BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPShộ một kịch bản tăng trưởng cho toàn thị...
Transcript of BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPShộ một kịch bản tăng trưởng cho toàn thị...
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 593,07 86,75
Thay đổi (%) -0,17% -0,39%
Khối lượng GD 130.756.238 52.752.090
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.297 578
Chỉ số HSX/HNX-30 614,42 166,38
Số CP Tăng giá/Trần 110/13 70/3
Số CP Giảm giá/Sàn 113/13 120/8
Số CP Đứng giá 70 66
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 294,0(12,8%)* 20,3(3,5%)*
Bán (tỷ đồng) 604,6(26,3%)* 10,9(1,9%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -310,6 9,4
* % Tổng GTGD
Thị trường điều chỉnh nhẹ trên cả hai sàn, VN-
Index tiếp tục duy trì trên ngưỡng 590 điểm
trong khi HNX-Index giảm nhẹ xuống dưới
ngưỡng 87 điểm.
Sau phiên tăng mạnh ngày hôm qua, đa phần các cổ
phiếu lớn đều giao dịch khá thận trọng trong phiên
buổi sáng ngày hôm nay, đưa chỉ số VN-Index điều
chỉnh ngay từ đầu phiên. Chỉ số này sau đó giao dịch
khá ổn định quanh ngưỡng hỗ trợ 590 điểm và sau
đó đã phục hồi lấy lại sắc xanh nhờ nỗ lực tăng giá
của các cổ phiếu như BID, BVH, EIB, GMD, HPG,
HSG, KDC, MBB, SAM, VIC… Đây cũng là các cổ
phiếu giữ vững được sắc xanh vào cuối phiên, giúp
chỉ số VN-Index đóng cửa chỉ giảm nhẹ 0,17% về
593,07 điểm, mặc dù nhiều cổ phiếu khác như DPM,
FPT, HCM, PPC, SSI, STB, VNM… đều chốt phiên
trong sắc đỏ.
Cổ phiếu VIC bất ngờ giao dịch thỏa thuận đột biến
lên tới 430,9 tỷ đồng và chốt phiên tiếp tục tăng nhẹ.
Trong khi đó JVC tiếp tục đóng cửa dư bán sàn quyết
liệt trong phiên và kết thúc phiên giảm sàn thứ sáu
liên tiếp với hơn 9 triệu cổ phiếu dư bán sàn.
Trên sàn Hà Nội, chỉ số này tăng nhẹ trong nửa đầu
phiên giao dịch buổi sáng với sắc xanh của ACB, FIT,
KLF, PVC, PVS… tuy nhiên, nhiều cổ phiếu khác như
BVS, CEO, DBC, KLS, SCR, SHS, VCG, VND… sụt
giảm và ACB đóng cửa giảm nhẹ đã kéo chỉ số HNX-
Index chốt phiên giảm 0,39% xuống 86,75 điểm.
Thanh khoản hôm nay giảm nhẹ trên cả hai sàn.
Sau phiên mua ròng khá mạnh ngày hôm qua, nhà
đầu tư nước ngoài hôm nay bất ngờ bán ròng mạnh
mẽ hơn 310,6 tỷ đồng trên sàn HSX, tập trung vào
các cổ phiếu VIC, VTF, CII, DXG, HSG…
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 23 tháng 06 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Tin Doanh nghiệp Trang 5
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 6-8
Biến động Thị trường Trang 9
Biến động Ngành Trang 10
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 11
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 12
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 13
Thị trường Quốc tế Trang 14
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 15
Thông tin liên hệ Trang 16
Khuyến cáo Trang 17
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tuy nhiên, nếu không tính hoạt động bán ròng cổ phiếu VIC hơn 418,9 tỷ đồng thì khối
ngoại vẫn mua ròng hơn 108,3 tỷ đồng, tập trung vào các mã SSI, STB, KBC, DPM, MSN…
Trên sàn HNX, họ vẫn tiếp tục mua ròng 9,4 tỷ đồng, chủ yếu tại các mã PVS, SHB, VCG,
KLS, SCL…
Với phiên điều chỉnh nhẹ cả về điểm số lẫn thanh khoản trong ngày hôm nay, chỉ số HNX-
Index tiếp tục đang xu hướng tích lũy dưới kháng cự 87,5 điểm. Trong khi đó, chỉ số VN-
Index vẫn đang duy trì xu hướng tích lũy đi lên sau khi vượt qua ngưỡng 590 điểm trong
ngày hôm qua. Theo đó, tín hiệu kỹ thuật giữa các chỉ số chưa đồng pha với nhau để ủng
hộ một kịch bản tăng trưởng cho toàn thị trường. Vì vậy, chúng tôi khuyến nghị các nhà
đầu tư tiếp tục nắm giữ trạng thái danh mục hiện tại và chờ đợi những dấu hiệu rõ ràng
hơn.
