Cập nhật chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

50
Cập nhật chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: [email protected]

description

Cập nhật chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp. Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: [email protected]. Một số văn bản liên quan đến giải pháp kích cầu. * Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/09 của Bộ Tài chính - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Cập nhật chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

Page 1: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Cập nhật chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc

Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam

Web: www.vtca.vn Email: [email protected]

Page 2: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Một số văn bản liên quan đến giải pháp kích cầu

* Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/09 của Bộ Tài chínhHướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế TNDN theo NQ số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 Chính phủ

* TT số 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chínhHướng dẫn thực hiện gia hạn nộp thuế TNDN năm 2009 đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề

* QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 2 năm 2010 của CP và TT 39/2010TT-BTC ngày 22 tháng 03 năm 2010

V/v gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010

Page 3: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính

1. Giảm thuế: Doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế thu nhập

doanh nghiệp phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2009

Doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng một trong hai ĐK: - Có vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hiện đang có hiệu lực trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 không quá 10 tỷ đồng; trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu không quá 10 tỷ đồng.

- Có số lao động sử dụng bình quân trong quý IV năm 2008 không quá 300 người, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng; trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008 thì số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ 30 ngày) có doanh thu không quá 300 người.

Page 4: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

1. Giảm thuế:- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế thu

nhập doanh nghiệp phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2009, bao gồm số thuế TNDN phải nộp tính trên tổng thu nhập từ các hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, kể cả thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và thu nhập khác.

- Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định của pháp luật về thuế TNDN thì số thuế TNDN được giảm 30% được tính trên số thuế còn lại sau khi đã trừ đi số thuế TNDN được ưu đãi theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.

Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính

Page 5: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

2. Gia hạn nộp thuế DN vừa và nhỏ và DN SXGC, chế biến nông lâm, Thủy hải sản, linh kiện điện tử được giãn thời hạn nộp thuế TNDN phát sinh năm 2009. Thời gian gia hạn nộp thuế là 9 tháng kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, cụ thể:

Số thuế tính tạm nộp của quý I năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 1 năm 2010;...

Số thuế tính tạm nộp của quý IV năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 10 năm 2010.

Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính

Page 6: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/2009 của Bộ Tài chính

Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh năm 2009 trong thời gian 9 tháng đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề như sau:

Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất; Sản xuất vật liệu xây dựng, gồm: gạch, ngói các loại;

vôi; sơn; Xây dựng, lắp đặt; Dịch vụ du lịch; Kinh doanh lương thực; Kinh doanh phân bón.

Page 7: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Điều kiện áp dụng 1. Các ngành nghề theo quy định tại Điều 1 phải

được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thực tế có hoạt động kinh doanh.

2. Việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp đã thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ và thực hiện đăng ký nộp thuế theo kê khai

Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/2009 của Bộ Tài chính

Page 8: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TT-BTC ngày 22 tháng 03 năm 2010 về gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010

Gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2010 thêm 3 tháng đối với:

- DN vừa và nhỏ- Thuế TNDN từ hoạt động SX,GC dệt,

may,da,giầy,dép của DN - Việc gia hạn chỉ áp dụng với các DN

thực hiện CĐKTHĐCT và nộp thuế kê khai.

Page 9: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

.

DN nhỏ và vừa được gia hạn nộp thuế là các DN (bao gồm cả các tổ chức: HTX, quỹ tín dụng ND; đơn vị trực thuộc của DN nhưng hạch toán ĐL; đơn vị thành viên hạch toán ĐL có tư cách pháp nhân của tập đoàn KT, TCT; đơn vị SN có thu; quỹ đầu tư PT địa phương) đáp ứng tiêu chí về vốn hoặc LĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 NĐ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/ 6 /2009 .hủ

Số vốn làm căn cứ xác định DN được gia hạn nộp thuế là số vốn được thể hiện ở Bảng CĐKT lập ngày31/12/2009.Trường hợp DN thành lập mới từ ngày 01/ 01/ 2010 thì căn cứ vào số vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu.

Số LĐ b/q năm được xác định trên cơ sở tổng số LĐ sử dụng TX (không kể LĐ có HĐ ngắn hạn dưới 3 tháng) tính đến hết ngày 31/12/ 2009 tạiDN. Trường hợp DN thành lập mới từ ngày 01/ 01/ 2010 thì số LĐ b/q là số LĐ được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ 30 ngày) có DT trong năm 2010 không quá 300 người (đối với khu vực NL nghiệp, THS; CN và XD) và không quá 100 người (đối với khu vực TMDV).

