đIện tử công suất cơ bản
-
Upload
pham-trong-thuan -
Category
Education
-
view
159 -
download
2
Transcript of đIện tử công suất cơ bản
Điện tử công suấtMã số: EE3147
Ts. Trần Trọng MinhBộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nộiHà nội, 9 - 2010
2
Mục tiêu:◦ Nắm được các kiến thức cơ bản về quá trình biển đổi năng lượng điện dùng các bộ biến
đổi bán dẫn công suất cũng như những lĩnh vực ứng dụng tiêu biểu của biến đổi điện năng.
◦ Có hiểu biết về những đặc tính của các phần tử bán dẫn công suất lớn.◦ Có các khái niệm vững chắc về các quá trình biến đổi xoay chiều – một chiều (AC –
DC), xoay chiều – xoay chiều (AC – AC), một chiều – một chiều (DC – DC), một chiều – xoay chiều (DC – AC) và các bộ biến tần.
◦ Biết sử dụng một số phần mềm mô phỏng như MATLAB, PLEC,… để nghiên cứu các chế độ làm việc của các bộ biến đổi.
◦ Sau môn học này người học có khả năng tính toán, thiết kế những bộ biến đổi bán dẫn trong những ứng dụng đơn giản.
Yêu cầu:◦ Nghe giảng và đọc thêm các tài liệu tham khảo,◦ Sử dụng Matlab-Simulink để mô phỏng, kiểm chứng lại các quá trình xảy ra trong các bộ
biến đổi,◦ Củng cố kiến thức bằng cách tự làm các bài tập trong sách bài tập.
Mục tiêu và yêu cầu
10/22/2010
3
Đánh giá kết quả: ◦ Điểm quá trình: trọng số 0,25◦ Kiểm tra giữa kỳ: 0,25◦ Thi cuối kỳ: 0,75
Tất cả các lần thi và kiểm tra đều được tham khảo tất cả các loại tài liệu (Open book examination).
10/22/2010
Thi và kiểm tra
4
1. Điện tử công suất; Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải, Trần Trọng Minh; NXB KH&KT Hà nội, 2009.
2. Phân tích và giải mạch điện tử công suất; Phạm Quốc Hải, Dương Văn Nghi; NXB KH&KT, 1999.
3. Giáo trình điện tử công suất; Trần Trọng Minh; NXB Giáo dục, 2009.
4. Hướng dẫn thiết kế Điện tử công suất; Phạm Quốc Hải; NXB KH&KT 2009.
Tài liệu tham khảo
10/22/2010
5
ĐTCS: Xu hướng phát triển và phạm vi ứng dụng
Xu hướng Ví dụ
Xu hướng phát triển: dải công suất trải rộng, từ nhỏ, …
… Đến lớn và rất lớn. Ứng dụng: rộng khắp, từ
các thiết bị cầm tay, dân dụng đến các hệ thống thiết bị công nghiệp.
Đặc biệt: tham gia vào điều khiển trong hệ thống năng lượng.
Vài W đến vài trăm W, thành phần chính trong các hệ thống Power management của các thiết bị nhỏ.
Vài trăm kW đến vài chục MW.
FACTS: hệ truyền tải, DG – Distributed
Generation, Custom Grid, Renewable Energy System, …
10/22/2010
6
ĐTCS: Xu hướng phát triển và phạm vi ứng dụng
Nguyên nhân phát triển Các dữ liệu thực tế
Sự phát triển của ĐTCS liên quan đến:◦ Công nghệ chế tạo các
phần tử bán dẫn công suất đạt được những bước tiến lớn.
◦ Các tiến bộ vượt bậc trong công nghệ các phần tử điều khiển và lý thuyết điều khiển.
MOSFET, IGBT: tần số đóng cắt cao, chịu được điện áp cao, dòng điện lớn.
Các chip vi xử lý, vi điều khiển, DSP 16 bit, 32 bit, nhanh, mạnh về điều khiển:◦ Tích hợp ADC, đầu vào
counter, PWM built-in;◦ Truyền thông: I2C, CAN,
UART, …
10/22/2010
7
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Điện tử công suất trong hệ thống năng lượng từ trước đến nay và từ nay về sau.
