BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa,...

83

Transcript of BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa,...

Page 1: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 2: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 3: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 4: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 5: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

Quá trình hình thành và phát triển:

1975 SOTRANS được thành lập.

1990 Thành lập XN Dịch Vụ Kho Vận Giao Nhận .

1992 Thành lập XN Đại Lý Giao Nhận Vận Tải Quốc Tế.

1993 Thành lập VPĐD tại Đồng Nai.

1995 SOTRANS là thành viên VCCI.

1996 SOTRANS là thành viên VLA.

1997 Hợp tác với Gemadept xây dựng ICD Phước Long 2.

SOTRANS là thành viên FIATA.

1999 Thành lập Chi nhánh SOTRANS tại Hà Nội.

2000 Thành lập Chi nhánh SOTRANS Cần Thơ.

2001 Đạt chứng nhận ISO 9001:2000 trong lĩnh vực dịch vụ logistics do DNV cấp.

2002 Thành lập VPĐD tại Bình Dương.

2003 SOTRANS nhận Huân Chương Lao Động hạng ba.

2005 SOTRANS nhận Huân Chương Lao Động hạng nhì.

SOTRANS là thành viên IATA.

2007 SOTRANS chuyển đổi thành Công ty Cổ phần.

2009 SOTRANS đoạt giải thưởng Sao Vàng đất Việt 2009.

2010 Thành lập XN Giao nhận Vận tải Quốc tế Tiêu Điểm.

Thành lập Cảng Kho Vận SOTRANS ICD.

Thành lập XN Vật tư Xăng dầu.

SOTRANS nhận Huân Chương Lao Động hạng nhất.

2013 Thành lập Văn phòng SOTRANS tại Móng Cái.

2014 Xây dựng kho SOTRANS Long Bình.

1.1. NHỮNG SỰ KIỆN QUAN TRỌNG:

1.1.1. Giới thiệu về Công ty:

Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM

Tên Tiếng Anh : South Logistics Joint Stock Company

Tên viết tắt : SOTRANS

Trụ sở chính : 1B Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại : (84.8) 3825 3009 Fax: (84.8) 3826 6593

Email : [email protected]

Website : www.sotrans.com.vn

CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM – SOTRANS được thành lập từ năm 1975 với hệ thống kho và vận chuyển chủ lực của ngành thương mại, đến năm 2007 SOTRANS chuyển đổi từ Doanh nghiệp nhà nước sang Công ty cổ phần và đã hoạt động mạnh trong các lĩnh vực giao nhận vận tải quốc tế, dịch vụ kho đa chức năng, kinh doanh xăng dầu. Đến nay SOTRANS đã có 40 năm kinh nghiệm trong ngành dịch vụ Logistics.

SOTRANS hiện đang là một trong những công ty hàng đầu trong các hoạt động giao nhận vận tải quốc tế, giao nhận hàng hóa XNK, cảng thông quan nội địa và dịch vụ kho tại Việt Nam. Trong tương lai Công ty sẽ tiếp tục phát triển đa ngành với các hoạt động đầu tư cảng, trung tâm phân phối, hậu cần, tiếp vận, trung tâm thương mại, khách sạn, văn phòng phức hợp (theo qui hoạch của thành phố và các tỉnh).

SOTRANS hiện có 7 đơn vị thành viên hoạt động trong các lĩnh vực logistics. SOTRANS có hệ thống đại lý tại hơn 70 quốc gia trên thế giới, trong đó tập trung vào các thị trường lớn như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU... Với hệ thống đại lý mạnh ở các khu vực cảng lớn trên thế giới, có quan hệ mật thiết với các hãng tàu uy tín, các dịch vụ của SOTRANS luôn đảm bảo đúng lịch trình với giá cước phù hợp, đáp ứng yêu cầu riêng của từng khách hàng.

Kinh doanh kho hiện là thế mạnh của SOTRANS với hệ thống kho ngoại quan và kho chứa hàng đa chức năng với hơn 40 năm kinh nghiệm. Hệ thống kho của SOTRANS hiện có hơn 230.000m2, nằm tại trung tâm TP. HCM, các khu vực lân cận và các khu công nghiệp tiếp giáp với sông Sài Gòn thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ lẫn đường sông.

SOTRANS được Hải quan TP.HCM công nhận là đại lý hải quan mẫu đầu tiên tại Việt Nam. Việc công nhận này cùng với chứng nhận đại lý hải quan điện tử Hải quan TP.HCM cấp trước đó, SOTRANS có thể thay mặt chủ hàng ký tên, đóng dấu trên tờ khai, giải quyết các vấn đề phát sinh, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí thông quan hàng hóa cho khách hàng. Điều đó khẳng định tính chuyên nghiệp và trách nhiệm của SOTRANS trong dịch vụ khai báo hải quan.

Các dịch vụ của SOTRANS được bảo hiểm trách nhiệm toàn phần, góp phần hạn chế rủi ro cho khách hàng khi sự cố xảy ra. Thông tin về hàng hóa thường xuyên được cập nhật, với những khách hàng lớn, công ty cử nhân sự thường xuyên có mặt tại văn phòng của khách để giải quyết ngay nhu cầu mới phát sinh, được khách

05Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 6: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

hàng tin cậy và đánh giá cao. SOTRANS đã được các tập đoàn đa quốc gia như Scavi, Cargil, Holcim, Uni-President, PepsiCo, Samsung, P&G, Colgate Palmolive, Friesland Campina, Texhong .. lựa chọn là nhà cung ứng dịch vụ giao nhận tại thị trường Việt Nam.

1.1.2. Chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần:

SOTRANS chuyển đổi từ Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần từ năm 2007.

1.1.3. Niêm yết :

SOTRANS niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch Chứng khoán Tp.HCM.

Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Kho vận Miền Nam.

Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông.

Mã cổ phiếu: STG.

Ngày giao dịch đầu tiên 02/03/2010

Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần.

Tổng số lượng niêm yết: 8.351.857 cổ phần.

Tổng giá trị niêm yết: 83.518.570.000 đồng (tính theo mệnh giá).

1.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN:

1.2.1 Ngành nghề kinh doanh:

- Kinh doanh kho, bãi, cảng, nhà xưởng, cho thuê văn phòng làm việc.

- Xếp dỡ, giao nhận hàng hóa.

- Dịch vụ đại lý vận tải bằng đường hàng không, đường biển, đường bộ, đường sắt, vận tải đa phương thức.

- Đại lý tàu biển.

- Môi giới hàng hải.

- Dịch vụ logistics, dịch vụ hải quan.

- Dịch vụ phát chuyển nhanh.

- Kinh doanh vận tải hàng hoá bằng ô tô; vận chuyển hành khách bằng ô tô theo hợp đồng.

- Đại lý bán vé tàu thuỷ.

- Kinh doanh kho ngoại quan CFS (gom, phát hàng lẻ), ICD (cảng thông quan nội địa), trung tâm phân phối (logistics center).

- Dịch vụ kinh doanh hàng quá cảnh và chuyển tải hàng hoá.

- Đại lý kinh doanh xăng dầu.

- Mua bán dầu nhớt, hoá chất (trừ hoá chất có tính độc hại mạnh).

- Sản xuất, gia công sản phẩm dầu nhớt, dầu mỡ bôi trơn.

- Sản xuất bao bì các loại (trừ tái chế phế thải, sản xuất bột giấy, chế biến gỗ).

- Mua bán vật tư, thiết bị vận tải kho hàng.

- Mua bán sửa chữa tân trang các loại thùng phuy sắt nhựa.

- Mua bán hàng may mặc và nguyên phụ liệu may mặc.

- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn (không hoạt động tại trụ sở).

- Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế.

- Đại lý bán vé máy bay, vé tàu hoả.

- Đại lý bảo hiệm.

- Cho thuê xe ô tô.

- Mua bán phụ gia, nguyên liệu pha chế dầu nhờn.

- Kinh doanh bất động sản.

- Bán buôn phân bón, bình ắc quy.

1.2.2 Tình hình hoạt động:

SOTRANS có các hoạt động kinh doanh chính như sau:

- Kinh doanh kho.

- Dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế.

- Cảng thông quan nội địa.

06Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 7: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

- Kinh doanh xăng dầu.

Dịch vụ kho:

- Với hệ thống kho có diện tích lớn tại các khu vực quận 4, 7, 9, Bình Chánh, Thủ Đức và các tinh lận cận như Bình Dương, Long An...

o Quận 4: Kho Bến Súc 5.000 m2

o Quận 7: Kho Viconship 4.400 m2

o Quận 9: Kho Phước Long 15.000 m2

o Thủ Đức: Kho, bãi cảng Thủ Đức 10.000 m2

o Kho, bãi Cảng SOTRANS ICD 75.000 m2

o Kho ngoại quan 3.000 m2

o Kho SOTRANS Long An 5.000 m2

o Kho SOTRANS Long Bình 12.000m2

o Các kho hợp tác kinh doanh tại TP. HCM, Bình Dương, Phú Mỹ: 70.000 m2

o Cảng tại Thủ Đức: cầu cảng dài 400m

- Hệ thống kho bãi nằm gần trung tâm TP.HCM, các khu công nghiệp, khu chế xuất, gần điểm giao nối giữa các tuyến đường quan trọng.

- Nằm trên hệ thống đường quốc lộ, khu vực ven TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm.

- Nằm tiếp giáp với một nhánh sông Sài Gòn, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu bằng đường sông.

- Tọa lạc gần trung tâm công nghiệp thương mại Long An - TP.HCM – Bình Dương – Đồng Nai.

- Năm 2014, SOTRANS khai thác hệ thống kho tại Long Bình – Đồng Nai, đây là khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp, là điểm tiếp nối giữa Tp.HCM, Bình Dương, Đồng Nai đến hệ thống cảng nước sâu Cái Mép Thị Vải.

- SOTRANS đã kết hợp giữa lợi thế vị trí thuận lợi cùng kinh nghiệm tích lũy trong 40 năm qua nhằm mang đến cho khách hàng sự hài lòng cao nhất và xây dựng SOTRANS trở thành một nhà cung ứng dịch vụ chuỗi cung ứng logistics hàng đầu.

Dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế:

SOTRANS có hệ thống đại lý quốc tế tại nhiều nước trên thế giới. Hiện nay hệ thống đại lý của SOTRANS có mặt trên 70 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Asia + Australia: Australia, Banglades, Brunei, Cambodia, China, India, Indonesia, Japan, Korea, Malaysia, Myamar, New Zealand, Pakistan, Singapore, Srilanka, Philippin, Thailand, Taiwan, Russia. Euro & Mediterranean: Belgium, Szech Republic, Denmark, Egypt, finland, France, Germany, Greece, Hungary, Israel, Italy, Libia, Maldives, Malta, Netherland, Poland, Rumani, Slovakia, Spain, Turkey, Ukraina, United Kingdom. America, Afica & Middle East: Algeria, Angola, Arab Saudi, Argentina, Bahrain, Benin, Brasil, Canada, Cameroon, Chile, Columbia, Costarica, Ecuador, Elsanvador, Ghana, Israel. Jordan, Kenya, Kuwait, Lebanon, Liberia, Madagasca, Marocco, Mexico, Mozambique, Nicaragoa, Nigeria, Oman, Panama, Peru, Qatar, Senegal, South Afica, Sudan, Syria, Tanzania, Togo, Trinidad & Tobago, UAE, Uruguay,USA, Venezuela, Yemen.

- Kết hợp một cách hợp lý giữa nhiều phương thức vận tải với nhau giúp khách hàng tiết kiệm được rất nhiều chi phí mà vẫn bảo đảm được thời gian giao hàng đúng hẹn.

- SOTRANS có tất cả các dịch vụ để có thể cung cấp đến khách hàng trọn gói về chuỗi cung ứng dịch vụ logistics.

- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và có kinh nghiệm hơn 35 năm trong lĩnh vực đại lý giao nhận vận tải quốc tế.

- SOTRANS là đại lý hải quan mẫu đầu tiên của Việt Nam, SOTRANS có thể đại diện khách hàng ký và đóng dấu vào tờ khai hải quan, giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, chi phí đồng thời khẳng định trách nhiệm của SOTRANS trước khách hàng.

- SOTRANS cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, với chuỗi các dịch vụ logistics từ khâu nhận hàng, tổ chức đóng gói, lưu kho, thuê phương tiện vận tải, thủ tục hải quan…và giao hàng đến điểm cuối (thường là kho, nhà máy hoặc công trường) theo chỉ định của chủ hàng.

07Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 8: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

Các dịch vụ tại Sotrans ICD:

o Điểm thông quan nội địa.

o Nâng, hạ container.

o Đóng rút hàng tại bãi.

o Kho ngoại quan

o Bãi chứa container có hàng, rỗng và lạnh.

o Dịch vụ xếp dỡ container.

o Vận chuyển hàng công trình, siêu trường, siêu trọng.

o Lắp đặt thiết bị.

o Thủ tục hải quan.

o Kho đóng hàng lẻ.

o Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.

o Làm bao bì, đóng gói chân không và kẻ ký mã hiệu hàng hóa.

o Sửa chữa và vệ sinh container.

o Vận chuyển hàng nội địa.

o Hoạt động liên tục 24 giờ/ 7ngày.

Dịch vụ cảng thông quan nội địa:

- Cảng Kho Vận - SOTRANS ICD chính thức đi vào hoạt động từ vào năm 2010. Vị trí cảng thuận lợi, dây chuyền công nghệ cao, dịch vụ trọn gói đảm bảo đáp ứng hoàn chỉnh nhu cầu vận chuyển cho các Chủ tàu, các Cảng, các công ty xuất nhập khẩu, các công ty thương mại và dịch vụ…

- Với diện tích khai thác khoảng 9,4 ha (94.000 m2) với số tiền đầu tư ban đầu 50 tỷ đồng, vị trí khai thác chiến lược giúp kết nối các hoạt động logistics liên tục 24h/7 ngày.

Kinh doanh Xăng Dầu:

- Công ty là đại lý phân phối xăng và dầu DO cho Saigon Petro và Công ty CP Thương Mại & Dịch vụ Cần Giờ. Ngành kinh doanh xăng dầu của SOTRANS có lợi thế về chất lượng ổn định, giá thành cạnh tranh và dịch vụ tốt.

- Năm 2014, SOTRANS Petrol tăng cường khai thác đối với khách hàng sỉ và các doanh nghiệp sản xuất thông qua việc cung ứng dầu F.O.

- Trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, SOTRANS khai thác tốt các khách hàng là các doanh nghiệp tại khu vực Thủ Đức như Xi măng Hà Tiên, Nhiệt điện Thủ Đức, Thép Thủ Đức, Germadept...

1.3.1 Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:

Mục tiêu tăng trưởng:

Duy trì mức tăng trưởng ổn định từ 10-15% hàng năm.

Mục tiêu lợi nhuận:

- Tăng trưởng lợi nhuận 5-10% mỗi năm.

- Đảm bảo cổ tức cho cổ đông: 18 - 20% mỗi năm.

Mục tiêu thương hiệu:

Thương hiệu SOTRANS là một trong những thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực logistics.

Mục tiêu xã hội:

- Tạo môi trường làm việc văn minh, chuyên nghiệp.

- Đảm bảo thu nhập cho người lao động.

- Chăm lo đời sống, sức khỏe của người lao động.

- Tham gia bảo vệ môi trường, công tác xã hội phù hợp với hoạt động của công ty.

- Không ngừng phát triển và mở rộng hệ thống, tạo nhiều việc làm, góp phần đảm bảo an sinh xã hội.

08Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 9: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

1.3.2 Chiến lược phát triển trung và dài hạn:

Mục tiêu sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2012 – 2015:

Bảng 1: Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2012 – 2015

Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015

Triệu đồng % (+/-) so với 2011

Triệu đồng

% (+/-) so với 2012

Triệu đồng

% (+/-) so với 2013

Triệu đồng % (+/-) so với 2014

815,38 - 815,38 - 815,38 - 815,38 ệl uềiđ nốV

Doanh thu thuần 607,333 -12,337 661,257 53,924 653,000 -8,257 1.000.000 347,000

Lợi nhuận sau thuế 24,800 775 24,061 -739 25,350 314 28,875 3,525

%02 %02 %02 %02 ệl uềiđ nốV/cứt ổC

Mục tiêu tăng trưởng thông qua đầu tư:

Đầu tư hệ thống kho:

- Đối với hệ thống Kho SOTRANS sẽ đầu tư từng bước với các kho thông thường và kho có kệ chứa hàng có diện tích vừa phải từ 5.000 – 20.000m2 theo từng giai đoạn để đảm bảo hình thành mô hình kinh doanh chuẩn về kho. Sau khi đạt được doanh thu và lợi nhuận ổn định sẽ nhân rộng mô hình ra toàn quốc căn cứ theo Quy hoạch phát triển Cảng biển đến 2020 và trên cơ sở nghiên cứu thị trường về nhu cầu sử dụng kho ở các khu vực.

- Song song với việc lập kế hoạch phát triển kho bãi, SOTRANS sẽ tập trung tìm kiếm cơ hội, đất đai phù hợp tại khu vực Thủ Đức, Quận 9, Quận 2 TP. HCM để chuẩn bị cho kế hoạch di dời các kho bãi hiện hữu theo quy hoạch tại khu vực Km 9 Xa lộ Hà Nội và khu vực Quận 4.

Đầu tư quỹ đất hệ thống ICD:

Trong thời gian tới nếu khu vực Thủ Đức chấm dứt các hoạt động ICD thì phương án di dời sang khu vực phù hợp khác – Cát Lái và Đồng Nai - cần được xem xét.

- Khu vực Cát Lái có lợi thế về cự li đi đến khác khu công nghiệp và đảm bảo được hiệu quả của khu vực trung tâm logistics.

- Khu vực khác được xem xét là khu vực Đồng Nai, Quận 9, tiếp giáp sông Đồng Nai dưới hình thức liên kết với các đối tác khác phát triển ICD.

Đầu tư phát triển Công nghệ thông tin:

- Tập trung đẩy mạnh công tác nghiên cứu & ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh và tăng năng suất lao động.

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

09Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Page 10: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 11: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 12: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM cúhp hnạH - od ựT - pậl cộĐ

Số : 005/2015/BC - HĐQT TP.HCM, ngày 24 tháng 03 năm 2015

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NĂM 2014

Thực hiện Luật Doanh Nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc Hội thông qua ngày 29/11/2005 và Điều 25 Chương VIII Điều Lệ Công ty CP Kho Vận Miền Nam đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 29/04/2014; Nghị quyết số 027/NQ-ĐHĐCĐ ngày 29/04/2014 của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2014; Hội đồng quản trị báo cáo hoạt động năm 2014 cụ thể như sau:

1. Cơ cấu HĐQT: Hội đồng quản trị Công ty CP Kho vận Miền Nam năm 2014 gồm:

- Ông Trần Quyết Thắng - Chủ tịch (kể từ ngày 15/01/2014) - Bà Đoàn Thị Đông - Chủ tịch (từ ngày 01/01/2014 đến ngày 14/01/2014)

)4102/10/51 yàgn ừt ểk( TQĐH nêiv hnàhT - - Ông Lê Việt Thành - Thành viên HĐQT - Ông Đặng Vũ Thành - Thành viên HĐQT - Ông Trần Mạnh Đức - Thành viên HĐQT - Ông Đinh Quang Hoàn - Thành viên HĐQT

2. Các cuộc họp của HĐQT:

- HĐQT tổ chức họp 3 phiên thường kỳ và 2 lần lấy phiếu biểu quyết bằng hình thức gửi văn bản, qua email nhằm tăng cường công tác quản trị cũng như bám sát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Ngoài ra, HĐQT cũng thường xuyên trao đổi, thảo luận giữa các thành viên, cùng phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh ngoài các lần họp chính thức. Trong các phiên họp, tất cả các thành viên tham dự đầy đủ. Một số phiên họp căn cứ vào tính chất và nội dung từng cuộc họp có mời thành viên Ban Kiểm soát tham dự.

- Các phiên họp của HĐQT đều được triệu tập, tổ chức theo đúng quy định, đảm bảo các thành viên HĐQT tham gia theo quy định, các nội dung biểu quyết đều đạt đồng thuận cao, các vấn đề lấy ý kiến bằng văn bản được thực hiện theo đúng trình tự.

- HĐQT đã trực tiếp thảo luận, quyết định các nội dung trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết tại các kỳ Đại hội. Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền, phê duyệt tờ trình của Tổng Giám Đốc và nghe Tổng Giám Đốc báo cáo, giải trình kế hoạch SXKD của Công ty. Các cuộc họp của HĐQT đều có Tổng Giám đốc tham dự.