NHTM tăng lãi suất huy động kỳ hạn ngắn trong khi vẫn duy trì lãi suất cho vay.
Gần đây, một vài ngân hàng thương mại (NHTM) đã nâng lãi suất huy động các kỳ hạn
ngắn. Ngân hàng HDBank tăng 0,3% lên 5%/năm đối với kỳ hạn một tháng, 5,7%/năm
đối với kỳ hạn 6-11 tháng và 6,5%/năm đối với kỳ hạn trên 12 tháng. Ngân hàng Đông Á
và Eximbank cũng tăng trung bình khoảng 0,5% đối với các kỳ hạn ngắn. Ngân hàng Dầu
khí toàn cầu (GP Bank) áp dụng mức lãi suất cao nhất 7,3% đối với kỳ hạn 12-13 tháng,
cao hơn so với mặt bằng chung các ngân hàng thương mại khác khoảng 0,7%/năm. Việc
tăng lãi suất huy động tại các NHTM diễn ra sau động thái tăng lãi suất huy động 0,1 –
0,3% tại các NHTM vốn Nhà nước như BIDV, Vietcombank hay Agribank. Chênh lệch lãi
suất huy động niêm yết tại các NHTM cổ phần và NHTM vốn Nhà nước khoảng 0,8%/năm.
Lý do chính của động thái tăng lãi suất huy động là do tăng trưởng tín dụng tăng cao, đạt
6,1% tính đến 18/6 so với khoảng 3,5% cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, tín dụng bất động
sản tăng 10,9%, chiếm 8,3% tổng dư nợ, cao hơn mức tăng 8,0% cùng kỳ năm ngoái.
Theo Ủy Ban Giám sát Tài chính quốc gia, tháng vừa qua, tăng trưởng lãi suất huy động
đã thấp hơn so với tăng trưởng tín dụng. Lãi suất ngắn hạn trên thị trường liên ngân hàng
cũng tăng 0,5 – 0,7% so với trung bình tháng trước, cho thấy nhu cầu về vốn đang phục
hồi.
Lý do thứ hai là do mất cân đối kỳ hạn giữa huy động và cho vay. Theo nhân viên cấp cao
tại ngân hàng, cho vay trung dài hạn tăng nhanh, chiếm 54% tổng dư nợ tính đến cuối
tháng 5 trong khi năm ngoái cho vay trung dài hạn chỉ chiếm 48% tổng dư nợ. Các khoản
cho vay ngắn hạn chiếm phần nhỏ hơn (dưới 50%) trên tổng dư nợ.
Bên cạnh đó, lý do phá giá tiền Đồng cũng có thể là một nguyên nhân thu hút dòng tiền
đầu cơ vào tỷ giá thay vì kênh gửi tiết kiệm truyền thống. Tăng lãi suất huy động do đó
sẽ thu hút người dân quay trở lại gửi tiền ngân hàng. Ngoài ra, chúng tôi cũng thấy rằng
ngân hàng nhà nước đã hút ròng hơn 50.000 tỷ đồng từ kênh OMO (tín phiếu ngắn hạn),
do đó, điều này khiến một số NHTM thiếu thanh khoản đối với kỳ hạn ngắn.
Về mặt lý thuyết, tăng lãi suất huy động cũng khiến NHTM tăng lãi suất cho vay. Tuy
nhiên, theo Chỉ thị 01/CT-NHNN ban hành T1/2015, NHNN đã yêu cầu NHTM giảm lãi suất
cho vay đối với khoản vay trung dài hạn. Nhu cầu vốn tăng có ý nghĩa tích cực đối với nền
kinh tế, tuy nhiên tình trạng tăng lãi suất huy động trong khi vẫn duy trì/giảm lãi suất cho
vay sẽ làm giảm lợi nhuận tại các NHTM.
