BDNL_CH5bVN
description
Transcript of BDNL_CH5bVN
1Lecture 5
BÀI GIẢNG
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ
TS. Hồ Phạm Huy Ánh
TS. Nguyễn Quang Nam
March 2010
http://www4.hcmut.edu.vn/~hphanh/teach.html
2Lecture 5
Ta cần xác định Wm(λ, x),với i = i(λ, x). Do đây là bài toán phức tạp, sẽ dễ
dàng hơn nếu tính trực tiếp fe từ λ = λ(i, x).
Các dẫn xuất từ nguyên lý “Đồng-Năng Lượng”
dxfiddW em −= λ ( ) diidid λλλ += ( ) diidid λλλ −=
( ) dxfdiiddW em −−= λλ ( ) dxfdiWid e
m +=− λλ Ta định nghĩa đồng-năng lượng ( co-energy ) như sau:
( )xiWWWi mmm ,'' ==−λLấy tích phân dW’m dọc theo Ob’b (xem Fig. 4.21), với fe = 0 trong khoảng Ob’
( ) ( )∫=i
m dixixiW0
' ,, λ
dxx
Wdi
iW
dW mmm ∂
∂+
∂∂
=''
'
Tách theo đạo hàm riêng ta được,
⇒
λ fe
3Lecture 5
Xác định fe của hệ thống thể hiện trong Hình 4.22.
Bài Tập 4.8
Ni Riron
Rgap
Φ
Al
R ciron μ
=AxRgap
0
2μ
=
( )xRNiNi
RRNi
Ax
Al
gapironc
=+
=+
=Φ0
2μμ
( )xRiNN
2
=Φ=λ ( ) ( )xRiNdixiW
i
m 2,
22
0
' == ∫ λ
( ) ( )220
2222'
0
12
Ax
Al
me
cA
iNxRdx
diNx
Wf
μμμ +−=⎟⎟
⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛=
∂∂
=
Ta xác định từ thông liên kết và giá trị đồng-năng lượng
Lực điện phát sinh sẽ bằng:
4Lecture 5
Với hệ thống điện-cơ tuyến tính, cả hai đại lượng năng lượng và đồng-năng
lượng được xác định dựa theo Hình 4.24,
Đồ thị minh họa giá trị năng lượng và đồng-năng lượng
( ) A Area ,0
== ∫λ
λλ dxiWm ( ) B Area ,0
' == ∫i
m dixiW λ
Nếu λ(i, x) có dạng phi tuyến như minh họa trên Hình 4.25, lúc này tiết diện 2
vùng A & B không trùng nhau. Tuy vậy, lực fe rút ra từ giá trị năng lượng hay
đồng-năng lượng vẫn cho cùng kết quả.
Đầu tiên, giữ λ không đổi, năng lượng Wm bi suy giảm mất –ΔWm như thể
hiện trên Hình 4.26(a) ứng với mức tăng Δx của x. Bước tiếp, giữ i không đổi,
đồng-năng lượng W’m gia tăng 1 lượng ΔW’m. Lực fe hình thành trong 2 trường
hợp sẽ bằng:
xW
f m
x
e
ΔΔ
−=→Δ 0
limx
Wf m
x
e
ΔΔ
=→Δ
'
0lim
5Lecture 5
Xét hệ thống có 2 cửa điện và 1 cửa cơ, với λ1 = λ1(i1, i2, x) và λ2 = λ2(i1, i2, x).
Ta tính đạo hàm để xác định mức biến đổi năng lượng lưu trong hệ thống
Đồng-năng lượng fe cho hệ thống có 2 cửa điện và 1 cửa cơ
dtdxf
dtd
idt
di
dtdxfiviv
dtdW eem −+=−+= 2
21
12211λλ
dxfdididW em −+= 2211 λλhay
( ) 221122112211 didiiiddidi λλλλλλ −−+=+
( ) dxfdidiWiid em ++=−+ 22112211 λλλλ
dxfdididW em ++= 2211' λλ
Xem
Đồng thời,
'mW
( ) ( ) ( )∫∫ += 21
0
'2
'2120
'1
'1121
' ,,,0,,,ii
m dixiidixixiiW λλCuối cùng ta được,
6Lecture 5
Xét hệ thống gồm N cửa điện và M cửa cơ, các từ thông liên kết bao gồm
λ1(i1, ..., iN, x1, ..., xM), ..., λN(i1, ..., iN, x1, ..., xM).
