Ctr tp hcm

66
Y BAN NHÂN DÂN THÀNH PHHCHÍ MINH STÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯNG HTHNG QUN LÝ CHT THIRN ĐÔ THTI THÀNH PHHCHÍ MINH HIN TRNG & TƯƠNG LAI Tháng 7/2011

Transcript of Ctr tp hcm

Page 1: Ctr tp hcm

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHSỔ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

HỆ THỐNG QUẢN LÝCHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ

TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HIỆN TRẠNG & TƯƠNG LAI

Tháng 7/2011

Page 2: Ctr tp hcm

NỘI DUNG

1. GIỚI THIỆU CHUNG

2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

3. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊTRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

3.1 Hệ thống quản lý kỹ thuật

3.2 Hệ thống quản lý nhà nước

4. NHỮNG TỒN TẠI CHUNG CỦA HỆ THỐNG

5. ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI

Page 3: Ctr tp hcm

GIỚI THIỆU CHUNG

Page 4: Ctr tp hcm

BẢN ĐỒ TP. HỒ CHÍ MINH

Page 5: Ctr tp hcm

GIỚI THIỆU CHUNG

- Vị trí địa lý: là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế,văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, có vị tríchính trị quan trọng của cả nước; đầu mối giao lưu quốctế; trung tâm công nghiệp, dịch vụ đa lĩnh vực của khu vựcvà Đông Nam Á.

- Tổ chức hành chính: 24 quận huyện và 322 phường xã

- Diện tích tự nhiên/đô thị: 2.095,73/140 km2

- Dân số: hơn 9 triệu người (2011), trong đó đăng kí7.165.398 người (4/2009) và gần 2.000.000 người vãng lai.

- Khu dân cư: 1,433.800 hộ (nhà phố, biệt thự), 1.022 chungcư.

Page 6: Ctr tp hcm

GIỚI THIỆU CHUNG

- Nhà hàng & khách sạn: 62.906

- Chợ (lớn & nhỏ), siêu thị: 400

- Công sở, văn phòng, trường học, viện, …: 12.000

- Y tế:

+ Bệnh viện: 97

+ Trung tâm y tế dự phòng quận huyện: 24

+ Trạm y tế: 322

+ Phòng khám đa khoa: 195

+ Phòng khám & dịch vụ y tế tư nhân: hơn 9.000 cơ sở.

Page 7: Ctr tp hcm

GIỚI THIỆU CHUNG- Công nghiệp:

+ Khu công nghiệp: 11 khu công nghiệp, 03 khu chế xuấtvà 01 khu công nghệ cao.

+ Cụm công nghiệp: 33

+ Cơ sở công nghiệp:

2.000-2.200 nhà máy lớn (vốn đầu tư trên 10 tỉ VNĐvà số công nhân trung bình năm trên 300);

9.000-10.000 cơ sở sản xuất vừa và nhỏ;

Qui hoạch đến năm 2020, thành phố Hồ Chí Minh có 20khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Page 8: Ctr tp hcm

GIỚI THIỆU CHUNG

Thành phố Hồ Chí Minh đang:

- Sản xuất ra một khối lượng lớn sản phẩm;

- Đóng góp trên 22,5% ngân sách quốc gia, 30% GDP và30% tổng đầu tư xã hội của Việt Nam.

- Tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên và năng lượng lớn;

- Thải hơn hàng triệu tấn/ngày các loại chất thải (lỏng, khívà rắn);

- Chất lượng môi trường và cuộc sống đang giảm sút;

- Xử lý chất thải thiếu bền vững;

- Hạn chế kết quả phát triển kinh tế và xã hội;

Page 9: Ctr tp hcm

MỘT SỐ

KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Page 10: Ctr tp hcm

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN1. Chất thải

Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từsản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt độngkhác (Luật Bảo vệ Môi trường, 11-2005).

