Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN

112
Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vn

description

Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN. Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế. Web: www. ta net. vn Email: Vanphong@ ta net .vn. LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Luật số: 04 /2007/QH12 , ngày 21/11/2007. Luật Thuế TNCN gồm: 35 điều - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN

Page 1: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN

Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc

Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: [email protected]

Page 2: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNNHÂN

Luật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007

Luật Thuế TNCN gồm: 35 điềuChương I: Những qui định chung (9 điều)Chương II: Căn cứ tính thuế đối với CNCT (15 điều)Chương III: Căn cứ tính thuế đối với CNKCT (9 điều)Chương IV: Điều khoản thi hành (2 điều)Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008TT 84/2008/TT-BTC ngày30/9/2008TT 62/2009/TT-BTC, ngày 27/3/2009TT 160/2009/TT-BTC, ngày 19/6/2009TT 161/2009/TT-BTC, ngày 12/8/2009TT 02/2010/TT-BTC, ngày 11/01/2010TT 20/2010/TT-BTC, ngày 05 /02 /2010

Page 3: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

1. Cá nhân cư trú: - TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN- Thời gian cư trú:

a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;

b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở lên).

2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên.- TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN.

1. ĐỐI TƯỢNG NỘP 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾTHUẾ

Page 4: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ

3. ĐTNT trong một số trường hợp:3.1. Cá nhân có TN từ KD: (1) Một người đứng tên trong ĐKKD - cá nhân

đứng tên trong ĐKKD.(2) Nhiều người cùng đứng tên trong ĐKKD

(nhóm cá nhân KD), cùng tham gia KD - từng thành viên có tên ghi trong ĐKKD.

(3) Hộ gia đình có nhiều người tham gia KD nhưng chỉ có một người đứng tên trong ĐKKD - người đứng tên trong ĐKKD.

(4) CN, hộ gia đình thực tế có KD nhưng không có ĐKKD (hoặc giấy phép hành nghề)- CN đang thực hiện KD.

Page 5: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ

(5) Hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng không có ĐKKD - Nhiều người cùng đứng tên SH nhà, QSDĐ - từng CN ghi trong giấy chứng nhận quyền SH nhà, quyền sử dụng đất.

3.2. Cá nhân có TNCT khác:(1) Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu- từng CN đồng

sở hữu.(2) Chuyển giao, chuyển QSD các đối tượng được bảo

hộ theo Luật SH trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ, nhượng quyền thương mại theo QĐ của Luật TM mà đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng SH, đồng tác giả của nhiều cá nhân (nhiều tác giả) - từng CN có quyền sở hữu, quyền tác giả và hưởng TN từ việc chuyển giao, chuyển quyền nêu trên.

Page 6: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

2. THU NHẬP CHỊU THUẾ

Thu nhập chịu thuế TNCN gồm:1. Thu nhập từ kinh doanh2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công3. Thu nhập từ đầu tư vốn4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản6. Thu nhập trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại9. Thu nhập từ nhận thừa kế10. Thu nhập từ quà tặng

Page 7: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

3. Kỳ tính thuế 1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú:a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với

TN từ KD; thu nhập từ tiền lương, tiền công;

b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế, quà tặng.

Page 8: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

3. Kỳ tính thuế

c) TN từ chuyển nhượng CK: Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm. Áp dụng kỳ tính thuế theo năm: đăng ký từ đầu năm với CQT.

2. Đối với cá nhân không cư trú:Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát

sinh TN áp dụng đối với tất cả TNCT. Trường hợp cá nhân KD không cư trú có

địa điểm KD cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ KD.

Page 9: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

4. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ

1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh TN.

2.TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập.

Page 10: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Thu nhập miễn thuế:

1. Miễn thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2. Hồ sơ miễn thuế đối phù hợp với từng với từng trường hợp cụ thể

Page 11: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Thu nhập miễn thuế: 2. Miễn thuế: TN từ nhận thừa kế,

quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2. Hồ sơ miễn thuế đối với các trường hợp này được áp dụng tương tự như miễn thuế đối với TN từ chuyển nhượng BĐS.

Page 12: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Thu nhập miễn thuế: 3. Miễn thuế: TN từ chuyển nhượng nhà ở,

quyền SDĐ ở và TS gắn liền với đất ở của CN chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất.

1.1. Cá nhân có nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất là CN chuyển nhượng chỉ có QSH một căn nhà duy nhất hoặc chỉ có QSD một thửa đất duy nhất ở Việt nam kể cả trường hợp trên thửa đất đó đã hoặc chưa được XD nhà.

1.2. Trường hợp chuyển nhượng nhà ở có chung QSH, đất ở có chung QSD thì chỉ CN chưa có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nơi khác mới được miễn thuế. Cá nhân có chung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở còn có quyền sở hữu nhà ở, QSDĐ ở khác không được miễn thuế.

Page 13: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Thu nhập miễn thuế: 1.3 Vợ, chồng cùng đứng tên trong giấy chứng nhận

QSH nhà ở, QSDĐ ở và cũng là duy nhất của chung vợ chồng nhưng vợ hoặc chồng còn có nhà ở, đất ở riêng khác thì khi chuyển nhượng nhà ở đất ở của chung vợ chồng chỉ vợ hoặc chồng chưa có nhà ở, đất ở riêng khác được miễn thuế.

1.4. Trường hợp cá nhân có quyền hoặc chung quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất ở duy nhất nhưng chuyển nhượng một phần thì không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng.

2. Căn cứ xác định TN từ CN nhà ở, đất ở duy nhất do người CN bất động sản tự khai và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong bản khai. Nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu thuế và phạt về hành vi gian lận thuế theo quy định của luậtQL thuế

Page 14: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Thu nhập miễn thuế:

4. Miễn thuế: Thu nhập từ giá trị QSDĐ của CN được NN giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền SD đất theo quy định của PL.

5. Miễn thuế: TN của hộ GĐ, cá nhân trực tiếp SX Nn, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt TS chưa qua chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, 2 điều kiện:

1. Có QSDĐ, quyền thuê đất, QSD mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp để SX và trực tiếp tham gia lao động SX nn, Ln, Lm, nuôi trồng TS.

Trường hợp đi thuê lại đất, mặt nước của tổ chức, CN khác thì phải có VB thuê đất, mặt nước theo quy định của PL.

Đối với hoạt động đánh bắt TS phải có giấy chứng nhận QSH hoặc HĐ thuê tàu, thuyền SD vào mục đích đánh bắt và trực tiếp tham gia đánh bắt TS.

Page 15: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Thu nhập miễn thuế: .2. Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn

ra hoạt động SX nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản.

Địa phương là quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đơn vị hành chính cấp huyện) hoặc huyện giáp ranh nơi diễn ra hoạt động sản xuất.

Riêng đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản thì không phụ thuộc nơi cư trú.

Page 16: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Thu nhập miễn thuế:

6. Miễn thuế:Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để SX.

(trực tiếp SX nông nghiệp chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông nghiệp).

7.Miễn thuế: Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ:

8. Miễn thuế: Thu nhập từ kiều hối.

Page 17: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Thu nhập miễn thuế: 9. Miễn thuế: Phần tiền lương làm việc ban

đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của PL.

. căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.

Đơn vị sử dụng LĐ phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người LĐ. Bảng kê này được gửi cho cơ quan thuế cùng với hồ sơ khai QT thuế.