Page 10: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

ĐK doanh nghiệp vừa và nhỏ

Quy mô  Khu vực

Doanh nghiệp siêu

nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa

Số lao động Tổng nguồn vốn

Số lao động Tổng nguồn vốn

Số lao động

I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

10 người trở xuống

20 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 200 người

từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

từ trên 200 người đến 300 người

II. Công nghiệp và xây dựng

10 người trở xuống

20 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 200 người

từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

từ trên 200 người đến 300 người

III. Thương mại và dịch vụ

10 người trở xuống

10 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 50 người

từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

từ trên 50 người đến 100 người

Page 11: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Số thuế TNDN giãn nộp

1. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý, kể cả số thuế thu nhập doanh nghiệp chênh lệch cao hơn giữa số thuế quyết toán khi doanh nghiệp khai quyết toán năm 2010 với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý năm 2010.

Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh thì số thuế thu nhập doanh nghiệp được gia hạn là số thuế tạm tính theo từng lần phát sinh và số thuế quyết toán của hoạt động chuyển nhượng bất động sản đó.

2. Đối với doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép là số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý và số thuế thu nhập doanh nghiệp quyết toán năm 2010 tính trên thu nhập từ hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép.

Page 12: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Số thuế TNDN phải nộp từ HĐ SX, gia công dệt, may, da, giày, dép nếu DN không hạch toán riêng được TN của các hoạt động SX KD được gia hạn nộp thuế (sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép) thì số thuế TNDN được gia hạn nộp thuế xác định theo tỷ lệ giữa DT của các hoạt động SX, KD được gia hạn với tổng DT từ các hoạt động SX, KD của DN trong từng quý được gia hạn hoặc trong năm 2010.

Hoạt động SX,GC dệt, may, da, giày, dép được gia hạn nộp thuế quy định tại khoản này phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký KD hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và thực tế DN có hoạt động SXKD.

Số thuế TNDN giãn nộp

Page 13: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Thời gian gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Số thuế tính tạm nộp của quý I / 2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30 tháng 7 năm 2010.

2. Số thuế tính tạm nộp của quý II / 2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30/10/2010.

3. Số thuế tính tạm nộp của quý III / 2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 31/01/2011.

4. Số thuế tính tạm nộp của quý IV / 2010 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/4/2011.

5. Số chênh lệch cao hơn giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp được gia hạn khi doanh nghiệp khai quyết toán năm 2010 (số quyết toán) với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý / 2010 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/6/2011.

Page 14: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

MỘT SỐ ND CHỦ YẾU, HƯỚNG DẪN MỚI CỦA THUẾ TNDN

Chi phí được trừ, không được trừ Thu nhập chịu thuế khác Xử lý chênh lệch tỷ giá Văn bản hướng dẫn mới của Bộ tài chính: TT số

203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009; TT số 177/2009/TT-BTC ngày 10/ 9/2009 ; TT số: 40/2010/TT-BTC ngày 23/ 3/2010; TT 228/2009/TT-BTC… và CV Số 7250/BTC-TCT ngày 7/ 6/2010 hướng dẩn bổ sung QT năm 2009

Page 15: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Doanh thu Đối với CN BĐS

DT từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được xác định theo giá thực tế chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng BĐS.

Trường hợp giá chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất do UBND tỉnh,TP trực thuộc TW quy định thì tính theo giá do UBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định tại thời điểm chuyển nhượng BĐS.

Trường hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư CS hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định DT tính thuế TNDN tạm nộp là thời điểm thu tiền của khách hàng.

Page 16: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

- Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà đã xác định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai nộp thuế TNDN tạm nộp theo DT trừ chi phí;- Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà chưa xác định được chi phí tương ứng với DTthì DN kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên DT thu được tiền và DT này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm.