2. Chất thải rắn

Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ sảnxuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt độngkhác (Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm2007 về Quản lý chất thải rắn).Chất thải rắn là tất cả các chất thải, phát sinh từ các hoạt động của con người và động vật,thường ở dạng dạng rắn và bị đổ bỏ vì không thể trực tiếp sử dụng lại được hoặc không đượcmong muốn nữa (Tchobanoglous et al., 1993).

Page 11: Ctr tp hcm

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

3. Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn được thải (sinh) ra từsinh hoạt cá nhân, các khu nhà ở (biệt thự, hộ gia đình riêng lẻ,chung cư, ...), khu thương mại và dịch vụ (cửa hàng, chợ, siêuthị, quán ăn, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, trạm dịch vụ, ...),khu cơ quan (trường học, viện và trung tâm nghiên cứu, các cơquan hành chánh nhà nước, văn phòng công ty,...), từ các hoạtđộng dịch vụ công cộng (quét dọn và vệ sinh đường phố, côngviên, khu giải trí, tỉa cây xanh,...), từ sinh hoạt (ăn uống, vệsinh, ...) của các khoa, bệnh viện không lây nhiễm, từ sinh hoạtcủa cán bộ, công nhân trong các cơ sở công nghiệp (khu côngnghiệp, nhà máy, cơ sở sản xuất vừa và nhỏ).

Page 12: Ctr tp hcm

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN4. Chất thải rắn công nghiệp

Chất thải rắn công nghiệp là chất thải rắn được thải (sinh)ra trong quá trình sản xuất của các khu công nghiệp, nhàmáy, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ. Chất thải rắncông nghiệp bao gồm cả chất thải rắn và bùn sinh ra từ hệthống xử lý chất thải lỏng và khí thải.

Chất thải rắn công nghiệp cũng còn được chia làm hai loại:(1) chất thải rắn không nguy hại, và (2) chất thải rắn nguyhại, hoặc (1) chất thải rắn có thể tái sử dụng, tái chế, và (2)chất thải rắn không thể tái sử dụng, tái chế.

Page 13: Ctr tp hcm

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

5. Chất thải rắn đô thị

Chất thải rắn đô thị bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chấtthải rắn xây dựng và đập phá (xà bần), bùn thải từ các bểtự hoại, từ các hoạt động nạo vét cống rãnh và kênh rạch,chất thải rắn của các nhà máy xử lý (nhà máy xử lý nướccấp, nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt), lò đốt chất thảirắn sinh hoạt.

Chất thải rắn đô thị thường không đồng nhất. Nhưng cácchất thải sau quá trình phân loại thường đồng nhất vàđược gọi là phế liệu.

Page 14: Ctr tp hcm

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

6.Tái chế chất thải

Tái chế chất thải là quá trình biến đổi chất thải hoặc phếliệu trở thành vật chất hữu ích để tiếp tục sử dụng hoặclàm nguyên liệu sản xuất.

Page 15: Ctr tp hcm

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

7. Chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại,phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gâyngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác (Luật Bảo vệ Môitrường, 11-2005).

Chất thải nguy hại là chất thải có một trong bốn tínhchất dễ cháy (ignitable), ăn mòn (corrosive), phản ứng(reactive), hoặc độc hại (toxic) (LaGrega et. al., 2001).

Page 16: Ctr tp hcm

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN4 tính chất của chất thải nguy hại:

Chất thải dễ cháy (Ignitable wastes): các chất thải dễ cháy là cácchất lỏng có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn 60oC hoặc chất rắn cókhả năng gây cháy ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

Chất thải ăn mòn (Corrosive wastes): các chất thải ăn mòn làcác chất thải lỏng có pH thấp hơn 2 hoặc trên 12,5, hoặc ăn mònthép ở tốc độ hơn 0,25 inches/năm.

Chất thải phản ứng (Reactive wastes): các chất thải phản ứngthường là các chất không ổn định, phản ứng mãnh liệt với nướchoặc không khí, hoặc tạo thành hỗn hợp có khả năng nổ vớinước. Loại chất thải này cũng bao gồm các chất thải có thể bốckhói khi trộn với nước và các chất có thể gây cháy nổ.