Page 18: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Thu nhập miễn thuế:

10. Miễn thuế:Tiền lương hưu do BHXH chi trả.

11. Miễn thuế:Thu nhập từ học bổng:

12.Miễn thuế: TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn LĐ; khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường khác:

Page 19: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Thu nhập miễn thuế: 13. Miễn thuế: TN nhận được từ quỹ từ

thiện được cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích LN.

Quỹ từ thiện phải được thành lập và hoạt HĐ theo quy định tại Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của CP về tổ chức, hoạt động của quỹ XH, quỹ từ thiện.

14. Miễn thuế:TN nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi CP được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt.

Page 20: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

6. Giảm thuế

-Giảm thuế: ĐTNT gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế:

+ Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm DL – Phát sinh năm nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm đó.

+ Số thuế làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế TNCN (10 khoản thu nhập)

Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng CP thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi thường nhận được từ cơ quan BH, hoặc từ TC-CN gây ra tai nạn nhưng khg quá tiền thuế phải nộp.

Page 21: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh

1. Thu nhập từ KD, bao gồm:a) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV;b) TN từ hoạt động hành nghề ĐL của cá nhân có giấy phép

hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của PL. 1. TNCT từ KD = DT - các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra

TNCT từ KD trong kỳ tính thuế.2. DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng,

tiền cung ứng HH, DV phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động SX, KD HH, DV.

Thời điểm xác định DT là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu HH, hoàn thành DV hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng DV.

Page 22: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh

doanh TT 62 bổ sung hoạt động cho thuê nhà, TS:CN cho thuê nhà, tài sản trước năm 2009 và đã thu

tiền cho thuê, đã khai và nộp thuế TNDN Từ ngày 01/01/2009, được quyền lựa chọn: thuế TNDN hoặc thuế TNCN.

CN có yêu cầu tính Thuế TNCN làm đơn đề nghị gửi CQT (đã thu thuế TNDN): họ tên người cho thuê, người đi thuê, DT đã thu tiền trước, thời hạn thu tiền trước, số thuế TNDN đã nộp cho DT thu tiền trước; kèm theo HĐ thuê và chứng từ nộp thuế TNDN cho DTPS từ năm 2009. Căn cứ TL trên CQT tính số thuế TNCN phải nộp cho DT phát sinh từ 2009. Nếu thuế thấp hơn thì được hoàn - kể cả HĐồng giá K có thuế

Page 23: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh

doanh TT 62 bổ sung Cấp hoá đơn lẻ- Cá nhân KD (trừ cho thuê nhà, TS) hoặc cá

nhân bán TS có yêu cầu CQT cấp hoá đơn lẻ thì phải tạm nộp thuế TNCN 10% tính trên TNCT từ bán lô hàng/TS.

Cá nhân - tạm nộp thuế TNCN đồng thời với việc nộp thuế GTGT khi được cấp hoá đơn lẻ.

nếu có yêu cầu hoàn thuế (hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau) thì cuối năm thực hiện QTT để xác định tổng TNCT, số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế xin hoàn hoặc bù trừ vào kỳ sau.

Page 24: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

3. Chi phí hợp lý bao gồm: a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và

các CP khác trả cho người LĐ; b) Chi phí NL, nhiên liệu, VL, năng lượng, HH sử dụng vào SX, KD, chi phí DV mua ngoài; c) CPKH; d) Chi trả lãi tiền vay; đ) CP quản lý; e) Các khoản thuế, phí và lệ phí PN theo QĐ của PL được tính vào CP; g) Các khoản CP khác liên quan đến việc tạo ra TN.

4. Việc xác định DT, CP dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ KT theo QĐ của PL

7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh

Page 25: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

5. Trường hợp nhiều người cùng tham gia KD trong một ĐKKD thì TNCT của mỗi người được xác định :

a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong ĐKKD;

b) Tính theo thoả thuận giữa các CN ghi trong ĐKKD;

c) Tính bằng số bình quân TN đầu người trong trường hợp ĐKKD không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia TN giữa các cá nhân.

7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh

doanh

Page 26: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh

doanh

6. Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không xác định được DT, chi phí và TNCT thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định DT, tỷ lệ TNCT để xác định TNCT phù hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. (CV 15908/BTC-TCT, ngày 26/12/2008 Tỷ lệ TNCT tính trên DT)

Page 27: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

1.Thu nhập tiền lương bao gồm:1.1. Tiền lương, tiền công và các khoản có

tính chất TL, TC;1.2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp; 1.3. Tiền thù lao dưới các hình thức;1.4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD,

HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

Page 28: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

1.5. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc K bằng tiền:

- Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo. Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà, hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc. Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà).

- Tiền mua BH đối với loại không bắt buộc người SDLĐ phải mua cho người LĐ.

Page 29: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

- Khoản phí hội viên ghi tên cá nhân như: thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao.

- Chi về phương tiện phục vụ đưa đón riêng từng CN từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Chi đào tạo không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong kế hoạch của đơn vị.

- Các dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ ... nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng

Page 30: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

- Các khoản lợi ích khác như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các DVTV: thuê kê khai thuế; chi cho người giúp việc GĐ như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng,

1.6. Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán). Thưởng bằng cổ phiếu thì giá trị thưởng được xác định theo mức thưởng ghi trên sổ sách kế toán.

1.7. Các khoản TN nêu trên làm căn cứ xác định TNCT là thu nhập trước khi khấu trừ thuế (thu nhập trước thuế:NET). Trường hợp thu nhập thực nhận không bao gồm thuế TNCN (thu nhập sau thuế) thì phải quy đổi thành thu nhập trước thuế theo phụ lục số 01/PL-TNCN.

-

Page 31: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: TN được trừ khi xác

định TNCT từ tiền lương, tiền công

(1). Chi văn phòng phẩm, công tác phí, ĐT, trang phục:

- Cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan HCSN, đảng, đoàn thể, các hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của BTC.

- Lao động làm việc trong các TCKD, các VPĐD: mức khoán chi - với mức xác định TNCTcủa thuế TNDN

- Lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các VPĐD của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức này.

Page 32: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: TN được trừ khi xác

định TNCT từ tiền lương, tiền công (2) Chi xe phục vụ đưa đón tập thể người lao

động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại (3) Các khoản phí hội viên như thẻ hội viên

sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá nghệ thuật, thể dục thể thao nếu được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng

(4) Các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí thẩm mỹ... không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động

Page 33: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công

(5) Khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động.

(6) Tiền ăn giữa ca: + người SDLĐ trực tiếp tổ chức bữa ăn. + chi =tiền: mức chi phù hợp với QĐ của

Bộ LĐ-TB và XH. (TT 10/2009/TT- BLĐTBXH, ngày 24/4/2009- 550.000đ)

Page 34: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công

(7) Một số khoản chi cho người nước ngoài:a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần. Mức trợ cấp

được tính trừ căn cứ trên hợp đồng LĐ hoặc thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người LĐ.

b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị SDLĐ chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ để XĐ là hợp đồng LĐ và giá ghi trên vé máy bay từ VN đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia đình người nước ngoài sinh sống.

c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông. Căn cứ vào hợp đồng lao động và chứng từ nộp tiền học.

