BÀI ÔN TẬP DỊP NGHỈ PHÒNG DỊCH LỚP 3 - TUẦN TỪ 16/3-22/3...
Transcript of BÀI ÔN TẬP DỊP NGHỈ PHÒNG DỊCH LỚP 3 - TUẦN TỪ 16/3-22/3...
BÀI ÔN TẬP DỊP NGHỈ PHÒNG DỊCH LỚP 3 - TUẦN TỪ 16/3-22/3/2020
ĐỀ SỐ 1
Môn TOÁN
PHẦN I: Trắc nghiệm
KHOANH VÀO CHỮ CÁI ĐẶT TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
Bài 1. Số liền sau của 78 409 là: A. 78 408 B. 78 419 C. 78 410
Bài 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 6m 6dm = ........dm là: A. 12 B. 66 C. 606
Bài 3. Dãy số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 2935; 3914; 2945 B. 6840; 8640; 4860
C. 8763; 8843; 8853 D. 3689; 3699; 3690
Bài 4. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bài 5: Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc?
A. 10 B. 40 C. 20 D. 18.
Bài 6: Một số chia cho 9 dư 3 , Vậy số đó chia cho 3 dư mấy?
A . 0 B. 1 C. 2 D. 4
PHẦN II: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 39178 + 25706 b) 18763 – 2469 c) 6047 x 4 d) 6004 : 5
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a) 112 : (4 × 2) = ………………………… b) 81025 - 12071× 6 =……………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tìm x?
a. 6005 : x = 5 b. x × 3 = 2652
………………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
A. 6 giờ 35 phút (hoặc 7 giờ kém 25 phút)
B. 7 giờ kém 20 phút
C. 6 giờ 30 phút
Bài 4: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 8cm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Một trại chăn nuôi có tất cả 82 570 con gà mái và gà trống. Hỏi sau khi bán đi
29127 con gà mái và 18 098 con gà trống thì trại chăn nuôi đó còn lại bao nhiêu con gà?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Bài 6: Một sợi dây dài 108cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng 1/4 chiều
dài sợi dây. Tính chiều dài của mỗi đoạn dây.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
Bài 7: Mẹ đi chợ mua gạo hết 55 000 đồng và cá hết 12 000 đồng. Mẹ đưa cô bán
hàng 80 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 8:Cho số 1657.
Hãy xóa bớt hai chữ số ở trên và không thay đổi thứ tự các chữ số để được:
a)Số lớn nhất: ………………………………………………………………………….
b)Số bé nhất: …………………………………………………………………………..
Bài 9:Không thực hiện phép tính, hãy cho biết trong các biểu thức sau, biểu thức nào có
giá trị bé nhất?
a) 4 x 5 + 456 b) 456 + 4 x 7 c) 6 x 4 + 456
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Bài 10: a) Hình vẽ dưới đây: Có ……. góc vuông.
b)Có ………hình tứ giác.
TIẾNG VIỆT
PHẦN I: CHÍNH TẢ:
A. Luyện viết các bài sau:
Bài 1: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 67)
Bài 2: Rước đèn ông sao (sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 72)
Bài 3: Khói chiều (sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 75)
Bài 4: Suối (sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 77)
B. Làm các bài tập sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống l hay n:
- …ải chuối
- …o sợ
- van …ài
- …àng xóm
- lưỡi …iềm
- …àng tiên
Bài 2:Điền vào ô trống các từ ngữ có tiếng ghi ở cột bên trái:
Tiếng Từ ngữ
no M: no nê, …
lo
nội
lội
Bài 3: Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo từ thích hợp:
Bài 4: Điền vào chỗ trống:
a) d hay r:
- Đường dài … ằng …ặc
- Mưa rơi …ả …ích
- Lửa cháy …ừng …ực
b) d hay v:
- Khu vườn …ắng …ẻ
- Trăng tròn …ành …ạnh
- Nhớ thương …a …iết
- Sức khỏe …ẻo …ai
PHẦN II: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Bài 1: Đọc các câu sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ.
Tố Hữu
b) Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Nguyễn Đình Thi
c) “- Con không được dự bàn việc nước, nhưng con không muốn khoanh tay ngồi nhìn
quân giặc sang cướp nước.”