Chất độc (Toxicity): tính chất của chất độc khó xác định hơn.Mục đích của thông số này là để xác định xem các thành phầnđộc hại trong mẫu chất thải rắn sẽ thấm vào nước ngầm nếuchất thải được đặt trong bãi chôn lấp chất rắn đô thị.

Page 17: Ctr tp hcm

HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤTTHẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊNĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

HỆ THỐNG QUẢN LÝ KỸ THUẬT

HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Page 18: Ctr tp hcm

HỆ THỐNG QUẢN LÝKỸ THUẬT

Page 19: Ctr tp hcm

Hệ thống quản lý kỹ thuật chất thải rắn

NGUỒN PHÁT SINH

TRUNG CHUYỂN & VẬN CHUYỂN

PHÂN LOẠI & LƯU GiỮ

THU GOM

TÁI CHẾ

CHÔN LẤP VỆ SINH

Page 20: Ctr tp hcm

Nguồn phát sinh chất thải rắnMọi hoạt động của thành phố đều phát sinhchất thải: hộ gia đình, trường học, cơ quancông sở, nhà hàng khách sạn,, bệnh viện, cơ sởsản xuất, chợ, trung tâm thương mại, côngtrình xây dựng, đường phố, khu vui chơi côngviên, …

Nguồn phát sinh và thành phần chất thải rắntrên địa bàn thành phố rất đa dạng.

Page 21: Ctr tp hcm

NGUNGUỒỒN PHN PHÁÁT SINHT SINHCHCHẤẤT THT THẢẢI RI RẮẮNN

Page 22: Ctr tp hcm

Biểu đồ khối lượng chất thải rắn phát sinh từ các nguồn thải

Page 23: Ctr tp hcm

Thành phần chất thải rắn

- Chủ yếu là chất hữu cơ (chất thải rắn thựcphẩm) chiếm tỷ lệ khá cao từ 65 - 95% / tổngkhối lượng chất thải;

- Khoảng 10-25% khối lượng là các chất có khảnăng tái chế plastic, giấy, kim loại;

- Phần còn lại ít có khả năng tái chế chủ yếu làcác chất vô cơ (bùn, đất).

Page 24: Ctr tp hcm

THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN TẠI BCL

Page 25: Ctr tp hcm

Thực phẩm19,6 – 96,2

Tre, rơm, rạ0 – 14,5

Giấy0 – 26,8

Carton0 – 8,5

Nilon0 – 9,5

Nhựa0 – 13,4

Gỗ0 – 10,6Cao su mềm

0 – 20,4

Thủy tinh0 – 12,3

Lon đồ hộp0 – 9,7

Kim loại màu0 – 9,2

Sành sứ0 – 42,9

Xà bần0 – 57,4

Mốp xốp(Styrofoam)

0 – 7,2

THÀNH PHẦN CTR SINH HOẠT TẠI NHÀ MẶT TIỀN

Page 26: Ctr tp hcm

Mốp xốp(Styrofoam)