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Điều chỉnh nhẹ: Chỉ số VN-Index điều chỉnh nhẹ
để kiểm tra hỗ trợ tại 590 điểm. Đồ thị kỹ thuật
hình thành một nến dạng spinning top nhỏ nằm
trong thân nến trắng của phiên hôm qua, đi kèm
khối lượng giảm. Đây là mẫu hình cho thấy đà tăng
điểm của chỉ số có thể tiếp tục được duy trì. Kháng
cự vẫn nằm tại ngưỡng 603 – 605, tạo bởi mức
đỉnh 6 tháng.
Dự báo: VN-Index có thể tăng điểm ngày mai
hướng đến ngưỡng 605 điểm.
HNX-Index
Giảm nhẹ: Chỉ số HNX-Index giảm nhẹ hôm nay
và không thể vượt qua kháng cự 87,5 của đường
MA5 và MA10 để quay trở lại đà tăng. Chỉ báo RSI
tiếp tục phát tín hiệu bán, báo hiệu đà giảm. Vì vậy
HNX-Index vẫn nằm trong giai đoạn điều chỉnh với
hỗ trợ mạnh nằm tại ngưỡng 85,5 của đường
MA200.
Dự báo: HNX-Index có thể giảm điểm ngày mai để
kiểm tra hỗ trợ 85,5 của đường MA200.
VN30 - Index
Kiểm tra đường MA200: Chỉ số VN30 điều chỉnh
nhẹ để kiểm tra ngưỡng 614 của đường MA200
vừa bị phá vỡ. Đồ thị kỹ thuật hình thành một nến
nhỏ dạng Doji nằm trong thân nến trắng của phiên
hôm qua đi kèm khối lượng giảm. Tương tự như chỉ
số VN-Index, đây là mẫu hình báo hiệu khả năng
tăng điểm vẫn tiếp tục. Kháng cự của chỉ số nằm
tại 625 – 630 điểm, tạo bởi mức đỉnh 6 tháng.
Dự báo: VN30 có thể sẽ tăng điểm vào ngày mai,
hướng lên vùng 625 điểm.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 668 0,19%
VNMidcap 657,38 -0,06%
VN100 566,59 -0,06%
VNAllshare 572,61 -0,05%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
610
620
630
640
650
660
670
680
690
700
710
03/15 04/15 05/15 06/15
600
610
620
630
640
650
660
670
03/15 04/15 05/15 06/15
510
520
530
540
550
560
570
580
590
03/15 04/15 05/15 06/15
510
520
530
540
550
560
570
580
590
03/15 04/15 05/15 06/15
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Kinh Đô hợp tác với đối
tác Malaysia để mở rộng
thị phần trên thị trường
dầu ăn.
Ngày 22/6, Tập đoàn Kinh Đô (KDC - HSX) đã ký kết bản ghi nhớ thỏa
thuận hợp tác với Tập đoàn Fleda Global Ventures (FGV) của Malaysia và
Tập đoàn Indo – Trans Logistics Corporation (ITL) về hợp tác liên doanh.
Theo đó, ba bên sẽ tập trung sản xuất và kinh doanh các sản phẩm dầu cọ
đóng chai tại Việt Nam, đồng thời tiếp tục thảo luận thành lập công ty liên
doanh mới trong vòng sáu tháng tới. Dự kiến, Kinh Đô sẽ nắm giữ 45% cổ
phần, 2 đơn vị còn lại nắm 55% cổ phần.
Trong hợp tác liên doanh, FGV sẽ đảm bảo cung cấp nguồn cung tinh dầu
cọ thô chất lượng cao. KDC sẽ tinh luyện và đóng chai sản phẩm, cũng
như phân phối tại Việt Nam. Giai đoạn đầu sản phẩm của KDC chủ yếu là
dầu nguyên liệu dưới thương hiệu trung với thương hiệu mì ăn liền hiện tại
của KDC là thương hiện Kinh Đô (Đại Gia Đình). Sản phẩm này sẽ tham
gia vào các phân khúc đa dạng từ dầu ăn công nghiệp cho nhà máy, nhà
hàng, khách sạn và người tiêu dùng, tuỳ theo kế hoạch phát triển. Trong
giai đoạn kế tiếp sẽ kinh doanh dầu thành phẩm và có thể sử dụng một số
thương hiệu bên ngoài. Doanh nghiệp còn lại, ITL, sẽ đóng góp bằng hệ
thống kho hàng và quản lý phân phối. Như vậy ngoài mì ăn liền, KDC đã
tham gia thêm vào một bước trong chuỗi giá trị sản xuất thực phẩm là dầu
ăn. Theo Ông Trần Lệ Nguyên, Tổng giám đốc Tập đoàn Kinh đô, hiện nay
quy mô thị trường dầu ăn khoảng 30.000 tỷ đồng, trong đó 90% nguyên
liệu phải nhập khẩu từ Malaysia và Indonesia. Do đó, việc hợp tác sẽ giúp
liên doanh mới chiếm lĩnh thị phần nhanh và mạnh hơn tại Việt Nam, đặc
biệt là lợi thế về giá dầu nguyên liệu nhập khẩu.
