Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN

86
Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vn

description

Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN. Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế. Web: www. ta net. vn Email: Vanphong@ ta net .vn. NỘI DUNG. - Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008, gồm 20 Điều - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN

Page 1: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN

Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc

Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: [email protected]

Page 2: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

NỘI DUNG - Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12,

ngày 03/6/2008, gồm 20 Điều- NGHỊ ĐỊNH 124/2008/NĐ-CP NGÀY

11 /12/08- THÔNG TƯ 130 /2008/TT-BTC NGÀY

26/12/08- THÔNG TƯ 134 /2008/TT-BTC NGÀY

31/12/08

Page 3: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

1. Người nộp thuế: 1. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt

động SX, KD hàng hóa, DV có TNCT:1. DN được thành lập theo quy định của pháp luật

Việt Nam;2. DN được thành lập theo quy định của PL nước

ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại VN;

3. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;4. Đơn vị SN được thành lập theo quy định của PL

VN;5. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD có thu nhập.

Page 4: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

1.Người nộp thuế 2. DN có TNCT nộp thuế TNDN: 1. DN được thành lập theo QĐ của pháp luật VN nộp

thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN;

2. DN nước ngoài có CS thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN liên quan đến hoạt động của CS thường trú đó;

3. DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của CS thường trú;

4. DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam

Page 5: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

1. Người nộp thuế 3. Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà

DNNNg tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD tại VN mang lại thu nhập, bao gồm:

1. Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TN thiên nhiên khác tại VN;

2. Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp;3. Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người

làm công hay một tổ chức, cá nhân khác;4. Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;5. Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký

kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN;

Page 6: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

2. Thu nhập chịu thuế1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV 2. Thu nhập khác: - TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng

BĐS; - TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS;- TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS;- thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; - Hoàn nhập các khoản dự phòng; - Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu

khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các

khoản TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở ngoài VN..

Page 7: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

3.Thu nhập miễn thuế1. TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản

của các tổ chức được thành lập theo Luật HTX.2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ

nông nghiệp.3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu KH

và PT công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ SX thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại VN ( tối đa miễn 1 năm)

Điều kiện: - Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa

học;- Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có

thẩm quyền xác nhận;

Page 8: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

3.Thu nhập miễn thuế4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ

của DN dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ 51% trở lên

điều kiện đối với DN có sử dụng LĐ :a. là người khuyết tật (cả thương binh, bệnh binh)

phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số LĐ là người khuyết tật.

b. là người sau cai nghiện ma túy phải có giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của CQ có thẩm quyền liên quan.

c. là người nhiễm HIV phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số lao động là người nhiễm HIV.

Page 9: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

3.Thu nhập miễn thuế5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân

tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh ĐB khó khăn, đối tượng tệ nạn XH.

CS dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần TN được miễn thuế được xác định theo tỷ lệ

Đáp ứng đủ các điều kiện:- Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động

theo QĐ của các VB hướng dẫn về dạy nghề.- Có DS các học viên là người dân tộc thiểu số,

người khuyết tật,....

Page 10: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

3.Thu nhập miễn thuế6. TN được chia từ HĐ góp vốn LD, liên kết với DN

trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo QĐ. Quỹ đầu tư CK chia lợi tức cho các tổ chức đầu tư

thì phần lợi tức được chia của tổ chức đầu tư (không phân biệt tổ chức ĐT trong nước hay tổ chức ĐT nước ngoài) phải nộp thuế TNDN 25% (trừ phần lợi tức được chia đã chịu thuế TNDN ở khâu trước và lãi trái phiếu thuộc diện được miễn thuế theo quy định của pháp luật).

7. Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động GD, nghiên cứu KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH khác tại VN.

Page 11: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

4.Kỳ tính thuế1. Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo

năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp theo từng lần phát sinh

2. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS:

- DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

- DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN

Page 12: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5.Xác định TN tính thuế

1. TN tính thuế = TNCT - TN được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

2. TNCT = DT - các khoản chi được trừ của hoạt động SX, KD + thu nhập khác, kể cả TN nhận được ở ngoài VN.

3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.

Page 13: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Doanh thu

DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng. DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch BQ trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT bằng ngoại tệ.

Thời điểm xác định DT:- Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao

quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua. - Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc

cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.

Page 14: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5.Xác định TN tính thuế Chi phí được trừ

Trừ các khoản CP không được trừ ,DN được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các ĐK:

1) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SX, KD của DN;

2) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của PL.

Page 15: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ1. Khoản chi không liên quan

đến SXKD và không đủ hoá đơn chứng từ, (trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;)

Page 16: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng QĐ của pháp

luật: - TSCĐ không sử dụng cho KD- TSCĐ k thuộc quyền SH của DN; K quản lý theo dõi- Các trường hợp trích khấu hao TSCĐ không đúng

quy định của pháp luật và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bay đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 1/1/2009 không được trừ và CP (trừ ô tô,du thuyền, MB chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn);

- TSCĐ Khấu hao hết

Page 17: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ - Từ ngày 01/01/2010 thực hiện theo TT số

203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính - Khi bắt đầu thực hiện trích KH thì DN đăng ký

phương pháp trích KHTSCĐ (DN lựa chọn áp dụng) với CQ thuế trực tiếp quản lý. Hàng năm DN tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ kể cả trường hợp KH nhanh. Trong thời gian hoạt động SX,KD, doanh nghiệp có thay đổi mức trích KH nhưng vẫn nằm trong mức quy định thì DN được điều chỉnh lại mức trích KH nhưng thời hạn cuối cùng của việc điều chỉnh là thời hạn nộp tờ khai QT thuế TNDN của năm trích KH.

