Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

23
1 TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ TRONG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM Báo cáo viên: Huỳnh Kim Tước Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM www.efficiency-from-germany.info Tp. Hồ Chí Minh, 2015

Transcript of Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

Page 1: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

1

TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ

TRONG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

Báo cáo viên: Huỳnh Kim Tước

Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

www.efficiency-from-germany.info

Tp. Hồ Chí Minh, 2015

Page 2: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

2

19/03/2015 9:19 SA

NỘI DUNG

I. Cơ cấu tiêu thụ năng lượng của Việt Nam

II. Cơ cấu tiêu thụ năng lượng các ngành CN

III. Hiện trạng công nghệ và nhận thức về TKNL

của một số ngành

IV. Tiềm năng TKNL của một số ngành CN

V. Giải pháp TKNL cho một số ngành CN

VI. Vai trò của quản lý năng lượng

VII. Kết luận và kiến nghị

Page 3: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

3

19/03/2015 8:46 SA

I. Cơ cấu tiêu thụ NL của Việt Nam

Các ngành Điện

(MWh)

Xăng

(m3)

Diesel

(m3)

LPG

(Tấn)

TOE

Năng Lượng

Công nghiệp xây dựng 58.575.862 - 1.511.021 845.000 7.426.075

Giao thông vận tải 567.000 5.044.500 4.485.843 39.000 8.511.965

Hộ gia đình 41.164.200 3.540.000 - 260.000 6.838.285

Dịch vụ thương mại 5.329.800 - 1.322.143 156.000 1.866.542

Cấp thoát nước 1.111.320 - - - 96.685

Chiếu sáng công cộng 3.402.000 - - - 295.974

Khu công nghiệp 188.017 - - - 16.357

Trường học 861.840 - - - 74.980

Cơ sở y tế 1.054.620 - - - 91.752

Khác 1.145.340 265.500 550.893 - 836.335

Tổng cả nước 113.400.000 8.850.000 7.869.900 1.300.000 26.054.950

Nguồn: Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN), Báo cáo ngành dầu khí - VPBS

Page 4: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

4

19/03/2015 8:46 SA

II. Cơ cấu tiêu thụ NL các ngành CN

Source: EVN, các hiệp hội VNEEP, VPA

Cơ cấu tiêu thụ điện năng các ngành sản xuất công nghiệp

Page 5: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

5

19/03/2015 8:46 SA

III. Hiện trạng công nghệ

1. Ngành thép:

- 30% DN: công nghệ lạc hậu (chiếm 15% - 20% tổng công suất),

- 40% DN: công nghệ ở mức trung bình (công nghệ và thiết bị từ Trung Quốc,

Đài Loan, chiếm khoảng 55% - 65%),

- 30% DN: công nghệ tiên tiến và thiết bị từ EU (chiếm 20% - 25%).

- Trung Quốc hiện nay có quy định lò điện phải trên 50 tấn/mẻ, với lò cao, quy

định phải trên 1.000 m3 trở lên mới được xây dựng mới. Các DN Việt Nam lại

nhập loại lò chỉ có công suất 20 - 30 tấn/mẻ và loại lò cao công suất 200-

300m3.

*Khó khăn lớn hiện nay thuộc về những DN địa phương có công suất nhỏ, thiết

bị lạc hậu, sản phẩm chất lượng kém và mới đi vào hoạt động.

Page 6: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

6

19/03/2015 8:46 SA

2. Ngành xi măng:

- Có 46 DN tham gia (khoảng 100 nhà máy)

- Tổng công suất 68.5 triệu tấn/năm, gồm: 68 dây chuyền lò quay (67.32 triệu

tấn/năm) và 13 dây chuyền xi măng lò đứng (1.18 triệu tấn/năm).

- Trình độ công nghệ lạc hậu, cũ kỹ thừa hưởng của Nga, Pháp, Trung Quốc

những năm 50 của thế kỷ trước vẫn còn được sử dụng.

- Hiện nay với các dự án dây chuyền, nhà máy xi măng lớn sẽ thay thế công

nghệ cũ, giúp năng lực sản xuất được tăng lên gấp nhiều lần.