0 – 4,2

Thực phẩm11,8 – 95,4

Tre, rơm, rạ0 – 30,6

Giấy0 – 22,6

Carton0 – 12,1

Nilon0,2 – 9,6

Nhựa0 – 8,6

Gỗ0 – 20,9Cao su mềm

0 – 21,9

Thủy tinh0 – 11,8

Lon đồ hộp0 – 14,1

Kim loại màu0 – 10,5

Sành sứ0 – 14,7

Xà bần0 – 58,5

THÀNH PHẦN CTR TẠI NHÀ TRONG HẺM

Page 27: Ctr tp hcm

Mốp xốp(Styrofoam)0 – 7,2

Thực phẩm19,6 – 96,2

Tre, rơm, rạ0 – 14,5

Giấy0 – 26,8

Carton0 – 8,5

Nilon0 – 9,5

Nhựa0 – 13,4

Gỗ0 – 10,6

Cao su mềm0 – 20,4

Thủy tinh0 – 12,3

Lon đồ hộp0 – 9,7

Kim loại màu0 – 9,2

Sành sứ0 – 42,9

Xà bần0 – 57,4

THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI BỆNH VIỆN

Bông băng, tã giấy0 – 11,1

Page 28: Ctr tp hcm

Mốp xốp(Styrofoam)0 – 57,8

Thực phẩm0 – 89,2

Tre, rơm, rạ0 – 7,9

Giấy0 – 53,2

Carton0 – 25,5

Nilon0 – 38,2

Nhựa0 – 27,3

Gỗ0 – 8,4

Cao su mềm0 – 14,6

Thủy tinh0 – 34,2

Lon đồ hộp0 – 12,0

Kim loại màu0 – 0,2

Sành sứ0 – 9,0

Xà bần0 – 69,0

THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠITRUNG TÂM THƯƠNG MẠI

Vải0 – 14,8

Page 29: Ctr tp hcm

Mốp xốp(Styrofoam)0 – 1,6

Thực phẩm72,6 – 98,4

Tre, rơm, rạ0 -18,2

Giấy0 – 8,4

Carton0 – 13,3

Nilon0 – 14,4

Nhựa0 – 6,2

Gỗ0 – 7,9

Cao su mềm0 – 9,8

Thủy tinh0 – 4,4

Lon đồ hộp0 – 0,3

Kim loại màu0 – 3,8

Sành sứ0 – 3,7

Xà bần0 – 8,9

THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI CHỢ

Vải0 – 8,4

Page 30: Ctr tp hcm

Khối lượng chất thải rắn

Tổng khối lượng chất thải rắn đô thị phát sinhtrên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khoảng7.500 tấn – 8.000 tấn/ngày bao gồm:

Chất thải rắn xây dựng (xà bần):1.200-1.500 tấn/ngày

Chất thải rắn sinh hoạt: 6.300 – 6.500 tấn/ngày.

Ước tính tỷ lệ gia tăng mỗi năm: 7-8%/năm.

Page 31: Ctr tp hcm

Công tác quét dọn

Thời gian quét dọn đường phố: vào ca đêmbắt đầu từ 18 – 22 giờ và kết thúc trước 6 giờsáng hôm sau.

Diện tích quét thu gom chất thải rắn đườngphố toàn thành phố: 5.757.368.000 m2 (2009)

Nhân lực: 2.414 công nhân

Page 32: Ctr tp hcm
Page 33: Ctr tp hcm

Công tác quét dọn

Page 34: Ctr tp hcm

Công tác thu gom

Công tác thu gom do 03 nhóm đơn vị thực hiện:

Hệ thống chính qui gồm Công ty TNHH MTV Môitrường Đô thị và 22 Công ty TNHH MTV Dịch vụCông ích quận - huyện (trừ quận Tân Phú và Bình Tân)

Hệ thống phi chính qui do khoảng 30 nghiệp đoàn thugom dân lập thực hiện

05 Hợp tác xã thu gom (quận 2, quận 4, quận 6, quậnGò Vấp, Thủ Đức).

Page 35: Ctr tp hcm

Công tác thu gom

• Tỉ lệ thu gom: 60% chất thải rắn hộ dân do chấtthải rắn dân lập và Hợp tác xã thu gom, 40% doCông ty Dịch vụ công ích nhà nước thực hiện.

• Trang thiết bị thu gom: khoảng hơn 200 xe tảinhỏ 550 kg, gần 1.000 xe 3, 4 bánh tự chế vàhơn 2.500 thùng 660 lít.

Page 36: Ctr tp hcm

Công tác thu gom

• Nhân lực: 4.000 người thu gom chất thải rắn dânlập, 1.500 người thu gom trong các Công ty dịchvụ công ích và Hợp tác xã.

• Chi phí: thực hiện theo Quyết định số88/2008/QĐ-UBND ngày 20/12/2008 của Ủy bannhân dân thành phố và công văn hướng dẫn số7345/LCQ-TNMT-TC-CT ngày 07/10/2009 củaLiên cơ quan Tài nguyên và Môi trường – Tàichính – Cục thuế.