Page 35: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định

TNCT từ tiền lương, tiền công (8) Khoản phụ cấp, trợ cấp:1. Phụ cấp- PC đối với người có công với CM theo quy định: phụ

cấp, trợ cấp cho TB, BB, cho thân nhân liệt sỹ; phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ HĐCM...

- Phụ cấp QP, an ninh theo quy định của PL; những lĩnh vực công tác, ngành nghề mà Nhà nước có quy định chế độ phụ cấp, trợ cấp.

- PC độc hại, nguy hiểm: ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

- PC thu hút: vùng KTM, cơ sở KT và đảo xa đất liền có ĐK sinh hoạt đặc biệt khó khăn.

- Phụ cấp KV đối với người LV ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.

Page 36: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định

TNCT từ tiền lương, tiền công

2. Các khoản trợ cấp:- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao

động, bệnh nghề nghiệp.- Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi.- Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.- Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng.- Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc

làm, trợ cấp thất nghiệp. - Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả.- Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy

định của pháp luật.

Page 37: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định

TNCT từ tiền lương, tiền công

Các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định TNCT nêu trên thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của CQNN có thẩm quyền và được áp dụng thống nhất với tất cả các đối tượng, các thành phần kinh tế.

Trường hợp các VB hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với khu vực NN thì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở KD khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với KVNN để tính trừ. Các trường hợp chi cao hơn mức PC, TC theo QĐ trên thì phần chi vượt phải tính vào TNCT.

Page 38: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định

TNCT từ tiền lương, tiền công

(9) Tiền thưởng - tiền thưởng kèm theo các DH được NN phong tặng; - tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, Quốc tế; - tiền thưởng về cải tiến KT, sáng chế, phát minh

được cơ quan NN có thẩm quyền công nhận; - tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi

phạm PL với cơ quan NN có thẩm quyền.Thẩm quyền ra QĐ khen thưởng, mức tiền thưởng

kèm theo các DHTĐ, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.

Page 39: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: TN được trừ khi xác

định TNCT từ tiền lương, tiền công

(10) Các khoản thu nhập từ tiền lương, TC khác 1. TL, TC một số khoản cán bộ công chức, cán bộ chiến

sỹ thuộc LLVT:a. Khoản được nhận theo chế độ ban hành kèm theo

Quyết định số 205/2004/QĐ-TTg ngày 10/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ;

b. Phụ cấp phục vụ QĐ số 269/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng CP về chế độ PC phục vụ;

c. Chế độ trang bị hoặc khoản được nhận theo chế độ khoán SD xe ôtô phục vụ công tác (QĐ số 59/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007) Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, SD phương tiện đi lại trong CQNN, đơn vị SN công lập, công ty NN;

Page 40: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: TN được trừ khi xác

định TNCT từ tiền lương, tiền công

d. Khoản được nhận theo chế độ nhà công vụ quy định tại NĐ số 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở và QĐ số 09/2008/QĐ-TTg ngày 11/01/2008 ban hành nguyên tắc thiết kế và tiêu chuẩn SD nhà ở công vụ;

đ. cán bộ công chức và những CN khác nhận được từ các công việc sau: Tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản PL, NQ, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của VPQH, Hội đồng dân tộc và các ỦB của QH, các Đoàn đại biểu QH; từ Văn phòng TW và các Ban của Đảng; từ Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh ủy.

Page 41: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

Xác định thu nhập chịu thuế:1. TNCT từ tiền lương, tiền công = tổng số

thu nhập từ tiền lương, tiền công đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

2. Thời điểm xác định TNCT từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được TN.

Page 42: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tính thuế từ TLTC, Từ KD

TNTT từ tiền lương, tiền công , từ KD

=

Tổng TN chịu thuế

-

Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHNN,BHTN

-

Giảm trừ gia cảnh và từ thiện, nhân đạo

Page 43: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

Giảm trừ gia cảnh

1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT trước khi tính thuế đối với TN từ KD, TL, TC của ĐTNT là cá nhân cư trú, gồm:

a) Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm);b) Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng.2. Nguyên tắc xác định mức GTGC: - Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần

vào một ĐTNT.- Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT nào

được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận - Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế - ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và

phải chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này.

Page 44: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Giảm trừ gia cảnh

3. Người phụ thuộc và hồ sơ kê khai XĐ : 3.1. Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú:- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).- Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ. - Con đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, trung

học chuyên nghiệp, dạy nghề, bậc cao học (thạc sỹ cả trong nước và nước ngoài, CV 13149/BTC–TCT ngày 17/9/2009 ) không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng).

Page 45: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lươngGiảm trừ gia cảnh

3.2. Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định (500.000 đồng).

3.3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) mẹ kế, bố dượng (TT62) ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định

Page 46: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

Giảm trừ gia cảnh 3.4. Cá nhân khác là người ngoài độ tuổi LĐ hoặc

trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không nơi nương tựa, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định mà ĐTNT đang phải trực tiếp nuôi dưỡng.

TT 62: Các đối tượng: - Anh ruột, chị ruột, em ruột của đối tượng nộp thuế.- Ông,bà nội; ngoại, cô,dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác

ruột của ĐTNT.- Cháu ruột của ĐTNT (con của anh, chị, em ruột. - Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo QĐ của

PL. phải thoả mãn ĐK là người không nơi nương tựa

mà ĐTNT đang trực tiếp nuôi dưỡng.

Page 47: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

Giảm trừ gia cảnh Đăng ký giảm trừ nếu có TN từ nhiều nơiĐTNT có TN từ TL ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc

vừa có TN từ KD vừa có TN từ TL thường xuyên ổn định; hoặc có TNKD ổn định từ 02 nơi trở lên thì lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh:

- Về giảm trừ cho bản thân: được lựa chọn khai giảm trừ cho bản thân ở một nơi PSTN; đồng thời phải TB cho đơn vị chi trả TN khác hoặc CQT biết để không tính giảm trừ trùng.

- Về giảm trừ cho người PT: ĐTNT có nhiều người phụ thuộc, mà số người tính giảm trừ ở một nơi PSTN không đủ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa giảm trừ hết vào nơi PSTN khác để được giảm trừ.

Page 48: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

Giảm trừ gia cảnh UBND xã xác nhận người PT là người tàn tật

không có khả năng LĐ: Người tàn tật không có KNLĐ nhưng không có

xác nhận của CQYT thì ĐTNT tự khai (mẫu số 22/XN-TNCN) và đề nghị UBND xã nơi người phụ thuộc đang sống xác nhận những biểu hiện cụ thể về sự tàn tật của người phụ thuộc ;

Người phụ thuộc mắc bệnh mà không có khả năng LĐ (như: bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…) có bệnh án của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên thì chỉ cần bản sao bệnh án mà không cần phải có xác nhận của UBND xã.

Page 49: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

Giảm trừ gia cảnh 4. Yêu cầu về các giấy tờ:- Các giấy tờ trong các hồ sơ nêu trên, nếu là bản

sao thì phải có công chứng hoặc chứng thực của UBND xã. Nếu không có công chứng hoặc chứng thực thì phải xuất trình bản chính cùng với bản sao để cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu.

- ĐTNT chỉ phải nộp hồ sơ chứng minh cho một người phụ thuộc một lần trong suốt thời gian được tính giảm trừ kể cả trường hợp ĐTNT thay đổi nơi làm việc, thay đổi nơi KD.