Vào cuối ngày 23 tháng 06 năm 2015, KDC đã giao dịch ở mức 43.700
đồng (+0,7%), chỉ số P/E là 20,1 lần, chỉ số P/B là 1,7 lần.
TIN DOANH NGHIỆP
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá
hiện tại PE PB
Sở hữu
NDTNN
Tín
hiệu
Giá
K.nghị Hỗ trợ
Kháng
cự
Lợi
nhuận Trạng thái
BID 22.700 12,05 1,83 1,61% MUA
16.500 19.500
BVH 39.100 21,60 2,12 24,70% MUA
35.000 40.000
CII 24.000 7,00 1,59 37,72% MUA
19.000 21.000
CTG 20.600 13,18 1,36 29,64% MUA
16.000 19.500
DIG 12.200 88,66 0,90 27,52% MUA
12.000 14.000
FPT 45.500 10,64 2,15 48,99% MUA 45.600 44.000 50.000 -0,2% Theo dõi
HVG 20.100 10,66 1,46 14,16% MUA
21.000 23.000
KDC 43.700 20,12 1,75 29,23% MUA
47.000 51.000
MBB 15.800 7,40 1,11 9,99% MUA
13.000 15.500
NTL 13.800 28,47 0,99 7,73% MUA
13.500 15.000
NTP 47.000 8,99 1,97 36,06% MUA
47.000 54.000
PET 17.800 10,00 1,08 18,06% MUA
19.000 22.000
PGD 32.800 9,18 1,59 7,01% MUA
29.000 33.000
PVC 27.500 6,12 1,36 11,66% MUA
22.500 27.500
PVD 54.000 7,20 1,34 38,04% MUA
52.000 58.000
REE 26.100 7,12 1,25 48,93% MUA
27.500 31.000
SBT 13.600 13,56 1,06 18,64% MUA
10.500 13.500
SCR 8.100 89,29 0,59 0,44% MUA
8.300 10.000
SHB 8.300 9,58 0,69 10,88% MUA
8.800 10.000
STB 18.700 9,82 1,24 8,12% MUA
19.000 21.000
TCM 33.100 9,87 1,93 49,00% MUA
33.000 36.000
VCB 47.600 25,69 2,85 21,15% MUA
36.000 41.000
VIC 52.000 26,93 3,63 15,66% MUA
46.000 52.000
VND 13.400 9,73 1,11 42,15% MUA
11.000 13.000
VNM 111.000 18,12 5,27 49,00% MUA
100.000 110.000
ACB 21.800 20,16 1,54 29,96% GIỮ
18.000 24.000
BCI 16.900 16,97 0,82 36,87% GIỮ
19.000 22.000
BMP 75.500 8,51 1,88 48,99% GIỮ
75.000 83.000
CNG 29.600 7,44 3,99 24,47% GIỮ
30.000 33.500
CSM 38.900 8,52 0,90 19,15% GIỮ
42.000 44.000
CTD 74.500 9,94 1,21 49,00% GIỮ
72.500 79.500
DBC 24.800 6,73 0,87 29,88% GIỮ
28.000 30.500
DHG 73.000 12,08 2,66 49,00% GIỮ
94.000 98.000
DMC 41.000 8,42 1,61 49,00% GIỮ
40.000 46.000
DPM 29.600 9,42 1,22 24,66% GIỮ
31.000 34.000
DPR 33.000 6,75 0,61 24,49% GIỮ
37.500 40.000
DRC 50.500 13,42 2,84 38,07% GIỮ
58.000 63.000
DVP 52.000 8,43 2,40 14,91% GIỮ
48.000 53.000
EIB 13.600 N/A 1,15 25,97% GIỮ
13.000 14.200
FCN 22.000 7,47 1,36 31,93% GIỮ
20.000 23.000
GAS 63.500 9,24 3,12 2,28% GIỮ 63.500 60.000 74.000 0,0% Theo dõi
GMD 30.500 5,41 0,72 32,79% GIỮ
27.000 31.000
HAG 18.000 9,69 1,03 25,06% GIỮ
21.000 23.000
KHUYẾN NGHỊ NGẮN HẠN
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HBC 24.500 12,75 1,28 45,04% GIỮ
21.000 25.000
HCM 34.000 14,30 1,82 48,89% GIỮ 33.000 33.000 40.000 -0,9% Theo dõi
HPG 28.200 7,00 1,67 39,75% GIỮ
26.000 28.500
HSG 42.000 8,42 1,59 43,50% GIỮ
45.000 47.500
IJC 11.700 13,04 1,03 13,45% GIỮ
12.500 14.000
KBC 16.000 13,06 1,12 30,70% GIỮ
15.500 17.000
KHP 12.300 6,72 0,89 13,99% GIỮ
13.400 14.500