“ – Con thề với mẹ sẽ chém đầu giặc dữ, rửa thù nước non.”
Nguyễn Huy Tưởng
Tìm những từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc trong các câu thơ, câu văn trên.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Bài 2: Trong từ Tổ quốc, quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng
quốc với nghĩa như trên.
M: quốc ca, quốc kì
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Bài 3: Ở mỗi câu dưới đây, em hãy đặt một dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu:
Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió là bờ ao với những
khóm khoai nước rung rinh… Còn trên tầng cao cánh chú là đàn cò đang bay là trời
xanh trong và cao vút.
Con chuồn chuồn nước – Nguyễn Thế Hội
A B A B
bênh
bên
bện
bệnh
trái
vực
tật
tóc
mũi
nhẹ
con
dòng
tên
tênh
kênh
sên
PHẦN III: TẬP LÀM VĂN:
Đề bài: Chọn một trong hai câu mở đầu sau và hoàn thành đoạn văn:
- Có một lần mình được ra thành phố, mình đã thấy bao điều lạ…..
- Có một lần mình được về quê, mình đã được thấy bao điều thú vị….
Gợi ý:
Em chọn một trong hai câu mở đầu để viết một đoạn văn giới thiệu về thành thị hoặc
nông thôn.
BÀI ÔN TẬP DỊP NGHỈ PHÒNG DỊCH LỚP 3 - TUẦN TỪ 16/3-22/3/2020
ĐỀ SỐ 2
Môn TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a, 2124 + 4357
b. 751 – 437
c. 124 x 4
d. 565: 7
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a. 103 x 5 – 243
b. 291 + 117 x 7
c. 210 - 927 : 9
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Bài 3: Cô Hồng có 378 quả trứng gà. Cô đã bán đi 1/6 số trứng đó. Hỏi cô còn bao
nhiêu quả trứng gà?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Bài 4: Tủ sách thư viện của lớp 3A1 có 6 giá. Mỗi giá có 36 quyển. Các bạn đã mượn
28 quyển. Hỏi trên tủ sách còn bao nhiêu quyển?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Bài 5:
a. Viết số lớn nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số bằng 17.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
b. Viết số nhỏ nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số bằng 10.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
c. Tìm hiệu của 2 số trên.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:
a) l hoặc n
- thiếu …iên/………..
- xóm …àng/………..
- …..iên lạc/………..
-…..àng tiên/……….
b) iêt hoặc iêc
- xem x……/……….
- hiểu b……../………
- chảy x……../……….
- xanh b……./……….
2. Gạch dưới những từ ngữ giúp em nhận biết sự vật được nhân hóa (gọi hoặc tả
con vật, đồ đạc, cây cối….. bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người) ở các khổ
thơ, câu văn sau:
a) Bé ngủ ngon quá
Đẫy cả giấc trưa
Cái võng thương bé
Thức hoài đưa đưa.
(Định Hải)
b) Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi
lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.
(Tô Hoài)
c) Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc
lại câu văn một lần nữa.
(Trần Ninh Hồ)
3. Trả lời câu hỏi:
a) Những chú gà trống thường gáy vang “ò ó o…” khi nào?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
b) Khi nào hoa phượng lại nở đỏ trên quê hương em?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
c) Năm nào các em sẽ học hết lớp 5 ở cấp Tiểu học?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Dựa vào câu chuyện Hai Bà Trưng (bài Tập đọc Tuần 19, SGK Tiếng Việt 3,
tập hai, trang 4, 5) hãy viết câu trả lời cho mỗi câu sau:
a) Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
b) Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
BÀI ÔN TẬP DỊP NGHỈ PHÒNG DỊCH LỚP 3 - TUẦN TỪ 16/3-22/3/2020
ĐỀ SỐ 3
Môn TOÁN
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Số dư trong phép chia 49 : 4 là:
A. 5 B. 9 C. 1 D. 4
2. Giá trị của biểu thức 45 + 27 : 3 là:
A. 24 B. 54 C. 55 D. 36
3. Chu vi một hình vuông có cạnh 9cm là:
A. 18cm B. 81cm C. 27cm D. 36cm
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a. Giá trị của biểu thức: 330 : 3 + 2 là 112
b. Giá trị của biểu thức: 217 + 56 x 3 là 168
c. Giảm 36 đi 5 lần được 7
d. Gấp 12 lên 4 lần được 3
5. 3m 5cm = ….cm. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 35 B. 305cm C. 305 D. 350
6. Hãy chỉ ra đỉnh và cạnh của các góc vuông và các góc không vuông có trong hình
bên:
a. Các góc vuông A B
……………………….