Page 50: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

Giảm trừ gia cảnh 5. Kê khai tạm giảm trừ đối với người phụ thuộc:- ĐTNT có TN từ 4 tr đồng/tháng trở xuống không phải

kê khai người phụ thuộc.- ĐTNT có TN trên 4 triệu đ./th có nuôi dưỡng NPT cần

khai: Chậm nhất là ngày 30 tháng 1, ĐTNT lập 02 bản ĐK

người PT (mẫu số 16/ĐK-TNCN) gửi cho CQ trả TN. - Nếu có sự thay đổi về người PT so với ĐK đầu năm thì

sau 30 ngày kể từ ngày có thay đổi (tăng, giảm), cần khai 02 bản ĐK điều chỉnh người PT (mẫu số 16/ĐK-TNCN) gửi cho cơ quan trả thu nhập.

- Nếu ký HĐLĐ (hoặc có QĐ tuyển dụng) sau ngày 30 tháng 1 thì thời hạn ĐK là ngày cuối cùng của tháng ký HĐLĐ hoặc quyết định tuyển dụng.

Page 51: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

Giảm trừ gia cảnh 6. Cơ quan trả thu nhập có trách nhiệm:- Tiếp nhận bản đăng ký người phụ thuộc - Hàng tháng, thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh theo

đúng bản ĐK người phụ thuộc của ĐTNT trước khi tính số thuế tạm khấu trừ, nộp thuế vào NSNN và không phải chịu trách nhiệm trước PL về việc khai tạm tính giảm trừ gia cảnh

- Chuyển 01 bản ĐK cho CQT trực tiếp quản lý CQ trả TN. Thời hạn chuyển chậm nhất là ngày 20 tháng 2 của năm thực hiện.

Trường hợp đăng ký giảm trừ sau ngày 30 tháng 1 của năm thực hiện hoặc ĐK điều chỉnh người phụ thuộc, thời hạn chuyển cho CQT là ngày 20 của tháng sau tháng nhận được bản ĐK.

Page 52: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo

Khoản đóng góp từ thiện, NĐ được trừ vào TN trước khi tính thuế:

1. Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh ĐBKK, người tàn tật, người già không nơi nương tựa;

2. Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ NĐ, quỹ khuyến học.

3. Tổ chức, cơ sở và các quỹ nêu trên phải được cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, HĐ vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích LN.

Page 53: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Biểu thuế Luỹ tiến từng phần

Bậc thuế

TN tính thuế/năm(tr. đồng)

TN tính thuế/tháng (tr. đồng)

Tsuất (%)

1 Đến 60 Đến 5 5

2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10

3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15

4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20

5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25

6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30

7 Trên 960 Trên 80 35

Page 54: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Ví dụ cách tính thuế LTTP

Một cá nhân có thu nhập 50 tr/đ/th, có 2 con và 1 mẹ già,giả dụ: Nộp BH 6%

Giảm trừ GC: 8.8 tr = 4tr + 4,8 tr. TN tính thuế : 38,2 tr= 50tr-3tr-8,8tr Thuế bậc 1: 5trx 5% = 0,250 Thuế bậc 2 :(10 - 5) x 10%= 0,500 Thuế bậc 3: (18 - 10) x15%= 1,200 Thuế bậc 4: (32 - 18)x 20% = 2,800 Thuế bậc 5: (38,2- 32) x 25%= 1,550 Tổng tiền thuế nôp của 5 bâc là: 6,30 triệu Tỷ trọng tiền thuế : 6,3tr/50 tr là 12,6% Tỷ trọng trên TN tính thuế 6,3/ 38,2 là 16,49 % không phải là 25%

Page 55: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền

lương khấu trừ thuế (10%)

Cơ quan trả TN thực hiện khấu trừ, kê khai tạm nộp thuế :

- Khấu trừ thuế hàng tháng theo biểu thuế LTTP - Khấu trừ 10% vãng lai - CQ trả TN phải cấp CT khấu trừ thuế cho CN. CQT

có trách nhiệm cấp CT khấu trừ thuế. CQ trả TN cần làm “Đơn đề nghị cấp CTKT thuế TNCN” theo mẫu số: 17/TNCN.

Khai thuế tháng và nộp tờ khai theo mẫu số 02/KK-TNCN; tháng 01 nếu thuế <dưới 5 tr. – khai quí

Page 56: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền

lương khấu trừ thuế

Khấu trừ 10%: TN ngoài tiền lương (HĐ DV)ước tính tổng TNCT

sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có TN làm cam kết (Mẫu số 23/BCK-TNCN) gửi cơ quan chi trả TN để làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ 10% thuế TNCN. Cuối năm vẫn phải cung cấp DS để cơ quan thuế biết. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình.

Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì không khấu trừ thuế 10% mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.

Page 57: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền

lương quyết toán thuế

CQ trả TN khai quyết toán thuế CQ trả TN không phân biệt có phát sinh khấu trừ

thuế hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN:

1. Hồ sơ khai:- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 05/KK-TNCN và

các bảng kê chi tiết sau:+ Bảng kê DS người nhận thu nhập từ TL, TC

(mẫu số 05A/BK-TNCN) DS người nhận thu nhập bao gồm cả những người có TN chưa phải nộp thuế.

+ Bảng kê thu nhập từ TL, TC cá nhân vãng lai (mẫu số 05B/BK-TNCN) .

Page 58: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền

lương cơ quan trả TN quyết toán thuế

2. Thời hạn nộp: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, năm 2009:31/7/2010.

3. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế: - Nộp hồ sơ QTT tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý - Các trường hợp khác: + Đối với các cơ quan HCSN, đoàn thể do TW quản lý,

do cấp tỉnh quản lý, các tổ chức quốc tế và CQĐD của NN nộp HSQT thuế tại Cục Thuế tỉnh.

+ Đối với các cơ quan HC cấp huyện QL nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế quận, huyện thị xã.

4. Thời hạn nộp thuế khi quyết toán: là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ QTT

Page 59: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lươngCá nhân trực tiếp khai thuế 1. Các trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền

lương, tiền công trực tiếp khai thuế tháng: - Cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công

do các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ nước ngoài.

- Các cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán đóng tại Việt Nam chi trả.

2. Hồ sơ khai thuế tháng: Cá nhân khai thuế thu nhập tháng theo Mẫu số

07/KK-TNCN.

Page 60: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lươngCá nhân trực tiếp khai thuế 3. Nơi nộp hồ sơ và thời hạn nộp HS khai thuế tháng:- Nơi nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế là Cục Thuế

tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi cá nhân cư trú.- Thời hạn nộp HSKT tháng trước ngày 20 của tháng

sau.4. Cá nhân nộp HSKT trực tiếp nếu TNBQ tháng ước

tính trên 4 triệu đồng và có tính giảm trừ người phụ thuộc phải nộp tờ khai ĐK người phụ thuộc cùng với thời điểm nộp HSKT tháng đầu tiên của năm tính thuế. Thời điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được thực hiện tương tự như đối với CN khác

Page 61: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lươngCá nhân khai quyết toán thuế

1. Cá nhân khai quyết toán thuế trong các trường hợp:

- Có số thuế phải nộp trong năm > số thuế đã KT hoặc đã tạm nộp trong năm hoặc có PS nghĩa vụ thuế nhưng trong năm chưa bị KT hoặc chưa tạm nộp.

- Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau.