Page 18: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 3. Chi phí NL, vật liệu, NL, năng lượng, HH vượt

định mức tiêu hao do DN xây dựng, (mức tiêu hao hợp lý được XD từ đầu năm hoặc đầu kỳ SX sản phẩm và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất và giá TT xuất kho)

Thời hạn TB điều chỉnh - thời hạn nộp tờ khai QT thuế

Chi phí của DN mua hàng hoá, DV không có hoá đơn, được phép lập Bảng kê thu mua HH, DV mua vào (theo mẫu số 01/TNDN) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán

Page 19: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ ( được phép

lâp. Theo Luật định: SP nông, lâm, thủy hải sản… mua trực tiếp của người SX) do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Trường hợp giá mua hàng hoá, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.

Page 20: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ

4. Tiền lương, tiền công:- TL, TC của chủ DN tư nhân; - Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp

tham gia điều hành SX, KD; - TL, TC, các khoản hạch toán khác để trả cho người LĐ

nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, CT theo qui định của PL; Chi trang phục bằng tiền trên 1tr, hiện vật trên 1,5 tr. Vừa băng tiền vừa bằng hiện vật thì chi bằng tiền không quá 1 triệu đ/năm

- Lập quỹ dự phòng BS quĩ lương: 17% QL thực hiện (trong 90 ngày kết thúc năm); không vượt quá quỹ lương được duyệt

- Được tính vào CP được trừ đối với: các khoản chi tiền học phí của con người LĐ nước ngoài theo bậc học PT ghi trong HĐ lao động (CV Số: 7250/BTC-TCT )

Page 21: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ DN được tính vào CP được trừ khoản tiền ăn giữa ca

bằng tiền, bằng hiện vật nếu có thực chi trả và khoản chi này có đầy đủ hoá đơn CT hợp pháp .

Đối với Công ty NN, TT số 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2008 (hiệu lực đến 30/4/09) và TT số 10/2009/TT-BLĐTBXH ngày 24/4/09 (hiệu lực từ 1/5/09) hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca áp dụng đối với Công ty NN: trước ngày 1/5/2009 mức chi tiền ăn giữa ca cho người LĐ không quá 450.000 đ/tháng, từ ngày 1/5/2009 không quá 550.000 đ/tháng. Như vậy trường hợp các Công ty NN được cơ quan có thẩm quyền cho phép chi tiền ăn giữa ca vượt mức khống chế quy định nêu trên và nếu có thực chi trả và có đầy đủ hoá đơn CT hợp pháp sẽ được tính vào CP.

Page 22: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 5. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có

quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.

6. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.

7. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động;

8. Phần chi phí quản lý KD do DN nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật VN quy định;

Page 23: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 9. Chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước

và NN (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định :

TT số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 quy định chế độ công tác phí …đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài;

TT số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 chế độ công tác phí… trong nước

TT Số 97/2010/TT-BTC ngày 06 /7/2010 chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị

đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị SN công lập(thay thế TT 23/2007, hiệu lực từ 21/9/2010)

Page 24: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ

10. Phần chi vượt mức theo quy định của PL: - về trích lập dự phòng:giảm giá hàng tồn kho, tổn thất

các khoản đầu tư TC, nợ phải thu khó đòi và bảo hành SP, HH, công trình XL (TT228/2009TT-BTC, ngày 7/12/09 áp dụng từ 2009);

- về trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho người lao động: Mức trích Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm từ 1% - 3% trên quỹ tiền lương làm cơ sở đóng BHXH của DN (TT82/2003/TT-BTC, ngày 14/8/2003). CV 7250/BTC-TCT

Khoản trích lập quỹ DP trợ cấp mất việc làm được trích và hạch toán vào chi phí quản lý DN. Quỹ dự phòng này hàng năm không chi hết được chuyển số dư sang năm sau; số dư LK của quỹ không bị khống chế

Page 25: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 11. Phần trích nộp quĩ BHXH, BHYT, kinh phí CĐ vượt

mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí QLcho cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định của hiệp hội.

12. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ

13. Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

Page 26: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ . 14. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần

vốn điều lệ còn thiếu15 Các khoản CP trích trước theo kỳ hạn mà đến

kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết.Các khoản trích trước về SCL TSCĐ theo chu kỳ,

các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán DT nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trước khác.

Đối với những TSCĐ việc SC có tính chu kỳ thì cơ sở KD được trích trước chi phí SC theo dự toán vào CP hàng năm. Nếu số thực chi SC lớn hơn số trích theo dự toán thì cơ sở KD được tính thêm vào CP hợp lý số chênh lệch này.

Page 27: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 16. Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không

đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định. a) Các khoản chi thêm cho LĐ nữ được tính vào

CP:- Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho LĐ nữ: học

phí; chênh lệch TL ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học).