Doanh thu Đối với CN BĐS

Page 17: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Chi phí được trừ, không được trừ

- Chi phí KHTSCĐ:- Từ ngày 01/01/2010 thực hiện theo TT số 203/2009/TT-BTC

ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính - Khi bắt đầu thực hiện trích KH thì DN đăng ký phương pháp

trích KHTSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với CQ thuế trực tiếp quản lý. Hàng năm DN tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ kể cả trường hợp KH nhanh. Trong thời gian hoạt động SX,KD, doanh nghiệp có thay đổi mức trích KH nhưng vẫn nằm trong mức quy định thì DN được điều chỉnh lại mức trích KH nhưng thời hạn cuối cùng của việc điều chỉnh là thời hạn nộp tờ khai QT thuế TNDN của năm trích KH.

- Các trường hợp Trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bay đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 1/1/2009 không được trừ và CP (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn);

Page 18: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Các khoản chi phí được trừ, không được trừ

Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ ( được phép lâp. Theo Luật định: SP nông, lâm, thủy hải sản… mua trực tiếp của người SX)do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Trường hợp giá mua hàng hoá, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.

Page 19: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Đăng ký mức tiêu hao hợp lý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh:

Mức tiêu hao hợp lý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh do doanh nghiệp tự xây dựng. Mức tiêu hao hợp lý được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất. Trường hợp có điều chỉnh bổ sung thì thời hạn cuối cùng của việc thông báo cho cơ quan thuế việc điều chỉnh, bổ sung mức tiêu hao là thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Các khoản chi phí được trừ, không được trừ

Page 20: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân; Công ty TNHH 1 Thành viên do CN làm chủ

- Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành SX, KD;

- Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người LĐ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, chứng từ theo qui định của PL; Các khoản tiền thưởng cho người lao động không mang tính chất tiền lương, các khoản tiền thưởng không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.

- Trang phục bằng tiền đến 1tr, hiện vật đến 1,5 tr (nếu chi cả bằng tiền và hiện vật cũng không quá 1,5 tr)

Thời hạn hạch toán được phép: (chi trong 90 ngày sau kết thúc năm); Lập quỹ dự phòng QL để chi liền kề năm sau không quá 17% QL thực hiện (nhưng không vượt quá quỹ lương được duyệt)

- Được tính vào CP được trừ đối với: các khoản chi tiền học phí của con người LĐ theo bậc học phổ thông ghi trong HĐ lao động (CV Số: 7250/BTC-TCT ngày 7 tháng 6 năm 2010.)

Các khoản chi phí được trừ, không được trừ

Page 21: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khoản tiền ăn giữa ca bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động nếu có thực chi trả và khoản chi này có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Riêng đối với Công ty Nhà nước, Thông tư số 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2008 (có hiệu lực đến ngày 30/4/2009) và Thông tư số 10/2009/TT-BLĐTBXH ngày 24/4/2009 (có hiệu lực từ ngày 1/5/2009) của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca áp dụng đối với Công ty nhà nước hướng dẫn: trước ngày 1/5/2009 mức chi tiền ăn giữa ca cho người lao động không quá 450.000 đ/tháng, từ ngày 1/5/2009 không quá 550.000 đ/tháng. Như vậy trường hợp các Công ty Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền cho phép chi tiền ăn giữa ca vượt mức khống chế quy định nêu trên và khoản chi tiền ăn giữa ca nếu có thực chi trả và có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật sẽ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Các khoản chi phí được trừ, không được trừ

Page 22: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.

TT số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 quy định chế độ công tác phí …đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài;

TT số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 chế độ công tác phí… trong nước

Các khoản chi phí được trừ, không được trừ

Page 23: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Lãi tiền vay Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối

tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ, Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần

vốn điều lệ còn thiếu;( tính theo số vốn đăng ký và tiến độ góp vốn được quy định theo thời gian)

Các khoản chi phí được trừ, không được trừ

Page 24: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Các Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. (chứng từ là các Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại diện doanh nghiệp là nhà tài trợ, đại diện của đơn vị nhận tài trợ hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ) theo bảng kê mẫu số 04/TNDN... 05/TNDN, 06/TNDN )

Các khoản chi phí được trừ, không được trừ

Page 25: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Các khoản chi phí được trừ, không được trừ

Chi về tiền phạt: Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được

trừ đối với: Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.

Các khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế không thuộc các khoản tiền phạt nêu trên, nếu khoản chi này có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Page 26: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Các khoản thuế: Thuế thu nhập cá nhân không được tính vào chi phí

được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là số tiền thuế do doanh nghiệp khấu trừ trên thu nhập của người nộp thuế để nộp vào ngân sách nhà nước. Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân( Lương NET) thì thuế TNCN doanh nghiệp nộp thay là khoản chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định TN chịu thuế.