Page 37: Ctr tp hcm

Công tácthu gom

Page 38: Ctr tp hcm

Công tác trung chuyển và vận chuyển

Hoạt động trung chuyển và vận chuyển do 3đơn vị cùng thực hiện:

Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị (53%),

Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích một sốquận huyện (30%)

HTX Công Nông (17%).

Page 39: Ctr tp hcm

Công tác trung chuyển và vận chuyển

• Trang thiết bị vận chuyển: hơn 570 xe cơ giớicác loại (xe ép, xe tải, xe xúc) với tải trọng từ 4-14 tấn (trong đó 242 xe phục vụ công tác thu gomvận chuyển chất thải rắn từ các điểm hẹn hoặccác trạm trung chuyển về các công trường xử lý).

• Trang thiết bị trung chuyển: 380 điểm hẹnchuyển chất thải rắn từ xe đẩy tay sang xe cơgiới; 06 trạm trung ép chất thải rắn kín và 46 bôrác.

Page 40: Ctr tp hcm

Công tác trung chuyển và vận chuyển

• Nhân lực: gồm có 2.500 lao động trực tiếp,300 người quản lý.

• Kinh phí thực hiện năm 2009: thành phố chitrả 315 tỷ đồng/năm.

Page 41: Ctr tp hcm

Công tác trung chuyển và vận chuyển

Page 42: Ctr tp hcm

Tái chế• Nguồn phế liệu: phát sinh từ hoạt động hàng ngày

của các hộ gia đình, các cơ quan xí nghiệp, các trungtâm thương mại và các bãi rác.

• Mạng lưới thu gom: bởi một mạng lưới chân rếtkhắp thành phố với sự tham gia của 18.000-19.000lao động thủ công, 750-800 cơ sở thu mua và 7-9 nhàmáy tái chế.

• Qui mô: nhỏ lẻ, gia đình

• Thị trường: rất lớn và không có sự cạnh tranh từ cácnguồn hàng của nước ngoài.

Page 43: Ctr tp hcm

Hoạt độngtái chế

chất thải

Page 44: Ctr tp hcm

XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

• Từ năm 2008, công tác xử lý chất thải rắn đãđược xã hội hóa hoàn toàn bằng vốn doanhnghiệp trong và ngoài nước.

• Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt củathành phố tính cho đến thời điểm hiện nay chủyếu vẫn là chôn lấp hợp vệ sinh (81% khốilượng ướt) và sản xuất compost (18% khốilượng ướt.

Page 45: Ctr tp hcm

XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN1. KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TÂY BẮC, CỦ CHI:

- Diện tích: 660ha (bao gồm cả khu vực cây xanh cách ly)

- Công nghệ xử lý:

● Bãi chôn lấp vệ sinh: Phước Hiệp 1 (20ha) và 1A (10ha)– đã đóng bãi; Phước Hiệp 2 (2.700 tấn/ngày) – đang hoạtđộng.

● Sản xuất compost: Vietstar (1.200 tấn/ngày) – đang hoạtđộng; Tâm Sinh Nghĩa (1.000 tấn/ngày) – đang xây dựng;

● Đốt & phát điện: Keppel (2.000 tấn/ngày – 60MW); TâmSinh Nghĩa (1.000 tấn/ngày – 30MW) – Dự án

Page 46: Ctr tp hcm

BCL PHƯỚC HIỆP 1

Page 47: Ctr tp hcm

XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

2. KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐA PHƯỚC

- Diện tích: 640ha (bao gồm cả khu vực cây xanh cách ly)

- Công nghệ xử lý:

● Bãi chôn lấp: VWS (78ha – 3.000 tấn/ngày) – đanghoạt động;

● Sản xuất compost: VWS (500-1.000 tấn/ngày) – đanghoạt động;