- TL và phụ cấp cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo - DN

- Chi phí tổ chức khám SK thêm trong năm cho nữ CNV.

Page 28: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ - Chi bồi dưỡng cho LĐ nữ sinh con lần 1 - 2- Phụ cấp làm thêm giờ (không nghỉ sau khi

sinh con, nghỉ cho con bú) b) Các khoản chi thêm cho người dân tộc

thiểu số được tính vào chi phí được trừ: học phí đi học (nếu có) cộng CL tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học); tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.

Page 29: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 17. Chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo

số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê - bên đi

thuê có trách nhiệm sửa chữa TS thì chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào CP hoặc phân bổ dần nhưng không quá 3 năm.

Chi phí để có các tài sản không thuộc TSCĐ: chi về mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế KD... được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng không quá 3 năm.

Page 30: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ

18. Phần chi QC, tiếp thị, KM, hoa hồng MG; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ CP, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động SX, KD vượt quá 10% tổng số chi được trừ;

- đối với DN thành lập mới là phần chi vượt quá 15% - 3 năm đầu, kể từ khi được thành lập.

- Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động T.mại: không bao gồm giá mua của HH bán ra.

Page 31: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 19. Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá

lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình ĐTXD cơ bản (giai đoạn trước hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ tính vào CP làm cho kết quả KD bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá cho năm sau để DN không bị lỗ nhưng phải đảm bảo phần chênh lệch tỷ giá tính vào CP trong năm ít nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của số ngoại tệ đến hạn phải trả trong năm đó (TT 177/2009/TT-BTC ngày 10/9/2009)

Page 32: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 20. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai

đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp; chi từ thiện; chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.

21. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. (chứng từ là các bảng kê

03/TNDN: Giáo Dục; 04/TNDN: Y tế; 05/TNDN: Hậu quả thiên tai; 06/TNDN: làm nhà tình nghĩa

Page 33: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 22. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;23. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác24. Khoản chi không tương ứng với DT tính thuế25. Thuế GTGT đầu vào đã được KT, thuế GTGT nộp theo PPKT,

thuế TNDN; thuế TNCNThuế thu nhập cá nhân không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là số tiền thuế do doanh nghiệp khấu trừ trên thu nhập của người nộp thuế để nộp vào ngân sách nhà nước. Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân( Lương NET) thì thuế TNCN doanh nghiệp nộp thay là khoản chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định TN chịu thuế.

Thuế TNDN (thuế nhà thầu) nộp thay nhà thầu nước ngoài được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN

Page 34: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng vốn, CK

-TN từ CN vốn của DN là TN có được từ CN một phần hoặc toàn bộ số vốn của DN đã ĐT cho một hoặc nhiều TC-CN khác (cả trường hợp bán toàn bộ DN).

- +TN từ CN vốn = Giá CN -Giá mua của phần vốn CN-CPCN- TN từ chuyển nhượng CK của DN là TN có được từ chuyển

nhượng một phần hoặc toàn bộ số CK của DN đã tham gia đầu tư CK cho một hoặc nhiều TC, cá nhân khác.

TN từ chuyển nhượng CK bao gồm: chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.

+TN từ chuyển nhượng chứng khoán = giá bán chứng khoán - giá mua CK chuyển nhượng - các CP liên quan đến việc chuyển nhượng.

Page 35: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng BĐS 1. Thu nhập thuộc diện nộp thuếThu nhập từ chuyển nhượng BĐS sản gồm thu nhập từ

chuyển quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất, cho thuê lại đất của DN kinh doanh BĐS theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay chưa có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất.

Thu nhập tính thuế = TNCT- các khoản lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS của các năm trước (nếu có).

2. Thu nhập chịu thuế. TNCT từ chuyển nhượng BĐS = DT thu được từ hoạt

động chuyển nhượng BĐS - giá vốn của BĐS và các khoản CP được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng BĐS.

Page 36: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng BĐS a. DT từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được xác

định theo giá thực tế chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng BĐS.

Trường hợp giá chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất do UBND tỉnh,TP trực thuộc TW quy định thì tính theo giá do UBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định tại thời điểm chuyển nhượng BĐS.

Trường hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư CS hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định DT tính thuế TNDN tạm nộp là thời điểm thu tiền của khách hàng.

Page 37: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng BĐS - Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng

mà đã xác định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai nộp thuế TNDN tạm nộp theo DT trừ chi phí;- Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà chưa xác định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên DT thu được tiền và DT này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm.

Page 38: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng BĐS

b) Chi phí:- Nguyên tắc xác định chi phí:+ Các khoản chi được trừ để xác định TNCT của

hoạt động chuyển nhượng BĐS phải tương ứng với DT để tính TNCT.

+ Dự án ĐT hoàn thành từng phần và chuyển nhượng dần theo tiến độ thì các khoản CP chung sử dụng, CP trực tiếp SD cho phần dự án đã hoàn thành được phân bổ theo m2 đất chuyển quyền (Chi phí đường giao thông nội bộ; khuôn viên cây xanh; chi phí ĐTXD hệ thống cấp, thoát nước; trạm biến thế điện; chi phí bồi thường về tài sản trên đất...)