10/22/2010
8
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Các bộ biến đổi Điện tử công suất.
10/22/2010
9
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Các lĩnh vực liên quan đến Điện tử công suất.
10/22/2010
10
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Sơ đồ khối chức năng của bộ biến đổi.
10/22/2010
11
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Sơ đồ các lớp mạch của bộ biến đổi.
10/22/2010
12
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Các phần tử trong mạch của bộ biến đổi.
10/22/2010
13
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Tỷ lệ khối lượng và thể tích các phần tử trong bộ biến đổi bán dẫn.
10/22/2010
14
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Chuyển mạch: vấn đề cực kỳ quan trọng đối với công suất lớn.
Ba loại chuyển mạch: Cứng (Hard switching), Snubbered, Soft-switching.10/22/2010
15
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Chuyển mạch mềm: giải pháp giảm tổn thất do chuyển mạch, tăng tần số làm việc, tăng công suất bộ biến đổi.
Zero voltage switch - ZVS
Zero current switch - ZCS
10/22/2010
16
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
10/22/2010
I.1 Những vấn đề chung I.2 Điôt I.3 Thyristor I.4 Triac I.5 GTO (Gate-Turn-off Thyristor) I.6 BJT (Bipolar Junction Transistor) I.7 MOSFET (Metal-Oxide Semiconductor Field Effect
Transistor) I.8 IGBT (Insulated Gate Bipolar Transistor)
Cần nắm được:◦ Nguyên lý hoạt động◦ Các thông số cơ bản (Đặc tính kỹ thuật), cần thiết để lựa chọn phần
tử cho một ứng dụng cụ thể.
17
Các van bán dẫn chỉ làm việc trong chế độ khóa◦ Mở dẫn dòng: iV > 0, uV = 0;
◦ Khóa: iV = 0, uV > 0;
◦ Tổn hao pV = iV*uV ~ 0;
Lưu ý rằng phần tử bán dẫn nói chung chỉ dẫn dòng theo một chiều.◦ Muốn tạo ra các van bán dẫn hai chiều
hai chiều phải kết hợp các phần tử lại. Về khả năng điều khiển, các van
bán dẫn được phân loại:◦ Van không điều khiển, như ĐIÔT,◦ Van có điều khiển, trong đó lại phân
ra: Điều khiển không hoàn toàn, như
TIRISTOR, TRIAC, Điều khiển hoàn toàn, như BIPOLAR
TRANSISTOR, MOSFET, IGBT, GTO.
10/22/2010
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.1 Những vấn đề chung
Đặc tính vôn-ampe của van lý tưởng: dẫn dòng theo cả hai chiều; chịu được điện áp thep cả hai chiều.
18
Cấu tạo từ một lớp tiếp giáp p-n◦ Chỉ dẫn dòng theo một chiều từ
anot đến catot
◦ uAK >0 iD >0; Phân cực thuận.
◦ uAK < 0 iD = 0; Phân cực ngược
10/22/2010
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.2 Điôt
Ký hiệu điôt
Đặc tính vôn-ampe lý tưởng của điôt
19
Đặc tính vôn-ampe của điôt◦ Giúp giải thích chế độ làm việc thực tế của điôt◦ Tính toán chế độ phát nhiệt (tổn hao trên điôt) trong quá trình làm việc.