● Xử lý bùn hầm cầu: Cty Hòa Bình (350 m3/ngày);

● Xử lý bùn MLTN 1.500 tấn/ngày (UDC), tái chế xàbần 1.000 tấn/ngày (Cty Thịnh Cường) – dự án

Page 48: Ctr tp hcm

Bãi chôn lấp Đa Phước và Đoàn xe vào bãi chôn lấp Phước Hiệp

Page 49: Ctr tp hcm

XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

3. CÔNG TRƯỜNG XỬ LÝ RÁC GÒ CÁT (ĐÃ ĐÓNGBÃI)

- Công suất thiết kế: 2.000 tấn/ngày, 3,6 triệu tấn/5 năm;

- Công nghệ: chôn lấp vệ sinh hiện đại, kết hợp thu khí phátđiện (2,5 MW);

- Công suất tiếp nhận cao nhất: 1.500 tấn/h;

- Khối lượng chất thải rắn đã tiếp nhận: 5 triệu tấn;

- Công suất phát điện hiện nay: 0,95MW

Page 50: Ctr tp hcm

BÃI CHÔN LBÃI CHÔN LẤẤP GÒ CP GÒ CÁÁTT

Page 51: Ctr tp hcm

BA TBA TỔỔ MMÁÁY PHY PHÁÁT ĐIT ĐIỆỆN SN SỬỬ DDỤỤNGNGKHKHÍÍ BÃI CHÔN LBÃI CHÔN LẤẤP GÒ CP GÒ CÁÁTT

Page 52: Ctr tp hcm

BCL ĐÔNG THẠNH (đã đóng bãi)

Diện tích: 43 ha

Thời gian hoạt động: 1991-2002

Công suất tiếp nhận: 2000-2200

Sau thời gian đóng bãi, tiếp nhậnthêm CTR xây dựng (xà bần)1000 tấn/ngày

Page 53: Ctr tp hcm

HỆ THỐNG QUẢN LÝNHÀ NƯỚC

Page 54: Ctr tp hcm

Hệ thống quản lý hành chính chất thải rắn đô thị

Bộ TN & MT UBND TP

SỞ TN&MT

PHÒNG QLCTR

PHÒNG TNMT

PHÒNG QLMT CHI CỤC BVMT

CT TNHH MTV MTĐT

CT TNHH MTV DVCI 22 QUẬN/HUYỆN

HTX VẬN CHUYỂN CÔNG NÔNG

SỞ TÀI CHÍNHSỞ BAN NGÀNHUBND

QUẬN HUYỆN

CÁN BỘ MÔI TRƯỜNG

Page 55: Ctr tp hcm

NHỮNG TỒN TẠI CHUNGCỦA HỆ THỐNG

Page 56: Ctr tp hcm

Những tồn tại chung của hệ thống

Khối lượng chất thải rắn ngày càng gia tăng(6-8% năm)

Quy hoạch tổng thể chưa thực hiện. Đặc biệtkhó khăn trong vấn đề địa điểm, đất đai xâydựng các công trình thu gom, trung chuyểnrác, khu xử lý rác.

Page 57: Ctr tp hcm

Những tồn tại chung của hệ thốngCông nghệ còn hạn chế

• Xe thu gom: hầu hết đều là xe tự chế (chất thải rắn dân lập),không đảm an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.

• Xe vận chuyển: chưa đủ đáp ứng so với yêu cầu, nhiều xe đãcũ (hết khấu hao nhưng vẫn phải sử dụng).

• Các trạm trung chuyển: các trạm ép chất thải rắn kín đạtchuẩn môi trường còn thiếu rất nhiều, hiện nay chủ yếu là cácbô chất thải rắn hở gây nhiều mùi hôi.

• Xử lý: công nghệ xử lý chưa đa dạng, hiện tại chỉ có côngnghệ chôn lấp, các dự án làm phân compost, tái chế đang đưavào nhưng còn chậm.