Page 39: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng BĐS - Chi phí chuyển nhượng bất động sản được trừ:+ Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù

hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất.+ Các khoản chi phí bồi thường, đền bù, hỗ trợ, tái

định cư và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nếu không có hoá đơn thì được lập Bảng kê ghi rõ: tên; địa chỉ của người nhận; số tiền đền bù, hỗ trợ; chữ ký của người nhận tiền và được Chính quyền phường, xã nơi có đất được đền bù, hỗ trợ xác nhận theo đúng quy định của pháp luật

Không được tính vào CP chuyển nhượng BĐS các khoản CP đã được NN thanh toán hoặc thanh toán bằng nguồn vốn khác.

Page 40: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

6. Thu nhập khác- TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản - TN từ chuyển nhượng, thanh lý TS: DT –

Giá trị còn lại và chi phí liên quan- TN bán phế liệu: thu – chi thu hồi và CP

tiêu thụ. TN này được tính vào TN hoạt động KD nếu phế liệu PS trong quá trình SX sản phẩm

- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn: TN này và chi phí trả lãi tiền vay được bù trừ nếu (+), hạch toán chi phí nếu (-) (CV7250/BTC-TCT, 7/6/2010)

Page 41: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

6. Thu nhập khác- Thu nhập từ KD ngoại tệ; Lãi về chênh lệch tỷ giá

hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động SXKD (không bao gồm lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính – trừ CL tỷ giá của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ theo TT 177/2009/TT-BTC ngày 10/9/2009)

Lãi CL tỷ giá PS trong kỳ và lãi CL tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm được bù trừ với lỗ của các khoản này. CL xử lý như lãi tiền gửi, tiền cho vay (CV7250/BTC-TCT, 7/6/2010)

Page 42: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT SỐ 177/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ TC

Hướng dẫn xác định TNCT đối với chênh lệch tỷ giá của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tề.

Các DN có các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ thì các khoản lỗ, lãi CL tỷ giá phát sinh trong kỳ và lỗ, lãi CL tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được tính vào CP hoặc TN khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ. Trường hợp CL tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ tính vào CP làm cho kết quả KD của DN bị lỗ thì có thể phân bổ một phần CL tỷ giá cho năm sau để DN không bị lỗ nhưng phải đảm bảo phần CL tỷ giá tính vào CP trong năm ít nhất cũng phải bằng CL tỷ giá của số ngoại tệ đến hạn phải trả trong năm đó.

Page 43: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT SỐ 201/2009/TT-BTC NGÀY 15/10/2009 HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC KHOẢN CL TỶ GIÁ TRONG DN

Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (của doanh nghiệp vừa sản xuất kinh doanh, vừa có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản) được hạch toán ngay vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ

Nội dung xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái: Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của nghiệp vụ

ngoại tệ trong kỳ Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh

giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

Page 44: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của nghiệp vụ ngoại tệ trong kỳ:

- Trong giai đoạn ĐTXD để hình thành TSCĐ của DN mới thành lập: CL tỷ giá hối đoái PS trong giai đoạn ĐTXD được phân bổ dần vào TN hoặc CP: thời gian phân bổ không quá 5 năm kể từ khi công trình đưa vào hoạt động.

- Thời kỳ DN đang HĐSXKD:Trong giai đoạn SXKD, kể cả việc ĐTXD để hình thànhTSCĐ của DN đang hoạt động, CL tỷ giá hối đoái PS sẽ được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong năm tài chính

TT SỐ 201/2009/TT-BTC NGÀY 15/10/2009 HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC KHOẢN CL TỶ GIÁ TRONG DN

Page 45: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Xử lý CL tỷ giá hối đoái PS do đánh giá lại số dư ngoại tệ CK

1. Đối với CL tỷ giá PS do việc đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn (1 năm trở xuống) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào CP hoặc TN mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư.

2. Đối với CL tỷ giá PS do việc đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản nợ dài hạn (trên 1 năm) tại thời điểm lập BC tài chính thì với nợ phải thu được hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí tài chính trong năm.Nợ phải trả nếu CL tăng thì hạch toán vào CP tài chính trong năm và được tính vàoCPHL khi tính thuế TNDN. Nếu bị lỗ thì có thể phân bổ một phần CL cho năm sau để không bị lỗ nhưng mức hạch toán vào CP trong năm ít nhất cũng phải bằng CLtỷ giá của số dư ngoại tệ dài hạn phải trả trong năm đó. Số CL tỷ giá còn lại sẽ được theo dõi và tiếp tục phân bổ vào CP cho các năm sau nhưng không quá 5 năm.

Nếu CL giảm thì được hạch toán vào thu nhập tài chính.

TT SỐ 201/2009/TT-BTC NGÀY 15/10/2009 HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC KHOẢN CL TỶ GIÁ TRONG DN

Page 46: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

6.Thu nhập chịu thuế khác Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy

định của pháp luật để góp vốn, điều chuyển tài sản khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; trừ đánh giá lại TSCĐ khi chuyển DNNN thành công ty cỗ phần

TT Số: 40/2010/TT-BTC ngày 23/3/2010. Hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản

Áp dụng cho năm quyết toán thuế 2009

Page 47: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT số 40/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2010

CL do đánh giá lại TSCĐ để góp vốn, để điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hìnhDN thì khoản CL do đánh giá lại TSCĐ được tính vào TN khác khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như sau:

- CL do đánh giá lại TSCĐ để góp vốn được phân bổ dần vào TN khác khi xác định TN chịu thuế TNDN tại DN có tài sản đánh giá lại đem góp vốn. Việc phân bổ dần khoản CL do đánh giá lại TSCĐ vào TN khác của DN có tài sản đánh giá lại đem góp vốn được tính theo số năm còn lại được trích KH của TSCĐ tại DN nhận vốn góp.