- CN cư trú là người NN khi kết thúc HĐ làm việc tại VN trước khi xuất cảnh phải thực hiện QTT với cơ quan thuế.

Page 62: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lươngCá nhân khai quyết toán thuế 2. Hồ sơ khai QTT- Tờ khai QTT: mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục mẫu

số 09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh).

- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm.

- Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ NN phải có tài liệu CM hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở NN và kèm theo thư xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN.

Page 63: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lươngCá nhân khai quyết toán thuế

3. Thời hạn và nơi nộp hồ sơ:- Thời hạn:chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ

ngày kết thúc năm DL, năm 2009:31/7/2010.

- Nơi nộp hồ sơ là cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập.

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế hàng tháng thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế cũng là nơi nộp hồ sơ khai thuế tháng (Cục thuế).

Page 64: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương và thu nhập từ kinh doanh

Cá nhân khai, quyết toán thuế

QTT đối với CN cư trú có TN từ KD và TN từ TLTrong năm:TN từ tiền lương – Cơ quan trả TN khấu trừTN từ KD cá nhân trực tiếp khaiCuối năm:Cá nhân tổng hợp thu nhập từ KD và thu nhập từ TL,

sau đó tính giảm trừ gia cảnh, khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo. Căn cứ biểu thuế LTTP tính theo năm để xác định số thuế phải nộp và thực hiện QTT.

Hồ sơ quyết toán thuế: - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN;- Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; số 09B/PL-TNCN

và số 09C/PL-TNCN (có đăng ký GTGC)

Page 65: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

1. Cá nhân được hoàn thuế:- Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải

nộp;- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính

thuế chưa đến mức phải nộp thuế;- Các trường hợp khác theo quyết định

của cơ quan NN có thẩm quyền

chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế.

9. Hoàn thuế

Page 66: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

9. Hoàn thuế

2. Hồ sơ hoàn thuế: TT20/2010 Bãi bỏ hướng dẫn về HS đề nghị hoàn thuế

TNCN quy định TT 84/2008/TT-BTC và thay thế bằng hướng dẫn:

Hồ sơ hoàn thuế gồm có:- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (đối

với các đối tượng phải quyết toán thuế TNCN);- Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số

18/MGT-TNCN (đối với những cá nhân được giảm thuế TNCN do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo có yêu cầu hoàn thuế).

- Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá nhân (bản chính).

Page 67: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

9. Hoàn thuế

TT20/2010 :Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản ánh trên tờ

khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế sẽ kiểm tra và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế không phải làm các thủ tục hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007

“Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn”.

Page 68: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

9. Hoàn thuế

3. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế:- Cá nhân có TN từ tiền lương, chuyển nhượng

chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trả thu nhập.

- Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD.

- Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ TL vừa có thu nhập từ KD, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD.

Page 69: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

9. Hoàn thuế CV Số: 4283/BTC-TCT ngày 08/4/2010 Bù trừ thuế, hoàn thuế theo QTTcủa tổ chức trả TN

1. Tổ chức trả thu nhập TL, TC được CN uỷ quyền QTT:

Bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu, khấu trừ số thuế còn phải nộp; hoàn thuế cho cá nhân nộp thừa

tổ chức trả TN ứng trước để hoàn thuế cho CN và thực hiện QT với NSNN sau.

2. Cung cấp tài khoản cho cơ quan Thuế; nhận tiền hoàn thuế từ ngân sách nhà nước qua tài khoản; không phải lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế.

3. Thời hạn tổ chức trả thu nhập được nhận số thuế hoàn trả cho cá nhân nộp thừa là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản đề nghị gửi cơ quan thuế.

Page 70: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

10. Tính thuế: TN từ đầu tư vốn

1. Thu nhập từ đầu tư vốn gồm:- Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ

chức, DN hộ gia đình, nhóm CNKD, cá nhân vay theo hợp đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ NH, TCTD).

- Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần. - Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công

ty TNHH, công ty hợp danh, HTX, liên doanh, hợp đồng hợp tác KD và các hình thức KD khác theo quy định của Luật DN và Luật HTX .

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%

Page 71: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng

vốn

1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức

kinh tế;- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.2. Xác định TNCT:- TNCT từ chuyển nhượng vốn = giá bán – (giá mua và các

khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TN từ chuyển nhượng vốn).

3.Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là 20%.

- Riêng TN từ CK được lựa chon: 2 PP : 20% trên TNCT hoặc 0,1% trên giá CN CK.

Page 72: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng

vốn TT 62 Bổ sung1. Trường hợp nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận cổ phiếu

thưởng:- Chưa phải nộp thuế TNCN khi nhận cổ phiếu. - Khi chuyển nhượng phải nộp thuế TNCN :(1) Thuế đối với TN từ đầu tư vốn: Căn cứ để xác định là giá

trị cổ tức ghi trên SSKT hoặc số lượng CP thực nhận (x) với mệnh giá của CP đó và TS thuế TNCN . Trường hợp chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức, cổ phiếu thưởng với giá < mệnh giá thì tính thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng.

Cá nhân chuyển nhượng số CP có được từ việc nhận cổ tức hoặc CP thưởng phải tự khai (Mẫu số 24/KK-TNCN ban hành kèm theo TT 62) và nộp thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.

Page 73: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng

vốn TT 62 Bổ sung(2)Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu: Trường hợp giá TT chuyển nhượng cổ phiếu < mệnh giá

thì không phải nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán.

Trường hợp giá TT chuyển nhượng cổ phiếu > mệnh giá thì cá nhân nộp thuế CNCK theo mức thuế suất 0,1% hoặc theo mức TS 20% trên chênh lệch giữa giá TT chuyển nhượng với mệnh giá hoặc giá trị cổ tức ghi trên SSKT.

Sau khi nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận CP thưởng: CN chuyển nhượng CP cùng loại thì phải khai và nộp thuế TNCN đối với cổ tức nhận bằng CP hoặc nhận CP thưởng ngay. Trường hợp số lượng CP chuyển nhượng lần đầu ít hơn số cổ phiếu nhận thay cổ tức hoặc số cổ phiếu thưởng thì sẽ tính và nộp thuế TNCN kế tiếp vào các lần chuyển nhượng sau cho tới khi hết số cổ phiếu đó.

Page 74: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng

vốn TT 62 Bổ sung2. Trường hợp cá nhân được chia cổ tức bằng tiền

nhưng không nhận mà ghi tăng vốn đầu tư cũng áp dụng PP thu thuế TNCN như đối với trường hợp nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận CP thưởng.

Sau khi nhận cổ tức bằng tiền và ghi tăng vốn đầu tư, nếu cá nhân rút vốn khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng vốn thì phải khai và nộp thuế TNCN tương ứng với phần cổ tức nhận được ngay. Trường hợp giá trị vốn góp được rút khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng lần đầu ít hơn giá trị cổ tức nhận được thì sẽ kê khai và nộp thuế TNCN kế tiếp vào các lần rút vốn hoặc chuyển nhượng sau cho tới khi hết.

Page 75: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng

CK

1.Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán = giá bán CK trừ (-) giá mua, các chi phí liên quan:

a) Giá bán chứng khoán:- CK niêm yết là giá chuyển nhượng thực tế trên

TTCK tại thời điểm bán (là giá khớp lệnh do Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm GDCK công bố).

