nỗi đau thương mà cao hơn nữa khích lệ lòng căm thù giặc và ý chí tiếp nối sự nghiệp dở dang của những người nghĩa sĩ.

4.Đoạn kết- Khóc thương và ngọi ca tấm long thiên dân của nghĩa sĩ.- Thắp nén nhang tưởng nhíư người vừa khuất, chạnh nghĩ đến nước non.III. Tổng kết 1.Nghệ thuật; - Xây dựng nhân vật - Kết hợp bút pháp trữ tình và hiện thực - Ngôn ngữ bình dị, trong sang, đậm chất Nam Bộ 2. Nội dung Với niềm tiếc thương kính phục người nghĩa sĩ hi sinh vì nước, nhà thơ đã dựng lên một tượng đài nghệ thuật về người nông dân nghĩa sĩ Nam Bộ đánh Pháp buổi đầu. Tượng đài nghệ thuật ấy ngang tầm với hiện thực thời đại.

IV.Củng cố - Phân tích hình tượng người nông dân nghĩa sĩ cần Giuộc trong bài văn tế - Tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu -Giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung tác phẩm?V. Dặn dò Hs học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Thực hành về thành ngữ, điển cố

Page 45: giao an van 11

Tiết 24: THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CỐNgày dạy A.Mục tiêu: Giúp HS - Nâng cao hiểu biết về thành ngữ và điển cố , về tác dụng biểu đạt của chúng , nhất là trong các văn bản văn chương nghệ thuật. - Biết cách sử dụng thành ngữ và điển cố - Vận dụng thành ngữ và điển cố vào giao tiếp một cách có hiệu quả B.Chuẩn bị - GV: SGK,SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ - HS: Học bài cũ soạn bài mớiC. Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại-Nêu vấn đềD. Tiến trình bài dạy : I Ổn định : II. Kiểm tra bài cũ : III.Bài mới :Hoạt động của thầy , trò Nội dung* HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập- TT1: Làm BT1 + GV ghi đoạn thơ lên bảng phụ và yêu cầu HS: + Tìm các thành ngữ trong đoạn thơ, giải nghĩa, phân biệt nó với từ ngữ thông thường về cấu tạo và ý nghĩa?+ HS trả lời, GV nhận xét và cho điểm

-TT2: Làm BT2+ GV: Em hãy phân tích giá trị nghệ thuật của các thành ngữ trong đoạn thơ (bảng phụ)

+ HS trả lời, GV nhận xét và cho điểm

-TT3: Làm BT 3

Từ sự phân tích 2 điển cố,GV gợi dẫn để HS đi đến những nhận định

Bài tập Bài tập 1: Các thành ngữ trong đoạn thơ và giải nghĩa của nó : - Một duyên hai nợ Một mình phải đảm đang công việc gia đình để nuôi cả chồng và con.- Năm nắng mười mưa Vất vả cực nhọc chịu đựng dãi dầu mưa nắng .So sánh với từ ngữ thông thường: - Về cấu tạo: Thành ngữ ngắn gọn, ổn định hơn. - Về ý nghĩa: Nội dung cụ thể biểu cảm và khái quát hơn.

Bài tập 2: Giá trị nghệ thuật của các thành ngữ- Đầu trâu mặt ngựa Biểu hiện tính chất hung bạo vô nhân tính của bọn quan quân đến nhà Kiều khi gia đình nàng bị vu oan- Cá chậu chim lồng Cách sống tù túng, chật hẹp, mất tự do.- Đội trời đạp đất Lối sống tự do không chịu bó buộc, không chịu khuất phục trước bất cứ uy quyền nào. Các thành ngữ trên đều dùng hình ảnh cụ thể, thể hiện sự đánh giá đối với điều nói đến.

Bài tập 3: Sử dụng 2 điển cố- Giường kia Gợi lại câu chuyện về Trần Phồn và Từ Trĩ.- Đàn kia Gợi lại câu chuyện về Chung Tử Kì và Bá Nha. Ca ngợi tình bạn tốt đẹp .

Page 46: giao an van 11

về đặc điểm của điển cố.

-TT4: làm BT4+ GV: Yêu cầu HS: Phân tích tính hàm súc thâm thuý của các điển cố (bảng phụ)

+ HS trả lời, GV nhận xét và cho điểm

-TT5: Làm BT5:Yêu cầu HS thay thế các thành ngữ bằng các từ ngữ thong thường có nghĩa tương đương và nhận xét về hiệu quả của mỗi cách diễn đạt.

-TT6: Làm BT6Đặt câu với các thành ngữ cho sẵn (bảng phụ)+ Chia lớp ra 2 nhóm. Mỗi nhóm đặt 5 câu.+ GV gọi HS trả lời tại chỗGv nhận xét và cho điểm

Điển cố là những sự kện, sự tích trong các văn bản quá khứ hoặc trong cuộc sống mang tính khái quát và ý nghĩa hàm súc, thâm thuý. Bài tập 4: Sử dụng các điển cố:-Ba thu Trích câu trong Kinh Thi (Nhất nhật bất kiến như tam thu hề ) Một ngày không thấy mặt lâu như 3 mùa thu.-Chín chữ Trích câu trong kinh thư: Sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố, phục, phúc : Nói đến công lao cha mẹ.- Liễu Chương Đài lấy tích xưa ý nói : Khi Kim Trọng trở lại thì nàng đã thuộc về người khác.- Mắt xanh: Lấy tích Nguyễn Tịch đời Tấn quí ai thì tiếp bằng mắt xanh đề cao phẩm giá nàng Kiều

Bài tập 5: Thay thế các thành ngữ bằng những từ ngữ thông thường : Các thành ngữ a. - Ma cũ bắt nạt ma mới : người cũ cậy quen biết nhiều mà lên mặt, bắt nạt, doạ dẫm người mới đến.Có thể thay bằng : bắt nạt người mới - chân ướt chân ráo : vừa mới đến, còn lạ lẫm b. Cưỡi ngựa xem hoa : Làm việc qua loa, không đi sâu đi sát,không tìm hiểu thấu đáo, kỹ lưỡng.Có thể thay bằng : qua loa Nếu thay thành ngữ bằng các từ ngữ thông thường tương đương thì có thể biểu hiện phần nghĩa cơ bản nhưng mất đi sắc thái biểu cảm, tính hình tượng mà diễn đạt lại dài dòng.Bài 6 : Lưu ý HS khi dùng thành ngữ đặt câu cần phải :- Tìm hiểu kỹ ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ- Dùng thành ngữ phù hợp nội dung, ý nghĩa của cả câu.

IV.Củng cố Cần sử dụng tốt thành ngữ , điển cố vào việc học tập và làm văn cũng như trong giao tiếp.V. Dặn dò  Soạn bài mới : Chiếu Cầu Hiền - Ngô Thì Nhậm.

Page 47: giao an van 11

TUẦN 7

Tiết 25-26: CHIẾU CẦU HIỀNNgày dạy : (Cầu hiền chiếu ) - Ngô Thì Nhậm

A. Mục tiêu : Nhằm giúp HS : -Nắm được tính chất và nghệ thuật lập luận của thể văn chiếu. Hiểu được tấm lòng khao khát tìm hiền tài của vua Quang Trung . - Rèn kỹ năng tìm hiểu văn nghị luận - Nhận thức đúng đắn vai trò người trí thức đối với công cuộc xây dựng đất nước.B. Chuẩn bị  - GV : SGk, SGV, gioa án, đọc tài liệu thm khảo. - HS : Học bài cũ , soạn bài mới C. Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đề, bình giảngD. Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II.Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của thể loại văn tế ? III.Bài mới :Hoạt động của thầy, trò Nội dung*HĐ1 : Hướng dẫn đọc hiểu chung-TT1 : Đọc+ GV : Hướng dẫn đọc : chậm rãi, tình cảm, tha thiết.+GV đọc 1 đoạn, 3-4 HS đọc tiếp, GV nhận xét.- TT2 : Tìm hiểu chung+ Em hãy cho biết vài nét về tác giả ?

+ Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm ?+ Gv giơí thiệu kỹ về bối cảnh lịch sử xã hội thời bấy giờ

+ GV : Bài văn được viết theo thể gì ? Đặc điểm ?+ HS trả lời, GV nhắc lại những đặc điểm cơ bản của thế chiếu.+ GV hướng dẫn HS chia bố cục văn bản+ sau khi chia bố cục Gv giúp HS khái quát nội dung chính của một văn bản cầu hiền  Nội dung chính của một bài chiếu cầu hiền :

I. Đọc- Hiểu chung 1. Đọc

2.Tìm hiểu chung*Tác giả Ngô Thì Nhậm (1746-1803) - Hiệu là Hi Doãn - Là một trong những viên tướng giỏi của chúa Trịnh. Khi Lê - Trịnh sụp đỗ, ông theo phong trào Tây Sơn , đóng góp nhiều cho triều đại Tây Sơn.* Tác phẩm:- Hoàn cảnh sáng tác :Chiếu cầu hiền của vua Quang Trung do Ngô Thì Nhậm viết vào khoảng năm 1788-1789 nhằm thuyết phục sĩ phu Bắc Hà, tức là triều đại Lê -Trịnh ra phục vụ triều đại Tây Sơn.- Thể loại : Chiếu

- Bố cục :+Đ1: Từng nghe...người hiền vậy: Mối quan hệ giữa hiền tài và thiên tử+Đ2: Trước đây…hay sao: Cách ứng xử của các bậc hiền tài Bắc Hà và nhu cầu đất nước +Đ3: Còn lại : Đường lối cầu hiền của vua và lời kêu gọi những bậc hiền tài .

Page 48: giao an van 11

-Công văn hành chính thời xưa gồm 2 loại : Một loại do cấp dưới đệ trình lên , gồm :Tấu,chương, biểu, nghị sở , khải ...Và một loại do nhà vua truyền xuống cho cấp dưới, gồm :Chiếu, mệnh, lệnh ,dụ, cáo , chế ...- Chiếu nói chung, chiếu cầu hiền nói riêng thuộc nghị luận chính trị- xã hội . mặc dù chiếu thuộc công văn nhà nước , lệnh cho thần dân thực hiện ,nhưng đây đối tượng bài chiéu là bậc hiền tài - những nho sĩ mang nặng tư tưởng nho giáo . Hơn nữa đây là cầu , QT cầu hiền chứ không phải là lệnh.

* HĐ2 : Hướng dẫn đọc hiểu văn bản-TT1 : Tìm hiểu đối tượng và lý lẽ cầu hiền

+HS đọc lại đoạn 1-2 + Người viết đã xác định vai trò và nhiệm vụ của người hiền là gì ? Cách nêu vấn đề có tác dụng gì đối với các đoạn tiếp theo ?+ Đối tượng bài chiếu hướng đến là ai ? Vì sao ?+ GV giúp Hs giải thích thái độ của một số sĩ phu Bắc Hà+ Từ đây, yêu cầu Hs giải thích vì sao nhà vua, người có quyền cao nhất kkhông lệnh, gọi, mời mà phải dùng từ cầu ?Em có nhận xét gì về lý lẽ cầu hiền của nhà vua ?  Qua đoa ta thấyhà vua là người như thế nào ?

 

(Hết tiết 25, chuyển tiết 26)

II. Đọc - Hiểu văn bản1. Đối tượng và lý lẽ cầu hiền của vua Quang Trung trong chủ trương cầu hiền. * Đối tượng - Người hiền - ngôi sao sáng trên bầu trời cao- là tinh hoa, tinh tú của non sông tròi đấtNgười hiền tài phải do thiên tử sử dụng. tư tưởng có tính quy luật trong các triều đình phong kiến xưa nay làm cơ sở cho việc chiêu hiền, cầu hiền là có cơ sở hợp lòng trời, lòng người.- Các sĩ phu Bắc Hà.* Lý lẽ thuyết phục:- Vì thời mà kẻ sĩ phải long đong, mai danh ẩn tích, trốn tránh việc đời hoặc nhầm lẫn chọn đường xuất xử mà gây nên tội lỗi, sai lầm. Nhà vua tỏ ra khoan thứ, thông cảm- Khó khăn, nhiệm vụ mới mẻ chồng chất, phức tạp nơi đô thành, biên cương…- Một mình nhà vua và triều đình hiện tại dù đã rất tận tâm và cố gắng nhưng không thể làm tốt và trọn vẹn công việc.-Theo luật phải có người trung thành tín nghĩa.Lý lẽ hết sức thuyết phục, lời lẽ mềm mỏng mà kiên quyếtTấm lòng đại trí và đại nhân của Quang Trung

Page 49: giao an van 11

- TT2 : Tìm hiểu chủ trương, đường lối cầu hiền của nhà vua

+ Theo em nhà vua đã có những chủ trương, đường lối gì trong việc cầu hiền ? Em có nhần xét gì về dường lối đó ?+ Qua chủ trương đường lối cầu hiền ta thấy được điều gì ?

* HĐ3 : Hướng dẫn tổng kết

Gv hướng dẫn HS rút nhận xét về nghệ thuật và nội dung

2. Đường lối, chủ trương cầu hiền của vua Quang Trung- Tất cả mọi tầng lớp nhân dân đều được phép dâng thư bày tỏ công việc .- Cách tiến cử cũng mở rộng và dễ làm , có 3 cách: các quan tiến cử , tự mình dâng thư bày tỏ công việc , tự tiến cử - Kêu gọi những người tài đức hãy cùng triều đình gánh vác việc nước, hưởng phúc lâu dài . Tầm nhìn xa trong rộng , hết lòng vì nước vì dân của vua Quang Trung

III. Tổng kết1. Nghệ thuật: Nghệ thuật lập luận , nhiều điển tích tạo sức thyết phục…2. Nội dung: Chiếu cầu hiền là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của vua Quang Trung nhằm động viên trí thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước .

IV.Củng cố: giá trị nội dung nghệ thuật của bài chiếu?V. Dặn dò : Học bài cũ soạn bài mới : Đọc thêm : XIN LẬP KHOA LUẬT- Nguyễn Trường Tộ . ********************************

Page 50: giao an van 11

Tiết:27 ĐỌC THÊM XIN LẬP KHOA LUẬTNgày dạy:A. Mục tiêu : Giúp HS :- Nắm được đặc điểm văn điều trần. Văn bản mà cấp dưới trình lên cấp trên, thuộc văn nghị luận chính trị xã hội. Hiểu được tầm quan trọng của luật pháp đối với sự nghiệp cách tân đất nước. Thấy được lòng yêu nước thương dân của Nguyễn Trường Tộ.- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản.- Ý thức trong việc tôn trọng luật phápB. Chuẩn bị : GV : Đọc tài liệu tham khảo, soạn giáo án. HS: Học bài cũ, soạn baì mới C.Phương pháp : Phát vấn- đàm thoại- nêu vấn đề, kết hợp một số phương pháp khác.

D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định. II. Kiểm tra bài cũ: Cho biết đường lối, chủ trương cầu hiền của vua Quang Trung? Qua đó em thấy vua Quang Trung là người như thế nào? III. Bài mới:

Hoạt động của thầy ,trò Nội dung*HĐ1 : Hướng dẫn đọc hiểu chung- TT1 : Hướng dẫn đọc + GV hướng dẫn HS đọc: Thể hiện được giọng văn hành chính công vụ ngày xưa, thời phong kiến . + GV và HS đọc, GV nhận xét.

- TT2 Tìm hiểu chung+ GV : Nêu những nét chính về tác giả?+ HS Trả lời, Gv định hướng

+GV : Em biết gì về tác phẩm ? *HĐ2 : Đọc - Hiểu văn bản GV định hướng cho HS phân tích theo gợi ý :

I. Đọc hiểu chung :1. Đọc

2.Tìm hiểu chung *Tác giả Nguyễn Trường Tộ (1830-1871)- Quê ở Hưng Nguyên-Nghệ An. - Ông thông thạo cả Hán học và Tây học, có tri thức rộng rãi. -Ông đã viết nhiều bản điều trần gửi lên nhà Nguyễn. Những bản điều trần này không chỉ thể hiện kiến thức sâu rộng mới mẻ về tình hình Việt Nam và thế giới mà còn thấm đượm tình yêu nước của ông. Nhiều đề xuất quan trọng của ông được ghi trong Tế cấp bát điều (8 việc cần làm gấp).(Đáng tiếc là các bản điều trần này không được triều đình nhà Nguyễn thực thi)

*Tác phẩm:Bài xin lập khoa luật trích từ bản điều trần số 27, Bàn về sự cần thiết của luật pháp đối với xã hộiII. Đọc - Hiểu văn bản :1. Những lĩnh vực luật pháp đề cập đến và việc thực hiện pháp luật ở các nước Phương Tây.

Page 51: giao an van 11

- Luật bao gồm những lĩnh vực nào ? Việc thực hàmh ở các nước Tây phương ra sao ?

-Thái độ của vua quan trước pháp luật như thế nào?

-Nêu vị trí của pháp luật trong Nho học truyền thống ?

-Trình bày mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật.

*HĐ3 : Hướng dẫn tổng kếtGV gọi ý từ đó Hs rút ra nhận xét về giá trị nội dung và nghệ thuật 

-Luật pháp bao gồm: Kỉ cương, uy quyền, chính lệnh quốc gia. Đát nước muốn tồn tại và phát triển cần phải có luật pháp.-Việc thực hành pháp luật ở các nước phương Tây: Phàm những ai đã nhập nghạch bộ Hình xử đoán các vụ kiện tụng thì chỉ có thăng trạch chứ không bao giờ bị biếm truất. Dù vua,triều đình cũng không giáng chức họ được một bậc -> nghĩa là việc đièu hành xã hội từ vua quan đến thần dân đều được xem xét bằng luật định2. Vai trò của luật đối với đời sống xã hội và thái độ của vua quan trước pháp luật:-Vai trò, vị trí của luật: Luật chỉ tốt cho việc cai trị, là cái đức lớn nhất, chí công vô tư, đấy là đức trời, mà đức trơi là đạo làm người bất tất phải đi tìm cái gì khác, cũngcó nghĩa là cần phải học luật.- Thái độ: vua quan đều phải có ý thức trước pháp luật. Luật không chỉ có tác dụng cai trị xã hội mà còn là đạo đức, hành vi làm người.3.Vị trí của pháp luật trong Nho học truyền thống: Nho học truyền thống không tôn trọng pháp luật vì: Nho học nói suông không có tác dụng bằng pháp luật. Tác giả dẫn lời Khổng tử:Chép những lời nói suông chẳng bằng thân hành ra làm việc, mà muốn làm việc được thì phải có luật4.Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật:Đạo đức và pháp luật theo tác giả phải đi liền với nhau. Có mối quan hệ khăng khít với nhau vì: Luật là đức, cái đức lớn nhất vô tư nhất. Đấy là đức trời là đạo làm ngườiIII. Tổng kết

1. Nội dung2 Nghệ thuật

IV.Củng cố: Nắm nội dung và nghệ thuật tác phẩmV. Dặn dò: HS học bài cũ, soạn bài mới: “Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng”

******************************

Page 52: giao an van 11

Tiết 28: THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNGNgày dạy:

A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu sâu hơn về nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa của từ trong sử dụng - Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ đúng mục đích giao tiếp - Bồi dưỡng và nâng cao tình cảm yêu quý vốn từ ngữ phong phú của tiếng ViệtB.Chuẩn bị : - GV : SGK, SGV, đọc tài liệu, soạn giảng - HS : Học bài cũ , soạn bài mớiD. Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra vở bài tập của HS III. Bài mới : 1.ĐVĐ 2.Triển khai

Hoạt động của thầy ,trò Nội dung*HĐ1 : Hướng dẫn HS hệ thống kiến thức-GV gợi dẫn để HS nhắc lại kiến thức về : Nghĩa của từ ? Hiện tuợng chuyển nghĩa của từ ? Các phương thức chuyển nghĩa của từ ?* HĐ2 : Hướng dẫn luyện tập.-TT1 : Hướng dẫn làm BT1 + GV gọi HS đọc yêu cầu BT1, GV gợi ý+ Gọi 2 HS lên bảng làm

- Bài 1 : HS tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ lá?

- TT2 : Hướng dẫn HS làm bài 2  HS đặt câu với mỗi từ nghĩa chuyễn chỉ con người ?

+ Gọi 4 HS đặt 4 câu.+ GV nhận xét

I. Hệ thống kiến thức- Nghĩa của từ- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ- Các phương thức chuyển nghĩa của từ Gợi ý làm bài

II. Luyện tập Bài 1a. Lá  được dùng theo nghĩa gốc( bộ phận của cây, thường ở trên ngọn hay trên cành cây, thường có màu xanh, hình dáng mỏng, bề mặt nhất định)b. Các từ lá ở đây được dùng theo nghĩa chuyển.- Lá dùng với các từ chỉ bộ phận cơ thể người.- Lá dùng với các từ chỉ vật bằng giấy.- Lá dùng với các từ chỉ vật bằng vải.- Lá dùng với các từ chỉ vật bằng. tre, nứa, cỏ... - Lá dùng với các từ chỉ kim loại.Điểm giống nhau : đề là những vật có hình dáng mỏng, dẹt như lá cây (Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ)Bài 2 Gợi ý làm bài tập 2Đặt câu với mỗi từ theo nghĩa chuyển của bộ phận con ngườia. Đầu : Đầu xanh có tội tình gì b. Chân : Nó đã có chân trong đội bóng đá.c. Tay : Tay này có biệt tài huýt sáo.d. Miệng : Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. e. Tim : Bác ơi ! Tim Bác mênh mông thế

Page 53: giao an van 11

- TT3 : Hướng dẫn HS làm bài 3

-Bài 3 : HS đặt câu từ có nghĩa chuyển với âm thanh giọng nói ?

- TT4 : Gợi ý làm bài 4 : HS tìm từ đồng nghĩa với từ cậy với từ chịu ? Gv yêu cầu Hs phân tích nghĩa các từ và giải thích vì sao tác giả lại dụng từ cậy và chịu ?

-TT5 : hướng dẫn HS làm BT5GV yêu cầu HS tìm từ thích hợp và giải thích lý do dùng từ đó ?

Bài 3:Từ những từ chỉ vị giác, đặt câu với từ có nghĩa chuyển chỉ :- Âm thanh, giọng nói: + Chua: Giọng nói gì mà chua thế? + Ngọt: Nói ngọt lọt đến xương. + Tiếng cười nhạt thếch.- Tình cảm, cảm xúc : + Kỷ niệm ngọt ngào đó khiến anh nuối tiếc những ngày đã qua.+Từ lâu chị đã thấm thía nỗi cay đắng cô đơn.

Bài 4:Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy và chịucậy -nhờ, chịu- nhận.- Cậy : Thể hiện được niềm tin vào sự sẵn sàng giúp đỡ và hiệu quả giúp đỡ của người khác.- Chịu : Thuận theo lời người khác theo một lẽ nào đó mà mình có thể không hài lòng.Cậy, chịu : đặt Thuý vân vào tình thế không thể chối từ đựơc.Nhờ, nhận : sắc thái bình thường hơnBài 5 : Chọn từ thích hợpa. canh cánhb. dính dáng, liên canc. bạn

IV. Củng cố: Nghĩa của từ? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Cách sử dụng V. Dặn dò : . Học bài cũ soạn bài mới : Ôn tập văn học trung đại Việt Nam ******************************

Page 54: giao an van 11

Tiết 29: ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAMNgày dạy:A.Mục tiêu: Giúp HS:

- Hệ thống kiến thức cơ bản của văn học trung đại Việt Nam đã học trong chương trình lớp 11.

- Rèn kỹ năng khái quát, phân tích, tổng hợp.- Tự đánh gía được kiến thức về văn học trung đại và phương pháp ôn tập từ đó rút ra

kinh nghiệm học tập tốt hơn phần văn học tiếp theo.B. Chuẩn bị

- GV: SGK, SGV, giáo án. bảng phụ- HS: Vở soạn

C. Phương phápPhát vấn, đàm thoại, nêu vấn đề gợi mở…

D. Tiến trình lên lớp I. Ổn định, KTSS II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS III. Bài mới:

1. ĐVĐ2. Triến khai

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* HĐ1: Hướng dẫn ôn tập nội dung- TT1: Hướng dẫn HS tả lời câu hỏi 1ở GSK+ GV: Những biểu hiện của nội dung yêu nước trong văn học Việt Nam từ thế kỷ VIII đến hết thế kỷ XIX? So với giai đoạn trước, nội dung yêu nước trong văn học giai đoạn này có gì mới?+ HS: Thảo luận và lần lượt trả lời từng câu hỏi+ GV nhận xét, đánh giá.

- TT2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2:

I. Ôn tập nội dung kiến thức 1.Chủ nghĩa yêu nước- Biểu hiện của nội dung yêu nước của văn học từ thế kỷ XVIII- hết XIX: Ý thức độc lập, tự chủ, tự cường, lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến thắng kẻ thù, tự hào trước chiến công và truyền thống lịch sử, ca ngợi những người đã hy sinh vì tổ quốc, ca ngợi vẻ thiên nhiên đất nước. - Nét mới so với giai đoạn trước: Ý thức về vai trò của hiền tài đối với đất nước, có tư tưởng canh tân đất nứơc, mang âm hưởng bi tráng… - Phân tích những biểu hiện yêu nước qua các tác phẩm: + Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu): Lòng căm thù giặc, nỗi xót xa trước cảnh đất nước bị tàn phá. + Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu): Sự biết ơn đối với những ngươời đã hy sinh vì Tổ quốc. + Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Mạnh Trinh): ngợi ca vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. + Vịnh khoa thi Hương(Trần tế Xương): lòng căm thù giặc.

2. Chủ nghĩa nhân đạo

Page 55: giao an van 11

Em hãy giải thích vì sao trong văn học Việt Nam từ thế kỷ XVIII- hết XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa?

Hãy chỉ ra những biểu hiện phong phú, đa dạng của nội dung nhân đạo trong giai đoạn văn học này?

Vấn đề cơ bản nhất của nội dung nhân đạo trong văn học từ thế kỷ XVIII- hết XIX là gì? Hãy chứng minh qua các tác phẩm cụ thể

- TT3: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3+ GV: Em hãy phân tích giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh.+ HS: Thảo luận và trả lời

- Văn học từ Thế kỷ XVIII- hết XIX xuất hiện trào lưu chủ nghĩa nhân đạo vì: những tác phẩm mang nội dung nhân đạo xuất hiện nhiều, liên tiếp với nhiều tác phẩm mang giá trị lớn, tập trung vào vấn đề con người, đề cao con người, đấu tranh tranh chống lại thế lực đen tối để khẳng định những giá trị chân chính của con người ( Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, thơ Hồ Xuân Hương…)- Biểu hiện phong phú, đa dạng của nội dung nhân đạo: Thương cảm trước bi kịch và đồng cảm với khát vọng của con người; khẳng định đè cao tài năng nhân phẩm; lên án tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp con người; đề cao truyền thống đạo lý, nhân nghĩa của dân tộc, ý thức con người cá nhân đậm nét hơn.- - Vấn đề cơ bản nhất của nội dung nhân đạo trong văn học từ thế kỷ XVIII đến hết thế kỷ XIX là: khẳng định con người cá nhân- Chúng minh qua một số tác phẩm: + Truyện Kiều: Đề cao vai trò của tình yêu. Đó là biểu hiện cao nhất của của sự đề cao con người cá nhân. + Chinh phụ ngâm: Con người cá nhân gắn liền với nỗi lo sợ tuổi trẻ chóng tàn phai do chiến tranh. + Thơ Hồ Xuân Hương: Con người cá nhân bản năng khao khát sống, khao khát tình yêu đích thực, cá tính ngang tàng mạnh mẽ. + Truyện Lục Vân Tiên: Con người cá nhân nghĩa hiệp, hành động theo những chuẩn mực đạo đức nho giáo. + Bài ca ngất ngưởng: Con người cá nhân với lối sống tụ do ngang tàng + Câu cá mùa thu: Con người cá nhân trồng rỗng, mất ý nghĩa. + Thơ Tú Xương: Nụ cười giải thoát cá nhân và tự khẳng định mình.3. Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh.- Cuộc sống thâm nghiêm, xa hoa, đầy quyền uy (Nơi ở, vật dụng, cung cách sinh hoạt…)- Cuộc sống nơi Trịnh phủ âm u, thiếu sinh khí( sự thâm nghiêm kiểu mê cung làm tăng ám khí nơi phủ chúa. Ám khí bao trùm không gian, ngấm sâu vào hình hài, thể tạng con người. Chúa trịnh sống trong sự xa hoa nhưng thiếu một điều căn bản là sức sống)

Page 56: giao an van 11

Ngòi bút kể, tả điềm đạm, kín đáo nhưng vẫn không giấu nổi sự lạnh lùng, thờ ơ, thậm chí coi thường của tác giả. Đó chính là sự phê phán thâm trầm, sâu sắc của Hãi Thượng Lãn Ông.

IV. Củng cố: Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo trong văn học Việt Nam từ thế kỷ XVIII đến hết thế kỷ XIX?V. Dặn dò :Học bài, chuẩn bị trả lời những câu hỏi phần tiếp theo của bài ôn tập

************************************

Tiết 30: ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM

Page 57: giao an van 11

Ngày dạy:A.Mục tiêu: Giúp HS:

- Hệ thống kiến thức cơ bản của văn học trung đại Việt Nam đã học trong chương trình lớp 11.

- Rèn kỹ năng khái quát, phân tích, tổng hợp.- Tự đánh gía được kiến thức về văn học trung đại và phương pháp ôn tập từ đó rút ra

kinh nghiệm học tập tốt hơn phần văn học tiếp theo.B. Chuẩn bị

- GV: SGK, SGV, giáo án. bảng phụ- HS: Vở soạn

C. Phương phápPhát vấn, đàm thoại, nêu vấn đề gợi mở…

D. Tiến trình lên lớp I. Ổn định, KTSS II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS III. Bài mới:

1.ĐVĐ2.Triến khai

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* HĐ1: Hướng dẫn trả lời câu hỏi 4 ở GSK+ GV: Em hãy trình bày giá trị nội dung và nghệ thật của thơ văn nguyễn Đình Chiểu? Tại sao có thể nói, với Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, lần đầu tiên trong văn học dân tộc có một tượng đài bi tráng và bất tử về người nông dân nghĩa sĩ?+ HS: Thảo luận và lần lượt trả lời từng ý của câu hỏi+ GV: nhận xét, đánh giá.

* HĐ2: Hướng dẫn ôn tập phần phương pháp- TT1: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1 để HS làm ở nhà

4. Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu- Gía trị nội dung: + Lý tuởng đạo đức nhân nghĩa + Tư tưởng yêu nước thương dân- Giá trị nghệ thuật: + Tính chất đạo đức, trữ tình + Mang đậm sắc thái Nam Bộ + Ngôn ngữ, hình tượng nghệ thuật- Vẻ đẹp bi tráng, bất tử của hình tượng người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc + Bi (đau buồn, thương tiếc): qua đời sống lam lũ, vất vả, nỗi đau thương mất mát của nghĩa sĩ và tiếng khóc đau thương của những người thân người còn sống. + Tráng (hào hùng, tráng lệ):long yêu nước, căm thù giặc, hành động quả cảm, anh hùng của nghĩa quân, sự ca ngợi công đức những anh hùng đã hy sinh vì nước vì dân. Tiếng khóc ấy là tiếng khóc lớn lao, cao cả.Trước và sau Nguyến Đình Chiểu chưa có một hình tượng nào như thế.

II. Phương pháp1.Lập bảng thống kê theo mẫu(SGK)

Page 58: giao an van 11

- TT2: Hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi 2+ GV gọi HS đọc yêu cầu câu hỏi 2+ Yêu cầu Hs lên điền vào bảng phụ+ GV gợi ý HS lấy dẫn chứng minh hoạ cho từng đặc điểm+ HS làm việc theo cặp+ GV cử đại diện HS trình bày

2. Một số đặc điểm quan trọng về thi pháp

Đặc điểm thi pháp

Nội dung biểu hiện

Tư duy nghệ thuật

Theo kiểu mẫu, công thức, hình ảnh ước lệ, tượng trưng

Quan niệmthẩm mỹ

Hướng về cái đẹp tao nhã, cao cả, nhiều điển cố, điển tích…

Bút pháp Thiên về ước lệ tượng trưngThể loại Ký sự, thơ Đường luật, hát nói,

văn tế…

IV. Củng cố ( Kiểm tra 15 phút) : * Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất

1. Cụm từ nào sau đây nói lên lẽ sống của Nguyễn Công Trứ? A. Ngất ngưởng B. Khoan thai C. Khuôn phép D. Ẩn dật 2. Tác giả nổi tiếng nhất về thể loại ca trù hát nói là ai? A. Nguyễn Khuyến B. Cao Bá Quát C. Nguyễn Công Trứ D. Trần Tế Xương 3. Tác giả thành công nhất trong việc xây dựng tượng đài về người nông dân là………………

* Tự luận: Chủ nghiã nhân đạo biểu hiện như thế nào trong văn học Việt Nam từ thế kỷ XVIII đến hết thế kỷ XIX? Đáp án: * Trắc nghiệm: 4 điểm. Câu 1, 2 mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 3 đúng đuợc 2 điểm Câu 1.A Câu 2.C Câu 3. Nguyễn Đình Chiểu * Tự luận (6 điểm) Yêu cầu HS trình bày được- Biểu hiệ nội dung nhân đạo: Thương cảm trước bi kịch và đồng cảm với khát vọng của con người; khẳng định đè cao tài năng nhân phẩm; lên án tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp con người; đề cao truyền thống đạo lý, nhân nghĩa của dân tộc, ý thức con người cá nhân đậm nét hơn.- Lấy được tác phẩm minh hoạV. Dặn dò Học bài, xem lại đề bài viết số 2 chuẩn bị trả bài.

Tiết 31 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 Ngày dạy:

Page 59: giao an van 11

A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận văn học. - Nhận ra những hạn chế trong bài viết. - Tự đánh giá năng lực về môn học của mình.B.Chuẩn bị - GV: Vở HS đã chấm xong, giáo án, sổ điểm - HS: Xem lại đề bài viết số 2C. Phương pháp: Phát vấn ,nêu vấn đề, đàm thoạiD.Tiến trình bài dạy: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2 Triển khai

Hoạt động của thầy , trò Nội dung* HĐ1: Đề ra - GV: Yêu cầu HS nhắc lại đề bài và GV ghi đề bài lên bảng. - HS: Chú ý và ghi vào vở, gạch chân dưới những từ ngữ mang nội dung chính, yêu cầu chính cần làm rõ.- GV: yêu cầu HS tìm hiểu đề * HĐ2: Hướng dẫn lập dàn ý- GV: Phần mở bài nên ĐVĐ ra sao? -HS: Trình bày cách ĐVĐ riêng. - GV: Yêu cầu học sinh trình bày những ý chính phần thân bài -HS: So sánh đối chiếu về hình ảnh người phụ nữđược thực hiện trong các tác phẩm

- Yêu cầu vài HS trình bày kết bài

* HĐ3: Nhận xét bài làm.- GV: Nêu nhận xét bài làm của học sinh: Ưu điểm, khuyết điểm. Ưu điểm : + Hầu hết nắm được yêu cầu đề ra. + Bước đầu biết cách làm 1 bài văn

I. Đề bài:Tâm sự của nhà thơ Hồ Xuân Hương qua bài thơ Tự tình II Tìm hiểu đề:- Y/c thể loại: Chứng minh + Phân tích. - Y/c nội dung: Dẫn chứng: Thơ HXH, TTXII. Đáp án Yêu cầu HS trình bày được những ý cơ bản sau: 1. Mở bài: Khái quát về tác giả và tác phẩm(1,5 điểm) 2. Thân bài: Tâm trạng tác giả thể hiện qua sự phân tích gía trị nghệ thuật và nội dung bài thơ- Cô đơn, lẻ loi: Qua không gian, thời gian, hinh ảnh, âm thanh…(2 câu đề)-Buồn tủi, ngán ngẩm: Hình ảnh chén rượu, vầng trăng khuyết, mù xuân, mảnh tình san sẻ….- Khẳng định cái tôi cá nhân rất bản lĩnh: Xiên ngang, đâm toạcKhát vọng hạnh phúc lứa đôi. 3. Kết bài Suy nghĩ, đánh giá chung về bài thơ (1,5 điểm)III. Nhận xét: - Ưu điểm - Khuyết điểm.

Page 60: giao an van 11

nghị luận văn học. + Một số em viết khá mạch lạc (Tua, Nhiar…) + Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp (Uynh, Tà Hơn….) Hạn chế : Vẫn còn mắc nhiều lỗi. + Lỗi về chính tả, cú pháp: Dùng từ chưa chính xác: (Âng, Hiếp, Pả Nưa) Viết hoa tuỳ tiện (Hồ Văn Xiên, Hồ Thị Hước) Viết tắt (Hồ Văn Thâng…) Câu chưa đúng ngữ pháp, rườm rà (Hồ Vă Khẩu, Hồ Văn Xĩ…) + Lỗi về kỹ năng diễn đạt: Ý chưa thoát (Hồ Văn Xĩ, Hồ Thị Van…) Diễn đạt vụng về, lủng củng (Hồ Văn Mời, Hồ Thị Hoành…)* H Đ4: Tổng hợp kết quảGV Thông báo kết quả cụ thể

* H Đ5. Trả bài - GV trả bài , HS đối chiếu với đáp án- HS tự chữa lỗi- Gọi HS đọc bài văn mẫu- GV giải đáp thắc mắc( nếu có)

IV. Tổng hợp kết quảTổng số HS:Tổng số bài:Kết quả: Giỏi: Khá: TB: Yếu:V. Trả bài

IV. Củng cố: Lưu ý khi làm văn nghị luận về văn học?V. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thao tác lập luận so sánh

*************************

Tiết 32 THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNHNgày dạy:

Page 61: giao an van 11

A.MỤC TIÊU:Giúp học sinh: - Nắm được vai trò của lập luận so sánh trong bài văn nghị luận nói riêng, trong giao tiếp hằng ngày nói chung - Từ đó giúp học sinh nhận định đúng đắn về thao tác lập luận so sánh - Có ý thức vận dụng thao tác lập luận so sánh vào giao tiếp và làm văn một cách có hiệu quả.B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: - GV: SGK, SGV, giáo án.

- HS: Vở soạnC.PHƯƠNG PHÁP Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâmD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC*HĐ1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh- HS phân tích các ví dụ ở SGK

- GV yêu cầu HS rút ra khái niệm khái niệm và mục đich, yêu cầu -GV: Củng cố, rút ra kết luận.

* H Đ2: Tìm hiểu cách so sánh- Yêu cầu HS phân tích các ví dụ ở SGK

- Từ sự phân tích VD, GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cách so sánh

* HĐ3: Hướng dẫn luyện tập- GV: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập ở SGK- GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở SGK.

I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh 1.Khái niệm - So sánh là dể tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng để tìm ra những những nhận xét, đánh giá chính xác về chúng. 2.Mục đích, yêu cầu: -Mục đích so sánh là làm rõ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với các đối tượng khác. -Trong nghệ thuật: So sánh trở thành 1 thủ pháp biến hoá kì ảoII. Cách so sánh 1.Tìm hiểu ví dụ

2.Cách so sánh:Khi so sánh, phải đặt đối tượng vào cùng một bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí mới thấy được sự giống và khác nhau giữa chúng, đồng thời phải nêu rõ ý kiến, quan điểm của người viết(nói)III. Luyện tậpGợi ý:- Nguyễn Trãi khẳng định nước Đại Việt có tất cả có tất cả những điều mà Trung Quốc có: văn hoá, lãnh thổ, phong tục, chính quyền, hào kệt…. Đó là những điểm giống nhau-Đồng thời tác giả cũng nhấn mạnh sự khac

Page 62: giao an van 11

. nhau giữa Đại Việt và Trung Quốc: + Văn hoá( vốn xưng nền văn hiến đã lâu) + Lãnh thổ (Núi sông bờ cõi đã chia) + Phong tục (Bắc Nam cũng khác) + Chính quyền (Mỗi bên hùng cứ một phương) + Hào kiệt (Đời nào cũng có)- Những điểm khác nhau đó chứng tỏ Đại Việt là một nước độc lập, tự chủ. Ý đồ muốn sáp nhập, thôn tính Đại Việt vào Trung Quốc là hoàn toàn trái đạo lý, không thể chấp nhận đưọc. Đây là đoạn văn so sánh mẫu mực, có sức thuyết phục.

IV. Củng cố: - Mục đích của thao tác phân tích?-Cách phân tích?V. Dặn dò:*Xem kỹ bài giảng trên lớp .*Soạn bài “Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đếnCM tháng 8 năm1945” **********************************

Tiết 33 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 Ngày dạy:

Page 63: giao an van 11

A. Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được những nét khái quát về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá, những dặc điểm chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Rèn kỹ năng khái quát, tổng hợp - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộcB. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ - HS: Vở soạnC. Phương pháp Phát vấn, đàm thoại, nêu vấn đề gợi mởD. Tiến trình lên lớp I. Ổn định, KTSS II. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS III. Bài mới:

Hoạt động của GV- HS Nội dung*HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX dến Cách mạng tháng Tám năm 1945.- TT1: Tìm hiểu đặc điểm hiện đại hoá của văn học. + GV: Em hãy trình bày bối cảnh lịch sử xã hội, văn hoá Việt Nam giai đoạn này? + HS trả lời, GV định hướng.

+ Em hiểu thế nào là hiện đại hoá văn họcGV: giảng thêmNội dung hiện đại hoá thể hiện trên nhiều phương diện:Quan niệm văn học (văn chương chở đạo nói chí sang văn chương là hoạt động thẩm mỹ nghệ thuật, nhận thức và khám phá hiện thực); không còn hiện tượng văn sử triết

I. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX dến Cách mạng tháng Tám năm 1945.1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoá* Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá-Thực dân Pháp hoàn thành việc xâm lược, đẩy mạnh khai thác thuộc địa, đàn áp phong trào khởi nghĩa-Cơ cấu xã hội có sự biến chuyển sâu sắc, nhiều giai cấp, tầng lớp mới ra đời một lớp công chúng có đời sống tinh thần và thị hiếu mới hình thành - Văn hoá Việt Nam dần thoát khỏi ảnh hưởng văn hoá Hán, tiếp xúc chịu ảnh hưởng văn hoá phươngTây.- Chữ quốc ngữ thay thế chữ Hán, chữ Nôm và nó được phổ biến rộng rãi trên nhiều lĩnh vực.-Báo chí, dịch thuật, in ấn phát triển, viết văn cũng trở thành nghề kiếm sống tuy khó khăn, chật vật. tạo điều kiện cho văn học phát triển mạnh mẽ theo hướng hiện đại hoá.* Hiện đại hoá: Là quá trình làm cho văn học thoát ra khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học thế giới

Page 64: giao an van 11

bất phân; thi pháp chuyển sang hiện đại; công chúng từ nhà nhà chuyển sang thị dân; xuất hiện nhiều thể loại mới (kịch, lý luận phê bình, phóng sự…)

+ Quá trình hiện đại háo diễn ra qua những giai đoạn nào? + GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị trình bày một giai đoạn( kể tên những tác giả tác phẩm chính và thành tựu từng giai đoạn) Nhóm 1: Trình bày giai đoạn 1

+ GV nhận xét, đánh giá

Nhóm 2: Trình bày giai đoạn 2

+ GV nh+ GV nhận x xét, , đánh gi giá

Nhóm3: Trình bày giai đoạn 3

+ GV nh+ GV nhận x xét, , đánh gi giá

- TT2: Tìm hiểu các bộ phận văn học và các xu hướng văn học- GV yêu cầu HS: giải thích nguyên nhân và căn cứ chia văn học thành 2 bộ phận và phân hoá thành nhiều xu

a. Giai đoạn1 (1900 - 1920)- Đây là giai đoạn chuẩn bị cho công cuộc hiện đại hoá văn học: chữ quốc ngữ, báo chí dịch thuật phát triển-Tác phẩm mở đầu: Thầy La-za-rô Phiền (Nguyễn Trọng Quản), tiểu thuyết Hoàng Tố Oanh hàm oan (Thiên Trung)- Thành tựu chủ yếu : Thơ văn yêu nước và cách mạng của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh…b. Giai đoạn 2(1920-1930)Đây là giai đoạn đạt nhiều thành tựu đáng kể.-Tiểu thuyết và truyện ngắn của Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn, Nguyễn Bá Học.- Thơ Tản Đà, Á Nam Trần Tuấn Khải- Các sáng tác của Nguyễn Ái Quốc c. Giai đoạn 3(1930- 1945) - Đây là giai đoạn hoàn tất quá trình hiện đại hoá với nhiều cuộc đổi mới sâu sắc trên mọi thể loại- Truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại của Nguyễn Công Hoan, Thạch Lam, Nam Cao, Ngô Tất Tố, Vũ trọng Phụng, Tô Hoài, Bùi Hiển, Nhất Linh…. Tiểu thuyết Tự lực văn đoàn…-Phong trào thơ mới xuất hiện như một cuộc cách mạng: Thế Lữ, Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên….- Thơ cách mạng của Tố Hữu, Hồ Chí Minh, Xuân Thuỷ…- Phóng sự, tuỳ bút của Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Tuân…- Kịch nói:Vi Huyền Đắc, Nguyễn Huy Tuởng…- Phê bình lý luận: Hoài Thanh, Vũ Ngọc Phan, Đặng Thai Mai…Hiện đại hoá văn học diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, toàn diện làm biến đổi sâu sắc diện mạo văn học Việt Nam.

2. Văn học hình thành hai bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát

Page 65: giao an van 11

hướng?- HS trả lời- GVđịnh hướng: do chịu ảnh hưởng của kinh tế văn hoá Pháp; căn cứ vào thái độ chính trị của các nhà văn, phương thức phản ánh hiện thực cuộc sống+ Chia lớp thành 2 nhómNhóm 1: Tìm hiểu văn học lãng mạn

+ HS trình bày, GV nhận xét

Nhóm 2: Tìm hiêu văn học hiện thực

+ HS trình bày, GV nhận xét

(Hết tiết 33)

triển.

a.Bộ phận văn học công khai* Văn học lãng mạn:- Con người là trung tâm vũ trụ, khẳng định, đề cao cái tôi cá nhân riêng tư.- Thoát li thực tại, đi sâu vào thế giới nội tâm.- Chú trọng diễn tả những cảm xúc mạnh mẽ, biến thái tinh vi trong tâm hồn người.-Thức tỉnh con ngưòi, chống lễ giáo phong kiến, làm phong phú tâm hồn con người-Hạn chế: Ít gắn với đời sống chính trị, dôi khi sa vao chủ nghĩa cá nhân cực đoan.-Thành tựu:Thơ mới truyện ngắn, tiểu thuyết:Thạch Lam, Thanh Tịnh….* Văn học hiện thực-Thấm đượm tinh thần nhân đạo, phơi bày những bất công của xã hội.- Đấu tranh chống áp bức bóc lột…- Phản ánh hiện thực khách quan tỉ mỉ, xây dựng tính cách điển hình trong hoàn cảnh điển hình.- Hạn chế: Chưa thấy đựơc tiền đồ của nhân dân và tương lai dân tộc( tắt đèn, bước đường cùng…)-Thành tựu: truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự: Hồ Biểu chánh, Ngô Tất Tố, Nam Cao, Nguyên Hồng….b.Bộ phận văn học không công khai.- Văn học là vũ khí sắc bén chiến đấu chống kẻ thù.- Phát triển theo phong trào yêu nước cách mạng của dân tộc- Thơ Phan Bội châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Hồ Chí Minh.