Thuế TNDN (thuế nhà thầu) nộp thay nhà thầu nước ngoài được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN

Các khoản chi phí được trừ, không được trừ

Page 27: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế khác

TNCT khác không được ưu đãi, miễn giảm thuế

Khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế doanh nghiệp nhận được được tính vào thu nhập khác. Trường hợp doanh nghiệp có cả khoản thu về phạt vi phạm hợp đồng kinh tế và chi về phạt vi phạm hợp đồng kinh tế thì khoản chênh lệch giữa thu về tiền phạt và chi về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế

Page 28: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

CV số 7250/BTC-TCT ngày 7/6/2010 về QT thuế TNDN 2009

1. Về xác định các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn:

Được bù trừ thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay với chi phí trả lãi tiền vay theo quy định, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác hoặc chi phí khi xác định TN chịu thuế

2. Về xác định các khoản thu nhập từ chênh lệch tỷ giá: Khoản CL tỷ giá PS trực tiếp từ DT của hoạt động SXKD của DN

được hạch toán vào DTcủa hoạt động SXKD Được bù trừ lỗ, lãi CL tỷ giá PS trong kỳ, CL tỷ giá do đánh giá

lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Nếu còn lãi CL tỷ giá thì tính vào TN khác, nếu lỗ CL tỷ giá thì tính vào chi phí khi xác định TN chịu thuế

3. Về xác định các khoản TN từ thanh lý tài sản, TN từ việc bán phế liệu, phế phẩm:

Trường hợp PS các khoản TN từ thanh lý tài sản, các khoản thu từ bán phế liệu, phế phẩm mà không liên quan trực tiếp đến lĩnh vực SXKD được ưu đãi thì DN phải nộp thuế TNDN đối với khoản TN này theo mức quy định, không được áp dụng ưu đãi.

Page 29: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

4. Về bù trừ lãi lỗ giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh:

DN có PS HĐKD được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, HĐKD không được hưởng ưu đãi thuế, TN khác của các HĐKD (không bao gồm TN từ hoạt động CNBĐS) có TN (hoặc ngược lại) thì DN bù trừ vào TNCT của các HĐ có TN do DN lựa chọn. Phần TN còn lại áp dụng mức TS thuế TNDN theo mức TS của HĐ còn TN

5 .Về chuyển lỗ: Về thời gian chuyển lỗ liên tục: DN có các khoản lỗ PS từ năm 2009 trở đi thì phải

chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào TNCT của những năm tiếp theo trong thời gian không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm PS lỗ. Các khoản lỗ PS trước năm 2009 thực hiện chuyển lỗ theo quy định tại tại thời điểm đó .

CV số 7250/BTC-TCT ngày 7/6/2010 về QT thuế TNDN 2009

Page 30: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế khác

Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, điều chuyển tài sản khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; trừ đánh giá lại TSCĐ khi chuyển DNNN thành công ty cỗ phần

TT Số: 40/2010/TT-BTC ngày 23/3/2010. Hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản

Áp dụng cho năm quyết toán thuế 2009

Page 31: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

TT số 40/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2010

CL do đánh giá lại TSCĐ để góp vốn, để điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hìnhDN thì khoản CL do đánh giá lại TSCĐ được tính vào TN khác khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như sau:

- CL do đánh giá lại TSCĐ để góp vốn được phân bổ dần vào TN khác khi xác định TN chịu thuế TNDN tại DN có tài sản đánh giá lại đem góp vốn. Việc phân bổ dần khoản CL do đánh giá lại TSCĐ vào TN khác của DN có tài sản đánh giá lại đem góp vốn được tính theo số năm còn lại được trích KH của TSCĐ tại DN nhận vốn góp.