10/22/2010
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.2 Điôt
Đặc tính Vôn-ampe thực tế của điôt Đặc tính tuyến tính hóa:uD = UD,0 + rD*iD; rD = ΔUD/ΔID
20
Đặc điểm cấu tạo của điôt công suất (Power diode)◦ Phải cho dòng điện lớn
chạy qua (cỡ vài nghìn ampe), phải chịu được điện áp ngược lớn (cỡ vài nghìn vôn);
◦ Vì vậy cấu tạo đặc biệt hơn là một tiếp giáp bán dẫn p-n thông thường. Trong lớp bán dẫn n có thêm lớp nghèo điện tích n-
10/22/2010
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.2 Điôt
Vùng nghèo n-, làm tăng khả năng chịu điện áp ngược, nhưng cũng làm tăng sụt áp khi dẫn dòng theo chiều thuận
21
Đặc tính đóng cắt của điôt
◦ Đặc tính động uD(t), iD(t),
10/22/2010
Chương I Những phần tử bán dẫn công suấtI.2 Điôt
Khi mở: điện áp uFr lớn lên đến vài V trước khi trở về giá trị điện áp thuận cỡ 1 – 1,5V do vùng n- còn thiếu điện tích
Khi khóa: dòng về đến 0, sau đó tiếp tục tăng theo chiều ngược với tốc độ dir/dt đến giá trị Irr rồi về bằng 0.
Điện tích phục hồi Qrr
Thời gian phục hồi trr
22
Các thông số cơ bản của điôt◦ Giá trị dòng trung bình cho
phép chạy qua điôt theo chiều thuận: ID (A)
◦ Giá trị điện áp ngược lớn nhất mà điôt có thể chịu đựng được, Ung,max (V)
◦ Tần số, f (Hz)
◦ Thời gian phục hồi, trr (μs) và điện tích phục hồi, Qrr (C)
Trang WEB của Proton-Electrotex,
Nga ◦ http://www.proton-electrotex.com/
Trang WEB của PowerRex ◦ http://www.pwrx.com/
Tại sao lại là dòng trung bình?◦ Liên quan đến quá trình phát nhiệt.◦ Cho ví dụ:
Khả năng chịu điện áp: 3 giá trị,◦ Repetitive peak reverse voltages, URRM
◦ Non repetitive peak reverse voltages , URSM
◦ Direct reverse voltages, UR
Khi tần số tăng lên tổn thất do quá trình đóng cắt sẽ đóng vai trò chính chứ không phải là tổn thất khi dẫn.
Ba loại điôt công suất chính:◦ 1. Loại thường, dùng ở tần số 50, 60 Hz. Không cần quan tâm
đến trr.
◦ 2. Loại nhanh: fast diode, ultrafast diode.◦ 3. Schottky Diode: không phải là loại có tiếp giáp p-n. Sụt áp
khi dẫn rất nhỏ, cỡ 0,4 – 0,5 V, có thể đến 0,1 V. Dùng cho các ứng dụng tần số cao, cần dòng lớn, điện áp nhỏ, tổn thất rất nhỏ. Chỉ chịu được điện áp thấp, dưới 100 V.
10/22/2010
Chương I Những phần tử bán dẫn công suấtI.2 Điôt
0
0
1t T
D D
t
I i t dtT
23
Cấu tạo: cấu trúc bán dẫn gồm 4 lớp, p-n-p-n, tạo nên 3 tiếp giáp p-n, J1, J2, J3.
Có 3 cực:◦ Anode: nối với lớp p ngoài cùng,◦ Cathode: nới với lớp n ngoài cùng,◦ Gate: cực điều khiển, nối với lớp p ở giữa.
Là phần tử có điều khiển. Có thể khóa cả điện áp ngược lẫn điện áp thuận.
Chỉ dẫn dòng theo một chiều từ anot đến catot
◦ uAK >0 ; Phân cực thuận.
◦ uAK < 0 ; Phân cực ngược
10/22/2010
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.3 Thyristor
Ký hiệu thyristor
Đặc tính vôn-ampe lý tưởng của thyristor.
2410/22/2010
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.3 Thyristor
Thyristor: Cấu trúc bán dẫn và mạch điện tương đương.
Lớp n- làm tăng khả năng chịu điện áp
25
Đặc tính vôn-ampe của thyristor 1. Đặc tính ngược: UAK < 0.◦ Rất giống đặc tính ngược của điôt.
2. Đặc tính thuận: UAK > 0.