IV.Củng cố Những đặc điểm của văn học Việt Nam từ thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 195V.Dặn dò4Học bài, chuẩn b ị phần 2 của bàiTiết 34 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 Ngày dạy:

Page 66: giao an van 11

A. Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được những dặc điểm và thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng tháng tám năm 1945. - Rèn kỹ năng khái quát, tổng hợp - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộcB. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ - HS: Vở soạnC. Phương pháp Phát vấn, đàm thoại, nêu vấn đề gợi mởD. Tiến trình lên lớp I. Ổn định, KTSS II. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS III. Bài mới:

Hoạt động của GV- HS Nội dung*H Đ1: Tìm hiểu tốc độ phát triển*H Đ1: Tìm hiểu tốc độ phát triển của văn họccủa văn học

+ Em hãy nêu bểu hiện của sự phát triển văn học?

+ HS trả lời ,GV lấy VD chứng minh cho HS rõ

+ Nguyên nhân nào làm cho văn học phát triển với nhịp độ mau lẹ như vậy?* HĐ2: Tìm hiểu những thành tưụ chủ yếu-TT1: Tìm hiểu thành tựu về nội dung tư tưởng+GV: Hai truyền thống lớn của VHVN là gì? Trong thời kỳ này VH có đóng góp thêm truyền thống gì?+ HS trả lời+ GV cho HS thấy đựơc những nét mới trong chủ nghĩa yêu nước và tinh thần nhân đạo.-TT2: Tìm hiểu thành tựu về thể loại và ngôn ngữ+ GV tập trung phân tích cho HS thấy thành tự chủ yếu về thể loại tiểu thuyết và thơ ca+Cho HS thấy sự khác nhau giữa tiểu thuyết hiện đại và trung đại.

+ GV: Theo em Thơ mới khác với

3.Văn học phát triển với một nhịp độ hết sức mau chóng* Biểu hiện:- Tốc độ cực kì mau lẹ, gấp nhiều lần các giai đoạn trước- Toàn diện trên tất cả các thể loại, tác giả, tác phẩm* Nguyên nhân:- Sự thúc bách của thời đại.- Sự vận động tự than của nền văn học dân tộc.- Sự thức tỉnh, trỗi dậy của cái tôi cá nhân.II. Những thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng tháng tám 1945* Thành tựu về nội dung tư tưởng:-Kế thừa chủ nghĩa yêu nước và tinh thần nhân đạo.-Yêu nước gắn liền với nhân dân, với lý tưởng cách mạng.- Nhân đạo gắn liền với tinh thần dân chủ, quan tâm đến đời sống nhân dân lao động khát vọng giải phóng cá nhân, đề cao tài năng nhân phẩm con người.* Thành tựu về thể loại và ngôn ngữ:+ Tiểu thuyết:Hồ Biểu ChánhTự lực văn đoànTiểu thuyết hiện thực

+ Truyện ngắn: phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng+ Phóng sự, kịch+Thơ ca: Phong trào Thơ mới và thơ ca cách mạng

Page 67: giao an van 11

thơ trung đại chỗ nào?+ Hs trả lời, Gv nhận xét và kết luận.

* HĐ3: Hướng dẫn luyện tậpYêu cầu HS lập bảng so sánh bộ phận văn học công khai và văn học không công khai theo bảng mẫu. (Bảng phụ)

III. Luyện tập

Lập bảng so sánh

Bộ phận văn học công khai

Bộ phận văn học không công khai

- Đội ngũ: phần lớn là trí thức tây học, thuộc tầng lớp tiểu tư sản. -Hoạt động: công khai, hợp pháp dưới sự kiểm soát của thực dân.-Tính chất: có tinh thần dân tộc lành mạnh, cầu tiến, mặc dù không chống đối thực dân

- Chiến sĩ, quần chúng cách mạng.

- Bí mật, bất hợp pháp, bị thực dân cấm đoán.-Vũ khí sắc bén đấu tranh chống kẻ thù, truyền bá tư tưởng yêu nước và cách mạng.

IV.Củng cốNắm những đặc điểm và thành tựu của văn học việt nam từ thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 195V.Dặn dòHọc bài, chuẩn bị viết bài số 3

Tiết: 35 - 36 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3 : NGHỊ LUẬN VĂN H ỌC Ngày dạy: A. Mục tiêu bài học:

Page 68: giao an van 11

Giúp hs: - Củng cố kiến thức về văn nghị luận văn học - Rèn kỹ năng viết văn nghị luận, đặc biệt là nghị luận văn học - Nghiêm túc trong giờ viết bàiB. Phương pháp: Ra đề phù hợp với trình độ HS C. Chuẩn bị: - GV: đọc tài liệu , ra đề kiểm tra. - HS: ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra.D.Tiến trình lên lớp I.Ổn định, KTSS II.Bài cũ: Không III.Bài mới HĐ 1: Đ ề ra

Vẻ đẹp hình tượng nguời nông dân trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu HĐ2: Đáp án

Yêu cầu học sinh đạt được các ý cơ b ản sau: * Mở bài: Giới thiêụ khái quát tác giả tác phẩm ( 2 đ) * Thân bài: Phân tích hình tượng người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc qua: - Vẻ đẹp bên ngoài (2 đ) + Là người nông dân hiền lành, chất phác, mộc mạc giản dị

+ Chỉ quen với công việc ruộng đồng, quanh quẩn lo toan với miếng cơm manh áo, những điều nhỏ nhặt tầm thường, không quen chốn binh đao. (dẫn chứng minh hoạ) - Vẻ đẹp phẩm chất tinh thần (3,5 đ): Giàu lòng yêu nước + Ghét sự bạc nhược của triều đình + Căm thù giặc sục sôi + Tinh thần yêu nứơc, sẵn sàng xã thân vì nghĩa lớnVẻ đẹp hình tượng người nông dân nghĩa sĩ cần Giuộc được dệt nên từ dòng nước mắt của Đồ Chiểu

* K ết bài: Suy nghĩ và đánh giá của bản thân về giá trị tác phẩm ( 2 đ) Trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch đẹp (0.5 đ) HĐ3: HS làm bài HĐ4: Thu bàiIV. Củng cố: Xem lại đề bài và cách làm bài văn nghị luận văn họcV. Dặn dò: Soạn bài Hai đứa trẻ - Thạch Lam

Tiết 37 HAI ĐỨA TRẺNgày dạy: (Thạch Lam)

A. Mục tiêu: Giúp HS:- Hiểu đựơc vài nét về tác giả va phong cách nghệ thuật của Thạch Lam. Cảm nhận được bóng tối và những cuộc đời đang chìm ngập trong bóng tối âm thầm, vô vọng.

Page 69: giao an van 11

-.Hiểu được tấm lòng nhân ái sâu sắc của Thạch Lam đối với những kiếp người nghèo khổ.- Rèn kỹ năng đọc sáng tạo tóm tắt tác phẩm.- Giáo dục tình yêu thương con ngườiB.Chuẩn bị: *Giáo viên: Soạn bài, tham khảo tài liệu. *Học sinh: Soạn bài, học bài cũ.C. Phương pháp Phát vấn nêu vấn đề - thảo luận, lấy h/s làm trung tâm.D.Tiến trình lên lớp I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của nền văn học Việt Nam từ thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 III. Bài mới: 1 Đặt vấn đề: Thạch Lam là nhà văn xuất sắc của nhóm Tự lực văn đoàn - Người đọc khi đến với ông sẽ tìm thấy toàn bộ bức tranh nhân gian với sự hiện diện đầy đủ mọi hạng người, đặc biệt là những người nghèo khổ sống lam lũ, tối tăm bằng tình yêu thương đến khắc khoải, buốt nhức mà "Hai đứa trẻ" là ví dụ. 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung-TT1: Tìm hiểu tác giả + HS đọc phần tiểu dẫn + GV: Em hãy trình bày vài nét về nhà văn Thạch Lam? + Gọi 1-2 HS phát biểu, sau đó nhấn mạnh những nét chính.

TT2: Tim hiểu chung tác phẩm+ Em hãy cho biết xuất xứ của tác phẩm? + GV: Hướng dẫn đọc: yêu cầu đọc to, rõ ràng. Các HS khác gạch chân ở những câu, từ ngữ đáng chú ý.+ Gọi 1-2 Hs đọc tác phẩm.+ HS trả lời, GV kết luận+ GV: Em hãy thử tóm tắt truyện

I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Thạch Lam (1910-1942)- Là thành viên của Tự lực văn đoàn nhưng văn chương Thạch Lam đi theo hướng riêng về những người lao động cơ cực, bế tắc.- Thạch Lam viết văn với tấm lòng thương cảm sâu sắc, tâm hồn nhạy cảm, tinh tế trước số phận đau khổ của con người.- Thạch Lam sở trường về truyện ngắn - truyện không có cốt truyện mà thiên về tâm trạng. Tác giả khai thác chất trong đời sống hàng ngày và đem chất thơ đó vào văn xuôi. Nhân vật của Thạch Lam là nhân vật của cảm xúc, tâm trạng nhiều hơn là tư duy.- Ông sáng tác nhiều tác phẩm có giá trị: "Gió lạnh đầu mùa"; "Nắng trong vườn"; "Sợi tóc"; " Hà Nội 36 phố phường”; và là cây bút phê bình văn học xuất sắc. 2 Tác phẩma.Xuất xứ: Rút từ tập “Nắng trong vườn” (1938)b.Đọc:

c.Tóm tắt: SGK

Page 70: giao an van 11

ngắn và nêu cảm nhận của bản thân khi làm công việc này có gì khó khăn không?.+GV: Nhận xét cách trình bày của HS. * H Đ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản :- TT1: Tìm hiểu bức tranh phố huyện+ GV: Để mở đầu cho việc miêu tả bức tranh phố huyện, tác giả đề cập đến hình ảnh nào? Hãy phân tích ý nghĩa của hình ảnh đó? + HS: Âm thanh của tiếng trống thu không: báo hiệu chiều về, chất chứa nỗi niềm của con người, gợi bước đi của thời gian. + GV: nhận xét và định hướng + GV giúp Hs liên tưởng đến một số câu thơ của Hồ Xuân Hương "Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn"tăng cái yên tĩnh, quanh vắng con người cô đơn, trơ trọi hơn.

II. Đọc -Hiểu văn bản : 1.Bức tranh phố huyện:a.Tiếng trống thu không: - Thứ âm thanh chất chứa nỗi niềm của con người tiếng trống vang xa gọi chiều về và gợi cả nỗi niềm xao xác điểm nhịp cho cuộc sống nặng nề trôi.- Làm nền cho tiếng trống là "bản nhạc dân dã" quen thuộc, buồn bã, rên rỉ của côn trùng, ếch nhái, muỗi, tiếng đàn bầu rời rạc, tiếng đoàn tàu.=> Không đủ sức khuấy động không khí lặng lẽ, tù đọng của phố huyện.

IV. Củng cố: Những nét chính về Thạc Lam và sáng tác của ông? Tóm tắt truyện ngắn Hai đứa trẻ” V. Dặn dò: Học bài .Chuẩn bị tìm hiểu thời gian, không gian và những con người nơi phố huyện.

Tiết 38 HAI ĐỨA TRẺNgày dạy: (Thạch Lam)

A. Mục tiêu: Giúp HS: - Cảm nhận được bóng tối và những cuộc đời đang chìm ngập trong bóng tối âm thầm, vô vọng. Đồng thời thấy được tấm lòng nhân ái sâu sắc của Thạch Lam đối với những kiếp người nghèo khổ. - Rèn kỹ năng phân tích nhân vật

Page 71: giao an van 11

- Giáo dục tình yêu thương con ngườiB.Chuẩn bị: *Giáo viên: Soạn bài, tham khảo tài liệu. *Học sinh: Soạn bài, học bài cũ.C. Phương pháp Phát vấn nêu vấn đề - thảo luận, bình giảng, lấy h/s làm trung tâm….D.Tiến trình lên lớp I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày vài nét về phong cách truyện ngắn của nhà văn Thạch Lam? III. Bài mới: 1 Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1: Tìm hiểu yếu tố thời gian trong truyện+GV: Khung cảnh của truyện được mở ra vào thời gian nào?. Thời gian ấy nói lên điều gì?. Hãy nhận xét về cách thể hiện thời gian của Thạch Lam trong truyện?. +HS: Liệt kê những chi tiết miêu tả về thời gian, sau đó nêu nhận xét: là thời gian chiều tối kết thúc một ngày, mở ra đêm tối, gợi buồn, yên tĩnh , cuộc sống người nghèo vẫn tiếp tục * HĐ2: Tìm hiểu yếu tố không gian trong truyệnTiếp tục tìm hiểu về bức tranh phố huyện. G/v định hướng cho HS đi sâu các vấn đề.Phân tích về không gian nghệ thuật của tác phẩm.Hỏi: Hãy nhận xét về không gian nghệ thuật của truyện?. Có mấy loại không gian được mở ra?. + HS: Nêu nhận xét về không gian được đề cập ở trong truyện. Từ đó phân loại không gian của tác phẩm: có hai loại. Không gian hiện thực: không gian bé nhỏ của phố huyện tù đọng, ngột ngạt Không gian tâm tưởng, khát vọng: hướng lên giải ngân hà, hướng về Hà Nội xa xăm huyên

1.Bức tranh phố huyện:a.Tiếng trống thu khôngb. Thời gian: "Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru..." , "bóng tối ngập dần.... giờ khắc ngày tàn" - "Trời nhá nhem tối", "Trời bắt đầu đêm ...."," Đêm tối".- Thời gian chiều tối: thời gian kết thúc một ngày và mở ra đêm tối với người nghèo công việc kiếm sống tiếp diễn- Thời gian có sự vận động: chậm rãi, lặng lẽ, nhịp sống buồn bã, của phố huyện từ chiều tàn đi dần vào đêm khuya.

bKhông gian: - Xóm chợ, ngõ hẻm, ga xép của phố huyện nghèo (không gian hiện thực) cuộc sống đơn điệu, tù túng, quẩn quanh xao xác buồn cứ lặp đi lặp lạiTái hiện tính trì trệ, tù hãm của xã hội Việt Nam thời thuộc Pháp( cái xã hội người phải "sống mòn, nổi váng lên, mốc ra, rỉ đi" "ao đời phẳng lặng") - Vòm trời hàng ngàn ngôi sao, sông Ngân Hà và vịt Thần Nông, Hà Nội xa xăm, Hà Nội sáng rực: (không gian tâm tưởng, khát vọng) : Khi con người bất lực trước thực tại, không gian này xuất hiện: ước mơ, khát vọng của con người tính nhân đạo: an ủi, mong mỏi con người được sung sướng hạnh phúc, hé ra chút ánh sáng hi vọng cho con người

Page 72: giao an van 11

náo, ước ao, khát vọng của con người. + GV: Bình giảng giúp HS cảm thụ tốt yếu tố này.Hỏi: Trong không gian đó, tác giả đã đặc biệt có dụng ý khi sử dụng công phu một yếu tố nghệ thuật. Đó là gì?. + HS:Phát hiện cho được yếu tố nghệ thuật đó là bóng tối, liệt kê các chi tiết, câu văn, hình ảnh nói về bóng tối +GV: Bóng tối trở thành nỗi ám ảnh đè nặng lên cuộc sống con người phố huyện, con người cựa quậy, lẫn lộn, mất hút vào bóng tối, tù túng, khát thèm ánh sáng. Ở đây ánh sáng mâu thuẫn với bóng tối: ánh sáng thì lăy lắt, nhỏ bé bóng tối thì dày đặc, đen ngòm, đáng sợ số phận tội nghiệp, tăm tối của con người. Tác giả chủ động nhốt, nén, dồn ép nhân vật vào bóng tối để thể hiện nỗi khát thèm ánh sáng ánh sáng chỉ le lói, yếu ớt, nhỏ nhoi, xa xôi: "chút ánh sáng rơi.. những con đom đóm, đèn đoàn tàu, vì sao dải Ngân Hà" => ánh sáng không đủ xé rách màn đêm làm cho đêm tối mênh mông hơn. Thạch Lam rất tinh tế, đầy dụng ý.

* HĐ3: Tìm hiểu những kiếp người nghèo trong truyện

+ GV: Trong khung cảnh ấy, con người hiện lên như thế nào?. + HS: Đọc kỹ SGK, tìm tòi và liệt kê ra những con người ở phố huyện, sau đó nêu nhận xét chung về số phận những người này-

+ GV: đọc vài câu thơ liên hệ: Quanh quẩn mãi với vài ba dáng điệu. Tới hay lui cũng ngần ấy mặt

- Bóng tối: Bao trùm cảnh vật và con người được tác giả dụng công miêu tả từ nhiều thời điểm, góc nhìn:" bóng tối ở dãy tre làng đen lại, trong mắt Liên, ở hòn đá nhỏ mấp mô, trên đương và các ngõ ra chợ, qua sông, vào làng; tàu đi vào đêm tối; Liên ngập vào giấc ngủ yên tĩnh, tịch mịch đầy bóng tối" ám ảnh đè nặng lên cảnh vật, con người Thèm khát ánh sáng

c. Con người phố huyện: + Mấy đứa trẻ nhặt rác: lom khom cúi nhặt nhạnh những thứ gì trên đất+ Mẹ con chị Tí : ban ngày mò cua bắt tép, tối đến dọn hàng nước "chả kiếm được bao nhiêu...", + Bác Siêu bán phở: Tối đến gánh hang bán cạnh đường, món hàng xa xỉ mà chị em liên không bao giờ mua được+ Gia đình bác xẩm: đói nghèo,lam lũ+ Bà cụ Thi “hơi điên”: là dấu hiệu tột cùng của sự bế tắc+ Chị em Liên với hàng tạp hoá nhỏ xíu mà khách hàng không đủ tiền mua. Cuộc sống quẩn quanh, buồn chán, mỏi mòn. Con người chỉ còn là những cái bóng vật vờ, lay lắt. Tấm lòng thương cảm của tác giả.

Page 73: giao an van 11

người (Huy Cận), Cơm mai rồi lại cơm chiều, rút cục, mỗi ngày hai bữa cơm( Xuân Diệu)

IV. Củng cố: Cảnh ngày tàn, chợ tàn và những kiếp người tàn trong truyện được tác giả miêu tả như thế nào? V. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị phân tích hình ảnh nhân vật Liên và cảnh đợi tàu.

Tiết 39 HAI ĐỨA TRẺNgày dạy: (Thạch Lam)

A. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu đựơc phong cách nghệ thuật của Thạch Lam, cảm nhận được bóng tối và những cuộc đời đang chìm ngập trong bóng tối âm thầm, vô vọng. Đồng thời hiểu được tấm lòng nhân ái sâu sắc của Thạch Lam đối với những kiếp người nghèo khổ. - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích nhân vật - Giáo dục tình yêu thương, đồng cảm với những kiếp người nghèo khổ

Page 74: giao an van 11

B.Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tham khảo tài liệu. * Học sinh: Soạn bài, học bài cũ.C. Phương pháp Phát vấn nêu vấn đề - thảo luận, lấy h/s làm trung tâm.D.Tiến trình lên lớp I.ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết hình ảnh của những kiếp người tàn hiện lên như thế nào trong tác phẩm “Hai đứa trẻ” của nhà văn Thạch Lam? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Tất cả những kiếp người nhỏ bé đã hiện ra trong cái nhìn xót thương của Liên- của nhà văn với những cảm nhận rất đỗi tinh tế và nhân hậu. Tuy nhiên họ vẫn le lói hy vọng, hy vọng mơ hồ vào một ngay mai có thể sẽ tốt đẹp hơn. Niềm hy vọng đó đã được nhà văn thể hiện gửi gắm qua nhân vật Liên và hình ảnh đoàn tàu. 2.Triển khai bài:HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1: Phân tích nhân vật Liên và hình ảnh đoàn tàu- TT1: Hướng dẫn phân tích nhân vật Liên + GV: Trong những con người đang sống âm thầm, vật vờ như những cái bóng ở nơi phố huyện, thì Liên là nhân vật được Thạch Lam khắc hoạ rõ nét nhất.Theo em, Liên là đứa trẻ như thế nào? + HS: Nghiên cứu, đưa ra những ý kiến khái quát về nhân vật Liên. Có những ý chính cần làm rõ: Là đứa trẻ nghèo. Là đứa trẻ giàu tình thương. Là đứa trẻ hiếu thảo, đảm đang. Là đứa trẻ có tâm hồn và biết ước mơ. + GV: Bình chi tiết đôi mắt Liên: không đặc tả kỹ nhưng cho thấy tâm trạng lắng đọng sâu xa. Chính đôi mắt ấy đã nhìn, thấu hiểu và cảm nhận "mùi riêng của đất" trữ tình hoá qua hình ảnh đôi mắt. + GV: Trong số các nhân vật của phố huyện, ai là người đau khổ nhất? + HS: Nhận định có thể không giống nhau, nhưng sẽ có ý kiến cho Liên là người đau khổ nhất. + Trường hợp HS nêu không đúng vấn đề thì GV gợi ý: Vì sao có người cho rằng Liên là người đau khổ nhất

2.Nhân vật Liên và hình ảnh đoàn tàua)Nhân vật Liên:- Là đứa trẻ nghèo: cuộc sống cơm áo trói buộc cô vào chõng hàng, cướp đi niềm vui và quyền lợi của tuổi thơ, Liên sống mòn mỏi trong đợi chờ.- Là đứa trẻ giàu tình thương: + Đối với những đứa trẻ nghèo nhặt rác "Liên động lònh thương nhưng chính chị cũng không có tiền mà cho chúng". + Đối với mọi người: luôn quan tâm, luôn đối xử ân cần, lễ phép và đầy tình người (cụ Thi, chị Tí, bác xẩm). + Đối với em An: Thương yêu, lo lắng, chăm sóc, ân cần "chiếc xà tích... chị là con gái lớn và đảm đang".- Là đứa trẻ có đời sống tâm hồn và biết mơ ước làm nên chất thơ cho truyện.

- Là người đau khổ nhất trong các nhân vật: + Vì Liên đã biết thế nào là ánh sáng chốn thị thành. + Liên nhạy cảm trước nỗi đau con người. + Liên cảm nhận được cảnh tối tăm mà Liên và những người xung quanh đang sống và là người biết mơ ước, khát khao ánh sáng.Liên đã ý thức được đầy đủ và sâu sắc cuộc

Page 75: giao an van 11

trong các nhân vật?

- TT2: Hướng dẫn tìm hiểu hình ảnh đoàn tàu + GV: Đối với cuộc sống phố huyện, hình ảnh đoàn tàu có ý nghĩa gì?. + HS: Thảo luận, trình bày ý nghĩa của đoàn tàu: nó mang đến phố huyện thế giới khác, trở thành thói quen, niềm vui, nhu cầu thiết yếu của mọi người.

+ GV: Vì sao chị em Liên cố thức để đợi tàu và điều đó có ý nghĩa gì?.+ HS: thảo luận và lí giải:

*HĐ2: Hướng dẫn tổng kết . + GV: Trình bày những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện ngắn. ý nghĩa của truyện?. +HS:Trình bày.

sống buồn chán, nhạt nẽo.

b)Hình ảnh đoàn tàu:- Con tàu mang đến một thế giới khác: + Nó như con thoi ánh sáng xuyên thủng màn đêm phố huyện, đem lại ánh sáng xa lạ, rực rỡ chốn thị thành át đi ánh sáng mờ ảo, yếu ớt của phố huyện. + Âm thanh của còi tàu, bánh xe rít trên đường ray và tiếng ồn ào của hành khách át đi buồn chán, đơn điệu ở phố huyện. + Nó là thói quen, là niềm vui, là sự chờ đợi, trở thành nhu cầu thiết yếu như cơm ơn, nước uống hàng ngày cho đời sống tinh thần người dân phố huyện náo nhiệt, rộn ràng.- Chị em Liên đợi tàu không phải vì mục đích tầm thường là có khách mua hàng mà để nhìn thấy cái gì đó khác cuộc sống hàng ngày. Nó mang đến thế giới kỷ niệm về Hà Nộiniềm say mê của chị em Liên.- Nhìn tàu là hành động thỏa mãn thị giác, tư tưởngnhìn thấy rõ hơn, sâu hơn sự tù túng, ngưng đọng của cuộc sống.III.Tổng kết1. Nghệ thuật-Truyện không có cốt truyện nhưng rất hấp dẫn.- Ngôn ngữ súc tích, giàu tính biểu cảm, giàu chất thơ.- Chú ý miêu tả tâm lí.2. Nội dung(SGK)

IV. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng

1. Hầu hết các sáng tác của Thạch Lam đều thể hiện niềm thương cảm chân thành với người nghèo.A. Đúng B. Sai

2. Hai đứa trẻ là một truyện ngắn có cốt truyện như thế nào? A. Phức tạp B. Đơn giản 3. Với truyện ngắn Hai đứa trẻ, Thạch Lam đã thành công trong nghệ thuật… V. Dặn dò: - Đọc và tóm tắt tác phẩm. Trình bày hiểu biết của em về ý kiến sau đây của Thạch Lam "Đối với tôi, văn chương không phải là một cách đem đến cho người đọc sự thoát li trong sự quên, trái lại văn chương là thứ khí giới thanh cao và đắc lực mà chúng ta có đẻ vừa tố cáo và thay đổi một cái thế giới giả dối, tàn ác, làm cho lòng người thêm trong sạch và phong phú hơn". - Chuẩn bị bài: Ngữ cảnh

Page 76: giao an van 11

Tiết 40 NGỮ CẢNHNgày dạy A. Mục tiêu: Giúp HS nắm được: - Khái niệm ngữ cảnh trong hoạt động giao tiếp ngôn ngữ cùng với những nhân tố của nó - Biết nói và viết đúng ngữ cảnh, có năng lực nhận thức và lĩnh hội được lời nói trong mối quan hệ với ngữ cảnh. - Nghiê túc trong giờ họcB. Chuẩn bị*Giáo viên: SGk, SGV, giáo án, bảng phụ*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.

Page 77: giao an van 11

C.Phương pháp Phân tích, tổng hợp, nêu vấn đềD.Tiến trình lên lớp I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

*HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm

- TT1: Tim hiểu các ví dụ+ GV hướng dẫn HS phân tích ví dụ ở SGK bằng cách lần lượt trả lời tất cả các câu hỏi ở SGK.+ HS trả lời.

+ GV có thể hỏi cụ thể hơn Nếu không có bối cảnh? Có bối cảnh thì nội dung ý nghĩa của câu sẽ như thế nào?Từ các câu trả lời của HS, GV nhấn mạnh

- TT2: Rút ra kết luận+ Vậy em hiêu thế nào là ngữ cảnh?+ HS rút ra kết luận ở SGK* H Đ2: Tìm hiểu các nhân tố của ngữ cảnh

- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Ngữ cảnh gồm có những nhân tố nào?- HS: Nhân vật giao tiếp, bối cảnh ngoài ngôn ngữ và văn cảnh.-TT1: Tìm hiểu nhân vật giao tiếp + GV: Em hiểu như thế nào là nhân vật giao tiếp? + HS trả lời, GV chú ý đến đặc điểm: Nếu chỉ có một người nói và một người nghe: song thoại; nhiều người nói và người nghe: hội thoaị. Sau đó yêu cầu HS lấy VD cho từng đặc điểm- TT2: Tìm hiểu bối cảnh ngoài ngôn ngữ

I. Khái niệm1.Ví dụ * VD1: “Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ”Nếu đột nhiên nói câu đó thì không thể hiểu đối tuợng, thời gian, nội dung của câu nói * VD 2:Nếu đặt câu nói trên vào văn cảnh “Hai đứa trẻ” thì có thể xác định được đối tượng, thời gian, nội dung câu nói đó

Mỗi câu đều sản sinh trong một bối cảnh nhất định và chỉ được lĩnh hội đầy đủ trong bối cảnh của nó. Bối cảnh đó được gọi là ngữ cảnh.2.Kết luận Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ, ở đó người nói( viết) sản sinh ra lời nói thích ứng còn người nghe(đọc) căn cứ vào đó để lĩnh hội đúng lời nói.

II.Các nhân tố của ngữ cảnh

1.Nhân vật giao tiếp- Là những người tham gia vào hoạt động giao tiếp.- Đặc điểm:+ Có quan hệ tương tác.+ Vị thế nhân vật giao tiếp chi phối đến nội dung và hình thức của lời nói.

2.Bối cảnh ngoài ngôn ngữ.

Page 78: giao an van 11

+ GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời những yếu tố của bối cảnh ngoài ngôn ngữ+ GV lấy VD cho HS rõ

- TT3: Tìm hiểu nhân tố văn cảnh + Hs trả lời các câu hỏi theo gợi ý của GV + GV nhận xét, đánh giá* HĐ3: Tìm hiểu vai trò của ngữ cảnhTrên cơ sở SGK, GV yêu cầu HS trình bày 2 vai trò của ngữ cảnh, kết hợp lấy VD chứng minh

* HĐ4: Hướng dẫn luyện tập

Chia lớp thành 4 nhóm- Nhóm 1 làm BT 1

Bảng phụ

- Nhóm 2 làm BT 2

Bảng phụ

- Nhóm 3 làm BT3.

Bảng phụ

- Nhóm 4 làm BT 5 Bảng phụ

- Bối cảnh giao tiếp rộng- Bối cảnh giao tiếp hẹp- Hiện thực được nói tới

3.Văn cảnhBao gồm tất cả các yếu tố cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc đi sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó III. Vai trò của ngữ cảnh. 1. Đối với người nói(người viết) và quá trình sản sinh lời nói, câu văn : là cơ sở của việc dùng từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ… 2. Đối với người nghe(người đọc)và quá trình lĩnh hội lời nói câu văn: là căn cứ để lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung ý nghĩa, mục đích câu nói…

IV. Luyện tập:Bài 1: Căn cứ vào hoàn cảnh sáng tác để thấy được các chi tiết trong 2 câu văn đều bắt nguồn từ hiện thực. Câu văn trong bài xuất phát từ bối cảnh: tin tức về kẻ địch đến đã mười tháng nay mà lệnh quan thì vẫn còn chờ đợi. Vì thế người nông dân cảm thấy chướng tai gai mắt trước những hành vi của kẻ thù.Bài 2: Hai câu thơ của Hô Xuân Hương xuất phát từ tình huống giao tiếp cụ thể: đêm khuya, tiếng trống cầm canh dồn dập mà người phụ nữ vẫn cô đơn, trơ trọi...hiện thực được nói đến là hiện thực bên trong: tâm trạng ngậm ngùi, chua xót của người phụ nữ.Bài 3: Từ hoàn cảnh về cuộc sống của nhà thơ, ta có thể thấy bà Tú là người phụ nữ tần tảo, hy sinh vì chồng vì con.Bài 5: Bối cảnh giao tiếp hẹp: Trên đường đi, hai người không quen biết gặp nhau. mục đích: người hỏi muốn biết về thời gian để tính toán cho công việc riêng của mình

IV. Củng cố: Ngữ cảnh là gì? Các nhân tố va vai trò của ngữ cảnh?V. Dặn dò: Học bài, làm BT4 Chuẩn bị bài : Chữ người tử tù

Page 79: giao an van 11

Tiết 41 CH÷ NG¦êi tö tï Ngày dạy (Nguyễn Tuân)A.Mục tiêu: Giúp HS nắm: - Đôi nét về Nguyễn Tuân và phong cách sáng tạo của ông đồng thời thấy đựoc vẻ đẹp của nhân vật Viên quản ngục. - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích nhân vật - Giáo dục HS hướng đến cái Chân- Thiện- MĩB.Chuẩn bị *Giáo viên: SGK, SGV, giáo án + tập vang bóng một thời + các bài nghiên cứu về Nguyễn Tuân. *Học sinh: soạn bài, đọc tác phẩm ở nhà.C. Phương pháp Phát vấn, đàm thoại, nêu vấn đề gợi mởD.Tiến trình lên lớp: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu cảm nhận của em về nhân vật Liên trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ " của Thạch Lam. III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Từ sau 1937, trong nền văn học Việt Nam xuất hiện một phong cách nghệ thuật hết sức độc đáo: Nguyễn Tuân. Cái tôi trong tác phẩm của ông là "Người lỗi lạc sống một cách đặc biệt không giống ai và không cho ai bắt chước được mình, chết là mang cả cái bản chính đi chứ không để lại một bản sao nguyên cải nào". Đó là một cái tôi lập dị, đi lù lù giữa cuộc đời, ném đá vào kẻ xung quanh, khiêu khích với xung quanh. 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - TT1:Tìm hiểu về tác giả. + GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu dẫn kết hợp với sự chuẩn bị ở nhà để trình bày về tác giả.Cho biết đôi nét về tác giả Nguyễn Tuân?. + HS: Trình bày. + GV: Bổ sung, nhấn mạnh những nét chính về Nguyễn Tuân và phong cách nghệ thuật của ông.

Hãy kể tên những sáng tác của ông?. + HS: Liệt kê. - TT2: Tìm hiểu tác phẩm “Vang bóng một thời” (1940) + GV dẫn: Chúng ta thấy sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Tuân rất phong phú, đặc sắc thể hiện rõ nét phong cách

I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Nguyễn Tuân (1910-1987)- Sinh ra trong gia đình nhà Nho.- Ông viết văn trước CMT8, sau CMT8 ông nhiệt tình tham gia cách mạng và kháng chiến, trở thành cây bút tiêu biểu của nền văn học mới.- Ông là nhà văn rất tài hoa và uyên bác.- Phong cách nghệ thuật rất độc đáo: Tiếp cận đời sống từ góc độ văn hoá, nghệ thuật, từ phương diện tài hoa của nghệ sĩ. - Ngòi bút ông phóng túng và có ý thức rất sâu sắc về cái tôi cá nhân mình. Điều đó khiến ông trở thành nhà tuỳ bút xuất sắc của Việt Nam. 2. "Vang bóng một thời"(1940) .- Là viên ngọc quý của văn chương Việt Nam - Tặng cho độc giả những khoái cảm thẩm mĩ cao đẹp, tận hưởng những ý vị tinh tuý, thanh tao của cuộc sống.- Bảo tồn và lưu truyền những tinh hoa của dân tộc để cho con cháu được thừa kế, gìn giử và tài

Page 80: giao an van 11

của Nguyễn Tuân trước CMT8 là "Vang bóng một thời (1940)", gồm 11 truyện ngắn. GV tóm tắt một số truyện và rút ra giá trị của tác phẩm. - TT3: Hướng dẫn đọc và tóm tắt tác phẩm “Chữ người tử tù” + GV: Hướng dẫn cách đọc + GV: gọi 1- 2 HS đọc tác phẩm + HS đọc, GV nhận xét + Yêu cầu 1-2 HS tóm tắt cốt truyện.

* HĐ2: Tìm hiểu văn bản

- TT1: Tìm hiểu tình huống truyện + GV giải thích khái niệm tình huống truỵên + GV dẫn: Để thể hiện nhân cách của 2 nhân vật, tác giả khéo léo xây dựng tình huống truyệnVậy em hãy cho biết tình huống ấy xảy ra như thế nào? + HS: Miêu tả tình huống + GV giảng: Xét về phương diện xã hội, họ là hai lực lượng đối lập nhau, nhưng về phương diện nghệ thuật họ có sự đồng điệu và tri kỷ. + GV: Hãy nhận xét nghệ thuật tạo tình huống của tác giả. + HS: Thảo luận về tài năng xây dựng của Nguyễn Tuân. - TT2: Tìm hiểu về nhân vật Viên quản ngục. + GV: Cho biết hoàn cảnh sống của viên quản ngục? Tính cách của quản ngục có tỉ lệ thuận với hoàn cảnh sống không? + GV hướng dẫn H/S tiếp tục tìm tòi các chi tiết thể hiện tính cách cao quý của viên quản ngục. + GV: Viên quản ngục tiếp cận Huân Cao ra sao? + HS: Biệt đãi Huấn Cao + những người bạn tù vừa thể hiện lòng kính phục, ngưỡng mộ, đồng thời xin chữ của Huấn Cao. + GV: Trước sự ưu ái của quản ngục, Huấn Cao đã có thái độ ra sao? + HS: Khinh bạc, xúc phạm và sẵn

bồi.

3. Đọc và tóm tắt tác phẩm:a. Đoc:

b. Tóm tắt:

II. Tìm hiểu văn bản : 1. Sự gặp gỡ giữa hai nhân cácha. Tình huống truyện:+ Bình diện xã hội: hoàn toàn đối lập với nhau: " kẻ đại nghịch, kẻ tử tù đang chờ ngày ra pháp trường để chịu tội - quản ngục, đại diện cho trật tự xã hội"+ Bình diện nghệ thuật: Là những con người có tâm hồn nghệ sĩ, là tri âm, tri kỷ.

Tình huống độc đáo, sáng tạo, giàu kịch tính, xung đột vẻ đẹp lãng mạn của nhân vật và chủ đề tác phẩm

b. Nhân vật Viên quản ngục:-Hoàn cảnh sống: đề lao (hẹp), xã hội phong kiến (rộng) lọc lừa, tàn nhẫn =>đối biết giá người, trọng người ngay thanh âm trong trẻo chen bản đàn nhạc luật xô bờ.- Sở nguyện: có được chữ của Huấn Cao: "biết đọc sách... mộng" sở thích thanh cao, tao nhã, mong ước đầy ý nghĩa.- Hành động: + Đem rượu thịt biệt đãi Huấn Cao và những người bạn. + Trước sự xúc phạm của Huấn Caocung kính "xin lĩnh ý" lễ phép lui ra, không lấy làm oán thù "y thừa.... giữ tù" thành thực, biết mình biết người.

Page 81: giao an van 11

sàng chờ báo thù. + GV: Trước sự xúc phạm của Huấn Cao, thái độ của quản ngục ra sao? + HS phân tích.

+ GV: Qua đó em cảm nhận như thế nào về nhân vật Viên quản ngục?

- Thái độ: Cam chịu, nhẫn nhục trước sự khinh bạc của Huấn Cao.- Phẩm chất hiếm có, tốt đẹp: Tấm lòng biệt nhỡn liên tài, trọng nghĩa

Không sáng tạo được cái đẹp nhưng biết trân trọng, thực lòng yêu cái đẹp có nhân cách, lương tâm.

IV. Củng cố: - Đọc và tóm tắt tryện Chữ người tử tù. - Tác giả đã xây dựng tình huống truyện như thế nào? - Tính cách viên quản ngục được thể hiện ra sao trong tác phẩm? -Vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao và Cảnh cho chữ.V. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị phân tích vẻ đẹp nhân vật Huấn Cao và cảnh cho chữ

Page 82: giao an van 11

Tiết 42: CH÷ NG¦êi tö tï Ngày dạy: (Nguyễn Tuân) A.Mục tiêu: Cho HS hiểu: - Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao, đồng thời hiểu thêm quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Tuân - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích nhân vật - Giáo dục HS hướng đến cái Chân- Thiện- MĩB.Chuẩn bị *Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, TLTK *Học sinh: Học bài, soạn bàiC. Phương pháp Phát vấn, đàm thoại, nêu vấn đề gợi mởD.Tiến trình lên lớp: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu suy nghĩ của em về nhân vật Viên quản ngục? III. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ 1: Tìm hiểu nhân vật Huấn Cao - GV: Nhắc lại tình huống truyện và cuộc gặp gỡ giữa Huấn Cao - Quản ngục.Hỏi: Khi xuất hiện, vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao được bộc lộ như thế nào?- GV: Định hướng cho HS phân tích vẻ đẹp của hình tượng này trên các mặt:+ Khí phách.+Tài hoa.+Thiên lương. -HS: Tìm các chi tiết trong bài để làm rõ từng vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao về hành động, cử chỉ, thái độ, lời nói.Sau đó nhận xét chung về hình tượng Huấn Cao.

Hỏi: Nhà văn xây dựng hình tượng Huấn Cao từ nguyên mẫu nào?. -HS: Cao Bá Quát. *GV: Trình bày đôi nét về Cao Bá Quát để HS liên hệ, so sánh và mở rộng. Chú ý đén các điểm: Cao Bá Quát đã tập hợp, lãnh đạo những con

c) Nhân vật Huấn Cao:- Miêu tả Huấn Cao gián tiếp qua cái nhìn của các nhân vật khác: "tài viết chữ nhanh và rất đẹp", "Người ta đồn ngoài tài viết chữ tốt còn có tài bẻ khoá vượt ngục".Con người văn võ toàn tài -> tạo nên sức hấp dẫn, lôi cuốn sự chú ý của người đọc.

- Khi xuất hiện:+ cùng mấy người bạn rố gông, trừ rệp, không thèm để ý đến lời đùa cợt, doạ dẫm thô lỗ của tên lính Điềm tĩnh, lạnh lùng+ "những người chọc trời khuấy nước..." chống lại triều đình phong kiến, coi thường hiểm nguy, gian khổ, coi thường cái chết kề bên Hiên ngang bất khuất:+ "ngươi hơn ta...., cố ý làm ra khinh bạc đến điều" Khinh rõ những kẻ đại diện quyền lực thống trị+ "Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm", "có được chữ Huấn Cao mà treo là có một báu vật trên đời " Là con người rất mực tài hoa:+ "Tính ông vốn khoảnh, trừ chỗ tri kỷ, ông ít chịu cho chữ", dành riêng cho người tri kỷ Là người có nhân cách cao đẹp:+ "Ta nhất sinh không vì ..." Coi thường danh lợi:Lần này là ngoại lệ: "Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài ... thiên hạ",cảm thông với người biết yêu qúi cái đẹp cái "thiên lương" luôn

Page 83: giao an van 11

người vì nghĩa chống lại triều Nguyễn bị xử tử. Cũng là con người tài hoa, có tài viết chữ đẹp và làm thơ hay, được ban khen "Văn như Siêu, Quát vô Tiền Hán".- GV: Qua cuộc gặp gỡ giữa hai con người, tác giả muốn gửi gắm điều gì?.

* HĐ2: Phân tích cảnh cho chữ - GV cho HS đọc lại đoạn: "đêm hôm ấy ...hết" để gợi không khí truyện.Hỏi: Cảnh cho chữ diễn ra trong không gian, thời gian như thế nào? -HS: + Thời gian: Đêm khuya. + Không gian: buồng giam tối tăm, chật hẹp, hôi hám.- GV: yêu cầu học sinh miêu tả cụ thể cảnh cho chữ.Cho biết nghệ thuật thể hiện của tác giả ở doạn này.- HS trả lời, GV định hướng.- GV: Vì sao tác giả cho rằng đây là "cảnh tượng ...có"?- HS: Phải lý giải được đây là cảnh tượng xưa nay chưa bao giờ xảy ra.- GV: nhận xét, đánh giá và định hướng. - GV: Cảnh tượng đó tự nó nói lên điều gì? - HS: cắt nghĩa.- GV: Củng cố bổ sung. -GV: HUấn Cao đã khuyên Quản ngục điều gì? lời khuyên đó có ý nghĩa ra sao?-HS: trình bày nội dung cuả lời khuyên, ý nghĩa và tác dụng đối với quản ngục.- GV khắc sâu ý nghĩa của lời khuyên.

* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết. - GV hướng dẫn tổng kết nghệ thuậtCho biết những đặc sắc về nghệ thuật trong tác phẩm?

ngời sáng. Cái đẹp tài hoa hài hoà với cái đẹp của khí phách, "thiên lương"vẻ đẹp rực rỡ, uy nghi, lẫm liệt, thống nhất giữa: CHÂN - THIỆN - MỸ.Đề cao, ca ngợi, trân trọng cái tài, cái đẹp, nhất là cái đẹp văn hoá cổ truyền+ lối sống tao nhã, biết trọng người tài.

2. Cảnh cho chữ:- Thời gian : đêm khuya.- Không gian: buồng giam tối, chật hẹp, ẩm ướt, đầy mạng nhện, phân gián, phân chuột.Đặc biệt là sự đối lập: CẢNH> <CẢNH và NGƯỜI> <NGƯỜI- Hình ảnh: Bó đuốc sáng rực, 3 đầu người chăm chú trên tấm lụa bạch còn nguyên vẹn.- Cảnh tượng xưa nay chưa từng có:+ Việc cho chữ thường diễn ra ở thư phòng, thư sảnh còn đây lại diễn ra ở ngục tối chật hẹp, bẩn thỉu.+ Người nghệ sĩ sáng tạo giữa lúc cổ mang gông, chân đeo xiềng, sắp bị rơi đầuKý thác, di vật.+ Có sự đổi ngôi giữa người tù với quản ngục.

Cái thiện đã chiến thắng cái ác, cái xấu. Có những con người sống trong cái ác, cái xấu vẫn hướng về cái thiện cái đẹp niềm tin vào cuộc sống vào con người. - Lời khuyên: Thay chỗ ở và thay nghề.Cái đẹp sản sinh từ đất chết, nơi tội ác ngự trị nhưng không thể sống chung với tội ác. Con người có thể và xứng đáng được thưởng thức cái đẹp khi giữ được thiện lương.Cảm hoá một con người: ngục quản cảm động, khóc, vái người tù: "kẻ mê muộn này..."=> Quan niệm nghệ thuật: hài hoà giữa tâm tài, thiện mĩ.

III. Tổng kết: 1.Nghệ thuật: Bút pháp vừa cổ điển vừa hiện đại.+ Từ ngữ, cổ kính (Hán Việt), đối thoại, nét văn hoá truyền thống.+ Cách khai thác tâm lí rất tinh vi, sâu sắc; câu văn giàu hình ảnh, giàu màu sắc hội hoạ, điêu

Page 84: giao an van 11

- GV hướng dẫn HS rút ra giá trị nội dung

luyện. 2. Nội dung- Ca ngợi cái đẹp, thiên lương, tài hoa của con người, khẳng định sự bất tử của cái đẹp.