……………………….
b. Các góc không vuông
………………………..
………………………..
II. Tự luận: D C
1. Đặt tính rồi tính:
114 x 2 215 x 4 246 : 4 357 : 5 436 : 8
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Tính giá trị biểu thức:
a.2171 – 148 : 2 b. 5464 – 108 x 9 c. 305 x 6 : 5
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3. Lớp 3A góp được 70kg giấy vụn, lớp 3B góp được 85kg giấy vụn. Số giấy vụn của
hai lớp được đóng vào 5 bao đều nhau. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4. Hộp bánh Trung thu cân nặng 970g. Trong đó có 4 chiếc bánh dẻo, mỗi chiếc bánh
dẻo nặng 215g. Hỏi vỏ hộp bánh cân nặng bao nhiêu gam?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
5. Đàn vịt nhà ông Đức có 56 con, sau khi đem bán thì số vịt giảm đi 7 lần. Hỏi đàn vịt
nhà ông Đức còn lại bao nhiêu con vịt?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
6. Tìm X
a. X : 4 = 135 ( dư 2) b. 5 x X = 135 c. X : 6 = 106
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
7. Tìm một số, biết rằng nếu lấy số tròn chục lớn nhất có hai chữ số chia cho số đó thì
được số lớn nhất có một chữ số.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
8. Một phép chia có số bị chia là 87, số thương là 4 và số dư là 3. Hãy tìm số chia trong
phép chia đó.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả: Điền vào chỗ trống:
1. l hay n:
- ….áo động ; hỗn …áo ; béo….úc…ích ; …úc đó
- Buổi trưa …im dim
Nghìn con mắt…á
Bóng cũng …ằm im
Trong vườn êm ả
2. tr hay ch Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em …ông
Thấy …ời xanh biếc mênh mông
Cánh cò …ớp …ắng bên sông Kinh Thầy
Mèo con đi học ban…ưa
Nón nang không đội …ời mưa ào ào
Hiên ….e không chịu nép vào
Tối về sổ mũi còn gào “ meo meo”.
II. Luyện từ và câu:
1. Gạch dưới từ ngữ chỉ các sự vật được so sánh với nhau trong những câu thơ, câu văn
dưới đây:
a. Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim.
Tố Hữu
b. Dưới gốc cây phượng già, những cánh hoa phượng rụng phủ kín mặt đất như tấm
thảm đỏ.
Đức Tiến
c. Ngọn đèn sáng tựa đêm trăng rằm.
- Ghi lại từ chỉ sự so sánh được sử dụng trong từng câu trên.
Câu Từ chỉ sự so sánh
a.
b.
c.
2. Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ, câu văn dưới đây, rồi ghi vào chỗ
trống trong bảng:
a. Lời thật như lửa
Sưởi ấm đêm đông
Lời thật như sông
Mênh mông sóng vỗ
Trương Văn Ngọc
b. Bình thích thú ngồi ngắm chú gà lông vàng mịn như tơ. Cái mỏ vàng như hai mảnh
vỏ trấu luôn miệng kêu “ chiếp, chiếp”.
Phạm Thị Hồng Tự
c. Sáng nay trời đẹp. Chuồn Chuồn Kim bay về đậu trên ngọn mùng tơi. Người nó dài
như chiếc kim khâu của bà. Hai mắt nó bé như hai hạt vừng đen. Cánh thì mỏng và
trong như giấy bóng kính.
Nguyễn Tác Chi
Câu Hình ảnh so sánh
a.
b.
c.