- CL do đánh giá lại TSCĐ để điều chuyển TS khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tính một lần vào TN khác khi xác định TN chịu thuế TNDN tại DN có tài sản đánh giá lại để điều chuyển

Page 48: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

CL do đánh giá lại giá trị quyền SD đất CL do đánh giá lại giá trị quyền SD đất có thời hạn để góp vốn, để

điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN, trường hợp bên nhận quyền SD đất được trích KH đối với giá trị quyền SD đất theo chế độ quy định thì khoản CL do đánh giá lại giá trị quyền SD đất phải tính vào TN khác khi xác định TN chịu thuế TNDN theo nguyên tắc như CL do đánh giá lại TSCĐ

CL do đánh giá lại giá trị quyền SD đất lâu dài để góp vốn, để đ/c khi chia, tách, hợp nhất… loại hình DN, trường hợp bên nhận quyền quyền SD đất có đưa giá trị quyền SD đất vào hoạt động SXKD nhưng không được trích KH giá trị quyền SD đất thì khoản CL này tạm thời chưa phải tính thuế TNDN. Trường hợp sau khi góp vốn, DN lại tiếp tục chuyển nhượng quyền SD đất hoặc tiếp tục mang quyền SD đất đi góp vốn cho đơn vị khác thì DN nhận vốn góp phải kê khai và nộp thuế TNDN.Trong trường hợp này giá vốn của đất được xác định cụ thể như sau:

TT số 40/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2010

Page 49: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Xác định giá vốn của đất Đối với đất là TSCĐ thuộc diện được trích KH (đất

sử dụng có thời hạn) khi chuyển nhượng giá vốn được xác định là giá trị quyền SD đất còn lại (giá trị còn lại = giá trị biên bản đánh giá lại khi góp vốn, điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp - phần trích KH đã tính vào CP của DN).- Đối với đất là TSCĐ thuộc diện không trích KH khi CN thì giá vốn của quyền SD đất được tính theo giá trị của quyền SD đất trước khi đánh giá lại để góp vốn  ghi trên biên bản góp vốn, điều chuyển.

TT số 40/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2010

Page 50: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

CL do đánh giá lại quyền SD đất để góp vốn vào các dự án đầu tư XD nhà, hạ tầng để bán: thì khoản CL do đánh giá lại quyền SD đất tính một lần vào thu TN khác khi xác định TN chịu thuế TNDN tại DN có tài sản đánh giá lại đem góp vốn. Đối với quyền SD lâu dài là CL giữa giá trị đánh giá lại và giá trị của quyền SD đất ghi trên sổ SS kế toán; Đối với quyền SD đất có thời hạn là CL giữa giá trị đánh giá lại và giá trị còn lại của quyền SD đất

TT số 40/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2010

Page 51: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Lưu ý khi góp, nhận vốn, điều chuyển TS Khi góp vốn, điều chuyển tài sản hai bên phải có

biên bản góp vốn, biên bản điều chuyển tài sản trong đó ghi rõ giá trị còn lại ghi trên sổ sách kế toán của tài sản trước khi đánh giá lại và giá trị đánh giá lại của tài sản, số năm còn lại được trích khấu hao của TSCĐ (đối với TSCĐ được trích khấu hao) kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.

DN nhận TSCĐ góp vốn, nhận tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được trích KH theo giá  đánh giá lại đối với TSCĐ của doanh nghiệp đem góp vốn (trừ trường hợp giá trị quyền SD đất không được trích KH theo quy định).

TT số 40/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2010

Page 52: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

6. Thu nhập khác-Thu nhập từ hoàn nhập các khoản

dự phòng- Việc trích lập qũy dự phòng thực

hiện theo TT 228/ 2009/ TT- BTC ngày 07/12/2009 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ trích lập quỹ dự phòng tại DN và áp dụng cho việc trích lập qũy dự phòng từ năm 2009

Page 53: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 hướng dẫn chế độ trích lập quỹ dự phòng tại DN (Áp dụng từ năm 2009)

Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng GG hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư TC , nợ phải thu khó đòi và bảo hành SP,HH, công trình XL tại DN

Nguyên tắc trích lập các khoản dự phòng : Các khoản DP được trích trước vào CP hoạt động

KD năm báo cáo của DN Thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phòng

là thời điểm cuối kỳ kế toán năm. DN phải xây dựng cơ chế về quản lý vật tư, HH,

công nợ DN phải lập Hội đồng để thẩm định mức trích lập

các khoản dự phòng và xử lý tổn thất

Page 54: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính TT 228/2009/TT-BTC

Đối với các khoản đầu tư chứng khoán: Mức DPGG đầu tư CK = Số lượng CK bị giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính

xGiá CK hạch toán trên sổ kế toán  -Giá CK thực tế trên thị trường Đối với CK đã niêm yết: giá CK thực tế trên thị trường được tính theo giá thực tế trên

các Sở giao dịch CK Hà Nội (HNX) là giá giao dịch BQ tại ngày trích lập DP; Sở giao dịch CK TP HCM (HOSE) là giá đóng cửa tại ngày trích lập dự phòng.