IV. Củng cố:-Vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao và Cảnh cho chữ. Qua đó em hiểu gì về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân?.-Tổng kết về thành công nội dung, nghệ thuật.. V. Dặn dò:- Học bài- Soạn bài : Luyện tập thao tác lập luận so sánh

Page 85: giao an van 11

Tiết 43 LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH Ngày dạy:

A.Mục tiêu: Cho HS: - Nắm vững khái niệm thao tác lập luận so sánh - Vận dụng thao tác lập luận so sánh để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan điểm. - Nghiêm túc trong giờ họcB.Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, giáo án, TLTK - HS: Học bài, soạn bàiC. Phương pháp Phát vấn, đàm thoại, nêu vấn đề gợi mở, thảo luận nhómD.Tiến trình lên lớp: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới:

1. ĐV Đ2. Triển khai

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* H Đ1: Củng cố l ý thuyết- GV yêu cầu HS nhắc lại thao tác lập luận so sánh.- HS trả lời- GV nhận xét đánh giá

* H Đ2: Hướng dẫn luyện tập- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận nhóm.+Nhóm 1 làm bài 1(bảng phụ)

+Nhóm 2 làm bài 2(bảng phụ)

+Nhóm 3 làm bài 3(bảng phụ)

- HS cử đại diện lên trình bày- GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm

I. Ôn tập về lập luận so sánh 1.Lập luận so sánh tương đồng:Là so sánh các đối tượng để thấy được sự giống nhau giữa chúnh. 2.Lập luận so sánh tương phản:Là thao tác để thấy sự khác nhau giữa các đối tượng.II. Luyện tâp Bài 1Tâm trạng hai nhân vật trữ tình có sự giống nhau. Đó là khoảnh khắc giật mình nuối tiếc, bâng khuâng. Bài 2So sánh: học (hiểu thêm được nhiều điều nếu chịu khó kiên trì) - trồng cây(cùng với thời gian sẽ thu hoạch được nhiều hơn) Bài 3Cách dùng từ ngữ giữa 2 bài thơ khác nhau.Thơ Hồ Xuân Hương dùng ngôn ngữ bình dân, thơ Bà Huyện Thanh Quan dùng nhiều từ Hán Việt phong cách khac nhau

IV. Củng cố: * Nắm vững kiến thức về lập luận so sánh. * Cách vận dụng lập luận so sánh vào phân tích văn bản.V. Dặn dò:*Xem kỹ phần lý thuyết, làm BT 4.*Chuẩn bị bài: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh.

Page 86: giao an van 11

Tiết 44 Ngày dạy: LUYỆN TẬP VẬN DỤNGTHAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNHA.Mục tiêu: Cho HS: - Ôn tập về LLPT và LLSS -Tích hợp kién thức về văn, tiếng Việt và hiểu biết về cuộc sống -Rèn luyện kĩ năng kết hợp các thao tác lập luận trong 1 bài văn.B.Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, giáo án, TLTK - HS: Học bài, soạn bàiC. Phương pháp Phát vấn, đàm thoại, nêu vấn đề gợi mở, thảo luận nhómD.Tiến trình lên lớp: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.ĐV Đ 2.Triển khai

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1: Củng cố kiến thức- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về các thao tác lập luận đã học.- Hs trả lời, GV nhận xét

* HĐ2: Hướng dẫn luyện tập- TT1: Hướng dẫn làm BT 1 + GV cho HS đọc đoạn văn (bảng phụ)+ Yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi ở SGK.+ GV nhận xét, đánh giá

- TT2: Hướng dẫn làm BT2. + GV yêu cầu HS vận dụng kết hợp thao tác phân tích và so sánh để viết đoạn văn trình bày về vẻ đẹp của một bài thơ(bài văn) mà HS yêu thích.+ HS làm bài

I.Các thao tác lập luận đã học: 1 .Phân tích và lập luận phân tích - Cách lập luận phân tích - Thao tác lập luận phân tích 2. So sánh và thao tác lập luận so sánh- Cách lập luận so sánh- Thao tác lập luận so sánhII. Luyện tập Bài 1. - Đoạn văn sử dụng thao tác phân tích va so sánh+ Phân tích: Tự kiêu tự đại la khờ dại.Vì mình hạy con nhiều hay hơn mình. Mình giỏi, còn nhiều người giỏi hơn mình.+ So sánh.: Người mà tự kiêu tự mãn thì cũng như các chén, cái đĩa cạn (thấy được sự nhỏ bé vô nghĩa đáng thương, của thói tự kiêu tự mãn)- Mục đích, tác dụng của cách kết hợp các thao tác lập luận trong đoạn văn: Giúp người đọc người nghe hiểu rõ vấn đề tác hại của thói tự kiêu tự đạiViệc vận dụng nhièu thao tác là một tất yếu Bài tập 2Vận dụng các thao tác lập luận vào việc viết 1 đoạn văn bàn về vẻ đẹp của 1 bài thơ.

Page 87: giao an van 11

+ GV nhận xét kết luận

IV. Củng cố: *Các thao tác lập luận so sánh và phân tích *Cách vận dụng V. Dặn dò: *Học thuộc bài *Soạn bài: “Hạnh phúc của một tang gia”

Page 88: giao an van 11

Tiết 45 HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIANgày dạy: (Trích "Số đỏ" -Vũ Trọng Phụng.)

A.MỤC TIÊU: Cho HS nắm: - Đôi nét về Vũ Trọng Phụng và phong cách sáng tạo của ông. - Rèn kỹ năng đọc và tóm tắt tác phẩm - Giáo dục thái độ phê phán cái xấu xa trong xã hộiC.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Đọc SGK, tác phẩm “Số đỏ”, Tài liệu nghiên cứu về Vũ Trọng Phụng Soạn bài.. *Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề h/s làm trung tâm.D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:II.Kiểm tra bài cũ: Trình bày cảnh cho chữ và ý nghĩa của nó trong tác phẩm Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân?.III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:Vũ Trọng Phụng là một trong những nhà văn hiện thực xuất sắc, là cây bút tiểu thuyết + phóng sự có phong cách nghệ thuật rất độc đáo. Với 27 tuổi đời, Vũ Trọng Phụng đã để lại một số lượng tác phẩm khá lớn và đã làm vinh dự cho nền văn học của chúng ta. 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1: Tìm hiểu chung.- TT1: Tìm hiểu về tác giả. + GV: hướng dẫn H/S tìm hiểu phần tiểu dẫn kết hợp với chuẩn bị ở nhà để trình bày về Vũ Trọng Phụng. Hỏi: Hãy trình bày đôi nét về Vũ Trọng Phung?. + HS: Trình bày. + GV: bổ sung thêm một số điểm, sau đó nhấn mậnh những điểm chính.

- TT2: Tìm hiểu về Số đỏ. + GV: gọi 1-2 HS tóm tắt cốt truyện Số đỏ, Gv giới thiệu về tác phẩm để HS nắm, khuyến khích HS tìm đọc, sau đó chốt lại những nét chính về giá trị của Số đỏ - tiểu thuyết có thể làm vinh dự cho nền văn học nào sản sinh ra nó.

I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Vũ Trọng Phụng (1912-1939)-Là nhà văn lớn, có vị trí đặc biệt trong nền văn xuôi hiện đại Việt Nam, là một trong những cây bút hiện thực chũ nhĩa tiêu biểu của văn học Việt Nam trước CMT8.-Được mệnh danh là "ông vua phóng sự đất Bắc".-tài năng của Vũ Trọng Phụng còn kết tinh chói lọi và rực rỡ trong thể loại tiểu thuyết.-Tác phẩm: 9 tiểu thuyết, 8 phóng sự, 6 vỡ kịch, khonge 30 truyện ngắn. 2. Số đỏ (1936): -Tác phẩm đả kích mạnh mẽ vào cái XH tư sản thành thị VN đang chạy theo lối sống văn minh rởm hết sức lố lăng và đồi bại đương thời.-Tác phẩm đã xây dựng được một loạt chân dung biếm hoạ phong phú -> người đọc hình dung ra bộ mặt XH đương thời.-Là cuốn tiểu thuyết trào phúng xuất sắc, mỗi chương sách được tổ chức như một màn hài kịch hấp dẫn.

Page 89: giao an van 11

Tìm hiểu đoạn trích. + GV Hỏi: Cho biết vị trí của đoạn trích. + HS: Chương XV- Số đỏ. + GV hướng dẫn đọc su đó gọi Hs đọc và tóm tắt đoạn trích +Hỏi: Cho biết bố cục và nêu nội dung chính của từng phần?. +HS: Phân làm hai phần + nêu nội dung chính. * HĐ2:Đọc -Hiểu văn bản :

Tìm hiểu ý nghĩa của tình huống truyện..Hỏi: Hãy cho biết ý ngiã trào phúng của nhan đề?. -HS: sẽ thấy được hai phương diện đối lập nhau đến mức phi lí: tang gia mà lại hạnh phúc. HS lí giải vì sao có sự nghịch lí này -> mâu thuẫn -> độc đáo. "Hạnh phúc" của một tang gia. "Hạnh phúc" cụ thể của từng người.

3.Đoạn trích:- Vị trí đoạn trích: Chương XV.- Đọc – tóm tắt

- Bố cục: Hai phần.

II.Đọc -Hiểu văn bản : 1.Tình huống trào phúng:- Nhan đề -> nghịch lí: theo lẽ thường tang gia đồng nghĩa với mất mát, đau thương nhưng ở đây lại hạnh phúc -> ý nghĩa trào phúng -> sự chờ đợi bấy lâu được đáp ứng: được hưởng gia sản, được thoã mãn ý muốn riêng tư -> độc đáo, hài hước -> >< trào phúng..

IV. Củng cố :* Những nét chính về tác giả và tác phẩm"?. V. Dặn dò: *Xem lại bài học ở lớp. * Chuẩn bị phần 2 của bài.

Page 90: giao an van 11

Tiết 46 HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIANgày dạy: (Trích "Số đỏ" -Vũ Trọng Phụng.)

A.MỤC TIÊU: Cho HS nắm: - Giá trị nghệ thuật và nội dung của đoạn trích - Rèn kỹ năng phân tích nhân vật - Giáo dục thái độ phê phán cái xấu xa trong xã hộiC.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Đọc SGK, tác phẩm “Số đỏ”, Tài liệu nghiên cứu về Vũ Trọng Phụng Soạn bài.. *Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề h/s làm trung tâm.D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:II.Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt tác phẩm Số đỏ của Vũ Trọng PhụngIII. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1.Tìm hiểu niềm hạnh phúc khi cụ tổ qua đời - GV: hướng dẫn cho HS tìm tòi, hệ thống lại các chi tiết thể hiện thái độ từng người khi có tang. HS hình dung về đám tang.Hỏi: Hãy nhận xét về biểu hiện của từng thành viên khi có "Tang gia".?. -HS: Thống kê và phân tích các biểu hiện "Hạnh phúc" của từng người -> rút ra kết luận. -HS: chủ động tìm hiểu và phân tích và bình luận theo cảm nhận chủ quan của mình. G/v tập hợp ý kiến, đánh giá khả năng cảm nhận của H/S -> rút ra khái quát.Hỏi: Từ niềm "Hạnh phúc" đó của mõi thành viên, em có suy nghĩ gì?. -HS: Đánh giá, nhận xét. -GV: giảng: Hạnh phúc của mỗi người mỗi vẻ nhưng cái chung là không ai tỏ vẻ đau buồn, tiếc thương cả -> chúng chính là những quái thai, ung nhọt của XH được XH đó nuôi dưỡng -> tác giả đã vạch trần bản chất khốn nạn, vô nhân đạo của XH thượng lưu rởm.

2."Hạnh phúc" của tang gia*Cụ cố Hồng: mới 50 tuổi, luôn đóng vai già yếu để được kiêng nể nhưng chỉ ở trong nhà, lần này được đóng vai trước mặt mọi người: "cụ cố Hồng nhắm nghiền mắt để mường tượng cái lúc ... kia kìa" + 1872 câu gắt.*Văn Minh: thích thú vì: "Cái chúc thư ... lí thuyết viễn vong nữa".*Bà Văn Minh: Nôn nào vì được mặc đồ sô gai tân thời, cái mũ mấn trắng viền đen.*Ông Phán mọc sừng: Thì hả hê vì được cụ Hồng chia thêm vài nghìn.* CôTuyết: Sung sướng vì được mặc bộ y phục Ngây thơ.*Cậu Tú Tân: Thích thú vì được dịp trổ tài chụp ảnh.*Tiệm may Âu hoá + TYPN: được dịp "lăng xê" mốt mới nhất, hiện đại nhất "có thể bán...hạnh phúc cuộc đời".*Hai viên cảnh sát thất nghiệp: thì vui sướng vì được thuê giữ trật tự; cụ Tăng Phú vui vì đại diện báo gõ mõ, các quan khách khác thì hả hê vì có dịp phô trương vô sổ huy chương....=> hạnh phúc của mỗi người theo mỗi kiểu, không ai giống ai, gắn liền tính cách, bản chất của họ, trong mỗi người đều chứa mâu thuẫn trào phúng riêng => không buồn sầu đau đớn

Page 91: giao an van 11

* HĐ2 : Phân tích cảnh đám tang Phân tích cảnh đám tang.Hỏi: Cảnh đưa đám có những chi tiết nào đáng chúng ý: tác giả miêu tả từ góc độ nào?. -HS:Tái hiện và miêu tả.Tác giả khi thì lùi xa để quan sát toàn cảnh, khi thì đứng gần để miêu tả toàn cảnh để người đọc nhậ thấy đây là đám rước, không phải đám ma. Âm thanh được tác giả ghi lại rất hỗn độn, tạp nham.Hỏi: Đó là đám tang như thế nào?. -HS: Nhận xét:+ Đám tang to tát.+ đám tang vui vẻ.Hỏi: Thái độ của những người đi đưa tang được biểu hiện như thế nào?. Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để thể hiện?. -HS: Phân tích thái độ của những người đưa tang:

Tổng kếtHỏi: Cảm nhận của em sau khi học xong tác phẩm?

chỉ mơ màng.=> bức tranh XH TDTS thu nhỏ với tất cả sự xấu xa, kệch cỡm, hăm tiến, rởn đời -> bản chất "khốn nạn, chó đểu, vô nhân đạo" -> sức tố cáo mạnh mẽ.

3. Cảnh đám tang:- Đó là đám tang to tát "theo cả lối Ta,Tàu, Tây, có kiệu bát cống, lợn quay đi lọng, lốc bốc xoảng, kèn bú đích, vòng hoa, 300 câu đối + 6 xe có che lọng, 2 vòng hoa đồ sộ": Long trọng -→ sự phô trương giả dối, rởm đời lố lăng, tâm lí háo danh hết sức kỳ quặc qua những nghi lễ đưa tang hổ lốn, tạp nham đến buồn cười cuốn hút cả người dự lẫn người xem..=> "Thật là...gật gù cúi đầu"-> hạ câu van gói trọn sự mỉa mai đến cực độ.- Những người đưa tang + "Những ông bạn thân cụ cố Hồng, ngực đầy huân chương...loãn quản": phương phi oai vệ, lẽ ra phải nghiêm chỉnh thành kính theo linh cửu >< khi trông thấy...não nùng→dâm ô, háo sắc, vô liêm sĩ. + Mấy trăm "trai thanh gái lịch" đi trong đám tang "bằng vẽ mặt buồn rầu..... đưa ma" hình thức là thế >< "họ chim nhau, cười tình với nhau, bình phẩm nhau, chê bai nhau, ghen tuông, hò hẹn..."=> >< hình thức hình thức, nội dung => tính cách thiếu văn hoá vô đạo đức của những con người cặn bả trong XH.III.Tổng kết:1. Nghệ thuật- Nghệ thuật miêu tả đám đông.- Tình huống trào phúng(ND><HT).- Ngôn ngữ sắc sảo ,giọng mỉa mai châm biếm.2. Nội dung: Vạch rõ những chân tướng nhố nhăng, lố bịch của những hạng người mang danh là thượng lưu-> cặn bã của xã hội.

IV. Củng cố :* Vì sao tác giả đặt cho tác phẩm mình là cái tên "Số đỏ"?.- Hạnh phúc của tang gia.- Cảnh đám tang.- Hãy B/Lvề niềm "hạnh phúc" của mỗi người khi có T/gia?.- Vì sao tác giả đặt cho tác phẩm mình là cái tên "Số đỏ"?. V. Dặn dò: *Xem lại bài học ở lớp. * Chuẩn bị bài: Phong cách ngôn ngữ báo chí

Page 92: giao an van 11

Tiãút thæ 47 PHONG CAÏCH NGÄN NGÆÎ BAÏO CHÊ Ngaìy daûyA.MUÛC TIÃU: - Nàõm væîng khaïi niãûm hai loaûi phong caïch cuîng nhæ nhæîng âàûc træng cå baín cuía chuïng - Phong caïch ngän ngæî Baïo chê laì kiãøu diãùn âaût taïc âäüng låïn âãún táöm hx, tæ tæåíng vaì tçnh caím cuía moüi ngæåìi trong cuäüc säúng. - Váûn duûng laìm baìi táûp thæûc haình.B.PHÆÅNG PHAÏP GIAÍNG DAÛY: S/d phæång phaïp âaìm thoaûi gåüi måí.C.CHUÁØN BË GIAÏO CUÛ: * Giaïo viãn: Soaûn baìi, tham khaío taìi liãûu âãø ra caïc vê duû, baìi táûp.

* Hoüc sinh : Âoüc træåïc, laìm quen âæåüc caïc vduû.D.TIÃÚN TRÇNH BAÌI DAÛY: I.ÄØn âënh låïp - kiãøm tra sé säú: II.Kiãøm tra baìi cuî: Kiãøm tra baìi táûp âaî ra vãö nhaì III.Baìi måïi: a.Âàût váún âãö: phong caïch ngän ngæîî Baïo - cäng luáûn laì tiãúng noïi chung cuía xaî häüi, laì phong caïch toaìn dán âoìi hoíi nhiãöu khaí nàng räüng låïn, tæì thæûc tãú âãún tiãúng noïi toaìn dán.bTriãøn khai baìi: HOAÛT ÂÄÜNG CUÍA THÁÖY &TROÌ

NÄÜI DUNG KIÃÚN THÆÏC

* HÂ1: Tçm hiãøu ngän ngæî baïo chê- TT1 Cho HS xem VD Chuï yï: phong caïch ngän ngæî Baïo chê khaïc våïi caïc chuyãn ngaình khaïc.

ûHoíi:Nháûn xeït vãö näüi dung phaín aïnh, tæì ngæî, cáu vàn, bäú cuûc...?ûHoíi:càn cæï phong caïch ngän ngæî goüt giuîa, âoaûn vàn mang phong caïch ngän ngæî gç?

ûHoíi:Váûy, thãú naìo laì âoaûn vàn mang phong caïch ngän ngæî baïo chê?

- TT2: HS thaío luáûn vãö mäüt säú thãø loaûi baïo chê

I.Ngän ngæî baïo chê 1.Xeït vê duû:* Nguäön tin thäng baïo mäüt tin tæïc ngàõn goün, chênh xaïc, mang tênh täøng håüp.- Näüi dung thäng baïo roî raìng, cuû thãø, thãø hiãûn chæïc nàng thäng baïo vaì hæåïng dáùn dæ luáûn, cáu vàn ngàõn goün, ngän tæì váûn duûng nhiãöu phong caïch ngän ngæî khaïc => Âaím baío âæåüc váún âãö näüi dung thäng tin, sæû kiãûn.

=> Âoaûn vàn mang phong caïch ngän ngæî -Khaïi niãûm: Kiãøu diãùn âaût duìng trong lénh væûc baïo âaìi åí caïc muûc nhæ tin tæïc phoïng sæû tiãøu pháøm, bçnh luáûn... 2.Mäüt säú thãø loaûi vàn baín

Page 93: giao an van 11

Tæì caïc VD åí SGK yãu cáöu HS nháûn xeït caïc thãø loaûi vàn baín baïo chê

- TT3: Nháûn xeït vãö vàn baín baïo chê

Yãu cáöu Hs nháûn xeït caïc vàn baín baïo chê

* HÂ2: hæåïng dáùn luyãûn táûpHS laìm pháön luyãûn táûp trãn cå såí giaïo vãn cho HS quan saït vaìi baìi baïo cuû thãø

baïo chê:a, Baín tin: Thường có các yếu tố: thời gian, địa điểm, sự kiện để cung cấp chính xác những tin tức cho người đọc.b,Phoïng sæû: Thực chất cũng là bản tin, được mở rộng phần tường thuật chi tiết, sự kiện, và miêu tả bằng hình ảnh, giúp người đọc có cái nhìn đầy đủ, chi tiết, sinh động về vấn đề.c, Tiãøu pháøm: Tương đối tự do về đề tài, cách viết, ngôn ngữ…và thường mang dấu ấn cá nhân người viết. Nó bộc lộ chính kiến của người viết.3. Nháûn xeït chung vãö vàn baín baïo chê.-Baïo chê coï nhiãöu thãø loaûi. Täön taûi dæåïi 2 daûng chênh: daûng viãút vaì daûng noïi-Mäùi thãø loaûi coï yãu cáöu riãng vãö sæí duûng ngän ngæî-Chæïc nàng chuí yãúu la cung cáúp thäng tinII. Luyãûn táûp

IV.Cuíng cäú: * Nàõm chàõc âàûc âiãøm diãùn âaût tæìng loaûi.

Tiãút thæï 48: TRAÍ BAÌI SÄÚ 3

Ngaìy soaûn: A.MUÛC TIÃU:

Page 94: giao an van 11

- Giuïp hoüc sinh kiãøm tra laûi kyî nàng thæûc haình cuía mçnh, cuîng nhæ nhæîng khaí nàng xeït âoaïn nhæîng váún âãö thuäüc vãö xaî häüi. - Hãû thäúng âæåüc nhæîng thaình cäng vaì haûn chãú, biãún âoï tråí thaình baìi hoüc kinh nghiãûm cho nhæîng baç viãút sau naìy.B.PHÆÅNG PHAÏP GIAÍNG DAÛY: Âaìm thoaûi.C.CHUÁØN BË GIAÏO CUÛ: * Giaïo viãn: Baìi soaûn, baìi cháúm, kãút quaí vaì nhæîng nháûn xeït ruït kinh nghiãûm. * Hoüc sinh: Chuáøn bë täút tám thãú tiãúp nháûn nhæîng æu khuyãút âiãøm cuía mçnh tæì baìi viãút.D.TIÃÚN TRÇNH LÃN LÅÏP: I.ÄØn âënh låïp - kiãøm tra sé säú: II.Cuíng cäú laûi nhæîng kyî nàng laìm vàn nghë luáûn: III.Baìi måïi: I.Âãö ra : ” Anh, chë, haîy âaïnh giaï tám tçnh cuía nhaì thå Nguyãùn Khuyãún qua bæïc tranh Thu cuía ba baìi thå Thu ( Thu âiãúu, Thu áøm, Thu Vënh)” II.Yãu cáöu vaì hæåïng giaíi quyãút: 1. Giåïi thuyãút vãö chán dung vaì thå Nguyãùn Khuyãún.2. Tiãúng loìng cuía nhaì thå qua viãûc läüt taí thãú giåïi muìa Thu.3. Ba baìi thå Thu laì tiãúng noïi tám tçnh.( Sæí duûng phæång phaïp phán têch täøng håüp).4. Vãö kyî nàng: cáön giaíi quyãút âæåüc:+ Khaí nàng phaït hiãûn vaì khaïm phaï tinh tãú cuía Nguyãùn Khuyãún vãö laìng caính.+ Tám tçnh cuía nhaì thå => chán dung caïi Täi. III.Nháûn xeït:* Pháön låïn hoüc sinh laìm khaï täút triãøn khai vaì phaït triãøn caïc váún âãö, lyï giaíi âæåüc caïc váún âãö qua laûi cuía thoïi quen tæì khaïch thãø âãún chuí thãø.* Ngän tæì cáu vàn coï trau chuäút.* Pháön bçnh luáûn coìn toí ra non keïm; mäúi liãn hãû giæîa hoüc sinh vaì nhaì træåìng, xaî häüi coìn så saìi; diãùn âaût pháön thoïi quen xáúu coìn chung chung.* Dáúu cáu vaì chênh taí sai nhiãöu. Âiãøm : Gioíi: Khaï: Trung bçnh: Yãúu: IV.Cuíng cä:ú V.Dàûn doì : .

Tiết 49: Ngày soạn:

MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ TRUYỆN

A.MỤC TIÊU: Cho HS nắm vững:-.Đặc điểm của thơ truyện.-.Cấu tạo của thơ, truyện.

Page 95: giao an van 11

- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc đọc vănB.PHƯONG PHÁP GIẢNG DẠY: Lấy v/d và p/t lí thuyết qua v/d, đối thoại. C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Đọc SGK, một số tác phẩm về thơ, truyện .Soạn bài.*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1 Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thứcTìm hiểu chung về thơ

Vận dụng hiểu biết vè thơ để đọc thơ

Khái lược về truyện

Học sinh vận dụng hiểu biết về truyện để đọc truyệnGiáo viện nhận xét và kết luận

I.Thơ : 1.Khái lược về thơ:- Thơ là thể loại có phạm vi phổ biến sâu và rộng, cốt lõi của thơ là trữ tình.- Thơ chú trọng đến cái đẹp, phần thi vị của tâm hồn con người và cuộc sống khách quan-Phân loại thơ theo nội dung biểu hiện có thơ trữ tình, thơ tự sự, thơ trào phúng. Theo cách tổ chức bài thơ có thơ cách luật, thơ tự do, thơ văn xuôi 2.Yêu cầu về đọc thơ- Cần biét rõ bài thơ-Đọc kĩ bài thơ,cảm nhận ý thơ qua câu chữ hình ảnh...-Từ hình tượng thơ đánh giá bài thơ trên 2 phương diện nội dung và hình thức II. Truyện: 1.Khái lược về truyện:-truyện phản ánh cuộc sống trong tính khách quan của nó, qua con người, sự kiện...được kể lại bỡi người kểchuyệnTruỵện sử dụng nhiều hình thức ngôn ngữ khác nhau-Truyện có nhiều kiểu loại: thần thoại, truyền thuyết, truyện cười, truyện ngắn, truyện vừa, tiểu thuyết... 2.Yêu cầu đọc truyện:- Tìm hiểu bối cảnh xã hội, hoàn cảnh sáng tác-Phân tích diễn biến của cốt truyện qua phần mở đầu, vạn động, kết thúc với các tình tiết, sự kiện ...-Phân tích nhân vật-Đánh giá truyện về các giá trị nhận thức,

Page 96: giao an van 11

Học sinh tiến hành luyện tậpgiáo dục, thẩm mĩ V.Luyện tập:

IV. Củng cố: * Đặc điểm của thơ * Đặc điểm của truyện.* Lấy ví dụ với một số bài thơ, truyện và phân tích đặc điểm.

V. Dặn dò: * Làm 2 bài tập 1+2 SGT trang 136. * Chuẩn bị: "Chí phèo" (Nam Cao). - Nắm Tác giả, hoàn cảnh sáng tác.- Nắm chủ đề, nội dung) soạn bài theo HDHB.

Tiết 50,51: Ngày soạn:

CHÍ PHÈOTÁC GIA NAM CAO (1915-1951)

A.MỤC TIÊU: Giúp HS thấy được Nam Cao là nhà văn lớn, thể hiện ở: - Tư tưởng nhân đạo sâu sắc, mới mẻ bao trùm toàn bộ sáng tác của ông trước CM. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc, độc đáo của Nam Cao cùng với sự đóng góp to lớn của ông vào sự phát triển của văn xuôi nước ta. - Quan điểm nghệ thuật tự giác rất tiến bộ, sâu sắc của Nam Cao.B.PHƯONG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Soạn bài, SGK, SGV, t/p của Nam Cao, sách n/c về N/C. * Học sinh: Soạn bài, đọc STK.D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới:

Page 97: giao an van 11

1.Đặt vấn đề:Nam Cao là mmọt tài năng lớn, một nhà văn xuất sắc đã góp phần cách tân và HĐH nên văn xuôi quốc ngữ. Ông đóng vai trò quan trọng trong nền văn học hiện Việt Nam. Cả cuộc đời Nam Cao là quá trình phấn đấu không khoan nhượng cho một nhân cách cao đẹp - nhân cách trong cuộc đời và nhân cách trong sáng tạo. 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động1: Tìm hiểu chung về cuộc đời, con ngườiHoạt động2: Tìm hiểu về cuộc đời. *GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, trình bày những nét chính về cuộc đời Nam Cao. 1-2 HS trình bày vấn đề này. Sau đó G/V nêu câu hỏi.Hỏi: Trong những nét chính về cuộc đời của Nam Cao, theo em những yếu tố nào ảnh hưởng đến sáng tác của Nam Cao?. -HS:Thoả luận và đưa ra ý kiến về những nét chính có liên quan đến sáng tác, quê quán, gia đình, con đường đời...

Hoạt động3: Tìm hiểu con người.Hỏi: Nam Cao có những phẩm chất gì cao qúi?. -HS:Trình bày 3 đặc điểm chính. *GV: lấy một số ví dụ để minh hoạ cho mỗi đặc điểm: Chí Phèo, lão Hạc, Dì Hảo, Một đám cưới...Hỏi: Thế nào là tâm lý, lối sống tiểu tư sản?. -HS:Là thái độ thờ ơ, quay lưng trước cuộc đời, hoặc bất lực, buông xuôi, chạy theo đồng tiền, sống thực dụng, ích kỷ...Hoạt động4: Tìm hiểu về quan điểm nghệ thuật của Nam Cao. *GV: Giảng cho HS hiểu Nam Cao là một nhà văn rất tự giác trong lao động nghệ thuật, có những suy nghĩ nghiêm túc, chính chắn về "sống và viết" -> quan điểm nghệ thuật tiến bộ.Hỏi: Nam Cao quan niệm ntn về sáng tạo nghệ thuật?. Nêu nhận xét của em về quan điểm đó?.

I.VàI nét về cuộc đời và con người: 1.Cuộc đời:-Tên khai sinh Trần Hữu Tri.- Quê quán: Đại Hoàng, Lí Nhân, Hà Nam -> vùng đồng chiêm trũng, nghèo đói, cướng hào nặng nề -> đi vào sáng tác của Nam Cao với tên Vũ Đại.- Gia đình: được miêu tả nhiều lần -> gia đình trung nông, nghèo, đông con; gia đình tri thức nghèo luôn túng thiếu.-Con đường đời: -> có ý nghĩa tiêu biểu cho lớp tri thức đương thời: xuất thân từ nông thôn nghèo khổ -> vào đời thì va đầu với hiện thực tàn nhẫn -> sống lay lắt -> tham gia CM là sự chuyển biến tất yếu. Nam Cao hy sinh vẻ vang. 2.Con người:-Tâm trạng bất hoà sâu sắc đối với XH đương thời -> XH tàn bạo, bất công, bóp ngẹt sự sống -> nỗi bi phẩn của người trí thức có ý thức về sự sống mà không được sống.-Sự gắn bó ân tình sâu nặng, thiết tha đối với bà con nông dân ruật thịt ở quê hương nghèo.-Tinh thần đấu tranh trung thực để tự vượt mình, cố khắc phục tâm lí, lối sống tiểu tư sản -> vươn tới hoàn thiện nhân cách, sống cuộc sống có ý nghĩa.II.Quan điểm nghệ thuật:- Tự giác về quan điểm nghệ thuật, suy nghĩ nghiêm túc về "sống và viết" -> quan điểm sáng tác tiến bộ. Đó là:- Nhà văn không nên chạy theo cái đẹp thơ mộng mà quay lưng với hiện thực rồi viết ra những cái giả dối, phù phiếm.- Văn chương chân chính là văn chương thấm đượm lí tưởng nhân đạo, mang nỗi đau nhân tình, tiếp sức mạnh cho con người.

Page 98: giao an van 11

-HS:Trình bày những quan điểm nghệ thuật cảu Nam Cao, sau đó nhận xét. *GV: lấy một số tuyên ngôn về nghệ thuật của Nam Cao ở một số tác phẩm cụ thể để tăng thêm tính thuyết phục trong bài giảng. HS sẽ thấy rõ quan điểm sáng tác của Nam Cao rất cụ thể, không phải là sự áp đặt.

Hoạt động5: Tìm hiểu về sự nghiệp sáng tác. *GV: Cần cho HS nắm được cách tìm hiểu sáng tác của các nhà văn trước CM. Lấy mốc CMT8/1945 đê phân chia.Hoạt động6: Tìm hiểu sáng tác của Nam Cao trước CMT8.Hỏi: Trước CMT8, sáng tác của Nam Cao có gì đặc sắc?. -HS:Tập trung vào 2 mảng đề tàI nông dân + tri thức.Hỏi: Sáng tác sau CMT8 được thể hiện ntn?. -HS:Nhận xét.Hỏi: Hãy cho biết những đặc sắc về nghệ thuật viết truyện.

- Cuộc sống phải đặt trên văn chương, văn chương phải vì con người, nhà văn chân chính phải là con người chân chính có tình thương, nhân cách.- Bản chất văn chương là sáng tạo, không chấp nhận rập khuôn và sự dễ giải: không tìm tòi sáng tạo thì không có văn chương.- Người cầm bút phải có lương tâm -> viết cẩu thả là bất lương đê tiện.

III.Sự nghiệp văn học: 1.Sáng tác trước CMT8: Tập trung vào hai mảng:- Cuộc sống người trí thức tiểu tư sản nghèo và cuộc sống người nông dân -> đó là nỗi đau day dứt tới đau đớn của nhà văn trước tình trạng con người bị xói mòn về nhân phẩm, huỷ hoại nhân cách trong XH ngột ngạt, phi nhân tính. 2.Sáng tác sau CMT8: 3.Nghệ thuật viết truyện:-Cách viết chân thực, có tầm khái quát cao -> có ý nghĩa to lớn, có màu sắc triết lí sâu xa.-Xây dựng những nhân vật chân thực, sống động, có những điển hình bất hủ.

IV. Củng cố:*Sở trường miêu tả, phân tích tâm lí, có khả năng đi sâu vào ngõ ngách tâm tư sâu kín cùng những diễn biến phức tạp trong nội tâm con người.*Cách kể chuyện + kết cấu truyện linh hoạt, mới mẽ -> dẫn truyện tự nhiên, lôi cuốn.* Ngôn ngữ tự nhiên, sinh động, gần lời ăn tiếng nói nhân dân. Giọng điệu biến hoá.*Hãy phân tích và chứng minh những quan điểm nghệ thuật của Nam Cao?.* Trước CMT8, sáng tác của Nam Cao xoay quanh hai vấn đề, hãy làm rõ?.V. Dặn dò: *Học và nghiên cứu kỹ về bài học ở lớp.* Soạn bài: "Chí Phèo" – (Nam Cao) .theo HDBT. - Nắm được các bi kịch lớn trong cuộc đời của CP. + Trước khi gặp Thi Nở + Sau khi gặp Thi Nở.- Nắm được quan đIểm N/T của N/C gửi gắm trong t/p

Page 99: giao an van 11

Tiãút thæï 52: Ngaìy soaûn:

PHONG CAÏCH NGÄN NGÆÎ BAÏO CHÊ(tiãúp theo)

A.MUÛC TIÃU: - Nàõm væîng khaïi niãûm phong caïch baïo chê cuîng nhæ nhæîng âàûc træng cå baín cuía chuïng - Váûn duûng laìm baìi táûp thæûc haình.B.PHÆÅNG PHAÏP GIAÍNG DAÛY: S/d phæång phaïp âaìm thoaûi gåüi måí.C.CHUÁØN BË GIAÏO CUÛ: * Giaïo viãn: Soaûn baìi, tham khaío taìi liãûu âãø ra caïc vê duû, baìi táûp.

* Hoüc sinh : Âoüc træåïc, laìm quen âæåüc caïc vduû.D.TIÃÚN TRÇNH BAÌI DAÛY: I.ÄØn âënh låïp - kiãøm tra sé säú: II.Kiãøm tra baìi cuî: Kiãøm tra baìi táûp âaî ra vãö nhaì III.Baìi måïi: a.Âàût váún âãö:

Page 100: giao an van 11

bTriãøn khai baìi: HOAÛT ÂÄÜNG CUÍA THÁÖY &TROÌ

NÄÜI DUNG KIÃÚN THÆÏC

Chuï yï: phong caïch ngän ngæî Baïo chê khaïc våïi caïc chuyãn ngaình khaïc.

-HS tçm hiãøu caïc phæång tiãûn diãùn âaût qua cac baìi baïo cuû thãø+ nháûn xeït caïch duìng tæì væûng+ nháûn xeït vãö ngæî phaïp+ nháûn xeït vãö biãûn phaïp tu tæì

Nãu âàûc træng cuía baïo chê

IICaïc phæåüng tiãûn diãùn âaût vaì âàûc træng cuía ngän ngæî baïo chê: 1.Caïc phæång tiãûn diãùn âaût:*Vãö tæì væûng: -Sæí duûng phong phuï, tuyì phaûm vi vaì thãø loaûi maì viãûc sæí duûng phuì håüpi.*Vãö ngæî phaïp:-Cáu vàn âa daûng, nhæng thæåìng ngàõn goün*Caïc biãûn phaïp tu từ- Kãút cáúu gáön nghéa våïi máùu nghéa laì coï sæû thäúng nháút cao. Bäú cuûc chàût cheî. Biãûn phaïp tu tæì sæí duûng coï choün loüc, khäng nãn quaï laûm duûng máút vàn hoaï.2.Âàûc træng cuía ngän ngæî baïo chê-Tênh thäng tin thåìi sæû: läúi vàn ngàõn goün, thäng tin cao, thåìi sæû cáûp nháût, cháút læåüng thäng tin cáön chênh xaïc-Tênh ngàõn goün: läúi vàn ngàõn goün nhæ caïc baín tin...-Tênh sinh âäüng háúp dáùn thãø hiãûn åí âàûc tiãu âãö, duìng chæî âàût cáu...

II Luyãûn táûp

IV.Cuíng cäú: * Nàõm chàõc âàûc âiãøm diãùn âaût tæìng loaûi. * Soaûn thaío vàn baín theo phong caïch baïo chê.V.Dàûn doì: * Laìm baìi táûp 1,2. * Soaûn:Chê Pheìo

Page 101: giao an van 11

Tiết 53 CHÝ PHÌO (Tiếp theo) Ngày dạy : (Nam Cao)

A.MỤC TIÊU: Giúp HS - Đọc, nắm vững cốt truyện + hệ thống nhân vật. - Rèn kỹ năng phân tích nhân vật. - Giáo dục tình yêu thương con ngưòiB. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ * Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, máy tính, m áy chiếu * Học sinh: Soạn bàiC. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm..D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HSIII. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:Chí Phèo là kết tinh những thành công của Nam Cao trong đề tài nông dân và là kiệt tác trong nền văn xuôi trước CM. Chí Phèo vừa phản ánh XH nông thôn trên bình diện đấu tranh giai cấp vừa thể hiện vấn đề con người bị tha hoá. Tìm hiểu tác phẩm ta sẽ rõ điều đó. 2.Triển khai bài:

Page 102: giao an van 11

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung - TT1: Tìm hiểu hoàn cảnh sang tác + GV: Em hãy cho biết, tác phẩm Chí Phèo ra đời trong hoàn cảnh nào? + HS trả lời, GV nhận xét- TT2: Tìm hiểu tên tác phẩm+ GV: Em hãy cho biết, tác phẩm đã trải qua các lần đổi tên như thế nào? + HS: Trình bày các lần thay đổi nhan đề của tác phẩm.- TT3: Đọc và tóm tắt. + GV hướng dẫn, gọi vài HS cùng GV lần lượt đọc tác phẩm+ GV yêu cầu HS tóm tắt tác phẩm+ HS: 1-2 HS tóm tắt.+ GV: yêu cầu HS khác nhận xét.

* HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản-TT1: Tìm hiểu hình ảnh làng Vũ Đại + GV:Có những mối quan hệ nào được tác giả nói đến trong làng Vũ Đại? Các mối quan hệ đó diễn ra như thế nào? + HS: Tìm dẫn chứng chúng minh+ GV dẫn: tác phẩm đã đặt ra nhiều vấn đề to lớn trong cuộc sống XH, vượt khỏi khuôn khổ truỵên ngắn bằng vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp, cuộc sống nông dân và sự tha hoá. Đứng đầu giai cấp đấu tranh là Bá Kiến, nông dân là Chí Phèo,

I. Đọc hiểu chung: 1.Hoàn cảnh sáng tác Năm 1941

2. Tên tác phẩm" Cái lò gạch cũ" "Đôi lứa xứng đôi""Chí Phèo". 3 .Đọc và tóm tắt tác phẩm a.Đọc b.Tóm tắt:

II. Đọc hiểu văn bản1. Hình ảnh làng Vũ Đại

- Mối quan hệ giữa địa chủ với địa chủ, địa chủ với nông dân.- Mối xung đột giai cấp âm thầm, quyết liệt, hình ảnh làng Vũ Đại hết sức ngột ngạt, đen tối…

Hình ảnh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám

IV. Củng cố: Tóm tắt tác phẩm, Ý nghĩa hình ảnh làng Vũ Đại?V. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị phần 2 của bài

Chí Phèo lương thiện

Khát vọng trở về lương thiện

Chí Phèo giết Bá Kiến, tự sátChí Phèo bị

lưu manh hoá

Chí Phèo bị cự tuyệt

quyền làm người

Page 103: giao an van 11

Tiết 54 CHÝ PHÌO(Tiếp theo) (Nam Cao) Ngày dạy:

A. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Hiểu được những khía cạnh sâu sắc, mới mẻ của Nam Cao qua việc thể hiện số phận bi thảm của người nông dân đồng thời thấy được bản chất lương thiện đẹp đẽcủa con ngưởi khi bị vùi dập cả nhân hình lẫn nhân tính . Qua đó thấy đựoc sức mạnh tố cáocủa nhà văn đối với xã hội đương thời - Rèn kỹ năng phân tích nhân vật. - Giáo dục tình yêu thương con người, đấu tranh chống lại các thế lực tàn bạo trong xã hội.B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, máy tính, m áy chiếu * Học sinh: Soạn bàiC. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm - Thảo luận nhóm, bình giảng…D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy tóm tắt tác phẩm Chí Phèo? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1: Phân tích nhân vật Chí Phèo 2.Nhân vật Chí Phèo

Page 104: giao an van 11

-TT1: Tìm hiểu các gai đoạn cuộc đời chí phèo+ GV: Theo em cuộc đời Chí phèo trải qua những giai đoạn nào?+ HS:Töø luùc ra ñôøi tôùi luùc bò ñaåy vaøo tuø. Töø luùc Chí Pheøo ra tuø ñeán luùc gaëp Thò Nôû. Töø khi bò Thò Nôû khöôùc töø tình yeâu tôùi khi Chí ñaâm Baù Kieán vaø töï saùt.-TT2: Tìm hiểu cuộc đời Chí Phèo trước khi vào tù+ GV: Em hãy cho biết, tác giả đã kể chuyện về lai lịch của Chí Phèo như thế nào? Từ lai lịch ấy em có nhận xét gì về số phận của Chí Phèo?+ GV cho Hs xem hình minh hoạ+ GV: Theo em Chí phèo là con người như thế nào?

+ Là ngưòi hiền lành chất phác nhưng chuyện gì đã xảy ra với Chí Phèo? + HS: Lý kiến ghen Chí Phèo phải vào tù + GV: Cho HS quan sát hình ảnh Chí bóp chân cho bà Ba-TT3: Tìm hiểu cuộc đời Chí Phèo sau khi đi tù vềChia lớp thành 4 nhóm trả lời 4 câu hỏiNhóm1: Em hãy cho biết, khi ở tù về Chí Phèo có ngoại hình như thế nào? Nhóm 2: Theo em, Chí Phèo đã có những hành động gì? Tiếng chửi của Chí Phèo ở đầu tác phẩm có ý nghĩa gì? Nhóm 3: Về bản chất Chí Phèo có sự thay đổi như thế nào so với trước?

Nhóm 4: Khi bị biến thành quỷ dữ của làng Vũ Đại, thái độ mọi người đối với Chí như thế nào?-TT4: Tìm hiểu hình ảnh Chí khi gặp Thị Nở+GV: Sau đêm cùng thị Nở, lúc tỉnh dậy Chí có tâm trạng như thế nào? Trận ốm đã góp phần thay đổi tâm – sinh lý của Chí ra sao?+ HS trả lời, GV định hướng

a.Trước khi vào tù * Lai lịch- Không cha không mẹ, bị bỏ rơi nơi lò gạch cũ bỏ hoang- Hết đi ở nhà người này đén nhà người khác Số phận bất hạnh* Tính cách:- Là một nông dân hiền lành, có uớc mơ cuộc sống hạnh phúc bình dị- Có ý thức về nhân phẩm: Cảm thấy nhục khi phải bóp chân cho bà Ba Chất phác, lương thiện

b.Sau khi đi tù về

* Ngoại hình : Cái đầu trọc lốc, răng trắng hớn, mặt cơng cơng...

* Hành động : Chửi bới, rạch mặt ăn vạ Phản ứng của Chí Phèo với cuộc đời đồng thời thể hiện khát khao muốn được giao tiếp với mọi người.* Bản chất: Chí Phèo bị biến dạng cả nhân hình lẫn nhân tính, trở thành con quỷ dữ của làng Vũ Đại* Thái độ của mọi người : + Người lương thiện :Xa lánh, + Kẻ thống trị : lợi dụngc. Khi gặp Thị Nở * Tâm trạng sau khi tỉnh dậy : + Lòng mơ hồ buồn + Cảm nhận được những âm thanh quen thuộc của cuộc sống. + Cảm thấy cô độc và lo sợ cho tương lai Sự thức tỉnh tâm hồn * Tâm trạng sau khi ăn bát cháo hành :

Page 105: giao an van 11

+ GV: Chí có cảm xúc và suy nghĩ gì khi ănbát cháo hành?( hình minh hoạ)+ HS trả lời, GV định hướng+ GV: Tình yêu và sự chăm sóc của Thị Nở đã giúp Chí Phèo thay đổi như thế nào?+ HS trả lời, GV định hướng+ GV: Nam Cao ñaõ phaùt hieän vaø khaúng ñònh nhaân phaåm ñeïp ñeõ cuûa ngöôøi noâng daân ngay caû khi hoï bò cöôùp ñi boä maët ngöôøi, linh hoàn ngöôøià Tinh thaàn nhaân ñaïo cao cả.+ GV: Từ đây Chí phèo lại rơi vào bi kịch mói. Theo em đó là bi kịch gì? Nguyên nhân?Baø coâ Thò Nôû khoâng cho Thò laáy Chí Pheøo, ñaáy cuõng chính laø ñònh kieán cuûa xaõ hoäi ñoái vôùi Chíà caùnh cöûa trôû laïi laøm ngöôøi löông thieän ñoùng saäp laïià Chí maõi maõi laø con quyû döõ cuûa laøng Vuõ Ñaïi + GV: Khi bị cự tuyệt, tâm trạng chí phèo như thế nào?Laàn ñaàu tieân Chí Pheøo caøng uoáng caøng tænh à nhaän ra bi kòch cuûa cuoäc ñôøi mình à bi kòch bò töø choái quyeàn laøm ngöôøi.+ GV hệ thống hoá thành sơ đồ cho HS hiểu + Chí Phèo đã giải quyết bi kịch đó bằng cách nào?+ HS trả lời, Gv nhận xét+ Cái chết của Chí phèo và bá kiến có ý nghĩa gì?