- CK của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng đã thực hiện đăng ký giao dịch tại TTGDCK là giá chuyển nhượng thực tế tại TTGDCK.

Page 76: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng CK

- CK của các CTy không thuộc các trường hợp nêu trên thì giá bán là giá chuyển nhượng ghi trên HĐCN hoặc giá theo SSKT của đơn vị có CK được chuyển nhượng tại thời điểm bán.

***Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo qui định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật.

Page 77: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng CK

b) Giá mua chứng khoán:- CK niêm yết giá mua là giá thực tế mua tại SGDCK,

TTGDCK. - CK của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng đã thực

hiện đăng ký giao dịch tại TTGDCK thì giá mua là giá thực tế mua tại TTGDCK.

- Đối với CK mua thông qua đấu giá thì giá mua là giá trúng ĐG.

- CK không thuộc các trường hợp nêu trên Giá mua chứng khoán là giá ghi trên HĐCN hoặc giá theo SSKT của đơn vị có chứng khoán tại thời điểm mua.

***Trên hợp đồng không quy định giá mua hoặc giá mua cao hơn giá theo SSKT của đơn vị có CK tại thời điểm mua không phù hợp với giá thị trường thì CQT có quyền ấn định giá mua.

Page 78: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng CK

c) CPHL được trừ là các khoản CP thực tế PS của hoạt động chuyển nhượng CK có hoá đơn, chứng từ:

- Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng;

- Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách nhà nước khi làm thủ tục chuyển nhượng;

- Phí lưu ký chứng khoán theo quy định của UBCKNN và chứng từ thu của công ty CK;

- Phí uỷ thác CK căn cứ vào chứng từ thu của đơn vị nhận uỷ thác;

- Các khoản chi phí khác có chứng từ chứng minh.

Page 79: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng CK

2. Cách tính thuế:+ Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Thu

nhập tính thuế x Thuế suất 20%+ Trường hợp cá nhân không đăng ký nộp

thuế 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng CK từng lần:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Giá chuyển nhượngxThuế suất 0,1%

Page 80: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng CK

3. Yêu cầu áp dụng thuế suất 20% : - Đăng ký PP nộp thuế (mẫu số 15/ĐK-TNCN) với

CQT trực tiếp quản lý CTCK mà cá nhân đăng ký giao dịch hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.

- Thời hạn đăng ký:+ Năm 2009: đăng ký ngay từ đầu năm, trước ngày 31 tháng 3 năm 2009. + Từ năm 2010 đăng ký trước ngày 31 tháng 12 của năm trước.

- Thực hiện đăng ký thuế và có mã số thuế.- Thực hiện CĐKT hoá đơn chứng từ, xác định được

TNTT từ việc chuyển nhượng chứng khoán theo quy định.

Page 81: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS

1.Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS gồm:

1.1. Thu nhập từ chuyển nhượng QSDĐ và tài sản gắn liền với đất;

1.2. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

1.3. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước;

1.4. Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.

Page 82: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng

BĐS

1. TNTT từ CNBĐS = giá chuyển nhượng BĐS - giá vốn và các CPHL liên quan:

- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là giá thực tế ghi trên HĐ chuyển nhượng tại thời điểm CN.

Trường hợp không xác định được giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá ghi trên HĐ chuyển nhượng thấp hơn giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì GCN sẽ được xác định theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định.

-Giá chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở : là giá thực tế CN được xác định theo giá thị trường và được ghi trên hợp HĐ CN.

Trường hợp giá bán ghi tại HĐCN thấp hơn giá thị trường tại thời điểm CN thì giá CN nhà ở được xác định căn cứ theo quy định của Bộ Xây dựng về việc phân loại nhà hoặc giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định.

Page 83: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng

BĐS 1.2. Giá vốn: a) Đối với chuyển nhượng QSDĐ có nguồn gốc NN giao, có thu tiền

SDĐ, thu tiền cho thuê đất thì giá vốn căn cứ vào chứng từ thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất của NN.

b) Đối với QSDĐ nhận từ các TC, CN thì căn cứ vào HĐ và chứng từ hợp pháp trả tiền khi nhận QSDĐ, quyền thuê đất (khi mua).

CTHP trả tiền là phiếu thu của tổ chức bán đất, chứng từ chuyển tiền qua NH, giấy biên nhận thanh toán của các CN với nhau...

c) Đối với trường hợp đấu giá chuyển QSDĐ thì giá vốn là số tiền phải TT theo giá trúng đấu giá.

d) Trường hợp không XĐ được hoặc XĐ không đúng GV tại thời điểm mua thì thuế TNCN được tính theo thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng.

e, Đối với nhà giá mua là giá ghi trên HĐ mua.Trường hợp không XĐ được giá mua hoặc giá mua ghi trên HĐ cao

hơn giá thực tế tại thời điểm mua thì thuế TNCN được tính theo TS 2% trên giá CN.

Page 84: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng

BĐS

1.3. Chi phí liên quan được trừ là các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động chuyển nhượng có chứng từ, hoá đơn theo chế độ quy định, bao gồm:

a) Các loại phí, lệ phí liên quan đến cấp quyền SDBĐS mà người chuyển nhượng đã nộp NSNN;

b) Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng

c) Chi phí XD, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc trên đất;

c) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc CNBĐS như CP để làm các thủ tục pháp lý cho việc chuyển nhượng, chi phí thuê đo đạc.

Page 85: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS

4. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước = giá cho thuê lại - giá đi thuê và các chi phí có liên quan:

4.1. Giá cho thuê lại = giá thực tế ghi trên HĐ tại thời điểm chuyển quyền thuê mặt đất, thuê mặt nước.

Trường hợp đơn giá cho thuê lại trên hợp đồng < giá do UBND tỉnh, thành phố QĐ tại thời điểm cho thuê lại thì giá cho thuê lại được căn cứ giá thuê do UBND tỉnh, thành phố quy định.

4.2. Giá đi thuê: được xác định căn cứ vào hợp đồng thuê.

Trường hợp không XĐ được giá thuê hoặc giá thuê ghi trên hợp đồng > giá thực tế tại thời điểm thuê thì thuế TNCN được tính theo TS 2% trên giá chuyển nhượng.

Page 86: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS

4.3. CP liên quan là các khoản CP thực tế phát sinh từ hoạt động chuyển quyền có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định:

a) Các loại phí, lệ phí có liên quan đến quyền thuê đất, thuê mặt nước mà người chuyển quyền đã nộp ngân sách.

b) Các chi phí cải tạo đất, mặt nước.c) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến

việc chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước.

Page 87: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS

5. Cách tính thuế a) Trường hợp xác định được TNTT:

Thuế TNCN phải nộp=Thu nhập tính thuế xThuế suất 25%

b) Trường hợp không xác định được giá vốn (giá mua) của hoạt động chuyển nhượng bất động sản và các chi phí liên quan:Thuế TNCN phải nộp=Giá chuyển nhượng x TS 2%

Page 88: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

13. Tính thuế: Thu nhập từ trúng

thưởng

1. Thu nhập từ trúng thưởng gồm:

- Trúng thưởng xổ số;- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;-Trúng thưởng trong các hình thức cá cược,

casino;- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có

thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

Page 89: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

13. Tính thuế: Thu nhập từ trúng

thưởng 2. TNCT từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng

vượt trên 10 tr.đ mà ĐTNT nhận được theo từng lần trúng thưởng. (TNTT từ trúng thưởng XS là phần giá trị giải thưởng của từng vé xổ số vượt trên 10 triệu đồng – TT 42/2009).