LAS 28.000 5,97 1,70 7,97% GIỮ
29.000 33.000
MSN 80.000 50,16 3,92 35,00% GIỮ
77.000 90.000
NLG 19.000 15,27 1,23 46,04% GIỮ
18.000 21.000
OPC 34.500 9,48 1,62 16,54% GIỮ
36.000 40.000
PGC 13.900 7,94 1,10 5,82% GIỮ 13.600 13.000 14.900 2,2% Theo dõi
PGS 22.800 7,29 1,19 21,87% GIỮ
23.500 29.500
PHR 20.000 6,94 0,69 18,94% GIỮ
24.000 27.000
PMC 46.100 7,03 2,41 20,07% GIỮ
45.000 51.000
PNJ 39.800 14,05 2,81 48,96% GIỮ
47.500 51.500
PPC 22.400 8,01 1,24 17,67% GIỮ
25.000 28.000
PVI 17.000 12,59 0,61 43,90% GIỮ
18.000 21.000
PVS 27.700 6,84 1,28 26,68% GIỮ
23.000 28.500
PVT 12.200 9,38 0,99 14,70% GIỮ
12.000 15.000
SAM 11.500 30,03 0,62 11,24% GIỮ
12.000 14.500
SSI 23.600 14,64 1,72 41,80% GIỮ
26.000 28.000
TDH 16.700 19,82 0,47 47,97% GIỮ
19.500 21.500
TRA 82.000 12,16 2,76 45,64% GIỮ
75.000 90.000
TRC 25.600 6,74 0,51 11,52% GIỮ
28.400 30.000
VHG 10.200 6,09 0,84 0,62% GIỮ
12.000 14.000
VSC 46.400 7,44 1,51 49,00% GIỮ
45.000 52.500
VSH 13.900 7,01 1,05 27,35% GIỮ
13.000 15.000
BTP 14.500 N/A 0,96 9,85% BÁN
14.200 16.500
FLC 8.800 7,02 0,86 11,03% BÁN
10.500 11.500
JVC 11.300 4,37 0,67 48,38% BÁN
20.000 25.000
MWG 70.000 12,90 5,74 49,01% BÁN
105.000 N/A
NCT 93.000 5,09 5,33 4,61% BÁN
104.000 113.000
NT2 23.600 2,91 1,28 6,45% BÁN
20.500 N/A
TDC 8.700 9,27 0,75 1,85% BÁN 9.000 8.900 10.200 -3,3% Theo dõi
VCF 172.000 14,04 3,09 29,19% BÁN
210.000 230.000
VIP 11.600 3,47 0,70 12,75% BÁN
12.000 14.000
VNS 30.900 6,87 1,53 49,00% BÁN
42.000 47.500
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã
CK
Giá hiện tại
23/06/2015
Đầu tư dài hạn
Khuyến
nghị
(PTCB)
Giá mục
tiêu
Ngày
khuyến
nghị
P/E P/B
+/- %
EPS
2015
Thay
đổi 30D
Sở hữu
nước
ngoài
% thay
đổi y-t-
d
DMC 41.000 MUA 53.000 10/31/2014 8,4 1,6 6% -2% 49,0% 0,0%
FPT 45.500 MUA 51.000 4/17/2015 10,6 2,1 31% 1% 49,0% 9,0%
GMD 30.500 MUA 38.200 1/22/2014 5,4 0,7 -32% 0% 32,8% 5,5%
IJC 11.700 MUA 14.300 2/24/2015 13,0 1,0 -13% 5% 13,4% -13,3%
IMP 45.000 MUA 53.000 3/24/2015 12,0 1,4 9% 3% 49,0% 7,7%
MBB 15.800 MUA 15.700 2/3/2015 7,4 1,1 -1% 18% 10,0% 20,6%
MSN 80.000 MUA 94.000 3/25/2015 50,2 3,9 44% -2% 35,0% -3,6%
MWG 70.000 MUA 97.000 5/29/2015 12,9 5,7 87% -13% 49,0% -19,7%
PHR 20.000 MUA 24.600 3/20/2015 6,9 0,7 -28% 4% 18,9% -25,4%
PVT 12.200 MUA 15.000 5/8/2015 9,4 1,0 -27% 6% 14,7% -12,9%
TRC 25.600 MUA 35.400 5/15/2015 6,7 0,5 -58% 2% 11,5% -9,9%
VHC 38.400 MUA 49.000 3/12/2015 7,2 1,8 -28% 7% 27,9% 1,3%
VIC 52.000 MUA 63.500 6/18/2015 26,9 3,6 -21% 7% 15,7% 9,0%
VNS 30.900 MUA 60.000 10/13/2014 6,9 1,5 -1% -1% 49,0% -17,0%
ACB 21.800 GIỮ 20.200 6/1/2015 20,2 1,5 8% 35% 30,0% 41,6%
BID 22.700 GIỮ 19.000 5/9/2015 12,0 1,8 10% 24% 1,6% 78,7%
BTP 14.500 GIỮ 14.100 7/14/2014 NA 1,0 -17% -5% 9,9% -1,4%
CTG 20.600 GIỮ 18.700 3/9/2015 13,2 1,4 -18% 14% 29,6% 49,3%