Caùi cheát cuûa Baù Kieán laø söï traû giaù cho nhöõng toäi loãi baát nhaân.

Caùi cheát cuûa Chí Pheøo laø söï cuøng ñöôøng cuûa con ngöôøi

+ Chí ngạc nhiên, xúc động vì lần đầu tiên trong đời “ hắn được một người đàn bà cho”… + Nhìn bát cháo hành mà lòng lâng lâng Xúc động trước tình ngưòi của thị nởHé mở con đường làm người, Chí Phèo muốn làm hoà với mọi người Thị Nở chính là chiếc cầu nối, niềm hy vọng cuối cùng, để Chí trở lại làm người lương thiện Tinh thần nhân đạo cao cả

* Bi kịch bị từ chối quyền làm người - Nguyên nhân : Bà cô Thị Nở không cho phép (định kiến của xã hội)

- Tâm trạng : Ngẩn người ra, uống rượu, càng uống càng tỉnh, thoáng thấy bát cháo hành, khóc rưng rức nhận ra bi kịch đời mình

- Giải quyết bi kịch (hành động)xách dao đến nhà Bá Kiến, giết Bá Kiến và tự kết liễu đời mìnhcái chết của Chí phèo là sự cùng đường của con người bị từ chối quyền làm người nagy trong xã hội khẳng định quyền được làm người lương thiện

Thöùc tænh à hi voïng à thaát voïng à ñau ñôùn à phaãn uaátà tuyeät voïng

Page 106: giao an van 11

bò choái töø quyeàn ngay trong xaõ hoäi ngöôøi.

Chí Pheøo cheát laø ñeå khaúng ñònh quyeàn ñöôïc laøm ngöôøi löông thieän

* HĐ3: Hướng dẫn tổng kếtYêu cầu Hs rút ra nhận xét về nội dung và nghệ thuật

III. Tổng kết:* Nghệ thuật: Xây dựng nhân vật, miêu tả diễn biến nội tâm, cách kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ.* Nội dung( SGK)

IV. Củng cố: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1. Chí Phèo sinh ra ở đâu? A. Nhà hoang B. Lò gạch cũ C. Bến sông D. Bờ tre 2. Ai là người trực tiếp đẩy Chí phèo vào tù? A. Bá Kiến B. Thị Nở C. Bà cô Thị Nở D. Xã hội phong kiến. 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống Sau hi đi tù về Chí Phèo trở thành…………………….. 4. Chí Pheøo laø nhaân vaät ñieån hình, laø hieän töôïng coù tính quy luaät ñöông thôøi, laø saûn phaåm cuûa tình traïng ñeø neùn, aùp böùc ôû noâng thoân tröôùc caùch maïng. A. Đúng B. SaiV. Dặn dò: Học bài Soạn bài: “Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu”

Tiết 55 THỰC HÀNH VỀ LỰA CHỌN TRẬT TỰ Ngày dạy: CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU

A.MỤC TIÊU: HS cần nắm được: - Vai trò, tác dụng của các bộ phận trong câu, trong việc thể hiện ý nghĩa và liên kết câu trong văn bản. - Có kĩ năng sắp xếp trật tự trong câu khi nói và viết - Có ý thức cân nhắc, lựa chọn trật tự tối ưu cho các bộ phận của câu.B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV, soạn bài, đọc TLTK * Học sinh: Soạn bài, học bài cũ tìm hiểu qua sách tham khảo. C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYPhát vấn nêu vấn đề, h/s làm trung tâm.D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I . Ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới:

Page 107: giao an van 11

1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNGCỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNH KIẾN THỨC* H Đ1: Tìm hiểu trật tự trong câu đơn- GV yêu cầu HS làm các BT ở SGK Chia lớp thành 3 nhómNhóm 1: Làm BT1

Nhóm 2: Làm BT 2

Nh óm 3: Làm BT 3

-Nhận xét về cách sắp xếp trật tự các bộ phận ở mục I.1

* H Đ2: Tìm hiểu trật tự trong câu ghépGV yêu ầu HS- Lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn ở mục I.2

- Phân tích cách sắp xếp ở much I.3

- Giải thích trật tự của các vế câu ở mục II.1

- Lựa chọn câu điền vào chỗ trống ở mục II.2

I.Trật tự trong câu đơn Bài 1 a..Khôngphù hợp với hàm ý đe doạ đối phương b.Có tác dụng xác định trọng tâm thông báo, phù hợp với hàm ý đe doạ c.Phù hợp. Vì mục đích của câu là chế nhạo phủ định tác dụng của dao. Bài 2Cách viết A là phù hợp vì trọng tâm thôngbáo là "rất thông minh" Bài 3Trạng ngữ đặt ở các vị trí như vậy là phù hợp a. Câu đầu kể sự việc, nên trước là nêu thời gian, sau là nêu chi tiết, diễn biến. b. Câu văn bắt đầu bằng việc nêu chủ thể hành động, phần thời gian dặt giữa câu, vì trước đó nhà văn đang đặt trọng tâm vấn đề ai đẻ ra CP. Điều này đảm bảo sự liên kết ý. c. Do nhiệm vụ của yếu tố thời gian là thông báo một tin mới, trọng tâm thông báo: thời gian làm dâu. Và vì tp chính của câu là tin đã biết. Nên nó nằm cuối câu là phù hợp.

II.Trật tự trong câu ghép: Bài 1. Nhận xét về vị trí của các vế trong câu ghép.a. Vế chỉ nguyên nhân trong câu ghép( là vì…xa xôi) cần đặt sau vế chính ( Hắn..buồn). .Mặt khác vê in đậm tiếp tục khai triển ý ở những câu sau:cụ thể hóa cho một cái gì rất xa xôi. Vế chính đặt trước để lk với những câu đi trước, còn vế phụ đi sau để lk dễ dàng với những câu sau.b. Vế chỉ sự nhượng bộ (tuy..) đặt sau để bổ sung một thông tin cần thiết.Bài 2. Các câu còn lại trong đoạn đều nói về việc: trong các thời kì khác nhau trước đây, nhiều người nổi tiếng đã phát triển PP đọc nhanh và nắm vững nó.Tức là nó về thời kì trước đây. Còn câu đầu nói về những năm gần đây. Đây là đoạn dd, các câu sau cụ thể hóa ý quan trọng của một vế ở câu trước. Nên:- Đặt trạng ngữ Trong những năm gần đây ở

Page 108: giao an van 11

đầu câu để tạo sự đối lập với: các thời kì trước.- Đặt vế các pp đọc nhanh đã được phổ biến khá rộng (tt quan trọng) ở trước vế nó không phải là điều mới lạ => Câu c.

IV. Củng cố: * Vị trí các bộ phận trong câu?V. Dặn dò: * Soạn bài tiết sau : BẢN TIN

Tiết 56 BẢN TINNgày dạyA.MỤC TIÊU: - Nắm được yêu cầu cơ bản của bản tin. - Biết cách viết bản tin về những sự kiện xảy ra trong cuộc sống B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên: SGK, SGV, soạn bài.* Học sinh: Chuẩn bị bài.C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.Đàm thoại, gợi mở D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

Page 109: giao an van 11

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * H Đ 1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin - TT1: Tìm hiểu ví dụ G/v yêu cầu chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm làm một vấn đề rồi cho một số H/S thuyết trình kết quả trước lớp và giáo viên sẽ nhận xét, bổ sung.+HS:đọc BT Đội tuyển Olimpic toán VN xếp thứ tư toàn đoàn.+ HS:chuẩn bị trả lời các câu hỏi. + GV: gọi + HS:trả lời.+ GV: tổng hợp lại- GV có thể đua thêm một bản tin ngắn về môi trường và yêu cầu HS xác định các yếu tố của bản tin

Riêng câu 5, cho HS thảo luận, trả lời.

* H Đ2 Tìm hiểu cách viết bản tin- TT1: Khai thác lựa chọn tin. + HS:đọc lại BT và dùng câu trả lời ở phần I để trả lời. Căn cứ vào đó HS tiếp tục trả lời câu b,c

+ HS:đọc BT ở SGK và trả lời các câu hỏi ở SGK+ GV nhận xét+ HS: Đọc ghi nhớ

* HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập - GV cho HS chọn một sự kiện ở SGK và viết thành bản tin- GV: gọi HS đọc bản tin- GV nhận xét, đánh gía và cho điểm

I..Mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin* V í d ụ(SGK)1. BT thông báo kết quả kì thi Ô- lim- pích Toán của đoàn HSVN. Kết quả dự thi khẳng định trình độ của HSVN, thành tựu của nền GD nước ta trong việc bồi dưỡng nhân tài.

2.Bản tin tính thời sự vì sự việc mới xảy ra vào ngày 16-7 và ngay sau 3 ngày đã được đưa tin.

3. Các thông tin bổ sung nêu trên là không cần thiết, vì vi phạm ngắn gọn súc tích của BT. bản tin phải ngắn gọn, súc tích4. Các sự kiện trong BT như thời gian, địa điểm, kq cuộc thi đều được nêu cụ thể chính xác, làm người đọc tin vào những thông tin đó. Bản tin phải cụ thể, chính xác* Kết luận: Bản tin phải có tính thời sự mới mẻ, hấp dẫn, nội dung chân thực, các thông tin phải có ý nghĩa xã hội cao.

II. Cách viết bản tin 1.Khai thác, lựa chọn thông tin- Cuộc sống rất phong phú với nhiều sự kiện. Người viết phải chọn những thông tin có ý nghĩa xã hội cao-Một bản tin cần phải có các thông tin đầy đủ, chính xác về các mặt: thời gian, không gian, chủ thể hành động hoặc sự kiện, diễn biến, kết quả...2. Cách viết bản tin-Tiêu dề Phải ngắn gọn, có sức gợi, có liên quan trực tiép đến nội dung của bản tin-Bố cục của bản tin:+Mở đầu+Diễn biến+Kết thúc

III.Luyện tập

Page 110: giao an van 11

IV. Củng cố:. - Mục đích, yêu cầu của bản tin. - Cách viết bản V. Dặn dò: - Ôn luyện kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài tiết sau: Đọc thêm"Cha con nghĩa nặng"

Tiết 57,58 Ngày soạn: Đọc thêm :CHA CON NGHĨA NẶNG (Hồ Biểu Chánh) VI HÀNH (Nguyễn Ái Quốc) TINH THẦN THỂ DỤC ( Nguyễn Công Hoan)

A.MỤC TIÊU. Giúp HS:- Hiểu và tự đọc- hiểu 3 tp vă xuôi của 3 tác giả. Hiểu được những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của từng tp bằng cách trả lời hệ thống các câu hỏi. Từ đó mở rộng hiểu biết VH VN những năm trước 1945.- Rèn kỹ năng tự tìm hiểu văn bản.- Giáo dục thái độ sống biết yêu thương trân trọng tình cảm con người, biết phê phán cái xấu.

B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, gíáo án. TLTK - HS: Vở soạnC. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, đọc hiểu, trao đổi.D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I. Kiểm tra: 2p Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

Page 111: giao an van 11

II. Bài cũ : Kiểm tra vở soạnIII. Bài mới:

1. ĐVĐ2. Triển khai

HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC*HĐ1: Tìm hiểu văn bản CHA CON NGHĨA NẶNG.- TT1: Yêu cầu HS đọc hiểu chung + GV: cho HS:gạch chân những thông tin chính trong SGK, tr 164 + HS:Kể tóm tắt nội dung. + HS:đọc kể tóm tắt nội dung đoạn trích.-TT2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản + HS:lần lượt trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài. + GV: tổng hợp, định hướng cho + HS:ghi kt.

+ GV cho hs tìm hiểu tình cảm giữa Trần Văn Sửu vói con cũng như giữa con với cha để qua đó thấy đựơc tính cách của người Nam Bộ

*HĐ2: Tìm hiểu văn bản VI HÀNH+ HS:Đọc tiểu dẫn, nắm các thông tin chính, gạch chân ở SGK.+ HS:đọc kể tóm tắt truyện.

(Hết tiết 57, chuyển tiết 58)

+ HS:lần lượt trả lời các câu hỏi HDHB.+ GV: tổng hợp, định hướng cho HS ghi bài.+ GV yêu cầu HS xác định mâu thuẫn cơ bản của truyện+ HS trả lời, GV định hướng

+ GV yêu cầu HS xác định tình huống

CHA CON NGHĨA NẶNG.I. Đọc hiểu chung -Tìm hiểu chung - Tóm tắt - Vị trí:Đoạn trích nằm ở phần gần cuối truyện khi anh Sửu trở về nhưng không được gặp các con mà phải ra đi.II. Đọc hiểu văn bản

1. Tình huống giàu kịch tính Cuộc trở về bí mật của anh Sửu, rồi vội vàng ra đi.Cuộc chạy đuổi trong đêm của hai cha con; cuộc gặp gỡ xúc động của hai cha con trên cầu Mê Tức. 2. Tình cha-con* Tình cha đối với con: Sửu là người cha bất hạnh nặng tình với con: sống lẩn trốn nhưng không khi nào quên con. Biết các con yên bề, sự có mặt của mình sẽ làm khó cho con,thì sẵn sàng ra đi.* Tình con đối với cha: Tí có tình cảm

mạnh mẽ, bộc trực, kiên quyết, hiếu nghĩa: lo lắng, thương yêu, nghe lời cha 3. Tính cách của người Nam Bộ Thẳng thắn, mộc mạc, bộc trực, giàu tình nghĩa, phân minh, dứt khoát.

VI HÀNH (Nguyễn Ái Quốc)I. Đọc hiểu chung 1. Tìm hiểu chung(SGK)

2. Tóm tắt

II. Đọc hiểu văn bản 1 Mâu thuẫn trào phúng cơ bản của truyện.

Mâu thuẫn (MT) giữa bản chất bên trong và hình thức bên ngoài; giữa vị thế bù nhìn và thói ăn chơi với sứ mệnh của một vị vua; giữa mục đích và việc làm của td Pháp đối với nhân dân Pháp khi dùng Khải Định sang thăm Pháp.

2. Tình huống truyện độc đáo.

Page 112: giao an van 11

truyện và tác dụng của việc xây dựng tình huống đó

+ Từ đó GV yêu cầu HS khái quát hình tượng của vua Khải Định

*HĐ3: Tìm hiểu văn bản TINH THẦN THỂ DỤC- TT1: Yêu cầu HS đọc hiểu chung + GV: cho HS:gạch chân những thông tin chính trong SGK, tr 164 + HS:Kể tóm tắt nội dung. + HS:đọc kể tóm tắt nội dung đoạn trích.-TT2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản +GV yêu cầu:lần lượt trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.

+ HS tìm hiểu nghệ thuật xây dựng truyện và mâu thẫu trào phúng cơ bản của truyện

+ GV: tổng hợp, định hướng cho + HS:ghi kt.

+ Yêu cầu HS xác đinh ý nghĩa phê phán của truyện

- Nhầm lẫn những người da vàng với Khải Định của cặp tình nhân trẻ; nhầm lẫn của giới chức an ninh và mật thám Pháp.- Tác dụng: Tình huống này làm tăng tính khách quan, hấp dẫn ; tăng tính trào phúng và đả kích, tăng sức tố cáo trong việc thể hiện chủ đề và khắc họa chân dung vua Khải Định.

3. Hình tượng vua Khải Định.- Được xây dựng bằng bút pháp trào phúng, châm biếm, đả kích .- Hiện ra một cách khách quan trong cái nhìn, cảm nhận, đánh giá của người Pháp.- Lố lăng , cổ hủ, vua như hề, ham ăn chơi, làm bù nhìn mất thể diện quốc gia.

TINH THẦN THỂ DỤC (Nguyễn Công Hoan)I. Đọc hiểu chung 1.Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm 2. Tóm tắt

II. Đọc hiểu văn bản1. Nghệ thuật dựng truyện độc đáo.

- Năm cảnh như rời rạc nhưng lại liên kết với nhau chặt chẽ để làm rõ chủ đề: trào phúng tinh thần thể dục thời trước Cách mạng.+ Cảnh 1: tờ trát về việc đi xem đá bóng với giọng hách dịch, cứng nhắc làm nguyên nhân cho các cảnh sau.+ Ba cảnh sau: những cách đối phó khác nhau của dân làng trước cái lệnh sắt đá của quan.+Cảnh tróc nã dữ dội, cảnh đưa ngưới đi xem đá bóng mà như dẫn giải tù binh.2. Mâu thuẫn trào phúng cơ bản Nội dung mệnh lệnh bắt buộc gắt gao dân làng Ngũ Vọng phải đi xem đá bóng và sự sợ hãi, lẩn trốn của dân làng.3. Ý nghĩa phê phán của truyện- Sự giả dối bịp bợm của phong trào TDTT do thực dân Pháp bày ra.- Cuộc sống lầm than đói khổ của dân chúng khiến mọi người cưỡng lại mệnh lệnh của quan.

IV.Củng cố: Học, nắm giá trị nội dung và nghệ thuật của 3 tác phẩm

Page 113: giao an van 11

V. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập viết bản tin

Tiết 59 LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TINNgày dạy

A.MỤC TIÊU:Giúp HS:-Thấy được mục đích tầm quan trọng của bản tin, cách viết bản tin.-Ôn tập và củng cố kiến thức về bản tin-Tích hợp kiến thức văn, đời sống-Rèn kĩ năng viết bản tinB.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên: SGK,GV. TLTK*Học sinh:SGK, chuẩn bị bàiC.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Thảo luận, gợi mở D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới:

Page 114: giao an van 11

1.Đặt vấn đề:2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC*HĐ1: Củng cố kiến thức- GV: yêu cầu 1-2 HS nhắc lại kiến thức đã học để kiểm tra sự ghi trí nhớ và chú ý của HS. .

Hỏi:: Hãy trình bày các yêu cầu của bản tin?. * HĐ2: Hướng dẫn luyện tập-Hs thảo luận nhóm: Chia lớp 2 nhóm+ Nhóm 1 làm bản tin 1+ Nhóm 2 làm bản tin 2

- Đại diện nhóm trình bày

- HS bổ sung, nhận xét- GV đánh giá

- Hs viết bản tin+ GV: Yêu cầu HS trình bày phần chuẩn bị của mình. G/v sữa chữa và đọc 1 số bản tin hs viết tốt

I. Kiến thức về bản tin -Mục đích, yêu cầu -Cách khai thác, lựa chọn tin -Cách viết bản tin +Cách đặt tiêu đề +Cách mở đầu bản tin +Triển khai chi tiết bản tin

II.Luyện tập1.Phân tích các bản tin cụ thể Bản tin 1a.Cấu trúc -câu đầu là mở đầu bản tin-các câu tiếp là diễn bién của các sự kiện-câu cuối cùng là nhận xét đánh giá về thực trạng bình đẳng giới.b.Dung lượngTrung bìnhc. Loại bản tin bình thường Bản tin 2 a. Nội dung chủ yếu: thông báo về việc VN lọt vào danh sách ứng viên cho giải” Môi trường và phát triển 2007”b. Muốn nắm nhanh nội dung thông tin đó, ta chuyển thành tin vắn.c. Sắp xếp lại: đưa câu nói về giải thưởng xuống cuối đoạn.2.Viết bản tin- Viết bản tin theo các đề tài cho sẵn: Một cuộc thi đấu thể thao ở địa phương, phong trào văn hoá, ...-Hs chọn vấn đề và tự viết

IV. Củng cố:* Sau khi xem lại bản tin của mình, em rút ra được điều gì?.V. Dặn dò: * Soạn bài tiết sau: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.

*******************

Page 115: giao an van 11

Tiết 60: PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤNNgày dạy:A.MỤC TIÊU:Giúp HS: - Mục đích, tầm quan trọng của hoạt động phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. - HS tích hợp kiến thức văn và kiến thức đời sống- Bước đầu nắm được cách phỏng vấn và thực hiện phỏng vấn

B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên: SGK,GV. TLTK*Học sinh:SGK, chuẩn bị bàiC.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Thảo luận, gợi mở D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới:1.Đặt vấn đề:

Page 116: giao an van 11

2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &VA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1. Tìm hiểu mục đích và tầm quan trọng của phóng vấn, trả lời phỏng vấn Gv hướng dẫn HS thảo luận và trả lời:-Các hoạt động phỏng vấn thường gặp

-mục đích-vai trò

* HĐ2: Tìm hiểu những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động phỏng vấn

HS trả lời những yêu cầu cơ bản của HĐPV:

Công việc chuẩn bị?

Quá trình thực hiện?

* HĐ3: Tìm hiểu những yêu cầu cơ bản đối với người trả lời phỏng vấn

Yêu cầu đối với người được phỏng vấn?

* HĐ4: Hướng dẫn luyện tập

I. Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn 1. Các hoạt động phỏng vấn và trả lời thường gặp -Một chính khách , nhà văn... trả lời phỏng vấn trên ti vi -Một bài phỏng vấn đăng báo -Phỏng vấn và trả lời khi xin việc 2. Mục đích -Để biết quan điểm của người đó -Thấy được tầm quan trọng của vấn đề được phỏng vấn -Để tạo lập các quan hệ xã hội nhất định -Để chọn người phù hợp 3.Vai trò Biểu hiện của xã họi văn minh dân chủ, tôn trọng các ý jiến nhác nhau về cùng một vấn đềII.Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động phỏng vấn 1.Công việc chuẩn bị phỏng vấn: - Phải xác định: +Chủ đề phỏng vấn +Mục đích +Đối tượng +Người thực hiện +Phương tiện - Hệ thống câu hỏi phỏng vấn phải: +Ngắn gọn +Phù hợp với mục đích PV +Làm rõ được chủ đề +Liên kết được với 2.Thực hiện cuộc phỏng vấn-Hệ thống câu hỏi dã được chuẩn bị cộng với những câu hỏi đưa đẩy, điều chỉnh cuộc phỏng vấn-Người phỏng vấn phải có thái độ đúng mực-Kết thúc phải có lời cảm ơnIII.Yêu cầu đối với người trả lời PV1.Phẩm chất của người được phỏng vấn: -Thẳng thắn, trung thực -Trả lời đúng chủ đề, ngắn gọn, sâu sắc, hấp dẫn 2.Cách trả lời - Có thể dùng ví von, so sánh mới lạ để tạo ấn tượng - Có cách thể hiện sinh động

Page 117: giao an van 11

- GV gợi ý cho HS một số đề tài phỏng vấn: Môi truờng địa phương, học tập, tệ nạn...- HS luyện tập theo cặp

IV.Luyện tập

IV. Củng cố:Yêu cầu cơ bản của phỏng vấn và trả lời phỏng vấnV. Dặn dò: - Xem lại bài học ở lớp, khắc sâu lí thuyết và làm bài tập.- Soạn bài tiết sau: “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" ******

TUẦN 16

Tiết 61 VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀINgày soạn: (Trích:Vũ Như Tô của Nguyễn Huy Tưởng) A.MỤC TIÊU - Giúp HS hiểu đặc điểm của thể loại bi kịch. Trên cơ sở đó hiểu và phân tích được xung đột kịch cơ bản, tính cách điển hình, diễn biến tâm troạng của nhân vật chính.- Rèn kỹ năng đọc và tìm hiểu thể loại kịch- Nhận thức được quan điểm nghệ thuật của tác giả, thái độ ngưỡng mộ tài năng của tác giả đối với những nghệ sĩ tài năng và tâm huyết lớn nhưng lâm vào bi kịch.B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK. *Học sinh:Soạn bài.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm.D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:

Page 118: giao an van 11

2.Triển khai bài:HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC*HĐ1:Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.- TT1: Tìm hiểu tác giả.+Hỏi: Trình bày những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của NHT?+ HS trình bày, Gv định hướng

- TT2: tìm hiểu vàu nét về tác phẩm. + GV: cung cấp cho HS biết về nội dung tác phẩm. Tóm tắt. + yêu cầu 1-2 HS tóm tắt tác phẩm .* HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu đoạn trích - TT1: Hướng dẫn đọc. + GV hướng dẫn cách đọc, phân vai, gọi HS đọc + GV nhận xét .Hỏi: Đoạn trích này có gì đặc biệt về mặt xuất xứ?

I.Sơ lược về tác giả và tác phẩm1.Tác giả: Nguyễn Huy Tưởng(1912-1960).- Là nhà văn của Thăng Long- HN; người rất thành công với 2 thể loại :tiểu thuyết và kịch lịch sử-Kịch Bắc Sơn, Những người ở lại; Vũ Như Tô-Tiểu thuyết lịch sử: An Tư, Đêm hội Long Trì... 2.Tác phẩm:-Tóm tắt cốt truyện- Nhân vật chính:Vũ Như Tô, Đam Thiềm

II.Đọc hiểu đoạn trích 1.Đọc

2. Tóm tắt đoạn trích

IV. Củng cố - Tóm tắt đoạn trích? - Những xung đột kịch cơ bản?V. Dặn dò: - Học kỹ bài học ở lớp. - Chuẩn bị phần 2 của bài

Tiết 62 VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀINgày dạy: (Trích:Vũ Như Tô của Nguyễn Huy Tưởng)A. môc tiªu - Giúp HS hiểu đặc điểm của thể loại bi kịch. Trên cơ sở đó hiểu và phân tích được xung đột kịch cơ bản, tính cách điển hình, diễn biến tâm troạng của nhân vật chính.- Rèn kỹ năng đọc và tìm hiểu thể loại kịch- Nhận thức được quan điểm nghệ thuật của tác giả, thái độ ngưỡng mộ tài năng của tác giả đối với những nghệ sĩ tài năng và tâm huyết lớn nhưng lâm vào bi kịch.B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK. *Học sinh:Soạn bài.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm.D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy tóm tắt đoạn trích “VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI” III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

Page 119: giao an van 11

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC*HĐ1: Tìm hiểu văn bản*Những xung đột cơ bản+GV: Để thể hiện tâm trạng, tác giả đã sử dụng phương thức nào?. + HS:trả lờiHỏi: Vở bi kịch được xây dựng trên những xung đột kịch nào? + HS lần lượt phân tích từng mối xung đột mâu thuẫn

+ GV: Những mối xung đột ấy mang ý nghĩa gì?

3.Tìm hiểu văn bản a. Những xung đột cơ bản-Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động nghèo khổ với bọn hôn quân, bạo chúa: + Để xây đài vua bắt nhân dân đóng thuế rất cao. + Bắt thợ giỏi + Hành hạ những người chống đối + Trịnh Duy Sản âm mưu phản loạn- Mâu thuẫn giữa quan niệm nghệ thuật cao siêu với lợi ích thiết thực của dân chúng +Nguồn gốc sâu xa là do triều đình thối nát ngừi nghệ sĩ tài năng không có điều kiện để đem tài năng của mình phụng sự cái đẹp. +VNT mượn tiền bạc của hôn quân để thực hiện hoài bão. Mâu thuẫn giữa mục đích chân chính với con đường thực hiện sai lầm.+ Khao khát thi thố tài năng, cống hiến đã đẩy VNT đối nghịch với lợi ích thiết thực của dân chúng.+Muốn thực hiện lí tưởng nghệ thuât đã đẩy VNT trở thành kẻ thù của thợ thuyền

IV. Củng cố - Tóm tắt đoạn trích? - Những xung đột kịch cơ bản?V. Dặn dò: - Học kỹ bài học ở lớp. - Chuẩn bị phần 2 của bài

Tiết 63: VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀINgày dạy: (Trích:Vũ Như Tô của Nguyễn Huy Tưởng) A.MỤC TIÊU - Giúp HS hiểu và phân tích được xung đột kịch cơ bản, tính cách điển hình, diễn biến tâm trạng của nhân vật chính. - Rèn kỹ năng đọc và tìm hiểu thể loại kịch - Nhận thức được quan điểm nghệ thuật của tác giả, thái độ ngưỡng mộ tài năng của tác giả đối với những nghệ sĩ tài năng và tâm huyết lớn nhưng lâm vào bi kịch.B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ *Giáo viên:Soạn bài, đọc TLTK. *Học sinh: Soạn bài.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm.D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới:

Page 120: giao an van 11

1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC*HĐ1:Tìm hiểu nhân vật Vũ Như Tô -GV: yêu cầu HS chỉ ra và phân tích tâm trạng của Vũ Như TôPhân tích tâm trạng tính cách? Tâm trạng đó được thể hiện qua thủ pháp nghệ thuật nào?. -HS: thống kê lại. - GV: nhận xét và kết luận

*HĐ2:Phân tích nhân vật Đan Thiềm- GV yêu cầu Hs phân tích nhân vật Đan Thiềm. Liên hệ với VNT

+ GV: định hướng, giảng giải. + GV:Đan Thiềm có phải là người cung nữ thường trong con mắt của VNT; trong con mắt của vua Lê không? Em hiểu bệnh Đan Thiềm là gì? Tại sao Đ T nhất quyết xin nài Vũ đi trốn, trong khi trước kia nàng lại khuyên Vũ đừng trốn? Mối quan hệ giữa hai người như thế nào? gặp Đ T, em có liên hệ với nv có tấm lòng biệt nhỡn liên tài nào ta từng biết?+ HS trả lời, GV nhận xét và định hướng

* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết+ GV Yêu cầy HS rút ra nhận xét về nội dung và nghệ thuật+ GV đánh giá, nhận xét và chốt lại vấn đề .

b. Tính cách và diễn biến tâm trạng của người nghệ sĩ tài năng nhưng bất hạnh Vũ Như Tô.- Tính cách:+Kiến trúc sư thiên tài+Nhân cách lớn, hoài bão lớn, lí tưởng cao cả+Đối diện với thực tế nghiệt ngã.-Tâm trạng:+Băn khoan việc xây dựng CTĐ đúng hay sai?+Xây dựng nó công hay tội? → Tâm trạng đầy băn khoan, day dứt trước hiện thực nhưng bất lực trước hiện thực dẫn đến bi kịch.Đam mê sáng tạo cống hiến đã đưa ông sang phía kẻ thù của nhân dân. Ông đã thất bại nhưng vẫn không nhận thấy bi kịch của mình để phải trả bằng mạng sống của chính mình.c. Nhân vật Đan Thiềm:- Trong mắt vua bà chỉ là cung nữ tầm thường. Nhưng với VNT bà là tri âm, tri kỷ- Là người đam mê cái đẹp- Đam mê nhưng luôn tỉnh táo trước hiện thực- Giàu đức hi sinh để bảo vệ người tài, bảo vệ cái đẹp. Cả hai nhân vật bổ sung nhau làm nỗi ễo bi kịch của cái đẹp, bi kịch thời đại.

III.Tổng kết1.Nghệ thuật:Cách tạo mâu thuẫn độc đáoNgôn ngữ kịch điêu luyện có tính tổng hợp cao.Dùng ngôn ngữ và hành động để khắc hoạ tính cách nhân vật, miêu tả tâm trạng, đẩy xung đột kịch lên cao2.Nội dung:Những vấn đề sâu sắc có ý nghĩa muôn thuở về

Page 121: giao an van 11

mối quan hệ giữa nghệ thuật và cuộc sống, giữa lí tưởng cao siêu với lợi ích thiết thực.

IV. Củng cố: * Nghệ thuật kich *Khát vọng nghệ thuậtV. Dặn dò: * Học kỹ bài học ở lớp. * Soạn bài: TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN

Tiết 64Ngày dạy TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN

(Trích “ Rô- mê- ô và Giu- li- ét”_ W. Sếch-xpia)I. MỤC TIÊU. Giúp HS:- Hiểu được tình yêu cao đẹp bất chấp hận thù giữa hai dòng họ, diễn biến tâm trạng của hai nhận vật qua ngôn ngữ đối thoại của họ.Từ đó hiểu được xung đột giữa khát vọng tình cảm cá nhân và hận thù dai dẳng giữa hai dòng họ; quyết tâm của hai người hướng tới hạnh phúc.- Rèn kỹ năng tìm hiểu kịch- Sức mạnh của tình yêu chân chính, tình người cao đẹp là động lực giúp con người vượt qua mọi định kiến, hận thù. B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ *Giáo viên:Soạn bài, đọc TLTK. *Học sinh: Soạn bài.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm. - Đọc đóng vai, vấn đáp, trao đổiD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

Page 122: giao an van 11

I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:J

Hoạt động của thầy- trò Nội dungHĐ1:Giói thiệu chung GV giới thiệu qua về thời phục hung

Ra-bơ-le Xéc-van-tét

U.Sếch-xpia- GV: Em hãy cho biết vài nét về tác giả, tác phẩm - HS :Trình bày về tg theo tiểu dẫn.- GV: nhấn mạnh và bổ sungHĐ 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản- TT1: Tìm hiểu hình thức lời thoại+ GV: Đoạn trích có bao nhiêu lời thoại? Phân biệt sự khác nhau giữa 6 lời thoại đầu và 10 lời thoại sau? Điều đó có dụng ý gì?+ HS:quan sát, tìm sự khác nhau , pt, phát biểu.+ GV: định hướng, giảng giải, khẳng định.

I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả.- (1564 – 1616) taïi thò traán Xtô- reùt- phôùt- oân-EÂ-vôn, mieàn taây nam nöôùc Anh, trong một gia đình bình dân.- Ông là nhà thơ, nhà soạn kịch tiên tài của Anh và của nhân loại thời phục hưng- Ông chủ yếu tự học để thành tài.- Ông kiếm sống bằng nhiều nghề (giữ ngựa, soát vé, nhắc vở, làm diễn viênà cầm bút viết văn). Sự nghiệp biên kịch phong phú, đồ sộ với 37 vở kịch. Trong đó có nhiều kiệt tác: R&J, Ô- ten- lô, Mác-bét.. 2. Tác phẩm.- Ra đời khoảng 1594-1595 gồm 5 hồi. Cốt truyện lấy từ một câu chuyện cổ nước ý: mối thù giữa hai dòng họ Ca-piu-lét và Môn- ta –ghiu ở thành Vê-rô-na.- Tóm tắt( SGK) 3. Đoạn trích* Đọc*Bố cụcII. ĐỌC HIỂU

1. Hình thức lời thoại.- 6 lời thoại đầu là lời độc thoại của từng người. Họ nói về nhau chứ không nói với nhau.( đảm bảo sự trung thực tha thiết)Trong lời độc thoại hàm chứa tính đối thoại.- 10 lời thoại sau là lời đối thoại.

IV. Củng cố: * Nghệ thuật kich *Khát vọng nghệ thuậtV. Dặn dò: * Học kỹ bài học ở lớp. *Chuẩn bị phần 2 của bài

Page 123: giao an van 11

Tiết 65Ngày dạy TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN

(Trích “ Rô- mê- ô và Giu- li- ét”_ W. Sếch-xpia)I. MỤC TIÊU. Giúp HS:- Hiểu được tình yêu cao đẹp bất chấp hận thù giữa hai dòng họ, diễn biến tâm trạng của hai nhận vật qua ngôn ngữ đối thoại của họ.Từ đó hiểu được xung đột giữa khát vọng tình cảm cá nhân và hận thù dai dẳng giữa hai dòng họ; quyết tâm của hai người hướng tới hạnh phúc.- Rèn kỹ năng tìm hiểu kịch- Sức mạnh của tình yêu chân chính, tình người cao đẹp là động lực giúp con người vượt qua mọi định kiến, hận thù. B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ *Giáo viên:Soạn bài, đọc TLTK. *Học sinh: Soạn bài.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm. - Đọc đóng vai, vấn đáp, trao đổi

Page 124: giao an van 11

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:J

Hoạt động của thầy- trò Nội dungHĐ1: Tìm hiểu tình yêu trên nền hận thù- GV: Thù hận ở đây xuất phát từ đâu? Nó hiện ra trong lời thoại 2 nhân vật như thế nào? Nỗi ám ảnh thù thận giữa hai dòng họ xuất hiện ở ai nhiều hơn? Vì sao họ nhắc đến thù hận trong khi tỏ tình?- HS:liệt kê, so sánh, phát biểu.. - GV: định hướng, giảng giải.

HĐ2: Tìm hiểu tâm trạng Rô-mê-ô

- GV: Hình ảnh thiên nhiên xuất hiện trong lời thoại của Rô-mê-ô nói lên điều gì?Vì sao? ánh trăng không sáng mà mờ ảo? Có thể nói gì về tình cảm của R dành cho J?- HS:thảo luận trả lời, - GV: định hướng giảng giải.

HĐ3: Tìm hiểu tâm trạng Giu-li-et

- GV: So với tâm trạng của R, tâm trạng của J có gì khác? Vì sao? Câu nói đầu tiên của nàng thể hiện tâm trạng gì?- HS:trả lời, - GV: định hướng, giảng.- GV: Lời thoại thứ 2,3 cho ta thấy tâm trạng và mong muốn già của nàng?- HS:phân tích, trả lời; - GV: định hướng- GV: Khi nhận ra R đang đứng dưới vườn nhì lên thì lời thoại của nàng có già thay đổi? Vì sao?

2. Tình yêu trên nền thù hận.- Nỗi thù hận của hai dòng họ ám ảnh hai người trong suốt cuộc gặp gỡ, đối thoại.- Nỗi ám ành thù hận xuất hiện ở cô gái nhiều hơn.-Cả hai ý thức được sự thù hận, nhưng có nỗi lo chung là lo không có được tình yêu của nhau.- Thù hận của hai dòng họ chỉ là cái nền tình yêu của họ ko xung đột với thù hận đó. Sự khẳng định quyết tâm xây đắp tình yêu của hai người.3. Tâm trạng của Rô- mê- ô.- Thiên nhiên được cảm nhận qua cái nhìn của R, chàng trai đang yêu.- Ánh trăng chỉ mờ ảo để trang trí cho cảnh gặp gỡ tình tứ song đoan trang trong sáng này.- Giu –li ét xuất hiện bất ngờ, R so sánh nàng với vầng dương là hợp lí.- Tiếp theo, chàng hướng vào đôi mắt của nàng rồi hình dung, so sánh, ước mong. Tất cả thể hiện sự rung động thật sự của một trái tim đang yêu nồng nàn, say đắm.

4. Tâm trạng của Giu-li-et.- Nàng yếu đuối hơn, dễ bị tác động hơn.- Tiếng ối chao thể hiện: thứ nhất là sự hận thù giữa hai dòng họ, thứ hai là không biết Rô-me-ô có yêu mình không. Đó là cảm xúc bị dồn nén không nói thành lời.- Lời thoại thứ 2,3 là những lời trực tiếp bày tỏ tình yêu tha thiết của nàng: muốn người yêu là của mình, thuộc về mình.- Khi nói với R, nàng băn khoăn, lo lắng cho sự an nguy của hàng. Câu “ em chẳng đời nào muốn họ bắt gặp anh ở nơi đây” Trái tim nàng hoàn toàn hướng về người yêu.

5. Tình yêu bất chấp hận thù.

Page 125: giao an van 11

H? T. y và thù hận trong cảnh kịch này thể hiện có đặc điểm riêng như thế nào?-HS :thảo luận, trả lời. + GV: định hướng.H đ 4: Hướng dẫn tổng kết.Tính chất bk của đoạn trích này được biểu hiện như thế nào?

Trong đoạn trích, t. y chưa xung đột với hận thù, chỉ diễn ra trên nền hận thù. Thù hận bị đẩy lùi, chỉ còn tình yêu, tình đời bao la.

3. Hướng dẫn học bài ở nhà. 2pBài cũ: làm bt 1.Bài mới. ; chuẩn bị bài ôn tập.RÚT KINH NGHIỆM: Chú ý tìm tư liệu, hình ảnh cho bài học.

Tiết 66 Ngày soạn: THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN

A.MỤC TIÊU:Cần cho HS nắm: - Ôn tập, củng cố những tri thức về một số kiểu câu đã học. - HS tích hợp kiến thức văn bản đã học- Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu và lĩnh hội văn bảnB. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK ,TLTK * Học sinh:Học bài cũ, D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:II.Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm của phỏng vấn và trả lời phỏng vấnIII. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

Page 126: giao an van 11

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &VA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* H Đ1:Khái quát về câu GV hướng dẫn HS nắm lại kiến thức về câu:-Câu bị động?-Câu chủ động?-Các thành phần của câu?

* HĐ2: Luyện tập cách dùng một số kiểu câu

HS thảo luận, cử đại diện trả lời các câu hỏi ở SGK

GV hướng dẫn HS củng cố kiến thức về câu bị động, vận dụng câu bị động vào viết văn bản

HS thảo luận, trả lời các câu hỏi SGK

GV hướng dẫn HS củng cố kiến thức về khởi ngữ và cách vận dụng

HS trả lời các câu hỏi, GV nhận xét, hướng dẫn HS vận dụng

* H Đ3: hướng dẫn HS cách sử dụng 3 kiểu câu

I.Khái quát về câu- Câu chủ động, bị động + Câu chủ động + Câu bị động + Sự chuyển đổi câu chủ động sang bị động và ngược lại- Các thành phần của câuII.Luyện tập cách dùng một số kiểu câu1. Dùng kiểu câu bị động: 1.1. Câu bị động a. câu thứ2 b. Không một người phụ nữ nào... c.Sự liên kết đoạn chưa hợp lí 1.2. Các câu 4 đều là câu bị động. Nó có tác dụng liên kết 1.3. Tìm các cặp câu bị động chủ động 1.4. Xác định những câu có thể chuyển đổi theo cặp tương ứng chủ động -bị động 1.5. Tìm một số câu bị động có chứa từ "bị", "được" 1.6 Tính liên kết của câu bị động2.Dùng kiểu câu có khởi ngữ: Bài tập 1:Hành thì nhà thị may ra còn. Khởi ngữ là "hành" Bài tập 2: Đáp án C Bài tập 3: a. KN: tự tôi b.KN:cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc3. Dùng kiểu câu có sử dụng trạng ngữ chỉ tình huống* Trạng ngữ có thể đúng đầu, giữa hoặc cuối câu*TN có thể là danh từ, tính từ, động từ cụm từ.BT2: Chọn câu C Dùng câu A, thì 2 sự việc xảy ra quá xa nhau.Dùng câu B thì lặp CN: Liên.Dùng câu D thì sự LK của các câu yếu hơn.BT3:-Câu đầu: nhận...-Có tác dụng xác định thông tin thứ yếu và quan trọng trong câuIII. Tổng kết1. Thành phần CN trong kiểu câu bị động, thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ

Page 127: giao an van 11

chỉ tình huống thường nằm ở đầu câu.2. Ba thành phần này thường thể hiện thông tin đã biết từ VB, hoặc thông tin dễ tạo liên tưởng đến những điều đã biết.

IV. Củng cố:- Hãy lấy ví dụ để làm rỏ các ý các cách sử dụng 3 kiểu câu?.V. Dặn dò: - Xem lại bài học ở lớp, khắc sâu lí thuyết và bổ sung bài tập.- Soạn bài tiết sau: Ôn tập văn học

Tiết 67 ÔN TẬP VĂN HỌCNgày soạn: 17. 12 . 2007I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

- Nắm được những kt cơ bản về VHVN hiện đại trong chương trình Ngữ văn 11.- Củng cố và hệ thống hóa những tri thức ấy trên 2 phương diện lịch sử và thể loại.- Rèn luyện nâng cao tư duy pt và tư duy kq, kĩ năng trình bày vấn đề một cách hệ thống.

II. PHƯƠNG PHÁP.: ôn tập, trao đổi, hệ thống hóa.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra: 3p Tâm trạng của Rô-me-ô khi nhìn thấy Giu-li-ét xuất hiện bên cửa sổ? Vì sao đoạn trích có nhan đề là “Tình yêu và thù hận”?2. Bài học. 85p Trọng tâm: câu 1,4,5,7HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

H Đ1: Ôn tập câu 1+ GV: nêu nội dung và yêu cầu ôn tập

Câu 1. Hai bô phận, các xu hướng văn học.

Page 128: giao an van 11

+ HS: Chỉ ôn phần VHVN từ đầu XX đến 1945. Phần VHTĐ đã ôn. + HS:trình bày, thảo luận theo hệ thống câu hỏi đã chuẩn bị. + GV: chốt lại

H Đ2: Ôn tập câu 2Câu 2: phân biệt tiểu thuyết trung đại và hiện đại.+ HS:nêu một số đặc điểm và phân tích ví dụ để phân biệt.+ GV: định hướng

H Đ3: Ôn tập câu 3Câu 3: Phân tích tình huống trong các truyện Vi hành, tinh thần thể dục, Chữ người tử tù, Chí Phèo.+ GV: Tình huống truyện là gì?Vai trò của tình huống đối với tp tự sự?Tìm và phân tích các tình huống trong từng tp trên .So sánh các tình huống ấy?+ HS:làm việc theo nhóm và báo kq.+ GV: giảng, định hướng.

I. Bộ phận VH công khai,hợp pháp: có các xu hướng chính.- VH lãng mạn. + Tiếng nói cá nhân, khẳng định cái tôi, chống lễ giáo PK. + Các tg tiêu biểu: Huy Cận( Tràng Giang), Xuân Diệu( Vội vàng, Đây mùa thu tới), Thạch Lam(Hai đứa trẻ)…- VH hiện thực. + P. a hiện thực một cách khách quan: XH thuộc địa, tố cáo tội ác của tầng lớp thống trị… + Các tg, tp tiêu biểu: Nam Cao( Chí Phèo, Lão Hạc), Vũ Trọng Phụng ( Số đỏ, Giông tố) Ngô Tất Tố ( Tắt đèn).. II. Bộ phận VH không hợp pháp.- VH yêu nước CM, nhà văn là chiến sĩ, ngòi bút là vũ khí.- Tg, tp tiêu biểu: Phan Bội Châu ( Hải ngoại huyết thư..) Nguyễn Ái Quốc ( Vi hành), Tố Hữu ( Từ ấy)…Câu 2. Phân biệt Tiểu thuyết trung đại. Tiểu thuyết hiện đại.

- Chữ Hán, chữ Nôm.- Chú ý đến sự việc, chi tiết.- Cốt truyên đơn tuyến- Kể theo trình tự thời gian.- Tâm lí, tâm trạng nv sơ lược.- Ngôi kể thứ 3.