Một giải thưởng nhưng có nhiều người trúng giải thì TNTT được phân chia cho từng người nhận giải thưởng (xuất trình các căn cứ pháp lý CM - nếu không thì cho một CN

Cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi thì TNTT thuế được tính trên tổng giá trị các giải thưởng

3. Thời điểm xác định TNCT từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho ĐTNT.

4.Thuế TNCN phải nộp=Thu nhập tính thuế x TS 10%

Page 90: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

14. Tính thuế: Thu nhập từ bản quyền

1. Thu nhập từ bản quyền gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao QSD các

đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ. 2. TNCT từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên

10 triệu đồng theo HĐ chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà ĐTNT nhận được khi chuyển giao, chuyển quyển sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghiệp.

3. Thuế phải nộp=Thu nhập tính thuế x thuế suất 5%.

Page 91: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

15. Tính thuế: TN từ nhượng quyền thương mại.

1. Nhượng quyền TM là hoạt động TM mà bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán HH, cung ứng DV theo các điều kiện của bên nhượng quyền.

TNTT từ nhượng quyền TM là phần thu nhập vượt trên 10 tr. đ. theo HĐ nhượng quyền TM, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được.

Thuế phải nộp=Thu nhập tính thuế x thuế suất 5%.

Page 92: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

16. Tính thuế: Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng

-TN từ nhận thừa kế, quà tặng là CK, phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

-TN tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị TS nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận

-Thuế TNCN phải nộp=Thu nhập tính thuế X Thuế suất 10%

Page 93: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.

Miễn thuế và tạm thời chưa thu thuế: Đối với cá nhân, hộ GĐ có QSD Đ, quyền SH nhà khi

góp vốn bằng BĐS để thành lập DN hoặc tăng vốn SXKD của DN theo quy định của pháp luật:

+ nếu được chia LN phải nộp thuế TNCN đối với hoạt động ĐTvốn;

+ nếu chuyển nhượng phần vốn góp thì nộp thuế đối với TN từ CN vốn, đồng thời phải truy nộp thuế TNCN đối với hoạt động CN khi góp vốn vào DN.

TN từ nhận tiền bồi thường do NN thu hồi đất, cả khoản TN do các tổ chức KT bồi thường, hỗ trợ khi thực hiện thu hồi đất (NĐ số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 và NĐ số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của CP về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi NN thu hồi đất).

Page 94: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.

Nghĩa vụ khai thuế, nộp thuế đối với một số trường hợp chuyển nhượng BĐS:

1. Trường hợp cá nhân có QSDĐ, quyền SH nhà nhưng đem thế chấp, bảo lãnh vay vốn hoặc thanh toán tại NH, TCTD; đến hết thời hạn trả nợ, cá nhân không có khả năng trả nợ thì NH, TCTD làm thủ tục phát mại, bán BĐS đó đồng thời thực hiện kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân trước khi thực hiện thanh quyết toán các khoản nợ của cá nhân.

Cá nhân đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được miễn thuế thu nhập cá nhân khi ngân hàng phát mại tài sản là nhà ở, đất ở duy nhất

Page 95: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.

2. BĐS do cá nhân chuyển nhượng cho TC, CN khác theo QĐ thi hành án của Toà án thì cá nhân chuyển nhượng phải kê khai, nộp thuế hoặc tổ chức bán đấu giá phải kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho bên chuyển nhượng.

Riêng đối với BĐS của cá nhân bị CQNN có thẩm quyền thực hiện tịch thu, bán đấu giá nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì không phải kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân.

3. Chuyển đổi đất cho nhau giữa các cá nhân (ngoài các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân) thì từng cá nhân chuyển đổi đất phải kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân.

Page 96: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.

4. Cá nhân góp vốn với các tổ chức, cá nhân XD nhà để hưởng quyền mua căn hộ, mua nền nhà nhưng trong quá trình thực hiện hợp đồng lại thì thực hiện kê khai, nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS

5. Khai thay hồ sơ khai thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS, thì tổ chức, cá nhân khai thay phải ghi việc khai thay vào cuối tờ khai, cụ thể phần trước cụm từ “Cá nhân có thu nhập” ghi thêm hai chữ “Khai thay” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng đối tượng nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng BĐS.

Page 97: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.

Nghĩa vụ thuế đối với TNPS trước năm 2009 nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ TC với NN:

1. Cá nhân có hợp đồng CNBĐS theo quy định của pháp luật và đã nộp hồ sơ hợp lệ cho CQQLNN có thẩm quyền trước ngày 01/01/2009:

nếu số thuế phải nộp tính theo Luật thuế CQSDĐ < số thuế phải nộp tính theo Luật Thuế TNCN - nộp thuế theo Luật thuế CQSDĐ

nộp hồ sơ hợp lệ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau ngày 01/01/2009 áp dụng theo Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Cá nhân CN nhà chung cư, đã nộp hồ sơ hợp lệ cho CQNN trước ngày 01/01/2009 - không thu thuế TNCN; phần giá trị đất (nếu có) thì thực hiện nộp thuế TNCN/ thuế CQSDĐ.

Page 98: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.

2. Cá nhân được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ nhưng được ghi nợ thuế thì áp dụng CST tại thời điểm cấp GCN QSDĐ.

3. Đang SD có một trong các loại giấy tờ (khoản 1 Điều 50 của Luật Đất đai - phần quy định các loại giấy tờ hợp lệ và coi như là hợp lệ về QSDĐ) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác kèm theo giấy tờ về việc chuyển nhượng SDĐ có chữ ký của các bên liên quan nhưng chưa CNQSDĐ, đã nộp HS hợp lệ cho CQNN trước ngày 01/01/2009:

+ Nếu đã cấp giấy CNQSDĐ trước 01/01/09 và đã ghi nợ thuế CQSDĐ thì thực hiện nộp thuế CQSDĐ.

+Nếu nộp hồ sơ cho CQNN trước ngày 01/1/2009 nhưng CQT chưa tính và TB thuế thì thực hiện nộp thuế CQSDĐ/ hoặc thuế TNCN.

Page 99: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.

Giá chuyển nhượng BĐS: Giá chuyển nhượng BĐS làm căn cứ tính thuế là

giá theo hợp đồng chuyển nhượng:Giá đất theo HĐ chuyển nhượng < hơn mức giá đất

do UBND tỉnh quy định tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ - căn cứ vào giá đất do UBND; nếu > giá đất do UBND tỉnh thì tính theo giá HĐ.

Trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là BĐS thì căn cứ tính thuế là giá trị của BĐS tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ:

Đối với QSDĐ căn cứ vào giá đất do UBND tỉnh quy định;

Đối với nhà và các công trình XD trên đất, căn cứ giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định

Page 100: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.

Thuế suất:Ap dụng theo một trong hai TS sau đây: Áp dụng thuế suất là 25% tính trên thu nhập chịu

thuế. Chỉ áp dụng đối với các trường hợp cá nhân chuyển nhượng BĐS có đầy đủ HS, CT hợp lệ làm căn cứ xác định được giá chuyển nhượng, giá vốn và các chi phí có liên quan

Không xác định được giá vốn và các CF liên quan:TS 2% trên giá chuyển nhượng.