- Chủ trương của chính phủ, đến năm 2015 chấm dứt hoạt động của tất cả hệ

thống xi măng lò đứng và chuyển sang xi măng lò quay và đến năm 2015 tất cả

các nhà máy phải tự túc ít nhất 20% năng lượng điện từ việc tận dụng nguồn

nhiệt khí thải thừa.

III. Hiện trạng công nghệ

Page 7: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

7

19/03/2015 8:46 SA

3. Ngành gạch gốm:

- Phân bố các loại công nghệ sản xuất gạch gốm trong

tổng số 125 DN do ECC – HCMC khảo sát trên địa bàn

tỉnh Bình Dương, Long An, Bến tre:

- Công suất lò dao động:

+ Tuynen: 8 – 50 triệu viên/năm

+ Hoffman: 1.2 – 60 triệu viên/năm

+ Truyền thống: 22 ngàn – 10 triệu viên/năm

- Trong 125 DN thì có 41/125 DN đã thực hiện TKNL nhưng chủ yếu là giải pháp

cải tạo hệ thống chiếu sáng; hầu hết các DN chưa thực hiện giải pháp TKNL cho

hệ thống quạt, máy nén khí.

- 100% DN dùng lò truyền thống đều không có điều kiện tài chính để đổi mới

công nghệ;

- 30/125 DN cho rằng vẫn còn tiềm năng tiết kiệm năng lượng cho khu vực sản

xuất và lò nung.

III. Hiện trạng công nghệ

Page 8: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

8

19/03/2015 8:46 SA

4. Ngành chế biến thủy sản, thực phẩm đông lạnh:

- Có khoảng 800 doanh nghiệp tham gia vào những hoạt động liên quan đến

chế biến thủy sản.

- Nhiều nhà máy được xây dựng trong giai đoạn 1976-1990, một phần nhỏ

được xây dựng trước 1975, số còn lại phần lớn được xây dựng trong giai đoạn

từ năm 1991 đến nay, trong đó các thiết bị cấp đông của Nhật Bản chiếm trên

90%, còn lại là của Nauy, Đan Mạch…

- Trong 250 DN ngành thực phẩm do ECC – HCMC khảo sát trên địa bàn

Tp.HCM, Bến Tre, Vũng tàu, Đồng tháp, Long An, thì có:

+ 38/250 DN đã thực hiện các giải pháp TKNL nhưng chủ yếu là giải pháp

đầu tư thấp như cải tạo hệ thống chiếu sáng, tránh sản xuất giờ cao điểm

+ 1/250 DN đầu tư hệ thống máy lạnh mới hiệu suất cao.

+ 5/250 DN đầu tư biến tần cho hệ thống bơm quạt, thu hồi nhiệt thải từ lò

hơi, thu hồi nước ngưng, lắp bẫy hơi mới.

+ 35/250 DN cho rằng DN còn tiềm năng TKNL cho hệ thống lạnh và lò hơi.

III. Hiện trạng công nghệ

Page 9: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

9

19/03/2015 8:46 SA

5. Ngành giấy:

- Hầu hết các doanh nghiệp giấy tại Việt Nam là những DN nhỏ, công suất dưới

10 ngàn tấn/năm (chiếm trên 90% DN).

- Có trên 42,5% (tính theo sản lượng bột) sử dụng công nghệ kiềm lạnh, không

thu hồi hóa chất; 24,4% sử dụng công nghệ nấu bột bằng phương pháp xút,

còn lại là công nghệ nấu bột sunphat có thu hồi hóa chất.

- Chất lượng của các sản phẩm giấy Việt là chủ yếu để đáp ứng nhu cầu trong

nước.

III. Hiện trạng công nghệ

Page 10: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

10

19/03/2015 8:46 SA

IV. Tiềm năng TKNL của các ngành CN

Source: Statistics data from Vietnam National Energy Efficiency Program, 2000

Page 11: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

11

19/03/2015 8:46 SA

1. Nhà máy thép Case 1: Nhà máy thép A cải tạo lò EAF (ra thép máng)

thành dạng EBT (ra thép đáy), giúp tăng công suất lên

thành 20 tấn/mẻ, giúp tiết kiệm 30.0 tỷ VNĐ/năm. Chi

phí đầu tư 8.5 tỷ VNĐ.