- Hoạt động giám sát của HĐQT đối với ban điều hành được thực hiện thông qua việc HĐQT chất vấn Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý điều hành về kết quả hoạt động trong kỳ tại các phiên họp định kỳ và khi đến làm việc với các đơn vị.

- Theo quy định đối với tổ chức niêm yết, HĐQT đã có báo cáo quản trị Công ty 06 tháng và năm gửi UBCK, các Sở GDCK và cổ đông (Quý cổ đông có thể xem báo cáo này tại website Công ty). Qua đó, nâng cao tính minh bạch trong hoạt động quản trị Công ty, đồng thời giúp cho cổ đông nắm rõ được tình hình hoạt động của Công ty.

3. Các biên bản nghị quyết HĐQT: Tất cả các cuộc họp HĐQT đều ghi biên bản đầy đủ và được HĐQT thông qua. Trong năm 2014, HĐQT đã ban hành 07 Nghị quyết. Ngoài các Nghị quyết về công tác thường kỳ đã được thông qua như: báo cáo tài chính quý, 6 tháng và hàng năm. HĐQT còn ban hành 1 số nghị quyết sau:

3.1. Bổ nhiệm Ông Trần Văn Thịnh làm Phó Tổng Giám đốc Công ty kể từ ngày 10/01/2014, thời hạn là 03 năm.

3.2. Miễn nhiệm Bà Đoàn Thị Đông làm Chủ tịch HĐQT kể từ ngày 15/01/2014. Bổ nhiệm Ông Trần Quyết Thắng làm Chủ tịch HĐQT kể từ ngày 15/01/2014.

3.3. Tái bổ nhiệm Ông Đặng Vũ Thành làm Tổng Giám đốc Công ty từ ngày 16/04/2014, thời hạn 3 năm.

3.4. Thông qua kế hoạch SXKD năm 2014 trình ĐHĐCĐ năm 2014:

12Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 13: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

Doanh thu: 653,0 tỷ đồng; Lợi nhuận: + Có đầu tư dự án Cát Lái: 32,5 tỷ đồng + Không đầu tư dự án Cát Lái: 37,0 tỷ đồng. Cổ tức: 20%.

3.5. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều lệ Công ty.

3.6. Thông qua việc rút vốn góp của SOTRANS tại Công ty CP SDB Việt Nam trong đó SOTRANS chiếm 35% là 10.011.914.394 đồng. Giao ban điều hành triển khai thực hiện theo đúng điều lệ, quy định pháp luật.

3.7. Thông qua chủ trương bán khu đất tại Đà Lạt, giao TGĐ chỉ đạo thực hiện.

3.8. Ủy quyền cho TGĐ ký kết Hợp đồng nguyên tắc dự án Cát Lái trên cơ sở đảm bảo tính pháp lý, lợi ích của cổ đông. Thống nhất tiếp tục triển khai dự án đầu tư Cát Lái, kiến nghị SCIC xem xét chấp thuận và hỗ trợ ý kiến tư vấn về các hồ sơ, văn bản của dự án; đồng thời, giao Ban điều hành phối hợp SCIC để bổ sung, chỉnh sửa dự án chi tiết.

3.9. Thông qua việc đầu tư dự án liên doanh SOTRANS – Gefco.

3.10. Bổ nhiệm Ông Đặng Vũ Thành là người đại diện theo ủy quyền của SOTRANS nắm giữ phần vốn góp 49% trong Công ty TNHH Lô-gi-stíc Gefco-SOTRANS.

3.11. Thông qua chủ trương đầu tư dự án kho Phú Mỹ. Giao Ban điều hành chủ động làm việc với đối tác để thu thập đầy đủ thông tin, tài liệu pháp lý, tính toán lại dự án đầu tư chi tiết trình HĐQT xem xét.

3.12. Điều chỉnh nâng hệ số trả lương của Ban Tổng Giám đốc Công ty và phụ cấp Thư ký HĐQT.

� Công tác tài chính:

3.13. Thông qua việc vay vốn với tổng hạn mức tín dụng năm 2014 là 70.000.000.000 đồng (bằng chữ: bảy mươi tỷ đồng chẵn), giao Ban điều hành đàm phán với các Ngân hàng có uy tín để tiến hành ký kết hợp đồng theo nhu cầu kinh doanh.

3.14. Phê duyệt báo cáo kiểm toán 6 tháng và năm 2014 đúng pháp luật và chuẩn mực kế toán.

3.15. Yêu cầu ban điều hành xem xét kiểm soát chặt chẽ chi phí, kiểm soát công nợ, xây dựng định mức và tiêu chí cụ thể về công nợ.

3.16. Tiến hành chi trả cổ tức đợt 2 năm 2013 là 12% bằng tiền mặt đúng quy định và thời gian, trình phương án phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ công ty đồng thời giám sát thực hiện đúng pháp luật, quy chế công ty.

4. Giao dịch của thành viên HĐQT và người có liên quan: Công ty không cấp bất kỳ khoản vay, bảo

lãnh tín dụng nào cho các thành viên HĐQT hay người có liên quan của họ.

5. Thực hiện trách nhiệm với cổ đông:

- Chỉ đạo công bố đầy đủ thông tin đến cổ đông, tổ chức, cá nhân đầu tư.

- Trình Đại hội đồng cổ đông quyết định theo thẩm quyền trong các kỳ đại hội, bảo đảm các quyền, lợi ích hợp pháp của cổ đông.

- Chỉ đạo, giám sát, điều hành của Tổng Giám đốc, bảo đảm thực hiện đúng pháp luật, các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Nghị quyết HĐQT.

- Triệu tập Đại hội đồng cổ đông thường niên theo đúng pháp luật và điều lệ công ty.

6. Kết luận: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014, trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn, Công ty CP Kho vận Miền Nam đã nỗ lực hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh, triển khai những giải pháp, yêu cầu của HĐQT đã đề ra; đồng thời, tích cực tìm kiếm các cơ hội hợp tác đầu tư mới. Những kết quả này khẳng định tính đúng đắn, kịp thời, phù hợp, hiệu quả của các giải pháp đã được HĐQT và Ban điều hành đặt ra, đồng thời thể hiện sự cố gắng, quyết tâm cao của các đơn vị trực thuộc, cán bộ lãnh đạo, nhân viên trong toàn Công ty.

13Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 14: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

Trên đây là Báo cáo hoạt động của HĐQT năm 2014. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý vị cổ đông, đặc biệt chỉ ra những hạn chế yếu kém trong công tác quản lý công ty và giám sát Ban điều hành. Ý kiến của Quý vị là sự hợp tác không thể thiếu để giúp cho HĐQT hoạt động tốt hơn trong những năm tới.

Nơi nhận: - Cổ đông; - Lưu VT-TK.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH

TRẦN QUYẾT THẮNG

14Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 15: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 16: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 17: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 040-1/KVMN

V/v: Báo cáo hoạt động SXKD năm 2014 và kế hoạch năm 2015.

TP. HCM, ngày 28 tháng 01 năm 2015

BÁO CÁO

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2014

VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2015

I. TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ:

1.1. Tình hình kinh tế thế giới:

Bước sang một giai đoạn chuyển đổi mới, bức tranh kinh tế thế giới năm 2014 trở nên sáng sủa hơn khi những nỗ lực trong việc điều hành chính sách kinh tế của các quốc gia phần nào đạt được kết quả mong muốn. Kinh tế thế giới từ nay đến năm 2015 có triển vọng phục hồi khá, với sự phục hồi của phần lớn các nền kinh tế dẫn dắt đà tăng trưởng của kinh tế thế giới như Mỹ, Nhật Bản. Đây là bước tạo đà cho nền kinh tế thế giới lấy lại đà tăng trưởng cho giai đoạn 2015 – 202. IMF (1/2014) dự báo kinh tế thế giới sẽ tăng trưởng ở mức 3,7% vào năm 2014, 3,9% vào năm 2015. Sang giai đoạn 2016-2018, nền kinh tế thế giới đều có mức tăng trưởng trên 4%.

1.2. Các chỉ tiêu Kinh tế vĩ mô năm 2014:

Một chỉ tiêu chủ yếu năm 2014 (tăng/giảm) so với năm 2013 (%)

Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh 2010 +5,98 Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản theo giá so sánh 2010 +3,9 Chỉ số sản xuất công nghiệp +7,6 Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng +10,6 Tổng kim ngạch xuất khẩu +13,6 Tổng kim ngạch nhập khẩu +12,1 Chỉ số giá tiêu dùng năm 2014 so với năm 2013 +4,09

Nhận xét: Tình hình kinh tế thế giới và Việt Nam khá thuận lợi trong những năm tới và dự báo tăng trưởng nhẹ.

II. TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU:

Tính từ đầu năm đến hết tháng 11/2014, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá cả nước đạt hơn 271 tỷ USD, tăng 12,7%, tương ứng tăng hơn 30,59 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2013; trong đó xuất khẩu đạt kim ngạch hơn 136,94 tỷ USD, tăng 13,7%, tương ứng tăng hơn 16,45 tỷ USD; và nhập khẩu đạt hơn 134,06 tỷ USD, tăng 11,8%, tương ứng tăng hơn 14,14 tỷ USD. Cán cân thương mại hàng hóa 11 tháng năm 2014 đạt mức thặng dư hơn 2,88 tỷ USD.

17Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 18: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

2.1. Xuất khẩu:

Tính chung cả năm 2014, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 150 tỷ USD, tăng 13,6% so với năm 2013, trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 48,4 tỷ USD, tăng 10,4%, mức tăng cao nhất từ năm 20121[2] và đóng góp 3,5 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 101,6 tỷ USD (gồm cả dầu thô), tăng 15,2%, đóng góp 10,1 điểm phần trăm và đạt 94,4 tỷ USD (không kể dầu thô), tăng 16,7%. Nếu loại trừ yếu tố giá, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu năm 2014 tăng 9,1%. Các nhóm hàng xuất khẩu chủ lực vẫn thuộc về khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: Kim ngạch xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện chiếm 99,6% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước; hàng dệt, may chiếm 59,4%; giày dép chiếm 77%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 89,7%; điện tử, máy tính và linh kiện chiếm 98,8%.

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu năm nay, tỷ trọng nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản đạt 66,5 tỷ USD, tăng 12% so với cùng kỳ năm 2013, chiếm 44,3% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu với mặt hàng điện thoại và linh kiện ước đạt 24,1 tỷ USD, tăng 13,4% và chiếm 16,1%. Nhóm hàng công nghiệp nhẹ đạt 57,9 tỷ USD, tăng 15,9% và chiếm 38,6%. Hàng nông sản, lâm sản ước 17,8 tỷ USD, tăng 11,4% và chiếm 11,9%. Hàng thủy sản đạt 7,9 tỷ USD, tăng 17,6%, chiếm 5,2%.

2.2. Nhập khẩu:

Tính chung năm 2014, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu ước tính đạt 148 tỷ USD, tăng 12,1% so với năm trước, trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 84,5 tỷ USD, tăng 13,6%; khu vực kinh tế trong nước đạt 63,5tỷ USD, tăng 10,2%. Kim ngạch nhập khẩu trong năm của một số mặt hàng phục vụ sản xuất tăng cao so với năm trước: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 22,5 tỷ USD, tăng 20,2%; vải đạt 9,5 tỷ USD, tăng 14%; xăng dầu đạt 7,6 tỷ USD, tăng 9,3%; chất dẻo đạt 6,3 tỷ USD, tăng 10,9%; nguyên phụ liệu dệt, may, giày dép đạt 4,7 tỷ USD, tăng 25,6%; hóa chất đạt 3,3 tỷ USD, tăng 9,5%; bông đạt 1,4 tỷ USD, tăng 22,7%. Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn tăng so với năm 2013: Điện tử, máy tính và linh kiện đạt 18,8 tỷ USD, tăng 6%; điện thoại các loại và linh kiện đạt 8,6 tỷ USD, tăng 6,7%; ô tô đạt 3,7 tỷ USD, tăng 53,1%, trong đó ô tô nguyên chiếc đạt 1,6 tỷ USD, tăng 117,3%.

Về cơ cấu hàng hóa nhập khẩu năm nay, nhóm hàng tư liệu sản xuất ước tính đạt 135 tỷ USD, tăng 12,5% so với năm 2013. Đây vẫn là nhóm hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất với 91,2%, trong đó nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận tải, phụ tùng đạt 55,6 tỷ USD, tăng 10,1% và chiếm 37,6%; nhóm hàng nguyên, nhiên vật liệu đạt 79,4 tỷ USD, tăng 14,3% và chiếm 53,6%. Nhóm hàng vật phẩm tiêu dùng đạt 13,1 tỷ USD, tăng 9,3% và chiếm tỷ trọng 8,8%.

Nhận xét: Tình hình xuất nhập khẩu trong năm có tăng trưởng là tiền đề tốt cho sự phát triển các năm sau.

III. TÌNH HÌNH NGÀNH LOGISTICS NĂM 2014:

3.1. Tình hình chung:

Vận tải hàng hóa năm 2014 ước tính đạt 1066,6 triệu tấn, tăng 5,6% và 222 tỷ tấn.km, tăng 1,7% so với năm trước, trong đó:

18Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 19: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

- Vận tải trong nước đạt 1036,9 triệu tấn, tăng 5,9%.

- Vận tải ngoài nước đạt 29,7 triệu tấn, giảm 3,9%.

- Vận tải hàng hoá đường bộ đạt 816,9 triệu tấn, tăng 6,9%.

- Vận tải đường sông đạt 186,9 triệu tấn, tăng 3,1%.

- Vận tải đường biển đạt 55,5 triệu tấn, giảm 5,2%.

- Vận tải đường sắt đạt 7,2 triệu tấn, tăng 10%.

Nhận xét: Tình hình Vận tải nhìn chung trong năm 2014 tăng không đáng kể. Sản lượng vận tải các tuyến quốc tế giảm khoảng 4% và chủ yếu là vận tải đường biển. Điều đó tác động mạnh đến ngành nghề vận tải quốc tế của Công ty.

3.2. Các doanh nghiệp cùng ngành:

Công ty CP Transimex Saigon (TMS):

- Doanh thu đạt 113,2%, Lợi nhuận đạt 163% so với năm 2013.

Công ty CP logistics Vinalink (VNL):

- Doanh thu đạt 114,7%, Lợi nhuận đạt 185% so với năm 2013.

Công ty CP Gemadept (Gemadept):

- Doanh thu đạt 118%, Lợi nhuận đạt 340% so với năm 2013.

Công ty CP Vinafreight (VNF):

- Doanh thu đạt 138%, Lợi nhuận đạt 134% so với năm 2013.

CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng (Tân Cảng Logistics):

- Doanh thu đạt 121%, Lợi nhuận đạt 120,3% so với năm 2013.

Nhận xét: Một số công ty lớn trong ngành có doanh thu đều tăng rất khả quan. Lợi nhuận hiện cũng tăng khá ấn tượng. Một số Công ty lợi nhuận tăng vượt bậc do kinh doanh tài chính mang lại. SOTRANS trong năm 2014 doanh thu đạt 134% và lợi nhuận đạt 125% so với cùng kỳ cũng là một trong những công ty tăng trưởng mạnh.

3.3. Thuận lợi & Cơ hội:

- Tình hình chính trị, xã hội tại Việt Nam tương đối ổn định;

- Kinh tế Việt Nam đã có một số dấu hiệu phục hồi.

- Quyết tâm cải cách thể chế kinh tế từ chính phủ bằng việc cổ phần hóa một số tập đoàn, tổng công ty lớn của nhà nước.

- Dịch chuyển đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia từ Trung Quốc sang Việt Nam và một số nướckhác

3.4. Khó khăn & thách thức:

- Biểu tình chống Trung quốc gây thiệt hại lớn trong hoặt động xuất nhập khẩu, đầu tư và du lịch.

- Cấm tải và hạn chế tải trọng trong vận chuyển đường bộ làm giá thành vận tải tăng cao, ảnh hưởng đến giá đầu vào của công ty.

- Tình hình cạnh tranh gay gắt của các Forwarder, hãng tàu, hãng hàng không để tồn tại dẫn đến việc giá thành dịch vụ bị sụt giảm.

- Các doanh nghiệp may mặc, da giày, gỗ … tại Việt Nam đều gặp khó khăn do nhu cầu nhập khẩu tại US, EU giảm.

19Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 20: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

IV. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2014:

4.1. Các chỉ tiêu chủ yếu:

TT Nội dung Thực hiện 2014

Thực hiện năm 2013

% so sánh KH 2014

% so sánh TH 2013

584,447,327,278 uht hnaoD 1 661,257,036,622 134% 132% 2 Lợi nhuận trước thuế 38,817,674,021 31,817,085,046 119% 122% 3 Lợi nhuận sau thuế 30,058,193,634 24,061,424,659 125% 4 Nộp ngân sách 8,759,480,387 7,755,660,387 113% 5 Thu nhập bình quân 3,627,612 12,654,604 119% 108%

4.2. Thực hiện SXKD năm 2014 từng đơn vị:

TT Đơn Vị Năm 2014 So sánh

với 2013 So sánh

với kế hoạch

Doanh Thu Lợi Nhuận Doanh Thu

Lợi Nhuận

Doanh Thu

Lợi Nhuận

1 XN DVKV Giao Nhận 179,540,763,314 16,841,594,738 115% 96% 120% 96% 2 XN DV Kho Bãi Cảng 36,646,577,404 8,308,795,560 134% 103% 144% 112% 3 XN ĐLGNVT Quốc Tế 140,258,967,151 5,515,776,437 155% 115% 156% 120%

,1 790,560,523,35 iộN àH NC 4 750,991,421 153% 133% 178% 109% 5 XN GNVTQT Tiêu Điểm 169,294,252,753 3,223,481,859 141% 108% 154% 104% 6 XN Vật tư Xăng đầu 232,721,995,213 4,555,224,552 132% 109% 135% 114% 7 Cảng KhoB vận 73,330,166,489 15,369,553,565 107% 104% 105% 101%

Như Bảng trên chúng ta có thể thấy, hầu hết các đơn vị trong Công ty (6/7) đều có sự tăng trưởng khá tốt. Một phần do tính liên kết trong Cty được đẩy mạnh.

4.3. Hoạt động các ngành nghề kinh doanh:

Vận tải quốc tế:

- Lượng khách hàng mới, thị trường mới cũng như sản lượng hàng của các khách hàng hiện hữu đều tăng.

- Khai thác thêm một số đại lý tuyến Scandinavi, Châu Âu và Châu Á theo yêu cầu của khách hàng.

- Phối kết hợp giữa các đơn vị như: Xí Nghiệp Kho Vận Giao Nhận, Chi nhánh Hà Nội phối hợp handle hàng giao nhận Nutifood, hàng xuất quốc tế Texhong. Phối kết hợp giữa Xí Nghiệp ĐL GNVT Quốc Tế với Chi nhánh Hà Nội làm hàng Consol nhập và xuất.

- Tăng cường xây dựng mối quan hệ gắn kết với một số hàng tàu, airlines mới vào Việt Nam như Benline, CSAV, Etiad Airlines, Finair, Crech Airlines, Qantas Airlines....

o Vận chuyển hàng không:

- Năng suất và sản lượng tăng trưởng khá cao so cùng kỳ.

- Duy trì và phát triển được tỷ xuất lợi nhuận trên vốn cao trong tình hình khó khăn chung của nền kinh tế và mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các công ty giao nhận.

- Phát triển được khách hàng lớn, có lượng hàng đều và ổn định: Koreana Express; Pacific Airlift, New Wave, MI Logistics, Hanjin Logistics, OIG …

- Phát triển được một số đại lý mới có giá cả cạnh tranh, có hàng chỉ định kể cả sea và air: Ali Logistics; CTL Trans , Ziegler, Trans Line, Cargomind…

20Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 21: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

Hoạt động Giao nhận nội địa:

- Đưa thiết bị cơ giới vào hoạt động đóng gói hàng xá trong container.

- Tổ chức đội ngũ nhân viên giao nhận thường trực ở khu công nghiệp Hải Yên (Móng Cái) và ở Khu công nghiệp Hải Hà (Móng Cái) năm 2015.

- Các đối thủ cạnh tranh không còn là những công ty Giao nhận tư nhân vốn ít mà là các công ty Giao nhận nước ngoài làm hàng chỉ định. Các chủ hàng lớn như Dutch Lady, Colgate, Texhong….sử dụng nhiều công ty dịch vụ, đòi hỏi phải đấu giá dịch vụ và phải ổn định giá trong 1 năm là yếu tố bất lợi cho hoạt động giao nhận.