Page 58: Ctr tp hcm

Những tồn tại chung của hệ thống

• Kinh phí thực hiện gia tăng

Kinh phí từ ngân sách thành phố trả cho công tácquét, vận chuyển, trung chuyển, xử lý gia tănghàng năm.

Năm 2007: hơn 500 tỷ đồng; tăng từ 250-300 tỷđồng/ năm.

Năm 2011: ước tính kinh phí trên 1.500 tỷ đồng.

Page 59: Ctr tp hcm

Những tồn tại chung của hệ thống

• Ý thức của người dân

Một bộ phận không nhỏ của người dân hiện nay vẫnchưa có ý thức về bảo vệ môi trường. Đặc biệt đối vớinhững vấn đề mới như phân loại chất thải rắn tạinguồn, thay đổi thói quen xả chất thải rắn của ngườidân cần có nhiều thời gian (trong nhiều năm) tuyêntruyền tạo thói quen. Đặc biệt số lượng dân di cư vềthành phố quá lớn, không có thói quen văn minh đôthị.

Page 60: Ctr tp hcm

Những tồn tại chung của hệ thống

• Hệ thống kỹ thuật và quản lý chưa hoàn thiện

Trong hệ thống kỹ thuật, lực lượng thu gom chất thải rắndân lập là đối tượng cần được hoàn thiện về cơ cấu tổchức và công nghệ.

Chưa đa dạng các thành phần kinh tế tham gia vào côngtác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.

Đối với công tác quản lý Nhà nước: thiếu nhân lực trongquản lý, giám sát, thiếu trang thiết bị công nghệ hiện đạiphục vụ giám sát.

Page 61: Ctr tp hcm

ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI

Page 62: Ctr tp hcm

Định hướng tương laiNhằm đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu của Chiến lượcQuốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn (2015: 85% tổnglượng CTR sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xửlý):

Triển khai Các dự án của Công ty Tâm Sinh Nghĩa,Công ty Tasco, bãi chôn lấp số 3.

Trong giai đoạn 2012 – 2020, triển khai theo đúng tiến độdự án đốt/hóa khí để tiếp nhận và xử lý thêm 3.000-3.500tấn/ngày cho thành phố.

UBND TTP cũng đang xem xét nghiên cứu dự án xâydựng Khu Liên hợp xử lý công nghệ xanh tại huyệnThủ Thừa – Long An với diện tích 1.760 ha.

Page 63: Ctr tp hcm

Định hướng tương lai

Ngoài ra, để bộ máy đi vào hoạt động kinh tếvà hiệu quả, hiện nay thành phố đang:

Từng bước xã hội hóa ngành môi trường

Hình thành hệ thống quản lý đồng bộ vềquản lý chất thải rắn đô thị với kỹ thuật xửlý tiên tiến

Page 64: Ctr tp hcm

Một số chương trình trọng điểm

Triển khai chương trình Phân loại chất thải rắn sinh hoạttại nguồn trên toàn địa bàn thành phố và hoàn thiện đếnnăm 2020

Thực hiện dự án thu khí phát điện tại các bãi chôn lấp, kếthợp xây dựng hệ thống giám sát chất lượng bãi chôn lấp

Triển khai Chương trình thu phí vệ sinh và phí bảo vệmôi trường đối với chất thải rắn để bù đắp ngân sách nhànước và tiến dần đến xóa bao cấp trong công tác xử lýchất thải rắn

Page 65: Ctr tp hcm

Triển khai các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt làmphân compost, đến năm 2020 giảm tỷ lệ chôn lấp 50%,dần tiến tới thành phố không phát thải.

Quy hoạch hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị nhằmthích ứng biến đổi khí hậu.

Áp dụng công nghệ GPS trong quản lý xe vận chuyểnchất thải rắn đô thị, bùn hầm cầu; …

Nâng cao trình độ (huấn luyện, đào tạo) cán bộ cơ quanquản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất thải lồngghép với hoạt động thích ứng biến đổi khí hậu.

Một số chương trình trọng điểm

Page 66: Ctr tp hcm

XIN CẢM ƠN !