DHG 73.000 GIỮ 81.000 5/12/2015 12,1 2,7 38% 0% 49,0% -24,0%
DPM 29.600 GIỮ 30.600 3/2/2014 9,4 1,2 185% 0% 24,7% -3,9%
DRC 50.500 GIỮ 48.600 6/23/2015 13,4 2,8 7% -13% 38,1% -0,8%
EIB 13.600 GIỮ 11.400 1/29/2015 NA 1,2 1485% 11% 26,0% 6,3%
FCN 22.000 GIỮ 23.200 2/24/2015 7,5 1,4 17% 1% 31,9% 6,3%
HAG 18.000 GIỮ 22.300 4/27/2015 9,7 1,0 8% 0% 25,1% -18,6%
HBC 24.500 GIỮ 21.500 5/4/2015 12,8 1,3 127% 13% 45,0% 65,5%
HCM 34.000 GIỮ 33.800 6/18/2015 14,3 1,8 8% 13% 48,9% 9,0%
HPG 28.200 GIỮ 30.100 5/26/2015 7,0 1,7 -21% 5% 39,8% -20,2%
HSG 42.000 GIỮ 45.000 6/12/2015 8,4 1,6 72% 15% 43,5% -11,6%
PPC 22.400 GIỮ 27.400 10/30/2014 8,0 1,2 -33% 1% 17,7% -15,2%
REE 26.100 GIỮ 29.800 12/30/2014 7,1 1,3 -7% 3% 48,9% -7,4%
SHB 8.300 GIỮ 8.600 12/9/2014 9,6 0,7 -31% 9% 10,9% 2,5%
SSI 23.600 GIỮ 23.100 3/6/2015 14,6 1,7 8% 10% 41,8% 3,0%
TCM 33.100 GIỮ 30.000 5/20/2015 9,9 1,9 2% 6% 49,0% 3,4%
TRA 82.000 GIỮ 83.500 4/3/2015 12,2 2,8 23% 1% 45,6% 12,3%
VCB 47.600 GIỮ 32.300 1/14/2014 25,7 2,9 9% 13% 21,2% 49,2%
VND 13.400 GIỮ 12.400 3/23/2015 9,7 1,1 -21% 16% 42,1% 6,3%
VNM 111.000 GIỮ 113.000 11/20/2014 18,1 5,3 15% 4% 49,0% 16,2%
VSC 46.400 GIỮ 47.900 6/8/2015 7,4 1,5 -6% -1% 49,0% 11,4%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
KHUYẾN NGHỊ DÀI HẠN
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
UDC 4.600 300 7,0% 2,2% 148.320 PCT 8.800 300 3,5% 6,0% 317.823
NTL 13.800 600 4,5% 4,5% 708.170 API 11.800 300 2,6% -4,1% 247.900
MHC 14.200 600 4,4% 7,6% 352.880 FIT 13.300 300 2,3% -5,0% 2.379.760
VHG 10.200 400 4,1% 3,0% 2.775.770 PVC 27.500 600 2,2% 1,9% 1.154.438
PTL 2.800 100 3,7% 12,0% 879.270 KLF 7.100 100 1,4% -2,7% 3.229.624
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
DAG 21.900 (1.600) -6,8% -10,2% 722.600 SHN 17.400 (1.900) -9,8% -21,6% 1.499.545
OGC 2.800 (200) -6,7% - 8.213.640 HHG 10.800 (800) -6,9% -16,9% 1.022.100
JVC 11.300 (800) -6,6% -18,7% 516.070 HNM 13.700 (900) -6,2% 6,2% 142.800
PXL 3.400 (100) -2,9% -2,9% 107.690 PVL 3.100 (100) -3,1% - 359.932
TSC 21.700 (600) -2,7% -7,3% 1.149.920 APS 4.200 (100) -2,3% -4,5% 165.400
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 8.800 (200) -2,2% -3,3% 20.687.940 SCR 8.100 (100) -1,2% -3,6% 15.600.547
OGC 2.800 (200) -6,7% - 8.213.640 SHB 8.300 - - 1,2% 4.602.997
MBB 15.800 100 0,6% 4,6% 6.489.080 KLF 7.100 100 1,4% -2,7% 3.229.624
CTG 20.600 400 2,0% -0,5% 3.156.940 FIT 13.300 300 2,3% -5,0% 2.379.760
VHG 10.200 400 4,1% 3,0% 2.775.770 SHN 17.400 (1.900) -9,8% -21,6% 1.499.545
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
SSI 23.600 1.213.120 182.000 1.031.120 24.653 PVS 27.700 500.800 183.400 317.400 8.847
STB 18.700 615.310 - 615.310 11.559 SHB 8.300 267.800 - 267.800 2.222