Việc lựa chọn áp dụng thuế suất khi kê khai nộp thuế : CQT phối hợp với CQQLý nhà, đất niêm yết công khai các văn bản hướng dẫn để người nộp thuế biết về việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo mức TS là 25% hoặc 2%.

Page 101: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010

TN từ chuyển nhượng BĐS, thuế suất 25% đáp ứng các ĐK sau:

a) Giá chuyển nhượng ghi trên HĐ và kê khai trên tờ khai thuế không thấp hơn giá do UBND tỉnh quy định (quyền sử dụng đất) hoặc không thấp hơn giá tính LP trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định (nhà và các công trình XD) tại thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực

Giá chuyển nhượng ghi trên HĐ và kê khai trên tờ khai thuế thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định (đối với quyền sử dụng đất) hoặc thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định (nhà và các công trình XD) tại thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của PL thì thuế suất 2% tính trên giá do ỦBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định.

Page 102: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010

b) Giá mua và các CP liên quan (các CP liên quan đến cấp QSDĐ, quyền SH nhà; CP cải tạo đất, nhà; CP xây dựng; các chi phí có liên quan khác) NNT kê khai phải có HĐCT hợp pháp chứng minh giá mua và các CP liên quan là đúng.

Đối với cá nhân CN hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, mua căn hộ thì giá mua căn cứ vào CT nộp tiền góp vốn và hoá đơn, CT khác chứng minh các CP liên quan. Các CP liên quan đến việc chuyển nhượng BĐS (cả các khoản trả lãi tiền vay của các TCTD để mua bất động sản). Trường hợp mới chỉ góp một phần vốn thì:

Giá mua ={Tổng số vốn phải góp theo HĐ - Phần vốn góp còn thiếu (chưa nộp)}+Các CP khác có liên quan

Page 103: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010

NNT kê khai giá mua và CP liên quan nhưng K có đầy đủ hoá đơn, chứng từ chứng minh giá mua và chi phí hoặc có kèm theo hoá đơn, chứng từ nhưng qua kiểm tra cơ quan thuế phát hiện có hoá đơn, chứng từ không hợp pháp, không hợp lệ thì áp dụng thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng.

Page 104: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010 c) Cá nhân chuyển nhượng BĐS tự kê khai, tự xác

định mức TS áp dụng và chịu trách nhiệm về tính chính xác của HS kê khai.

CQT tiếp nhận HS khai thuế có trách nhiệm kiểm tra tờ khai và các tài liệu kèm theo hồ sơ, nếu đủ các điều kiện áp dụng thuế suất 25% tính trên thu nhập chịu thuế thì chấp nhận kết quả tính thuế của người chuyển nhượng. Trường hợp không chấp nhận kết quả tính thuế thì phải trả lời rõ để người chuyển nhượng biết.

d) Cá nhân kê khai nộp thuế theo thuế suất 2% tính trên giá chuyển nhượng nhưng qua kiểm tra thấy giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng và kê khai thuế thấp hơn giá do ỦBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế suất 2% trên giá do Ủ BND tỉnh quy định.

Page 105: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010

Thủ tục kê khai, nộp thuế đối với chuyển nhượng HĐ góp vốn, hợp đồng mua nền nhà, mua căn hộ:

a) Hồ sơ khai thuế cá nhân sẽ nộp bản sao HĐ góp vốn hoặc HĐ mua nhà, mua căn hộ đã ký thay cho việc nộp bản sao giấy chứng nhận QSDĐ, giấy tờ chứng minh QSH nhà hoặc QSH công trình trên đất và chỉ tiêu [04] trong mẫu số 11/KK-TNCN phản ánh các giấy tờ về QSDĐ, quyền SH nhà thì phản ánh hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng mua nhà, mua căn hộ đã ký kết giữa CN với tổ chức, cá nhân XD, KD nhà.  

Chuyển nhượng HĐ góp vốn, mua nền nhà, mua căn hộ nếu PL quy định phải được tổ chức, cá nhân XD, KD nhà chấp thuận CN và đã được chấp thuận thì K cần có công chứng.

Page 106: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010

kê khai, nộp thuế tại CCT địa phương nơi có BĐS chuyển nhượng hoặc tại tổ chức, cá nhân XD, KD nhà (nếu được CQT uỷ nhiệm thu).

b) Cục thuế căn cứ tình hình thực tế tại ĐP quyết định việc uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân KD nhà, KD hạ tầng (kể cả sàn giao dịch BĐS). Trình tự, thủ tục uỷ nhiệm thu, kinh phí UNT được thực hiện theo quy định của Luật QLT.

c) Ngoài các loại giấy tờ trong hồ sơ khai thuế đã được hướng dẫn tại TT 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2009 của Bộ Tài chính, TT 161/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009 của BTC; CQT không được yêu cầu cá nhân chuyển nhượng nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào khác”.

Page 107: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010

- Đối với trường hợp người SDĐ do nhận chuyển nhượng trước ngày 01/01/2009 nay nộp hồ sơ hợp lệ xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ được CQNN có thẩm quyền chấp thuận cấp giấy chứng nhận QSDĐ chỉ truy thu 01 lần thuế thu nhập cá nhân của lần chuyển nhượng cuối cùng, các lần chuyển nhượng trước đó không thực hiện truy thu thuế.

- Từ ngày 01/01/2009 thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, cá nhân chuyển nhượng bất động sản có hợp đồng có công chứng hoặc không có hợp đồng chỉ có giấy tờ viết tay đều phải nộp thuế TNCN cho từng lần chuyển nhượng.

Page 108: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

Thuế đối với TN từ KD 1. Thuế đối với TN từ KD của CN không cư trú =

DT từ hoạt động SX, KD X TS. 2. DT là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung

ứng HH, DV bao gồm cả CP do bên mua HH, DV trả thay cho CN không cư trú mà không được hoàn trả.

Trường hợp thoả thuận HĐ không bao gồm thuế TNCN thì DT tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà CN không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp HH, DV tại VN không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động KD.

Page 109: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

Thuế đối với TN từ KD (tiếp) 3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh

doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề SX, KD như sau:

a) 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hoá; b) 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ;c) 2 % đối với HĐ sản xuất, xây dựng,

vận tải và hoạt động kinh doanh khác

Page 110: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

Thuế đối với TN từ tiền lương, TC 1. Thuế đối với TN từ TL, tiền công của CN

không cư trú = TNCT từ tiền lương, tiền công nhân X Thuế Suất 20%.

2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN, không phân biệt nơi trả TN.

Page 111: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

Đối với các khoản TNCN khác (Thu nhập từ đầu tư vốn,chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, Thu nhập trúng thưởng, Thu nhập từ bản quyền, Thu nhập từ nhượng quyền thương mại, Thu nhập từ nhận thừa kế,Thu nhập từ quà tặng) áp dụng như với cá nhân cư trú;

Riêng: +TN từ chuyển nhượng vốn, CNCK áp dụng thuế suất 0,1% trên giá trị chuyển nhượng

+ TN từ chuyển nhượng BĐS áp dụng thuế suất 2% trên giá trị chuyển nhượng

Page 112: Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN

Web: www.tanet.vn Email: [email protected]