- Do Bộ Giao thông hạn chế tải trọng phương tiện từ các Cảng nên mỗi xe chỉ chở được 1 cont (20’ hoặc 40’) nên số lượng phương tiện không đủ đáp ứng được các đơn hàng lô lớn, Đơn vị gặp khó khăn trong các đơn hàng container thức ăn gia súc. Giá tăng dịch vụ không đồng bộ với giá thành nên lợi nhuận có chiều hướng giảm đi.

Hoạt động Kinh doanh Kho bãi:

- Đầu tư xây dựng Kho SOTRANS Long Bình và đưa vào kinh doanh Kho từ cuối năm 2014.

- Mở rộng thị trường kho bãi ở Long An với 5.000 m2 kho.

- Đưa phần mềm quản lý kho vào hoạt động nhằm nâng cao chất lượng và đáp ứng được yêu cầu khách hàng.

- Hệ thống kho công ty hoạt động rất tốt và luôn đầy hàng.

- Các kho liên doanh của Xí nghiệp DV KV Giao Nhận đều hết hạn nên phải thoả thuận theo giá thị trường, các kho thuê ngoài đều phải thuê bao ít nhất là 3 tháng nên hiệu quả thấp.

- Các chủ hàng thường bán thẳng tại mạn tàu nên lượng hàng không nhiều và kế hoạch không chính xác, thời gian lưu kho ngắn, số lượng hàng gửi kho ít và nhiều mặt hàng nên hệ số sử dụng diện tích thấp.

Hoạt động khai thác Cảng thông quan nội địa:

- Sản lượng hàng thông qua SOTRANS ICD giảm khoảng 8% nhưng sản lượng rỗng thông qua tăng 30%.

- Các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận đều đạt.

- Bố trí sắp xếp lại nhân sự, sáp nhập bộ phận Ops. và Depot.

- Nâng cấp, sửa chữa bãi đưa vào sử dụng 2.300m2 và mở rộng thêm 5.000m2 bãi do di dời Kho ngoại quan

- Đưa vào sử dụng 01 xe nâng hàng mới và 01 xe nâng hàng được đại tu sử chữa.

Hoạt động Kinh doanh Xăng dầu:

- Năm 2014 chiết khấu hoa hồng tương đối cao so với năm 2013, do Công ty đã chủ động ký hợp đồng mua bán với nhiều nhà cung cấp khác nhau (Nam Sơn, Tây Nam…) để so sánh giá và mua hàng với giá tốt nhất nên lãi nộp tăng.

- Thành lập Phòng Kinh doanh tại XN Vật tư Xăng dầu để kinh doanh các mặt hàng dầu HFO giá sỉ.

- Công ty đã hoàn tất việc cải tạo hệ thống PCCC và nâng cấp Cửa hàng Vật tư Xăng dầu Thủ Đức, thực hiện tốt Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND. Hiện nay Công ty đã có giấy phép đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu được Sở Công thương cấp thời hạn 5 năm (2014-2019).

- 5 tháng cuối năm, kinh doanh sỉ mặt hàng dầu FO gặp nhiều bất lợi, do giá dầu thế giới giảm sâu.

4.4. Những mặt làm được:

1. Phát triển hoạt động kinh doanh:

- Trong năm 2014 Công ty đã có những tăng trưởng nhất định về doanh thu và lợi nhuận. Điển hình Doanh thu tăng 30%, Lợi nhuận tăng trên 22%. Các ngành nghề kinh doanh đều hoạt động ổn định.

- Phát triển thêm các diện tích kho tại các khu vực như Long Bình, Long An, Phú Mỹ.

- Quản lý tốt công nợ, không phát sinh công nợ xấu.

21Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 22: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

2. Triển khai tốt các dự án:

- Dự án Kho SOTRANS Long Bình đã được triển khai theo tiến độ, hiện đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.

- Dự án liên doanh với Gefco đã tiến tới ký kết hợp đồng hợp tác và đang từng bước thành lập liên doanh, tuyển dụng nhân sự để phát triển hoạt động trong năm 2015.

- Tiếp tục tìm kiếm các khu đất phù hợp với việc phát triển kinh doanh, tổ chức nghiên cứu thị trường, lập dự án đầu tư để phát triển như: Dự án Phú Mỹ, Dự án Q9 TP HCM.

- Riêng dự án Cát lái Q2 chưa triển khai được, do đối tác thay đổi kế hoạch, và chưa được HĐQT SOTRANS thông qua.

3. Ứng dụng công nghệ thông tin:

- Đã từng bước triển khai ứng dụng phần mềm quản lý trong hoạt động kinh doanh kho bãi, đáp ứng quá trình báo cáo số liệu nhập xuất tồn cho công ty và cho khách hàng.

4. Liên kết hoạt động các đơn vị:

- Các đơn vị đã liên kết tốt với nhau để hình thành dịch vụ chuỗi logistics cung cấp cho khách hàng như sự kết hợp giữa SOTRANS Focus – SOTRANS F&W, SOTRANS F&W – SOTRANS Hanoi, SOTRANS Logistics – SOTRANS Hanoi.

4.5. Những mặt chưa làm được:

- Xây dựng qui trình và mô tả công việc trong toàn công ty đã triXây dựng qui trình và mô tả công việc trong toàn công ty đã triển khai được một phần nhưng chưa hoàn tất đúng kế hoạch.

- Chưa có phương pháp đánh giá nhân sự (KPI) phù hợp.

V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 2015:

5.1. Kế hoạch tổng thể:

Kế hoạch tổng thể gồm 2 chỉ tiêu cơ bản là doanh thu và lợi nhuận trước thuế.

- Doanh thu: 1.000 tỉ đồng.

- Lợi nhuận: 38,5 tỉ đồng.

Định hướng chính:

1. Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế 10%.

2. Phát triển đầu tư các dự án kho khu vực Phú Mỹ, Quận 9 TP. HCM.

3. Chuẩn bị phương án di dời khu vực Thủ Đức, Quận 4, TP. HCM.

4. Tiếp tục phát triển Dự án Cát Lái.

5. Đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin.

5.2. Kế hoạch từng đơn vị:

TT Đơn vị Doanh thu (Tr.đ)

Lãi nộp (Tr.đ)

Lao động BQ (người)

1 CN Cty CP Kho Vận Miền Nam tại Hà Nội 58.000 2.000 22 2 XN GNVTQT Tiêu Điểm 52 005.3 000.261 3 XN ĐLGN VT Quốc T 43 002.6 000.531 ế

68 000.71 000.08 nậV ohK gnảC 45 XN DV Kho Vận Giao N 021 007.71 000.091 nậh6 XN DV Kho Bãi Cảng 93 005.01 000.54

02 001.5 000.072 uầD gnăX ưT tậV NX 7 763 000.26 000.049 gnộc gnổT

22Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 23: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

5.3. Định hướng các hoạt động chức năng:

Công tác Nhân sự:

- Xây dựng & triển khai phương pháp đánh giá hiệu quả nguồn nhân lực qua hệ thống KPI.

- Hoàn thiện bản mô tả công việc và tiêu chuẩn kết quả công việc cho toàn công ty.

- Xây dựng và hoàn thành đề án ứng dụng CNTT vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Công tác Kế toán Tài chính:

- Nghiên cứu xây dựng mô hình mới trong hệ kế toán nhằm: hiệu quả trong công tác quản lý & tiết kiệm trong vấn đề vận hành.

- Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin & phần mềm mới vào công việc.

- Quản lý chặt chẽ hơn nữa vấn đề chi phí – công nợ. Không để phát sinh công nợ xấu, công nợ giây dưa trong các năm cũ.

- Luân chuyển cán bộ Kế toán.

Công tác Marketing:

- Phát triển thương hiệu tập trung vào kinh nghiệm 40 năm trong ngành dịch vụ logistics của SOTRANS giúp khách hàng yên tâm và tin tưởng khi sử dụng dịch vụ của SOTRANS và khẳng định vị thế SOTRANS trên thị trường.

- Chủ đề truyền thông: 40 năm kinh nghiệm trong ngành dịch vụ logistics !

- Hỗ trợ công tác nghiên cứu phát triển chuẩn bị cho các hoạt động đầu tư và liên kết của Công ty.

Công tác Kiểm soát nội bộ:

- Hoàn tất việc phối hợp với các đơn vị xây dựng qui trình làm việc.

- Xây dựng phương pháp kiểm tra tuân thủ.

- Tăng cường kiểm tra chi phí kinh doanh.

5.4. Định hướng kinh doanh từng ngành nghề:

Vận tải Quốc tế:

- Nâng cao năng suất chất lượng nhân sự hiện có đặc biệt là nhân sự sales.

- Tiếp tục tập trung phát triển một số đại lý có hàng chỉ định song song với việc phát triển thêm các đại lý mới tại các thị trường chính trên thế giới như: Mỹ, Đức, Anh, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Nhật Bản, Úc….

- Duy trì mối quan hệ mật thiết với các nhà cung cấp chiến lược. Duy trì những tuyến hàng hiện SOTRANS đang có thế mạnh và sẽ từng bước phát triển thêm tuyến mới.

- Giữ vững các khách hàng lớn hiện có. Ưu tiên phát triển một số khách hàng có lượng hàng xuất nhập đều tạo doanh thu và lợi nhuận ổn định song song với việc phát triển các khách hàng lớn có doanh thu và lợi nhuận đột phá.

- Thành lập VPĐD tại Campuchia.

Giao nhận Nội địa:

- Giữ vững các khách hàng giao nhận hiện hữu, phát triển lượng hàng container bằng đường biển ra miền Bắc, nghiên cứu phát triển thị trường Campuchia.

- Đưa hoạt động làm C/O, thanh khoản vào chính quy nhằm tăng lợi nhuận bằng giá trị cộng thêm và nắm chặt khách hàng.

- Khai thác thêm khách hàng dệt may nhằm hạn chế phụ thuộc vào phương tiện và phù hợp với sự tăng trưởng của ngành này.

- Nâng cao chất lượng giao nhận bằng những lớp đào tạo kiến thức nghiệp vụ nội bộ để phù hợp với xu thế xuất nhập khẩu hiện nay và hạn chế các tổn thất.

Kinh doanh Kho bãi:

23Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 24: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

- Tìm kiếm các vị trí phù hợp theo nhu cầu khách hàng đế tiến tới đầu tư phát triển hệ thống kho bãi.

- Tiếp tục đầu tư ứng dụng CNTT trong quản lý kho bãi.

Khai thác Cảng thông quan nội địa:

- Duy trì và phát triển mối quan hệ với các hãng tàu, các cảng hiện hữu.

- Bố trí sắp xếp phương tiện kỹ thuật, vị trí xếp dỡ hợp lý.

- Đảm bảo an toàn trong hoạt động khai thác bãi.

- Quản lý chặt chẽ chi phí.

- Xây dựng dự án Hợp tác khai thác ICD tại khu vực Long Bình, Q9, TP.HCM.

Kinh doanh Xăng dầu:

- Duy trì hệ thống các nhà cung cấp để chủ động trong nguồn hàng khi thị trường biến động.

- Nghiên cứu khả năng phát triển cây xăng mới tại các vị trí thuận tiện.

- Xây dựng và chuẩn hóa quy trình kinh doanh sỉ dầu FO, chủ động và kiểm soát chặt hoạt động kinh doanh, phát triển thị trường HFO khu vực miền Bắc.

- Tái cơ cấu tổ chức, đảm bảo định hướng phát triển.

Dự án:

Năm 2015 Cty tập trung xây dựng và triển khai một số dự án trọng tâm sau:

- Dự án Kho SOTRANS Phú Mỹ: Tổng diện tích 50,000m2, tổng mức đầu tư 125 tỷ, phân kỳ đầu tư trong 3 năm. Đất thuê dài hạn 50 năm, trả tiền hàng năm. Nguồn vốn dự kiến từ chủ sở hữu 35%, vay 65%.

- Dự án Kho SOTRANS Quận 9: Tổng diện tích đất 30,000m2, tổng mức đầu tư 75 tỷ. Hợp tác thuê đất thời hạn 30 năm. Nguồn vốn dự kiến từ chủ sở hữu 35%, vay 65%.

- Dự án hợp tác khai thác ICD khu vực Long bình, Quận 9, TP HCM.

- Dự án SOTRANS Cát Lái.

Tất cả các Dự án nêu trên được trình bày trong các Báo cáo riêng.

VI. KẾT LUẬN:

Năm 2014 Công ty có sự tăng trưởng vượt bậc về doanh thu và phát triển về lợi nhuận. Năm 2014 ghi nhận bước phát triển mới của Công ty với cột mốc 853 tỉ đồng doanh thu và hướng đến 1.000 tỉ đồng trong năm 2015.

Năm 2015 sẽ vẫn còn là năm khó khăn cho ngành dịch vụ logistics do các doanh nghiệp nước ngoài đã được đầu tư 100% vốn trong một số ngành logistics, Công ty sẽ tăng cường phát triển việc hợp tác với các công ty nước ngoài để mang đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng trong tương lai và giữ vững sự phát triển trong tương lai. Bên cạnh đó, giai đoạn này cũng đánh dấu sự dịch chuyển nhất định trong cơ sở hạ tầng ngành, đặc biệt là việc di dời các cụm Kho, ICD ra khỏi khu vực TP HCM. Việc này tạo cơ hội nhất định cho khả năng hợp tác, đầu tư phát triển mới.

Ngày 28 tháng 01 năm 2015

TỔNG GIÁM ĐỐC

Nơi nhận: - HĐQT, BKS; - Ban TGĐ; - Thủ trưởng các đơn vị, phòng ban trực thuộc; - Lưu VT. ĐẶNG VŨ THÀNH

24Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

NNggày 28 tháng 01 năm 2015

TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔỔNG GIÁM ĐỐC

ĐĐẶẶNG VŨ THÀNH

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 25: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 26: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 27: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

THÔNG TIN CHUNG CÔNG TY Công ty Cổ phần Kho vận Miền Nam (“Công ty”), trước đây là Công ty Kho vận Miền Nam, tiền thân là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập tại Việt Nam theo Quyết định số 612TM/TCCBdo Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) cấp ngày 28 tháng 5 năm 1993. Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh (“GCNĐKKD”) đầu tiên của Công ty số 102783 do Ban Trọng tài Kinh tế cấp ngày 16 tháng 6 năm 1993 và sau đó được sửa đổi bằng GCNĐKKD số 4106000166 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 22 tháng 5 năm 2006. Vào ngày 27 tháng 9 năm 2006, Công ty được cổ phần hóa theo Quyết định số 1546/QĐ-BTM do Bộ Thương mại cấp. Việc cổ phần hóa đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt thông qua việc cấp GCNĐKKD số 0300645369 vào ngày 29 tháng 12 năm 2006 và theo các GCNĐKKD điều chỉnh sau đó. Cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (“SGDHCM”) theo Quyết định Niêm yết số 22/QĐ-SGDHCM do SGDHCM cấp ngày 4 tháng 2 năm 2010. Hoạt động chính trong năm hiện tại của Công ty là vận tải hàng hóa đường thủy nội địa; kinh doanh kho, bãi, cảng, nhà xưởng, văn phòng làm việc; xếp dỡ, giao nhận hàng hóa, dịch vụ đại lý vận tải bằng đường hàng không, đường biển, đường bộ, đường sắt, vận tải đa phương thức; đại lý tàu biển, môi giới hàng hải, dịch vụ logistics, dịch vụ hải quan, dịch vụ phát chuyển nhanh; kinh doanh kho ngoại quan CFS (gom, phát hàng lẻ), ICD (cảng thông quan nội địa), trung tâm phân phối (logistics center), dịch vụ kinh doanh hàng quá cảnh và chuyển tải hàng hóa; đại lý kinh doanh xăng dầu, mua bán dầu nhớt, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh); mua bán, sửa chữa tân trang các loại thùng phi sắt – nhựa, mua bán vật tư, thiết bị vận tải kho hàng. Công ty có trụ sở chính đăng ký tại số 1B Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các thành viên của Hội đồng Quản trị trong năm và vào ngày lập báo cáo này như sau:

Ông Trần Quyết Thắng Chủ tịch bổ nhiệm ngày 15 tháng 1 năm 2014

Bà Đoàn Thị Đông Chủ tịch từ nhiệmngày15 tháng 1 năm 2014 4102 măn 1 gnáht 51 yàgn mệihn ổb nêiv hnàhT

Ông Đặng Vũ Thành Thành viên Ông Trần Mạnh Đức Thành viên Ông Đinh Quang Hoàn Thành viên Ông Lê Việt Thành Thành viên BAN KIỂM SOÁT Các thành viên của Ban Kiểm soát trong năm và vào ngày lập báo cáo này như sau: Ông Ngô Lê Quang Tín Trưởng ban từ nhiệm ngày 10 tháng 6 năm 20

14

Bà Nguyễn Thị Thu Hà Thành viên Bà Nguyễn Vũ Hoài Ân Thành viên

27Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 28: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

THÔNG TIN CHUNG (tiếp theo) BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Các thành viên của Ban Tổng Giám đốc trong năm và vào ngày lập báo cáo này như sau: Ông Đặng Vũ Thành Tổng Giám đốc Ông Trần Mạnh Đức Phó Tổng Giám đốc Ông Trần Văn Thịnh Phó Tổng Giám đốc bổ nhiệm ngày 1 tháng 1 năm 2014 NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Người đại diện theo pháp luật của Công ty trong năm và vào ngày lập báo cáo này là Ông Đặng Vũ Thành. KIỂM TOÁN VIÊN Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Ernst & Young Việt Nam là công ty kiểm toán cho Công ty.

28Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 29: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

29Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Kho vận Miền Nam (“Công ty”) trình bày báo cáo này và báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty và công ty con (“Nhóm Công ty”) cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014. TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính hợp nhất, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Nhóm Công ty trong năm. Trong quá trình lập báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc cần phải:

- lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;

- thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;

- nêu rõ các chuẩn mực kế toán áp dụng có được tuân thủ hay không và tất cả những sai lệch trọng yếu so với những chuẩn mực này đã được trình bày và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất; và

- lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Nhóm Công ty sẽ tiếp tục hoạt động.

Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo việc các sổ sách kế toán thích hợp được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty, với mức độ chính xác hợp lý, tại bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ với chế độ kế toán đã được áp dụng. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm về việc quản lý các tài sản của Nhóm Công ty và do đó phải thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và những vi phạm khác. Ban Tổng Giám đốc cam kết đã tuân thủ những yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo. CÔNG BỐ CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Theo ý kiến của Ban Tổng Giám đốc, báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2014, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. Thay mặt Ban Tổng Giám đốc:

Đặng Vũ Thành Tổng Giám đốc Ngày 12 tháng 3 năm 2015

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 30: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

Số tham chiếu: 61113814/17050493 BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

Kính gửi: Quý Cổ đông Công ty Cổ phần Kho vận Miền Nam

Chúng tôi đã kiểm toánbáo cáo tài chính hợp nhất kèm theo của Công ty Cổ phần Kho vận Miền Nam (“Công ty”) và công ty con (“Nhóm Công ty”) được lập ngày12 tháng 3năm 2015 và được trình bày từ trang 6 đến trang 36, bao gồm bảng cân đối kế toán hợp nhất vào ngày 31 tháng 12 năm 2014, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho nămtài chính kết thúc cùng ngày và các thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhấtđi kèm.

Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc

Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhấtvà chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viên

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính hợp nhất. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính hợp nhất do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Nhóm Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Nhóm Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính hợp nhất.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp để làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

30Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 31: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

Ý kiến của Kiểm toán viên Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhấtđã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu,tình hình tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2014, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhấtvà tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhấtcho nămtài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. Vấn đề khác Báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty cho nămtài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 được trình bày như số liệu tương ứng chưa được kiểm toán.

gnaS hnahT nễyugN

nêiv náot mểiKG

1-400-3102-1451 :ốs

Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Ngày 12 tháng 3 năm 2015

iấy CNĐKHN kiểm toán

31Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 32: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B01-DN/HN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT vào ngày 31 tháng 12 năm 2014

VNĐ

Mã số

TÀI SẢ yuhT N ết minh

Số cuối năm Số đầu năm(chưa kiểm toán)

100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 190.870.594.928 158.469.490.556

110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4 57.119.281.063 82.403.070.656

938.886.558.33 360.182.911.24 nềiT .1 111112 2. Các khoản tương đương tiền 15.000.000.000 48.547.381.817

120 II. Các khoản đầu tư tài chính

ngắn hạ 086.396.944.2 040.877.766.2 5 n121 1. Đầu tư ngắn hạn 6.979.120.100 6.979.120.100129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư

)024.624.925.4( )060.243.113.4( nạh nắgn

130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 6 119.678.784.294 64.770.039.974131 1. Phải thu khách hàng 87.740.596.060 56.754.608.370132 2. Trả trước cho người bán 22.944.043.305 1.547.145.417135 3. Các khoản phải thu khác 11.382.717.781 8.279.667.873139 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn

)686.183.118.1( )258.275.883.2( iòđ óhk

140 IV. Hàng tồ 159.791.379.1 678.064.350.1 ohk n141 .350.1 7 ohk nồt gnàH .1 460.876 1.973.197.951

150 V. Tài sản ngắn hạn khác 10.351.290.655 6.873.488.295151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 839.817.529 503.352.882152 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 274.017.310 11.782.377154 3. Thuế và các khoản khác phải thu

541.162.380.2 484.706.326.1 cớưn àhN158 4. Tài sản ngắn hạn khác 8 7.613.848.332 4.275.091.891

200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 65.372.432.393 33.232.327.127

220 I. Tài sản cố định 59.500.771.488 26.947.110.421221 1. Tài sản cố định hữu hình 9 32.078.319.131 25.802.994.160

431.048.534.89 952.901.446.501 áig nêyugN 222223 Giá trị khấu hao lũy kế (73.565.790.128) (72.632.845.974)227 2. Tài sản cố định vô hình 10 1.304.258.125 1.135.476.261

977.348.564.2 977.348.564.2 áig nêyugN 822229 Giá trị khấu trừ lũy kế (1.161.585.654) (1.330.367.518)230 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 11 26.118.194.232 8.640.000

250 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 5 - 4.402.502.682 252 1. Đầu tư vào công ty liên kết - 4.402.502.682

260 III. Tài sản dài hạn khác 5.871.660.905 1.882.714.024261 1. Chi phí trả trước dài hạn 12 4.950.921.450 1.706.785.424262 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 765.384.455 -268 3. Tài sản dài hạn khác 155.355.000 175.928.600

NẢS IÀT GNỘC GNỔT 072 256.243.027.321 191.701.817.683

32Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 33: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B01-DN/HN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày 31 tháng 12 năm 2014

VNĐ

Mã số

NGUỒN VỐ yuhT N ết minh

Số cuối năm Số đầu năm(chưa kiểm toán)

953.109.337.15 711.687.831.001 ẢRT IẢHP ỢN .A 003

310 I. Nợ ngắn hạ 953.977.381.15 768.343.499.49 n312 1. Phải trả người bán 13 67.710.073.550 33.751.747.339313 2. Người mua trả tiền trước 255.291.749 1.300.174.552314 3. Thuế và các khoản phải nộp

795.681.278.4 722.008.955.6 41 cớưn àhN315 4. Phải trả người lao động 12.722.961.105 8.233.543.921316 5. Chi phí phải trả 15 3.351.151.505 41.852.075319 6. Các khoản phải trả, phải nộp

285.583.609.2 137.560.593.4 61 cáhk nạh nắgn323 7. Quỹ khen thưởng, phúc lợi - 77.889.293

330 II. Nợ dài hạ 000.221.055 052.244.441.5 n333 1. Phải trả dài hạn khác 17 5.144.442.250 550.122.000

400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 18.1 153.180.381.221 138.502.064.795

410 I. Vốn chủ sở hữ 597.460.205.831 122.183.081.351 1.81 u

000.075.815.38 000.075.815.38 nầhp ổc nốV .1 114413 2. Vốn khác của chủ sở hữu 8.097.890.172 6.894.818.939417 3. Quỹ đầu tư phát triển 23.316.847.261 23.316.847.261418 4. Quỹ dự phòng tài chính 4.822.713.838 4.822.713.838420 5. Lợi nhuận sau thuế chưa

757.411.949.91 059.953.424.33 iốhp nâhp

439 C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 2.923.859.983 1.465.851.529

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 256.243.027.321 191.701.817.683 CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

CHỈ S UÊIT ố cuối năm Số đầu năm(chưa kiểm toán)

:ệt iạogN .1

- Đô la Mỹ (USD) 15.793 118.337144 292.1 )RUE( oruE gnồĐ -

2. Nợ khó đòi đã xử lý (VNĐ) 624.958.040 624.958.0403. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ (VNĐ) 454.770.114.513 521.820.710.482

Phạm Thị Thanh Vân Phạm Tường Minh Đặng Vũ Thành Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Ngày 12 tháng 3 năm 2015

33Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

454545555555555555555555554555455545555455454554545555555555545454444445555555554555444444455554444444445555554444444455555554.44444.44.4.44444444444444444444444444444.444444444444444444444444444444444444444444.4444444.44444...44444444444 777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777770.0.000000000000000000000.00.0.00000.000000000000.0.000000000000000000..00000..0..0000...111 4.513 521.820.710.482

h ĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặnng Vũ ThànhTổng Giám đốc

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 34: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B02-DN/HN

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

VNĐ

Mã số

CHỈ yuhT UÊIT ết minh

Năm nay Năm trước(chưa kiểm toán)

01 1. Doanh thu bán hàng và cung

226.630.752.166584.447.327.278 1.91 ụv hcịd pấc

10 2. Doanh thu thuần 19.1 872.723.744.485 661.257.036.622

11 3. Giá vốn hàng bán và dịch vụ )782.802.417.045()753.868.444.857( 22 pấc gnuc

20 4. Lợi nhuận gộp 114.278.876.128 120.542.828.335

21 5. Doanh thu hoạt động tài chính 19.2 11.771.926.847 5.009.773.975

22 6. Chi phí tài chính 21 (840.131.069) (503.249.320)23 Trong đó: Chi phí lãi vay (836.744.834) (8.555.064)

24 7. Chi phí bán hàng 22 (54.687.973.220) (76.455.541.451)

25 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 (36.166.259.207) (17.635.580.972)

30 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động

765.032.859.03974.934.653.43 hnaod hnik

31 10. Thu nhập khác 23 284.480.211 983.102.252

)140.417.231()133.999.051( 32 cáhk íhp ihC .11 23

40 12. Lợi nhuận khác 23 133.480.880 850.388.211

45 13. Phần lãi từ công ty liên kết 1.580.778.438 2.722.502.682

50 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 36.070.698.797 34.531.121.460

51 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 24.1 (8.771.088.250) (7.755.660.387)

52 16. Thu nhập thuế TNDN hoãn lại 24.2 765.384.455 -

60 17. Lợi nhuận thuần sau thuế 28.064.995.002 26.775.461.073 Trong đó:

61 17.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số (11.991.546) (4.148.471)62 17.2 Lãi thuộc về các cổ đông

của công ty mẹ 28.076.986.548 26.779.609.544

70 18. Lãi trên cổ phiếu 18.3 - Lãi cơ bản 3.362 3.206 - Lãi suy giảm 3.362 3.206

Phạm Thị Thanh Vân Phạm Tường Minh Đặng Vũ Thành Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Ngày 12 tháng 3 năm 2015

34Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

3.3 362 3.206

h ĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặặnnnnnng Vũ ThànhTổổng Giám đốc

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 35: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B03-DN/HN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

VNĐ

Mã số

CHỈ yuhT UÊIT ết minh

Năm nay Năm trước(chưa kiểm toán)

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH

01 Tổng lợi nhuận trước thuế 36.070.698.797 34.531.121.460 Điều chỉnh cho các khoản:

02 Khấu hao và khấu trừ tài sản 9, 10 4.584.775.075 5.148.608.62703 Các khoản dự phòng 359.106.806 223.991.84504 Lỗ (lãi) chênh lệch tỷ giá hối đoái

chưa thực hiện 19, 21 20.569.465 (465.187)05 Lãi từ hoạt động đầu tư (7.593.356.386) (4.918.470.393)

460.555.8438.447.638 12 yav iãl íhp ihC 60

08 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 34.278.538.591 34.993.341.416

09 Tăng các khoản phải thu (59.193.160.330) (7.688.776.443)10 Giảm hàng tồn kho 919.737.075 1.694.614.03511 Tăng các khoản phải trả 46.818.033.219 10.449.229.47112 Tăng chi phí trả trước (3.580.600.673) (206.513.947)13 Tiền lãi vay đã trả (836.744.834) (8.555.064)14 Thuế thu nhập doanh nghiệp

)099.280.835.7()687.974.809.7( 1.42 pộn ãđ16 Tiền chi khác cho hoạt động

8.735.4( hnaod hnik 83.504) (3.189.076.405)

20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 370.081.605.82857.934.959.5 hnaod hnik gnộđ

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT

ĐỘNG ĐẦU TƯ 21 Tiền chi để mua sắm và xây dựng

)530.749.208.1()935.147.341.73( hnịđ ốc nảs iàt22 Tiền thu do thanh lý tài sản 67.909.090 270.240.90926 Tiền thu hồi từ thanh lý khoản đầu

tư vào đơn vị khác 8.331.914.394 -27 Tiền thu từ cổ tức và lợi nhuận

617.786.808.4728.872.950.6 aihc cợưđ

30 Lưu chuyển tiền thuần (sử dụng vào) từ hoạt động đầu tư (22.684.639.228) 3.275.981.590

35Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 36: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B03-DN/HN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT (tiếp theo) cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

VNĐ

Mã số

CHỈ yuhT UÊIT ết minh

Năm nay Năm trước(chưa kiểm toán)

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT

ĐỘNG TÀI CHÍNH

31 Nhận góp vốn của cổ đông 000.000.074.1000.000.074.1 ốs uểiht

33 Tiền vay nhận được 86.814.260.874 1.416.350.77634 Tiền chi trả nợ gốc vay (86.814.260.874) (1.416.350.776)36 Cổ tức đã trả 18.4 (10.029.293.400) (13.324.583.030)

40 Lưu chuyển tiền thuần sử dụng

vào hoạt động tài chính (8.559.293.400) (11.854.583.030)

50 Lưu chuyển tiền và tương đương tiền thuần trong năm

(25.284.492.870) 19.927.578.633

60 Tiền và tương đương tiền

872.932.774.26656.070.304.28 4 măn uầđ

61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 703.277 (1.747.255)

70 Tiền và tương đương tiền

656.070.304.28360.182.911.75 4 măn iốuc

Phạm Thị Thanh Vân Phạm Tường Minh Đặng Vũ Thành Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Ngày 12 tháng 3 năm 2015

36Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

hhh ĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐặặnng Vũ Thànhổ ố

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 37: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 38: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 39: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 1. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP

Nhóm Công ty bao gồm Công ty Cổ phần Kho vận Miền Nam (“Công ty”) và một công ty con như sau:

Công ty

Công ty trước đây là Công ty Kho vận Miền Nam, tiền thân là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập tại Việt Nam theo Quyết định số 612TM/TCCB do Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) cấp ngày 28 tháng 5 năm 1993. Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh (“GCNĐKKD”) đầu tiên của Công ty số 102783 do Ban Trọng tài Kinh tế cấp ngày 16 tháng 6 năm 1993 và sau đó được sửa đổi bằng GCNĐKKD số 4106000166 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 22 tháng 5 năm 2006.

Vào ngày 27 tháng 9 năm 2006, Công ty được cổ phần hóa theo Quyết định số 1546/QĐ-BTM do Bộ Thương mại cấp. Việc cổ phần hóa đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt thông qua việc cấp GCNĐKKD số 0300645369 vào ngày 29 tháng 12 năm 2006 và theo các GCNĐKKD điều chỉnh sau đó.

Cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (“SGDHCM”) theo Quyết định Niêm yết số 22/QĐ-SGDHCM do SGDHCM cấp ngày 4 tháng 2 năm 2010.

Hoạt động chính trong năm hiện tại của Công ty là vận tải hàng hóa đường thủy nội địa; kinh doanh kho, bãi, cảng, nhà xưởng, văn phòng làm việc; xếp dỡ, giao nhận hàng hóa, dịch vụ đại lý vận tải bằng đường hàng không, đường biển, đường bộ, đường sắt, vận tải đa phương thức; đại lý tàu biển, môi giới hàng hải, dịch vụ logistics, dịch vụ hải quan, dịch vụ phát chuyển nhanh; kinh doanh kho ngoại quan CFS (gom, phát hàng lẻ), ICD (cảng thông quan nội địa), trung tâm phân phối (logistics center), dịch vụ kinh doanh hàng quá cảnh và chuyển tải hàng hóa; đại lý kinh doanh xăng dầu, mua bán dầu nhớt, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh); mua bán, sửa chữa tân trang các loại thùng phi sắt – nhựa, mua bán vật tư, thiết bị vận tải kho hàng.

Công ty có trụ sở chính đăng ký tại số 1B Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Công ty con

Công ty TNHH Phát triển Bất động sản SORECO (“SORECO”)

Công ty sở hữu 51% vốn chủ sở hữu của SORECO, một công ty trách nhiệm hữu hạn với hai thành viên trở lên được thành lập theo GCNĐKKD số 0312576215 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 5 tháng 12 năm 2013.

Hoạt động chính trong năm hiện tại của SORECO là kinh doanh bất động sản.

SORECO có trụ sở đăng ký tọa lạc tại số 111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Số lượng công nhân viên của Nhóm Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 351 (31 tháng 12 năm 2013: 334).

39Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 40: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

2. CƠ SỞ TRÌNH BÀY 2.1 Các chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

Báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty được trình bày bằng đồng Việt Nam (“VNĐ”) phù hợp với Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành theo: - Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành bốn

Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 1); - Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành sáu

Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 2); - Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành sáu

Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 3); - Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban hành sáu

Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 4); và - Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành bốn

Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 5). Theo đó, bảng cân đối kế toán hợp nhất, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất được trình bày kèm theo và việc sử dụng các báo cáo này không dành cho các đối tượng không được cung cấp các thông tin về các thủ tục và nguyên tắc và thông lệ kế toán tại Việt Nam và hơn nữa không được chủ định trình bày tình hình tài chính hợp nhất, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ hợp nhất theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở các nước và lãnh thổ khác ngoài Việt Nam.

2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng Hình thức sổ kế toán áp dụng được đăng ký của Nhóm Công ty là Nhật ký chung.

2.3 Kỳ kế toán năm Kỳ kế toán năm của Nhóm Công ty áp dụng cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

2.4 Đơn vị tiền tệ kế toán Báo cáo tài chính hợp nhất được lập bằng đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán của Nhóm Công ty là VNĐ.

2.5 Cơ sở hợp nhất Báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty bao gồm báo cáo tài chính của Công ty và công ty con cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm2014. Công ty con được hợp nhất toàn bộ kể từ ngày mua, là ngày Nhóm Công ty thực sự nắm quyền kiểm soát công ty con, và tiếp tục được hợp nhất cho đến ngày Nhóm Công ty thực sự chấm dứt quyền kiểm soát đối với công ty con. Báo cáo tài chính của công ty con đã được lập cùng kỳ báo cáo với Công ty theo các chính sách kế toán nhất quán với các chính sách kế toán của Công ty. Số dư các tài khoản trên bảng cân đối kế toán giữa các đơn vị trong cùng Nhóm Công ty, các khoản thu nhập và chi phí, các khoản lãi hoặc lỗ nội bộ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch này được loại trừ hoàn toàn. Lợi ích của cổ đông thiểu số là phần lợi ích trong lãi, hoặc lỗ, và trong tài sản thuần của công ty con không được nắm giữ bởi cổ đông của Nhóm Công ty và được trình bày riêng biệt trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và được trình bày riêng biệt với phần vốn chủ sở hữu của các cổ đông của Công ty trong phần vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. Do SORECO, công ty con của Công ty, được thành lập mới vào ngày 5 tháng 12 năm 2013 và không có các nghiệp vụ trọng yếu phát sinh trong giai đoạn từ ngày này đến ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ban Tổng Giám đốc đã không lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013. Vì vậy, báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013, được trình bày như số liệu tương ứng, chưa được kiểm toán .

40Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 41: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU

3.1 Tiền và các khoản tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

3.2 Hàng tồn kho Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá thành để đưa mỗi sản phẩm đến vị trí và điều kiện hiện tại và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong điều kiện kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí bán hàng ước tính.

Nhóm Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, chủ yếu là hàng hóa, với giá trị được xác định là chi phí mua theo phương pháp nhập trước, xuất trước.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm trong giá trị (do giảm giá, kém phẩm chất, lỗi thời v.v.) có thể xảy ra đối với hàng hóa và các hàng tồn kho khác thuộc quyền sở hữu của Nhóm Công ty dựa trên bằng chứng hợp lý về sự suy giảm giá trị tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong năm.

3.3 Các khoản phải thu

Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu từ khách hàng và phải thu khác cùng với dự phòng được lập cho các khoản phải thu khó đòi.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

3.4 Tài sản cố địnhhữu hình

Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến.

Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản và chi phí bảo trì, sửa chữa được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi phát sinh.Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị khấu hao lũy kế được xóa sổ và các khoản lãi lỗ phát sinh do thanh lý tài sản được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

3.5 Tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị khấu trừ lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định vô hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng như dự kiến.

Các chi phí nâng cấp và đổi mới tài sản cố định vô hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản và các chi phí khác được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi phát sinh. Khi tài sản cố định vô hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị khấu trừ lũy kế được xóa sổ và các khoản lãi lỗ phát sinh do thanh lý tài sản được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

41Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 42: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

3.5 Tài sản cố định vô hình (tiếp theo)

Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất được ghi nhận như tài sản cố định vô hình, thể hiện giá trị của quyền sử dụng đất đã được Nhóm Công ty mua hoặc thuê. Thời gian hữu dụng của quyền sử dụng đất được đánh giá là lâu dài hoặc có thời hạn. Theo đó, quyền sử dụng đất có thời hạn thể hiện giá trị tiền thuê đất được khấu trừ theo thời gian thuê còn quyền sử dụng đấtlâu dài thì không được khấu trừ.

3.6 Khấu hao và khấu trừ Khấu hao tài sản cố định hữu hình và khấu trừ tài sản cố định vô hình được trích theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau:

măn04-6cúrtnếiktậvàvaửcàhN măn 01 - 6 ịb tếiht àv cóm yáM măn 01 - 6 iảt nậv nệit gnơưhP măn 5 - 3 gnòhp năv ịb tếihT măn 5 hnít yám mềm nầhP măn 5 bew gnarT

3.7 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang bao gồm tài sản cố định đang xây dựng và được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm các chi phí về xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí trực tiếp khác. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang chỉ được tính khấu hao khi các tài sản này hoàn thành và đưa vào sản xuất.

3.8 Chi phí trả trước

Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn hay dài hạn trên bảng cân đối kế toán hợp nhất và được phân bổ trong khoảng thời gian trả trước của chi phí tương ứng với các lợi ích kinh tế được tạo ra từ các chi phí này.

3.9 Đầu tư vào công ty liên kết

Khoản đầu tư vào các công ty liên kết được hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Công ty liên kết là các công ty mà trong đó Nhóm Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên doanh của Nhóm Công ty. Thông thường, Nhóm Công ty được coi là có ảnh hưởng đáng kể nếu sở hữu trên 20% quyền biểu quyết.

Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của Nhóm Công ty trong tài sản thuần của công ty liên kết sau khi mua.

Phần sở hữu của Nhóm Công ty trong lợi nhuận của công ty liên kết sau khi mua được phản ánh trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và phần sở hữu của Nhóm Công ty trong thay đổi sau khi mua của các quỹ của công ty liên kết được ghi nhận vào các quỹ. Thay đổi lũy kế sau khi mua được điều chỉnh vào giá trị còn lại của khoản đầu tư vào công ty liên kết. Cổ tức nhận được từ công ty liên kết được cấn trừ với khoản đầu tư vào công ty liên kết.

Báo cáo tài chính của công ty liên kết được lập cùng kỳ với báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty và sử dụng các chính sách kế toán nhất quán. Các điều chỉnh hợp nhất thích hợp đã được ghi nhận để bảo đảm các chính sách kế toán được áp dụng nhất quán với Nhóm Công ty trong trường hợp cần thiết.

42Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 43: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

3.10 Đầu tư chứng khoán và các khoản đầu tư khác Đầu tư chứng khoán và các khoản đầu tư khác được ghi nhận theo giá mua thực tế. Dự phòng được lập cho việc giảm giá trị của các khoản đầu tư vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009 và Thông tư số 89/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 26 tháng 6 năm 2013. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phítài chính trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

3.11 Các khoản phải trả và chi phí trích trước Các khoản phải trả và trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được mà không phụ thuộc vào việc Nhóm Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.

3.12 Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ trong kế toán của Nhóm Công ty (VNĐ) được hạch toán theo tỷ giá giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi Nhóm Công ty mở tài khoản tại thờiđiểm lập bảng cân đối kế toán hợp nhất. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

3.13 Phân chia lợi nhuận Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm) có thể được chia cho các cổ đông sau khi được Đại hội đồng Cổ đông phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ của Nhóm Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Nhóm Công ty trích lập các quỹ dự phòng sau từ lợi nhuận thuần sau thuế của Nhóm Công ty theo đề nghị của Hội đồng Quản trị và được các cổ đông phê duyệt tại Đại hội đồng cổ đông thường niên:

Quỹ dự phòng tài chính

Quỹ này được trích lập để bảo vệ hoạt động kinh doanh thông thường của Nhóm Công ty trước các rủi ro hoặc thiệt hại kinh doanh, hoặc để dự phòng cho các khoản lỗ hay thiệt hại ngoài dự kiến do các nguyên nhân khách quan hoặc do các trường hợp bất khả kháng như hỏa hoạn, bất ổn của tình hình kinh tế và tài chính trong nước hay nước ngoài.

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ này được trích lập nhằm phục vụ việc mở rộng hoạt động hoặc đầu tư chiều sâu của Nhóm Công ty.

Quỹ khen thưởng và phúc lợi

Quỹ này được trích lập để khen thưởng, khuyến khích vật chất, đem lại lợi ích chung và nâng cao phúc lợi cho công nhân viên, và được trình bày như một khoản phải trả trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Quỹ dự trữ bổ sung vốn lưu động

Quỹ này được trích lập nhằm bổ sung vốn điều lệ theo quy định của Điều lệ hoạt động của Nhóm Công ty. Quỹ này đang được ghi nhận trên tài khoản vốn khác của chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán này.

Cổ tức

Cổ tức phải trả được đề nghị bởi Hội đồng Quản trị của Nhóm Công ty và được phân loại như một sự phân phối của lợi nhuận chưa phân phối trong khoản mục vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất cho đến khi được các cổ đông thông qua tại Đại hội đồng cổ đông thường niên. Khi đó, cổ tức sẽ được ghi nhận như một khoản nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.

43Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 44: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 3.14 Lãi trên cổ phiếu

Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Nhóm Công ty cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm.

Lãi suy giảm trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Nhóm Công ty cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm và số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành trong trường hợp tất cả các cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm đều được chuyển thành cổ phiếu phổ thông.

3.15 Ghi nhận doanh thu

Doanh thu được ghi nhận khi Nhóm Công ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đây cũng phải được đáp ứng khi ghi nhận doanh thu:

Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi các rủi ro trọng yếu và các quyền sở hữu hàng hóa đã được chuyển sang người mua, thường là trùng với thời điểm chuyển giao hàng hóa.

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi dịch vụ đã được cung cấp và hoàn thành.

Tiền lãi

Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.

Cổ tức

Doanh thu được ghi nhận khi quyền được nhận khoản thanh toán cổ tức của Nhóm Công ty được xác lập.

3.16 Thuế

Thuế thu nhập hiện hành

Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến được thu hồi từ hoặc phải nộp cho cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hiện hành cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

Nhóm Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hành phải nộp khi Nhóm Công ty có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và Nhóm Công ty dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

44Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 45: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 3.16 Thuế (tiếp theo)

Thuế thu nhập hoãn lại

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích lập báo cáo tài chính hợp nhất. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại cần được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và các ưu đãi thuế chưa sử dụng này.

Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và phải giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài chính khi tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

Nhóm Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải nộp khi Nhóm Công ty có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải nộp này liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế đối với cùng một đơn vị chịu thuế; hoặc Nhóm Công ty dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần hoặc thu hồi tài sản đồng thời với việc thanh toán nợ phải trả trong từng kỳ tương lai khi các khoản trọng yếu của thuế thu nhập hoãn lại phải nộp hoặc tài sản thuế thu nhập hoãn lại được thanh toán hoặc thu hồi.

3.17 Thông tin bộ phận

Một bộ phận là một hợp phần có thể xác định riêng biệt của Nhóm Công ty tham gia vào việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh) hoặc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận chia theo vùng địa lý), mỗi bộ phận này chịu rủi ro và thu được lợi ích khác biệt với các bộ phận khác. Hoạt động kinh doanh của Nhóm Công ty chủ yếu được tạo ra từ hoạt động cung cấp dịch vụ kho vận, giao nhận vận tải và kinh doanh xăng dầu, nhớt trong một khu

.maN tệiV àl ýl aịđ cựv

45Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 46: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 3.18 Công cụ tài chính

Ghi nhận ban đầu và trình bày Tài sản tài chính Theo Thông tư số 210/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hàng ngày 6 tháng 11 năm 2009 hướng dẫn áp dụng Chuẩn mực Báo cáo tài chính Quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính (“Thông tư 210”), tài sản tài chính được phânloại một cách phù hợp, cho mục đích thuyết minh trong báo cáo tài chính hợp nhất, thành tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, các khoản phải thu, các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn và tài sản tài chính sẵn sàng để bán. Nhóm Công ty quyết định việc phân loại các tài sản tài chính này tại thời điểm ghi nhận lần đầu. Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, tài sản tài chính được xác định theo nguyên giá cộng với chi phí giao dịch trực tiếp có liên quan. Các tài sản tài chính của Nhóm Công ty bao gồm tiền và các khoản tiền gửi ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác và các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn. Nợ phải trả tài chính Nợ phải trả tài chính theo phạm vi của Thông tư 210, cho mục đích thuyết minh trong báo cáo tài chính hợp nhất, được phân loại một cách phù hợp thành các nợ phải trả tài chính được ghi nhận thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, hoặc các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ. Nhóm Công ty xác định việc phân loại các nợ phải trả tài chính thời điểm ghi nhận lần đầu. Tất cả nợ phải trả tài chính được ghi nhận lần đầu theo nguyên giá trừ các chi phí giao dịch trực tiếp có liên quan. Nợ phải trả tài chính của Nhóm Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán và các khoản phải trả khác và các khoản vay. Giá trị sau khi ghi nhận ban đầu Hiện tại Thông tư 210 không có hướng dẫn về việc xác định lại giá trị của các công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu. Do đó giá trị sau ghi nhận ban đầu của các công cụ tài chính đang được phản ánh theo nguyên giá. Bù trừ các công cụ tài chính Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được bù trừ và giá trị thuần sẽ được trình bày trên bảng cân đối kế toán hợp nhất nếu, và chỉ nếu, Nhóm Công ty có quyền hợp pháp để thực hiện việc bù trừ các giá trị đã được ghi nhận này và có ý định bù trừ trên cơ sở thuần, hoặc thu được các tài sản và thanh toán nợ phải trả đồng thời.

4. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

VNĐ

Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

007.805.363.1008.639.574.2 tặm nềiT

.346.93 gnàh nâgn iửg nềiT 344.263 32.492.180.139Các khoản tương đương tiền 15.000.000.000 48.547.381.817

TỔNG CỘNG 57.119.281.063 82.403.070.656 Các khoản tương đương tiền thể hiện khoản tiền gửi tại ngân hàng với kỳ hạn gốc dưới ba tháng và hưởng lãi suất 6% một năm.

46Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 47: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 5. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

Số

lượng Giá trịSố

lượng Giá trị

VNĐ VNĐ

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 169.595 6.979.120.100 167.154 6.979.120.100Trong đ :ó

Chứng khoán niêm yết: 63.345 4.516.720.100 60.904 4.516.720.100Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việ 065.01052.770.264.1065.01 t 1.462.077.250Công ty Cổ phần Chứng khoán

238.746.693.1 062.82238.746.693.1062.82 nòG iàSNgân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam 18.716 1.150.320.000 16.275 1.150.320.000Công ty Cổ phần Simco Sông Đà 5.803 507.036.000 5.803 507.036.000Tổng Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí 6 639.018 6 639.018

Chứng khoán chưa niêm yết: 106.250 2.462.400.000 106.250 2.462.400.000

Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa 56.250 1.537.500.000 56.250 1.537.500.000Công ty Cổ phần Dệt May Gia Định – Phong Phú 30.000 417.000.000 30.000 417.000.000Tổng Công ty Cổ phần May Việt Tiến 10.000 368.900.000 10.000 368.900.000Công ty Cổ phần Dệt Vải Phong Phú 10.000 139.000.000 10.000 139.000.000

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (4.311.342.060) (4.529.426.420)

Giá trị thuần 2.667.778.040 2.449.693.680 Chi tiết tình hình tăng giảm dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

VNĐ N ăm nay Năm trước

(chưa kiểm toán)

.624.925.4( măn uầđ ốS 420) (4.306.338.740))086.780.322( - măn gnort pậl hcírt gnòhp ựD

Hoàn nhập dự phòng trong năm 218.084.360 -

Số cuối năm (4.311.342.060) (4.529.426.420) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

Vào ngày 31 tháng 8 năm 2014, Nhóm Công ty đã thanh lý khoản đầu tư vào công ty liên kết, Công ty Cổ phần SDB Việt Nam. Nghiệp vụ này đã tạo ra cho Nhóm Công ty khoản lợi nhuận như được trình bày ở Thuyết minh số 19.2.

47Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 48: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 6. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN

VNĐ S ố cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

.047.78 gnàh hcáhk uht iảhP 596.060 56.754.608.370

Trong đó: Phải thu các bên không phải

073.806.457.65060.695.047.78 nauq nêil nêb

714.541.745.1503.340.449.22 náb iờưgn ohc cớưrt ảrT

Trong đó: Trả trước cho các bên không phải

714.541.745.1503.340.449.22 nauq nêil nêb

.11 cáhk uht iảhp nảohk cáC 382.717.781 8.279.667.873

Trong đó: Phí vận chuyển trả hộ 7.731.092.994 7.690.688.376Cổ tức phả -335.098.116.1 uht i

794.979.885452.437.930.2 cáhK

Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (2.388.572.852) (1.811.381.686)

GIÁ TRỊ THUẦN 119.678.784.294 64.770.039.974

Chi tiết tình hình tăng giảm dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

VNĐ

Năm nay Năm trước

(chưa kiểm toán)

)125.774.018.1()686.183.118.1( măn uầđ ốS)234.942.897()964.050.646( măn gnort pậl hcírt gnòhp ựD

Hoàn nhập dự phòng trong năm 68.859.303 797.345.267

Số cuối năm (2.388.572.852) (1.811.381.686) 7. HÀNG TỒN KHO

VNĐ

Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

Hàng hóa 1.053.460.876 1.973.197.951

8. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC

VNĐ

Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

.712.6 nêiv nâhn gnứ mạT 850.332 3.858.891.891Ký quỹ, ký cược ngắn hạn 1.395.998.000 416.200.000

TỔNG CỘNG 7.613.848.332 4.275.091.891

48Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 49: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B0

9-D

N/H

N

THU

YẾT

MIN

H B

ÁO C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H H

ỢP

NH

ẤT (t

iếp

theo

) và

o ng

ày v

à ch

o nă

m tà

i chí

nh k

ết th

úc n

gày

31 th

áng

12 n

ăm 2

014

9.

I SẢ

N C

Ố Đ

ỊNH

HỮ

U H

ÌNH

VNĐ

Nhà

cửa

vật k

iến

trúc

Máy

móc

thiế

t bị

Phư

ơng

tiện

vận

tải

Thiế

t bị văn

phò

ngTổ

ng cộn

g

Ngu

yên

giá:

Số đ

ầu n

ăm

(chư

a kiểm

toán

) 51

.920

.209

.729

5.79

8.42

6.59

739

.066

.862

.785

1.65

0.34

1.02

398

.435

.840

.134

.328.467 .01

909.090 .902-

iớm au

M67

160

.272

.727

11.0

34.1

87.3

07

Than

h lý

, như

ợng

bán

(3.5

94.6

00.0

00)

-(2

20.0

00.0

00)

(11.

318.

182)

(3.8

25.9

18.1

82)

Số c

uối n

ăm

(chư

a kiểm

toán

) 48

.325

.609

.729

6.00

7.51

7.50

649

.611

.686

.456

1.69

9.29

5.56

810

5.64

4.10

9.25

9

Tron

g đó

:

Đã

khấu

hao

hết

33

.702

.936

.322

2.56

6.92

1.13

012

.206

.322

.422

632.

871.

435

49.1

09.0

51.3

09

Giá

trị k

hấu

hao

lũy

kế:

Số

đầu

năm

(c

hưa

kiểm

toán

) 44

.383

.190

.485

4.08

3.92

8.71

923

.137

.839

.307

1.02

7.88

7.46

372

.632

.845

.974

Kh

ấu h

ao tr

ong

năm

80

3.09

3.88

838

6.83

7.29

53.

369.

931.

363

193.

694.

393

4.75

3.55

6.93

9 Th

anh

lý, n

hượn

g bá

n (3

.594

.600

.000

)-

(220

.000

.000

)(6

.012

.785

)(3

.820

.612

.785

)

Số c

uối n

ăm

41.5

91.6

84.3

734.

470.

766.

014

26.2

87.7

70.6

701.

215.

569.

071

73.5

65.7

90.1

28

Giá

trị c

òn lạ

i:

Số đ

ầu n

ăm

(chư

a kiểm

toán

) 7.

537.

019.

244

1.71

4.49

7.87

815

.929

.023

.478

622.

453.

560

25.8

02.9

94.1

60

Số c

uối n

ăm

6.73

3.92

5.35

61.

536.

751.

492

23.3

23.9

15.7

8648

3.72

6.49

732

.078

.319

.131

49Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 50: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 10. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

VNĐ Quyền sử dụng

đất lâu dàiPhần mềm

máy tính Trang web Tổng cộng

:áig nêyugN

Số đầu năm và số cuối năm 1.287.550.000 1.016.430.750 161.863.029 2.465.843.779

Trong đ 972.180.530.1 920.368.161052.812.378- :óĐã khấu trừ hế t

:ếk yũl ừrt uấhk ịrt áiG

Số đầu năm (chưa kiểm toán) 197.424.364 971.080.125 161.863.029 1.330.367.518Khấu trừ trong năm - 28.642.500 - 28.642.500Giảm khác (197.424.364) - - (197.424.364)

Số cuối năm - 999.722.625 161.863.029 1.161.585.654

Giá trị còn lại:

Số đầu năm (chưa kiểm toán) 1.090.125.636 45.350.625 - 1.135.476.261

Số cuối năm 1.287.550.000 16.708.125 - 1.304.258.125 11. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG

VNĐ S ố cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

-232.499.213.32 hnìB gnoL ohk ná ựD

Dự án Km9 Xa Lộ Hà Nội 2.805.200.000 8.640.000

TỔNG CỘNG 26.118.194.232 8.640.000 12. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN

VNĐ

Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán) Chi phí sửa chữa và bảo trì 4.552.926.763 1.162.354.143

120.886.094 786.499.793 ịb tếiht àv ục gnôCKhác - 53.743.260

TỔNG CỘNG 4.950.921.450 1.706.785.424

50Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 51: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

13. PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

VNĐ

Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

Phải trả các bên không phải bên liên quan 67.710.073.550 33.751.747.339 14. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

VNĐ

Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuyết minh số 24.1) 3.118.268.851 2.255.660.387

.1 gnăt aig ịrt áig ếuhT 332.100.279 1.089.043.484678.862.952784.789.092 nâhn ác pậhn uht ếuhT

Các loại thuế khác 1.818.443.610 1.268.213.850

TỔNG CỘNG 6.559.800.227 4.872.186.597

15. CHI PHÍ PHẢI TRẢ

VNĐ

Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

-505.151.102.3 gnựd yâx íhp ihC-000.000.051 pệihgn nêyuhc ụv hcịd íhP

Chi phí phải trả khác - 41.852.075

TỔNG CỘNG 3.351.151.505 41.852.075

16. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC

VNĐ

Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

.597.1 ỹuq ýk nậhn nềiT 637.761 1.136.232.773787.396.266207.792.227 gnồh aoh íhP360.076.081360.506.371 ảrt iảhp cứt ổC

Các khoản phải trả, phải nộp khác 1.703.525.205 926.788.959

TỔNG CỘNG 4.395.065.731 2.906.385.582

17. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ DÀI HẠN KHÁC

VNĐ

Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

-052.020.974.3 ảrt iảhp cệiv iôht pấc ợrTNhận ký quỹ dài hạn 1.665.422.000 550.122.000

TỔNG CỘNG 5.144.442.250 550.122.000

51Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 52: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-

DN

/HN

THU

YẾT

MIN

H B

ÁO C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H H

ỢP

NH

ẤT (t

iếp

theo

) và

o ng

ày v

à ch

o nă

m tà

i chí

nh k

ết th

úc n

gày

31 th

áng

12 n

ăm 2

014

18

. VỐ

N C

HỦ

SỞ

HỮ

U

18.1

nh h

ình

tăng

giả

m n

guồn

vốn

chủ

sở

hữu

VNĐ

Vốn

cổ

phần

Vốn

khá

c củ

a c

hủ sở

hữu

Quỹ

đầu

tư p

hát t

riển

Quỹ

dự

phòn

g tà

i chí

nhLợ

i nhuận

sau

thuế

chưa

phâ

n phối

Tổ

ng cộn

g

Năm

trư

ớc

Số đ

ầu n

ăm

(chư

a kiểm

toán

) 83

.518

.570

.000

5.65

4.81

0.04

020

.836

.829

.464

4.07

8.70

8.49

914

.431

.815

.913

128.

520.

733.

916

Lợi n

huận

thuầ

n tro

ng n

ăm

--

--

26.7

79.6

09.5

4426

.779

.609

.544

)002.17 9.263.31()002.179.263.31(

--

--

ốb gnôc cứt ổC

2998.800.042.1

ỹuq các pậl hcírT.4

80.0

17.7

9774

4.00

5.33

9(7

.144

.049

.832

)(2

.680

.017

.797

) Th

ù la

o H

ội đ

ồng

Quả

n trị

-

--

-(7

55.2

89.6

68)

(755

.289

.668

)

Số c

uối n

ăm

(chư

a kiểm

toán

) 83

.518

.570

.000

6.89

4.81

8.93

923

.316

.847

.261

4.82

2.71

3.83

819

.949

.114

.757

138.

502.

064.

795

Năm

nay

Số đ

ầu n

ăm

(chư

a kiểm

toán

) 83

.518

.570

.000

6.89

4.81

8.93

923

.316

.847

.261

4.82

2.71

3.83

819

.949

.114

.757

138.

502.

064.

795

Lợi n

huận

thuầ

n tro

ng n

ăm

--

--

28.0

76.9

86.5

4828

.076

.986

.548

)004.822.220.01()004.822.220.01(

--

--

ốb gnôc cứt ổC

.170.302.1-

)*( ỹuq các pậl hcírT23

3-

-(3

.809

.213

.699

)(2

.606

.142

.466

) Th

ù la

o H

ội đ

ồng

Quả

n trị

-

--

-(7

70.2

99.2

56)

(770

.299

.256

)

Số c

uối n

ăm

83.5

18.5

70.0

008.

097.

890.

172

23.3

16.8

47.2

614.

822.

713.

838

33.4

24.3

59.9

5015

3.18

0.38

1.22

1 (*

) C

ác q

uỹ đ

ược

trích

theo

Ngh

ị quy

ết Đ

ại h

ội đ

ồng

cổ đ

ông

thườ

ng n

iên

năm

201

4 số

027

/NQ

-ĐH

ĐC

Đ n

gày

29 th

áng

4 nă

m 2

014.

52Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 53: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 18. VỐN CHỦ SỞ HỮU (tiếp theo) 18.2 Cổ phiếu

Số cổ phiếu S ố cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán) Cổ phiếu phổ thông được phép phát hành 8.351.857 8.351.857Cổ phiếu phổ thông đã được phát hành và

758.153.8 758.153.8 ủđ yầđ nốv póg

Mệnh giá mỗi cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VNĐ (2013: 10.000 VNĐ). 18.3 Lãi trên cổ phiếu

Năm nay Năm trước

(chưa kiểm toán)

Lợi nhuận thuần cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông (VNĐ) 28.076.986.548 26.779.609.544Số cổ phiếu bình quân lưu hành trong năm 8.351.857 8.351.857Lãi trên mỗi cổ phiếu (VNĐ)

- Lãi cơ bả 602.3 263.3 n- Lãi suy giả 602.3 263.3 m

Công ty không có cổ phiếu suy giảm tiềm năng vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm. 18.4 Cổ tức

VNĐ

Năm nay Năm trước

(chưa kiểm toán) Cổ tức trên cổ phiếu phổ thông đã công bố và đã trả trong năm

Cổ tức đã công bố trong năm 16.703.714.000 16.703.714.000Tạm ứng cổ tức năm 2013: 800 VNĐ/cổ phiếu (2012: 1.200 VNĐ/cổ phiếu) 6.681.485.600 10.022.228.400Cổ tức năm 2013: 1.200 VNĐ (năm 2012: 800 VNĐ/cổ phiếu)

10.022.228.400 6.681.485.600

Cổ tức đã trả trong nă 030.385.423.31 004.392.920.01 m 19. DOANH THU 19.1 Doanh thu hàngbán và dịch vụ cung cấp

VNĐ

Năm nay Năm trước

(chưa kiểm toán)

Doanh thu cung cấp dịch v 709.815.630.984 043.244.577.346 ụDoanh thu bán hàng hóa 228.948.302.145 172.220.517.715

TỔNG CỘNG 872.723.744.485 661.257.036.622

53Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 54: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 19. DOANH THU (tiếp theo) 19.2 Doanh thu hoạt động tài chính

VNĐ

Năm nay Năm trước

(chưa kiểm toán)

005.344.028294.240.321.5 aihc cợưđ nậuhn iợl ,cứt ổC-472.336.820.4 ưt uầđ nảohk ýl hnaht ừt iãL081.103.429.3102.017.704.2 iửg nềit iãL

Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 212.540.880 264.564.108 Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - 465.187

TỔNG CỘNG 11.771.926.847 5.009.773.975 20. GIÁ VỐN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

VNĐ

Năm nay Năm trước

(chưa kiểm toán) Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp 538.326.936.906 375.013.639.568Giá vốn của hàng hóa đã bán 220.117.931.451 165.700.568.719

TỔNG CỘNG 758.444.868.357 540.714.208.287 21. CHI PHÍ TÀI CHÍNH

VNĐ

N ăm nay Năm trước(chưa kiểm toán)

460.555.8438.447.638 yav iãl íhp ihC

Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 200.901.130 271.606.576-564.965.02 nệih cựht aưhc áig ỷt hcệl hnêhc ỗL

Hoàn nhập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính (218.084.360) 223.087.680

TỔNG CỘNG 840.131.069 503.249.320 22. CHI PHÍ KINH DOANH THEO YẾU TỐ

VNĐ N ăm nay Năm trước

(chưa kiểm toán)

952.275.196.393751.670.098.545 iàogn aum ụv hcịd íhp ihCGiá vốn hàng hóa đã bán 220.351.933.023 165.918.750.535

080.145.668.55667.864.747.16 gnôc nâhn íhp ihCChi phí khấu hao và khấu trừ tài sản (Thuyết minh số 9 và 10) 4.584.775.075 5.148.608.627Chi phí khác 16.724.847.763 14.179.858.209

TỔNG CỘNG 849.299.100.784 634.805.330.710

54Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 55: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

23. THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC

VNĐ

N ăm nay Năm trước(chưa kiểm toán)

252.201.389112.084.482 cáhk pậhn uhT

Thu nhập từ thanh lý tài sản cố định 67.909.090 270.240.909271.341.266000.094.77 cợưđ nậhn gnờưht iồB171.817.05121.180.931 cáhk pậhn uhT

)140.417.231()133.999.051( cáhk íhp ihC-)381.420.141( ếuht tạhP)640.490.69()793.503.5( hnịđ ốc nảs iàt ýl hnaht íhp ihC

Chi phí khác (4.669.751) (36.619.995)

LỢI NHUẬN THUẦN KHÁC 133.480.880 850.388.211 24. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Trong năm 2014, Nhóm Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (“thuế TNDN”) bằng 22% lợi nhuận chịu thuế (2013: 25% lợi nhuận chịu thuế). Các báo cáo thuế của Nhóm Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với các loại nghiệp vụ khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.

24.1 Chi phí thuế TNDN

Thuế TNDN hiện hành phải nộp được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế của năm hiện hành. Thu nhập chịu thuế của Nhóm Công ty khác với thu nhập được báo cáo trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản mục thu nhập chịu thuế hay chi phí được khấu trừ cho mục đích tính thuế trong các kỳ khác và cũng không bao gồm các khoản mục không phải chịu thuế hay không được khấu trừ cho mục đích tính thuế. Thuế TNDN hiện hành phải nộp của Nhóm Công ty được tính theo thuế suất đã ban hành đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Dưới đây là đối chiếu giữa lợi nhuận trước thuế theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhấtvà thu nhập tính thuế:

VNĐ

Năm nay Năm trước

(chưa kiểm toán) Lợi nhuận kế toán trước thuế 36.070.698.797 34.531.121.460Các khoản điều chỉnh:

-052.020.974.3 cệiv iôht pấc ợrt gnòhp ựD.2 tếk nêil yt gnôc ừt iãL 722.502.682 (2.722.502.682)

Chi phí không được khấu trừ 1.363.933.907 26.000.000862.664.8245.274.42 noc yt gnôc aủc ỗL

Thu nhập không chịu thuế (5.123.042.492) (820.443.500)Thu nhập chịu thuế ước tính 38.537.585.686 31.022.641.546Chi phí thuế TNDN ước tính 8.478.268.851 7.755.660.387Điều chỉnh thuế TNDN trích thiếu năm trước 292.819.399 -Chi phí thuế TNDN trong năm 8.771.088.250 7.755.660.387Thuế TNDN phải nộp đầu năm 2.255.660.387 2.038.082.990Thuế TNDN đã nộp trong năm (7.908.479.786) (7.538.082.990)Thuế TNDN phải nộp cuối năm (Thuyết minh số 14) 3.118.268.851 2.255.660.387

55Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 56: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 24. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

24.2 Thuế TNDN hoãn lại

Nhóm Công ty đã ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại như sau:

VNĐ

Bảng cân đối kế toán hợp nhấtBáo cáo kết quả

kinh doanh hợp nhất Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

Dự phòng trợ cấp thôi việc 765.384.455 - 765.384.455 -

Thuế TNDN hoãn lại 765.384.455 -

Thu nhập thuế thu nhập hoãn lại 765.384.455 - 25. CÁC CAM KẾT

Cam kết thuê hoạt động Nhóm Công ty hiện đang thuê kho theo các hợp đồng thuê hoạt động. Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản tiền thuê phải trả trong tương lai theo hợp đồng thuê hoạt động được trình bày như sau:

VNĐ Số cuối năm Số đầu năm

(chưa kiểm toán)

Đ 705.286.776.4 004.428.021.6 măn 1 nếT 04.197.1 măn 5 – 1 nêr 0.000 4.427.219.307Trên 5 năm - 2.385.919.479

TỔNG CỘNG 7.912.224.400 11.490.821.293

Cam kết vốn

Vào ngày 31 tháng 12 năm 2014, Nhóm Công ty có khoản cam kết đầu tư liên quan đến dự án nhà kho Long Bình tại Phường Long Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai với số tiền là 3.965.454.546 VNĐ.

26. MỤC ĐÍCH VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH

Nợ phải trả tài chính của Nhóm Công ty chủ yếu bao gồm các khoản phải trả người bán và các khoản phải trả khác. Mục đích chính của những khoản nợ phải trả tài chính này là nhằm huy động nguồn tài chính phục vụ các hoạt động của Nhóm Công ty. Nhóm Công ty có tiền mặt, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác phát sinh trực tiếp từ hoạt động của Nhóm Công ty. Nhóm Công ty không nắm giữ hay phát hành công cụ tài chính phái sinh. Nhóm Công ty có rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản. Nghiệp vụ quản lý rủi ro là nghiệp vụ không thể thiếu cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của Nhóm Công ty. Nhóm Công ty đã xây dựng hệ thống kiểm soát nhằm đảm bảo sự cân bằng ở mức hợp lý giữa chi phí rủi ro phát sinh và chi phí quản lý rủi ro. Ban Tổng Giám đốc liên tục theo dõi quy trình quản lý rủi ro của Nhóm Công ty để đảm bảo sự cân bằng hợp lý giữa rủi ro và kiểm soát rủi ro. Ban Tổng Giám đốc xem xét và thống nhất áp dụng các chính sách quản lý cho những rủi

:yâđ uas yàb hnìrt ưhn nêrt ión or

56Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 57: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

26. MỤC ĐÍCH VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo) Rủi ro thị trường Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của giá thị trường. Giá thị trường có bốn loại rủi ro: rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ, rủi ro giá hàng hóa và rủi ro về giá khác, ví dụ như rủi ro về giá cổ phần. Công cụ tài chính bị ảnh hưởng bởi rủi ro thị trường bao gồm các khoản vay, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và các khoản đầu tư tài chính được niêm yết và không được niêm yết.

Các phân tích độ nhạy như được trình bày dưới đây liên quan đến tình hình tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Các phân tích độ nhạy này đã được lập trên cơ sở giá trị các khoản nợ thuần, tỷ lệ giữa các khoản nợ có lãi suất cố định và các khoản nợ có lãi suất thả nổi và tỷ lệ tương quan giữa các công cụ tài chính có gốc ngoại tệ là không thay đổi.

Khi tính toán các phân tích độ nhạy, Ban Tổng Giám đốc giả định rằng độ nhạy của bảng cân đối kế toán hợp nhất liên quan đến các công cụ tài chính; và độ nhạy của các khoản mục có liên quan trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất bị ảnh hưởng bởi các thay đổi trong giả định về rủi ro thị trường tương ứng dựa trên các tài sản và nợ phải trả tài chính mà Nhóm Công ty nắm giữ tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường. Rủi ro thị trường do thay đổi lãi suất của Nhóm Công ty chủ yếu liên quan đến tiền, các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và khoản vay ngắn hạn của Nhóm Công ty.

Nhóm Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường để có được các lãi suất có lợi cho mục đích của Nhóm Công ty và vẫn nằm trong giới hạn quản lý rủi ro của Nhóm Công ty.

Độ nhạy đối với lãi suất

Với giả định là các biến số khác không thay đổi, độ nhạy của các khoản tiền gửi ngân hàng và khoản vay đối với sự biến động có thể xảy ra ở mức độ hợp lý của lãi suất có ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế của Nhóm Công ty như sau:

Tăng/ giảm điểm cơ bản

Ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế

VNĐ

Năm nay V 605.952.966%021 ĐN

)605.952.966(%021- ĐNV Năm trước(chưa kiểm toán) V 500.887.979%021 ĐN

)500.887.979(%021- ĐNV

Mức tăng/giảm điểm cơ bản sử dụng để phân tích độ nhạy đối với lãi suất được giả định dựa trên các điều kiện có thể quan sát được của thị trường hiện tại.

Rủi ro ngoại tệ

Rủi ro ngoại tệ là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của tỷ giá hối đoái. Nhóm Công ty chịu rủi ro do sự thay đổi của tỷ giá hối đoái liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh của Nhóm Công ty.

Nhóm Công ty có rủi ro ngoại tệ do thực hiện mua hàng hóa bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Nhóm Công ty như được trình bày trong Thuyết minh số 2.4.

57Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 58: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

26. MỤC ĐÍCH VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo) Rủi ro thị trường (tiếp theo)

Rủi ro ngoại tệ (tiếp theo)

Nhóm Công ty quản lý rủi ro ngoại tệ bằng cách xem xét tình hình thị trường hiện hành và dự kiến khi Nhóm Công ty lập kế hoạch mua và bán hàng hóa trong tương lai bằng ngoại tệ, ngoại trừ việc tăng tỷ lệ phòng ngừa rủi ro. Nhóm Công ty không sử dụng bất kỳ công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa rủi ro ngoại tệ của mình.

Độ nhạy đối với ngoại tệ

Rủi ro do sự thay đổi tỷ giá hối đoái với các loại ngoại tệ của Nhóm Công ty là không đáng kể.

Rủi ro về giá cổ phiếu

Các cổ phiếu niêm yết và chưa niêm yết do Nhóm Công ty nắm giữ bị ảnh hưởng bởi rủi ro thị trường phát sinh từ tính không chắc chắn về giá trị tương lai của cổ phiếu đầu tư. Nhóm Công ty quản lý rủi ro về giá cổ phiếu bằng cách thiết lập hạn mức đầu tư. Hội đồng Quản trị của Nhóm Công ty cũng xem xét và phê duyệt các quyết định đầu tư vào cổ phiếu.

Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, giá trị hợp lý của các khoản đầu tư vào cổ phiếu niêm yết của Nhóm Công ty là 1.562.878.040 VNĐ (31 tháng 12 năm 2013: 1.108.543.680 VNĐ). Nếu giá của các cổ phiếu này giảm 10% thì lợi nhuận trước thuế của Nhóm Công ty sẽ giảm khoản 156.287.804 VNĐ (31 tháng 12 năm 2013: 110.854.368 VNĐ), phụ thuộc vào việc giảm giá trị này có đáng kể hoặc kéo dài hay không. Nếu giá của các cổ phiếu này tăng lên 10%, lợi nhuận trước thuế của Nhóm Công ty sẽ tăng lên khoảng 156.287.804 VNĐ (31 tháng 12 năm 2013: 110.854.368 VNĐ).

Rủi ro về giá hàng hóa

Nhóm Công ty có rủi ro về giá hàng hóa do thực hiện mua một số loại hàng hóa nhất định. Nhóm Công ty quản lý rủi ro về giá hàng hóa thông qua việc theo dõi chặt chẽ các thông tin và tình hình có liên quan của thị trường hàng hóa nhằm quản lý thời điểm mua hàng, kế hoạch kinh doanh và mức hàng tồn kho một cách hợp lý. Nhóm Công ty chưa sử dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa các rủi ro về giá hàng hóa. Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong một công cụ tài chính hoặc hợp đồng khách hàng không thực hiện các nghĩa vụ của mình, dẫn đến tổn thất về tài chính. Nhóm Công ty có rủi ro tín dụng từ hoạt động sản xuất kinh doanh (chủ yếu đối với các khoản phải thu khách hàng) và từ hoạt động tài chính, bao gồm tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn và các công cụ tài chính khác.

Phải thu khách hàng

Nhóm Công ty quản lý rủi ro tín dụng khách hàng thông qua các chính sách, thủ tục và quy trình kiểm soát của Nhóm Công ty có liên quan đến việc quản lý rủi ro tín dụng khách hàng. Trên cơ sở này và việc các khoản phải thu khách hàng của Nhóm Công ty có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau, rủi ro tín dụng không bị tập trung đáng kể vào một khách hàng nhất định.

Tiền gửi ngân hàng

Nhóm Công ty chủ yếu duy trì số dư tiền gửi tại các ngân hàng được nhiều người biết đến ở Việt Nam. Rủi ro tín dụng đối với số dư tiền gửi tại các ngân hàng được quản lý bởi bộ phận kế toán của Nhóm Công ty theo chính sách của Nhóm Công ty. Rủi ro tín dụng tối đa của Nhóm Công ty đối với các khoản mục trong bảng cân đối kế toán hợp nhất tại mỗi kỳ lập báo cáo chính là giá trị ghi sổ. Nhóm Công ty nhận thấy mức độ tập trung rủi ro tín dụng đối với tiền gửi ngân hàng là thấp.

58Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 59: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

26. MỤC ĐÍCH VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo) Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản là rủi ro Nhóm Công ty gặp khó khăn khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính do thiếu vốn. Rủi ro thanh khoản của Nhóm Công ty chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính có các thời điểm đáo hạn lệch nhau.

Nhóm Công ty giám sát rủi ro thanh khoản thông qua việc duy trì một lượng tiền, các khoản tương đương tiền và các khoản vay ở mức mà Ban Tổng Giám đốc cho là đủ để đáp ứng cho các hoạt động của Nhóm Công ty và để giảm thiểu ảnh hưởng của những biến động về luồng tiền.

Bảng dưới đây tổng hợp thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chính của Nhóm Công ty dựa trên các khoản thanh toán dự kiến theo hợp đồng:

VNĐ

Dưới 1 năm Từ 1 đến 5 năm Tổng cộng

Số cuối năm Phải trả người bán 67.710.073.550 - 67.710.073.550Các khoản chi phí phải trả và phải trả khác 7.746.217.236 5.144.442.250 12.890.659.486

Tổng cộng 75.456.290.786 5.144.442.250 80.600.733.036

Số đầu năm(chưa kiểm toán) Phải trả người bán 33.751.747.339 - 33.751.747.339Các khoản chi phí phải trả và phải trả khác 2.948.237.657 550.122.000 3.498.359.657

Tổng cộng 36.699.984.996 550.122.000 37.250.106.996 Nhóm Công ty cho rằng mức độ tập trung rủi ro đối với việc trả nợ là thấp. Nhóm Công ty có đủ khả năng để tiếp cận các nguồn vốn và thanh toán các khoản nợ đến hạn thanh toán trong vòng 12 tháng.

59Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 60: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-

DN

/HN

TH

UYẾ

T M

INH

BÁO

CÁO

TÀI

CH

ÍNH

HỢ

P N

HẤT

(tiế

p th

eo)

vào

ngày

cho

năm

tài c

hính

kết

thúc

ngà

y 31

thán

g 12

năm

201

4

27.

TÀI S

ẢN

I CH

ÍNH

NỢ

PH

ẢI T

RẢ

I CH

ÍNH

Bảng

dướ

i đây

trìn

h bà

y gi

á trị

ghi

sổ

và g

iá tr

ị hợp

lý c

ủa c

ác c

ông

cụ tà

i chí

nh đ

ược

trình

bày

tron

g bá

o cá

o tà

i chí

nh h

ợp n

hấtc

ủa N

hóm

Côn

g ty

:

VNĐ

G

iá trị g

hi sổ

Giá

trị hợp

Số

cuố i

năm

Số đầ

u n ă

m

(ch ư

a kiểm

toán

) Số

cuối

năm

Số đầ

u n ă

m

(chư

a kiểm

toán

) N

guyê

n gi

áDự

phòn

gN

guyê

n gi

áDự

phòn

g

Các

tài s

ản tà

i chí

nh

Các

kho

ản đ

ầu tư

vào

cổ

phiế

u 6.

979.

120.

100

(4.3

11.3

42.0

60)

6.97

9.12

0.10

0(4

.529

.426

.420

)2.

667.

778.

040

2.44

9.69

3.68

0 Cổ

phiế

u ni

êm yết

4.

516.

720.

100

(2.9

53.8

42.0

60)

4.51

6.72

0.10

0(3

.408

.176

.420

)1.

562.

878.

040

1.10

8.54

3.68

0 Cổ

phiế

u chưa

niê

m yết

2.

462.

400.

000

(1.3

57.5

00.0

00)

2.46

2.40

0.00

0(1

.121

.250

.000

)1.

104.

900.

000

1.34

1.15

0.00

0 Ký

quỹ

, ký

cược

1.

395.

998.

000

-41

6.20

0.00

0-

1.39

5.99

8.00

041

6.20

0.00

0 Ph

ải th

u kh

ách

hàng

87

.740

.596

.060

(2.3

88.5

72.8

52)

56.7

54.6

08.3

70(1

.770

.217

.838

)85

.352

.023

.208

54.9

84.3

90.5

32

Các

kho

ản p

hải t

hu k

hác

11.3

82.7

17.7

81-

8.27

9.66

7.87

3(4

1.16

3.84

8)11

.382

.717

.781

8.23

8.50

4.02

5 Ti

ền v

à cá

c kh

oản

tươn

g đư

ơng

tiền

57.1

19.2

81.0

63-

82.4

03.0

70.6

56-

57.1

19.2

81.0

6382

.403

.070

.656

Tổng

cộn

g 16

4.61

7.71

3.00

4(6

.699

.914

.912

)15

4.83

2.66

6.99

9(6

.340

.808

.106

)15

7.91

7.79

8.09

214

8.49

1.85

8.89

3

VNĐ

G

iá trị g

hi sổ

Giá

trị hợp

Số

cuối

năm

Số đầ

u nă

m(c

hưa

kiểm

toán

)Số

cuối

năm

Số đầ

ună

m(c

hưa

kiểm

toán

)

Nợ

phải

trả

tài c

hính

55.370.017.76

náb i ờưgn ảrt iả hP0

33.7

51.7

47.3

3967

.710

.073

.550

33.7

51.7

47.3

39

Chi

phí

phả

i trả

các

khoả

n ph

ải tr

ả kh

ác

12.8

90.6

59.4

863.

498.

359.

657

12.8

90.6

59.4

863.

498.

359.

657

Tổng

cộn

g 80

.600

.733

.036

37.2

50.1

06.9

9680

.600

.733

.036

37.2

50.1

06.9

96

60Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 61: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 27. TÀI SẢN TÀI CHÍNH VÀ NỢ PHẢI TRẢ TÀI CHÍNH (tiếp theo)

Giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được phản ánh theo giá trị mà công cụ tài chính có thể được chuyển đổi trong một giao dịch hiện tại giữa các bên tham gia, ngoại trừ trường hợp bắt buộc phải bán hoặc thanh lý. Nhóm Công ty sử dụng phương pháp và giả định sau đây để ước tính giá trị hợp lý:

� Giá trị hợp lý của tiền mặt và tiền gửi ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng, khoản vay ngắn hạn, các khoản phải trả người bán và nợ phải trả ngắn hạn khác tương đương với giá trị ghi sổ của các khoản mục này do những công cụ này có kỳ hạn ngắn;

� Giá trị hợp lý của các chứng khoán và các công cụ nợ tài chính niêm yết được xác định theo giá thị trường vào ngày lập báo cáo; và

� Giá trị hợp lý của các chứng khoán và các khoản đầu tư tài chính mà giá trị hợp lý không thể xác định được một cách chắc chắn, các khoản đầu tư tài chính này được trình bày bằng giá trị ghi sổ.

28. THÔNG TIN THEO BỘ PHẬN

Nhóm Công ty lựa chọn các bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh là bộ phận báo cáo chính yếu vì rủi ro và tỷ suất sinh lời của Nhóm Công ty bị tác động chủ yếu bởi những khác biệt về sản phẩm và dịch vụ do Nhóm Công ty cung cấp. Các bộ phận theo khu vực địa lý là bộ phận báo cáo thứ yếu. Các hoạt động kinh doanh của Nhóm Công ty được tổ chức và quản lý theo tính chất của sản phẩm và dịch vụ do Nhóm Công ty cung cấp với mỗi một bộ phận là một đơn vị kinh doanh chiến lược cung cấp các sản phẩm khác nhau và phục vụ các thị trường khác nhau. Nhóm Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực là cung cấp dịch vụ cảng, kho vận, giao nhận vận tải và kinh doanh xăng dầu, nhớt.

61Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 62: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 28. THÔNG TIN THEO BỘ PHẬN (tiếp theo)

Thông tin về doanh thu, lợi nhuận và một số tài sản và công nợ của bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh của Nhóm Công ty như sau:

VNĐ

Dịch vụ kho vận, giao nhận vận tải

Kinh doanh xăng dầu, nhớt Tổng cộng

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014

nậhp ộb uht hnaoDDoanh thu từ cung cấp dịch vụ và bán hàng ra bên ngoài 643.775.442.340 228.948.302.145 872.723.744.485Doanh thu từ cung cấp dịch vụ và bán hàng giữa các bộ phận - 2.703.453.933 2.703.453.933

643.775.442.340 231.651.756.078 875.427.198.418

Đối chiếu: Doanh thu từ cung cấp dịch vụ và bán hàng giữa các bộ phận (2.703.453.933)

Doanh thu trong năm 872.723.744.485

Lợi nhuận bộ phận 32.235.497.439 3.835.201.358 36.070.698.797

Lợi nhuận kế toán trước thuế 36.070.698.797 cáhk nậhp ộb nit gnôht cáC

Khấu hao và khấu trừ 4.474.767.613 110.007.462 4.584.775.075Dự phòng phải thu khó đòi 2.147.276.227 241.296.625 2.388.572.852Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư 4.311.342.060 - 4.311.342.060

Vào ngày 31 tháng 12 năm 2014

Tài sản bộ phận 151.403.753.903 28.236.343.413 179.640.097.316Đối chiếu: Phải thu bộ phận (24.625.265.729)Tài sản không phân bổ 101.228.195.734

Tổng tài sản 256.243.027.321

Nợ phải trả bộ phận 74.543.498.981 28.236.343.413 102.779.842.394Đối chiếu: Phải trả bộ phận (24.625.265.729)Nợ phải trả không phân bổ 21.984.209.452

Tổng nợ phải trả 100.138.786.117

62Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 63: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 28. THÔNG TIN THEO BỘ PHẬN (tiếp theo)

Thông tin về doanh thu, lợi nhuận và một số tài sản và công nợ của bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh của Nhóm Công ty như sau: (tiếp theo)

VNĐ

Dịch vụ kho vận, giao nhận vận tải

Kinh doanh xăng dầu, nhớt Tổng cộng

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013(chưa kiểm toán)

nậhp ộb uht hnaoDDoanh thu từ cung cấp dịch vụ và bán hàng ra bên ngoài 489.036.518.907 172.220.517.715 661.257.036.622Doanh thu từ cung cấp dịch vụ và bán hàng giữa các bộ phận - 1.502.456.914 1.502.456.914

489.036.518.907 173.722.974.629 662,759,493,536

Đối chiếu: Doanh thu từ cung cấp dịch vụ và bán hàng giữa các bộ phận (1.502.456.914)

Doanh thu trong năm 661.257.036.622

Lợi nhuận bộ phận 31.045.812.292 3.485.309.168 34.531.121.460

Lợi nhuận kế toán trước thuế 34.531.121.460 cáhk nậhp ộb nit gnôht cáC

Khấu hao và khấu trừ 5.019.459.379 129.149.248 5.148.608.627Dự phòng phải thu khó đòi 1.811.381.686 - 1.811.381.686Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư 4.529.426.420 - 4.529.426.420

Vào ngày 31 tháng 12 năm 2013(chưa kiểm toán) Tài sản bộ phận 99.067.364.440 10.090.808.222 109.158.172.662Đối chiếu: Phải thu bộ phận (9.204.731.517)Tài sản không phân bổ 91.748.376.538

Tổng tài sản 191.701.817.683

Nợ phải trả bộ phận 42.070.941.809 10.090.808.222 52.161.750.031Đối chiếu: Phải trả bộ phận 9.204.731.517Nợ phải trả không phân bổ 8.776.882.845

Tổng nợ phải trả 51.733.901.359

63Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 64: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

B09-DN/HN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo) vào ngày và cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 29. SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM

Không có các sự kiện nào phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm có ảnh hưởng trọng yếu hoặc có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến hoạt động của Nhóm Công ty và kết quả hoạt động kinh doanh của Nhóm Công ty.

Phạm Thị Thanh Vân Phạm Tường Minh Đặng Vũ Thành Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Ngày 12 tháng 3 năm 2015

64Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

ỳỳ g ọ ghhhhhoạoạoạoạạoạạtttt độđộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộđộộộộđộđđộđộộộộđộđộộđộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộộngngngnggngnggggngngggngggggggnggggnngnggngnggngngngngngnnggngngnggngngnggnnnnnnngngggngngngngngggnggnnnnnngnggggngngggngggnnnnnnnnnnnggggngnggggggnnnnngnngngggnnnnnnggngggggggggnngnnggggggngnnngggggggnnnngngngggnnngggggggnnnnnnggggg củủủcccccccccccccủủủcủccủccccủccủcủcủcủcủcủủcủcủủủcủcủcủủcủủủcủccccủccủủcủcủủủủủcủủcủccủccủccủcủcủủủủủủủcủcccccccủủủcủccccccủcủcủủủủcủcủccủccủccủủủủủủủủủcủcủccủcủccccccccccủcccủủccccccccccủcccccủủcủủủccccủủủcccccccủủủủủủủủcủủủủủủaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa NhNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNN óm Công ty và kết quả

MMMMMinh Đặng Vũ Thành

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 65: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 66: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 67: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

6.1. DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CON CỦA CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM:

Công ty TNHH Phát triển Bất động sản SORECO (“SORECO”)

Công ty sở hữu 51% vốn chủ sở hữu của SORECO, một công ty trách nhiệm hữu hạn với hai thành viên trở lên được thành lập theo GCNĐKKD số 0312576215 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 5 tháng 12 năm 2013.

Hoạt động chính trong năm hiện tại của SORECO là kinh doanh bất động sản.

SORECO có trụ sở đăng ký tọa lạc tại số 111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

6.2. DANH SÁCH CÁC CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT:

Không có.

67Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 68: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 69: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 70: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

7.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY:

Ban giám đốc: Tổng Giám đốc và 2 Phó Tổng giám đốc.

1 Chi nhánh tại Hà Nội, các VPĐD tại Móng Cái, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Dương.

6 đơn vị thành viên, 4 phòng ban trực thuộc công ty.

Số lượng cán bộ, nhân viên: 351 người.

Cơ cấu tổ chức của Công ty

7.2. BAN ĐIỀU HÀNH:

Có 4 thành viên bao gồm:

Ông Đặng Vũ Thành Tổng Giám đốc.

Ông Trần Mạnh Đức Phó Tổng Giám Đốc.

Ông Trần Văn Thịnh Phó Tổng Giám Đốc

Ông Phạm Tường Minh Kế toán trưởng

70Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 71: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

Tóm tắt lý lịch:

Ông ĐẶNG VŨ THÀNH Tổng Giám Đốc Công ty CP Kho vận Miền Nam.

Ông Đặng Vũ Thành giữ chức Tổng Giám Đốc Công ty CP Kho Vận Miền Nam từ ngày 16/04/2011. Ông Đặng Vũ Thành đã làm việc tại SOTRANS được gần 10 năm và có nhiều kinhnghiệm trong lĩnh vực logistics, xuất nhập khẩu. Ông tốt nghiệp Tiến sỹ kinh tế tại học việnLTA St. Petersbourg, Cộng hòa liên bang Nga, đồng thời có bằng thạc sỹ Quản trị kinh doanh của Đại học Bocconi, Ý.

Từ khi gia nhập SOTRANS năm 2004, Ông đã kinh qua các vị trí Trưởng phòng Marketing SOTRANS Logistics, Phó Giám Đốc, Giám đốc SOTRANS Logistics, Giám đốc SOTRANSHà Nội và đến nay là Tổng giám đốc SOTRANS.

Thông tin cá nhân

Ngày sinh: 11/12/1969 Nơi sinh Thanh Hóa Giới tính: Nam

CMND 171431808 Quê quán Thừa Thiên Huế Dân tộc: Kinh

Điện thoại: (84.8) 3826 6594 Địa chỉ CD-9 Hưng Vượng 3, Phú Mỹ Hưng, Quận 7, Tp.HCM

Trình độ chuyên môn: Tiến sỹ Kinh tế tại Liên bang Nga

Quá trình Công tác:

12/2000 - 06/2003 Cộng tác viên khoa học Viện lâm nghiệp Saint Petersburg (LB Nga).

05/2004 - 11/2005 Trưởng phòng Marketing – Xí nghiệp ĐL GNVT Quốc Tế.

12/2005 – 06/2008 Phó Giám Đốc – Xí Nghiệp ĐL GNVT Quốc Tế.

7/2008 – 04/2011 Giám Đốc – Xí Nghiệp ĐL GNVT Quốc Tế.

05/2011 đến nay Tổng Giám Đốc Công ty CP Kho Vận Miền Nam

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: Tổng Giám Đốc

Ông TRẦN MẠNH ĐỨC Phó Tổng Giám Đốc Công ty CP Kho vận Miền Nam.

Ông Trần Mạnh Đức giữ chức Phó Tổng Giám Đốc Công ty CP Kho Vận Miền Nam từ tháng 03 năm 2008. Ông Trần Mạnh Đức khởi nghiệp tại SOTRANS và làm việc hơn 18 năm tại cácbộ phận khác nhau. Ông có kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics, hoạt động kho và cảng thông quan nội địa. Ông tốt nghiệp Trường Đại học Hàng Hải và có bằng thạc sỹ Quản trị kinh doanh.

Từ khi gia nhập SOTRANS năm 1995 Ông đã kinh qua các chức vụ Phó Giám Đốc SOTRANSLogistics, Giám đốc SOTRANS P&W, Phó Tổng Giám Đốc kiêm Giám đốc SOTRANS ICD và hiện nay là Phó Tổng Giám Đốc SOTRANS.

Thông tin cá nhân

Ngày sinh: 20/02/1970 Nơi sinh Tp.HCM Giới tính: Nam

CMND 022416192 Quê quán Đồng Tháp Dân tộc: Kinh

Điện thoại: (84.8) 3826 6594 Địa chỉ 115/58 Trần Đình Xu, P. NCT, Q1, Tp.HCM

Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ chuyên ngành QTKD Đại học Hàng Hải.

Quá trình Công tác:

01/1995 đến 12/2006 Nhân viên Giao nhận, Tổ trưởng Kinh doanh XN ĐLGNVTQT

Phó Giám Đốc – Xí nghiệp ĐL GNVT Quốc Tế.

2007 đến nay

Giám Đốc XN DV Kho Bãi Cảng

Phó Tổng Giám Đốc Công ty

Giám Đốc Cảng Kho Vận

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: Phó Tổng Giám Đốc

71Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 72: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

Ông TRẦN VĂN THỊNH Phó Tổng Giám Đốc Công ty CP Kho vận Miền Nam.

Ông Trần Văn Thịnh làm việc tại SOTRANS từ những ngày đầu thành lập, ông có nhiều kinhnghiệm trong lĩnh vực giao nhận vận tải quốc tế, kinh d oanh kho bãi, hàng dự án, hàng siêu trường, siêu trọng. Ông được bổ nhiệm làm Phó Tổng Giám Đốc SOTRANS từ ngày 10/01/2014, đồng thời là Giám đốc của XN Dịch vụ Kho vận Giao nhận.

Thông tin cá nhân

Ngày sinh: 31/05/1961 Nơi sinh Tp.HCM Giới tính: Nam

CMND 020273806 Dân tộc Kinh Quốc tịch Việt Nam

Điện thoại: (84.8) 3826 6594 Địa chỉ 780 Đoàn Văn Bơ, P.6, Q.4, Tp.HCM

Trình độ chuyên môn: Đại học Kinh tế Công nghiệp.

Quá trình Công tác:

1982 – 1994 Nhân viên bảo vệ, thống kê, giao nhận, nghiệp vụ Công ty Kho vận II

1995 – 2001 Trưởng trạm Giao nhận Công ty Kho vận Miền Nam

2001 – 2008 Phó phòng Giao nhận XN Đại lý Giao nhận Vân tải Quốc Tế.

2008 – 2011 Phó Giám Đốc XN Dịch vụ Kho Vận Giao Nhận

4/2011 đến nay Giám Đốc XN Dịch vụ Kho Vận Giao Nhận

01/2014 đén nay Phó Tổng Giám Đốc Công ty CP Kho Vận Miền Nam

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: P.Tổng Giám Đốc, Giám Đốc XN DV Kho Vận Giao Nhận

Ông PHẠM TƯỜNG MINH Kế toán trưởng Công ty CP Kho vận Miền Nam.

Ông Phạm Tường Minh được bổ nhiệm làm Kế toán trưởng SOTRANS từ tháng 7 năm 2013. Với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán tài chính tại SOTRANS, gia nhập SOTRANS từ năm 2002 đến nay, ông Phạm Tường Minh đã kinh qua nhiều vị trí khác nhau trong lĩnh vực kế toán, đảm bảo các hoạt động kế toán của công ty theo đúng các chuẩn mực quy định hiện hành, ông cũng là người am hiểu về lĩnh vực logistics.

Thông tin cá nhân

Ngày sinh: 18/04/1981 Nơi sinh Tp.HCM Giới tính: Nam

CMND 023438262 Quê quán Thái Bình Dân tộc: Kinh

Điện thoại: (84.8) 3940 0947 Địa chỉ 83/37 Vườn Lài, P.Phú Thọ Hòa, Q.Tân Phú.

Trình độ chuyên môn: Kế toán – Kiểm toán.

Quá trình Công tác: 2002 – 2007 Nhân Viên Kế Toán - XN Đại lý GNVT Quốc Tế

2008 – 2009 Phó phòng Kế Toán - XN Đại lý GNVT Quốc Tế

2010- 2013 Trưởng phòng Kế Toán - XN Đại lý GNVT Quốc Tế

04/2013 – 07/2013 Phó phòng Kế toán Tài Chính – Công ty CP Kho Vận Miền Nam

07/2013 đến nay Kế toán trưởng Công ty CP Kho Vận Miền Nam

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: Kế toán trưởng

72Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 73: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

7.3. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT

7.3.1. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ: Ông Trần Quyết Thắng – Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty CP Kho Vận Miền Nam

Ông Trần Quyết Thắng là người có kinh nghiệm sâu rộng về tài chính, đầu tư và vận hành kinh doanh. Ông theo học chuyên ngành luật ở Đức và Vương quốc Anh, và là cổ đông chính của công ty luật Thắng & Cộng sự. Ông là thành viên sáng lập của REFICO và từng là Tổng giám đốc của công ty Chứng khoán Sài Gòn (SSI). Dưới sự lãnh đạo của ông, SSI trở thành công tychứng khoán tư nhân lớn nhất Việt Nam. Ông là thành viên sáng lập và Phó Giám đốc Tập đoàn Investconsult, một công ty tư vấn đầu tư hàng đầu tại Việt Nam. Ông Thắng là chủ tịch Ủy ban Đầu tư của Quỹ Aureos (Vương quốc Anh), Hiện nay ông đang làm việc tại VP Luật sư Thắng & cộng sự, chủ tịch HĐQT Công ty CP Phát triển và tài trợ Địa ốc Refico, chủ tịch HĐQT Công ty CP Kho Vận Miền Nam SOTRANS.

Thông tin cá nhân

Ngày sinh: 01/01/1962 Nơi sinh Tp.HCM Giới tính: Nam

CMND 023324443 Quốc tịch: Việt Nam

Điện thoại: Địa chỉ Tầng 7, tòa nhà Sailing Tower, 111A Pasteur, P. Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM

Trình độ chuyên môn:

Chứng chỉ Phân tích chứng khoán và đầu tư (cấp bởi Ủy Ban Chứng Khoán Việt Nam) Chứng chỉ hoàn thành khoá học cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán (cấp bởi Ủy Ban Chứng Khoán Việt Nam) Cao đẳng Luật Thực Hành (cấp bởi Trường Luật, Luân Đôn, Vương Quốc Anh) Cao đẳng nâng cao về Luật (cấp bởi Trường Luật, Luân Đôn, Vương Quốc Anh) Cử nhân Luật danh dự (Trường đại học Martin-Luther, Halle-Wittenberg, Đức).

Quá trình Công tác: 1989 – 1995 Đồng sáng lập kiêm Phó Tổng Giám Đốc Tập đoàn Tư vấn Đầu tư

InvestConsult 2000 – 2003 Đồng sáng lập – Tổng Giám Đốc Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn.

1997 đến nay Văn phòng luật sư Thắng và các cộng sự

2003 đến nay Người sáng lập và chủ tịch HĐQT Công ty CP Phát triển và tài trợ Địa ốc (REFICO).

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ông Đặng Vũ Thành ( xem thông tin trong Ban Điều Hành) Ông Trần Mạnh Đức ( xem thông tin trong Ban Điều Hành) Ông Lê Việt Thành – Thành viên Hội đồng quản trị Công ty CP Kho Vận Miền Nam

Ông Lê Việt Thành tham gia HĐQT SOTRANS từ 30/08/2012. Ông Lê Việt Thành là thạc sỹ

Quản trị Kinh doanh, kỹ sư kinh tế vận tải biển, có bằng quản lý rủi ro và doanh nghiệp bảo hiểm. Ông có nhiều kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận tải, bảo hiểm. Hiện nay ông là phó giám đốc Chi nhánh khu vực phía nam của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.

Thông tin cá nhân

Ngày sinh: 10/06/1970 Quê quán: Hà Tĩnh Giới tính: Nam

CMND 023620039 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Điện thoại: (84.8) 6299 2082 Địa chỉ Số 02, đường 49, P. Thảo Điền, Quận 2, Tp.HCM

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh Kỹ sư kinh tế vận tải biển Bằng quản lý rủi ro và doanh nghiệp bảo hiểm.

Quá trình Công tác:

1992 - 1993 Nhân viên giao nhận, Công ty Giao nhận và xếp dỡ kho bãi Nhà Bè.

1993 - 1994 Kế toán viên, Xí nghiệp In Hải Quan, Tổng cục Hải quan.

1994 - 2005 Chuyên viên, Trưởng phòng Bảo hiểm tài sản, Trưởng phòng Bồi thường, Công ty Bảo hiểm Thành phố Hồ Chí Minh

2005 – 2007 Phó Tổng Giám Đốc Công ty CP Bảo Hiểm AIA

73Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 74: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

2007 đến nay Phó Giám Đốc Chi nhánh khu vực phía Nam - Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: Thành viên HĐQT.

Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác:

Phó Giám Đốc Chi nhánh khu vực phía Nam - Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước Phó chủ tịch Hội đồng quản trị CTCP Dược phẩm TVPHARM Trưởng Ban kiểm soát Tổng công ty cổ phần Bảo Minh

Ông Đinh Quang Hoàn – Thành viên Hội đồng quản trị Công ty CP Kho Vận Miền Nam.

Ông Đinh Quang Hoàn là Thạc sĩ Kinh tế và là hội viên Hiệp hội Kế toán Công chứng AnhQuốc. Ông Hoàn được bầu vào HĐQT Vinacafé Biên Hòa từ ngày 27/10/2011. Trước đây, ông Hoàn là kiểm toán viên Công ty Kiểm toán Arthur Andersen, Trưởng phòng Kiểm toán Công ty Kiểm toán KPMG, P. Trưởng phòng tư vấn Công ty chứng khoán Bảo Việt. Hiện ông Hoàn đang làm việc tại Công ty chứng khoán Bản Việt với chức vụ Phó Tổng Giám Đốc.

Thông tin cá nhân

Ngày sinh: 22/08/1976 Quê quán: Hải Phòng Giới tính: Nam

CMND 025004907 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Điện thoại: (84.8) 3914 3588 Địa chỉ C22 Khu Nam Long, Đường Gò Ô Môi, Q7, TPHCM

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ kinh tế Hội viên hội Kế Toán Viên Công Chứng Anh Quốc (ACCA)

Quá trình Công tác: 9/1998- 6/2002 Kiểm toán viên – Công ty Kiểm toán Arthur Andersen

6/2002- 3/2007 Trưởng phòng Kiểm toán – Công ty Kiểm toán KPMG

3/2007- 8/2007 Phó phòng Tư vấn – Công ty Chứng khoán Bảo Việt

8/2007 – nay Giám Đốc Tư vấn – Công ty Chứng khoán Bản Việt

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: Thành viên HĐQT.

Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Phó Tổng Giám Đốc – Công ty Chứng khoán Bản Việt. Thành viên Hội Đồng Quản Trị, công ty cổ phần Vinacafe Biên Hòa Thành viên HĐQT Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí.

Bà Đoàn Thị Đông – Thành viên HĐQT Công ty CP Kho vận Miền Nam.

Bà Đoàn Thị Đông công tác tại SOTRANS từ năm 1985, bà đảm nhiệm chức Giám Đốc Xí nghiệp Kinh Doanh Thương Mại, Giám Đốc XN Hóa Dầu SOLUBE, Phó Tổng Giám Đốc SOTRANS và là Chủ tịch HĐQT SOTRANS từ 19/04/2012 đến ngày 15/01/2014.

Thông tin cá nhân

Ngày sinh: 08/06/1957 Quê quán: Quảng Trị Giới tính: Nữ

CMND 024673525 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Điện thoại: (84.8) 3826 6594 Địa chỉ

Trình độ chuyên môn: Đại học Bách Khoa chuyên ngành Động cơ. Đại học Thương mại chuyên ngành Quản trị Kinh Doanh.

Quá trình Công tác: 05/1981 đến 06/1985 Cán bộ Kỹ thuật Công ty XD cấp thoát nước số 2

74Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 75: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

07/1985 đến 12/2006

Công tác tại Công ty Kho Vận Miền Nam với các chức vụ: - Cán bộ Kỹ thuật, chuyên viên Kế hoạch Nghiệp vu. - Trưởng ban Vật tư Kỹ thuật, Xưởng phó xưởng sửa chữa. - Giám đốc XN Kinh doanh Thương mại. - Giám đốc XN Hóa Dầu Solube - Phó Giám đốc Công ty.

01/2007 đến 19/04/2012 Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Phó Tổng Giám Đốc Công ty CP Kho Vận Miền Nam.

19/04/2012 đến 01/2014 Chủ tịch HĐQT, Phó Tổng Giám Đốc Cty CP Kho Vận Miền Nam

Từ 01/01/2013 Nghỉ hưu theo chế độ BHXH, thôi giữ chức Phó tổng Giám Đốc

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: Thành viên HĐQT.

7.3.2. BAN KIỂM SOÁT: Ông Ngô Lê Quang Tín

Trưởng Ban Kiểm Soát Công ty CP Kho vận Miền Nam nhiệm kỳ 2012 – 2017: (từ nhiệm từ ngày 11/06/2014).

Thông tin cá nhân

Ngày sinh: 01/06/1985 Quê quán: Thừa Thiên Huế Giới tính: Nam

CMND 024189923 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Điện thoại: (84.8) 6299 2082 Địa chỉ 47 Thiên Hộ Dương, P.1, Q.Gò vấp, TP. HCM

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính - Tín dụng

Quá trình Công tác:

2007 - 2008 Nhân viên Phòng Kinh doanh tiền tệ Ngân hàng TMCP Phương Nam.

2008 – 2010 Kiểm soát viên Phòng Quản lý kinh doanh tiền tệ Ngân hàng liên doanh Indovina.

2010 đến nay Chuyên viên đầu tư Tổng Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước - Chi nhánh khu vực phía Nam.

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: Trưởng Ban Kiểm Soát (từ nhiệm từ ngày 11/06/2014)

Bà Nguyễn Vũ Hoài Ân

Thành viên Ban Kiểm Soát Công ty CP Kho Vận Miền Nam nhiệm kỳ 2012 – 2017:

Thông tin cá nhân

Ngày sinh: 22/10/1979 Quê quán: Thái Bình Giới tính: Nữ

CMND 250447914 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Điện thoại: 0983 507073 Địa chỉ 26B Nguyễn An Ninh, P.6, Đà Lạt, Lâm Đồng

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế

Quá trình Công tác:

2003 – 2010 Nhân viên Kế toán tại Xí Nghiệp Dịch Vụ Kho Vận Giao Nhận - Công ty cổ Phần Kho Vận Miền Nam

2010 – 2013 Trưởng phòng Kế toán tại Xí Nghiệp Dịch Vụ Kho Vận Giao Nhận - Công ty cổ Phần Kho Vận Miền Nam

2013 đến nay Công ty TNHH Dịch vụ Trane Việt Nam

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: Thành viên Ban kiểm soát

Bà Nguyễn Thị Thu Hà Thành viên Ban Kiểm Soát Công ty CP Kho Vận Miền Nam nhiệm kỳ 2012 – 2017:

Thông tin cá nhân

Ngày sinh: 03/07/1974 Quê quán: Ninh Bình Giới tính: Nữ

CMND 022704721 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Điện thoại: 0903 988 784 Địa chỉ 292B Trần Phú, Phường 8, Quận 5, TP.HCM

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Quản trị Kinh Doanh ( chuyên ngành Ngoại Thương) – ĐH Kinh tế Tp.HCM

Quá trình Công tác: 1998 – 2001 Nhân viên Phòng Kinh doanh, XN Kinh doanh Thương Mại - Công ty

Kho vận Miền Nam

2001 -2004 Phó Phòng KHSX-XNK - XN Kinh doanh Thương Mại - Công ty Kho vận Miền Nam

75Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 76: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

2004 – 2005 Phó Phòng phụ trách Phòng Kinh doanh - XN Kinh doanh Thương Mại - Công ty Kho vận Miền Nam

04 – 11/2005 Trưởng Phòng Kinh doanh - XN Kinh doanh Thương Mại - Công ty Kho vận Miền Nam

2005 -2007

2007 – 2008 – XN Hóa Dầu SOLUBE

2008 – 2011 Phó Giám Đốc XN Dịch vụ Kho bãi Cảng - Công ty CP Kho vận Miền Nam

2011 – 2013 ân lực – Cty CP Kho Vận Miền Nam

01/2014 đến nay ợ – P.QTNNL – Cty CP Kho Vận Miền Nam

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: Thành viên Ban kiểm soát

7.4. CÁC VĂN PHÒNG VÀ CHI NHÁNH:

Văn phòng trụ sở chính Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM 1B Hoàng Diệu, P.13, Q.4, Tp. HCM

Các đơn vị trực thuộc:

STT Đơn vị Địa chỉ

1. Xí nghiệp Đại lý giao nhận Vận tải Quốc tế Số 1B Hoàng Diệu, Q.4, Tp. HCM 2. Xí nghiệp Dịch vụ Kho vận Giao nhận Số 1B Hoàng Diệu, Q.4, Tp. HCM 3. Xí nghiệp dịch vụ Kho Bãi Cảng Km 9 Xa Lộ Hà Nội Q.TĐ, Tp. HCM 4. Xí nghiệp GNVT Quốc tế Tiêu điểm 16 Cửu Long, Q. Tân Bình, Tp. HCM

aX 9 mK nậv ohK gnảC .5 Lộ Hà Nội Q.TĐ, Tp. HCM 6. Xí nghiệp Vật Tư Xă àH ộL aX 9 mK uầd gn Nội Q.TĐ, Tp. HCM

Các chi nhánh trực thuộc:

STT Đơn vị Địa chỉ 1. Chi nhánh SOTRANS tại Hà Nội Số 142 Đội Cấn, Q. Đống Đa, Hà Nội.

Các văn phòng trực thuộc:

STT Đơn vị Địa chỉ

aiG ôgN 80 gnơưD hnìB gnòhp năV .1 Tự, TX Thủ Dầu Một, Bình Dương ữN gnưrT 542 gnẵN àĐ gnòhp năV .2 Vương, Q.Hải Châu, Đà Nẵng

T õV 11 gnòhP iảH gnòhp năV .3 hị Sáu, Ngô Quyền, Hải Phòng cạL aòH 82 iáC gnóM gnòhp năV .4 , P. Hòa Lạc, Móng Cái, Quảng Ninh

Trưởng phòng Marketing – XN Hóa Dầu SOLUBE

Phó phòng Marketing

Phó phòng Quản trị Nguồn Nh

Tổ trưởng Tổ hỗ tr

76Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 77: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

7.5. CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG:

Phòng Quản trị nguồn nhân lực:

Phòng Quản trị Nguồn nhân lực là phòng chuyên môn có chức năng tham mưu giúp cho Ban Lãnh đạo công ty trong quản lý, điều hành về các lĩnh vực :

- Quản trị chiến lược nhân sự. - Quản trị hành chính. - Công tác thi đua, khen thưởng. - Công tác thanh tra, bảo vệ. - Công tác đào tạo nguồn nhân lực - Công tác pháp chế. - Công tác An toàn – Bảo hộ lao động - Vệ sinh môi trường.

Phòng Kế Toán Tài Chính:

Phòng Kế Toán Tài Chính công ty là phòng quản lý nghiệp vụ có chức năng thực hiện công tác kế toán tài chính, tham mưu giúp Tổng Giám Đốc quản lý về vốn và tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty: trực tiếp theo dõi và quản lý tài sản cố định, tài sản lưu động, vốn, công nợ, doanh thu, chi phí, thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước, đề xuất phân phối lợi nhuận, trả cổ tức. Thực hiện các báo cáo quyết toán tháng, quý, năm theo qui định của

pháp luật đồng thời hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn các phòng kế toán đơn vị trực thuộc.

Phòng Marketing:

Phòng Marketing là phòng quản lý nghiệp vụ, có chức năng quản trị, tham mưu, giúp Tổng Giám đốc trong việc định hướng thị trường mục tiêu, phân khúc thị trường và định vị sản phẩm, hoạch định chiến lược Marketing phục vụ chiến lược kinh doanh trong toàn Công ty.

Ban kiểm soát nội bộ:

Ban kiểm soát nội bộ có chức năng kiểm tra, đánh giá các hoạt động của SOTRANS. Ban kiểm soát nội bộ có nhiệm vụ tham mưu cho Tổng Giám đốc trong công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Nghị quyết HĐQT, các Quyết định do Tổng Giám đốc và các cấp quản trị ban hành và việc thực thi các quy chế quản lý đảm bảo đầy đủ, chính xác và kịp thời; Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc nhận diện, kiểm soát và hạn chế các rủi ro đối với hoạt động của Công ty, đề xuất các biện pháp ngăn ngừa và khắc phục tồn tại, hạn chế trong các hoạt động của Công ty và công tác quản lý nội bộ, phối hợp với các bộ phận khác, soạn thảo, ban hành các qui chế nhằm hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ..

7.6. THAY ĐỔI TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH:

Không có.

7.7. CÁN BỘ CNV VÀ CHÍNH SÁCH VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG:

Số lượng lao động và cơ cấu lao động:

Tổng số lao động của SOTRANS tính đến thời điểm 31/12/2014 là 351 người với cơ cấu như sau: Cơ cấu lao động theo trình độ và tính chất công việc.

Phân loại Số người Tỷ trọng (%)

Theo trình độ Trên đại học 8 2.3% Đại học 156 44.4% Cao đẳng 40 11.4% Trung cấp. CNKT lành nghề 34 9.7% Lao động phổ thông 113 32.2%

Tổng cộng 351 100%

Chế độ làm việc:

- Công ty thực hiện chế độ 40 giờ/tuần, từ thứ 2 đến thứ 6: 8 giờ/ngày. Người lao được nghỉ các ngày lễ theo quy định hiện hành. Ngoài thời gian trên, nếu có công việc phải thực hiện theo yêu cầu của người ủy thác dịch vụ, hay để phù hợp với lịch tàu, kế hoạch làm hàng… thì phụ trách các bộ phận phải bố trí sắp xếp những người có liên quan

tiếp tục thực hiện công việc trong phạm vi cần thiết. Người lao động làm thêm giờ được bố trí nghỉ bù vào những ngày khác trong tuần, tuy nhiên thời gian làm thêm giờ không được vượt mức quy định tại điều 69, Bộ Luật lao động.

- Người lao động có 12 tháng làm việc trở lên tại Công ty được nghỉ phép hàng năm và hưởng

77Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 78: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

nguyên lương 12 ngày làm việc. Mỗi 5 năm làm việc, người lao động sẽ được nghỉ thêm 1 ngày.

- Công ty và người lao động có nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định hiện hành. Các chế độ thanh toán trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thôi việc,… được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

- Lãnh đạo Công ty có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện nội quy an toàn vệ sinh lao động, đảm bảo các điều kiện lao động phù hợp với sức khỏe của người lao động.

Chính sách lương, thưởng, phúc lợi:

- Để lương, thưởng thực sự là đòn bẩy khuyến khích Cán bộ CNV tích cực, sáng tạo trong lao động nhằm đem lại hiệu quả cao, Công ty xây dựng hệ số trả lương, thưởng cho mỗi chức danh công việc trên cơ sở tham khảo hệ thống thang bảng lương của Doanh nghiệp Nhà nước, một số doanh nghiệp cùng ngành nghề, trong đó quan tâm đãi ngộ đội ngũ cán bộ quản lý điều hành doanh nghiệp, cán bộ CNV có năng lực sales giỏi và những người đã cống hiến nhiều cho Công ty.

- Công ty quan tâm nâng cao đời sống CBCNV với mức thu nhập năm sau luôn luôn cao hơn năm trước. Chính sách thưởng các đơn vị có lợi nhuận cao nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo trong toàn Công ty.

- Đối với khâu kinh doanh then chốt thực hiện khoán doanh thu, lợi nhuận có thưởng theo luỹ tiến nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh, đem lại hiệu quả cao.

- Ngoài việc đãi ngộ tiền lương, thưởng Công ty còn thưởng chuyến du lịch nước ngoài cho những cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đồng thời xét bổ nhiệm vào vị trí phù hợp để được hưởng mức thu nhập cao hơn.

- Được gửi quà mừng là tiền mặt khi người lao động kết hôn và sinh con bên cạnh các chế độ hiện hành của Nhà nước.

- Được hỗ trợ chi phí thăm hỏi khi người lao động ốm đau và trợ cấp cho gia đình (là tứ thân phụ mẫu) có tang gia.

- Hằng năm Công ty tổ chức cho người lao động đi tham quan, nghỉ mát.

- Duy trì các hình thức họp mặt truyền thống trong các dịp Tết cổ truyền, kỷ niệm: ngày Thương binh, ngày Phụ nữ, ngày thành lập quân đội, tổ chức hội thi, vui chơi, tuyên dương, tặng quà, trao học bổng cho các cháu học giỏi là con của người lao động đang làm việc tại Công ty.

- Tổ chức các phong trào văn nghệ, thể thao…cho người lao động, mua sắm trang phục, dụng cụ thể thao, tổ chức luyện tập, giao lưu, thi đấu…

78Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Baùo caùo thöôøng nieân năm 2014

Page 79: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 80: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 81: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một

8.1. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT: 8.1.1. Tỉ lệ nắm giữ cổ phần:

STT Họ và Tên Chức danh Số lượng CP sở hữu Tỉ lệ

1 Trần Quyết Thắng Chủ tịch 3,366 0.04% %50.0 165,4 nêiv hnàhT cứĐ hnạM nầrT 2 %30.0 404,2 nêiv hnàhT hnàhT ũV gnặĐ 3 %90.0 491,7 nêiv hnàhT gnôĐ ịhT nàoĐ 4

5 Đinh Quang Hoàn Thành viên 1,000 0.01% %00.0 0 nêiv hnàhT hnàhT tệiV êL 6 %00.0 1 ĐGT.P hnịhT năV nầrT 7

8 Phạm Tường Minh Kế toán trưởng 2,238 0.03% 9 Ngô Lê Quang Tín Trưởng BKS 10 0.00% 10 Nguyễn Vũ Hoài Ân Thành viên BKS 0 0.00% 11 Nguyễn Thị Thu Hà Thành viên BKS 0 0.00%

8.2. CÁC DỮ LIỆU THỐNG KÊ VỀ CỔ ĐÔNG: 8.2.1. Cơ cấu vốn cổ đông:

Ghi chú: (*): không bao gồm cổ đông là thành viên HĐQT

8.2.2. Cơ cấu tỉ lệ sở hữu:

Danh mục

Cổ đông trong nước Cổ đông nước ngoài Tổng

Số lượng sở hữu

Giá trị (đvt:

1,000đ)

Tỷ lệ (%)

Số lượng sở hữu

Giá trị (đvt:

1,000đ)

Tỷ lệ (%)

Số lượng cổ phiếu

Giá trị (đvt:

1,000đ)

Tỷ lệ (%)

I. Tổng số vốn chủ sở hữu 8,332,847 83,328,470 99.77% 19,010 190,100 0.23% 8,351,857 83,518,570 100%

1. Cổ đông Nhà nước 3,985,942 39,859,420 47.73% - - - 3,985,942 39,859,420 48%

2. Cổ đông đặc biệt 20,774 207,740 0.25% - - - 20,774 207,740 0%

- Hội đồng quản trị 18,525 185,250 0.22% - - - 18,525 185,250 0%

- Ban Tổng Giám đốc (*) 1 10 0.00% - - - 1 10 0%

- Ban kiểm soát 10 100 0.00% - - - 10 100 0%

- Kế Toán Trưởng 2,238 22,380 0.03% - - - 2,238 22,380 0%

4. Cổ đông khác 4,326,131 43,350,110 51.90% - - - 4,345,141 43,451,410 52%

- Cá nhân 3,494,675 35,035,550 41.95% 2470 24,700 0.03% 3,497,145 34,971,450 42%

699,748 %02.0 004,561 045,61 %69.9 065,413,8 654,138 cứhc ổT - 8,479,960 10%

II. Cổ phiếu quỹ - - - - - - - - -

Danh mục

Cổ đông trong nước Cổ đông nước ngoài Tổng

Số lượng cổ phiếu

Giá trị (đvt:

1,000vnđ)

Tỷ lệ (%)

Số lượng cổ phiếu.

Giá trị (đvt:

1,000vnđ).

Tỷ lệ (%)

Số lượng cổ phiếu

Giá trị (đvt:

1,000vnđ)

Tỷ lệ (%)

Tổng số vốn chủ sở hữu 8,332,847 83,328,470 99.77% 19,010 190,100 0.23% 8,351,857 83,518,570 100%

Cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết 4,817,328 48,173,280 57.68% - - - 4,817,328 48,173,280 57.68%

Cổ đông sở hữu từ 1% đến 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết

2,830,422 28,304,220 33.89% - - - 2,830,422 28,304,220 58.76%

Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết

685,097 6,850,970 8.20% 19,010 190,100 0.23% 704,107 7,041,070 24.88%

Baùo caùo thöôøng nieân 2014

81Coâng ty CP Kho Vaän Mieàn Nam

Page 82: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một
Page 83: BCTN 2014 Cover pages - Vietstock · TP.HCM, thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, không bị cấm tải trong giờ cao điểm. - Nằm tiếp giáp với một