KBC 16.000 715.560 48.750 666.810 10.620 VCG 13.600 105.900 - 105.900 1.470
DPM 29.600 382.300 68.980 313.320 9.304 KLS 9.400 100.000 - 100.000 950
MSN 80.000 511.910 418.500 93.410 7.471 SCL 16.800 8.700 - 8.700 146
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VIC 52.000 818.930 8.989.380 (8.170.450) (418.936) VE9 16.300 - 70.100 (70.100) (1.150)
VTF 30.500 100 169.990 (169.890) (5.420) PCT 8.800 - 119.000 (119.000) (1.023)
CII 24.000 - 101.920 (101.920) (2.451) VND 13.400 2.000 43.400 (41.400) (563)
DXG 17.400 13.050 150.000 (136.950) (2.381) DBC 24.800 7.600 29.000 (21.400) (527)
HSG 42.000 15.280 50.000 (34.720) (1.457) PGS 22.800 - 21.200 (21.200) (486)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới được
tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ hội đầu tư
trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 22,1% -0,58% 0,82% 18,4 1,4
Năng lượng 2,1% -0,65% 2,83% 8,7 1,9
Tài chính 45,6% 0,65% 12,66% 17,8 1,0
Y tế 1,2% -0,40% -6,20% 10,4 1,5
Công nghiệp 7,3% -0,03% 3,59% 10,1 1,0
Công nghệ 1,6% -0,16% -0,68% 11,5 1,8
Vật liệu cơ bản 6,2% 0,29% 4,27% 10,1 0,9
Dịch vụ tiện tích 13,6% -0,04% 0,86% 8,4 1,3
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
-10
0
10
20
30
40
50
60
06/14 07/14 08/14 09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Y tế
-20
-10
0
10
20
30
40
50
60
06/14 07/14 08/14 09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Công nghiệp Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Công nghiệp
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,5 1,8 21,3%
Trung bình 10,1 1,0 10,4%
FPT 10,6 2,1 21% 18.072 0,6% REE 7,1 1,3 0,2 7.023 2,8%
MWG 20,4 5,7 41% 9.782 -12,5% ITA 26,3 0,6 2% 5.700 9,7%
ELC 9,1 0,9 10% 606 -1,2% GMD 5,4 0,7 14% 3.542 -0,3%
CMG 10,0 1,5 16% 1.047 11,3% BMP 8,5 1,9 24% 3.434 0,7%
SGT - 0,8 - 348 -6,0% PVT 9,4 1,0 10% 3.121 6,1%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 18,4 1,4 15,8%
Trung bình 10,1 0,9 11,7%
VNM 18,1 5,3 31% 111.013 3,7% HPG 7,0 1,7 26% 20.669 4,8%
MSN 50,2 3,9 8% 58.865 -1,8% DPM 9,4 1,2 13% 11.246 -0,3%
KDC 20,1 1,8 10% 10.277 8,7% HSG 8,4 1,6 20% 4.045 15,1%
VCF 14,0 3,1 24% 4.572 -19,6% POM - 0,5 -2% 1.248 -6,9%
DRC 13,4 2,8 23% 4.615 -12,5% DPR 6,7 0,6 9% 1.324 0,3%
Y tế
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,4 1,5 16,0%
Trung bình 17,8 1,0 9,4%
DHG 12,1 2,7 23% 6.362 0,0% VCB 25,7 2,9 10% 126.855 12,8%
TRA 12,2 2,8 24% 2.023 1,2% CTG 13,2 1,4 10% 76.702 13,8%
JVC 4,4 0,7 15% 1.271 -48,9% VIC 26,9 3,6 14% 75.857 7,2%
OPC 9,5 1,6 16% 665 -5,0% BVH 21,6 2,1 10% 26.606 9,8%
DMC 8,4 1,6 19% 1.095 -1,9% STB 9,8 1,2 13% 21.365 5,6%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 8,4 1,3 14,9%
Trung bình 8,7 1,9 30,3%
PPC 8,0 1,2 16% 7.127 1,4% GAS 9,2 3,1 37% 120.294 -0,8%