- Chữ quốc ngữ.- Chú ý đến thế giới bên trong của nv.- Cốt truyện phức tạp- Cách kể đa dạng(theo t. g, theo tâm lí nv..)- Tâm lí, tâm trạng nv phongphú,đa dạng.- Ngôi kể thứ 3, thứ nhất

Câu 3.Phân tích tình huống.- Tình huống là những quan hệ, những hoàn cảnh mà nhà văn sáng tạo ra để tạo nên sự hấp dẫn, sức sống và thế đứng của truyện.Tạo tình huống đặc sắc là khâu then chốt của nt viết truyện.- Có nhiều loại tình huống khác nhau.- Phân tích ví dụ.+ Trong Vi hành và Tinh thần thể dục: đó là tình huống trào phúng nhằm gây cười đả kích, chế giễu đối tượng.+ Có sự khác nhau.

Ở Vi hàn+ GV: tình huống nhầm lẫn.Ở Tinh thấn thể dục: mâu thuẫn giữa hình thức và nội dung, mục đích tốt đẹp và thực chất tai họa.

+ Trong Chữ người tử tù: tình huống éo

Page 129: giao an van 11

H Đ4: Ôn tập câu 4

Câu 4.Phân tích đặc sắc NT các truyện Hai đứa trẻ, Chữ người tử tù, Chí Phèo.

+ GV: nêu yêu cầu, định hướng pt: chỉ hướng đến những điểm nổi bật.Chia + HS:làm 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một truyện.+ GV: định hướng.

H Đ5: Ôn tập câu 5Nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích

“Hạnh phúc của một tang gia.”+ HS: tr ả lời+ GV: định hướng, nhắc lại.H Đ6: Ôn tập câu 6 Quan điểm NT của Nguyễn Huy Tưởng trong việc triển khai và giải quyết mâu thuẫn của vỡ bi kịchVNT.

+ HS:trao đổi trả lời.+ GV: định hướng.

H Đ7: Ôn tập câu 7

Câu 7: Bình luận quan điểm nghệ thuật của Nam Cao.+ GV:Đặc trưng bản chất của nt sáng tạo văn chương là gì?Phân biệt giữa nt sáng tạo vc và công việc kĩ thuật.Làm thế nào để khơi những nguồn chưa ai

le: tử tù săp bị tử hình- người cho chữ; quản ngục coi tù- người xin chữ; cảnh cho chữ xưa nay chưa từng có.+ Trong Chí Phèo: tình huống bi kịch: mâu thuẫn giữa khát vọng sống lương thiên và không được làm người lương thiện.

Câu 4. Đặc sắc nt của các truyện- Hai đứa trẻ: Truyện không có truyện_truyện trữ tình.Cốt truyện rất đơn giản.Cảm giac và tâm trạng được đào sâu.Tình huống truyện độc đáo:cảnh đợi tàu, tình huống tâm trạng. Ngôn ngữ giàu chất thơ.- Chữ người tử tù: hình tượng HC (anh hùng nghệ sĩ, thiên lương nhân hậu trong sáng).Hình tượng người quản ngục.Tình huống cho chữ, xin chữ. Ngôn ngữ vừa cổ kính vừa tạo hình.- Chí Phèo: Cốt truyện hấp dẫn li kì.Cách kể biến hóa linh h ọat.Xây dựng hình tượng điển hình. Nghệ thuật phân tích và mô tả tâm lí sâu sắc.Ngôn ngữ tự nhiên và giàu chất triết lí.

Câu 5.Nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích Hạnh phúc một tang gia.

- Nhan đề trào phúng. - Nhân vật trào phúng. - Ngôn ngữ khôi hài, nói ngược. - Thủ pháp phóng đại. Câu 6. Quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Huy Tưởng.- Tp được xd bởi hai mâu thuẫn cơ bản.+ MT giữa nd lao động với hôn quân bạo chúa Lê Tương Dực.+ MT giữa khát vọng sáng tạo nt với điều kiện lịch sử xã hội.- MT thứ nhất tg giải quyết triệt để.NT thứ hai tg giải quyết chưa thật dứt khoát bởi đó là NT mang tính quy luật thể hiện mqh giữa nt và cuộc sống, nghệ sĩ và XH. Câu 7. Bình luận quan điểm nt của Nam Cao.- Công việc của người thợ thường là sao chép theo mẫu tạo ra những sp giống nhau hàng loạt. Còn viêc sạng tạo của ngưởi nghệ sĩ khác hẳn: sp của anh ta là sp tinh thần, tư duy, tâm hồn.Là tạo ra cái mới. Mỗi tp của nhà văn là tp duy nhất, không lặp lại.

Page 130: giao an van 11

khơi và sáng tạo những gì chưa có?+ HS:suy nghĩ và lần lượt trả lời từng câu hỏi..

- Muốn vậy, nhà văn phải có năng lực tư duy,có óc sáng tạo dồi dào có y 1chi1 và nỗ lực tìm kiếm cái mới- Đây là quan điểm không mới nhưng được phát biểu chân thành, diễn đạt hay và lại được kiểm chứng bằng chính tp của NC.

IV. Củng cố: Các vấn đề của văn học thời hiện đại.-Nguyên nhân và quá trình HĐH văn học.-Nội dung cơ bản của văn học hiện đại và nghệ thuật thể hiện.Phân tích một số tác phẩm để thấy được sự HĐH trong văn học. V. Dặn dò: - Ôn tập kỹ phần văn học VN XX-1945.- Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra HKI *******************Tiết thứ :68-69

THI HỌC KỲ I

Tiết Thứ: 70- 71 LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤNNgày dạyA.MỤC TIÊU:Cần cho HS nắm: - Củng cố những tri thức về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. - HS tích hợp kiến thức văn và kiến thức đời sống- Bước đầu tiến hành các thao tác chuẩn bị phỏng vấn và thực hiện phỏng vấnB. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK + báo chí, bài viết * Học sinh:Học bài cũ,C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:II.Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm của phỏng vấn và trả lời phỏng vấnIII. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

Page 131: giao an van 11

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &VA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* H Đ1: hướng dẫn củng cố kiến thức về phỏng vấn HS trả lời về những kiến thức đã học về:-Mục đích, tầm quan trọng?

-Cách phỏng vấn và trả lời phỏng vấn?

+ HS trả lời+ GV chốt lại vấn đề cơ bản (Hết tiết 70 chuyển tiết 71)* H Đ2: Hướng dẫn luyện tậpGv đưa ra các chủ đề yêu cầu HS thảo luận, cử đại diện trình bày:-Phỏng vấn vè việc dạy học văn + HS chuẩn bị + GV gọi đại diện trình bày

-Phỏng vấn xin việc + HS chuẩn bị + GV gọi đại diện trình bày

- Phỏng vấn về xin du học + HS chuẩn bị + GV gọi đại diện trình bày

I.Khái quát kiến thức về phỏng vấn1.Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.

2.Cách phỏng vấn và trả lời phỏng vấn * Chuẩn bị phỏng v ấn* Phỏng vấn v à trả lời phỏng v ấn - Người phỏng vấn - Người được trả lời phỏng vấn

II.Luyện tập: * Bài 1:-Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn-Thực hiện phỏng vấn-Kế luận nhận xét, bổ sung, hoàn thiện * Bài 2:-Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn-Thực hiện phỏng vấn-Kế luận nhận xét, bổ sung, hoàn thiện *Bài 3:-Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn-Thực hiện phỏng vấn-Kế luận nhận xét, bổ sung, hoàn thiện

IV. Củng cố: Hãy lấy ví dụ để làm rỏ các ý các loại nghĩa trên?. V. Dặn dò: Xem lại bài học ở lớp, khắc sâu lí thuyết và bổ sung bài tập Ôn tập chuẩn bị thi HKI

Tiết 72 TRẢ BÀI SỐ 4 Ngày dạyA.MUC TIÊU: Giúp học sinh

- Hệ thống xác định yêu cầu của đề bài.- Nhận ra những hạn chế trong bài viết.- Tự đánh giá năng lực về môn học của mình.

B.CHỦÂN BỊ GIÁO CỤ :*Giáo viên: Chuẩn bài, chuẩn bị đáp án, nhận xét bài viết học sinh.*Học sinh: Ghi chép.

C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:

Page 132: giao an van 11

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

*GV: ghi đề bài lên bảng. Lớp chú ý và ghi vào vở, gạch chân dưới những từ ngữ mang nôi dung chính, yêu cầu chính cần làm rõ.

Hoạt động1: Tìm hiểu đề.Hỏi: Nêu những yêu cầu của đề bài trên? Hoạt động2: Đáp án.GV yêu c ầu HS tr ả lời từng âu hỏi- GV định hướng và đưa ra đáp ánHỏi: Phần mở bài nên ĐVĐ ntn? -HS: 2 -> 3 trình bày cách ĐVĐ riêng.Hỏi: Hãy trình bày cách tìm ý cho phần thân bài? -

Hoạt động 3: Nhận xét bài làm.*GV: nêu nhận xét bài làm của học sinh: Ưu điểm, khuyết điểm..

Đề raCâu 1(3 điểm): Em hãy trình bày vài nét về quan điểm nghệ thuật của nhà văn Nam Cao?Câu 2(7 điểm): Chọn một trong hai đề sau Đề 1: Suy nghĩ về tính tự học của học sinh chúng ta ngày nay? Đề 2: Em hãy phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm “Chữ người tử tù” của Nguyễn TuânĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMCâu 1(3 điểm): Quan điểm nghệ thuật của Nam Cao - Là nhà văn sớm và rất có ý thức tự giác về quan điểm nghệ thuật. Nhìn chung quan điểm nghệ thuật của ông tiến bộ , mới mẻ và sâu sắc so với nhiều nhà văn đương thời. Vấn đề sống và viết luôn là câu hỏi ám ảnh, làm ông day dứt tìm câu trả lời . - Quan điểm nghệ thuật của Nam Cao không được trình bày trực tiếp bằng những tác phẩm nghị luận mà thể hiện trong những sang tác của ông qua lời các nhân vật, những hình tượng nghệ thuật. - Từ buổi đầu chịu ảnh hưởng của văn học lãng mạn đương thời nhưng Nam Cao nhanh chóng từ bỏ bút pháp lãng mạn để hướng về văn học hiện thực. Nam Cao lên án quan điểm vị nghệ thuật của văn học lãng mạn để đứng vững trên quan điểm vị nhân sinh, nhân đạo chủ nghĩa. - Nhà văn là chiến sĩ chiến đấu cho công lí, cho chân lí và sự công bằng cho xã hội, đạo đức bằng ngòi bút của mình. -Văn chương chân chính l à văn chương thấm đượm lý tưởng nhân đạo, mang nỗi đau nhân tình thế thái, tiếp sức mạnh cho con người. - Nam Cao có ý thức sâu sắc về sự tìm tòi sáng tạo trong văn chương. Ông đòi hỏi nhà văn phải có luơng tâm, có nhân cách xứng đáng với nghề nghiệp của mình và cho rằng sự cẩu thả trong văn chương chẳng những là “bất lương” mà còn là “đê tiện” Câu 2: Đề 1:Yêu cầu học sinh đảm bảo được các ý sau: * Mở bài: Nêu vai trò, tầm quan trọng chung của vấn đề tự học * Thân bài: + Biểu hiện của tính tự học + Lợi ích của tự học + Phương pháp tự học * Kết bài: Suy nghĩ của bản thân Đề 2: Yêu cầu học sinh đảm bảo được các ý sau: * Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm và hình tượng nhân vật Huấn Cao * Thân bài: Lần lượt phân tích vẻ đẹp của Huấn Cao - Tài hoa, nghệ sĩ: + Thể hiện gián tiếp qua lời nói, thái độ, hành động trầm

Page 133: giao an van 11

HĐ4: Tổng hợp điểmTSHS: 29TS bài: 29Kết quả:Giỏi:0,Khá: 1,TB:7,Yếu:20

trồ, ngưỡng mộ của thầy trò Viên quản ngục + Thể hiện trực tiếp qua lời nói ông Huấn Cao: Chữ ta thì đẹp thật, quý thật + Ca ngợi tài hao của Huấn Cao, Nguyễn Tuân thể hiện quan niệm tư tưởng và nghệ thuật của mình: trân trọng nghệ thuật thư pháp cổ truyền - Khí phách hiên ngang, bất khuất + Coi thường cái chết, khinh bỉ bọn tiểu nhân đắc chí; bình tĩnh, ung dung sống nốt những ngày cuối của cuộc đời oanh liệt. + Ung dung nhận rượu thịt của quản ngục, mắng đuổi quản ngục + Không vì quyền lực mà ép mình viết chữ, cho chữ bao giờ; cả đời mới chỉ viết tặng ba người bạn thân - Thiên lương trong sang, nhân cách cao cả: + Trứơc khi nhận ra tấm lòng của quản ngục: Huấn Cao coi y chỉ là tiểu nhân đắc chí, cặn bã nên đối xử cao ngạo, coi thường + Khi nhận rõ tấm lòng biệt nhỡn liên tài của quản ngục: Huấn Cao ngạc nhiên, băn khoăn nghĩ ngợi, quyết định cho chữ. Huấn Cao coi quản ngục là tri âm, tri kỷThang điểm - Điểm 7: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đề, văn viết trôi chảy, mạch lạc, giàu cảm xúc - Điểm: 5- 6: Đáp ứng các yêu cầu cơ bản,(có thể thiếu 1,2 ý nhỏ), văn viết tốt, có cảm xúc, mắc ít lỗi diễn đạt. - Điểm 3- 4: Đáp ứng đựoc một nửa yêu cầu. Văn viết còn đôi chỗ lung túng, thiếu mạch lạc. - Điểm 1-2: Sai nhiều lỗi, văn viết yếu. - Điểm 0: Lạc đề

IV. Củng cố: Lưu ý khi làm bài ki ểm traV. D ặn dò: Chuẩn bị bài: Lưu biệt khi xuất dương

*****************

Tiết 73 LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG Ngày dạy Phan Bội Châu A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX. Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nhất là giọng thơ tâm huyết sôi sục của Phan Bội Châu. - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơ. - Giáo dục tinh thần cách mạng.B. CHUẨN BỊ. * Giáo viên: SGK ,TLTK * Học sinh:Học bài cũ, C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, so sánh, giảng giải.D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. I. Ổn định, KTSS II. Bài cũ. Kiểm tra: Kiểm tra việc soạn bài của HS.

Page 134: giao an van 11

III. Bài mới 1. ĐVĐ2. Triển khai:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC* H Đ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung- TT1: T ìm hiểu tác giả+ GV: Giới thiệu bài, chú ý đến hoàn cảnh lịch sử xã hội.

+ GV: yệu cầu Hs tóm lược những điểm chính về tác giả và tác phẩm+ HS:làm việc cá nhân, phát biểu.

- TT2: Tìm hiểu vài nét về tác phẩm + GV: Yêu cầu HS trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ+ GV: Hướng đọc tác phẩm+ HS đọc GV nhận xét và đọc lại * HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản- TT1: Tìm hiểu 2 câu đề + GV: Chí làm trai có phải là nội dung hoàn toàn mới trong VH hay không? Nét mới ở đây là gì?+ HS:trao đổi trà lời.+ GV: giảng thêm.

- TT2: Tìm hiểu 2 câu thực +GV Em hiểu gì về hai câu thơ thực? + GV định hớng

- TT3: Tìm hiểu 2 câu luận + GV: Những từ trái nghĩa ở hai câu thơ này? Giải thích câu “hiền thánh còn đâu học cũng hoài”. Lí do nào khiến tg nói như vậy? Sư phủ định ở đây phải chăng có điều gì chưa đúng?+ HS:suy nghĩ trả lời.-TT4: Tìm hiểu 2 câu kết + GV: Hình ảnh, từ ngữ trong hai câu cuối để lại cho em ấn tượng gì? Qua đó em có suy nghĩ, đánh giá gì về PBC?

I. Đọc hiểu chung1. Tác giả : (1876-1940)

- Nhà lãnh tụ của phong trào yêu nước và cách mạng đầu XX, có tấm lòng yêu nước tha thiết, nồng cháy mặc dù sự nghiệp cứu nước không thành.- Là nhà văn lớn- Đạt thành tựu rực rỡ trong văn chương tuyên truyền cổ động Cách mạng- Lý tưởng dân tộc cao cả, tình cảm yêu nứơc thương dân thiết tha, sôi sục, là cội nguồn cảm hứng sáng tạo và trở thành phong cách nghệ thuật có sức lay động lớn tâm hồn người đọc.

2. Tác phẩm * Hoàn cảnh sáng tác : Trong buổi chia tay các đồng chí lên đường* Đọc.

II. Đọc hiểu văn bản1. Hai câu đề :

“Làm trai… chuyển dời” à Từ khẳng định, phủ định à ý tưởng lớn lao, mãnh liệt của chí làm trai trong sự nghịêp cứu nước.“Lạ”:lập được công danh sự nghiệp. Câu hỏi tu từ thể hiện ý hướng chủ động trước cuộc đời.

2. Hai câu thực:“ Trong khoảng trăm năm…há không ai?”àThể hiện tinh thần, trách nhiệm trước cộng đồng: cuộc thế gian nan này cần phải có ta.Giọng thơ khẳng định, khuyến khích,giục giã.

3. Hai câu luận :“Non sông… hoài” à Đối ( sống _ chết)à Nỗi đau về nhục mất nước à tinh thần dân tộc cao độ, nhiệt tình cứu nước.Phủ định mạnh dạn những tín điều xưa cũ, lạc hậu

4. Hai câu kết :“Muốn vượt… khơi” à Điệp từ, động từ mạnh, hình ảnh chọn lọc, giọng thơ rắn rỏi à Khát vọng sôi nổi, tư thế hăm hở ra đi à nhiệt tình cứu nước tuôn trào.

Page 135: giao an van 11

+ HS:suy nghĩ, phát biểu* HĐ3: Hướng dẫn tổng kếtGV yêu cầu HS rút ra nhận xét về nội dung va nghẹ thuật

III. Tổng kếtBằng giọng thơ tâm huyết có sức lay động

mạnh mẽ, Lưu biệt khi xuất dương đã khắc họa vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng những năm đầu thế kỉ XX, với tư tưởng mới mẻ, táo bạo, bầu nhiệt huyết sôi trào và khát vọng cháy bỏng trong buổi ra đi tìm đường cứu nước.

IV. Củng cốHọc thuộc lòng bài thơ. Chú ý nội dung, nghệ thuật?

V. Dặn dò Chuẩn bị bài: Nghĩa của câu

Tiết 74 NGHĨA CỦA CÂU Ngày dạy A.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:

- Nhận thức đươc hai thành phần nghĩa của câu ở những nội dung phổ biến và dễ nhận thấy nhất của nó.

- Từ đó giúp học sinh có kĩ năng phân tích, lĩnh hội nghĩa của câu một cách phù hợp nhất..B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Đọc SGK, STK: Soạn bài.

*Học sinh: Soạn bài, học bài cũ.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâmD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số

II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới:

Page 136: giao an van 11

1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ngữ liệu + GV: yêu HS tìm hiểu mục I.1 trong SGK và trả lời các câu hỏi.+ GV: gợi dẫn cho HS trao đổi, trả lời.Cặp A: cả hai cùng nói đến sv Chí Phèo từng có thời ao ước có một gia đình nho nhỏ.Cặp B: cả hai câu cùng đề cập đến sự việc người ta cũng bằng lòng. GV: yêu cầu HS tìm hiểu mục I.2 trong SGK và trả lời các câu hỏi.Mỗi câu thường có mấy tp nghĩa? Đó là những tp nào? Các thành phần nghĩa trong câu có quan hệ như thế nào?+ GV: gợi dẫn, + HS: trả lời.

Hoạt động2:Tìm hiểu nghĩa sự việc

GV yêu cầu HS phát biểu nhận xét, GV khái quát kiến thức về nghĩa sự việc

Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tậpGV hướng dẫn HS làm BT 1

I. Hai thành phần nghĩa của câu 1Tìm hiểu ngữ liệu(SGK)

2.Hai thành phần nghĩa của câu.-Trong mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa : đề cập đến một sự việchoặc một vài sự việc) ; bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc đó.Thành phần nghĩa thứ nhất gọi là nghĩa sự việc, thành phần thứ hai gọi là nghĩa tình thái-Trong mỗi câu 2 thành phần nghĩa đó hoà quyện với nhau.II. Nghĩa sự việc: 1 .Các loại câu biểu hiện nghĩa sự việc:

a. câu biểu hiện hành độngb. câu biểu hiện trạng thái, đặc điểm, c. câu biểu hiện quá trìnhd. câu biểu hiện tư thếe. câu biểu hiện sự tồn tạif. câu biểu hiện quan hệ

2. Các thành phần ngữ pháp thường biểu hiện nghĩa sự việc là: chr ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ à một số thành phần phụ khác

III. Luyện tậpBài 1.

Câu 1 diễn tả hai trạng thái:ao thu lạnh. nước thu trong.Câu 2: nêu một sự việc(đặc điểm):thuyền bé.Câu 3: nêu một sự việc(quá trình): sóng gợn.Câu 4: nêu một sự việc(quá trình):lá đưa vèoCâu 5: nêu 2 sv, trong đó có một sv (trạng thái):tầng mây lơ lửng, một sv: trời xanh ngắtCâu 6: nêu 2 sv, trong đó có một sv (đặc điểm):ngõ trúc quanh co, một sv (trạng thái):khách vắng teo.Câu 7: nêu hai sự việc(tư thế):tựa gối. buông

Page 137: giao an van 11

cần.Câu 8: nêu một sự việc(hành động): cá đớp.

IV. Củng cố: Nắm khái niệm về nghĩa của câu và nghĩa sự việc của câuV. Dặn dò: Xem kỹ bài giảng, chuẩn bị bài để viết bài số 5

Tiết 75: BÀI VIẾT SỐ 5 Ngày soạn: A.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Hiểu và nắm được những vấn đề được đặt ra xã hội- Thực hành kĩ năng làm văn nghị luận.- Có thái độ đúng đắn trước các vấn đề xã hội

B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Ra đề bài, chuẩn bị đáp án, biểu điểm.*Học sinh: Chuẩn bị kiến thức.

C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

Page 138: giao an van 11

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* H Đ1: Đ ề ra *GV: ghi đề bài lên bảng, sau đó đọc to, rõ * HS: chép đề

* HĐ2: Chuẩn bị đáp án

* HĐ3: HS làm bài* H Đ4: Thu b àiTSHS: 28 TS b ài:

.

*Đề bài:

Suy nghĩ của em về vấn đề ô nhiễm môi trường

*Hướng dẫn làm bài: - Mở bài: Giới thiệu vấn đề bàn luận(vai trò và tầm quan trọng của nước và vấn đề ô nhiễm nguồn nước)(1,5 đ)- Thân bài:+ Nêu thực trạng vấn đề ô nhiễm nguồn nước(1,5 đ)+ Nguyên nhân(1,5 đ)+ Tác hại(1,5 đ)+ Biện pháp(1,5 đ) -Kết bài: Suy nghĩ, liên hệ thực tế ở địa phương(2 đ)Trình bày rõ ràng, sạch, đẹp(0,5 đ)

IV. Củng cố: Chú ý cách viết bài mang đặc thù văn nghị luận xã hội

V. Dặn dò: Soạn bài: "Hầu trời" ( Tản Đà ) theo HDBT.

Tiết 76 HẦU TRỜINgày soạn: (Tản Đà)A. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Cảm nhận được tâm hồn lãng mạn độc đáo của thi sĩ Tản Đà( tư tưởng thoát li, ý thức về cái tôi, cá tính ngông) và những dấu hiệu đổi mới theo hướng hiện đại của thơ ca VN vào đầu những năm hai mươi của thế kỉ trước- Thấy được giá trị nghệ thuật đặc sắc của thơ Tản ĐàB. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV, giáo án * Học sinh: Soạn bàiC. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm - Thảo luận nhóm, bình giảng…D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soan bài của HS.

Page 139: giao an van 11

III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khaiHOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

* HĐ1: Đọc hiểu chung- GV Yêu cầu HS trình bày vài nét về tác giả tác phẩm- GV: giới thiệu bài.- HS:đọc tiểu dẫn và nêu những thông tin chính về tg.- GV: chốt lại những ý chính.

- GV hướng dẫn và gọi Hs cùng đọc* HĐ2: Đọc hiểu văn bản- TT1: Hướng dẫn tìm hiểu khung cảnh câu chuyện + GV: Nhận xét cách mở đầu của tác giả? Câu đầu gợi không khí gì? Điệp từ thật khẳng định ý gì? + HS trả lời, GV định hướng- TT2: Tìm hiểu cách tác giả đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe. + GV: Cách tả cảnh thi sĩ hạ giới đọc thơ văn cho trời nghe như thế nào? Qua cách đọc ấy ta thấy điều gì ở nhá thơ?

Thái độ và tình cảm cảu người nghe như thế nào?+ HS:lần lượt phân tích trả lời.

- TT3: tìm hiểu cuộc đối thoại giữa Trời và tác giả

+ GVQua cảnh trời hỏi và T.Đà tự xưng tên tuổi, quê quán, đoạn trời xét sổ nhận ra trích tiên Khắc Hiếu bị đày vì tội ngông, tg muốn nói điều gì về bản thân? + HS:trao đổi trả lời.

I. Đọc hiểu chung 1. Tác giả: 1889_ 1940, quê: Hà Tây.- Là con “người của hai thế kỉ” cả về học vấn, lối sống và sự nghiệp văn chương.- Thơ văn của ông là gạch nối giữa hai thời đại văn học của dân tộc: trung đại và hiện đại.- Các tp chính: Khối tình con I,II, Giấc mộng con I, II, Còn chơi… 2. Tác phẩm.In trong tập Chơi xuân, xuất bản năm 1921. 3. ĐọcII. Đọc hiểu văn bản

1. Khung cảnh câu chuyện- Hư cấu về một giấc mơ. Nhưng tác giả muốn người đọc cảm nhận điều cơ bản ở đây là mộng mà như tỉnh, hư mà như thực.- Gây mối nghi ngờ, gợi trí tò mò của người đọc. 2. Chuyện tác giả đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe.- Cách kể tả rất tỉ mỉ, cụ thể.- Trời sai pha nước nhấp giọng rồi mới truyền đọc.- Thi sĩ trả lời trịnh trọng, đúng lễ nghi.- Thi sĩ đọc rất nhiệt tình, cao hứng và có phần tự hào, tự đắc vì văn thơ của mình.- Người nghe vừa khâm phục vừa sợ hãi như hòa cùng cảm xúc của tác giả.- Trời khen văn thơ phong phú, giàu có lại lắm lối đa dạng.- Giọng kể đa dạng, hóm hỉnh và có phần ngông nghênh, tự đắc.

3. Chuyện đối thoại giữa trời và tác giả về thân thế, quê quán.- Niềm tự hào và khẳng định tài năng của bản thân tác giả.- Phong cách lãng mạn tài hoa, độc đáo, tự ví mình như một vị tiên bị trời đày.- Hành động lên trời đọc thơ, trò chuyện với trời, định bán văn ở chợ trời của T Đ thật khác thường, thật ngông. Đó là bản ngã, tính cách độc đáo của Tản Đà.- Xác định thiên chức của người nghệ sĩ là

Page 140: giao an van 11

+ GV: Từ “ thiên lương” mà tg dùng trong bài có nghĩa là gì? Việc chen vào đoạn thơ giàu màu sắc hiện thực trong bài thơ lãng mạn có ý gì?+ HS:lí giải, phát biểu, * HĐ3: Hướng dẫn tổng kết

đánh thức, khơi dậy, phát triển cái thiên lương hướng thiện vốn có của mỗi con người.- Tản Đà không chỉ muốn thoát li cuộc đời bằng những ước mơ lên trăng, lên tiên. Ông vẫn muốn cứu đời, giúp đời nên có đoạn thơ giàu tính hiện thực xen vào bài thơ lãng mạn.

III. TỔNG KẾT-Tác phẩm có nhiều sáng tạo về hình thức nghệ thuật: thể thơ trường thiên khá tự do, giọng điệu thoải mái, tự nhiên, ngôn ngữ giản dị, sống động hóm hỉnh- Bài thơ là bức tranh cảm động về cuộc đời người nghệ sĩ tài năng khao khát được khẳng định mình giữa cuộc đời.-Tản Đà đã mạnh dạn bày tỏ cái tôi cá nhân chưa từng có ở “xã hội này”

IVCủng cố Kể lại câu chuyện Tản Đà lên trời đọc thơ? Cái tôi của nhà thơ?V. Dặn dòChuẩn bị bài mới: Vội vàng

.

Tiết 77: VỘI VÀNG ( Xuân Diệu )Ngay dạy

A.MỤC TIÊU:- Giới thiệu với HS bút pháp sôi nổi, táo bạo, tinh tế của Xuân Diệu đó là sự cách tân

của thơ mới. - Rèn kỹ năng phân tích thơ.- Giáo dục lòng yêu đời, yêu cuộc sống.

.B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Soạn bài.*Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mớiC.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâmD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:

Page 141: giao an van 11

II.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc một đoạn trong bài thơ Hầu Trời của Tản Đà v à cho biết cảm nhận của em về đọc thơ đó III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề:Xuân Diệu là nhà thơ ham sống, thèm sống, sống hấp tấp, tham lam. Chính vì ham

sống mà nhà thơ luôn thấy cuộc sống quá ngắn ngủi, thời gian trôi nhanh, tuổi trẻ tàn phai. Điều này làm cho Xuân Diệu luôn khắc khoải, lo âu, hoảng hốt và vội vàng.

2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động1: Hướng dẫn đọc hiểu chung- TT1: Hướng dẫn đọcGV: Đọc mẫu một lần, sau đó yêu cầu hai đến ba HS đọc lại. Yêu cầu đọc phải chú ý nhịp điệu gấp gáp, hồ hởi, vồ vập của bài thơ.- TT: Tìm hiểu chung + GV yêu cầu Hs trình bày vài nét về nhà thơ.GV nhận xét và khái quát

+ GV: Cho biết xuất xứ của bài thơ?. +HS: Rút từ tập "Thơ thơ" . Hỏi: Bài thơ tập trung thể hiện điều gì?.+ HS: Phát biểu chủ đề của bài thơ.+GV yêu cầu HS phân chia bố cục bài thơ.Hỏi: Với bài thơ này ta nên phân tích theo bố cục nào?.+HS: Thảo luận và trình bày cách phân tích bố cục, gồm 4 đoạn.

Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản.- TT1: tìm hiểu đoạn thơ đầu + GV: Đọan 1 miêu tả tâm trạng gì của nhà thơ? Cách diễn đạt có gì mới lạ? Nhà thơ có ý muốn gì? Nó bình thường hay mới lạ? Liệu có làm được không?

Vì sao tg lại ước muốn vậy?+ HS trả lời+ GV: Xuân Diệu rất yêu cuộc sống, tha thiết xay đắm và vì thế rất sợ mất nó như người có vật báu luôn lo sẽ tuột khỏi tay

I Đọc hiểu chung 1. Đọc

2. Tìm hiểu chungTác giả :(1916-1985) Nhà thơ mới nhất trong phong trào thơ mới Sự nghiệp thơ văn khá đồ sộ Tác phẩm Xuất xứ: Được rút từ tập " Thơ thơ" (1938) -> là bài thơ tiêu biểu nhất của Xuân Diệuởtước cách mạng tháng 8. Chủ đề: Vội vàng là một trong những bài thơ tiêu biểu cho quan niệm về thời gian, đời người, từ đó tuyên ngôn về lẽ sống, thể hiện rõ niềm khát khao giao cảm với cuộc đời của Xuân Diệu. 3. Bố cục: 4 phần.-13 câu đầu: Tình yêu cuộc sống trần thế tha thiết-Câu 14-29. Băn khoăn về sự ngắn ngủi của cuộc đời và sự trôi nhanh của thời gian-Câu 30- hết: Tình yêu mãnh liệt, tột độ đối với cuộc sốngII. Đọc - Hiểu văn bản : 1. Tình yêu cuộc sống trần thế tha thiết

-Tôi muốn tắt nắng - màu đừng nhạt.-Tôi muốn buộc gió - hương đừng bay.Ước muốn chống lại quy luật của đất trời, khao khát giữ lại hương sắc cuộc đời cháy bỏng, mãnh liệt.-“Này đây … tháng mật

…………………………………….. Tháng giêng … cặp môi gần”

Page 142: giao an van 11

mình - khi yêu cảnh vật - người tình, Xuân Diệu đều yêu vội vàng, vồ vập vì trong khi đang yêu Xuân Diệu thấy đang mất tâm trạng hoảng hốt lo âu này thường xuất hiện ở những người đa cảm, chợt vui, chợt buồn, vừa hoà nhã chợt trở nên nóng giận. Xuân Diệu khắc khoải: Mất mát già nua, chết chóc, trở nên ám ảnh thường trực. .

.

Điệp từ (này đây) dồn dập, nhân hóa, cách diễn đạt mới lạ khu vườn xuân tươi vui, ấm áp, ngon ngọt như những món ăn tinh thần sẵn có đang mời gọi, quyến rũ. Niềm khát khao tình yêu, hạnh phúc, tha thiết với cuộc đời đến cuồng nhiệt. - Tháng giêng ngon như một cặp môi gần : thủ pháp so sánh(vẻ đẹp của con người được so sánh với vẻ đẹp của thiên nhiên) gợi cảm và rất Xuân Diệu Nồng nàn, quyến rũ, đắm say - Tôi sung sướng: Nhưng vội vàng một nửa Nhịp thơ bị ngắt làm hai) sững sờ, lặng xuống, trầm đi, ngơ ngác Nỗi buồn nhớ và thái độ vội vàng lúc xuân sang

- TT2: Tiếp tục phân tích đo ạn 2Tâm trạng của nhà thơ ở đọan 2? Vì sao chuyển sang miêu tả như vậy?Tìm những từ ngữ thể hiện sự đối lập giữa con người và thiên nhiên? +GV: Gọi một HS đọc đoạn thơ để tạo không khí.+HS: Giải thích nỗi buồn nhớ và thái độ vội vàng của nhà thơ.Hỏi: Nội dung ấy được thể hiện qua cách nói như thế nào?.+HS: Định nghĩa - khái niệm theo cách riêng của Xuân Diệu -> giọng điệu hờn giận -> hiện thực nghiệt ngã..Hỏi: Trong tâm trạng ấy, Xuân Diệu đã nhìn thiên nhiên như thế nào? -HS: Mùi tháng 5 rớm vị chia phôi, sông núi than thần tiễn biệt, con gió xinh buồn vì bay đi, chim rứt tiếng reo thi sợ độ phai tàn -> chia lìa, tan tác, mất mát -> cảnh được nhìn dưới góc độ tâm trạng.Hỏi: Cho biết thái độ của tác giả ở câu thơ chẳng bao giờ.....Hỏi: Nhận xét về nghệ thuật thể hiện ở đoạn trên?. + HS: NHận xét. + GV: cũng cố, bổ sung.- TT3: Tìm hiểu đoạn 3Hỏi: Tại sao Xuân Diệu tại tách 3 chữ "Ta muốn ôm" thành một dòng thơ

2. Băn khoăn về sự ngắn ngủi của cuộc đời và sự trôi nhanh của thời gian-Xuân đang tới nghĩa là - đang qua -Xuân còn non nghĩa là - sẽ già -Mà xuân hết nghĩa ... tôi mất " hiện thực thô bạo, cục cằn.

Lượng trời chật >< lòng tôi rộngXuân tuần hoàn >< tuổi trẻ không trở lại. Còn trời đất >< chẳng còn tôi.

Hình ảnh đối lập, điệp từ, giọng thơ u uất não nuột Tâm trạng tiếc nuối, lo sợ ngậm ngùi khi mùa xuân qua mau, tuổi trẻ chóng tàn, sự tàn phai không thể nào tránh khỏi tâm trạng vội vàng, cuống quýt.- Mỗi khoảnh khắc trôi qua là một sự mất mát chia lìa. Mỗi sự vật trong vũ trụ đang từng giây từng phút chia li, tiễn biệt một phần cuộc đời mình

-Tháng năm - Rớm vị chia phôi.- sông núi- than thầm tiễn biệt.- gió xinh hờn vì phải bay đi.- chim đứt tiếng sợ độ phai tàn

- Bi quan trước cuộc sống. Chẳng bao giờ ôi! chẳng bao giờ nữa tiếng than não ruột, tuyệt vọng , lời thơ đồn dập, câu cảm, câu hỏi, gieo vầnkể lể , thở than, nuối tiếc thể hiện tâm trạng hoài nghi, chán nản vì tuổi xuân qua nhanh, đời người hữu hạn.3.Tình yêu mãnh liệt, tột độ đối với cuộc sống+ Ta muốn, "cho, và" điệp từ ngữ

Page 143: giao an van 11

riêng?. +HS: Lý giải -> triết lý nhân sinh của tác giả. + GV: Để phát biểu triết lý nhân sinh của mình Xuân Diệu đã thể hiện như thế nào? (Câu hỏi dành cho HS khá) + HS: Phân tích từ ngữ trong câu thơ để làm rõ : ta muốn ôm, riết, thấu, cắn.... động từ mạnh thuộc về cảm giác

Hoạt động3 Tổng kết bài thơ. GV: Hướng dẫn HS tổng kết trên hai mặt nội dung và nghệ thuật.

+ Hàng loạt động từ: ôm, riết, thâu, chuếnh chóng, đã đầy no nê ngày càng mạnh mẽ, mãnh liệt sau sưa, cuống quýt, vồ vập, vội vã + Cảm xúc của nhà thơ dâng trào đến tận cùng niềm khao khát: Hỡi xuân hồng ta muốn cắn vào ngươi Lòng yêu đời đến cuồng nhiệt, muốn tận hưởng hết giá trị cao nhất của cs và tình yêu trong niềm hạnh phúc câu thơ mới lạ, hiếm tháy, rất riêng của Xuân Diệu.

III.Tổng kết- Bài thơ biểu hiện lòng yêu đời, yêu cuộc sống mãnh liệt.- Xuân Diệu xứng đáng được ca ngợi "Nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới".

IV. Củng cố: - Tình yêu đời yêu thiên nhiên cảu nhà thơ?

- Tổng kết về nội dung và nghệ thuật bài thơ.V. Dặn dò:

* Học thuộc bài thơ, nắm vững về nội dung và nghệ thuật, chú ý đến nét độc đáo, mới mẻ của Xuân Diệu trong bài thơ.

* Chuẩn bị: Nghĩa của câu

Tiết 78: NGHĨA CỦA CÂU(tiếp) Ngày dạy:

A.MỤC TIÊU:Cần cho HS nắm: - Nắm được đặc điểm của nghĩa tình thái, các yếu tố biểu hiện NTT - HS phân biệt và nhận ra đặc điểm của từng loại nghĩa và phân tích ý nghĩa của chúng

đối với từng ví dụ cụ thể.B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

* Giáo viên: SGK + 1 số bài thơ.,Soạn bài. * Học sinh:Học bài cũ, đọc bài mới.

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:

Page 144: giao an van 11

II.Kiểm tra bài cũ: làm BT3.III. Bài mới:

1.Đặt vấn đề:ở tiết học trước, các em đã biết được thế nào là các thành phần nghĩa của câu. Hôm

nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thành phần nghĩa tình tháicủa câu. 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &VA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động1: Khái quát về nghĩa tình thái của phát ngôn.- TT1: Khái quát nghĩa tình thái + Hỏi: Thế nào là nghĩa tình thái? + HS: Dựa vào SGK trình bày.-TT2: Các trường hợp biểu hiện NTT Nghĩa tình thái của câu được biểu hiện ở 2 trường hợp + HS: Định nghĩa và minh hoạ bằng ví dụ. + GV: Giảng thêm cho HS

Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập.

III. NGHĨA TÌNH THÁI.1. Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe.2. Các trường hợp biểu hiện NTT.a. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. - Khẳng định tính chân thực của sự việc.Phỏng đoán sự việc với độ tin cây cao hoặc thấp. - Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sv. - Đánh giá sv có thực hay ko có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra. - Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc.b. Tình cảm, thái độ của người nói đới với người nghe. - Tình cảm thân mật, gần gũi. - Thái độ bực tức, hách dịch. - Thái độ kính cẩn. IV. LUYỆN TẬP.

1. Xác định NSV,NTT trong các câu sau:* NSV: nắng ở hai miền; NTT: phỏng đoán với độ tin cậy cao(chắc).* NSV: ảnh của mợ Du và thằng Dũng; NTT: khẳng định sv (rõ ràng là).* NSV: cái gông tương ứng với tội của tử tù; NTT: mỉa mai (thật là)* NSV:giật cướp(câu1),mạnh vì liều (câu 3); NTT: miễn cưỡng công nhận một sự thực(chỉ, đã đành).

2. Xác định từ ngữ thể hiện NTT trong các câu.

* Nói của đáng tội : lời rào đón đưa đẩy.* Có thể: phỏng đoán khả năng.* Những : tỏ ý chê đắt.* Kia mà: trách yêu, nũng nịu.

3. Chọn từ thích hợp.*Chọn từ hình như.(phỏng đoán chưa chắc chắn)

Page 145: giao an van 11

*Chọn từ dễ. (sự phỏng đoán chưa chắc chắn) *Chọn từ tận. (khđịnh khoảng cách là khá xa)

IV. Củng cố:Hãy lấy ví dụ để làm rõ các ý các loại nghĩa trên?.

V. Dặn dò: - Xem lại bài học ở lớp, khắc sâu lí thuyết và bổ sung bài tập.

- Soạn bài tiết sau: Tràng giang

Tiết 79: TRÀNG GIANGNgày đạy: (Huy Cận)

A.MỤC TIÊU:- Cảm nhận được cái hay của bài thơ, đặc biệt ở vẻ đẹp gợi cảm của bức tranh "Trời

rộng sông dài". Đồng thời hiểu được nổi buồn cô đơn của tác giả và cũng là tâm trạng phổ biến của cái tôi lãng mạn đương thời.

- Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơB. .CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, Sách tham khảo. Soạn bài. * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâmD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:

Page 146: giao an van 11

II.Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc một đoạn mà em thích nhất trong bài Vội vàng của Xuân Diệu và nêu cảm nhận của em về đọc thơ đó. III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHĐ1: Đọc hiểu chung .- TT1: Tìm hiểu về tác giả + GV: Hướng dẫn HS đọc kỹ phần tiểu dẫn trong SGK và yêu cầu HS khái quát vài nét về tác giả+ HS trình bày, GV nhận xét, định hướng- TT2:Tìm hiểu vài nét về bài thơ. + GV: Cho biết xuất xứ của bài thơ? Qua đó giới thiệu đôi nét về tập thơ Lửa Thiêng? +GV: Em biết gì về hoàn cảnh ra đời của bài thơ? +HS: Trình bày hoàn cảnh sáng tác. + GV: Ý nghĩa của nhan đề và câu thơ đề từ? +HS: Trình bày ý nghĩa của chúng. + GV nhận xét và định hướng

+ GV gọi ý cách đọc+ Yêu cầu 1-2 HS đọc diễn cảm và phát biểu cảm nhận chung của mình về bài thơ.+GV: Đọc lại một lần bài thơ *HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản HS có thể phân tích theo khổ, có thể bổ dọc bài thơ.- TT1: Phân tích bức tranh thiên nhiên, đất nước.+GV: Cảnh thiên nhiên đất nước được thể hiện qua những hình ảnh nào? Sắc thái biểu hiện của hình ảnh đó?+HS: Chỉ ra những hình ảnh và sắc thái biểu hiện của nó.+GV: Không gian và thời gian của cảnh vật như thế nào? Tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng không gian, thời gian đó?

I.Đọc hiểu chung: 1.Tác giả: Huy cận (1919)- Sớm có năng khiếu và nổi tiếng ở tuổi 20.- Là nhà thơ lãng mạn sớm đến với cách mạng, giữ nhiều trọng trách.- Kết hợp hài hoà giữa tài năng thi ca và lòng yêu nước, yêu cách mạng. 2.Bài thơ: Tràng Giang. a.Xuất xứ: Rút từ tập “Lửa Thiêng” (1940) -> tập thơ đầu tay → nổi buồn mênh mang, da diết, hồn thơ ảo não.b.Hoàn cảnh sáng tác: Tứ thơ được hình thành vào buổi chiều mùa thu 1939 khi Huy Cận đứng ở bờ nam nhìn Sông Hồng mênh mông. c.Nhan đề và đề từ:-“Tràng Giang”: sông dài, mang sắc thái cổ kính, trang nhã → âm "ang": mênh mông, bát ngát.- Đề từ thâu tóm đầy đủ: tình (bâng khuâng, nhớ) cảnh (trời rộng, sông dài)→gợi tứ cho bài thơ.d. Đọc

II. Đọc-Hiểu văn bản : 1.Cảnh thiên nhiên đất nước:-“Con thuyền xuôi mái”,” thuyền về nước lại”→ gợi ý niệm chia li.-“Củi lạc”, “lơ thơ cồn nhỏ” → bơ vơ, tán tác, lạc lõng.-“Văn chợ chiều”→ tàn tạ, hoang vắng.-“Bèo dạt”→mênh mông, vô định.-“Chim nghiêng cánh nhỏ” → bé bỏng mong manh.*Từ ngữ sắc thái buồn: buồn, sầu, đìu hiu, cô liêu, lặng lẽ, điệp điệp, dợn dợn => rợn ngợp.*Thời gian về chiều: chợ chiều, nắng xuống, chiều sa, khói hoàng hôn nhưng không gian

Page 147: giao an van 11

+HS: Trình bày không gian, thời gian bài thơ + ý nghĩa của chúng + GV nhận xét, định hướng.

-TT2: Tìm hiểu tâm trạng của tác giả.+ GV: Cho biết nỗi lòng của tác giả trước cảnh thiên nhiên đất nước? +HS: Tâm trạng u sầu, nỗi buồn da diết, ảo não. + GV: Em thấy nỗi buồn của Huy Cận gần gũi với những tác giả nào ở phong trào Thơ mới? Họ có điểm chung gì trong cách nhìn thiên nhiên? Tại sao họ lại khai thác phương diện buồn của thiên nhiên cảnh vật như vậy?(câu hỏi nâng cao) + HS: Trả lời + GV: Lí giải những vấn đề trên.