V. Giải pháp TKNL cho các ngành CN

Case 2: Nhà máy thép B giải nhiệt thân lò bằng nước

(panel), giúp tiết kiệm vật liệu chịu lửa và thời gian xây

lò, giảm thời gian sửa chửa, tăng sản lượng, giúp tiết

kiệm 2.8 tỷ VNĐ/năm. Chi phí đầu tư 2.9 tỷ VNĐ.

Case 3: Nhà máy thép C thay mới vỏ lò tinh luyện thép (LF), giúp tăng sản

lượng 20%, giúp tiết kiệm 15.4 tỷ VNĐ/năm. Chi phí đầu tư 10.9 tỷ VNĐ.

Case 4: Nhà máy thép D thay biến thế 12.5MVA thành 16MVA (mạch ngắn thế

hệ mới), giúp giảm tổn hao đồng, giúp tiết kiệm 2.8 tỷ VNĐ/năm. Chi phí đầu tư

6.0 tỷ VNĐ.

Page 12: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

12

19/03/2015 8:46 SA

Case 5: Nhà máy thép E tận dụng nhiệt khói thải lò

hồ quang EBT để gia nhiệt nước cấp cho lò hơi

của máy phát điện tuabin hơi, giúp tiết kiệm được

82,185 m3 CNG /năm, tương đương 1.4 tỷ

VNĐ/năm.

V. Giải pháp TKNL cho các ngành CN

Case 6: Nhà máy thép F cải tạo cán thô hàng

ngang 7 giá thành hàng dọc 5 giá, giúp giảm điện

năng tiêu thụ cho 2 giá cán, giúp tiết kiệm 4.3 tỷ

VNĐ/năm. Chi phí đầu tư 11.8 tỷ VNĐ.

Case 7: Nhà máy thép G điều chỉnh thành phần thép thỏi (phôi thép), giúp tăng

tính dẻo của thép, giảm tiêu hao fero hợp kim, giảm tiêu hao vôi (từ 70 – 80 kg

xuống còn 60 kg/tấn thép), giúp tiết kiệm 10.5 tỷ VNĐ/năm.

Page 13: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

13

19/03/2015 8:46 SA

Case 8: Nhà máy thép H đầu tư máy ép băm thép phế, giúp cho trọng lượng thể

tích của mỗi mẻ tăng lên và đồng đều, giảm số lần nạp liệu, tăng sản lượng, giúp

tiết kiệm 1.4 tỷ VNĐ/năm. Chi phí đầu tư 8.3 tỷ VNĐ.

Case 9: Nhà máy thép I đồng bộ hóa công suất giữa dây chuyền luyện đúc và

dây chuyền nung cán thép, sau đó lắp băng tải chuyển toàn bộ phôi thép nóng từ

phân xưởng luyện đúc sang phân xưởng nung cán (trước đây nạp phôi nguội),

giúp tiết kiệm 2.5 tỷ VNĐ/năm. Chi phí đầu tư 0.9 tỷ VNĐ.

Case 10: Nhà máy thép K sử dụng trục siêu cứng trong dây

chuyền cán thép, giúp tiết kiệm 0.6 tỷ VNĐ/năm. Chi phí đầu

tư 1.2 tỷ VNĐ

V. Giải pháp TKNL cho các ngành CN

Case 11: Nhà máy thép L bộ đốt tái sinh cho lò

nung cán thép, giúp giảm 10% nhiên liệu đốt,

giúp tiết kiệm 4.6 tỷ VNĐ/năm.

Page 14: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

14

19/03/2015 8:46 SA

2. Nhà máy xi măng Case 1: Nhà máy xi măng A tận dụng nhiệt khói thải sau

tháp trao đổi nhiệt và thiết bị làm mát clinker phát điện

(công suất 6MW), giúp tiết kiệm được 30.0 tỷ VNĐ/năm.

Chi phí đầu tư 160 tỷ VNĐ.