VSH 7,0 0,9 15% 2.867 0,7% PVD 7,2 1,3 20% 16.343 0,0%
TMP 7,5 1,9 27% 2.100 3,4% PGD 9,2 1,6 18% 1.968 11,2%
TBC 10,8 1,7 16% 1.626 -1,5% CNG 7,4 4,0 26% 799 -2,0%
BTP - 1,0 -3% 877 -4,6% PGC 7,9 1,1 13% 699 -2,1%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi
NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng
CCQ Giá CCQ
Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 18,19 1,53% 27.550.000 150.000 $ 18,39 2,11% 1,08% Giá tại 22/06/2015,
NAV tại 22/06/2015
FTSE
Vietnam $ 24,82 0,04% 13.559.900 0 $ 25,53 -1,50% 0,65%
Giá tại 19/06/2015,
NAV tại 19/06/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15
13
14
15
12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.278 - 20.100.000 0 9.400 1,08% -0,84% Giá tại 22/06/2015,
NAV tại 17/06/2015
E1SSHN30 9.127 - 10.100.000 0 9.500 0,00% 4,08% Giá tại 22/06/2015,
NAV tại 19/06/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
-
2
4
6
8
10
12
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 18.119,78 0,58%
Nasdaq 5.153,97 0,72%
FTSE 6.833,59 0,12%
DAX 11.572,77 0,98%
NIKKEI 225 20.809,42 1,87%
SHANGHAI 4.576,49 2,19%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9.600
10.400
11.200
12.000
12.800
03/15 04/15 05/15 06/15
2.900
3.400
3.900
4.400
4.900
5.400
03/15 04/15 05/15 06/15
17.200
18.000
18.800
19.600
20.400
21.200
03/15 04/15 05/15 06/15
4.650
4.800
4.950
5.100
5.250
03/15 04/15 05/15 06/15
6.400
6.600
6.800
7.000
7.200
03/15 04/15 05/15 06/15
17.500
17.750
18.000
18.250
18.500
03/15 04/15 05/15 06/15
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
80
90
100
110
120
130
140
150
06/14 08/14 10/14 12/14 02/15 04/15 06/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
0
4
8
12
16
20
24
P/E P/B ROE ROA
Sàn Bangkok Sàn Jakarta
Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 20,0 22,0 20,9 12,7
P/B 2,0 2,4 2,7 1,8
ROE 10,7 11,4 13,8 15,0
ROA 2,6 2,8 3,1 2,7
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 418,2 356,5 195,4 50,9
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (484,2) 340,1 424,1 162,5
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) (68,2) 37,6 (61,3) 23,2
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,23% 8,21% 3,52% 6,48%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 16
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Lý Đắc Dũng Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới
Khách hàng Cá nhân
Giám đốc Khối Môi giới
Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tư Nước ngoài
[email protected] marcdjandji @vpbs.com.vn
+844 3974 3655 Ext: 335 +848 3823 8608 Ext: 158
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 17
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 (0) 4 3974 3655
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418