*HĐ3: Hướng dẫn tổng kết.GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét về nghệ thuật và nội dung bài thơ

rộng mang tầm vóc vũ trụ =>không gian, thời gian đang chuyển động mà gợi buồn vì không gian và thờ gian chuyển động theo hướng chia li, mất mát, tan tác, trống vắng.*Giọng thơ :gợi nỗi thiết tha, hụt hẫng, mất mát: đâu? đâu tiếng làng xa, bèo dạt về đâu, không chuyến đò, không cầu.... 2. Tâm trạng của nhà thơ-Tâm trạng u sầu cuả tác giả → phủ lên cảnh vật màu sắc đau buồn, chứa chất nỗi chia li, tan tác, trống vắng.- Cái buồn, vẻ đẹp cái buồn trong cảnh vật thiên nhiên.Nét phổ biến trong tâm hồn của các nhà thơ lớn→không chỉ bắt nguồn từ cảnh ngộ, tình cảm riêng tư mà còn là nổi buồn thời đại → đất nước đau thương quằn quại, hạnh phúc chỉ hư ảo, mộng mị .=> Cái buồn đẹp, lạnh nhạt, thờ ơ, phó mặc → "dọn đường cho lòng yêu giang san đất nước"(Xuân Diệu).

III.Tổng kết:1. Nghệ thuật2. Nội dung

IV. Củng cố: *Cái hay, vẻ đẹp của bài thơ được thể hiện như thế nào?.

*Tâm trạng của nhà thơ trong bài là tâm trạng gì? Hãy lí giải?. V. Dặn dò:

*Học thuộc bài thơ, nắm được cái hay, vẽ đẹp của bài thơ. *Chuẩn bị bài: THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ

Tiết 80: THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ

A.MỤC TIÊU: - Nắm được vai trò của lập luận bác bỏ trong bài văn nghị luận nói riêng, trong giao tiếp hằng ngày nói chung. - Rèn kỹ năng sử dụng thao tác lập luận bác bỏ - Từ đó giúp học sinh nhận định đúng đắn về thao tác LLBBB. .CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV, giáo án... * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâmD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới:

Page 148: giao an van 11

1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ +Yêu cầu HS phân tích các ví dụ, nêu khái niệm, mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ + GV củng cố, rút ra kết luận.

*HĐ2: Tìm hiểu cách bác bỏ- TT1: Tìm hiểu ví dụ+ GV: yêu cầu HS tìm hiểu, phân tích các ví dụ+ Hs trình bày+ GV nhận xét, bổ sung

- TT2: Yêu cầu HS rút ra kết luận

*HĐ3: Hướng dẫn luyện tậpGV hướng dẫn cho HS về nhà làm BT1,

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ 1.Khái niệm - Bác bỏ là gạt đi, không chấp nhận, để phản bác lại những ý kiến sái trái. 2.Mục đích Mục đích tranh luận để bác bỏ những ý kiến không , quan điểm không đúng, bày tỏ bênh vực những ý kiến đúng đắn. 3. Yêu cầu - Nắm chắc những sai lầm của quan điểm cần bác bỏ - Đưa ra những bằng chứng có ssức thuyết phục caoII. CÁCH BÁC BỎ 1.Ví dụ- Đoạn a: ông Đinh Gia Trinh bác bỏ ý kiến của ông Nguyễn Bách Khoa cho rằng: “Nguyễn Du là một con bệnh thần kinh”. BB bằng cách dùng phối hợp nhiều loại câu, nhất là câu hỏi tu từ và so sánh trí tưởng tượng của Nguyễn Du với các thi sĩ nước ngoài.- Đoạn b: ông Nguyễn An Ninh BB ý kiến sai trái cho rằng “tiếng nước mình nghèo nàn”.BB bằng cách khẳng định ý kiến sai trái ấy không có cơ sở nào cả và so sánh hai nền văn hoá Việt- Trung để nêu câu hỏi tu từ: “phải quy lỗi cho sự nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự bất tài của con người?”- Đoạn c: ông Nguyễn Khắc Viện bác bỏ quan niệm sai trái: “tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!”BB bằng cách phân tích tác hại đầu độc môi trường của những người hút thuốc lá gây ra cho những người xung quanh.

2.Cách bác bỏ: -BB một kuận điểm, luận cứ hoặc cách lập luận bằng cách nêu tác hại, chỉ ra nguyên nhân hoặc phân tích từng khía cạnh sai lệch thiếu chính xác của các ván đề cần bác bỏ- Khi BB cần diễn đạt rành mạch, uyển chuyển có sức thhuyết phục caoIII. LUYỆN TẬP

Page 149: giao an van 11

BT2

IV. Củng cố: - Mục đích của thao tác BB? - Cách bác bỏ?V. Dặn dò: *Xem kỹ bài giảng trên lớp . *Soạn bài " Tràng giang”

Tiết 81 LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ Ngày dạy:A. MỤC TIÊU: - Nắm vững khái niệm, củng cố kiến thức về thao tác lập luận bác bỏ - Vận dụng thao tác lập luận bác bỏ để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan điểm, phản bác một ý kiến, quan điểm sai lầm. - Có ý thứ sử dụng thao tác bác bỏ vào giao tiếpB. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV, giáo án... * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâmD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới III. Bài mới:

Page 150: giao an van 11

1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * HĐ1: Củng cố kiến thứcHS nhắc lại các kiến thức về LLBB * HĐ2: Hướng dẫn luyện tập - TT1: Hướng dẫn làm BT1 + Học sinh thảo luận nhóm Nhóm1 làm câu a

Nhóm 2 làm câu b + HS cử đại diện lên trình bày + GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm.

- TT2: Hướng dẫn làm BT2+ GV yêu câug HS tìm hiểu các quan niệm ở BT 2.

- TT3: Hướng dẫn làm BT3

I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC

II. LUYỆN TẬP Bài 1.

Đoạn văn a:- Vấn đề bác bỏ: quan niệm sống quẩn quanh, nghèo nàn của những người đã trở thành nô lệ của tiện nghi.- Cách bác bỏ: dùng lí lẽ và những hình ảnh so sánh sinh động.

Đoạn văn b:- Vần đề bác bỏ: thái độ dè dặt,né tránh của những người hiền tài trước một vương triều mới.- Cách bác bỏ: dùng lí lẽ phân tích để nhắc nhở, kêu gọi những người hiền tài ra giúp nước.

Bài 2.Quan niệm a:

- Vấn đề cần bb: chỉ cần đọc nhiều sách và thuộc nhiều thơ văn thì học giỏi văn.( thiếu kiến thức đời sống)- Cách bác bỏ: dùng lí lẽ và dẫn chứng thực tế

Quan niệm b:- Vấn đề cần bb: chỉ cần luyệ tư duy,luyện nói, viết thì sẽ học giỏi văn.(chưa có kiến thức bộ môn và kiến thức dời sống)- Cách bác bỏ: dùng lí lẽ và dẫn chứng thực tế.Quan niệm đúng đắn: muốn học tốt môn ngữ văn, cần phải:- Sống sâu sắc và có trách nhiệm để tích lũy vốn sống thực tế.- Có động cơ và thái độ học tập đúng đắn để có khát vọng vươt lên trên những giới hạn của bản thân.- Có phương pháp học tập phù hợp với bộ môn để nắm được tri thức một cách cơ bản và hệ thống.- Thường xuyên đọc sách báo, tạp chí ..và có ý thức thu thu thập thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Bài 3.Ý chính trong thân bài :- Thừa nhận đây cũng là một trong những quan niệm sống đang tồi tại. - Phân tích ngắn gọn nguyên nhân phát sinh

Page 151: giao an van 11

quan niệm sống ấy.- Bác bỏ quan niệm về cách sống ấy.- Vấn đề cần bb: bản chất của qn sống ấy thực ra là lối sống buông thả, hưởng thụ và vô trách nhiệm.- Cách bb: dùng lí lẽ và dẫn chứng thực tế.Khẳng định một quan niệm về cách sống đúng đắn.

IV. Củng cố: * Nắm vững kiến thức về LLBB * Cách vận dụng LLBB vào lập luận.V. Dặn dò: *Xem kỹ phần lý thuyết. * Chuẩn bị bài Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mạc Tử)

Tiết 82: ĐÂY THÔN VĨ DẠNgày dạy: (Hàn Mặc Tử)A. MỤC TIÊU: - Thấy được bức tranh xứ Huế thơ mộng qua tâm hồn giàu tưởng tượng của tác giả. - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơ. - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, tranh ảnh về xứ Huế ... * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm, bình giảng, nêu vấn đề gợi mởD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Tràng giang của nhà thơ Huy Cận? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:

Page 152: giao an van 11

HOẠT ĐỘNG CỦATHÂY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHĐ1: Đọc hiểu chung .- TT1: Tìm hiểu về tác giả + GV: Hướng dẫn HS đọc kỹ phần tiểu dẫn trong SGK và yêu cầu HS khái quát vài nét về tác giả+ HS trình bày, GV nhận xét, định hướng+ GV cho HS quan sát tranh minh hoạ

- TT2:Tìm hiểu vài nét về bài thơ + GV: Cho biết xuất xứ của bài thơ? Em biết gì về hoàn cảnh ra đời của bài thơ?+HS: Trình bày hoàn cảnh sáng tác.+ GV nhận xét và định hướng- TT3: Hướng dẫn đọc+ GV gọi ý cách đọc, yêu cầu 1-2 HS đọc diễn cảm .+GV: Đọc lại một lần bài thơ *HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản - TT1: Tìm hiểu khổ thơ thứ nhất +GV: Nhan đề bài thơ như một lời giới thiệu, Hàn Mặc Tử lại bắt đầu bằng một câu hỏi vì sao vậy? Nó mang sắc thái, ý nghĩa gì?+HS: Lý giải và phân tích BFTT trên.+ GV: Cảnh và người vậy thôn Vĩ được hiện ra như thế nào?+ GV cho HS quan sát một vài bức ảnh về Huế + HS: Chỉ ra những nét đặc sắc của bức tranh miêu tả về thôn Vĩ

I. Đọc hiểu chung: 1.Tác giả: Hàn Mặc Tử (1912-1940)- Đó là một "hồn thơ mãnh liệt nhưng luôn quằn quại đau đớn, dường như có một cuộc vật lộn và giằng xé dữ dội giữa linh hồn và xác thịt "-Thế giới nghệ thuật của Hàn Mặc Tử được tạo bởi hai mảng thơ: + Những bài thơ hồn nhiên, trong trẻo với những hình ảnh sáng đẹp. + Những bài thơ điên loạn, ma quái, rùng rợn với hai hình tượng chính là "hồn" và "trăng". 2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ: - Được rút tập thơ điên (1939)- Hàn Mặc Tử viết bài thơ khi nhận được tấm thiếp phong cảnh do Hoàng Cúc gửi từ Huế

3. Đọc

II. Đọc - Hiểu văn bản : 1.Khổ thơ thứ nhất- Sao anh...? : câu hỏi tu từ→ lời mời, trách móc nhẹ nhàng của người thôn Vĩ qua sự tưởng tượng của nhà thơ và lời tự nhủ tha thiết của thi nhân trở về thôn Vĩ. - Cảnh và người: + nắng hàng cau - nắng mới lên + vườn ai mướt quá - xanh như ngọc + lá trúc che ngang mặt chữ điềnHình ảnh gợi hình, gợi cảm, nghệ thuật so sánh → cảnh và người hài hoà, nên thơ, kín đáo, duyên dáng, thanh lịch.=>Bức tranh mang vẻ đẹp mượt mà, óng ả,Bức tranh mang vẻ đẹp mượt mà, óng ả, đằm thắm, thơ mộng trong buổi bình minh củađằm thắm, thơ mộng trong buổi bình minh của thôn Vĩ Dạ qua tình cảm thân thương, đắm saythôn Vĩ Dạ qua tình cảm thân thương, đắm say của nhà thơcủa nhà thơ

IV. Củng cố: Cảnh vật và tâm trạng tác giả qua khổ thơ thứ nhất? V. Dặn dò:

Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu

Page 153: giao an van 11

Chuẩn bị phần 3 của bài. Xem và phân tích khổ thơ 2,3

Tiết 83: ĐÂY THÔN VĨ DẠNgày dạy: (Hàn Mặc Tử)A. MỤC TIÊU: - Thấy được bức tranh xứ Huế thơ mộng qua tâm hồn giàu tưởng tượng của tác giả. - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơ. - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, tranh ảnh về xứ Huế ... * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm, bình giảng, nêu vấn đề gợi mởD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu trong bài Đây thôn Vĩ Dạ? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:

Page 154: giao an van 11

2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦATHÂY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1:Tìm hiểu khổ thơ thứ 2+ GV: khổ đầu là liên tưởng của tác giả về khung cảnh Huế ban mai rất ấm áp, thơ mộng và hình dung của tác giả không dừng lại ở đó. Sang khổ 2 tiếp tục hình dung của tác giả về Huế. Vậy tưởng tượng của tiếp theo tác giả là gì? + HS: Trình bày và nhận xét cảnh vừa thực vừa mộng.

+ Hãy cho bíêt tâm trạng nhà thơ thể hiện như thế nào trong khổ thơ này ?

*HĐ2:Tìm hiểu khổ thơ thứ 3+ HS đọc khổ thơ+ GV: Giữa khung cảnh đó, nhà thơ có tâm trạng gì trong mơ ước và thực tại?+ HS trả lời, GV định hướng

+ Theo em câu thơ cuối cùng thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

+ GV: Em hãy cho biết tâm trạng nhà thơ qua khổ thứ 3

* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết Gv hướng dẫn HS rút ra nhận xét về giá trị nghệ thuật và nội dung bài thơ.* HĐ4: GV cho HS nghe bài hát Đây thôn Vĩ Dạ

2. Khổ thơ thứ 2 - Gió, mây, nước, hoa, sông, trăng → hình ảnh ước lệ, thi vị, mềm mại, huyền ảo- Điệp từ : gió, mây ; nhưng đối lập với trạng thái rời rạc, chia lìa- Từ gợi cảm : buồn thiu, lay- Nhịp điệu: chậm rãi, nhè nhẹ * → Cảnh vật rời rạc, tĩnh lặng, không gắn bó giao hoà mà chia lìa và mang nỗi buồn man mác.→ Cảnh vật mang nhịp điệu đặc trưng của xứ Huế-Thuyền ai... đại từ phiếm chỉ- Có chở trăng về kịp... ? câu hỏi tu từ→ Tâm trạng băn khoăn lo ngại, vừa hy vọng vừa thất vọng.Với bút pháp thực ảo đan xen, thể hiện cảnhVới bút pháp thực ảo đan xen, thể hiện cảnh đẹp huyền ảo nhưng buồn bã, hắt hiu với nhữngđẹp huyền ảo nhưng buồn bã, hắt hiu với những nỗi cô đơn, khắc khoải, chờ mong, day dứt vềnỗi cô đơn, khắc khoải, chờ mong, day dứt về tình yêutình yêu

3.Khổ thơ thứ 33.Khổ thơ thứ 3- Cảnh : Thơ mộng, giàu màu sắc hư ảo - Tâm trạng : + Mơ: khách đường xa:điệp ngữ → tiếng reo gọi với tình cảm khát khao, da diết, mãnh liệt nhớ về một hình bóng người yêu thương. +Thực : Áo em ...nhìn không ra Ở đây... mờ nhân ảnh→ hình ảnh tưởng tượng: khẳng định, ý thức được một thực tế xa cách phũ phàng + Ai ... đà ?: điệp từ, câu hỏi tu từ, kết thúc độc đáo→ lời bỏ ngỏ : trăn trở, day dứt; hoài nghi, hụt hẫng; chua xót, đắng cay; chơi vơi, đau đớn→ Tâm trạng mang nhiều nỗi buồn đau , chờ→ Tâm trạng mang nhiều nỗi buồn đau , chờ mong khắc khoải và một khát vọng cháy bỏngmong khắc khoải và một khát vọng cháy bỏng về mối tình vừa thực vừa hư ảo của nhà thơvề mối tình vừa thực vừa hư ảo của nhà thơIII. Tổng kết: 1.Nghệ thuật 2. Nội dung

IV. Củng cố: Cảnh vật và tâm trạng tác giả qua bài thơ thể hiện ra sao?

Page 155: giao an van 11

V. Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ và cảm nhận cái hay cái đẹp của bài thơ.

Xem lại bài viết số 5 chuẩn bị trả bài

Tiết 84: TRẢ BÀI SỐ 5 - RA BÀI SỐ 6Ngày dạy: A.MUC TIÊU: giúp HS

- Hệ thống xác định yêu cầu của đề bài.- Nhận ra những hạn chế trong bài viết.- Tự đánh giá năng lực về môn học của mình.

B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn,nêu vấn đề, đàm thoại.C.CHỦÂN BỊ GIÁO CỤ :

*Giáo viên: Chuẩn bài, chuẩn bị đáp án, nhận xét bài viết học sinh.*Học sinh: Ghi chép.

D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:

Page 156: giao an van 11

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động1: Tìm hiểu đề. *GV: ghi đề bài lên bảng. Lớp chú ý và ghi vào vở, gạch chân dưới những từ ngữ mang nôi dung chính, yêu cầu chính cần làm rõ

Hoạt động 2: Lập dàn ý .

Hoạt động3: Nhận xét bài làm. *GV: nêu nhận xét bài làm của học sinh: Ưu điểm, khuyết điểm.Hoạt động4: Chữ lỗi để học sinh rút kinh nghiệm.Hoạt động5: Ra đề bài số 6 cho học sinh về nhà làm.

I.Đề ra:Suy nghĩ của em về vấn đề ô nhiễm môi trường

II. Dàn ý:- Mở bài: Giới thiệu vấn đề bàn luận(vai trò và tầm quan trọng của nước và vấn đề ô nhiễm nguồn nước)(1,5 đ)- Thân bài:+ Nêu thực trạng vấn đề ô nhiễm nguồn nước(1,5 đ)+ Nguyên nhân(1,5 đ)+ Tác hại(1,5 đ)+ Biện pháp(1,5 đ) -Kết bài: Suy nghĩ, liên hệ thực tế ở địa phương(2 đ)Trình bày rõ ràng, sạch, đẹp(0,5 đ) III.Nhận xét: -Ưu điểm - Khuyết điểm.

IV. Chữa lỗi: Đọc một số bài viết tốt.

V. Đề bài số 6: Cảm nhận của em về bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ

IV. Củng cố: Lưu ý khi làm bài nghị luận xã hội V. Dặn dò: * Viết bài số 6 sau 1 tuần nộp bài. *Soạn bài : Chiều tối(Hồ Chí Minh)Tiết 85 CHIỀU TỐINgày dạy: Hồ Chí MinhA. MỤC TIÊU:giúp HS

- Cảm nhận tình yêu, sự gắn bó thiết tha của Người đối với những vẻ đẹp bình dị trong cuộc sống đời thường. Hiểu được vẻ đẹp cổ điển và hiện đại của bài thơ.

- Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơ. - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, tranh ảnh minh hoạ ... * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm, bình giảng, nêu vấn đề gợi mởD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:

Page 157: giao an van 11

II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của nhà thơ Hàn Mạc Tử? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

* HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung- GV cho HS đọc phần tiểu dẫn SGK trang 74- Em hãy trình bày ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời của “Chiều tối”?

- Hãy nêu chủ đề của bài thơ?

- Cho HS đọc cả phần phiên âm và dịch thơ.* HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản- TT1: Tìm hiểu 2 câu thơ đầu+ GV: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ hiện với những đường nét như thế nào?

- Em hãy nhận xét nghệ thuật miêu tả bức tranh ấy?

- Hãy nêu lên nhận xét chung của em về cảnh thiên nhiên trong 2 câu đầu.+ GV: Yêu cầu HS đọc một số câu có hình ảnh cánh chimCa dao: “Chim bay về núi tối rồi"Truyện Kiều: “Chim hôm thoi thóp về rừng”Huy Cận: “Chim nghiêng cánh như bóng chiều sa”

I. ĐỌC HIỂU CHUNG:1.Hoàn cảnh sáng tác

- Thu 1942: Người sang Trung Quốc tranh thủ sự viện trợ của quốc tế thì bị bị chính quyền Tưởng Giới Thạch giam giữ vô cớ.

- “Nhật ký trong tù” là tập thơ Người sáng tác trong hơn 1 năm bị giam tại đây.

- Bài thơ được sáng tác vào thu 1942, là bài thứ 31/134 bài của 1 tập thơ trên2. Chủ đề tác phẩm:

Chiều tối cho thấy tình yêu thiên nhiên cuộc sống, ý chí vượt lên hoàn cảnh khắc nghiệt của nhà thơ chiến sĩ Hồ Chí Minh.3. Đọc

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN

1/ Hai câu đầu: Cảnh thiên nhiên buổi chiều tà ở vùng rừng núi trên đường chuyển lao :

+ “Chim mỏi” : cánh chùn bay mỏi+ “về rừng” : cảm giác mệt mỏi tan biến, thay vào

đó là cảm giác đầm ấm sum họp.+ “Chòm mây” (cô vân) : lẻ loi, cô độc.+ “trôi nhẹ” : bật lên cái ung dung thanh thản êm

trôi của đám mây làm chủ bầu trời.- Bút pháp cổ điển:+ Lấy điểm vẽ diện: cánh chim, chòm mây gợi bầu

trời mênh mông+ Lấy động tả tĩnh: sự chuyển động nhẹ nhàng của

làn mây và cánh chùn bay mỏi gợi sự tĩnh lặng ở miền sơn cước lúc chiều buông.

+ Cách cảm nhận thời gian: Chim bay về tổ báo hiệu thời gian của buổi chiều tối.

- Hình ảnh thơ mang dáng dấp Đương thi: + Có cảnh chim bay về rừng tìm chốn ngủ (động từ

“qui”: về, “tầm”: tìm)+ Có chòm mây trôi ung đung, thanh thản, lơ lửng

giữa tầng không (động từ “mạn mạn”: trôi nhẹ nhàng, chậm chạp)

Cảnh vật chiều buồn nhưng không ảm đạm mà

Page 158: giao an van 11

- TT2: Tìm hiểu 2 câu thơ sau

- Em cảm nhận như thế nào về công việc của cô gái xay ngô tối?

- Cách sử dụng từ như thế gợi điều gì trong việc miêu tả ánh sáng

- Em cảm nhận được điều gì về chữ “hồng” trong câu thơ?

- Liên hệ với hoàn cảnh sáng tác của bài thơ, em có nhận xét gì về

nên thơ, thanh cao, khoáng đạt do cách nhìn và người ngắm cảnh có một tâm hồn thanh thản, phóng khoáng, cảm nhận tinh tế vẻ đẹp thiên nhiên.

Nghệ thuật mang nhiều nét cổ điển làm toát lên bức tranh thiên nhiên miền núi rất đỗi nên thơ, êm đềm. Tâm hồn người tù: Dù cô đơn nhưng lòng luôn hướng về sự sống, tình yêu thiết tha gắn bó, trân trọng của Người dành cho thiên nhiên.2/ Hai câu sau: Niềm say mê lao động của cô thôn nữ

a) Hình ảnh con người:- Hình tượng thơ vận động hướng về sự sống: Cảnh

chiều chuyển sang buổi tối sinh động, ấm áp với sinh hoạt của con người, với âm thanh sinh động của cuộc sống, với vẻ bình dị, khỏe khoắn của cô gái trong lao động.

Cô gái xay ngôLò than rực hồng

→ Nghệ thuật mang nhiều nét hiện đại:+ Bút pháp tả thực: cô thôn nữ đang xay ngô bên

bếp lửa hồng.+ Điệp ngữ “ma bao túc - bao túc ma” + kết lại

bằng chữ “hoàn” gợi vòng quay uyển chuyển, đều đặn, liên tục của cối xay. Khi vòng quay vừa dứt thì bếp lò rực đỏ, hơi nóng tỏa vào đêm tối, ánh sáng bất chợt bừng lên, bao trùm toàn bộ không gian, thời gian của bài thơ, gieo một ấn tượng tin yêu, lạc quan nơi lòng người. niềm say mê, sự miệt mài lao động đến quên cả thời gian.

+ Tứ thơ kín đáo, ẩn trong từ “hồng” (là thi nhãn, nhãn tự của câu thơ, bài thơ).

+ Sắc hồng át đi cái mờ xám, mỏi mệt của cảnh chiều

+ Chiếu sáng hình ảnh con người lao động: khỏe mạnh, bình dị mà tuyệt đẹp.

+ Màu hồng lạc quan Cách mạng, màu của ấm áp tình người.

+ Ước mơ thầm kín của người tù về mái ấm gia đình

- Bố cục của bài thơ cũng chính là bố cục của bức tranh : hai câu đầu làm nền, hai câu sau miêu tả cận cảnh. Bức tranh vừa bao la mênh mông, vừa gần gũi ấm áp.

Page 159: giao an van 11

người tù? (Cảnh ngộ: Bác là người tù sau một ngày dài với đủ mọi cơ cực dọc đường, giờ vẫn chưa dừng chân)

- Con người có ý nghĩa gì trong bức tranh cuộc sống này?

*HĐ3: Hướng dẫn tổng kết

- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài học.

- GV kết luận.

b) Tâm hồn người tù: Yêu và thiết tha gắn bó với vẻ đẹp của cuộc sống đến quên cả mọi đớn đau trong cảnh lao tù, là niềm cảm thông, sẻ chia, sự nâng niu trân trọng đối với nỗi vất vả của người lao động sau một ngày dài vất vả.

Vẻ đẹp của con người trong lao động đã khơi dậy sức sống khoẻ khoắn và làm bừng sáng cho cả bức tranh. Con người trong lao động là vẻ đẹp trung tâm, là cái thần thái chân dung về vẻ đẹp cuộc sống giản dị đời thường.IV. TỔNG KẾT:1/ Nghệ thuật:

Bài thơ có sự kết hợp giữa vẻ đẹp cổ điển và hiện đại.

+ Cổ điển: Bút pháp tả cảnh để tả tình, sử dụng hình ảnh, từ ngữ

+ Hiện đại: Tinh thần hiện đại thể hiện ở tinh thần lạc quan cách mạng: luôn hướng về ánh sáng, về sự vận động phát triển. Quan điểm: con người luôn ở vị thế làm chủ hoàn cảnh, cải tạo hoàn cảnh.2/ Nội dung:

- Bài thơ cho thấy tình yêu thiết tha đối với những vẻ đẹp bình dị của cuộc sống.

IV. củng cố: Vẻ đẹp thiên nhiên và con người qua bài thơ Chiều tối? V. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ Chiều tối

- Bài mới: Đọc và soạn bài “Từ ấy” của Tố Hữu

Tiết 86 TỪ ẤY (Tố Hữu)Ngày dạy:

A. MỤC TIÊU:Giúp HS hiểu được: - Niềm vui sướng, say mê mãnh liệt của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ cách mạng.Đồng thời thấy được sự vận động của các yếu tố trong thơ. - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơ - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, tranh ảnh về Tố Hữu ... * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm, bình giảng, nêu vấn đề gợi mởD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:

Page 160: giao an van 11

II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ và cho biết giá trị nội dung của baì thơ? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC*HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung .- TT1: Tìm hiểu về tác giả. + GV: hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn, yêu cầu cho biết đôi nét về tác giả và phong cách sáng tác của nhà thơ? +HS: Trình bày. +GV: Củng cố-TT2: Tìm hiểu tập thơ “Từ ấy” và hoàn cảnh sáng tác bài thơ -TT3: Hướng dẫn đọc +GV: Hướng dẫn HS đọc + HS đọc, GV nhận xét và đọc lại

*HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản- TT1: Tìm hiểu khổ 1Ý chung của khổ thơ là gì?T ừ ấy là khi nào? Vì sao không dùng các từ khác( từ đó, khi ấy)?Các hình ảnh trong thơ có phải là hình ảnh thật ko? Vì sao?+ HS:lần lượt tìm hiểu, phân tích, phát biểu.+ Niềm hạnh phúc tràn trề của tâm hồn nhà thơ khi được tiếp nhận ánh sáng chân lí thể hiện như thế nào? +HS: phân tích, nhận xét

- TT2: Tìm hiểu khổ 2+ GV: Lẽ sống mới mà người đảng viên mới Tố Hữu nhận thức là gì?Lẽ sống đó mới mẻ như thế nào? Từ buộc ở đây có nghĩa bắt buộc, miễn cưỡng hay không?Vì sao?+ HS: Thảo luận trả lời. + GV nhận xét và định hướng

I.Đọc hiểu chung: 1.Tác giả: Tố Hữu - Nguyễn Kim Thành (1920-2002) - Là nhà thơ của lí tưởng cộng sản- Thơ ông tiêu biểu cho khuynh hướng thơ trữ tình chính trị- Thơ ông gắn với các chặng đường CMVN hơn 60 năm qua.

- Các tác phẩm chính : Từ ấy, Việt Bắc, Ra trận…

2.Tập thơ “Từ ấy”(1937-1946)Là chặng đường đầu của hồn thơ TH. Gồm 3 phần :Máu lửa, xiềng xích, Giải phóng 3.Hoàn cảnh sáng tác 4 .ĐọcII. Đọc hiểu văn bản:1 . Niềm vui sướng, say mê khi gặp lí tưởng của Đảng ( khổ 1)- Từ ấy: thời điểm nhà thơ được giác ngộ lí tưởng CS, được kết nạp vào Đảng.- Cách thể hiện: dùng ẩn dụ và so sánh trực tiếp: nắng hạ và mặt trời chân lí.- Nắng hạ: mạnh mẽ, chói rực hơn nắng của ba mùa còn lại.Bừng: sáng lên bất ngờ với cường độ lớn.- Mặt trời chân lí: hình ảnh mới lạ, hấp dẫn.Chân lí của Đảng, của cách mạng sáng rực, chói lọi, ấm áp, cần thiết như mặt trời, đúng đắn như chân lí.-Hồn tôi là một vườn hoa lá… giọng điệu tha thiết, rộn ràng, cảm hứng lãng mạn bay bổng =>niềm vui sướng, say mê nồng nhiệt của tác gỉa khi bắt gặp lí tưởng mới.2. Những nhận thức về lẽ sống mới.( khổ2)- Lẽ sống mới ở đây là nhận thức mối quan hệ giữa cá nhân và với quần chúng – gắn bó, đoàn kết chặt chẽ.- “ buộc” : tự ràng buộc gắn bó tự giác.Cái tôi cá nhân hòa với cái ta của nhân dân, xã hội.- Khối đời: ẩn dụ trừu tượng hóa sức mạnh đoàn kết của tâp thể.

Page 161: giao an van 11

- TT3: Tìm hiểu khổ thơ thứ 3+ HS:đọc diễn cảm.+ GV: Khổ thơ tiếp cụ thể hóa ý ở khổ 2 như thế nào? Kết câu : tôi đã là…của, là của, là của có tác dụng gì? Giải thích các cụm từ:kiếp phôi pha, cù bất cù bơ.+ HS:lần lượt phân tích, phát biểu.

* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết + GV: Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? Theo em vì sao Từ ấy có thể coi là tuyên ngôn nghệ thuật của nhà thơ?+HS phát biểu cảm nghĩ rút ra kết luận của bài thơ.

=> ý thức trước cuộc đời, nhận thức mới mẻ về cá nhân với cộng đồng, văn học với cuộc sống, mà chủ yếu là cuộc sống của quần chúng nhân dân. 3. Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm nhà thơ.( khổ 3)- Nhà thơ vượt qua tình cảm ích kỉ hẹp hòi tư sản để có tình ái hữu giai cấp với quần chúng : là anh, là em,là con trong đại gia đình lao khổ. - Vạn kiếp phôi pha: kiếp người nghèo khổ, cơ cực, sa sút, vất vả.- Cù bất cù bơ: lang thang, bơ vơ không chốn nương thân→Với số từ, điệp từ điệp ngữ…bày tỏ sự giác ngộ lí tưởng CS đã giúp nhà thơ vược qua cái tôi bé nhỏ để đến với quần chúng lao khổ trong tình hữu ái giai cấp III. TỔNG KẾT

1. Nghệ thuật: Giọng điệu cảm xúc nhiệt tình, đầy rẫy, tràn trề; cách dùng hình ảnh ẩn dụ đầy sáng tạo; cách nói trực tiếp khẳng định

2. Nội dung: Đây là lời tuyên bố trang trọng và chân thành về niềm vui giác ngộ lí tưởng,về lẽ sống, về tương lai.

IV. Củng cố: * Niềm vui sướng và sự chuyển biến trong tâm hồn nhà thơ khi bắt gặp lý tưởng cách mạng? * Giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ? V. Dặn dò: * Học thuộc lòng, * Chuẩn bị bài đọc thêm: Lai tân, Nhớ đồng, Tuơng tư, Chiều xuân.Tiết 87: ĐỌC THÊM: LAI TÂN-NHỚ ĐỒNG-TƯƠNG TƯ-CHIỀU XUÂN Ngày dạy: A. MỤC TIÊU:Giúp HS hiểu được: - Thấy được đặc sắc qua tâm hồn giàu tưởng tượng của các tác giả. - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơ - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, tranh ảnh về Tố Hữu ... * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm, bình giảng, nêu vấn đề gợi mởD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Từ ấy của nhà thơ Tố Hữu? III. Bài mới:

Page 162: giao an van 11

1.Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦATHÂY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: cho đọc từng bài thơ, mỗi bài vấn đáp khoảng 10 phút về những điểm chính của từng bài qua hệ thống câu hỏi ở SGK.* HĐ1: Tìm hiểu bài LAI TÂN+ GV: Trong ba câu đầu, bộ máy quan lại ở LT được mô tả như thế nào? Họ có làm đúng chức năng của mình không?+ GV: Phân tích sắc thái châm biếm, mỉa nai ở câu thơ cuối.

+GV: Nhận xét về bút pháp và kết cấu bài thơ.+ HS trả lời, GV nhận xét và định hướng

* HĐ2 Tìm hiểu bài NHỚ ĐỒNG+ Gv: Cảm hứng của bài thơ được gợi lên bởi tiếng hò vọng vào nhà tù.Vì sao tiếng hò lại có sức gợi như thế?+ HS trả lời, GV định hướng

+ GV: Chỉ ra những câu thơ được dùng làm điệp khúc cho bài thơ.Phân tích hiệu quả nghệ thuật của chúng trong việc thể hiện nỗi nhớ của nhà thơ?

+ GV: Nêu cảm nghĩ về niềm say mê lí tưởng, khát khao tự do và hành

I. LAI TÂN.1. 3 câu đầu Chỉ bằng ba câu thơ kể, tả bình thản, bộ máy lãnh đạo của huyện Lai Tân hiện ra rõ rệt => sự thối nát của chính quyền huyện.2. Sắc thái châm biếm mỉa mai ở câu thơ cuối: - Thái bình giả tạo bên ngoài, giấu bên trong sự tha hóa, mục nát thối ruỗng hợp pháp. - Thái bình của tham nhũng lười biếng, sa đọa với bộ máy công quyền của những con mọt dân tham lam.→ sự thật hiển nhiên, đã thành bản chất, quy luật bao năm nay.3. Kết cấu và bút pháp.- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt cô đọng hàm súc.- Ba câu đầu kể tả khách quan, thái độ giấu kín. Câu cuối nêu nhận xét thâm trầm kín đáo, mỉa mai châm biếm sâu sắc.

II. NHỚ ĐỒNG1. Sự gợi cảm của tiếng hò quê hương không gì lay động bằng âm nhạc, nhất là âm nhạc dân ca. Đó là linh hồn của quê hương, dân tộc. Nó càng có ý nghĩa khi nhà thơ bị giam cầm trong nhà tù.2. Ý nghĩa của những điệp khúc Khắc sâu, tô đậm âm vang của tiếng hò khêu gợi nỗi nhớ quê hương của tg về cảnh quê, người quê.ĐK 1: nhớ cảnh quê tươi đẹp bình yên.ĐK 2: nhớ người nông dân lao động ởquê.ĐK 3: nhớ về quá khứ, những người thân.Nhớ lúc bản thân tìm thấy chân lí_ lí tưởng sống.ĐK 4: trở về hiện tại : trưa hiu quạnh tiếng hò vọng vào gợi nỗi nhớ đồng quê triền miên không dứt.3. Cảm nghĩ về niềm say mê lí tưởng của nhà thơ.Chân thành, hồn nhiên, băn khoăn quanh quẩn cố vùng thoát mà chưa được.Khi tìm thấy lí tưởng: say mê, sung sướng, nhẹ nhàng như được nâng cánh. III. TƯƠNG TƯ1. Nỗi nhớ mong và những lời kể lể trách móc của chàng trai là rất chân thành, tha thiết, thể hiện một cách giàu hình tượng.Tình cảm của chàng trai là chưa được đền đáp.

Page 163: giao an van 11

động của nhà thơ qua đoạn thơ thứ 3.+ HS trả lời, GV nhận xét và định hướng* HĐ3: Tìm hiểu bài TƯƠNG TƯ+GV: Anh chị cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ mong và những lời kể lể, trách móc của chàng trai trong bài thơ? Tình cảm của chàng trai đã được đền đáp hay chưa?GV: Theo anh . chị, cách bày tỏ tình yêu giọng điệu thơ, cách so cánh, ví von,…ở bài này có những điểm gì đáng chú ý?* HĐ4: Tìm hiểu bài CHIỀU XUÂN+GV: Bức tranh chiều xuân hiện ra như thế nào? Hãy chỉ ra những nét riêng của bức tranh đó.+GV: Anh. chị có cảm nhận gì về không khí và nhịp sống thôn quê trong bài thơ?Không khí ấy được gợi tả bằng những h. a, chi tiêt nào?

+GV: Hãy thống kê những từ láy trong bài thơ và phân tích nét đặc sắc của những từ ấy.

* HĐ2 Tổng kết : GV yêu cầu HS - Chủ đề. - Giá trị các bài thơ.

2. Cách bày tỏ tình yêu , giọng điệu thơ , cách so sánh ví von trong bài này có đặc điểm: giàu chất liệu VHDG, tình cảm gắn với quê hương đất nước. Cách bày tỏ từ xa tới gần theo các cặp đôi: thôn Đoài-thôn Đông; một người-một người; nắng-mưa; tôi - nàng; bến-đò; hoa-bướm; cau-giầu.3. Trong thơ NB có “hồn xưa đất nước” vì ông giỏi vận dụng các chất liệu VHDG vào trong thơ của mình.

IV. CHIỀU XUÂN.1. Chiều xuân ở nông thôn miền Bắc hiện ra thật tĩnh lặng êm đềm với mưa xuân, con đò, hoa xoan, cách đồng lúa…..2. Không khí êm đềm tĩnh lặng.Nhịp sống bình yên, chậm rãi như có từ ngàn đời.Những từ ngữ, h. a thể hiện:êm đềm, vắng, biếng lười, nằm mặc, vắng lặng….Các danh từ chỉ cảnh vật: con đò, dòng sông, đàn sáo…3. Các từ láy gợi tả âm thanh, hình dáng, cảm xúc, không khí: êm êm, tơi bời, vu vơ, rập rờn, thong thả..* TỔNG KẾT

IV. Củng cố: Phân tích hình ảnh thơ trong các tác phẩm V. Dặn dò: *Học thuộc các bài thơ và cảm nhận cái hay cái đẹp của từng bài thơ. *Soạn bài: Đặc điểm loại hình của tiếng việtTiết 88 ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTNgày dạy:A. MỤC TIÊU:Giúp HS hiểu được: - Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt, một ngôn ngữ đơn lập. - Có ý thức học tập và sử dụng tiếng Việt tốt hơn. - Nghiêm túc, trung thực.B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, ... * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm, nêu vấn đề gợi mởD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS III. Bài mới:

Page 164: giao an van 11

1.Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC*HĐ1: Tìm hiểu loại hình ngôn ngữ là gì?-HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi-GV nhận xét

*HĐ2 : Đặc điểm loại hình tiếng Việt+ Hs: Tìm hiểu và phân tích các ví dụ để làm nổi rõ những đặc trưng cơ bản cuả loại hình ngôn ngữ đơn lập-Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp-Từ không biến đổi tình thái-trật tự từ và dùng hư từ + GV: đưa một số V/D để minh hoạ.Nhận xét đánh giá

I.Loại hình ngôn ngữ: +Loại hình ngôn ngữ là cách phân chia thành những nhóm ngôn ngữ dựa trên những đặc trưng giống nhau về mặt ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. + Trên thế giới có tới 5000 ngôn ngữ. Các nhà ngôn ngữ đã xếp các ngôn ngữ vào một số loại hình. Có hai loại quen thuộc:ngôn ngữ đơn lập và ngôn ngữ hòa kết +LH NN đơn lập là loại hình mà tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp, từ không biến đổi hình thái; biện pháp chủ yếu để biểu thị ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng hư từ.II.Đặc điểm loại hình của tiếng Việt:

1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp:- Về mặt ngữ âm: tiếng là âm tiết- Về mặt sử dụng :tiếng có thể là từ hoặc yếu tố tạo từ

2. Từ không biến đổi hình thái:Giữ chức vụ ngữ pháp khác nhau trong câu nhưng từ không biến đổi hình thái ngữ âm và chữ viết

3.Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo trật tự trước sau và sử dụng các hư từ:-Trật từ từ hình thành ý nghĩa ngư pháp cho câu-Nếu thay đổi trật tự từ nghĩa của cụm từ, của câu sẽ thay đổi.

IV. Củng cố: Các cách thức tìm hiểu loại hình ngôn ngữ V. Dặn dò: * Làm bài tập ở SGK, xem kỹ phần lý thuyết. * Chuẩn bị Luyện tập.

Page 165: giao an van 11

Tiết 89 ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTNgày dạy:A. MỤC TIÊU:Giúp HS hiểu được: - Củng cố, nâng cao hiểu biết về đặc điểm loại hình của Tiếng Việt, một ngôn ngữ đơn lập. - Có ý thức học tập và sử dụng tiếng Việt tốt hơn. - Nghiêm túc, trung thực.B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, ... * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm, nêu vấn đề gợi mở.D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC*HĐ1: Hệ thống kiến thức * Củng cố kiến thức

Page 166: giao an van 11

- GV yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức về đặc điểm loại hình tiếng Việt- HS trả lời, GV nhận xét và đánh giá* HĐ2: Hướng dẫn luyện tập+ GV: yêu cầu HS đọc BT1, 3 và thực hành.+ GV chia lớp 3 nhóm Nhóm1,2 làm BT1(bảng phụ)

+ Đại diện nhóm trình bày+ GV nhận xét đánh giá và cho điểm

Nhóm 3 làm BT 3(bảng phụ)+ Đại diện nhóm trình bày+ GV nhận xét đánh giá và cho điểm

* Luyện tập:Bài 1.

- Nụ tầm xuân 1:bổ ngữ của động từ hái; nụ tầm xuân 2: chủ ngữ của động từ mở- Bến 1: bổ ngữ của động từ nhớ;- Bến 2: chủ ngữ của động từ đợi- Trẻ 1: bổ ngữ của động từ yêu;- Trẻ 2: chủ ngữ của đ từ đến- Già 1 :bổ ngữ của động từ kính;- Già 2 :chủ ngữ của đ từ để.- Bống 1:định ngữ cho danh từ cá- Bống 2:bổ ngữ của động từ thả- Bống3:bổ ngữ của động từ thả- Bống 4: bổ ngữ của động từ đưa - Bống 5: chủ ngữ của từ ngoi và động từ đớp- Bống 6: chủ ngữ của tính từ lớn.Bài 3. Trong đoạn văn có các hư từ: đã, các, để, lại, mà.- Đã : chỉ hoạt động xảy ra trước một thời điểm nào đó.- Các: chỉ số nhiều toàn thể của sự vật.- Để: chỉ mục đích.- Lại: chỉ sự tiếp diễn của hoạt động.- Mà: chỉ mục đích.

IV. Củng cố:*Các cách thức tìm hiểu loại hình ngôn ngữ* Luyện tập.

V. Dặn dò: * Làm BT2 * Chuẩn bị bài Tiểu sử tóm tắt

Page 167: giao an van 11

Tiết 90: TIỂU SỬ TÓM TẮT Ngày soạn:A. MỤC TIÊU:Giúp HS hiểu được: - Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt. - Biết cách thức viết tiểu sử tóm tắt - Nghiêm túc, trung thực.B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, ... * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm, nêu vấn đề gợi mởD.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC*HĐ1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt.

GV yêu cầu học sinh thảo luận và nêu ý kiến về-Mục đích-Yêu cầu

I.Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt: 1.Mục đích: -TSTT là văn bản thông tin một cách khách quan, trung thực hnững nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của một cá nhân- Thể hiện những hiểu biết về đối tượng được tóm tắt- Giới thiệu cho người khác- Cung cấp cho người quản lí, sử dụng lao

Page 168: giao an van 11

*HĐ2: Cách viết tiểu sử tóm tắt - GV: gọi 1-2 Hs tìm hiểu ví dụ- GV: cách viết TSTT?- HS trả lời, GV nhận xét và định huớng

* HĐ3: Hướng dẫn luyện tập- Yêu cầu HS làm BT 1

- Hướng dẫn HS làm BT 2

động 2.Yêu cầu: - Thông tin phải khách quan, trung thực- Nội dung độ dài phù hợp- Văn phong cô độngII. Cách tóm tắt:

1. TSTT thường gồm có 3 phần:* Giới thiệu nhân thân của đương sự: họ tên, năm sinh. mất, nghề nghiệp, học vấn, gia đình, gia tộc…* Giới thiệu ngắn gọn các lĩnh vực hoạt động tiêu biểu, các thành tựu, các thành tích tiêu biểu của đương sự.* Đánh giá vai trò, tác dụng của người đó trong một phạm vi không gian, thời gian

2.Muốn viết được VB TSTT cần phải:* Nghiên cứu kĩ về ba nội dung trên bằng cách : đọc sách, tra cứu hồ sơ lưu trữ, hỏi nhân chứng.* Sắp xếp tư liệu trình tự không gian, thời gian, sự việc..hợp lí.* Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để viết III. LUYỆN TẬP

Bài 1.Chọn c, d.

Bài 2.* Giống nhau: các loại VB này đều viết về một nhân vật nào đó.* Khác nhau:Điếu văn viết về người qua đời đọc để trong lễ truy điệu nên ngoài phần TSTT cần có lời chia buồn với gia quyến.Sơ yếu lí lịch do bản thân tự viết theo mẫu, còn TSTT do người khác viết và tương đối linh hoạt.TSTT chỉ có đối tượng là con người, còn đối tượng của TM rộng hơn, có yếu tố cảm xúc.

IV. Củng cố: Đặc điểm của tiểu sử tóm

V. Dặn dò: Chuẩn bị bài Tôi yêu em

Page 169: giao an van 11

Tiết 91 : TÔI YÊU EMNgày dạy: (A.X.Pu-skin) A.MỤC TIÊU

- Giúp HS hiểu được vẻ đẹp trong sáng của bài thơ.Tình yêu đẹp đẽ, trong sáng, đầy vị tha và cao thượng.

- Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơ- Giáo dục tinh yêu chân thành, trong sáng

B.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, tranh ảnh minh hoạ * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mớiC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn III. Bài mới:

1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

Page 170: giao an van 11

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.

- GV: nêu vấn đề . Trình bày những nét chính về cuộc đời của Pu-skin?. - HS: Nêu những mốc thời gian quan trọng trong cuộc đời Pu-skin, có ý nghĩa đối với s/n v/h và tư tưởng tác giả. - Hãy kể tên những tác phẩm tiêu biểu?. - HS: Liệt kê.

- GV: cung cấp cho HS biết về nội dung tác phẩm.

yêu cầu HS đọc diễn cảm, đúng mạch cảm xúc

Hoạt động2: Tìm hiểu tác phẩm

- GV: Tình cảm phức tạp, tế nhị của nhân vật trữ tình trong bài được Pu-skin diễn tả tinh tế như thế nào qua bốn câu thơ đầu ?

- HS: Chừng có thể: quá khứNgọn lửa tình ấp ủ, dai dẳng cháy đến nay.+ Giãi bày, chân thành, thừa nhận giản dị, đáng yêu

“Có gì đẹp trên đời hơn thế

I.Sơ lược về tác giả :1.Tác giả: Pu-skin(1799-1837).

- Pu-skin (1799-1837)- A-lếch-xan-đrơ Xéc-ghê-ê-vich Pu-skin sinh trưởng trong một gia đình quý tộc lâu đời ở Mát-xcơ-va.- Pu-skin sớm tiếp thu những tư tưởng tiến bộ, sớm nổi tiếng với những bài thơ yêunước ngợi ca tự do,- Phản đối chế độ Nga hoàng thối nát. 1837 Pu-skin bị sát hại trong một cuộc đấu súng giữa ông với Đăng-téc, một tên người pháp sống lưu vong (do chính quyền Nga hoàng chủ mưu). - Thơ ông là tiếng nói tâm hồn Nga thuần khiết, tinh tế, chân thực ,giản dị.- Là nhà thơ vĩ đại Mặt trời thi ca nga.- Sự nghiệp sáng tác rất phong phú, đa dạng-Sáng tác nhiều thể loại. Là nhà tiểu thuyết lừng danh với những tác phẩm nổi tiếng: Con đầm bích, Cô tiểu thư nông dân-Sáng tác của ông rất phong phú, thể hiện tuyệt đẹp tâm hồn nhân dân nga: khao khát tự do và tình yêu

2.Tác phẩm-Là một trong những bài thơ tình nổi tiếng của ông-Được khơi nguồn từ mối tình với Ô-lê-nhi-na.- ĐọcII.Tìm hiểu văn bản1. Những mâu thuẫn giằng xé trong tâm trạng nhân vật trữ tình:-Tôi yêu em: trực tiếp, giản dị như bày tỏ tình cảm, tâm trạng của nhân vật trữ tình. - Đến nay chừng có thể: tính chất khó xác định của tâm hồn, tình cảm trong nhân vật trữ tình:→ Hai câu thơ đầu như lời bộc lộ cõi lòng của nhân vật trữ tình. Trong đáy sâu tâm hồn nhân vật trữ tình, tình yêu vẫn chưa hoàn toàn lụi tắt, vẫn dai dẳng cháy và vẫn còn được ấp ủ. - Từ nhưng ở câu thứ ba đã làm mạch thơ đột ngột chuyển hướng:Nhưng không để em bận lòng thêm nữa,Hay hồn em phải gợn bóng u hoài.

Page 171: giao an van 11

Người yêu người sống để yêu nhau” (Tố Hữu)

+Câu 3 và 4: đột ngột chuyển mạch cảm xúc:

“Không để em phải bận lòng” “Hồn em phải gợn bóng u hoài”

Lí trí mách bảo, lệnh cho con tim phải ngừng yêu, tự dập tắt ngọn lửa tình yêu Mâu thuẫn giữa lí trí và cảm xúc: nhân vật em được phần nào hé mở qua các từ “em bận lòng”, “hồn em gợn bóng u hoài”

GV: Cảm xúc trong hai câu thơ 5, 6 có gì đặc biệt ? Nó hé mở trạng thái tình cảm gì trong nhân vật trữ tình ?

- HS:+“Âm thầm” “không hi vọng”+ “Rụt rè” “hậm hực lòng ghen” → Đủ mọi cung bậc cảm xúc của tình yêu đơn phương

+ Vô vọng một phía. + Đau khổ , ghen tuông , ích kỉ→ Lí trí đã chiến thắng, tôi không rơi vào trạng thái thấp hèn, ích kỉ của tình yêu thường tình!

+ Nhưng tạo mâu thuẫn trong tâm trạng, cảm xúc nhân vật trữ tình. Vừa mới phân vân, dùng dằng, day dứt về tình yêu chưa tắt hẳn thì lập tức đã phủ định quyết liệt rằng tình yêu vẫn còn, vẫn mạnh mẽ và say đắm. Đó là sự kìm nén, dằn lòng, tự vượt mình và đấu tranh với mình. + Bận lòng, bóng u hoài: sự éo le trong quan hệ tình cảm của các nhân vật trữ tình. Phải chăng, tình yêu của tôi đã không đem lại hạnh phúc, niềm vui mà chỉ là nỗi bận lòng, nỗi buồn cho em. Tôn trọng tình cảm người mình yêu, không muốn làm em buồn vì bất cứ lẽ gì, nhân vật trữ tình tự chối bỏ tình yêu trong nỗi đau khổ giằng xé. Đến đây, ta có thể nhận biết được tính chất của mối quan hệ phức tạp này - một tình yêu đơn phương. Hai câu như nhấn mạnh quyết định dứt khoát đầy tính lí trí của nhân vật trữ tình: tự buộc mình phải chối bỏ tình yêu của mình, dập tắt nốt chút lửa tàn đó. Như vậy, mâu thuẫn giữa lí trí và tình cảm trong tâm trạng nhân vật trữ tình đã được bộc lộ. Bằng cách đó, nhà thơ đã thể hiện khát vọng tình yêu mãnh liệt của nhân vật trữ tình.2. Nỗi khổ đau tuyệt vọng của nhân vật trữ tình:- Câu thứ năm : Tôi yêu em: nối liền mạch cảm xúc, tâm trạng với bốn câu đầu , tiếp tục khẳng định và giãi bày tâm trạng, tình yêu đơn phương của chủ thể trữ tình sang những biểu hiện khác: Tôi yêu em âm thầm, không hi vọng, Nhân vật trữ tình đã ủ kín nỗi đau trong lòng mình ( âm thầm ) và không còn niềm tin vào mối tình của mình nữa ( không hi vọng ). Nhưng trong tình yêu, càng âm thầm, càng ủ kín trong lòng thì tâm trạng càng mãnh liệt, sâu sắc. Mặc dù không hi vọng nhưng vẫn chờ đợi, vẫn hướng tới, vẫn khao khát trong tâm trạng của nhân vật tôi, người đang ấp ủ mối tình đơn phương.- Câu thơ thứ sáu có nói đến lòng ghen tuông: Lúc rụt rè, khi hậm hực lòng ghen, Đây chính là biểu hiện của nỗi tuyệt vọng. Yêu thường đi đôi với ghen. Đây là hai trạng thái đối lập nhưng thống nhất. Ghen thực ra

Page 172: giao an van 11

- GV: Hãy phân tích hai câu thơ cuối để chứng tỏ xu hướng vươn tới sự cao cả trong tư tưởng, tình cảm là đặc trưng cơ bản của thơ Pu-skin ?

- HS: + Dâng hiến, chân thành, cao thượng, thể hiện tình yêu: tôi giữ lại mọi đau khổ, để cầu cho em:được người tình như tôi đã yêu em!+ Không phải là sự so sánh hơn kém giữa tôi và người tình em đã chọn. →Lời nhắn nhủ cao thượng: “Đâu hơn em lấy, đâu bằng đợi anh”. Yêu say đắm, chân thành và đau khổ, nhưng đủ tỉnh táo để vĩnh biệt một tình yêu đơn phương không thành.

cũng là một biểu hiện của tình yêu. Nhưng xét về bản chất, ghen là biểu hiện của thứ tình yêu ích kỉ. Lòng ghen tuông mù quáng dễ làm con người rơi vào sự thấp hèn. Đối với Pu-skin, ghen tuông gợi nỗi buồn đen tối. Nhấn mạnh lòng ghen, câu thơ gợi tâm trạng nặng nề, u ám trong nhân vật trữ tình. Đến đây có cảm tưởng như nhân vật trữ tình rơi vào đáy sâu của nỗi khổ đau giày vò, hành hạ. 3. Sự cao thượng chân thành của nhân vật trữ tình:- Điệp ngữ: Tôi yêu em vang lên lần thứ ba nghiêng về nhấn mạnh, khẳng định tình cảm và chuyển hướng cảm xúc:Tôi yêu em, yêu chân thành, đằm thắm, Mạch cảm xúc thay đổi đột ngột. Cảm xúc bị dồn nén ở hai câu trước được giải tỏa, dâng cao bởi sự xuất hiện của những từ: chân thành, đằm thắm. Nhà thơ muốn giữ lại tất cả những gì là sầu đau, day dứt, tuyệt vọng để dâng lên người thiếu nữ mà anh tôn thờ, say đắm tất cả những gì chân thành nhất, thủy chung, say đắm nhất, đẹp nhất.- Câu thơ cuối là sự thăng hoa của tình yêu chân thành, đằm thắm. Vượt lên nỗi buồn u ám và lòng ghen tuông ích kỉ, nhân vật trữ tình cầu chúc:Cầu em được người tình như tôi đã yêu em. Lời cầu chúc ở đây cũng đã biểu hiện sự chân thành, cao thượng trong tình yêu của nhân vật trữ tình. Tuy nhiên, đây không đơn thuần chỉ là lời cầu chúc tế nhị thay cho lời vĩnh biệt một tình yêu không thành, mà nó còn chứa đựng biết bao tình ý:+ Trong lời cầu chúc này xuất hiện sự so sánh. So sánh ở đây nhằm tăng thêm ý nghĩa khẳng định tình yêu đích thực của mình: luôn chân thành, không bao giờ lụi tắt, luôn dạt dào, sáng tươi,... Trong sự so sánh này như còn hàm ẩn lời nhắn nhủ, mang tính thông điệp của một trái tim cao cả. + Dù tôi không được em yêu, nhưng từ đáy lòng, tôi vẫn luôn cầu mong cho em được một người khác yêu em cũng chân thành, thủy chung và đằm thắm như tôi đã yêu em. Như vậy, nhà thơ đã vượt lên trên sự ích kỉ thường gặp trong tình yêu, đó là không yêu

Page 173: giao an van 11

* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết- GV: Em hãy rút ra nội dung chính và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ? - HS trả lời, GV chốt lại vấn đề

được thì đạp đổ, thù hận,...Với tình yêu thật sự chân thành và cao thượng, người ta hoàn toàn có thể thỏa mãn trong yêu hơn là được yêu.III. Tổng kết(SGK)

IV. Củng cố: * Nắm những đặc sách về nội dùng và nghệ thuật

V. Dặn dò : * Học kỹ bài học ở lớp. * Soạn bài: "Bài thơ số 28".

Tiết 92 : BÀI THƠ SỐ 28Ngày dạy: (R.Ta-go)A.MỤC TIÊU - Giúp HS hiểu được những thành công về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. Hiểu phần nào phong cách độc đáo của Ta-go - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơ - Giáo dục tinh yêu chân thành, trong sáng, say đắm thiết tha.B.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, tranh ảnh minh hoạ * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mớiC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc bài thơ “Tôi yêu em” và cho biết em rút ra được ý nghĩa gì từ bài thơ? III. Bài mới:

1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

Page 174: giao an van 11

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

* H§1: T×m hiÓu chung

- GV yªu cÇu HS tr×nh bµy vµi nÐt vÒ t¸c gi¶- HS tr¶ lêi, GV ®Þnh híng

- GV híng dÉn HS ®äc- Gäi Hs ®äc, GV nhËn xÐt- GV: Nªu bè côc bµi th¬?

I. T×m hiÓu chung1. T¸c gi¶- Ra-bin-®ra-n¸t Ta-go (1861-1941), nhµ v¨n, nhµ v¨n ho¸ lín cña Ên §é.-¤ng sinh trëng trong mét gia ®×nh quý téc Bµ La M«n næi tiÕng t¹i thµnh phè Can-cót-ta, bang Ben-gan. ¤ng ®Ó l¹i mét sù nghiÖp v¨n häc ®å sé:52 tËp th¬, 42 vë kÞch, 12 bé tiÓu thuyÕt, hµng tt¨m truyÖn ng¾n, hµng ngh×n ca khóc vµ tranh vÏ.- Nh©n d©n Ên §é t«n vinh «ng lµ “th¸nh s”+1913, Ta-go lµ ngêi ch©u ¸ ®Çu tiªn ®îc nhËn gi¶i thëng N«-ben vÒ v¨n häc víi tËp “Th¬ D©ng”2. T¸c phÈm* §äc* Bè côco¹n 1: 6 c©u ®Çu. Tõ ®Çu ®Õn ... “kh«ng biÕt g× tÊt c¶ vÒ anh”(T×nh yªu lµ sù hiÓu biÕt hoµ ®iÖu gi÷a hai t©m hån con ngêi)§o¹n 2: tiÕp ®Õn c©u 12 “em cã... nã ®©u”(T×nh yªu lµ sù hiÕn d©ng vµ ®ãn nhËn)§o¹n 3: cßn l¹i(Nh÷ng nghÞch lÝ ®Ó diÔn t¶ sù ®a d¹ng phong

* H§2: Híng dÉn ®äc thªm II. Híng dÉn ®äc thªm1.T×nh yªu lµ sù hoµ ®iÖu cña t©m hån hai ngêi- §«i m¾t: +Sù biÓu ®¹t cña t©m hån

H×nh ¶nh më ®Çu bµi th¬ lµ ®«i m¾t, ý nghÜa cña chi tiÕt nghÖ thô©t nµy?

+§«i m¾t em b¨n khu¨n dß hái, khao kh¸t ®îc hiÓu thÊu ngêi m×nh yªu!+So s¸nh: ®«i m¾t “nh tr¨ng kia muèn lÆn s©u vµo biÓn c¶”. Tr¨ng hiÓu biÓn, biÓn hiÓu tr¨ng, t©m hån muèn t×m hiÓu t©m hån.- Anh hiÓu em vµ anh gi·i bµy:“Anh ®· ®Ó cuéc ®êi....®iÒu g×”Ch©n thµnh vµ m·nh liÖt, em híng vÒ anh, anh hiÓu em, cïng híng vÒ nhau,

Page 175: giao an van 11

t×nh yªu ®ßi hái sù hoµ ®iÖu cña hai t©m hån, nÕu kh«ng:“Dï tin tëng chung mét ®êi mét méngAnh lµ anh, em vÉn cø lµ em” (Xa c¸ch- Xu©n DiÖu)

Hs khæ th¬ tiÕp theoCÊu tróc cña ®o¹n th¬ nµy cã g× ®Æc biÖt?C©u th¬ tiÕp xuÊt hiÖn nghÞch lÝ g×?

2.T×nh yªu lµ sù hiÕn d©ng tù nguyÖn+Gi¶ ®Þnh kh«ng thùc: anh lµ.. anh lµ...+KiÓu c©u th¬ sãng ®«iTù nguyÖn hiÕn d©ng, dÞu dµng ©u yÕm. Anh lµ viªn ngäc, lµ ®o¸ hoa, quµng vµo cæ, ®Æt lªn m¸i tãc em!+ §êi anh lµ tr¸i tim+T×nh yªu kh«ng thÓ dùa trªn nÒn t¶ng vËt chÊt!+ Tr¸i tim: võa cô thÓ, võa tr×u tîng, võa nhá be, võa lín lao...dÉu em cã c¶ v¬ng quèc tr¸i tim t×nh yªu cña anh, em còng kh«ng thÓ nµo hiÓu hÕt ®îc nã! T×nh yªu kh«ng thÓ hiÓu b»ng quan s¸t, ph©n tÝch, chØ cã thÓ hiÓu t×nh yªu b»ng chÝnh t×nh yªu!

Hs ®äc khæ th¬ cuèi§o¹n th¬ cã cÊu tróc gièng ®o¹n hai ë chç nµo? Suy nghÜ cña em sau khi häc xong bµi th¬ nµy?- HS: T×nh yªu ®ßi hái sù hiÓu biÕt, tù nguyÖn hiÕn d©ng ë c¶ hai phÝa+T×nh yªu lµ thÕ giíi cña sù v« bê, thiªng liªng vµ nhiÒu bÝ Èn+T×nh yªu chÝnh lµ cuéc sèng, t×nh yªu t¹o sù híng thiÖn, lµm ®Ñp t©m hån con ngêi, lµ c¬ së ®Ó loµi ngêi tån tai vµ ph¸t triÓn

3. T×nh yªu lµ sù ®a d¹ng, phong phó, lµ cuéc sèng-CÊu tróc sãng ®«i: Anh lµ A, lµ B, lµ C-Tr¸i tim t×nh yªu víi nh÷ng cung bËc c¶m xóc tëng chõng nh ®èi lËp nhau: niÒm vui/ nçi khæ ®au; tÝnh triÕt lÝ: t×nh yªu ch¼ng dÔ tá bµy, ch¼ng dÔ ph¶n ¸nh vµ béc lé trän vÑn

IV. Củng cố:* Nắm những đặc sách về nội dùng và nghệ thuật

V. Dặn dò: * Học kỹ bài học ở lớp.* Xem lại đề bài viết số 6, chuẩn bị trả bài

Page 176: giao an van 11

Tiết 93 : TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6Ngày dạy: A.MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về văn nghị luận văn học - Rèn kỹ năng tự phát hiện và chữa lỗi trong bài viết của bản thân - Giáo dục thái độ nghiêm túc trong khi làn bàiB.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV,sổ điểm, vở HS đã chấm xong * Học sinh: Xem lại đề bài viết số 6C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động1: Tìm hiểu đề. *GV: ghi đề bài lên bảng. Lớp chú ý và ghi vào vở, gạch chân dưới những từ ngữ mang nôi dung chính, yêu cầu chính cần làm rõ

Hoạt động 2: Lập dàn ý .

Hoạt động3: Nhận xét bài làm. *GV: nêu nhận xét bài làm của học sinh: Ưu điểm, khuyết điểm.Hoạt động4: Chữ lỗi để học sinh rút kinh nghiệm.

I.Đề ra:Cảm nhận của em về đoạn thơ sau trong bài “Vội vàng” của nhà thơ Xuân Diệu

II. Dàn ý:- Mở bài: Giới thiệu chung về nhà thơ Xuân Diệu và bài thơ Vội vàng, trích dẫn khổ thơ cần phân tích (1,5 đ)- Thân bài (6đ): Phân tích để làm nổi rõ:Tình yêu mãnh liệt, tột độ đối với cuộc sống+ Ta muốn, "cho, và" điệp từ ngữ + Hàng loạt động từ: ôm, riết, thâu, chuếnh chóng, đã đầy no nê ngày càng mạnh mẽ, mãnh liệt sau sưa, cuống quýt, vồ vập, vội vã + Cảm xúc của nhà thơ dâng trào đến tận cùng niềm khao khát: Hỡi xuân hồng ta muốn cắn vào ngươi Lòng yêu đời đến cuồng nhiệt, muốn tận hưởng hết giá trị cao nhất của cuộc sống và tình yêu trong niềm hạnh phúc câu thơ mới lạ, hiếm tháy, rất riêng của Xuân Diệu -Kết bài: Suy nghĩ, đánh giá về đoạn thơ (2 đ)Trình bày rõ ràng, sạch, đẹp(0,5 đ) III.Nhận xét: -Ưu điểm - Khuyết điểm.

IV. Chữa lỗi: Đọc một số bài viết tốt.

Page 177: giao an van 11

Hoạt động5: Tổng hợp điểm

* HĐ6: Đọc bài văn mẫu- giải trình ý kiến - GV chọn bài văn mẫu của HS đọc cho cả lớp nghe sau đó giải trình ý kiến của HS(nếu có)

V.Tổng hợp điểmTSHS: TS bàiKết quả: Giỏi: Khá TB: Yếu: Kém

IV. Củng cố:* Sau khi xem lại bài làm của mình, em rút ra được điều gì?.

V. Dặn dò: * Soạn bài tiết sau: Luyện tập viết Tiểu sử tóm tắt

Page 178: giao an van 11

Tiết 94: NGƯỜI TRONG BAONgày dạy: (A.P.Sê-Khốp)A.MỤC TIÊU - Hiểu được vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của nhà văn Sê-khốp - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo và phân tích nhân vật - Có thái độ đấu tranh với lối sống thu mình trong bao, háo danh, giáo điều, xu nịnh, sợ hãi… để xây dựng lối sống hòa đồng, trung thực, có lí tưởng.B.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Vở soạnC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

* HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung- TT1: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả + HS: đọc, tóm tắt tiểu dẫn + GV: nhấn mạnh vị trí, vai trò của Sê-khốp trong nền VH hiện thực Nga.

- TT2: Hướng dẫn tìm hiểu tác phẩm + GV yêu cầu HS trình bày vài nét về tác phẩm

+ GV gọi HS đọc và tóm tắt tác phẩm

* HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản- Tìm hiểu nhân vật Bê-li-cốp + GV: Em hãy phân tích lối sống của Bê-li-cốp.

I. TÌM HIỂU CHUNG1. Tác giả:(1860 – 1904)

- Là nhà văn vĩ đại của nền văn học Nga thế giới. - Sinh ra trong gia đình buôn bán nhỏ ở thị trấn Ta-gan, bên bờ biển A-dốp-Sự nghiệp sáng tác khá đồ sộ với hơn 500 truyện ngắn và truyện vừa- Nhà văn Nga, nổi tiếng ở lĩnh vực truyện ngắn. - Là nhà văn tiêu biểu cuối cùng của chủ nghĩa hiện thực Nga

- Các tác phẩm chính Anh béo và anh gầy, Con kì nhông, Vườn anh đào..

2. Tác phẩm:- Phản ánh bầu không khí ngạt thở của nền chuyên chế Nga hoàng cuối thế kỉ XIX. Môi trường ấy đẻ ra lắm kiểu người kì dị, chẳng hạn Bê-li-cốp người trong bao. - Đọc- Bố cục:

+ Cuộc trò chuyện trong đêm trăng + Về cuộc đời và tính cách của Bê-li-cốp + nhận xét của người nghe truyện

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Chân dung nhân vật Bê-li-cốp.

a. Bê-li-cốp khi còn sống- Được vẽ bằng những nét thật rõ, thật kì

Page 179: giao an van 11

Nét nổi bật nhất của tính cách kì quái ấy là gì? Vì sao?

Nhận xét, đánh giá lối sống ấy?

+ HS:trao đổi trả lời từng câu hỏi và trả lời

quái và dần được bổ sung tô đậm.- Cặp kính đen trên khuôn mặt nhợt nhạt, nhỏ bé.- Cách ăn mặc và phục sức khác thường: tất cả đều để trong bao. Đến ý nghĩ của mình hắn cũng để trong bao, không bao giờ dám có ý kiến riêng về một vấn đề gì.- Người ta gọi y là người trong bao.- Hắn có khát vọng mãnh liệt: thu mình vào trong vỏ, tạo cho mình một thứ bao có thể ngăn mình khỏi những ảnh hưởng từ bê ngoài.- Nhút nhát, sợ hãi hiện tại nhưng ngợi ca,tôn sùng quá khứ. - Chỉ thích sống theo những chỉ thị thông tư máy móc, giáo điều.Ngoài ra sự kì dị còn ở cách trang trí buồng ngủ, tình cảm đầu đời với Va-ren-ca- Luôn sợ nhỡ xảy ra chuyện gì.- Tự tin, tự hào về cách sống gương mẫu, trong sạch của mình, nhưng không hề biết rằng mọi người chung quanh ghê sợ, khinh ghét, chế giễu mình.Do vậy, khi bị vẽ tranh châm biếm, thấy chị em Va-ren-ca đi xe đạp, bị cư xử thô bạo, hắn không hiểu, không chấp nhận được.→ Hèn nhát,cô độc,máy móc, giáo điều, thu mình trong bao.

IV. Củng cố:* Nắm những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Sê-khốp* Chân dung Bê-li-cốp khi còn sống

V. Dặn dò: * Học kỹ bài học ở lớp.* Chuẩn bị phần 2 của bài

Page 180: giao an van 11

Tiết 95: NGƯỜI TRONG BAONgày dạy: (A.P.Sê-Khốp) A.MỤC TIÊU: Giúp HS - Hiểu được giá trị tư tưởng của truyện ngắn Người trong bao: phê phán sâu sắc lối sống trong bao hèn nhát, cá nhân ích kỉ vả hủ lậu của một bộ phận trí thức Nga cuối Tk XIX, qua hình tượng nhân vật Bê-li-cốp. - Rèn kỹ năng phân tích nhân vật - Có thái độ đấu tranh với lối sống thu mình trong bao, háo danh, giáo điều, xu nịnh, sợ hãi… để xây dựng lối sống hòa đồng, trung thực, có lí tưởng.B.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Vở soạnC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy tóm tắt tryện ngắn Người trong bao của nhà văn Sê-khốp III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

* HĐ1: Tìm hiểu cái chết của Bê-li-cốp- GV: Vì sao Bê-li-cốp chết?

(Phân tích nguyên nhân xa gần) - HS: thảo luận, đại diện phát biểu.

- GV: Cái chết của hắn có ý nghĩa như thế nào?

- Trước cái chết của Bê-li-cốp thái độ của mọi người như thế nào?- HS trả lời, GV định hướng

* HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa hình tượng cái bao- Theo em cái bao trong tryện này có ý nghĩa gì?- HS trả lời , GV định hướng

b. Cái chết của Bê-li-cốp. - Nguyên nhân: + Vì bị ngã đau,lại mắc bệnh nặng lại không chịu chữa. + Vì bị sốc nặng trước thái độ và hành động của chị em Va-ren-ca.

- Ý nghĩa: + Đó là cái chết tất yếu.Tạng người và cách sống của y,trước sau gì cũng bị hoặc tự tiêu diệt. + Đó là sự giải thoát hạnh phúc vì hắn được nằm trong cái bao tốt nhất, bền vững nhất.- Tình cảm, thái độ của mọi người đối với Bê-li-cốp: khi y còn sống thì sợ hãi, căm ghét, bị ám ảnh sâu sắc; khi y chết, họ thấy nhẹ nhàng, thoải mái.Nhưng sau đó mọi thứ lại như cũ. Sự ảnh hưởng của kiểu người trong

bao đối với hiện tại và tương lai của nước Nga.

2. Hình ảnh biểu tượng: cái bao. - Nghĩa đen: vật dụng để bao, gói đồ vật , hàng hóa.. - Nghĩa bóng: cuộc đời và số phận của Bê-li-cốp - Nghĩa biểu tượng: kiểu người, lối sống trong bao đã và đang tồn tại ở nước

Page 181: giao an van 11

* HĐ3: Tìm hiểu chủ đề của truyện- GV: Từ phần phân tích trên, có thể phát biểu chủ đề tư tưởng của truyện như thế nào?- HS: Phát biểu.

* HĐ4: Hướng dẫn tổng kết GV yêu cầu HS khái quát về nghệ thuật và nội dung

Nga.Nước Nga thời ấy phải chăng cũng là một cái bao khổng lồ vây hãm, ngăn chặn tự do..?3. Chủ đề tư tưởng của truyện.- Lên án, phê phán mạnh mẽ kiểu người trong bao, lối sống trong bao và tác hại của nó đối với XH.- Cảnh báo, kêu gọi mọi người thay đổi cuộc sống, cách sống, không thể mãi sống hèn nhát, vô vị tự mãn như thế mãi.III. TỔNG KẾT

1. Nghệ thuật2. Nội dung

IV. Củng cố:* Chân dung và cái chết của B-li-cốp có ý nghĩa gì?* Vì sao truyện có tên là người trong bao?* Nắm nghệ thuật và nội dung tác phẩm

V. Dặn dò: * Học kỹ bài học ở lớp.* Chuẩn bị luyện tập viết tiểu sử tóm tắt

Page 182: giao an van 11

Tiết 96 LUYỆN TẬP VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮTNgày dạy:A.MỤC TIÊU: Giúp HS - Nắm vững mục đích, yêu cầu và cách viết tiểu sử tóm tắt. - Viết được những bài tiểu sử tóm tắt hoàn chỉnh. - Trung thực, khách quan khi tóm tắt tiểu sửB.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Vở BTC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG * HĐ1: Hệ thống kiến thức

HS nhắc lại các kiến thức về iết TSTT* HĐ2: Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: HS xác định mục dích yêu cầu của bài viết

Bài 2:- Chia lớp 2 nhóm+ Nhóm1 trình bày bài viết của mình+ Nhóm2 cử đại diện nhận xét bổ sung- GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm.* HĐ3: Tham khảo bài đọc thêmGV cho HS đọc bài tham khảo ở SGK

I. Hệ thống kiến thức- Mục đích, yêu cầu- Cách viết tiểu sử tóm tắtII. Luyện tập 1. Viết tiểu sử tóm tắt của đoàn viên được giới thiệu:- Mục đích: giới thiệu đoàn viên ưu tú tham gia ứng cử vào BCH Hội LHTN của tỉnh-Yêu cầu: Những thông tin trong bài viết phải khách quan, chính xác. những thành tích, đóng góp của Đv phải cụ thể rõ ràng về thời gian, số liệu.- Bản tóm tắt dài không quá 500 tiếng- Văn phong phải trong sáng 2. Trình bày bản tiểu sử tóm tắt trước lớp.- Xác định nội dung trình bày: Phần lí lịch, những đóng góp và thành tích đạt được.- Trình bày rõ ràng, ngôn ngữ trong sáng

III. Tham khảo bài đọc thêm

IV. Củng cố: Nắm vững kiến thức và cách viết TSTT

V. Dặn dò:

* Học kỹ bài học ở lớp.* Chuẩn bị bài: Người cầm quyền khôi phục uy quyền

Page 183: giao an van 11

Tiết 97 NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN(Trích "Những người khốn khổ" –V.Huy-gôi):

A.MỤC TIÊU: Giúp HS - Hiểu vài nét về cuộc đời và sự nghệp Huy-gô - bậc thầy của văn học thế giới.Thấy được chân dung Gia-ve -Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và phân tích nhân vật -Cảm nhận được tình cảm yêu ghét của nhà vănB.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK, chân dung V. Huy-gô * Học sinh: Vở soạnC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung – TT1: Tìm hiểu về tác giả+ GV: Trình bày những nét chính về cuộc đời của Huy-gô?.+ HS: Nêu những mốc thời gian quan trọng trong cuộc đời có ý nghĩa đối với sự nghiệp và tư tưởng tác giả.+ GV: Hãy kể tên những tác phẩm tiêu biểu?+ HS: Liệt kê.

- TT2: Tìm hiểu tác phẩm "Những người khốn khổ".+ GV: yêu cầu 1-2 HS tóm tắt tác phẩm theo tuyến nhân vật.+ HS: Trình bày.+ GV hướng dẫn HS đọc và tóm tắt đoạn trích Vị trí đoạn trích?* HĐ2: Tìm hiểu đoạn trích.- TT1: Tìm hiểu nhân vật Gia-veHỏi: Để thể hiện tính cách của các nhân vật,Huy-gô đã sử dụng phương thức nào?cách miêu tả Gia-ve?( cái cười, cặp mắt, giọng nói..)Gia-ve lâu nay vẫn phục tùng ông thị trưởng Ma-đơ-len, khi Giăng trở lại với tên thật của mình, tên mật thám tưởng đã có đủ điều kiện để khôi phục

I.Đọc hiểu chung1.Tác giả: V.Huy-gô(1802-1885).

- Là nhà tiểu thuyết, nhà soạn lịch vĩ đại của nền văn học Pháp + thế giới.- Sinh ra trong gia đình cóosự mâu thuẫn giữa cha và mẹ-Bộc lộ tài năng rất sớm. 15 tuổi đạt giải thưởng về thơ của viẹn hàn lâm, 20 tuổi in tập thơ đầu tay.-Là chủ soái của dòng VHLM Pháp- Tác phẩm chính:+ Thơ: Lá thu, trừng phạt….+Tiểu thuyết: Nhà thờ Đức Bà Pa- ri(1831), Những người khốn khổ(1862).2.Tác phẩm "Những người khốn khổ":*Tóm tắt: ( SGK)* Đoạn trích:- Đọc-tóm tắt- Vị trí

II. Đọc hiểu văn bản 1. Gia-ve hiện thân của con ác thú + Giọng nói: không phải tiếng người nói, mà là tiếng thú gầm. + Cặp mắt “như cái móc sắt, với cái nhìn ấy hắn đã quen kéo giật vào hắn bao kẻ khốn khổ” + Cái cười “Phô ra tất cả hai hàm răng, xung quanh cái mũi là vết nhăn nhúm man rợ, trông như mõm ác thú, Gia-ve mà nghiêm nét mặt lại thì là một con chó dữ, khi cười lại là một con

Page 184: giao an van 11

lại quyền hành của hắn.-Song ở đoạn trích này ta thấy: trong con mắt mọi người, nhất là Phăng-tin, ông thị trưởng Ma-đơ-len vẫn là vị cứu tinh. Ngay cả Gia-ve cũng phải khép nép, phục tùng nghe theo Giăng Van-giăng, Vì thế người khôi phục uy quyền chính là Giăng Van-giăng (lưu ý ở đoạn cuối tác phẩm: chính Giăng Van-giăng đã tha chết cho Gia-ve)+ Thái độ và hành động của Gia-ve khi phát hiện ra Giăng Van-giăng?+ Tìm những chi tiết thể hiện cách cư xử của Gia ve với Phăng tin? + HS tìm.Cách cư xử của hắn với Phăng tin, cho ta nhận xét gì về con người này?+ HS:trao đổi, trả lời.

cọp”

- Gia-ve chỉ còn mỗi cử chỉ gần giống nhân loại ở chỗ: “khi nào đắc ý, hắn tự thưởng cho mình một mồi thuốc lá”-Nhà văn Huy-gô miêu tả hành động của hắn hệt như một con ác thú:“Cứ đứng lì một chỗ” (nói như gầm, như thôi miên con mồi), “Tiến vào giữa phòng” “ nắm lấy cổ áo” (tựa như con ác thú lúc đầu im lặng rình mò. sau đó lao tới ngoạm vào cổ con mồi)

+ Không để ý và quan tâm đến Phăng-tin (ác thú rình mồi chỉ tập trung vào con mồi chính) + Hắn quát tháo trong nhà bệnh. + Hắn không giấu điều mà Giăng Van-giăng cần phải bí mật với Phăng-tin “mày xin tao ba ngày...để đi tìm đứa con cho con đĩ kia! á à! Tốt thật! tốt thật đấy!” + Hắn vùi dập tia hi vọng cuối cùng Phăng-tin vào ông thị trưởng bằng cách tuyên bố “Chỉ có một tên kẻ cắp, một tên kẻ cướp, một tên tù khổ sai là Giăng Van-giăng, tao bắt được nó đây này! chỉ có thế thôi” + Trước nỗi đau của người mẹ cận kề cái chết mà chưa được gặp con “con tôi! thế ra nó chưa đến đây” ai cũng phải mủi lòng mà Gia-ve tàn bạo ...

Tuyên bố “Giờ lại đến lượt con này! Đồ khỉ, có câm họng không?”...

→ Lối so sánh ngầm: Gia-ve là con ác thú!

IV. Củng cố:* Tóm tắt tác phẩm: những người khốn khổ* Chân dung nhân vật Gia-ve

V. Dặn dò: * Học kỹ bài học ở lớp.* Chuẩn bị phần 2 của bài

Page 185: giao an van 11

Tiết 98 NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀNNgày dạy: (Trích "Những người khốn khổ" –V.Huy-gô) A.MỤC TIÊU: Giúp HS -Ý nghĩa của nhân văn cao cả được tác giả gửi gắm thông qua sự đối lập giữa cái cao cả và cái thấp hèn của các nhhân vật -Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và phân tích nhân vật -Cảm nhận được tình cảm yêu ghét của nhà vănB.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK, chân dung V. Huy-gô * Học sinh: Vở soạnC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết gia-ve được tác giả miêu tả như thế nào trong đoạn trích? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu nhân vật Giăng-van-giăng- GV: Vì sao Giăng-van giăng bị truy đuổi, bị tù đày?- HS:trao đổi, trả lời.- Ông đã làm những gì để giúp Phăng tin?

Chi tiết bà xơ Xem-pli-xơ trông thấy nụ cười của Phăng-tin có ý nghĩa gì?

Vậy, em hiểu thế nào về tiêu đề đoạn trích? Tại sao Giăng Van-giăng lại là người cầm quyền khôi phục uy quyền mà không phải là Gia-ve?Qua hình ảnh Giăng Van-giăng em hiểu thế nào về người cầm quyền?

2. Giăng-van-giăng hiện thân của tình yêu thương những người nghèo khổ - Vì cháu đói mà phải lĩnh án 19 năm tù khổ sai - Với Phăng-tin: giọng ông nhẹ nhàng điềm tĩnh, thì thầm nói với Phăng-tin, nói với linh hồn người đã khuất! Ông nói gì? ông cầu chúc cho linh hồn chị siêu thoát! ông hứa với chị sẽ đi tìm Cô-dét về cho chị! Tình yêu thương những con người cùng khổ-tình yêu thương của nhà văn với các nhân vật - Hạ mình, để xin ba ngày đi tìm con cho phăng-tin - Chi tiết tưởng chừng vô lí (người đã chết không thể cười), như một ảo ảnh lãng mạn, thể hiện tình người dưới ngòi bút lãng mạn của Huy-gô. Cuộc sống cân phải có tình yêu thương giữa con người với con người! - Cuộc đời chịu nhiều ngang trái, hoàn cảnh xô đẩy ông đến với những người nghèo khổ. Để đồng cảm, cảm nhận nỗi đắng cay mà họ giánh chịu- Sống trong hoàn cảnh nhũng nhiễu của cường quyền ông săn sàng xả thân để bảo vệ lẽ phải, bảo vệ những thân phận thiệt thòi **Quan niệm thứ nhất:Người cầm quyền khi đã thâu tóm quyền lực về mình, muốn thể hiện quyền lực, bắt mọi người phải phục tùng mình!**Quan niệm của Huy-gô:Người cầm qưyền là con người lí tưởng, được tất

Page 186: giao an van 11

* HĐ2: Tổng kết

cả mọi người hướng tới. Đó là con người hiện thân của cái đẹp, cái thiện, có tâm hồn thánh thiện, cùng chia sẻ, nếm trải mọi nỗi khổ đau,bất hạnh của con người. Giăng Van-giăng là hiện thân của con người lí tưởng ấy.III. Tổng kết1. Nghệ thuật2. Nội dung

IV. Củng cố: * Chân dung nhân vật giăng-van- giăng? * Giá trị nghệ thuật và nội dung đoạn trích?

V. Dặn dò: * Học kỹ bài học ở lớp. * Soạn bài: "Thao tác lập luậnbình luận”.

Page 187: giao an van 11

Tiết 99 THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN Ngày soạn:

A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Nắm được vai trò của lập luận bình luận trong bài văn nghị luận nói riêng, trong giao tiếp hằng ngày nói chung. mục đích, yêu cầu của TTBL - Rèn kỹ năng viết văn nghị luận - Giúp học sinh nhận định đúng đắn về thao tác LLBLB.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG * HĐ1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu của thao táclập luận bình luận -HS phân tích các ví dụ,nêu khái niệm BL- GV: củng cố, rút ra kết luận.

*HĐ2: Tìm hiểu cách bình luận - HS: Phân tích ví dụ, nêu ra cách BL - GV nhận xét, bổ sung

I. Mục đích, yêu cầu của thao táclập luận bình luận 1.Khái niệm Bình luận là bàn luận về một vấn đề nào đó trong cuộc sống. 2.Mục đích Nhằm đề xuất và thuyết phục người đọc( người nghe) tán đồng với nhận xét, đánh giá, bàn luận của mình về một hiện tượng(vấn đề) nào đó trong cuộc sống hoặc trong văn học 3. Yêu cầu - Đưa ra được những nhận định, đánh giá đúng - sai, hay- dở và bàn bạc sâu rộng về vấn đề đó. - Những nhận định đánh giá phải có cơ sở lí luận và thực tiễn mới có sức thuyết phục. - Quan điểm của người bình luận phải rõ ràng, lập luận phải chặt chẽ, bố cục phải mạch lạc, lời văn phải chuẩn xác. II. Cách bình luận 1.Tìm hiểu ví dụ 2.Cách bình luận Bước 1: Nêu hiện tượng (vấn đề) cần bình luận. Nêu một cách ngắn gọn, trung thực,rõ ràng, khách quan. Bước 2: Đánh giá hiện tượng (vấn đề) cần bình luận. Bước 3: Bàn về hiện tượng (vấn đề) cần

Page 188: giao an van 11

*HĐ3: Hướng dẫn luyện tậpGV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2

bình luận.III. Luyện tập:Bài 1. Không đúng vì các thao tác này khác nhau về mục đíc+ GV: Giải thích giúp người đọc hiểu; chứng minh giúp người đọc tin; bình luận là bày tỏ quan điểm.Bài 2. Đoạn trích có dùng thao tác bình luận, vì có nêu ra nguyên nhân, hậu quả của TBGT. Ngoài ra,tg còn mở rộng vấn đề: đây không chỉ là vấn đề GT, mà còn là một món quà thể hiện sự văn minh trong thời hội nhập.

IV. Củng cố: * Mục đích , yêu cầu của thao tác BL. *Cách bình luận V. Dặn dò: *Xem kỹ bài giảng trên lớp . *Soạn bài " Về luân lí xã hội nước ta”

Page 189: giao an van 11

Tiết 100 VỀ LUÂN LÍ XÃ HỘI Ở NƯỚC TA(Trích:" ĐẠO ĐỨC VÀ LUÂN LÍ ĐÔNG TÂY"- Phan Châu Trinh)

A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Thấy được tinh thân yêu nước và mối quan tâm đặc biệt của Phan Châu Trinh tới vấn đề dân trí, khi kêu gọi xây dựng nền luân lí xã hộ ở nước ta. - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp - Giáo dục tinh thần yêu nướcB.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG*HĐ1:Hướng dẫn đọc hiểu chung - GV yêu cầu HS trình bày vài nét về tác giả,- HS làm việc cá nhân và trả lời- GV đánh giá, nhận xét

- Nêu các sáng tác của Phan Châu Trinh?- HS: nêu theo SGK.

- GV: Nêu xuất xứ và bố cục văn bản?- HS:làm việc với SGK, trả lời

+Phần một: Nêu vấn đề luân lí xã hội ở Việt Nam chưa có khái niệm và luân lí quốc gia bị tiêu vong+Phần hai: Luân lí xã hội ở phương Tây (Pháp) và thực tế luân lia xã hội ở nước ta

I.Đọc hiểu chung1. Tác giả- Quê: tỉnh Quảng Nam)-Năm 1901, ông đỗ Phó bảng, có ra làm quan một thời gian ngắn rồi cáo về-Ông có sang Trung Quốc, Nhật Bản để xem xét thời cuộc. - Năm 1908, bị bắt đày ra Côn Đảo ba năm.- Chủ trương đấu tranh bất bạo động. - Năm 1925, ốm nặng và mất ngày 24. 3 . 1926. Đám tang ông trở thành phong trào vận động ái quốc rộng khắp trong cả nước.→ Phan Châu Trinh là một trong những nhà cách mạng lớn của nước ta những năm đầu thế kỷ XX

Các sáng tác:+ Đầu Pháp chính phủ thư (1906)+ Giai nhân kì ngộ diễn ca (1915)+ Tây Hồ thi tập (1904-1915)

2. Văn bảna. Xuất xứ:

Đoạn trích nằm trong phần ba bài viết “Đạo đức và luân lí Đông Tây” do tác giả diễn thuyết vào đêm 19 . 11 . 1925 tại nhà hội thanh niênSài Gòn

b. Bố cục: Ba phần

Page 190: giao an van 11

+Phần ba: Bày tỏ khát vọng mong muốn.*HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản- GV: Nêu quan niệm của tác giả về luân lí xã hội?- HS: thảo luận nhóm, trả lời

- Tác giả khẳng định lập luận bằng những dẫn chứng nào

(13 dẫn chứng)

- Ý nghĩa của những dẫn chứng đó ?

* HĐ2: Tìm hiểu khát vọng của tác giả- Tác giả mong mỏi mỗi người dân như thế nào ?

II. Đọc hiểu văn bản1. Quan niệm về luân lí xã hội của tác giả-Ở phương Tây, luân lí phát triển qua ba giai đoạn:Gia đình, quốc gia, xã hội -Bản chất của luân lí xã hội: coi trọng sự bình đẳng của con người; Quan tâm đến gia đình, quốc gia và cả xã hội. -Việt Nam chưa có luân lí xã hội + Luân lí gia đình và luân lí quốc gia đều đã bị tiêu vong (nguyên nhân mất nước) + Luân lí xã hội như ở phương Tây, ta chưa có ý niệm gì hết.- Dẫn chứng: +Hai tiếng “thiên hạ” (chỉ xã hội), “ngày nay...chỉ làm trò cười cho bậc thức giả đấy thôi. Cái chủ ý bình thiên hạ mất đi đã từ lâu rồi”+ Dân mình “phải ai tai nấy” “ai chết mặc ai”+Gặp người yếu bị kẻ mạnh bắt nạt cũng ngơ mắt đi. +Không phát huy được tính đoàn thể+Tri thức thì ham quyền tước, bả vinh hoa...+Dựng lên luật pháp phá tan tành đoàn thể của quốc dân+Vua quan không quan tâm gì tới dân+Dân càng nô lệ càng ngu, ngôi vua càng lâu dài, quan lại càng phú quý.+Một người làm quan cả nhà có phước...+Đua chen, chạy chọt để được làm quan...+Xưa Nho học là cử nhân, tiến sĩ; nay Tây học là kí lục, thông ngôn.+Bọn quan lại đúng là lũ ăn cướp có giấy phép..+Người dân “kẻ ở vườn’ cũng chạy chọt một chức xã trưởng, cai tổng để được ngồi trên, ăn trước...ý nghĩa:Thứ nhất: Khẳng định nước ta ngày ấy chưa có luân lí xã hộiThứ hai: Tạo sự thuyết phục bằng những dẫn chứng chân thựcThứ ba: Thể hiện sự hiểu biết và thái độ tác giả 2. Khát vọng của Phan Châu Trinh-Tác giả nêu dẫn chứng ở phương Tây...luân lí xã hội cụ thể, để so sánh, đối chiếu và còn bộc lộ khát vọng: muốn đất nước mình cũng

Page 191: giao an van 11

Tâm trạng của tác giả khi viết đoạn trích này? + HS:làm việc theo nhómTấm lòng của tác giả được biểu hiện như thế nào trong đoạn trích này? Tính thời sự của vấn đề luân lí xã hội?