Đối với các loại CK chưa niêm yết trên thị trường CK, giá CK thực tế trên thị trường:+ Đối với các Công ty đã ĐK giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại

chúng chưa niêm yết (UPCom) thì giá CK thực tế trên thị trường được xác định là giá giao dịch BQ trên hệ thống tại ngày lập DP.   

+ Đối với các Công ty chưa ĐK giao dịch ở thị trường giao dịch của các công ty đại chúng thì giá CK thực tế trên thị trường được xác định là giá trung bình trên cơ sở giá giao dịch được cung cấp tối thiểu bởi ba (03) công ty CK tại thời điểm lậpDP.

Nếu không thể xác định được giá trị thị trường của CK thì các DN không được trích lậpDPGGCK

+ Đối với những CK niêm yết bị hủy giao dịch, ngừng giao dịch kể từ ngày giao dịch thứ sáu trở đi là giá trị sổ sách tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất.

Page 55: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Dự phòng nợ phải thu khó đòiTT 228/2009/TT-BTC

Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:

30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.

50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.

70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.

100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.

Page 56: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắpTT 228/2009/TT-BTC

Tổng mức trích lập DP bảo hành tối đa không vượt quá 5% tổng DT tiêu thụ đối với các SP, HH và không quá 5% trên tổng giá trị công trình đối với các công trình xây lắp.

- Đối với DP bảo hành SP,HH khi trích lập hạch toán vào chi phí bán hàng.

- Đối với DP bảo hành công trình XL khi trích lập hạch toán vào chi phí sản xuất chung.

Page 57: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

BH thất nghiệp, trợ cấp mất việc, thôi việc. TT 228/2009/TT-BTC

Khoản nộp quỹ bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp:- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng

bảo hiểm thất nghiệp.- Người SDLĐ đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BH thất

nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

- Hàng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BH thất nghiệp của những người LĐ tham gia BH thất nghiệp và mỗi năm chuyển một lần.

- Doanh nghiệp sẽ được tính vào CP được trừ khi tính thuế TNDN (1% tiền lương, tiền công).

Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho người lao động:

- Năm 2009, DN có đóng BH thất nghiệp cho người LĐvà nếu có trích lập quỹ DP trợ cấp mất việc làm theo đúng chế độ hiện hành (TT số 82/2003/TT-BTC ngày 14/08/2003 của Bộ Tài Chính )cho người LĐ thì được tính vào CP được trừ

Page 58: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

7. Thuế suất 1. Thuế suất thuế TNDN là 25%, 2. Thuế suất thuế TNDN đối với

hoạt động tiến hành tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở KD.

Page 59: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8. Phương pháp tính thuế

1. Số thuế TNDN phải nộp = TN tính thuế X TS; trường hợp DN đã nộp thuế TN ở ngoài VN thì được trừ số thuế TN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật.

2. Phương pháp tính thuế đối với DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN có TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN (TT134/2008/TT-BTC, 31/12/2008)

3. Đơn vị SN phát sinh hoạt động KD hạch toán DT, không hạch toán và XĐ chi phí thì nộp thuế TNDN trên tỷ lệ trên DT bán HH, DV: DV 5%; Kinh doanh HH: 1%; Hoạt động khác 2%

Page 60: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

9. Nơi nộp thuế DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính.

Trường hợp DN có cơ sở SX hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với địa bàn nơi DN có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo % chi phí giữa nơi có cơ sở SX và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật NSNN.

Page 61: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯThuế suất ưu đãi:

1. Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm: - DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn

có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

- DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ, đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của NN, SX sản phẩm phần mềm.

TS ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 năm Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao

Page 62: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯThuế suất ưu đãi

2. Thuế suất 10%: DN hoạt động trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường

3. Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

4. Thuế suất 20%: Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân

Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi tính từ năm đầu tiên DN có doanh thu.

Page 63: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯMiễn thuế, giảm thuế:

Thời gian miễn thuế, giảm thuế: 1. Miễn thuế không quá 04 năm và giảm 50% số

thuế phải nộp không quá 09 năm tiếp theo:- DN thành lập mới từ dự án ĐT tại địa bàn có điều

kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

- DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ, đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của NN, SX sản phẩm phần mềm;

- DN mới thành lập trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường

Page 64: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯMiễn thuế, giảm thuế:

Thời gian miễn thuế, giảm thuế (tiếp) 2. Miễn thuế tối đa không quá 02 năm và

giảm 50% số thuế phải nộp không quá 04 năm tiếp theo: DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT - XH khó khăn

Thời gian miễn thuế, giảm thuế: tính từ năm đầu tiên DN có thu nhập chịu thuế; DN không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có DT thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

Page 65: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯĐiều kiện áp dụng ưu đãi

1. Ưu đãi thuế TNDN (quy định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật) chỉ áp dụng đối với DN thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.