- CL do đánh giá lại TSCĐ để điều chuyển TS khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tính một lần vào TN khác khi xác định TN chịu thuế TNDN tại DN có tài sản đánh giá lại để điều chuyển

Page 32: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

CL do đánh giá lại giá trị quyền SD đất CL do đánh giá lại giá trị quyền SD đất có thời hạn để góp vốn,

để điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN, trường hợp bên nhận quyền SD đất được trích KH đối với giá trị quyền SD đất theo chế độ quy định thì khoản CL do đánh giá lại giá trị quyền SD đất phải tính vào TN khác khi xác định TN chịu thuế TNDN theo nguyên tắc như CL do đánh giá lại TSCĐ

CL do đánh giá lại giá trị quyền SD đất lâu dài để góp vốn, để đ/c khi chia, tách, hợp nhất… loại hình DN, trường hợp bên nhận quyền quyền SD đất có đưa giá trị quyền SD đất vào hoạt động SXKD nhưng không được trích KH giá trị quyền SD đất thì khoản CL này tạm thời chưa phải tính thuế TNDN. Trường hợp sau khi góp vốn, DN lại tiếp tục chuyển nhượng quyền SD đất hoặc tiếp tục mang quyền SD đất đi góp vốn cho đơn vị khác thì DN nhận vốn góp phải kê khai và nộp thuế TNDN.Trong trường hợp này giá vốn của đất được xác định cụ thể như sau:

TT số 40/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2010

Page 33: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Xác định giá vốn của đất Đối với đất là TSCĐ thuộc diện được trích KH (đất

sử dụng có thời hạn) khi chuyển nhượng giá vốn được xác định là giá trị quyền SD đất còn lại (giá trị còn lại = giá trị biên bản đánh giá lại khi góp vốn, điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp - phần trích KH đã tính vào CP của DN).- Đối với đất là TSCĐ thuộc diện không trích KH khi CN thì giá vốn của quyền SD đất được tính theo giá trị của quyền SD đất trước khi đánh giá lại để góp vốn  ghi trên biên bản góp vốn, điều chuyển.

TT số 40/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2010

Page 34: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

CL do đánh giá lại quyền SD đất để góp vốn vào các dự án đầu tư XD nhà, hạ tầng để bán: thì khoản CL do đánh giá lại quyền SD đất tính một lần vào thu TN khác khi xác định TN chịu thuế TNDN tại DN có tài sản đánh giá lại đem góp vốn. Đối với quyền SD lâu dài là CL giữa giá trị đánh giá lại và giá trị của quyền SD đất ghi trên sổ SS kế toán; Đối với quyền SD đất có thời hạn là CL giữa giá trị đánh giá lại và giá trị còn lại của quyền SD đất

TT số 40/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2010

Page 35: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Lưu ý khi góp, nhận vốn, điều chuyển TS Khi góp vốn, điều chuyển tài sản hai bên phải có

biên bản góp vốn, biên bản điều chuyển tài sản trong đó ghi rõ giá trị còn lại ghi trên sổ sách kế toán của tài sản trước khi đánh giá lại và giá trị đánh giá lại của tài sản, số năm còn lại được trích khấu hao của TSCĐ (đối với TSCĐ được trích khấu hao) kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.

DN nhận TSCĐ góp vốn, nhận tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được trích KH theo giá  đánh giá lại đối với TSCĐ của doanh nghiệp đem góp vốn (trừ trường hợp giá trị quyền SD đất không được trích KH theo quy định).

TT số 40/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2010

Page 36: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

TT SỐ 177/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ TC

Hướng dẫn xác định TNCT đối với chênh lệch tỷ giá của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tề.

Các DN có các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ thì các khoản lỗ, lãi CL tỷ giá phát sinh trong kỳ và lỗ, lãi CL tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được tính vào CP hoặc TN khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ. Trường hợp CL tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ tính vào CP làm cho kết quả KD của DN bị lỗ thì có thể phân bổ một phần CL tỷ giá cho năm sau để DN không bị lỗ nhưng phải đảm bảo phần CL tỷ giá tính vào CP trong năm ít nhất cũng phải bằng CL tỷ giá của số ngoại tệ đến hạn phải trả trong năm đó.

Page 37: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

TT SỐ 201/2009/TT-BTC NGÀY 15/10/2009 HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC KHOẢN CL TỶ GIÁ TRONG DN

Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (của doanh nghiệp vừa sản xuất kinh doanh, vừa có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản) được hạch toán ngay vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ

Nội dung xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái: Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của nghiệp vụ

ngoại tệ trong kỳ Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh

giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

Page 38: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của nghiệp vụ ngoại tệ trong kỳ:

- Trong giai đoạn ĐTXD để hình thành TSCĐ của DN mới thành lập: CL tỷ giá hối đoái PS trong giai đoạn ĐTXD được phân bổ dần vào TN hoặc CP: thời gian phân bổ không quá 5 năm kể từ khi công trình đưa vào hoạt động.