*HĐ3: Hướng dẫn tổng kết- GV: Đoạn trích thể hiện sức hấp dẫn của văn diễn thuyết ở chỗ nào?- HS:làm việc theo nhóm, trả lời

- GV: Em hãy nhận xét về nội dung tác phẩm?- HS trả lời, GV định hướng

được như thế, có một nền luân lí xã hội thực sự.+Dân Việt Nam phải có đoàn thể+Có dân trí+Hiểu luân lí xã hộiCó như vậy, nước mình mới giành tự do, độc lập Mỗi người dân:-Có ý thức tương trợ giữa cá nhân với cá nhân- Làm tròn ý thức công dân-Tinh thần hợp tác- Tác giả lưu ý việc truyên bá xã hội chủ nghĩa trong dân Việt Nam Tất cả thể hiện trách nhiệm của tác giả với đất nước, thể hiện lòng yêu nước của Phan ChâuTrinh. *Thái độ: - Lên án chế độ vua quan, với thái độ khinh bỉ - Có lúc mền mỏng song vẫn toát lên tinh thần đả kích quyết liệt bộ máy cai trị lúc bấy giờ.=>Bằng lời lẽ có sức thuyết phục cao, PCT đã vạch trần chế độ vua quan đã làm cho xã hội Ta lâm vào tình trạng trì trệ đen tôiIII. Tổng kết 1. Nghệ thuật+ Lập luận rõ ràng rành mạch+ Lời văn giàu cảm xúc+ Nêu cao ý thưc dân chủ, đánh đổ phong kiến+ Kế hoạch rõ ràng 2. Nội dungĐoạn văn thể hiện tinh thần yêu nước, tinh thần dân chủ và tầm nhìn của nhà yêu nước PCT

IV. Củng cố: * Nắm vài nét cơ bản về tác giả * Quan niệm của tác giả về luân lí xã hội V. Dặn dò: * Xem kỹ bài giảng trên lớp . * Chuẩn bị

Page 192: giao an van 11

Tiết 102 LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN Ngày dạy:A. MỤC TIÊU: Giúp HS -Nắm vững củng cố và nâng cao kiến thức về thao tác lập luận bình luận - Vận dụng thao tác lập luận bình luận để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan điểm, có thể viết được một đoạn văn bình luận. - Biết bảo vệ ý kiến của bản thân mìnhB.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG*HĐ1: hệ thống kiến thức - HS nhắc lại các kiến thức - GV nhận xét và củng cố*HĐ2: Hướng dẫn luyện tập

Học sinh thảo luận nhóm+ nhóm1 làm câu 1

+ nhóm 2 làm câu 2

+ HS cử đại diện lên trình bàyGV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm

I. Ôn tập kiến thức

II. Luyện tập “Lời ăn tiếng nói của một học sinh văn minh thanh lịch.”

1. Xác định kiểu bài: bình luận.Có thể viết tất cả các mặt của vấn đề, hoặc chọn một vài khía cạnh. Vd: nói cảm ơn,xin lỗi; giao tiếp với bạn bè...Bài viết có bố cục ba phần, phần thân bài có thể có hai luận điểm: * Thực trạng lời ăn tiếng nói của

HS:hiện tại...,* Khẳng định vấn đề theo chuẩn mực..2. Diễn đạt một luận điểm ở phần thân bài. 3.Trình bày luần điểm

IV. Củng cố: * Khát vọng của tác giả gửi gắm qua đoạn trích là gì? * Giá trị nội dung và nghệ thuật? V. Dặn dò: * Xem kỹ phần lý thuyết .. * Về nhà củng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV. * Chuẩn bị bài:

Page 193: giao an van 11

Tiết 103: Đọc thêm: TIẾNG ME ĐẺ-NGUỒN GỐC GIẢI PHÓNG CÁC DÂN TỘC BỊ ÁP BỨC (Nguyễn An Ninh) Ngày dạy:A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Giúp HS hiểu, được những đóng góp nổi bật của NAN vào cuộc đấu tranh giải phóng đan tộc và đặc điểm của tác phẩm chính luận đặc sắc. Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật lập luận của NAN - Rèn kỹ năng khái quát, tổng hợp - Giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộcB.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra vở soạn III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC*HĐ1: Tìm hiểu chung- GV Yêu cầu HS khái quatsd vài nét về tác giả và tác phẩm- HS trả lời, GV chốt lại

*HĐ2: Tìm hiểu văn bản

Những hiện tượng tác giả đặt vấn đề phê phán?

I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả - Nguyễn An Ninh (1900-1943)- Nhà văn, nhà báo, nhà yêu nước nổi tiếng trước cách mạng tháng Tám 1945- Quê: xã Mĩ Hoà, huyện Hóc Môn, tỉnh Gia Định(nay thuộc thành phố Hồ Chí Minh)-Tốt nghiệp đại học Xooc-bon (Sorbonne) Pháp năm 1920, ông đã đi nhiều nước châu Âu tìm hiểu thực tế. Năm 1922, ông trở về nước. Ông nhiều lần bị thực dân Pháp bắt tù đày vì viết baó, diễn thuyết chống đế quốc.Năm1939, ông bị đi đày ở Côn Đảo, bị thực dân Pháp hành hạ đến kiệt sức và chết trong tù1943.2. Tác phẩm:- Bài chính luận này, được đăng trên báo “Tiếng chuông rè” tháng 12 . 1925 với bút danh Nguyễn TịnhII. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM.Phê phán để ngầm khẳng định (Phủ định để khẳng định)1. Hiện tượng Tây hoá (học đòi)+ Dẫn chứng cụ thể: Bập bẹ năm ba tiếng Tây, nước, rượu khai vị, cóp nhặt những cái tầm

Page 194: giao an van 11

Cách phê phán của tác giả?

Theo quan niệm của tác giả tiếng mẹ đẻ-nguồn giải phóng các dân tộc, vì sao?

Tính khoa học trong quan niệm về mối quan hệ giữa tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài của tác giả?

thường của Tây phương....+ Nhẹ nhàng, thâm thuý, sâu sắc (dùng từ ngữ, dẫn chứng chính xác...)Tác giả đứng trên lập trường của dân tộc để phê phán (Tinh thần dân tộc, yêu nước) 2.Vai trò của tiếng mẹ đẻ-nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức- Tiếng mẹ đẻ có tầm quan trọng với vận mệnh dân tộc (d. c: nó tự phổ biến các kiến thức khoa học của châu Âu cho người Việt)+ Lí lẽ lập luận: người Việt từ chối tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với.....tự do của mình.+ Quan hệ giữa tiếng mẹ đẻ với tiếng nước ngoài...- Quan niệm đúng đắn:+ Chỉ người Việt mới hiểu ngôn ngữ Việt+ Tiếng mẹ đẻ là cơ sở để hiểu tiéng nước ngoài+ Con người cần biết nhièu thứ tiếng...

IV. Củng cố: Giá trị nội dung và nghệ thuật? V. Dặn dò: Chuẩn bị bài: "Ba cống hiến vĩ đại của Mác”.

Page 195: giao an van 11

Tiết 104 BA CỐNG HIẾN VĨ ĐẠI CỦA MÁCNgày dạy: (Ph.Ăng-ghen)

A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Nắm được những đánh giá của Ăng-ghen về những cống hiến vĩ đại của Các Mác. Nắm được thao tác lập luận tăng tiến mà Ăng-ghen sử dụng trong bài viết - Rèn kỹ năng phân tích , tổng hợp - Khâm phục tài năng của MácB.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK, chân dung Mác và Ăng-ghen * Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG*HĐ1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. - TT1: Tìm hiểu tác giả. + GV yêu cầu HS trình bày vài nét về Ăng-ghen và Mác + GV Nhận xét và củng cố, nhấn mạnh những điểm chính

- TT2: Tìm hiểu tác phẩm + GV yêu cầu HS trình bày hoàn cảnh ra đời và bố cục tác phẩm

*HĐ2: Tìm hiểu văn bản- TT1: Tìm hiểu sự ra đi của Mác

I.Sơ lược về tác giả và tác phẩm:1.Tác giả: Ph.Ăng-ghen(1820-1895).* Ăng-ghen (1820-1895):- Nhà triết học, nhà lí luận và hoạt động cách mạng, lãnh tụ của giai cấp vô sản toàn thế giới- Ông là người Đức, nhưng sống ở Anh và mất tại đó năm 1895- Năm 1844, ông gặp và kết bạn thân với Các Mác * Các Mác (1818-1883)- Nhà triết học, nhà lí luận và hoạt động cách mạng, lãnh tụ của giai cấp vô sản trên toàn thế giới.- Ông là người Đức. Do hoạt động chính trị, nên ông phải di chuyển và sống ở nhiều nước; sau đó sang ở hẳn tại Luân Đôn. Mác qua đời ngày 14. 3. 1883, an táng tại nghĩa trang Hai-ghết (Luân Đôn)- Là cha đẻ của CNDVBC, DVLS là người xây dựng học thuyết kinh tế Mác xít và CNXHKH 2 .Tác phẩm:-Là bài điếu văn đọc khi Mác chết-Bố cục: 3 phần+ Tư thế ra đi nhẹ nhàng của Mác+ Những công lao và cống hiến của Mác+ Nỗi tiếc thương vô hạnII. Đọc hiểu văn bản 1. Sự ra đi của Mác

Page 196: giao an van 11

+ GV: Thời điểm Mác vĩnh biệt cuộc đời được giới thiệu như thế nào?

ý nghĩa của hai từ hiện đại?

-Không gian: một căn phòng nhỏ-Thời khắc: chiều 14. 3. 1883, lúc 3 giờ kém 15 phút-Các Mác: ra đi, một vĩ nhân đã vĩnh biệt cõi đời.Cách giới thiệu: ngắn gọn, sâu sắc “nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong số những nhà tư tưởng hiện đại”.-Hiện đại: Sự vượt trội hơn hẳn trong tư tưởng của Các Mác. Tính cách mạng, tính chất mới mẻ và sáng tạo của Các Mác.

IV. Củng cố: - Nắm vài nét về tác giả và tác phẩm? - Sự ra đi của Mác có gì đặc biệt? V. Dặn dò: Chuẩn bị phần 2 bài: "Ba cống hiến vĩ đại của Mác”.

Page 197: giao an van 11

Tiết 105 BA CỐNG HIẾN VĨ ĐẠI CỦA MÁCNgày dạy: (Ph.Ăng-ghen)

A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Thấy được những cống hiến vĩ đại của Mác và tình cảm nhân loại dành cho ông - Rèn kỹ năng phân tích , tổng hợp - Khâm phục tài năng của MácB.CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK, chân dung Mác và Ăng-ghen * Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Sự ra đi của Mác có gì đặc biệt? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG*HĐ1: Tìm hiểu những cống hiến của Mác- Cống hiến đầu tiên của Mác là gì?- HS trả lời, GV giảng

- Cống hiến tiếp theo của Mác là gì?- HS trả lời, GV giảng

- Cống hiến thứ 3 của Mác là gì?- HS trả lời, GV giảng

- Em có nhận xét gì về cách trình bày những cống hiến của Mác

Bài viết không nói nhiều về cái chết của Mác, mà nhấn mạnh sự cống hiến của người

Vì sao?

*HĐ2: Tìm hiểu tình cảm và thái độ của Ăng- ghen

2. Những đóng góp to lớn của Mmacsr* Cống hiến thứ nhất

“Tìm ra quy luật phát triển của lịch sử loài người”

Bản chất của quy luật đó: Cơ sở hạ tầng quyết định thượng tầng kiến trúcNghĩa là: tư liệu sản xuất, cách sản xuất, trình độ phát triển kinh tế (cơ sở hạ tầng) quyết định hònh thức, thể chế nhà nước, tôn giáo,văn học,nghệ thuật(kiến trúc thượng tầng). * Cống hiến thứ hai Tìm ra “quy luật vận động riêng của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa hiện nay và của xã hội tư sản do phương thức đó đẻ ra”Đó là quy luật giá trị thặng dư* Cống hiến thứ ba: Cống hiến quan trọng hơn cảBiến lí thuyết cách mạng thành hành động cách mạng, đó là sự kết hợp giữa lí luận và thực tiễn.+Trật tự tăng tiến+Cống hiến sau lớn hơn cống hiến trước, mặc dù chỉ một cống hiến cũng đủ vĩ đại+ So sánh với cống hiến của Đác-uyn...quy luật của Mác “như ánh sáng xuất hiện đối lập bóng tối mà các nhà kinh tế học, các nhà phê bình xã hội chủ nghĩa đều mò mẫm”→ nhấn mạnh ý nghĩa cuộc đời Mác, nhấn mạnh đóng góp của mác cho nhân loại!3.Tình cảm và thái độ của Ăng-ghen- Đề cao, ca ngợi

Page 198: giao an van 11

-Tình cảm, thái độ của Ăng-ghen dành cho Mác đựơc thể hiện như thế nào?

*HĐ3: Hướng dẫn tổng kết

- Yêu cầu Hs rút ra nhận xét về nội dung, nghệ thuật- GV củng cố

- Ca ngợi công lao của Mác: khẳng định sự vượt trội “Phát xuất phát từ những cơ sở đó (phát minh của Mác) mà giải thích những cái kia chứ không phải ngược lại như từ trước tới nay người ta đã làm”- Tiếc thương vô hạn: “ông mất đi, hàng triệu người ....đã tôn kính, yêu mến và thương khóc ông”Lời kết : ông có thể có nhiều kẻ đối địch, nhưng chưa chắc có một kẻ thù riêng nào cả, tên tuổi và sự nghiệp của ông đời đời sống mãi.

+ Mác chống lại bất công, cường quyền, bạo lực+ Mác bênh vực những người lao động cùng khổ, “tham gia vào sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản hiện đại ...”

Qua việc nêu những đóng góp của Mác cho thấy tình cảm, thái độ trân trọng và với việc so sánh đã làm nổi bật tư tưởng Mác, thể hiện sự khâm phục, cùng tình cảm tấm lòng tiếc thương.III.Tổng kết- Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, so sánh tăng tiến- Nội dung :Nhận thức được những cống hiến vĩ đại của Mác, tình cảm tiếc thương đối với mất mát to lớn khi Mác qua đời

IV. Củng cố: - Những cống hiến vĩ đại của Mác? - Tình cảm Ăng- ghen dành cho Mác? V. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Phong cách ngôn ngữ chính luận

Page 199: giao an van 11

Tiết 106 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬNNgày dạy

A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Khái niệm ngôn ngữ chính luận, các loại văn bản chính luận và đặc điểm của phong cách chính luận. - Biết cách phân tích và viết bài văn nghị luận chính trị - Nghiêm túc trong giờ họcB. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG * HĐ1: Tìm hiểu văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận- HS nhắc lại các kiến thức về LLBB

- Học sinh thảo luận nhóm + nhóm1 làm câu 1

+nhóm 2 làm câu 2

- HS cử đại diện lên trình bày- GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm* Tuyên ngôn độc lập

+Thể loại: văn chính luận+Mục đích+ Tuyên ngôn dựng nước của nguyên thủ quốc gia

-Bác dẫn lời của bản tuyên ngôn độc lập nước Mĩ năm 1776 và tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền năm 1791 của Pháp làm cơ sở của chân lí và lẽ phải.-Thái độ đàng hoàng, dõng dạc, giọng văn hùng hồn, đanh thép. Người viết

I. VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN1. Phong cách ngôn ngữ chính luận:Là PCNN dùng trong những văn bản trình bày tư tưởng, lập trường thái độ, đối với những vấn đề thiết thực, nóng bỏng của đời sống xã hội, đặc biệt trong các lình vực chính trị, xã hội . Những văn bản này được gọi chung là văn bản chính luận.-Cương lĩnh, tuyên bố, tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu, các bài bình luận, xã luận, các báo cáo, tham luận, phát biểu trong hội thảo, hội nghị...2. Nhận xét về văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận

Nghị luậnDùng để chỉ một loại thao tác (phương pháp) tư duy, diễn giải, bàn bạc, lập luận .trong hệ thống các thao tác như: miêu tả, tự sự, thuyết minh, nghị luận, văn học, đời sống.Để chỉ một loại văn bản (văn nghị luận) để chỉ một kiểu làm văn trong nhà trường.

Chính luậnKhái niệm: chỉ một phong cách ngôn ngữ trong văn bản(chính trị) nhằm trình bày quan điểm chính trị của một đảng phái, đoàn thểNgôn ngữ chính luận: dùng để chỉ ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong các văn bản chính luận, không giống với ngôn ngữ hành chính,

Page 200: giao an van 11

đứng trên lập trường dân tộc, nguyện vọng của dân tộc để viết bản tuyên ngôn lịch sử này.* Cao trào chống Nhật +Thể loại: văn chính luận +Mục đíchTổng kết một giai đoạn cách mạng.- Đứng trên lập trường dân tộc- Lập trường của những người cộng sản, trong sự nghiệp chống đế quốc và phát xít giành tự do độc lập cho dân tộc.* HĐ2: Luyện tậpGV hướng dẫn HS làm BT1

nghệ thuật...từ cách thức sử dụng đến hiệu quả tu từ. Nó là phong cách ngôn ngữ độc lập với các phong cách khác.

* LUYỆN TẬP:Bài1:

+ Sử dụng từ ngữ chung+ Sử dụng lớp từ ngữ riêng (từ chính trị): yêu nước, truyền thống, xâm lăng, bán nước, cướp nước. Để từ đó Bác nêu rõ lập trường quan điểm, khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước+ Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ản+ GV: kết thành làn sóng, lướt qua, nhấn chìm+ Sử dụng linh hoạt nhiều kiểu câu (2 câu ngắn, 1 câu dài), câu tường thuật, câu miêu tả.

IV. Củng cố: * Nắm vững kiến thức về ngôn ngữ chính luận * Phân biệt chính luận và nghị luận V. Dặn dò: * Xem kỹphần lý thuyết .. Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV. * Soạn bài: Một thời đại trong thi ca

Page 201: giao an van 11

Tiết 107 MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CANgày dạy: (Trích "Thi nhân Việt Nam" –Hoài Thanh) A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Hiểu quan niệm của HT về “tinh thần thơ mới” trong ý nghĩa văn chương và xã hội - Giúp HS hiểu được tài năng nghệ thuật nghị luận văn chương khúc chiết, khoa học, thấu đáo và cách diễn đạt tài tình, giàu cảm xúc - Rèn kỹ năng tìm hiểu văn nghị luận - Nghiêm túc trong giờ họcB. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK, Thi nhân Việt Nam * Học sinh: Đọc và nghiên cứu và soạn bài ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG *HĐ1:Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.- GV: Trình bày những nét chính về cuộc đời của HT?.- HS: Nêu những mốc thời gian quan trọng trong cuộc đời HT, có ý nghĩa đối với s/n v/h và tư tưởng tác giả.- GV: Hãy kể tên những tác phẩm tiêu biểu?.-HS: Liệt kê.

- GV: cung cấp cho HS biết về nội dung tác phẩm.

*HĐ2: Tìm hiểu đoạn trích.- Theo tác giả, tinh thần chung của thơ mới là gì?

I. Đọc hiểu chung 1. Tác giảHoài Thanh (1909-1982)- Tên khai sinh Nguyễn Đức Nguyên- Quê: Nghi trung, Nghi Lộc, Nghệ An, xuất thân trong một gia đình nhà Nho nghèo.- Tham gia các phong trào yêu nước ngay từ thời đi học. Năm 2000 được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học và nghệ thuật.Các tác phẩm:

+Văn chương và hành động (1936)+Thi nhân Việt Nam (1942)+Quyền sống của con người trong truyện Kiều của Nguyễn Du (1949)...

Hoài Thanh có biệt tài trong thẩm thơ, ông “lấy hồn tôi để hiểu hồn người”. Cách phê bình của ông nhẹ nhàng, tinh tế, tài hoa và luôn thấp thoáng nụ cười hóm hỉnh!

2. Tác phẩm- Đoạn trích là phần cuối của tiểu luận “một thời đại trong thi ca”(Tiểu luận mở đầu cuốn “thi nhân Việt Nam”-Là công trình tổng kết có giá trị về phong trào thơ mới lãng mạn 1930-1945)- Văn bản nghị luận về một vấn đề văn học.II. Đọc hiểu văn bản

1. Tinh thần thơ mới.- Phải xác định cho được tinh thần thơ mới.

Page 202: giao an van 11

- HS trả lời, GV định hướng → Khó khăn: do sự không rạch ròi giữa thơ cũ và thơ mới.

- Cách xác định+ So sánh bài hay với bài hay+ So sánh giữa thơ cũ và thơ mới+So sánh trên nguyên tắc đại thể

Ngày trước là chữ Ta Bây giờ là chữ TôiChữ tôi ngày trước phải ẩn sau chữ ta, chữ tôi bây giờ theo ý nghĩa tuyệt đối.

“Tinh thần thơ mới là ở chữ tôi”

IV. Củng cốNắm những nét cơ bản về tác giả? Tinh thần của thơ mới là gì?V. Dặn dò Học bài, chuẩn bị phần 2 của bài

Page 203: giao an van 11

Tiết 108 MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CANgày dạy: (Trích "Thi nhân Việt Nam" –Hoài Thanh) A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Hiểu quan niệm của HT về “tinh thần thơ mới” trong ý nghĩa văn chương và xã hội. Qua đó HS hiểu được tài năng nghệ thuật nghị luận văn chương khúc chiết, khoa học, thấu đáo và cách diễn đạt tài tình, giàu cảm xúc - Rèn kỹ năng tìm hiểu văn nghị luận - Nghiêm túc trong giờ họcB. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK, Thi nhân Việt Nam * Học sinh: Đọc và nghiên cứu và soạn bài ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày vài nét về Hoài Thanh? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG *HĐ1: Tìm hiểu sự vận động của cái tôi- GV: Cái tôi trong thơ mới đựoc tác giả khắc hoạ như thế nào? Vì sao cái tôi ban đầu của thơ mới lại đáng thương? tội nghiệp?

+Bởi nội dung của thơ mới:Bày tỏ nỗi niềm giao cảm với thiên nhiên, con người, với tình yêu và cả tôn giáo, cốt sao giãi bày được sự cô đơn, nỗi buồn của người cầm bú Đoạn văn “đời chúng ta...ta cùng Huy Cận” thể hiện rõ phong cách của Hoài Thanh, hãy phân tích?- Vì sao thơ mới buồn? Các nhà thơ mới đã làm gì để thoát ra khỏi bi kịch?Chú ý ba vấn đề : chủ đề đoạn trích (tinh thần thơ mới); Cách triển khai các ý làm rõ chủ đề; Văn phong của Hoài Thanh (ngôn ngữ giàu hình ảnh, ít dùng khái niệm, thuật ngữ khoa học mà chuyển khái niệm thành hình ảnh; Cách ngắt nhịp câu văn, tạo sự cân đối nhịp nhàng, tạo sức .

*HĐ2: Hướng dẫn tổng kếtGV: tổng kết, rút ra những đóng gópcủa Hoài Thanh ở đoạn trích này.

2. Cái tôi ban đầu của thơ mới và sự vận động của nó.- “Thấy nó đáng thương” “nó tội nghiệp” nó không còn cốt cách hiên ngang, nó rên rỉ, khổ sở, thảm hại, đầy bi kịch.*Bàn về thơ mới, tác giả liên hệ đến thời thế, tâm lí bạn đọc trẻ tuổi => quan điểm nghệ thuật đúng đắn của người bình thơ! + Nhận định có tính khái quát cao về sự bế tắc của cái tôi + Chỉ ra được phong cách riêng của từng nhà thơ một cách tinh tế. + Tác giả cảm nhận “Tâm hồn của họ (các nhà thơ mới) chỉ vừa thu trong khuôn khổ chữ tôi.- Họ giải quyết bi kịch bằng cách gửi cả hồn mình vào tiếng Việt. Coi tiếng Việt là vong hồn của thế hệ đã qua.Lòng yêu nước. -Dần dần chữ tôi đã khẳng định chỗ đứng của mình.3. Phong cách nghệ thuật- Cách lập luận chặt chẽ, độc đáo: nghệ thuật so sánh đối chiếu, chia tách nhiều tầng nghĩa, kết hợp giải thích chứng minh…-Diễn đạt linh hoạt-Lí lẽ sắc sảo-Văn phong giàu cảm xúc, giàu hình ảnh III. Tổng kết (SGK)

Page 204: giao an van 11

IV. Củng cốNắm những nét cơ bản về tác giả? Tinh thần của thơ mới là gì?VI. Dặn dò Học bài, chuẩn bị bài "Phong cách ngôn ngữ chính luận"

Page 205: giao an van 11

Tiết 109 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN Ngày dạy: (tiếp theo)

A. MỤC TIÊU: Giúp HS -Khái niệm ngôn ngữ chính luận, các loại văn bản chính luận và đặc điểm của phong cách chính luận. - Biết cách phân tích và viết bài văn nghị luận chính trị - Nghiêm túc trong giờ họcB. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Đọc và nghiên cứu và soạn bài ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG* HĐ1: Tìm hiểu các phương tiện diễn đạt- GV: Cách sử dụng từ ngữ của phong cách ngôn ngữ chính luận?- HS:làm việc với SGK

- GV: Kết cấu ngữ pháp của phong cách ngôn ngữ chính luận?- HS:l àm việc với SGK và trả lời

- GV: Vì sao PCNN chính luận ít sử dụng các biện pháp tu từ?

*HĐ2:Tìm hiểu các đặc trưng cơ bảnTrên cơ sở SGK GV cho HS nắm 3 đặc trưng cơ bản của phong cách chính luận

* HĐ3: Hướng dẫn luyện tập

II. Các phương tiện diễn đạt 1. Từ ngữ: - Phần lớn các từ ngữ trong NNCL giống như các ngôn ngữ khác.- Chúng cũng có những từ ngữ thường dùng riêng: dân chủ, tự do, đa số… 2. Ngữ pháp;-Câu văn có kết cấu chặt chẽ, bền vững. Mối quan hệ giữa chúng tạo cho văn bản có sự suy luận liền mạch-Thường dùng những câu phức hợp, cóp từ ngữ liên kết3. Biện pháp tu từ:- Mục đích của văn bản chính luận: thuyết phục người đọc (nghe) bằng lí lẽ, lập luận- Cách sử dụng biện pháp tu từ: Giúp lí lẽ lập luận thêm phần hấp dẫn III. Đặc trưng- Tính công khai về quan điểm chính trị + Rõ ràng, công khai về quan điểm, không mơ hồ, úp mở. + Tránh sử dụng từ ngữ mơ hồ, câu nhiều ý, dễ làm người đọc(nghe) nhầm lẫn quan điểm- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luậnLuận điểm, luận cứ, ý lớn, ý nhỏ, câu, đoạn phải rõ ràng, rành mạch.-Tính truyền cảm và thuyết phục* LUYỆN TẬP

Page 206: giao an van 11

- GV: chia lớp thành 2 nhóm + Nhóm 1: Làm BT1 + Nhóm 2: Làm BT2

- HS cử đại diện lên trình bàyGV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm

Bài 1: Gợi ýĐiệp từ, lặp cấu trúc “ai”, “súng, gươm”Nhấn mạnh trách nhiệm, ý thức công dân, cách đánh giặc của dân tộc ta.Bài 2: Gợi ý+ Người quan tâm đến thế hệ trẻ...+ Đó là thế chủ nhân tương lai của đất nước.+ Muốn làm chủ đất nước, phải học tập mới có nhận thức, trình độ, khả năng...phục vụ cuộc sống

IV. Củng cố: Nắm vững kiến thức về NN CL V. Dặn dò: *Xem kỹ phần lý thuyết . Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV. *Soạn bài: Một số thể loại văn học: Kịch, nghị luận

Page 207: giao an van 11

Tiết 110 MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH, VĂN NGHỊ LUẬNNgày dạy:

A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Nắm được đặc điểm của một số thể loại văn học; kich, văn nghị luận - Từ đó giúp học sinh biết vận dụng vào việc đọc vănB. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Đọc và nghiên cứu và soạn bài ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG -HS phân tích các ví dụ, nêu khái niệm kịch - GV: củng cố, rút ra kết luận.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thể loại kịch

I.THỂ LOẠI KỊCH  1.Khái lược về kịch :

* Đặc trưng của kịch+ Chọn xung đột đời sống làm đối tượng miêu tả+ Xung đột kịch được cụ thể hoá bằng hành động kịch (cách tổ chức hành động kịch, nhân vật kịch.)+ Nhân vật kịch được xây dựng bằng ngôn ngữ kịch (lời thoại)+ Ngôn ngữ kịch (đối thoại, độc thoại, bàng thoại) mang tính hành động và khẩu ngữ cao. * Các kiểu loại kịch- Phân chia theo nội dung, ý nghĩa xung đột + Bi kịch Xung đột kịch xảy ra giữa những nhân vật cao thượng tốt đẹp, với những nhân vật độc ác đen tối. Sự thảm bại hay cái chết của những nhân vật cao thượng, tốt đẹp gợi lên nỗi xót xa thương cảm...+ Hài kịch Những tình huống kịch khôi hài, sự đối lập giữa cái đẹp với cái xấu...nhằm làm bật lên tiếng cười.+ Chính kịch Phản ánh những mâu thuẫn xung đột trong cuộc sống hàng ngày (buồn,vui đan xen..) - Phân chia theo hình thức ngôn ngữ:

+ Kịch thơ+ Kịch nói

Page 208: giao an van 11

* HĐ2:Tìm hiểu cách đọc kịch bản văn học -HS: Phân tích ví dụ, nêu ra cách đọc kịch-GV nhận xét, bổ sung

+Ca kịch: tuồng, chèo, cải lương.II. Yêu cầu đọc VB kịch.- Đọc tiểu dẫn để có hiểu biết thêm về tác giả, tác phẩm...- Chú ý lời thoại của nhân vật để hiểu tính cách nhân vật-Phân tích hành động kịch, xác định rõ xung đột chủ yếu và thứ yếu

IV. Củng cố: Khái niệm, cách đọc đối với kịch V. Dặn dò:*Xem kỹ bài giảng trên lớp .*Chuẩn bị phần 2 của bài

Page 209: giao an van 11

Tiết 111 MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH, VĂN NGHỊ LUẬNNgày dạy:

A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Nắm được đặc điểm của một số thể loại văn học; kich, văn nghị luận - Từ đó giúp học sinh biết vận dụng vào việc đọc vănB. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Đọc và nghiên cứu và soạn bài ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC* HĐ1: Tìm hiểu thể nghị luận

-GV hướng dẫn HS tìm, phân tích các văn bản nghị luận. Từ đó rút ra nhận xét, kết luận về văn nghị luận

-GV hướng dẫn HS cách đọc văn nghị luận thông qua việc phân tích các văn bản

* HĐ3: Hướng dẫn luyện tập

GV hướng dẫn HS luyện tập làm BT1, BT2

II. NGHI LUẬN 1.Khái lược về văn nghị luận- NL là một thể văn học đặc biệt, dùng lí lẽ, luận chứng, luận cứ để bàn luận một vấn đề nào đó thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống.- Văn NL mang tính giải trình, diễn giải và vận dụng các thao tác giải thích , chứng minh, bác bỏ…- Ngôn ngữ văn NL vừa giàu hình ảnh, vừa đòi hỏi chính xác.- Từ nội dung, văn NL được chia làm hai thể: văn chính luận và phê bình VH 2.Yêu cầu đọc văn NL:-Tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh ra đời…- Ý nghĩa của văn NL thể hiện ở tư tưởng, lí tưởng. Vì vậy cần quán triệt tinh thần đó-TPVNL cần cảm nhận các sắc thái cảm xúc trong tác phẩm- Phân tích nghệ thuật lập luận trên các mặt: chứng cứ, ngôn ngữ, cách diễn đạt- Khái quát giá trị tác phẩm trên 2 phương diện: nghệ thuật và nội dung tư tưởngIII . LUYỆN TẬPBài số 1:+ Không có xung đột giữa tình yêu và thù hận+ Chỉ có tình yêu vượt lên trên nền rhù hận(xung đột trong đoạn trích là xung đột tâm trạng)Bài số 2:- Mở bài: giới thiệu....- Thân bài: trình bày ba cống hiến vĩ đại của

Page 210: giao an van 11

Mác- Kết bài: nhấn mạnh tổn thất, bày tỏ đau xót, lời cầu nguyện...

IV. Củng cố: Khái niệm, cách đọc đối với văn bản nghị luận V. Dặn dò:*Xem kỹ bài giảng trên lớp .*Chuẩn bị bài: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận

Page 211: giao an van 11

Tiết 112 LUYỆN TẬP VẬN DUNG KÊT HƠP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN Ngày dạy:A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Nắm vững khái niệm, củng cố những kiến thức và kĩ năng cơ bản về các TTLL đã học - Vận dụng các thao tác lập luận để có thể viết được một đoạn văn nghị luận ngắn. - Nghiêm túc trong giờ họcB. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Đọc và làm BT ở nàhC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mớiIII. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG* HĐ1: Củng cố kiến thức HS nhắc lại các kiến thức về các TTLL* HĐ2: Hướng dẫn luỵên tập

Học sinh thảo luận nhóm làm BT 1:+Nhóm1 làm câu a

+Nhóm 2 làm câu b

HS cử đại diện lên trình bàyGV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm

Bài 2:-GV cho HS chọn chủ đề. Hướng dẫn HS lập dàn ý,Chọn luận điểm, viết câu mở đầu, vận dụng các thao tác lập luận. Diễn đạt các ý.

I. Ôn tập về các thao tác lập luận

II.Vận dụng: Bài 1a.Viết về ảnh hưởng của thơ Pháp đối với các nhà thơ trong phong trào thơ mới.-TG bày tỏ quan điểm một cách thẳng thắn đối với ảnh hưởng này. Đồng thời chứng minh đặc trưng của thơ Việt.b. Tác giả đã sử dụng các thao tác lập luận: so sánh, phân tích để làm nổi rõ vấn đề-Việc chọn các thao tác lập luận phải xuất phát từ yêu cầu nêu bật nội dung của vấn đề cần bần luận.-Việc vận dụng tổng hợp phải thực sự khéo léo làm cho bài văn có sức thuyết phục cao. Bài 2. Luyện tập cách kết hợp các thao tác lập luận:-Bước 1: Chọn chủ đề: Tinh thần ham học hỏi của thanh niên ngày nay.+Dàn ý:.Sự học hỏi luôn cần thiết.Thanh niên ngày nay trước yêu cầu của thực tế cần phải có tinh thần học hỏi.Ý nghĩa của việc làm này-Bước 2:+chọn luận điểm : +câu mở đầu+luận cứ+các thao tác chủ yếu-Bước 3:

Page 212: giao an van 11

* HĐ3:Luyện tập viết một bài nghị luận hoàn chỉnhGV hướng dẫn, HS về nhà làm

Diễn đạt III. Luyện tập viết một bài nghị luận hoàn chỉnh HS làm ở nhà

IV. Củng cố: * Nắm vững kiến thức về các TTLL * Cách vận dụng các TTLL vào đoạn văn, bài văn.V. Dặn dò: * Xem kỹ phần lý thuyết .. Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV. * Ôn tập văn học

Page 213: giao an van 11

Tiết 113, 114: ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC Ngày dạy:A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Nắm được những kiến thức cơ bản vềVHVN và VHNN trong chương trình. Và củng cố, hệ thống hoá tri thức ấy trên hai phương diện:lịch sử và thể loại. - Rèn luyện nâng cao tư duy phân tích, khái quát, kĩ năng trình bày vấn đè một cách hệ thống - Nghiêm túc trong giờ họcB. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Đọc và làm BT ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG

*HĐ1:Tìm hiểu vấn đề 1 G/v yêu cầu mỗi học sinh làm bảng ôn tập, hệ thống toàn bộ kiến thức đã học hoặc có thể chia lớp nhóm, mỗi nhóm làm bảng ôn tập một số vấn đề rồi cho một số H/S thuyết trình kết quả ôn tập trước lớp và giáo viên sẽ nhận xét, bổ sung. + Ngoài ra cũng có thể chọn một số những vấn đề được hướng dẫn ôn tập để ra bài tập cho HS làm ở lớp hoặc làm ở nhà và có chấm bài, trả kết quả trước lớp. Quá trình lên lớp cụ thể: *GV: yêu cầu một nhóm trình bày VĐ 1. *GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.*HĐ1:Tìm hiểu vấn đề 2

*GV: yêu cầu nhóm 2 trình bày VĐ 2. *HS: trình bày các vấn đề *GV: Lấy ví dụ chứng minh cho từng luận điểm. Các nhóm khác nhận xét, khợi ý. G/v tập hợp ý kiến của H/S và đưa ra kết luận cuối cùng về bài thuyết trình.

1.Vấn đề1 : Thơ mới và thơ Trung đại-Sự thay đổi từ chế độ phong kiến đến chế độ thực dân nửa phong kiến là sự thay đổi không thuận chiều nhưng lớn lao. Bởi nó không chỉ làm thay đổi cơ cấu giai cấp mà nó còn thay đổi ý thức hê, tâm lý sống, cách sống của con người nói chung, nhà văn nói riêng trong XH, nhất là thành thị.-Tình trạng cũ mới trang nhau "á-Âu xáo lộn", nền văn hoá phương Đông bị lấn át bởi nền văn hoá phương Tây-Khác về hình thức, niêm luật trong thể thơ. Thơ mới sử dụng thể thơ tự do để thể hiện linh hoạt tình ý của mình.-Cái tôi trong thơ mới được bộc lộ rõ nét.-Thơ mới có chất văn, chất kể rất rõ.-Đề tài phong phú đa dạng-Ngôn ngữ gần với đời thường2.Vấn đề 2: Thơ mới góp phần hiện đại hóa văn học VN*Nguyên nhân của HĐH văn học:

-Thế nào là HĐH .-Nguyên nhân nội sinh và ngoại nhập.

-> xu hướng tất yếu của lịch sử văn học.-HĐH diễn ra trên hai mặt:

+Nội dung.+Hình thức.

*Quá trình HĐH văn học -> ba bước:-1900-1920.

Page 214: giao an van 11

Tiết 113

GV hướng dẫn HS ôn tập vấn đề 3Lấy một số tác phẩm cho HS luyện tập

*Vấn đề 4,5, G/v yêu cầu H/S ôn tập.Dựa trên kién thức đã học trình bày câu hỏi Ở SGK.-Làm rõ các vấn đề: *GV: nhận xét, củng cố trên cơ sở tập hợp ý kiến đóng góp của cả lớp.

-1920-1930.-1930-1945.

3.Vấn đề 3:.Nội dung tư tương và đặc sắc nghệ thuật của các tác phẩm thơ mới

4.Vấn đề4: Đặc sắc nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn chính luận-Nội dung tư tưởng-Quan điểm nghệ thuật 5.Vấn đề : Đặc sắc về nôi dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn học NN

IV. Củng cố:

- Nội dung cơ bản của văn học hiện đại và nghệ thuật thể hiện.- Phân tích một số tác phẩm để thấy được sự HĐH trong văn học.

V. Dặn dò: - Ôn tập kỹ phần văn học VN XX-1945.- Chuẩn bị bài: Tóm tắt văn bản nghị luận

Page 215: giao an van 11

Tiết : TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬNNgày dạy:A. MỤC TIÊU: Giúp HS -.Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận. -.Biết cách thức tóm tắt văn bản nghị luận - Nghiêm túc trong giờ họcB. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Đọc và làm BT ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:

2.Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG

Hoạt động1:Tìm hiểu chung GV yêu cầu học sinh thảo luận và nêu ý kiến về-Mục đích-Yêu cầu

Hoạt động 2: Cách tóm tắt: *GV: gọi 1-2 Hs tìm hiểu ví dụ, trả lời các câu hỏi ở SGK. nêu cách viết TT-Đọc văn bản gốc-Viết văn bản TT

* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tậpGV hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK

I. Mục đích, yêu cầu của việc tóm tất van bản nghị luận: 1.Mục đích: -TTVBNL là trình bày lại một cách ngắn gọn nội dung của văn bản nghị luận gốc theo một mục đích dã định trước. Việc lựa chọn thông tin đưa vào bản tóm tắt phụ thuộc vào mục đích của công việc tóm tắt-thông qua việc TT người dọc nắm chắc các thao tác đọc văn bản2.Yêu cầu: - VBTT phẩi khách quan, trung thực, trung thành với các tư tưởng quan điểm của văn bản gốc-Nội dung độ dài phù hợp-Văn phong cô động, diễn đạt phải ngắn gọn súc tíchII. Cách tóm tắt văn bản nghị luận: 1.Đọc kĩ văn bản gốc 2.Viết tóm tắt-Dựa vào nhan đề, phần mở đầu, kết thúc để chọn ý, chi tiết phù hợp với mục đích tóm tắt. -Diễn đạt các ý, luận điểm, luận cứ một cách mạch lạc-Phản ánh trung thành văn bản gốcIII Luyện tập.

IV. Củng cố: Đặc điểm, cách viết TTvăn bản nghị luận

V. Dặn dò: * Chuẩn bị: Bài ôn tập Tiếng Việt

Page 216: giao an van 11

Tiết:118 ÔN TẬP PHÂN TIÊNG VIỆTA. MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố, hệ thống kiến thức TV đã học như: đặc điểm loại hình của Tiếng Việt, một ngôn ngữ đơn lập. - Có kĩ năng thực hành Tiếng Việt. - Có ý thức học tập và sử dụng tiếng Việt tốt hơn.B. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Đọc và làm BT ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động1: Hệ thống hóa kiens thức dã học?-HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi ở SGK-GV nhận xét

Hoạt động2: Vận dụng

I.Hệ thống kiến thức đã học: +Ngôn ngữ và lời nói-Ngôn ngữ là tài sản chung-Lời nói là sản phẩm của cá nhân +Ngữ cảnh + Nghĩa của câu +Đặc điểm loại hình TV +PCNNBC +PCNNCLII.Vận dụng:Bài 1: Bài 2: Bài 3 Bài 4;Bài 5:

IV. Củng cố:*Các cách thức tìm hiểu đặc điểm tiengs Việt* Luyện tập.

V. Dặn dò: * Làm Bt xem kỹ phần lý thuyết. * Chuẩn bị tiết: Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận

Page 217: giao an van 11

Tiết LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN NGHI LUẬN

A. MỤC TIÊU: Giúp HS -Nắm vững mục đích, yêu cầu và cách tóm tắt văn bản nghị luận. - Viết được VBNL có độ dài tương đối - Nghiêm túc trong giờ họcB. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Đọc và làm BT ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HS nhắc lại các kiến thức về TTVBNL

Học sinh thảo luận nhóm+ Nhóm1 trình bày bài viết của mình

HS cử đại diện lên trình bày

+ Nhóm2 cử đại diện nhận xét bổ sung + Nhóm3 cử đại diện nhận xét bổ sung + Nhóm4 cử đại diện nhận xét bổ sungGV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm

I. Ôn tập về mục đích, yêu cầu, cách tóm tắt:

II.Vận dụng tóm tắt: 1. Tóm tắt văn bản: Mấy nét về thơ mới trong cách nhìn lại hôm nay-Mục đích: -Yêu cầu: -Bản tóm tắt dài không quá 1000 chữ:+Đọc văn bản+lập đề cương+Viết tóm tắt+Trình bày-Văn phong phải trong sáng 2. Trình bày bản tóm tắt trước lớp. -Xác định nội dung trình bày: -Trình bày rõ ràng, ngôn ngữ trong sáng

III. Tham khảo bài đọc thêmIV. Củng cố: * Nắm vững kiến thức về TTVBNL * Cách viếtV. Dặn dò: * Xem kỹ phần lý thuyết .. Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV. * Chuẩn bị Bài: Ôn tập phần làm văn

Page 218: giao an van 11

Tiết : ÔN TẬP PHÂN LÀM VĂNA. MỤC TIÊU: Giúp HS - Nội dung chủ yếu của chương trình làm văn lớp 11 - Biết cách vận dụng vào trong quá trình làm văn. Biết cách tóm tắt một văn bản nghị luận. - Nghiêm túc trong giờ họcB. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, SGV, TLTK * Học sinh: Đọc và làm BT ở nhàC.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNGHoạt động1: Hệ thống hóa kiến thức đã học-Gv yêu cầu Hs làm:+Thống kê, phân loạicacs bài đã học+Trình bày quan niệm, mục đích, yêu cầu, cách làm

Hoạt động2: Luyện tập-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2, 3 theo câu hỏi ở SGK-HS tiến hành thảo luận, cử đại diện lên trình bày-GV nhận xét, đánh giá, cho điểm, kết luận

I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC:- Nghị luận văn học và nghị luận xã hội-Các thao tác lập luận trong văn nghị luận+TT so sánh+TT phân tích+TT bác bỏ+TT bình luận-Viết tiểu sử tóm tắt-Viết bản tin-Tóm tắt van bản nghị luậnII. LUYỆN TẬPBT 1:-Các thao tác lập luận chủ yếu: TTLL : bác bỏ, phân tích, bình luận-Hiệu quả tích cực trong việt đạt mục đích sử dụngBT 2-Phân tích những lí do để có thể nói “thất bại là mẹ thành công”-Chứng minh tính đúng đắn của câu danh ngôn-Bác bỏ quan niệm sai lầm+Sợ thất bại nên chẳng dám làm gì+Bi quan khi gặp thất bại+Không biết cách rút kinh nghiệm khi thất bạiBT 3

IV. Củng cố:* Năm vững hệ thống kiến thức đã họcCác nhân tố chi phối phát ngôn.* Luyện tập.

V. Dặn dò: * Xem kỹ phần lý thuyết. * Chuẩn bị Kiểm tra tổng hợp cuối năm.

Page 219: giao an van 11

Tiết 121-122: Ngày soạn:

KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM

A.MỤC TIÊU: Giup HS : - Củng cố kiến thức –kĩ năng đã học về ngữ văn trong chương trình lớp 11-Quen thuộc với kiểu bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận -Có bước tiến mới trong việc bày tỏ quan điểm cá nhân về một đề tài nghị luận quen

thuộcB.ĐỀ BÀI: HS làm bài theo đề chung do SGD-ĐT raC ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Theo hướng dẫn chung .

Tiết 123: Ngày soạn:

TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM

IV. Củng cố:* Sau khi xem lại bài làm của mình, em rút ra được điều gì?.

V. Dặn dò: * Ôn tập hè