Case 2: Nhà máy xi măng B điều chỉnh giảm 10% thành

phần LS trong xi măng từ 1.07 xuống 0.96, dẫn đến tăng

CS từ 59.1 lên 64, giúp tiết kiệm 1% năng lượng.

Case 3: Nhà máy xi măng C khắc phục các điểm rò rỉ ở

tháp trao đổi nhiệt (False Air), giúp tiết kiệm 0.7 tỷ

VNĐ/năm.

V. Giải pháp TKNL cho các ngành CN

Page 15: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

15

19/03/2015 8:46 SA

3. Nhà máy gạch gốm Sử dụng lò gạch liên tục kiểu đứng (VSBK) thay cho lò gạch thủ công truyền

thống, giúp giảm chi phí đầu tư, tiết kiệm 30% năng lượng, giảm phát thải, nâng

cao chất lượng sản phẩm.

V. Giải pháp TKNL cho các ngành CN

Page 16: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

16

19/03/2015 8:46 SA

- Công nghệ lò liên hoàn: cải tạo và kế thừa

từ lò truyền thống nhưng giúp nâng cao

năng suất, tận dụng nhiệt thải. Tuy nhiên

chi phí đầu tư thấp. Thời gian hoàn vốn

trung bình khoảng 12 tháng.

V. Giải pháp TKNL cho các ngành CN

Case 2: Nhà máy gạch B tận dụng nhiệt khói thải lò

nung cấp vào lò sấy nhanh và gia nhiệt gió tươi cấp vào

lò, giúp tiết kiệm được 240,486 kg than đá/năm, tương

đương 1,5 tỷ VNĐ/năm. Chi phí đầu tư 1.0 tỷ VNĐ.

Case 1: Nhà máy gạch A chuyển từ đốt dầu sang đốt khí hóa than tiết kiệm

được 20% chi phí nhiên liệu, tương đương 4.7 tỷ VNĐ/năm.

Page 17: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

17

19/03/2015 8:46 SA

4. Nhà máy CB thực phẩm, bia rượu, nước GK

Case 1: Nhà máy CBTP A thay thế các cụm máy lạnh cũ bằng các máy lạnh

mới, giúp tiết kiệm được 1,203,000 kWh/năm, tương đương 2.4 tỷ VNĐ/năm.

Chi phí đầu tư 13.7 tỷ VNĐ.

V. Giải pháp TKNL cho các ngành CN

Thiết bị tiêu thụ điện nhiều nhất và có tiềm năng

tiết kiệm điện lớn nhất trong nhà máy chế biến

thực phẩm, bia rượu, nước giải khát là các cụm

máy nén lạnh

Case 2: Nhà máy CBTP B sử dụng bồn tích trữ lạnh, cho phép vận hành hệ

thống lạnh vào giờ thấp điểm, giúp giảm chi phí tiền điện do chênh lệch giá

điện giữa giờ cao điểm và thấp điểm, giúp tiết kiệm được 1.1 tỷ VNĐ/năm. Chi

phí đầu tư 1.2 tỷ VNĐ.

Page 18: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

18

19/03/2015 8:46 SA

5. Nhà máy giấy

Case 1: Nhà máy giấy A Lắp hệ thống sàn khử tạp chất giúp tiết kiệm được

30% điện năng tiêu thụ cho hệ thống máy nghiền, tương đương 200,000,000

VNĐ/năm.

Case 3: Nhà máy giấy C tăng sản lượng bột giấy

nguyên liệu giúp giảm tiêu hao năng lượng và hóa

chất, giúp giảm thời gian nấu, có thể tiết kiệm được

125 nghìn BTU/01 tấn nguyên liệu đầu vào.

Case 2: Nhà máy giấy B sử dụng bộ tách nước

hiệu suất cao, giúp giảm 26% suất tiêu hao hơi, từ

2,3 tấn hơi/01 tấn giấy còn 1,7 tấn hơi/1 tấn giấy ở

cùng điều kiện tách nước.

V. Giải pháp TKNL cho các ngành CN

Page 19: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

19

VI. Vai trò của quản lý năng lượng

- Nguyên tắc của hệ thống QLNL là liên tục cải tiến

theo chu trình vòng tròn có nâng cao thông qua

việc thực hiện các công việc.