3. Khoanh tròn vào dấu chấm dùng sai trong đoạn văn dưới đây. Chép lại đoạn văn sau
khi dùng đúng dấu câu và viết hoa lại cho hợp lí:
Nhà bạn Nam có bốn người: bố mẹ Nam, Nam và bé Hồng Hà 5 tuổi. Bố Nam là bộ
đội, còn mẹ Nam. Là công nhân xí nghiệp bánh kẹo Tràng An. Bố mẹ Nam. Rất hiền và
rất quan tâm đến việc học hành của Nam. Gia đình bạn Nam. Lúc nào cũng vui vẻ.
* Chép lại đoạn văn đã sửa lỗi:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
III.Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn miêu tả một cảnh vật mà em yêu thích.
Trong đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
BÀI ÔN TẬP DỊP NGHỈ PHÒNG DỊCH LỚP 3 - TUẦN TỪ 16/3-22/3/2020
ĐỀ SỐ 4
Môn TOÁN
I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số chín ngh n chín trăm được viết là:
A. 90900 B. 9090 C. 9900 D. 9009
Câu 2: Trong các số 6042 ; 6102 ; 6103; 6024 số lớn nhất là:
A. 6042 B. 6103. C. 6102 D. 6024
Câu 3. Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có
bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?
A. 75 quyển B. 30 quyển C. 60 quyển D. 125 quyển
Câu 4. 9m 8cm = …. cm. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 98 B. 908 C. 980 D. 9080
Câu 5: Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào?
A. 10 B. 8 C. 7 D. 1
Câu 6: Giá trị của biểu thức (215 + 31) : 6 là bao nhiêu?
A. 41 B. 40 C. 31 D. 14
Câu 7: Trong một phép chia có số chia là 8, thương bằng 24 và số dư là 7.Số bị
chia là:
A. 199 B. 119 C. 191 D. 991
II. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
5795 + 2384 b, 852 - 153 c, 362 × 2 235: 5
Câu 2: Tìm x biết
a, x – 2006 = 1957 b, (x + 8) × 5 = 500
Câu 3. Một cửa hàng có 115 túi đường, mỗi túi có 5kg đường. Người ta bán đi 125kg
đường. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Bài giải
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức:
267 + 125 – 278= ..................... 538 – 38 x 3 = ..............................
......................... ..................................
Câu 5: Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được 345 kg gạo, buổi chiều bán bằng 1/3
số gạo bán buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
Bài giải
Câu 6: a) Tìm một số biết rằng. Lấy số đó nhân với số lớn nhất có 1 chữ số thì được
108
b. Tính nhanh:
115 + 146 + 185 + 162 + 138 + 154
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
A. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1) Dòng nào dưới đây có từ như được dùng để so sánh:
A. Vườn của bà trồng nhiều loại rau như: cải xanh, xà lách, mướp đắng,…
B. Trẻ em như búp trên cành.
C. Tôi biết nhiều câu chuyện cổ tích như: Tấm Cám, Trầu cau, ....
Câu 2) Bộ phận in đậm trong câu “Quang co chân sút rất mạnh.” trả lời cho câu hỏi
nào ?
A. Như thế nào? B. Là gì? C. Làm gì?
Câu 3) Từ nào sau đây viết đúng chính tả ?
A. dạng rỡ B. rạng rỡ C. rạng dỡ
Câu 4) Trong câu: “Mưa bụi ngập ngừng trong mây.” sự vật nào được nhân hóa ?
A. mây B. mưa bụi C. bụi
Câu 5) Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai là gì ?
A. Bạn Trang là người dân tộc.
B. Bạn Trang đang là quần áo.
C. Bạn Trang cầm chiếc bàn là.
Câu 6) Câu nào sau đây dùng sai dấu phẩy ?
A. Bạn Hiền, hát hay học giỏi.
B. Bạn Hiền hát hay, học giỏi.
C. Bạn Hiền, bạn Hà đang nhảy dây.
Câu 7) Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu: Ai làm gì ?