2.1. Khi UGK = 0,◦ Cho đến khi UAK < Uf,max thyristor cản trở
dòng điện.
◦ Cho đến khi UAK = Uf,max trở kháng giảm đột ngột. Đặc tính chuyển lên đoạn điện trở nhỏ như điôt khi dẫn dòng theo chiều thuận.
2.2 Khi UGK > 0,◦ Đặc tính chuyển lên đoạn điện trở nhỏ tại
UAK << Uf,max.
◦ Điện áp chuyển càng nhỏ nếu UGK càng lớn.
Trong mọi trường hợp thyristor chỉ dẫn dòng được nếu IV > Ih, gọi là dòng duy trì (Holding current).
10/22/2010
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.3 Thyristor
Ur: reverse voltageUf: forward voltage
26
1. Giá trị dòng trung bình cho phép chạy qua tiristor, IV
◦ Làm mát tự nhiên: một phần ba dòng IV.
◦ Làm mát cưỡng bức bằng quạt gió: hai phần ba dòng IV.
◦ Làm cưỡng bức bằng nước: có thể sử dụng 100% dòng IV.
2. Điện áp ngược cho phép lớn nhất, Ung,max
3. Thời gian phục hồi tính chất khóa của thyristor, trr (μs)◦ Thời gian tối thiểu phải đặt điện áp âm lên anôt-catôt của tiristor sau khi dòng iV đã
về bằng 0 trước khi có thể có điện áp UAK dương mà tiristor vẫn khóa.
◦ Trong nghịch lưu phụ thuộc hoặc nghịch lưu độc lập, phải luôn đảm bảo thời gian khóa của van cỡ 1,5 - 2 lần tr.
◦ trr phân biệt thyristor về tần số: Tần số thấp: trr > 50 μs;
Loại nhanh: trr = 5 – 20 μs
10/22/2010
Chương I Những phần tử bán dẫn công suấtI.3 Thyristor. Các thông số cơ bản.
trr càng nhỏ, càng đắt
27
4. Tốc độ tăng dòng cho phép, dI/dt (A/μs)◦ Thyristor tần số thấp: dI/dt cỡ 50 – 100
A/μs.◦ Thyristor tần số cao: dI/dt cỡ 200 – 500
A/μs.
5. Tốc độ tăng điện áp cho phép, dU/dt (V/μs)◦ Thyristor tần số thấp: dU/dt cỡ 50 –
100 V/μs.◦ Thyristor tần số cao: dU/dt cỡ 200 –
500 V/μs. 6. Thông số yêu cầu đối với tín
hiệu điều khiển, (UGK, IG)◦ Ngoài biên độ điện áp, dòng điện, độ rộng
xung là một yêu cầu quan trọng.◦ Độ rộng xung tối thiểu phải đảm bảo dòng
IV vượt qua giá trị dòng duy trì Ih
Minh họa hiệu ứng dU/dt tác dụng như dòng mở van
10/22/2010
Chương I Những phần tử bán dẫn công suấtI.3 Thyristor. Các thông số cơ bản.
2810/22/2010
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.3 Thyristor. Sơ đồ ứng dụng tiêu biểu.
2910/22/2010
So sánh tương đối các phần tử bán dẫn công suất cơ bản.
30
Sẽ tìm hiểu những vấn đề khi muốn tăng công suất của các bộ biến đổi theo hướng dòng điện lớn và điện áp cao. Phải làm thế nào?◦ Lĩnh vực ứng dụng công suất nhỏ: rất quan trọng nhưng phải có
một chương trình khác.
Sẽ tìm hiểu lĩnh vực ứng dụng quan trọng của ĐTCS trong điều khiển hệ thống năng lượng, bù và đảm bảo chất lượng điện áp. Đặc biệt liên quan đến lưới điện phân tán.◦ Những ứng dụng rộng rãi của ĐTCS trong điều khiển máy điện đã
được đề cập đến trong các môn học về Truyền động điện. Không đề cập ở đây.