2. DN phải hạch toán riêng TN từ hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế (quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật) với TN từ hoạt động SX, KD không được ưu đãi thuế; Trường hợp không hạch toán riêng được thì TN từ hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ DT giữa hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế trên tổng DT của DN.

Hoạt động KD được ưu đãi bị lỗ được trừ hoạt động KD có TN hoặc ngược lại (DN được lựa chọn); TN còn lại áp dụng TS của hoạt động KD có TN (cv 7250/BTC-TCT, 7/6/2010)

Page 66: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯĐiều kiện áp dụng ưu đãi

3. Việc ưu đãi thuế thu TNDN không áp dụng đối với:

a) Tất cả các khoản TN khácb) TN từ hoạt động tìm kiếm, thăm

dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác;

c) Trường hợp khác theo qui định của Chính phủ.

Page 67: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

11. Giảm thuế khác:1. DN trong lĩnh vực XS, XD, vận tải được

giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ nữ (hướng dẫn tại điểm 2.10.a mục IV Phần C Thông tư 130/2008 nếu hạch toán riêng được)

2. DN sử dụng LĐ là người dân tộc thiểu số được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ là người dân tộc thiểu số (hướng dẫn tại điểm 2.10.b mục IV Phần C Thông tư 130/2008 nếu hạch toán riêng được).

Page 68: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

12 Chuyển lỗ 1. DN có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này

được trừ vào TNTT. Thời gian - không quá 05 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

DN chuyển đổi loại hình, hình thức sở hữu (kể cả giao, bán DNNN), sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản phải thực hiện QT thuế với CQT đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình DN... Số lỗ của DN phát sinh trước khi chuyển đổi được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và được tiếp tục chuyển vào TNCT của DN - không quá 5 năm.

Khoản lỗ PS 2009 trở đi chuyển lỗ toàn bộ và liên tục, trước 2009 thực hiện theo các qui định tại thời điểm đó (cv 7250/BTC-TCT)

Page 69: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

12 Chuyển lỗ: DN là liên doanh của nhiều DN khác, khi

có quyết định giải thể mà bị lỗ thì số lỗ được phân bổ cho từng DN tham gia liên doanh - không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ của doanh nghiệp liên doanh.

2. DN có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS chỉ được chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này.

Page 70: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

13. Trích lập Quỹ phát triển KH và công nghệ:

1. DN được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật VN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN.

2. Trong thời hạn 05 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ PT. KH&CN không được sử dụng hoặc SD không hết 70% hoặc SD không đúng mục đích thì DN phải nộp NSNN, phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không SD hoặc SD không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.

TS thuế TNDN dùng để tính số thuế thu hồi là TS áp dụng cho DN trong thời gian trích lập quỹ.

Page 71: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

13. Trích lập Quỹ phát triển KH và công nghệ

Tiếp theoLãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính

trên phần quỹ không SD hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn 01 năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là 02 năm.

Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ SD sai mục đích là lãi phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế và thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi.

Page 72: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

13. Trích lập Quỹ phát triển KH và công nghệ

3. DN không được hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát triển KH & CN của doanh nghiệp vào chi phí được trừ khi xác định TNCT trong kỳ tính thuế.

4. Quỹ phát triển KH & CN của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ tại VN.

Page 73: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

14. Hiệu lực thi hành1. Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. 2. Luật này thay thế luật thuế TNDN số 09/2003/QH11.3. DN đang hưởng ưu đãi thuế TNDN theo các quy định

của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 tiếp tục được hưởng các ưu đãi này cho thời gian còn lại theo quy định của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11; trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN, bao gồm cả TS ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của Luật này thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định của Luật này cho thời gian còn lại.

Page 74: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

14. Hiệu lực thi hành 4. DN thuộc diện hưởng thời gian

miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật thuế TNDN nghiệp số 09/2003/QH11 mà chưa có TNCT thì thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính theo quy định của Luật này và kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

Page 75: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

15. Giảm, gia hạn nộp thuế TNDN- TT 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/09 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội

- TT 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệpnăm 2009 đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề

- TT 39/2010/TT-BTC, ngày 22/3/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện QĐ12/2010/QĐ-TTg ngày 12/3/2010 của Chính phủ về gia hạn nộp tuế TNDN 2010

Page 76: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/09 của Bộ Tài chính

1. Giảm thuế: DN nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp

của quý IV năm 2008 và số thuế TNDN phải nộp của năm 2009

DN nhỏ và vừa đáp ứng một trong hai ĐK: - Có vốn điều lệ ghi trong Giấy ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận

đầu tư có hiệu lực trước 01//01/2009 không quá 10 tỷ đồng; (cả DN thành lập mới kể từ 01//01/2009 )

- Có số LĐ sử dụng BQ trong quý IV năm 2008 không quá 300 người, không kể LĐ có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng; DN thành lập mới kể từ 01/1/2008 thì số LĐ được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ 30 ngày) có doanh thu không quá 300 người.