A. Sau trận mưa rào, mọi vật đều tươi sáng.
B. Đàn bọ ngựa mới nở chạy tíu tít.
C. Một chú bọ ngựa con rất xinh xắn.
Câu 8) Từ nào sau đây không phải là từ chỉ hoạt động:
A. Đọc sách. B. Làm bài tập C. Sách vở
Câu 9) Dòng gồm các từ chỉ hoạt động là:
A. tươi, đẹp, hồng, khôn, trung thực.
B. thầy, bạn, nông dân, công nhân, bác sĩ.
C. cười, chơi, đọc, dọn dẹp, luyện tập.
Câu 10) Dòng nêu đúng các từ chỉ sự vật là:
A. chim chóc, bàn ghế, ngoan ngoãn.
B. chim chóc, bàn ghế, học sinh.
C. chim chóc, bàn ghế, chạy nhảy.
Câu 11) Câu có dùng phép so sánh là:
A. Miệng bé tròn xinh xinh.
B. Mặt trời như cái lò lửa khổng lồ.
C. Hoa cau rụng trắng đầu hè.
Câu 12) Cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa?
A. chăm chỉ- siêng năng B. chia lẻ - hợp lại C. yêu thương – kính mến
Câu 13) Bộ phận in đậm trong câu “Tùng đá tung lưới của đội bạn.” trả lời cho câu hỏi
nào ?
A. Như thế nào? B. Là gì? C. Làm gì?
Câu 14) Từ ngữ nào sau đây trái nghĩa với từ "chăm chỉ"?
A. lười biếng B. chăm chút C. chịu khó
Câu 15) Từ viết sai chính tả là:
A. Xuất sắc B. sản xuất C. suất sắc
B. Tự luận:
Câu 1: Viết tiếp thành câu, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh :
a) Khi bắt chuột, con mèo nhà em chạy nhanh như ................................................
……………………………………………………………………………………..
b) Đôi mắt nó tròn như ............................................................................................
Câu 2: Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành câu theo mẫu Ai làm gì?
a) Mẹ ……………………………………………………………………….
b) …………………………………………………..…đang học bài.
Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Câu 4: Tập làm văn
Em hãy viết về người thân mà em yêu quý nhất.
Gợi ý:
- Người đó khoảng bao nhiêu tuổi ?Làm công việc gì ?
- Ngoại hình của người đó có gì đặc biệt (dáng người, mái tóc, khuôn mặt, nụ
cười, nước da,…) ?
- Tính tình của người đó như thế nào ?
- Tình cảm của em đối với người đó?
Bài làm
BÀI ÔN TẬP DỊP NGHỈ PHÒNG DỊCH LỚP 3 - TUẦN TỪ 16/3-22/3/2020
ĐỀ SỐ 5
Môn TOÁN
Bài 1 : Viết theo mẫu :
Viết số Đọc số
3019
Sáu nghìn năm trăm ba mươi.
Chín nghìn không trăm ba mươi.
1908
7494
3825
Bài 2 : Đặt tình rồi tính :
1683 + 6617
…………….
…………….
…………….
…………….
2908 + 1231
…………….
…………….
…………….
……………..
7846 + 409
……………
……………
……………
……………
4906 – 5013
……………
……………
……………
……………
7035 – 3087
……………
……………
……………
……………
3317 – 904
……………
……………
……………
……………
1284 x 4
……………
……………
…………...
…………...
903 x 3
…………….
…………….
…………….
…………….
176 x 8
……………
……………
……………
……………
923 : 4
……………
……………
……………
……………
352 : 7
……………
……………
……………
……………
367 : 2
…………….
…………….
…………….
…………….
Bài 3 : Tìm x :
X x 4 = 540
……………………………………………
…………………………………………….
…………………………………………….