- Thời kỳ DN đang HĐSXKD:Trong giai đoạn SXKD, kể cả việc ĐTXD để hình thànhTSCĐ của DN đang hoạt động, CL tỷ giá hối đoái PS sẽ được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong năm tài chính

TT SỐ 201/2009/TT-BTC NGÀY 15/10/2009 HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC KHOẢN CL TỶ GIÁ TRONG DN

Page 39: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Xử lý CL tỷ giá hối đoái PS do đánh giá lại số dư ngoại tệ CK

1. Đối với CL tỷ giá PS do việc đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn (1 năm trở xuống) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào CP hoặc TN mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư.

2. Đối với CL tỷ giá PS do việc đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản nợ dài hạn (trên 1 năm) tại thời điểm lập BC tài chính thì với nợ phải thu được hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí tài chính trong năm.Nợ phải trả nếu CL tăng thì hạch toán vào CP tài chính trong năm và được tính vàoCPHL khi tính thuế TNDN. Nếu bị lỗ thì có thể phân bổ một phần CL cho năm sau để không bị lỗ nhưng mức hạch toán vào CP trong năm ít nhất cũng phải bằng CLtỷ giá của số dư ngoại tệ dài hạn phải trả trong năm đó. Số CL tỷ giá còn lại sẽ được theo dõi và tiếp tục phân bổ vào CP cho các năm sau nhưng không quá 5 năm.

Nếu CL giảm thì được hạch toán vào thu nhập tài chính.

TT SỐ 201/2009/TT-BTC NGÀY 15/10/2009 HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC KHOẢN CL TỶ GIÁ TRONG DN

Page 40: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

TT 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 hướng dẫn chế độ trích lập quỹ dự phòng tại DN (Áp dụng từ năm 2009)

Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng GG hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư TC , nợ phải thu khó đòi và bảo hành SP,HH, công trình XL tại DN

Nguyên tắc trích lập các khoản dự phòng : Các khoản DP được trích trước vào CP hoạt

động KD năm báo cáo của DN Thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự

phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm. DN phải xây dựng cơ chế về quản lý vật tư,

HH, công nợ DN phải lập Hội đồng để thẩm định mức trích

lập các khoản dự phòng và xử lý tổn thất

Page 41: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính TT 228/2009/TT-BTC

Đối với các khoản đầu tư chứng khoán: Mức DPGG đầu tư CK = Số lượng CK bị giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính

xGiá CK hạch toán trên sổ kế toán  -Giá CK thực tế trên thị trường Đối với CK đã niêm yết: giá CK thực tế trên thị trường được tính theo giá thực tế

trên các Sở giao dịch CK Hà Nội (HNX) là giá giao dịch BQ tại ngày trích lập DP; Sở giao dịch CK TP HCM (HOSE) là giá đóng cửa tại ngày trích lập dự phòng.

Đối với các loại CK chưa niêm yết trên thị trường CK, giá CK thực tế trên thị trường:+ Đối với các Công ty đã ĐK giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại

chúng chưa niêm yết (UPCom) thì giá CK thực tế trên thị trường được xác định là giá giao dịch BQ trên hệ thống tại ngày lập DP.   

+ Đối với các Công ty chưa ĐK giao dịch ở thị trường giao dịch của các công ty đại chúng thì giá CK thực tế trên thị trường được xác định là giá trung bình trên cơ sở giá giao dịch được cung cấp tối thiểu bởi ba (03) công ty CK tại thời điểm lậpDP.

Nếu không thể xác định được giá trị thị trường của CK thì các DN không được trích lậpDPGGCK

+ Đối với những CK niêm yết bị hủy giao dịch, ngừng giao dịch kể từ ngày giao dịch thứ sáu trở đi là giá trị sổ sách tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất.

Page 42: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Dự phòng nợ phải thu khó đòiTT 228/2009/TT-BTC

Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:

30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.

50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.

70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.

100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.

Page 43: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắpTT 228/2009/TT-BTC

Tổng mức trích lập DP bảo hành tối đa không vượt quá 5% tổng DT tiêu thụ đối với các SP, HH và không quá 5% trên tổng giá trị công trình đối với các công trình xây lắp.

- Đối với DP bảo hành SP,HH khi trích lập hạch toán vào chi phí bán hàng.

- Đối với DP bảo hành công trình XL khi trích lập hạch toán vào chi phí sản xuất chung.