Page 77: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/09 của Bộ Tài chính

2. Gia hạn nộp thuếThời gian gia hạn nộp thuế là 9 tháng kể từ ngày hết

thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật QLT:- Số thuế tính tạm nộp của quý I năm 2009 được gia

hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 /1 / 2010;- Số thuế Q. II/2009 được gia hạn - ngày 29/4/ 2010;- Số thuế - quý III/2009 - ngày 30/7/2010;- Số thuế - quý IV/2009 - ngày 29/10/2010.

Page 78: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính

Gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp phát sinh năm 2009. Thời gian: 9 tháng đối với DNKD một số ngành nghề như sau:

- Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất;

- Sản xuất vật liệu xây dựng, gồm: gạch, ngói các loại; vôi; sơn;

- Xây dựng, lắp đặt;- Dịch vụ du lịch;- Kinh doanh lương thực;- Kinh doanh phân bón.

Page 79: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính

Điều kiện áp dụng:1. Các ngành nghề theo quy định phải được ghi

trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thực tế có hoạt động kinh doanh.

2. Việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp đã thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ và thực hiện đăng ký nộp thuế theo kê khai

Page 80: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 Gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2010 thêm

3 tháng đối với:- DN vừa và nhỏ- Thuế TNDN từ hoạt động SX, GC, dệt may, da,

giầy, dép của DN - Việc gia hạn chỉ áp dụng với các DN thực hiện

CĐKTHĐCT và nộp thuế kê khai. DN nhỏ và vừa được gia hạn nộp thuế là các DN (bao

gồm cả các tổ chức: HTX, quỹ tín dụng ND; đơn vị trực thuộc của DN nhưng hạch toán ĐL; đơn vị thành viên hạch toán ĐL có tư cách pháp nhân của tập đoàn KT, TCT; đơn vị SN có thu; quỹ đầu tư PT địa phương) đáp ứng tiêu chí về vốn hoặc LĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 NĐ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/ 6 /2009

Page 81: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

ĐK doanh nghiệp vừa và nhỏNĐ56/2009, NĐ-CP, ngày 30/6/2009

Quy mô  Khu vực

Doanh nghiệp siêu

nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa

Số lao động Tổng nguồn vốn

Số lao động Tổng nguồn vốn

Số lao động

I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

10 người trở xuống

20 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 200 người

từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

từ trên 200 người đến 300 người

II. Công nghiệp và xây dựng

10 người trở xuống

20 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 200 người

từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

từ trên 200 người đến 300 người

III. Thương mại và dịch vụ

10 người trở xuống

10 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 50 người

từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

từ trên 50 người đến 100 người

Page 82: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 Số vốn làm căn cứ XĐ là số vốn được thể hiện trong

Bảng CĐKT lập ngày 31/12/2009 của DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số vốn làm căn cứ xác định được gia hạn nộp thuế năm 2010 là số vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận ĐT lần đầu.

Số LĐBQ năm được xác định trên cơ sở tổng số LĐ sử dụng thường xuyên (không kể LĐ có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng) tính đến hết ngày 31/12/2009 tại DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số LĐBQ làm căn cứ xác định là số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên có DT trong năm 2010 (đủ 30 ngày) không quá 300 người (đối với khu vực nông, LN và thuỷ sản; CN và XD) và không quá 100 người (đối với khu vực TM và DV).

Page 83: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Số thuế TNDN giãn nộp

1. Đối với DN nhỏ và vừa là số thuế TNDN tạm tính hàng quý, kể cả số thuế TNDN chênh lệch cao hơn giữa số thuế QT khi DN khai QT năm 2010 với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý năm 2010.

Trường hợp DN nhỏ và vừa kê khai, nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS theo từng lần phát sinh thì số thuế TNDN được gia hạn là số thuế tạm tính theo từng lần PS và số thuế QT của hoạt động chuyển nhượng BĐS đó.

2. Đối với DN có hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép là số thuế TNDN tạm tính hàng quý và số thuế TNDN quyết toán năm 2010 tính trên thu nhập từ hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép.

Page 84: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Số thuế TNDN phải nộp từ HĐ SX, gia công dệt, may, da, giày, dép nếu DN không hạch toán riêng được TN của các hoạt động SX KD được gia hạn nộp thuế (sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép) thì số thuế TNDN được gia hạn nộp thuế xác định theo tỷ lệ giữa DT của các hoạt động SX, KD được gia hạn với tổng DT từ các hoạt động SX, KD của DN trong từng quý được gia hạn hoặc trong năm 2010.

Hoạt động SX,GC dệt, may, da, giày, dép được gia hạn nộp thuế quy định tại khoản này phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký KD hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và thực tế DN có hoạt động SXKD.

TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Số thuế TNDN giãn nộp

Page 85: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Thời gian gia hạn nộp thuế

1. Số thuế tính tạm nộp của quý I / 2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30 tháng 7 năm 2010.

2. Số thuế tính tạm nộp của quý II / 2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30/10/2010.

3. Số thuế tính tạm nộp của quý III / 2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 31/01/2011.

4. Số thuế tính tạm nộp của quý IV / 2010 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/4/2011.

5. Số chênh lệch cao hơn giữa số thuế TNDN được gia hạn khi DN khai QT năm 2010 (số quyết toán) với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý/2010 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/6/2011.

Page 86: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Web: www.tanet.vn Email: [email protected]