x – 1924 = 346 + 2135
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
Bài 4 : Một người mang 1285 quả cam đi bán. Họ đã bán được 1/5 số cam mang đi.Hỏi
còn lại bao nhiêu quả cam?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 5 :Một hình chữ nhật có chiều dài là 147cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính
chu vi hình chữ nhật đó.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 6 :Lúc đầu có 3 xe tải chở 372 bao đường vào kho, sau đó lại có thêm 7 xe nữa chở
đường vào kho. Hỏi trong kho có tất cả bao nhiêu bao đường( biết các xe tải chở số bao
đường bằng nhau ) ?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 7 : Tìm tích của số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất
có một chữ số.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 8 :Một đoàn khách du lịch có 55 người.Biết mỗi xe chở được 16 người. Hỏi cần ít
nhất bao nhiêu xe để chở hết đoàn khách du lịch đó ?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 9 : Mẹ mang 54 quả cam đi chợ bán. Sau khi bán được một số quả cam thì thấy
trong thùng còn lại 45 quả.Hỏi số cam đã bán bằng một phần mấy số cam còn lại?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 10 : Tìm hiệu của số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có ba
chữ số.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 11 : Một hình chữ nhật có chiều dài là 14cm. Một hình vuông có cạnh bằng một nửa
chiều dài hình chữ nhật. Tính chu vi hình vuông đó.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 12: Một mảnh vài dài 392m. Người ta đã bán đi ¼ mảnh vải đó. Hỏi còn lại bao
nhiêu mét vải ?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
TIẾNG VIỆT
Luyện viết các bài :
- Hội vật( sách Tiếng Việt 3 tập 2 trang 60 )
- Hội đua voi ở Tây Nguyên ( sách Tiếng Việt 3 tập 2 trang 63 )
-Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử( sách Tiếng Việt 3 tập 2 trang 67 )
I, Đọc hiểu
Đánh thức dòng sông
Sáng sớm hôm ấy, Mây dậy sớm hơn mọi ngày.Không chải đầu, rửa mặt, em chạy
vội ra phía bờ sông.Dòng sông đây rồi, nó còn đang im lìm trong giấc ngủ. Màn sương
trắng như chiếc màn mỏng buông nhẹ trên sông khiến cảnh vật thêm mờ ảo.
Phải đánh thức dòng sông dậy mới thôi. Mây đến sát bờ sông. Em khẽ khàng dẫm
chân lên đám cỏ bên sông còn ướt sương đêm và cất tiếng gọi: “ Sông ơi, dậy đi thôi !”.
Dòng sông cựa mình. Mặt nước khẽ rung động mỉm cười với Mây. Màn sương biến
mất. Khuôn mặt của dòng sông hiện ra ửng hồng, tươi rói. Mây cúi xuống lấy tay vốc
nước sông rửa mặt. Nước mát lạnh, những giọt nước lọt qua kẽ tay Mây rơi lách tách
trên mặt sông.
Câu 1 : Mây dậy sớm để làm gì ?
a. Tắm nước dòng sông.
b. Đánh thức dòng sông.
c. Ra sông hóng mát.
Câu 2 :Câu văn nào trong bài cho thấy Mây coi dòng sông như một người bạn thân
thiết?
a. Mây chạy vội ra phía bờ sông.
b. Mây đến sát bên bờ sông.
c. Mây khẽ khàng …gọi: “ Sông ơi, dậy đi thôi !”.
Câu 3 :Những câu văn nào trong bài cho thấy dòng sông bắt đầu tỉnh giấc?
a. Chỉ 2 câu : Dòng sông cựa mình. Mặt nước gợn sóng lăn tăn.
b. Chỉ 2 câu : Màn sương biến mất. Khuôn mặt của dòng sông hiện ra ửng hồng, tươi
rói.
c. Tất cả các câu nêu trên.
Câu 4 : Trong bài có mấy hình ảnh so sánh ?
a. 1 hình ảnh. Đó là.............................................................................................................
…………………………………………………………………………………………….
b. 2 hình ảnh. Đó là………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………………
Câu 5 :Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai thế nào ?
a. Khuôn mặt của dòng sông ửng hồng tươi rói.
b. Mây cúi xuống lấy tay vốc nước sông rửa mặt.
c. Em khẽ khàng dẫm chân lên đám cỏ bên sông còn ướt sương đêm và cất tiếng
gọi:“Sông ơi, dậy đi thôi !”.
Câu 6 : Có thể thay thế từ “ mát lạnh” trong câu “ Nước mát lạnh, những … mặt sông.”
a. mát rượi
b. ẩm ướt
c. lạnh lùng
Câu 7 : Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau : Sáng sớm hôm ấy, Mây dậy
sớm hơn mọi ngày.
……………………………………………………………………………………………
II, Chính tả, luyện từ và câu.