◦ Các bộ biến đổi dùng thyristor trong các bộ chỉnh lưu hay những bộ nguồn cho các quá trình công nghệ đã đề cập đầy đủ trong chương trình ĐTCS cơ bản.
Nội dung trình bày chính
10/22/2010
31
Multilevel Converter dùng để tăng công suất bộ biến đổi
10/22/2010
32
Nguyên lý tạo điện áp ra trong nghịch lưu đa cấp
10/22/2010
33
Các sơ đồ NL ĐC cơ bản
10/22/2010
34
So sánh số lượng van bán dẫn trong các sơ đồ NL ĐC
10/22/2010
35
Vector không gian của NL 4 cấp
10/22/2010
36
Sơ đồ NL 4 cấp và chỉnh lưu 12 xung đầu vào
10/22/2010
37
Dạng điện áp pha và dòng tải
10/22/2010
38
1. Xác định trạng thái van state switch:◦ Không làm ngắn mạch nguồn áp (tụ C);◦ Không hở mạch nguồn dòng (cuộn cảm
L).
2. Với mỗi trạng thái van xác định vector trạng thái state vector
3. Xây dựng đồ thị vector không gian: các vector biên và các sector.
4. Cho vector mong muốn dưới dạng hệ tọa độ cực , , hoặc dạng tọa độ, .
5. Tính toán hệ số biến điệu tùy
theo vị trí của vector mong muốn nằm trong sector nào.
6. Lựa chọn tổ hợp van đóng cắt phù hợp.
Sơ đồ nghịch lưu 3 mức
Trạng thái van được phép:
Bộ biến đổi ba mức: SVM
jrU e
( , )u u Ký
hiệuTrạng thái van Điện áp
raS1x S2x S3x S4x
P 1 1 0 0 E / 2
0 0 1 1 0 0
N 0 0 1 1 – E / 2
10/22/2010
39
Trạng thái van ua ub uc u/E Vectơ
NNN – 000 – PPP 0 0 0 0 V0
P00 – 0NN 1/3E -1/6E -1/6E V1
PP0 – 00N 1/6E 1/6E -1/3E V2
0P0 – N0N -1/6E 1/3E -1/6E V3
0PP – N00 -1/3E 1/6E 1/6E V4
00P – NN0 -1/6E -1/6E 1/3E V5
P0P – 0N0 1/6E -1/3E 1/6E V6
PNN 2/3E -1/3E -1/3E V7
P0N 1/2E 0 -1/2E V8
PPN 1/3E 1/3E -2/3E V9
0PN 0 1/2E -1/2E V10
NPN -1/3E 2/3E -1/3E V11
NP0 -1/2E 1/2E 0 V12
NPP -2/3E 1/3E 1/3E V13
N0P -1/2E 0 1/2E V14
NNP -1/3E -1/3E 2/3E V15
0NP 0 -1/2E 1/2E V16
PNP 1/3E -2/3E 1/3E V17
PN0 1/2E -1/2E 0 V18
1/ 3 1 0j
1/ 3 1/ 2 3 / 2j
1/ 3 1/ 2 3 / 2j
1/ 3 1/ 2 0j
1/ 3 1/ 2 3 / 2j
1/ 3 1/ 2 3 / 2j
2 / 3 1 0j
1/ 3 3/ 2 3 / 2j
2 / 3 1/ 2 3 / 2j
2 / 3 0 3 / 2j
2 / 3 1/ 2 3 / 2j
1/ 3 3/ 2 3 / 2j
2 / 3 1 0j
1/ 3 3/ 2 3 / 2j
2 / 3 1/ 2 3 / 2j
2 / 3 0 3 / 2j
2 / 3 1/ 2 3 / 2j
1/ 3 3/ 2 3 / 2j
Bảng trạng thái đóng cắt van và vector trạng thái
.
10/22/2010
40
Quy luật tổng hợp vector đầu ra mong muốn khi vector nằm trong một tam giác bất kỳ:◦ u = p3 + d1 + d2,
◦ d1 = d1(p1 – p3); d2 = d2(p2 – p3); d1, d2 là tỷ lệ độ dài so với cạnh tương ứng của tam giác.