Page 44: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

BH thất nghiệp, trợ cấp mất việc, thôi việc. TT 228/2009/TT-BTC

Khoản nộp quỹ bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp:- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng

bảo hiểm thất nghiệp.- Người SDLĐ đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BH

thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

- Hàng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BH thất nghiệp của những người LĐ tham gia BH thất nghiệp và mỗi năm chuyển một lần.

- Doanh nghiệp sẽ được tính vào CP được trừ khi tính thuế TNDN (1% tiền lương, tiền công).

Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho người lao động:

- Năm 2009, DN có đóng BH thất nghiệp cho người LĐvà nếu có trích lập quỹ DP trợ cấp mất việc làm theo đúng chế độ hiện hành (TT số 82/2003/TT-BTC ngày 14/08/2003 của Bộ Tài Chính )cho người LĐ thì được tính vào CP được trừ

Page 45: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Thuế nhà thầu

TT số 197/2009/TT-BTC ngày 9/10/2009 Bổ sung TT số 134/2009/TT-BTC ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài KD tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại VN

Theo TT số 134, nhà thầu nước ngoài có 2 cách nộp thuế là:nộp thuế GTGT theo PPKT, nộp thuế TNDN theo kê khai doanh thu, chi phí và nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp trên GTGT và nộp thuế TNDN theo tỉ lệ % tính trên doanh thu.

Thông tư số 197 bổ sung thêm: Nhà thầu được nộp thuế GTGT theo PPKT, nộp thuế TNDN theo tỉ lệ % tính trên doanh thu: để áp dụng cách nộp thuế này, nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện:

Page 46: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

TT số 197/2009/TT-BTC ngày 9/10/2009 Bổ sung TT 134

Điều kiện:- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam; -Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo HĐ nhà thầu, HĐ nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày HĐ có hiệu lực

- Tổ chức hạch toán kế toán theo qui định. Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi ký HĐ, Bên Việt Nam

ký HĐ với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu nước ngoài ký HĐ với Nhà thầu phụ nước ngoài thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế địa phương nợi Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế về việc nộp thuế GTGT theo PPKT , nộp thuế TNDN theo tỉ lệ % trên doanh thu chịu thuế.

Trường hợp các HĐ thầu, HĐ thầu phụ nước ngoài được ký trước ngày TT134 có hiệu lực: thì việc nộp thuế thực hiện theo TT số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 cho đến khi kết thúc HĐ, trừ các trường hợp: HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT theo qui định có hiệu lực trước ngày 1/1/2009, kể từ ngày 1/1/2009 trở đi phải chịu thuế GTGTtheo quy định

Page 47: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Thuế nhà thầu

TT 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008

THUẾ GTGT 1.1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hoá thuộc đối

tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp theo hợp đồng tại VN hoặc ngoài VN sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam

1.2. Hàng hoá được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hoá nằm trong lãnh thổ Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế... đi kèm với việc cung cấp hàng hoá, thì giá trị hàng hoá chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo Thuế nhà thầu. Nếu HĐ không tách riêng được giá trị hàng hoá và giá trị dịch vụ đi kèm thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng.

Page 48: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

THUẾ TNDN Thu nhập phát sinh tại VN của NT, NTP nước ngoài là

các khoản TN nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng NT,NTP không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành HĐKD của NT, NTP nước ngoài, bao gồm:+ TN từ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; TN từ tiền bản quyền trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ;TN từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản; TN từ Lãi tiền vay;TN từ đầu tư chứng khoán;Tiền phạt, tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đồng; Các khoản TN khác theo quy định của pháp luật.

Thuế nhà thầu

TT 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008

Page 49: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Thuế nhà thầu: Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính

thuế STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế

TNDN tính trên DT tính thuế

1 Thương mại: phân phối, cung cấp HH, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam

1

2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm 5

3 Xây dựng 2

4 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

2

5 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển 2

6 Tái bảo hiểm 2

7 Chuyển nhượng chứng khoán 0,1

8 Lãi tiền vay 10

9 Thu nhập bản quyền 10

Page 50: Cập nhật chính sách thuế  thu nhập doanh nghiệp

Chú ý: Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

Đối với HĐ cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, đào tạo, vận hành, chạy thử, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì tính thuế theo tỷ lệ thuế riêng của từng phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN trên DT tính thuế là 2%.

Thuế nhà thầu

TT 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008