1, Chính tả :
a. sa/ xa:
- … mạc, … lạ, … xôi, … lầy.
b. se/ xe :
- … đẹp, … lạnh, … sẽ, … cát.
c. chuyện/truyện:
- đọc … , kể … , quyển …
d. chân/trân:
- … thành, … trọng, … thật.
2, Luyện từ và câu :
2a. Đọc bài thơ sau:
Hạt mưa
Hạt mưa tinh nghịch lắm
Thi cùng với ông sấm
Gõ thùng như trẻ con
Ào ào trên mái tôn.
Rào rào một lúc thôi
Khi trời đã tạnh hẳn
Sấm chớp chuồn đâu mất
Ao đỏ ngầu mầu đất
Như là khóc thương ai:
Chị mây đi gánh nước
Đứt quang ngã sõng soài,
Lê Hồng Thiện
Tìm sự vật được nhân hóa và từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa trong bài thơ trên.
Sự vật được nhân hóa Từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa
2b. Tìm các hình ảnh so sánh :
- Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên
nền đất…
- Nắng vàng tươi rải nhẹ
Bưởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín như đèn đỏ
Thắp trong lùm cây xanh.
- Về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ,
lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
2c. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:
- Năm ngoái, Hưng được bố mẹ cho đi nghỉ ở Tam Đảo.
…………………………………………………………………………………………….
- Từ phía bờ bên kia, một đàn sẻ nâu đang xoải cánh vượt qua hồ nước.
……………………………………………………………………………………………
- Cá trên sông Nhuệ chết nhiều vì nước sông ô nhiễm nặng.
.............................................................................................................................................
- Mọi người phải có ý thức giữ gìn bảo vệ cây xanh để môi trường xanh, sạch, đẹp.
.............................................................................................................................................
III, Tập làm văn :
Đề bài: Hãy thay lời bà cụ bán quạt kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn”.
Người bán quạt may mắn
Vương Hi Chi nổi tiếng là người viết chữ đẹp ở Trung Quốc thời xưa. Một lần, ông
đang ngồi nghỉ mát ở dưới gốc cây thì một bà già bán quạt cũng đến nghỉ. Bà lão phàn
nàn là quạt bán ế, chiều nay cả nhà bà sẽ phải nhịn cơm. Rồi bà ngồi tựa vào gốc cây
thiu thiu ngủ.
Trong lúc bà lão thiếp đi, ông Vương lẳng lặng lấy bút mực ra, viết chữ, đề thơ vào
từng chiếc quạt. Bà lão tỉnh dậy, thấy cả gánh quạt trắng tinh của mình đã bị ông già kia
bôi đen lem luốc. Bà tức giận, bắt đền ông. Ông già chỉ cười, không nói, rồi thu xếp bút
mực ra đi.
Nào ngờ, lúc quạt trắng thì không ai mua, giờ quạt bị bôi đen thì ai cũng cầm xem
và mua ngay. Chỉ một loáng, gánh quạt đã bán hết. Rồi người mua mách nhau đến hỏi
rất đông. Nhiều người còn hỏi mua với giá ngàn vàng. Bà lão nghe mà tiếc ngẩn tiếc
ngơ.
Trên đường về, bà nghĩ bụng: có lẽ vị tiên ông nào đã cảm thương cảnh ngộ nên đã
giúp bà bán quạt chạy đến thế.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
BÀI ÔN TẬP DỊP NGHỈ PHÒNG DỊCH LỚP 3 - TUẦN TỪ 16/3-22/3/2020
ĐỀ SỐ 6
Môn TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
4321 + 1547 4328 - 1475 45 x 8 754 : 6 1435 + 498 824 : 7
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tìm x: x + 375 = 950 x - 638 = 367 x x 5 = 170 x : 7 = 142
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
2238 + 4561 - 2356 2934 + 516 : 2 6482 - 312 x 6 6947 + 872 : 4
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bài 4 Một công ti buổi sáng xuất được 6429 kg hàng. Buổi chiều xuất bằng 1/3 buổi sáng. Hỏi ngày
hôm đó của hàng xuất được bao nhiêu ki lô gam hàng?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bài 5 Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 2530m vải, như vậy đã bán ít hơn ngày thứ hai 470m vải.
Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Tính nhanh :
a) 4 + 6 + 8 + … + 96 + 98 b) 25 + 30 + … + 75 + 80
..........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
Bài 7. Đặt tính rồi tính :
5458 + 3736
...................
...................
...................
4385 + 2093
...................
...................
...................
8763 + 927
...................
...................
...................
698 + 719
...................
...................
...................
6587 + 2491
...................
...................
...................
7658 + 800
...................
...................
...................
576 + 3928
...................
...................
...................
9257 + 86
...................
...................
...................
Bài 8. Tìm a
a) a – 316 = 121 x 4 b) a – (613 + 57) = 136 c) a - 521 = 1000 – 8
............................... .................................... ................................
............................... .................................... ................................
............................... .................................... ................................
Bài 9. Tính nhanh :
a) 4 + 6 + 8 + … + 96 + 98 b) 25 + 30 + … + 75 + 80
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
Bài 10. Hiện tại tuổi mẹ hơn tổng số tuổi của hai con là 28 tuổi. Hỏi 8 năm nữa tuổi mẹ hơn tổng
số tuổi của hai con là bao nhiêu ?
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
TIẾNG VIỆT
1. Đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn đó để điền vào từng ô trống cho phù hợp:
Con đường làng Đã hò reo
Vừa mới đắp Nối đuôi nhau
Xe chở thóc Cười khúc khích.
Tên vật được tả như người Từ ngữ tả hoạt động của vật như
hoạt động của người
............................................................
...............................................................
.........................................................
........................................................
2. Gạch dưới bộ phân trả lời câu hỏi Khi nào?
a.Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta đã thắng lớn ở Điện Biên Phủ.
b. Năm mười bốn tuổi, Hoà xin mẹ cho được đi đánh giặc.
c. Đêm ấy, chị Bưởi phải vượt sông Kinh Thầy để chuyển công văn từ xã lên huyện.
3. Gạch dưới những từ nói về các hoạt động bảo vệ Tổ quốc: bảo vệ, gìn giữ, xây dựng, chiến đấu,
đấu tranh, kháng chiến, kiến thiết, tôn tạo, chống trả, đánh.
4. Khoanh tròn vào chữ cái trước tên những đội quân đã sang xâm lược nước ta và bị quân ta đánh bại:
a. quân Nam Hán b. quân Nguyên c. quân Minh
d. quân Thanh e. quân Đức g. quân Pháp
h. quân Anh i. quân Mĩ k. quân Nhật
5. Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
Trong một trận đánh quân giặc đã bắt được một em bé chừng 10 tuổi tay cầm lựu đạn.
Trước những đòn đánh đập dã man của giặc em bé chỉ im lặng. Khi bọn giặc dẫn em đến
trước đám đông yêu cầu em chỉ mặt người chỉ huy em cương quyết không chỉ mặt ai.
Sau nhiều lần bị tra tấn em bé đã anh dũng hi sinh.
6. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- đẹp như...................…. - đỏ như.....................
- dai như....................…. - xanh như...................
- đen như...................…. - vàng như.................
7. Điền những từ ngữ chỉ đặc điểm vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Chao ôi, mùa đông …………...........đã qua đi nhanh chóng. Thay vào đó là những đàn chim én
đang chao lượn trên bầu trời. Khu vườn nhà em rộng ....................... , tràn ngập ánh nắng ban
mai ................... . Từng giọt sương ..................... đọng trên lá cây và những cánh hoa bừng hé nở.
Mặt trời đã lên cao soi rõ mọi nơi. Em cảm thấy những cây hoa như ..............hơn, ............. hơn.
Ong bướm bay ......................, chim ca hót líu lo chào mừng một mùa xuân mới.
8. Hãy sử dụng cách nói nhân hóa để diễn đạt lại ý nghĩa dới đây cho sinh động, gợi cảm:
- Đàn kiến tha mồi về tổ.
……………………………………………………………………………………………
- Sấm kêu đùng đoàng, chớp rạch ngang trời.
……………………………………………………………………………………………
- Những quả bưởi tròn căng, lủng lẳng trên cành.
……………………………………………………………………………………………
- Trên cành lá, ve sầu kêu râm ran.
……………………………………………………………………………………………