Xác định lực phát sinh cho hệ điện-cơ nhiều cửa tổng quát
Me
Me
NNm dxfdxfididdW −−−++= ...... 1111 λλ
( ) ( ) ( )NNNNNN didiididiid λλλλλλ +++++=++ ......... 111111
∑∑∑===
+=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−
M
ii
ei
N
iii
W
m
N
iii dxfdiWid
m
111
'
λλ44 344 21
Nii
W
i
mi ,...,1
'
=∂∂
=λ
Mix
Wf
i
mei ,...,1
'
=∂∂
=
7Lecture 5
Để tính W’m, đầu tiên ta tính tích phân dọc theo các trục xi, rồi tính theo từng trục
ii. Trong khi xác định tích phân theo xi, W’m = 0 mỗi khi fe = zero. Theo đó, ta được
Cách tính thành phần đồng-năng lượng W’m
( )( )( )∫
∫∫
−+
++
=
'21
'121
0
'221
'212
0
'121
'11
'
,...,,,,...,,
...,...,,0,...,,
,...,,0,...,0,
2
1
NMNNN
i
M
i
Mm
dixxxiiii
dixxxii
dixxxiW
λ
λ
λ
Chú ý biến câm (dummy) của kết quả tích phân. Đặc biệt với hệ thống có 2
cửa điện và 1 cửa cơ,
( ) ( )∫∫ += 21
0
'221
'2120
'121
'11
' ,,,,,0,ii
m dixxiidixxiW λλvà,
1
'
1 dxW
f me ∂=
2
'
2 dxW
f me ∂=
8Lecture 5
Hãy tính W’m và mô men phát sinh của hệ thống có 3 cửa điện và 1 cửa cơ.
Bài Tập 4.10
( )ψφλ −+= cos31111 MiiL ( )ψφλ −+= sin32222 MiiL
( ) ( )ψφψφλ −+−+= sincos 213333 MiMiiL
( ) ( ) ( )( ) ( )ψφψφ
ψφλψφλψφλ
−+−+++=
++= ∫∫∫sincos
21
21
21
,,,,,,0,,,,0,0,
32312333
2222
2111
0
'3
'32130
'2
'2120
'1
'11
' 321
iMiiMiiLiLiL
diiiidiiidiiWiii
m
( ) ( )ψφψφφφ −+−−=∂∂
= cossin 3231
'
iMiiMiW
T me
( ) ( )ψφψφψψ −−−=∂∂
= cossin 3231
'
iMiiMiW
T me
9Lecture 5
Tạm bỏ qua các tổn hao, ta dựng sơ đồ minh họa quan hệ của hệ thống điện-cơ
như sau,
Biến đổi năng lượng – Kiểm tra định luật bảo toàn
Σ
dtdi λ
vf e
( )ωeT
dtdWm
Cần nhớ( )x
xWf me
∂∂
−=,λ ( )
λλ
∂∂
=xW
i m ,
Và lưu ý rằng
λλ ∂∂∂
=∂∂
∂xW
xW mm
22
Đưa đến điều kiện cần và đủ để hệ thống được bảo toàn là
( ) ( )λλλ∂
∂−=
∂∂ xf
xxi e ,, ( ) ( )
ixif
xxi e
∂∂
=∂
∂ ,,λhay
10Lecture 5
Biểu diễn thành phần đồng-năng lượng của hệ thống
Điều kiện để bảo toàn năng lượng là
1
'
1 iWm
∂∂
=λ
dxfdididW em ++= 2211' λλ
Các phương trình từ thông liên kết và lực điện cơ phát sinh
2
'
2 iWm
∂∂
=λx
Wf me
∂∂
='
1
1
if
x
e
∂∂
=∂∂λ
2
2
if
x
e
∂∂
=∂∂λ
1
2
2
1
ii ∂∂
=∂∂ λλ
Các kết quả trên có thể được mở rộng để áp dụng cho hệ thống có nhiều cửa
điện và nhiều cửa cơ.
Khảo sát hệ thống có 2 cửa điện và 1 cửa cơ
11Lecture 5
Cần nhớ rằng
Khảo sát biến đổi năng lượng giữa 2 điểm
( ) ( )( )dxxfdxidW em ,, λλλ −+=
Khi chuyển từ a đến b như Hình 4.31, năng lượng hệ thống sẽ biến đổi như sau:
( ) ( ) ⎥⎦⎤
⎢⎣⎡−+=− ∫∫
b
a
b
a
x
x
eaambbm dxfidxWxW
λ
λλλλ ,,
bababam EFMEFEW→→→
+=Δ
Với EFE có từ “energy from electrical” và EFM thay cho “energy from mechanical”.
Để xác định EFE và EFM, cần xác định khoảng dịch chuyển cụ thể. Trong đó khái
niệm EFM rất hữu hiệu để khảo sát chuyển đổi năng lượng ở các hệ thống điện-cơ
vận hành theo chu kỳ.
12Lecture 5
Qua một chu kỳ, hệ thống trỡ về trạng thái ban đầu với dWm = 0.
( )∫∫∫∫ −+=−= dxfiddxfid ee λλ0
Từ Hình 4.30, idλ = EFE, và –fedx = EFM. Vì thế qua một chu kỳ, ta cũng được:
∫ ∫ =+ 0EFMEFE 0=+cyclecycle
EFMEFE
Từ đó chỉ cần tìm EFE hoặc EFM qua 1 chu kỳ là đủ. Nếu EFE|cycle > 0, hệ thống
đang vận hành như 1 động cơ, với EFM|cycle < 0. Ngược lại nếu EFE|cycle < 0, thì hệ
thống đang vận hành như 1 máy phát, với EFM|cycle > 0.
Giải BT 4.14 – 4.16 trong giáo trình (BT 4.14 sẽ được sửa trong lớp)
Khảo sát biến đổi năng lượng trong một chu kỳ
13Lecture 5
Bài Tập Trong Lớp