◦ u = p3 + d1(p1 – p3) + d2(p2 – p3)
◦ u = p3(1 – d1 – d2) + d1p1 + d2p2.
Vector không gian:◦ Có 3 loại vector: vector lớn LV,
trung bình MV, nhỏ SV (và vector không)
◦ 18 vector chia mặt phẳng ra 6 sector , mỗi sector chứa 4 tam giác đều.
Vector không gian của NL 3 mức
V1
V2V3
V4
V5 V6
V15 V16 V17
V18
V7
V8
V9V10V11
V12
V13
V14
I
II
III
IV
V
VI
ud2
d1p3
p2
p1
10/22/2010
41
Mạch vòng dòng điện đảm bảo đáp ứng của dòng điện như mong muốn:◦ Không sai lệch;◦ Thời gian đáp ứng trong phạm vi cho phép;◦ Tần số cắt ωCL < 1/10 ωs
Mạch vòng dòng điện
10/22/2010
42
Các loại mạch vòng dòng điện
10/22/2010
43
Mạch vòng dòng điện: có và không có PWM
10/22/2010
44
Dùng bộ điều chỉnh PI xoay chiều.
Mạch vòng dòng điện
10/22/2010
45
Bộ điều chỉnh PI trong hệ tọa độ tĩnh 0αβ.
Có sai số tĩnh do độ dịch pha của tín hiệu xoay chiều.
Mạch vòng dòng điện
10/22/2010
46
Bộ điều chỉnh PI trong hệ tọa độ tĩnh 0αβ.
Không sai số tĩnh.
Có liên hệ chéo, phức tạp.
Mạch vòng dòng điện:
10/22/2010
47
Bộ điều chỉnh PI với các thành phần một chiều.
Không sai số tĩnh.
Phức tạp vì cần nhiều phép biến đổi tọa độ.
Mạch vòng dòng điện: trong hệ tọa độ quay 0dq.
10/22/2010
48
Cách thực hiện.
Lưu ý cấu trúc liên hệ chéo.
Mạch vòng dòng điện: trong hệ tọa độ quay 0dq.
10/22/2010
49
Cấu trúc tương tự Cấu trúc gián đoạn số
Bộ điều chỉnh PI trong hệ tọa độ quay 0dq
10/22/2010
50
Phần tỷ lệ P không thay đổi qua các phép quay tọa độ
Chỉ có khâu tích phân I chịu tác động của phép quay.
Biến đổi Laplace cho thấy phần tích phân tương đương với khâu cộng hưởng trong hệ tọa độ tĩnh.
Bộ điều chỉnh cộng hưởng
10/22/2010
51
Tính chất quan trọng:◦ Không cần nhiều phép biến đổi;◦ Tác động có tính chọn lọc về tần số;◦ Thích hợp cho ứng dụng trong lọc tích cực.◦ Có thể thiết kế nhiều khâu tích phân song song để đảm
bảo tính lọc cho các sóng hài bậc cao hơn như bậc 5, 7, 11, …
Bộ điều chỉnh cộng hưởng
10/22/2010
52
Đáp ứng của bộ điều chỉnh PI thông thường: ◦ Có sai số tĩnh do lệch pha
Đáp ứng của bộ điều chỉnh PI cộng hưởng: ◦ Không sai số tĩnh◦ Đáp ứng còn chậm do các sóng
hài bậc cao. Có thể cải thiện đặc tính nếu thêm vào các mắt lọc bậc cao hơn.
Bộ điều chỉnh PI cộng hưởng
10/22/2010
53
Vai trò của các bộ biến đổi bán dẫn trong hệ thống năng lượng Điều khiển công suất tác dụng và công suất phản kháng Lý thuyết tính toán dòng công suất
Các bộ biến đổi bán dẫn công suất trong hệ thống năng lượng
10/22/2010
54
PE in Electrical Smart Grid
10/22/2010
55
PE in Electrical Systems
10/22/2010