- QLNL là một quá trình quản lý tiêu thụ năng

lượng tại công ty nhằm đảm bảo rằng năng lượng

được sử dụng hiệu quả;

- QLNL gồm toàn bộ các lĩnh vực có liên quan đến

tiêu thụ năng lượng tại công ty, không những lưu ý

đến việc tiêu thụ năng lượng của thiết bị - máy

móc, mà còn phải đặc biệt chú trọng đến việc tìm

kiếm giải pháp để có thể vận hành các máy móc -

thiết bị một cách tốt nhất;

Page 20: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

20

Biểu đồ suất tiêu hao năng lượng trung bình năm 2010, 2011, 2012, 2013

0

0.05

0.1

0.15

0.2

0.25

0.3

Suất tiêu hao năng

lượng trung bình

năm 2010

Suất tiêu hao năng

lượng trung bình

năm 2011

Suất tiêu hao năng

lượng trung bình

năm 2012

Suất tiêu hao năng

lượng trung bình

năm 2013

Thời gian

Su

ất

tiêu

ha

o n

ăn

g lư

ợn

g

tru

ng

bìn

h (

TO

E/T

ấn

sả

n

ph

ẩm

)

VI. Vai trò của quản lý năng lượng

Ví dụ: Hiệu quả quản lý năng lượng tại nhà máy mì Colusa - Miliket

Nhờ việc theo dõi chặt chẽ năng lượng tiêu thụ và có các giải pháp khắc phục kịp thời nên suất tiêu hao năng lượng tiêu thụ nhà máy Colusa trong năm 2013 đã giảm 12% so với năm 2010.

Đạt được chứng nhận

ISO 50001 do tổ chức

Bureau Veritas (BVC)

cấp vào ngày 8/4/2013

Page 21: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

21

VII. Kết luận và kiến nghị

- Các ngành công nghiệp nặng như thép, xi măng là những ngành có tiềm năng

TKNL cao, tuy nhiên, giải pháp đầu tư đổi mới công nghệ cho các ngành này luôn

yêu cầu vốn đầu tư rất lớn, thời gian hoàn vốn dài.

- Các ngành công nghiệp nhẹ với số lượng doanh nghiệp nhiều như thực phẩm,

gạch, gốm sứ hiện nay hầu hết là doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghệ cũ, lạc hậu,

thiếu vốn đầu tư đổi mới công nghệ.

- 90% DN nhỏ và vừa ngành thực phẩm và gạch gốm đều chưa có hệ thống quản lý

năng lượng, không tin tưởng vào giải pháp TKNL do thiếu nhân sự thẩm định các

dự án tiết kiệm năng lượng.

- Bên cạnh các giải pháp kỹ thuật thì giải pháp quản lý cũng đóng vai trò hết sức

quan trọng, cần có nhiều hoạt động để thúc đẩy các doanh nghiệp xây dựng và vận

hành hiệu quả hệ thống QLNL, ISO 50001.

1. KẾT LUẬN:

Page 22: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

22

VII. Kết luận và kiến nghị

- Cần giới thiệu các công nghệ hiệu quả năng lượng đến DN và tạo niềm tin cho

DN vào giải pháp TKNL thông qua các hình thức như đảm bảo tiết kiệm năng

lượng khi đầu tư, tham quan học hỏi từ các mô hình thành công điển hình.

- Tạo một cơ chế tài chính ưu đãi khuyến khích đầu tư tiết kiệm năng lượng cho

các doanh nghiệp.

- Cần sớm ban hành các quy định, chế tài về việc sử dụng công nghệ/thiết bị cũ

đã qua sử dụng

2. KIẾN NGHỊ:

Page 23: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

23

19/03/2015 8:46 SA

CẢM ƠN QUÝ VỊ

ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE !

Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM

244 Điện Biên Phủ, Q3, Tp.HCM

Tel: 08.39322372 Fax: 08.39322373

Email: [email protected]

Website: www.ecc-hcm.gov.vn

TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ

TRONG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM