ban_thao_2_2491

82
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phm Th Xuân Thuyên PHẦN I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. I. Khái niệm - đặc điểm- yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ. 1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu 1.1. Khái niệm Nguyên liệu vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật chất, là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở vật chất để cấu tạo nên thực thể của sản phẩm làm ra. 1.2. Đặc điểm - Bị hao mòn trong quá trình sản xuất và cấu thành nên thực thể của sản phẩm. - Giá trị vật liệu được chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một lần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. - Nguyên vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành. - Vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. 1.3. Yêu cầu quản lý - Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả nguyên liệu vật liệu trong quá trình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng. - Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên liệu vật liệu chặt chẽ và khoa học, là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua, nhập xuất, bảo quản, sử dụng nguyên liệu vật liệu. 2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ. 2.1. Khái niệm: Là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng để trở thành tài sản cố định. 2.2. Đặc điểm: SVTH: Nguyn Th Thanh Tnh Lp : 09_LK Trang 1

Transcript of ban_thao_2_2491

Page 1: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

PHẦN ICƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU,

CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.

I. Khái niệm - đặc điểm- yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.

1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu1.1. Khái niệmNguyên liệu vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động

được thể hiện dưới dạng vật chất, là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở vật chất để cấu tạo nên thực thể của sản phẩm làm ra.

1.2. Đặc điểm- Bị hao mòn trong quá trình sản xuất và cấu thành nên thực thể của sản

phẩm.- Giá trị vật liệu được chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một lần vào giá

trị sản phẩm sản xuất ra.- Nguyên vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và

giá thành.- Vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau.1.3. Yêu cầu quản lý- Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả nguyên liệu vật liệu trong quá

trình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng.- Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên liệu vật

liệu chặt chẽ và khoa học, là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua, nhập xuất, bảo quản, sử dụng nguyên liệu vật liệu.

2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ.2.1. Khái niệm: Là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian

sử dụng để trở thành tài sản cố định.2.2. Đặc điểm: - Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên

hình thái vật chất ban đầu.- Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ được chuyển dịch dần

vào chi phí sản xuất.- Công cụ dụng cụ có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau.- Theo qui định hiện hành những tư liệu sau đây không phân biệt tiêu chuẩn

giá trị và thời gian sử dụng vẫn hạch toán là công cụ dụng cụ : + Các loại bao bì dùng để đựng vật tư, hàng hoá trong quá trình thu mua, dự

trữ, bảo quản và tiêu thụ.+ Các loại lán trại tạm thời, đà giáo, giá lắp chuyên dùng trong xây dựng cơ bản.+ Các loại bao bì có bán kèm theo hàng hoá có tính tiền riêng.+Những công cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành sứ hoặc quần áo, giày dép

chuyên dùng làm việc.2.3. Yêu cầu quản lý+ Phải quản lý từng loại CCDC đã xuất dùng, còn trong kho. Việc hạch toán

CCDC phải được theo dõi chính xác, đầy đủ, kịp thời về giá trị và số lượng theo

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 1

Page 2: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

từng kho, loại thứ CCDC và phân bổ chính xác giá trị hao mòn các đối tượng sử dụng.

3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá

trị thực tế của từng loại, từng thứ NLVL, CCDC nhập-xuất-tồn kho, sử dụng tiêu hao cho sản xuất.

- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về NLVL,CCDC

- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời NLVL,CCDC thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng NLVL,CCDC lãng phí, phi pháp.

- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ qui định của Nhà Nước, lập báo cáo kế toán về NLVL,CCDC phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành, phân tích kinh tế.

II. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.1. Phân loại nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ1.1. Phân loại nguyên liệu vật liệu Có rất nhiều tiêu thức phân loại NLVL nhưng thông thường kế toán sử

dụng một số các tiêu thức sau để phân loại nguyên, vật liệu phục vụ cho quá trình theo dõi và phản ánh trên các sổ kế toán khác nhau.

- Nếu căn cứ vào tính năng sử dụng, có thể chia NLVL ra thành các nhóm sau:

+ Nguyên liệu vật liệu chính: Là những nguyên liệu vật liệu cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. "Nguyên liệu" là thuật ngữ để chỉ những thuật ngữ để chỉ đối tượng lao động chưa qua chế biến công nghiệp, "Vật liệu" dùng để chỉ những nguyên liệu đã qua sơ chế.

+ Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với nguyên, vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, làm tăng thêm chất lượng hoặc giá trị sử dụng của sản phẩm. Vật liệu phụ cũng có thể được sử dụng để tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, phục vụ cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, phục vụ cho quá trình lao động.

+ Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như: xăng, dầu, ở thể rắn như: các loại than đá, than bùn, và ở thể khí như; gas...

+ Phụ từng thay thế: Là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế sữa chữa máy móc thiết bị, tài sản cố định, phương tiện vận tải...ví dụ như các loại ốc, đinh vít, buloong để thay thế, sữa chữa máy móc thiết bị, các loại vỏ, ruột xe khác nhau, để thay thế trong các phương tiện vận tải.

+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu, thiết bị dùng trong xây dựng cơ bản như: gạch, cát, đá, xi măng, sắt, thép, bột trét tường, sơn. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 2

Page 3: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

cụ khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản như các loại thiết bị điện...

+ Phế liệu: Là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi được trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Cách phân loại này cũng chỉ mang tính chất tương đối, gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể.Có một số loại vật liệu phụ có khi là phế liệu của doanh nghiệp này nhưng lại là vật liệu chính hoặc thành phẩm của một quá trình sản xuất kinh doanh khác.

- Trường hợp căn cứ vào nguồn cung cấp kế toán có thể phân loại nguyên vật thành các nhóm khác nhau như:

+ Nguyên liệu vật liệu mua ngoài là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua ngoài mà có, thông thường mua của các nhà cung cấp.

+ Vật liệu tự chế biến là loại vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử dụng như là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm.

+ Vật liệu thuê ngoài gia công là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản xuất ra, cũng không phải mua ngoài mà thuê các sở gia công.

+ Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh là nguyên vật liệu do các bên liên doanh góp vốn theo thoã thuận trên hợp đồng liên doanh.

+ Nguyên liệu vật liệu được cấp là nguyên liệu vật liệu do đơn vị cấp trên cấp theo qui định...

+ Trường hợp căn cứ theo tính năng hoạt động, kế toán có thể phân loại chi tiết hơn nữa nguyên liệu vật liệu thành các loại khác nhau: mỗi loại nguyên liệu vật liệu có thể nhận biết bởi một ký hiệu khác nhau.

1.2. Phân loại công cụ dụng cụ- CCDC lao động: Dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quần áo bảo

vệ lao động, khuôn mẫu, lán trại.- Bao bì luân chuyển- Đồ dùng cho thuê.2. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ2.1. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho- Nguyên liệu vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn

kho, do đó kế toán nguyên liệu vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho

- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc trị giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.

- Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong sản xuất kinh doanh bình thường trừ(-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.

- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

- Để có thể theo dõi sự biến động của nguyên, vật liệu trên các loại sổ kế toán khác nhau ( cả sổ chi tiết và sổ tổng hợp). và tổng các chỉ tiêu kinh tế có liên quan tới nguyên, vật liệu doanh nghiệp, cần phải thực hiện việc tính giá nguyên, vật liệu. Tính giá nguyên, vật liệu là phương pháp kế toán dùng thước đo tiền tệ

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 3

Page 4: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

để thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập-xuất và tồn kho trong kỳ. Nguyên, vật liệu của doanh nghiệp có thể được tính giá thực tế hoặc giá hạch toán.

- Giá thực tế của nguyên liệu vật liệu nhập kho được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập, từng lần nhập, cụ thể như sau:

+ Nguyên liệu vật liệu mua ngoài:

* Trường hợp doanh nghiệp mua NLVL,CCDC dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị giá tăng(GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế, giá trị nguyên liệu vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên liệu vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí gia công...được khấu trừ và hạch toán vào tài khoản “133” thuế GTGT được khấu trừ (3331).

* Trường hợp doanh nghiệp mua NLVL,CCDC dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá trị của nguyên, vật liệu mua vào được phản ánh theo tổng trị giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có).

* Đối với NLVL,CCDC mua bằng ngoại tệ thì phải được qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.

+ NLVL, CCDC tự chế tạo

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 4

Trị giá thực tế NLVL, CCDC mua ngoài nhập kho

=

Giá mua ghi trên hoá đơn (cả thuế nhập khẩu (nếu có)

+

Chi phí thu mua (kể cả hao hụt trong định mức)

--

Các khoản giảm trừ phát sinh khi mua NVL

Giá trị thực tế =

Giá mua +

Thuế không hoàn lại (nếu có)

+

Chi phí mua hàng (nếu có)

-

Các khoản giảm trừ (nếu có)

Giá thực tế của NLVL,CCDC chế tạo

=Giá thực tế NVVL,CCDC xuất đi chế tạo

+Các chi phí chế biến phát sinh

Page 5: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

+ NLVL, CCDC thuê ngoài, gia công chế tạo

+ Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp cổ phần:

+ Phế liệu thu hồi

2.2. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho - Khi xuất kho NLVL,CCDC cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp, kế toán có nhiệm vụ xác định trị giá thực tế của NLVL, CCDC. Vì NLVL, CCDC xuất kho ở những thời điểm khác nhau, nên doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá NLVL, CCDC dùng như sau:

* Phương pháp tính giá thực tế đích danh: - Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng

loại NLVL, CCDC theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Phương pháp này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hơn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.

* Phương pháp nhập trước-xuất trước:(FIFO)- Theo phương pháp này NLVL, CCDC được tính giá thực tế xuất kho trên

cơ sở giả định vật liệu nào nhập trước thì được xuất dùng trước và tính theo đơn giá của những lần nhập trước.

- Như vậy, nếu giá cả có xu hướng tăng lên thì giá trị hàng tồn kho cao và giá trị vật liệu xuất dùng nhỏ nên giá thành sản phẩm giảm, lợi nhuận tăng. Ngược lại giá cả có xu hướng giảm thì chi phí vật liệu trong kỳ sẽ lớn sẽ dẫn đến trong kỳ giảm.

- Phương pháp này thích hợp trong kỳ lạm pháp và áp dụng đối với những doanh nghiệp ít danh điểm vật tư, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 5

Giá thực tế của NLVL, CCDC thuê ngoài gia công chế tạo

=

Giá thực tế của NLVL,CCDC xuất thuê ngoài gia công chế tạo

+

Chi phí vận chuyển NLVL,CCDC đến nơi chế tạo (chở về)

+

Tiền thuê ngoài gia công chế tạo

Giá thực tế NLVL,CCDC nhận góp vốn liên doanh, góp cổ phần

=

Giá thoả thuận của các bên tham gia góp vốn

+

Chi phí liên quan (nếu có)

Gía trị phế liệu nhập kho =

Giá tạm tính trên thị trường

Giá ước tính của DN

Page 6: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Ưu điểm: Cho phép kế toán có thể tính giá NLVL, CCDC xuất kho kịp thời, phương pháp này cung cấp một sự ước tính hợp lý về giá trị vật liệu cuối kỳ. Trong thời kỳ lạm phát phương pháp này sẽ có lợi nhuận cao do đó có lợi cho các công ty cổ phần khi báo cáo kết quả hoạt động trước các cổ đông làm cho giá cổ phiếu của công ty tăng lên.

Nhược điểm: Các chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu phát sinh hiện hành. Doanh thu hiện hành có được là do các chi phí NLVL, CCDC nói riêng và hàng tồn kho nói chung vào kho từ trước. Như vậy chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của NLVL, CCDC

* Phương pháp nhập sau-xuất trước:(LIFO)- Phương pháp nhập sau-xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn

kho được mua sau hoặc sản xuất sau, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó.Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo Giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.

- Phương pháp này cũng được áp dụng với các doanh nghiệp ít danh điểm vật tư và số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. Phương pháp này thích hợp trong kỳ giảm phát.

Ưu điểm: Đảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện tại. Chi phí của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của NLVL, CCDC. Làm cho thông tin về thu nhập và chi phí của doanh nghiệp trở nên chính xác hơn. Tính theo phương pháp này doanh nghiệp thường có lợi về thuế nếu giá cả vật tư có xu hướng tăng khi đó giá xuất sẽ lớn, chi phí lớn dẩn đến lợi nhuận nhỏ và tránh được thuế.

Nhược điểm: Phương pháp này làm cho thu nhập thuần của doanh nghiệp giảm trong thời kỳ lạm phát và giá trị vật liệu có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán so với giá trực của nó.

* Phương pháp bình quân gia quyền(liên hoàn, cuối kỳ).- Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho

được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.

+ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 6

Giá thực tế của NLVL, CCDC xuất dùng trong kỳ =

Số lượng NLVL, CCDC xuất dùng x

Đơn giá bình quân

Trị giá thực tế NLVL, + Tổng giá trị NLVL,CCDCĐơn giá bình CCDC tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ quân cả kỳ = dự trữ Số lượng NLVL, + Tổng số lượng NLVL,CCDC

tồn đầu kỳ nhập trong kỳ

Page 7: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

+ Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập:

III. Hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng1.1. Chứng từ kế toán:Mọi hoạt động kinh tế xảy ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp đều liên quan đến việc nhập, xuất nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ đều phải lập chứng từ một cách kịp thời đầy đủ, chính xác theo chế độ quy định ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu đã đực nhà nước ban hành.

- Mẫu 01 – VT: Phiếu xuất kho - Mẫu 02 – VT: Phiếu nhập kho - Mẫu 03 – VT: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho - Hoá đơn kiêm vận chuyển

Ngoài các chứng từ mang tính chất bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà nước, trong các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn như: (Mẫu 04 – VT) phiếu xuất vật tư kiêm hạn mức,(Mẫu 05- VT) biên bản kiểm nghiệm vật tư, ( Mẫu 07 – VT) phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ và các chứng từ khác tuỳ thuộc đặc điểm tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động, thành phần kinh tế khác nhau.

Người lập chứng từ phải kịp thời đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu, nội dung phương pháp lập và chịu trách nhiệm về việc ghi chép chímh xác về số liệu của các nghiệp vụ kinh tế.

Mọi chứng từ kế toán về nguyên vật liệu phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự và thời gian do kế toán trưởng quy định, phục vụ cho việc phản ánh, ghi chép, tổng hợp kịp thời của các bộ phận cá nhân có liên quan.

1.2. Sổ kế toán sử dụng- Sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.- Bảng tổng hợp chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.- Thẻ kho.- Sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư, sổ cái tài khoản 151, 152, 153.- Bảng kê nhập, xuất (nếu có).

2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ.

2.1. Phương pháp thẻ song song:

- Sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và trị giá.

- Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán tiến hành việc kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào các sổ chi tiết cả về số lượng và giá trị.

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 7

trị giá thực tế NLVL, + Trị giá thực tế NLVL,CCDCĐơn giá bình CCDC tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳQuân sau =mỗi lần nhập số lượng NLVL,CCDC + số lượng NLVL,CCDC tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ

Page 8: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

- Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ chi tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch phải được xử lý kịp thời. Sau khi đã đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết nhập-xuất tồn kho nguyên, vật liệu.

- Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết nhập-xuất tồn kho nguyên, vật liệu được dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “nguyên, vật liệu” trong sổ cái.

- Phương pháp này đơn giản, dể dàng ghi chép và đối chiếu, song cũng tồn tại nhược điểm là sự trùng lắp trong công việc. Tuy nhiên, phương pháp này rất tiện lợi khi doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.

+ Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song:

Trong đó: : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ. : Đối chiếu, kiểm tra.

: Ghi cuối kỳ.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.- Sử dụng để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số

lượng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối tháng và mỗi danh điểm vật tư chỉ được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.

- Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào các bảng kê nhập xuất cả về mặt số lượng và giá trị theo từng loại vật liệu.

- Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lượng và giá trị từng loại nguyên vật liệu đã nhập-xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển.

- Kế toán cần đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại nguyên liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển với số liệu trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu chênh lệch phải được xử lý kịp thời.

- Sau khi đã đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành tính tổng trị giá nguyên, vật liệu nhập-xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ. Số liệu này dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “nguyên, vật liệu” trong sổ cái.

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 8

Chứng từ nhập

Thẻ kho

Sổ chi tiết vật

liệu

Bảng tổng hợp chi

tiếtSổ cái

Chứng từ xuất

Page 9: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

- Phương pháp này đơn giản, dể dàng nhưng còn có nhược điểm là tập trung công việc vào cuối tháng nhiều, ảnh hưởng đến tính kịp thời và đầy đủ của việc cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu dùng khác nhau.

+Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:

`

Trong đó: : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ.: Đối chiếu, kiểm tra.: Ghi cuối kỳ.

2.3. Phương pháp sổ số dư.- Sử dụng để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho chỉ về mặt

giá trị theo giá hạch toán mà theo đó phương pháp này thường được dùng cho các doanh nghiệp sử dụng giá hạch vật liệu để ghi sổ kế toán trong kỳ.

- Định kỳ sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất, thu nhận phiếu này cùng chứng từ có liên quan về phòng kế toán, sau đó căn cứ vào giá hạch toán được đánh giá vào chứng từ và cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ.

- Căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ, kế toán phản ánh số liệu, vào bảng lũy kế nhập-xuất và tồn kho cho từng loại vật liệu. Bảng lũy kế nhập-xuất-tồn được,mở riêng cho từng kho và mỗi danh điểm vật liệu chỉ được ghi trên một dòng.

- Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập-xuất trong tháng và xác định số dư cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng lũy kế, số lượng từng loại vật liệu tồn kho trên sổ số dư do thủ kho chuyển về phải khớp với số lượng tồn kho ở thẻ kho và số lượng tồn kho thực tế, trị giá từng loại vật liệu tồn kho trên sổ cái phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng lũy kế, số liệu tổng cộng trên bảng lũy kế dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “ nguyên, vật liệu” trong sổ cái.

- Phương pháp này thực hiện công việc kế toán thủ công, hạn chế sự trùng lắp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên kế toán.

IV. Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên.1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên.

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 9

Chứng từ nhập

Thẻ kho

Sổ đối chiếu luân

chuyển

Sổ cái

Chứng từ xuất

Bảng kê nhập

Bảng kê xuất

Page 10: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

- Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập-xuất-tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Trong trường hợp này các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán theo công thức:Trị giá hàn tồn Trị giá hàng tồn Trị giá hàng nhập Trị giá hàng

= + -kho cuối kỳ kho đầu kỳ kho trong kỳ xuất kho trong kỳ

Cuối kỳ kế toán, so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho và số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chệnh lệch phải tìm ra nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời, đồng thời điều chĩnh số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán về số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hóa tồn kho.

-Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao.

1.2. Tài khoản sử dụng: 151, 152, 153,a, Tài khoản 152 “nguyên liệu vật liệu”Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm NLVL theo giá

thực tế của doanh nghiệp * Nội dung kết cấu TK 152

Nợ Có

+ TK 152 có các TK cấp 2 như sau:+ TK 1521: NLVL chính + TK 1522: Vật liệu phụ+ TK 1523: Nhiên liệu+ TK 1524: Phụ tùng+ TK 1525: Vật liệu, thiết bị XDCB+ TK 1528: Phế liệu và các vật liệu khác

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 10

TK 152

SDĐK: Trị giá NVL tồn đầu kỳ

SPS: - Trị giá NVL nhập kho trong kỳ- Giá trị NVL thừa phát hiện

khi kiểm kê- Giá trị phế liệu thu hồi- K/c giá trị NVL tồn kho cuối

kỳ.

SPS: - Giá thực tế- Giá trị NVL thiếu khi kiểm kê- Chiết khấu hàng mua được

hưởng- K/c giá trị NVL tồn kho đầu

kỳ.

CPS: CPS:

SDCK: Trị giá NVL tồn kho

Page 11: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

b, Tài khoản 153 “ công cụ dụng cụ”.Tài khoản này phản ánh số hiện có và sự biến động của các loại CCDC

nhập kho theo giá thực tế của DN. Nội dung kết cấu TK 153Nợ Có

+ TK 153 có các TK cấp 2+ TK 1531: CCDC + TK 1532: Bao bì luân chuyển+ TK 1533: Đồ dùng cho thuê1.3. Phương pháp hạch toán: 1.3.1. Phương pháp kế toán nhập, xuất kho nguyên liệu vật liệu, công

cụ dụng cụ: - Mua NVL-CCDC nhập kho (có hoá đơn cùng về): + Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ : Nợ TK 152, 153 : Giá mua chưa có thuế.Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 111, 112, 141, 311... : Đã thanh toán tiền.Có TK 331 : Chưa thanh toán tiền.Có TK 333 : Nếu có thuế nhập khẩu.

+ Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT

Nợ TK 152, 153 : Tổng tiền thanh toán.Có TK 111, 112, 141, 311, 331.. : Tổng tiền thanh toán

- Mua NVL-CCDC được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua bị trả lại:

Nợ TK 111 : Tổng số tiền giảm giá hoặc trả lại bằng TMNợ TK 112 : Tổng số tiền giảm giá hoặc trả lại bằng TGNHNợ TK 331 : Tổng số tiền được giảm giá hoặc trả lại trừ vào nợ.

Có TK 152 : Trị giá NVL được giảm giá hoặc trả lại.Có TK 153 : Trị giá CCDC được giảm giá hoặc trả lại.Có TK 133 : Thuế GTGT (nếu có).

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 11

TK 153

SDĐK: Giá trị thực tế CCDC tồn đầu kỳ

SPS: - Giá trị thực tế CCDC nhập kho và các nghiệp vụ làm tăng giá trị.

SPS: - Giá trị thực tế CCDC xuất kho.Chiết khấu hàng mua, giảm giá và hàng mua trả lại.Các nghiệp vụ làm giảm giá trị CCDC

CPS: CPS:

SDCK: Giá trị CCDC tồn kho

Page 12: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

- Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán trước kỳ hạn cho người bán, phản ánh vào thu nhập hoạt động tài chính, kế toán ghi :

Nợ TK 111 : Số tiền chiết khấu được hưởng bằng tiền mặtNợ TK 112 : Số tiền chiết khấu được hưởng bằng TGNHNợ TK 331 : Số tiền chiết khấu được hưởng trừ vào nợ

Có TK 515 : Số tiền chiết khấu được hưởng.* Doanh nghiệp đã nhận hoá đơn nhưng nguyên, vật liệu chưa về nhập kho :

lưu hoá đơn vào tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường” và định khoản : Nợ TK 151 : Trị giá nguyên, vật liệu theo chứng từNợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có)

Có TK 111 : Tông giá thanh toán bằng tiền mặtCó TK 112 : Tổng giá thanh toán bằng TGNHCó TK 331 : Tổng giá thanh toán chưa trả chơ người bánCó TK 141 : Tổng giá thanh toán bằng tạm ứng

- Tháng sau, khi hàng về nhập kho hoặc chuyển cho bộ phận sản xuất (sử dụng luôn).

Nợ TK 152 : Trị giá nguyên, vật liệu nhập khoNợ TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ nhập khoNợ TK 627, 641, 642, 621 : Nếu sử dụng luônNợ TK 632 : Giao cho khách hàng

Có TK 151 : Trị giá NVL, CCDC nhập kho- Giá trị nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ gia công xong nhập laị kho : Nợ TK 152 : Trị giá thực tế vật liệu nhập lại khoNợ TK 153 : Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ nhập lại kho

Có TK 154 : Chi tiết gia công nguyên vật liệu- Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị khác bằng NVL, CCDC. . nhận lại vốn góp Nợ TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu nhận góp vốnNợ TK 153 : Giá trị công cụ, dụng cụ nhận góp vốn

Có TK 411 : Nhận góp vốnCó TK 222, 128 : Nhận lại vốn góp

- Đối với nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập khẩu, khoan thuế nhập khẩu phải nộp cho nhà nước được phản ánh vào giá nhập và kế toán ghi :

Nợ TK 152 : Nguyên, vật liệuNợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ

Có TK 3333 : Thuế nhập khẩu phải nộp- Khoản thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) phải nộp cho nhà nước cũng được

tính theo giá nhập, kế toán ghi : Nợ TK 152 : Nguyên, vật liệuNợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ

Có TK 3332 : Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp- Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp nếu được khấu trừ : Nợ TK 133 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ

Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu- Nếu thuế GTGT phải nộp đối với hàng nhập khẩu không được khấu trừ : Nợ TK 152 : Nguyên, vật liệuNợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 12

Page 13: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu- Các chi phí thu mua, vận chuyển nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ về

kho của doanh nghiệp : Nợ TK 152, 153 : Các chi phí thực tế phát sinhNợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có)

Có TK 111 : Thanh toán chi phí bằng tiền mặtCó TK 112 : Tổng trị giá thanh toán bằng TGNHCó TK 141 : Tổng chi phí thanh toán bằng tạm ứngCó TK 331 : Tổng chi phí chưa thanh toán người bán

- Nhập kho có chứng từ đầy đủ, số lượng hàng nhập kho thừa so với số phản ánh trên hoá đơn, chứng từ, nếu chỉ giữ hộ người bán phần nguyên, vật liệu thừa :

Nợ TK 002 : Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công- Khi trả lại người bán số hàng thừa, kế toán ghi :

Có TK 002 : Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công- Nếu nhập luôn số nguyên,vật liệu thừa, khi nhập kho kế toán ghi : Nợ TK 152 : Trị giá thực tế nguyên, vật liệu nhập khoNợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có)

Có TK 111 : Tổng giá thanh toán bằng tiền mặtCó TK 112 : Tổng giá thanh toán bằng TGNHCó TK 1411 : Tổng giá thanh toán bằng tiền tạm ứngCó TK 331 : Tổng giá thanh toán chưa trả người bánCó TK 3388 : Trị giá vật liệu thừa

- Khi có quyết định giải quyết số nguyên, vật liệu thừa, mua luôn số thừa : Nợ TK 3388 : Trị giá nguyên, vật liệu thừaNợ TK 133 : Thuế GTGT liên quan đến nguyên liệu thừa

Có TK 111 : Thanh toán bổ sung bằng tiền mặtCó TK 112 : Thanh toán bổ sung bằng TGNHCó TK 331 : Thanh toán bổ sung phải trả người bán

- Trả lại người bán : Nợ TK 3388 : Trị giá nguyên, vật liệu thừa

Có TK 152 : Trị giá nguyên, vật liệu thừa1.3.2. Kế toán xuất nguyên liệu vật liệu : + Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng (căn cứ chứng từ xuất kho) : Nợ TK 621 : Dùng cho sản xuấtNợ TK 627 : Dùng cho quản lý phân xưởngNợ TK 641 : Dùng cho bán hàngNợ TK 642 : Dùng cho quản lý doanh nghiệpNợ TK 241 : Dùng cho xây dựng cơ bản, sữa chữa lớn TSCĐNợ TK 154 : Xuất gia công, chế biến

Có TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu xuất kho+ Xuất kho nguyên, vật liệu nhượng bán, cho vay (nếu có) : Nợ TK 632 : Gía vốn hàng bánNợ TK 1388 : Xuất kho NLVL cho vay

Có TK 152 : Giá trị nguyên liệu vật liệu xuất kho+ Xuất kho nguyên, vật liệu góp vốn liên doanh với các đơn vị khác (giá do

hội đồng liên doanh đánh giá) : Nếu giá trị được đánh giá > giá trị thực tế của nguyên, vật liệu đem góp :

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 13

Page 14: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Nợ TK 128, 222 : Giá do hội đồng liên doanh đánh giáCó TK 152 : Giá thực tế của nguyên, vật liệuCó TK 711 : Phần chênh lệch tăng

Nếu giá trị được đánh giá < giá trị thực tế của nguyên, vật liệu đem góp : Nợ TK 128, 222 : Giá do hội đồng liên doanh định giáNợ TK 811 : Phần chênh lệch giảm

Có TK 152 : Giá thực tế của nguyên, vật liệu+ Đối với nguyên, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê : Nếu hao hụt trong định mức, ghi : Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán

Có TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu Nếu thiếu hụt chưa xác định được nguyên nhân thì ghi : Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý

Có TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu* Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu thiếu hụt, mất mát về biên bản xử lý : Nợ TK 1388 : Phải thu khácNợ TK 111 : Tiền mặtNợ TK 334 : Phải trả công nhân viênNợ TK 632 : Giá vốn hàng bán (phần còn lại)

Có TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý1.3.3. Kế toán xuất kho công cụ, dụng cụ : - Các phương pháp phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ : + Phương pháp 1: Phân bổ một lần l* Những công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn, khi xuất

dùng toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ được hạch toán vào đối tượng sử dụng : Nợ TK 627 : Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận quản lýNợ TK 641 : Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận bán hàngNợ TK 642 : Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận quản lý DNNợ TK 241 : Chi phí sản xuất ở bộ phận đầu tư XDCB

Có TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho+ Phương pháp 2 : Phân bổ nhiều lần* Những công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài hoặc xuấ

dùng mang tính bị đồng loạt. Theo phương pháp này, khi xuất dùng công cụ, dụng cụ, kế toán chuyển toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ vào tài khoản 142, sau đó phân bổ dần vào các đối tượng sử dụng. Căn cứ vào giá trị, mức độ và thời gian sử dụng của công cụ, dụng cụ trong quá trình sản xuất kinh doanh để xác định số lần phân bổ cho hợp lý. Khi công cụ, dụng cụ báo hỏng, phân bổ phần giá trị còn lại sau khi đã trừ phế liệu bồi thường.

* Phương pháp hạch toán :

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 14

Số phân bổ lần cuối

=

Giá thực tê CCDC báo hỏng -

Giá trị thực tế CCDC đã phân bổ

-

Phế liệu thu hồi (nếu có)

-

Khoản bổi thường vật chất (nếu có)

Page 15: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

- Khi xuất công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần sử dụng cho sản xuất kinh doanh :

Nợ TK 142 ( 242 ) : Chi phí trả trướcCó TK 153 : Giá trị công cụ, dụng cụ

+ Số phân bổ từng lần vào các đối tượng sử dụng: Nợ TK 627 : Chi phí quản lý phân xưởngNợ TK 641 : Chi phí bán hàngNợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 142 (242) : Chi phí trả trước+ Khi công cụ, dụng cụ báo hỏng, mất mát hoặc hết thời gian sử dụng theo

qui định, kế toán tiến hành phân bổ giá trị còn lại vào chi phí sản xuất kinh doanh.

Nợ TK 1528 : Giá trị phế liệu thu hồiNợ TK 138 : Số bồi thường vật chất (nếu có)Nợ TK 627, 641, 642 : Số lần phân bổ cuối

Có TK 142 (242) : Giá trị còn lại

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 15

Page 16: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

1.4 Sơ đồ hạch toán1.4.1 : Hạch toán đối với Nguyên liệu vật liệu

TK621, 623, 241 TK111,112,131 TK152 TK627,641,642

Nhập kho Xuất dùng cho SXKDTK133 TK142 XDCB

VAT PPKT Xuất kho Phân bổ

TK154 TK222

Gia công chế biến xong Xuất GVLDLLKnhập lại kho

TK3387 TK3333 C/L đánh TK811

giá lại TS Thuế NK hàng NK phải nộp C/Lđánh TK 711 giá lại TS TK3332 C/L đánh TK223 giá lại TS

Thuế TTĐB phải nộp(nếu có) Xuất GVLDLK

TK411 TK154 Nhận vốn góp

Xuất thuê ngoài gia công chế biến

TK621,627 TK111,112,331 CKTM,GGHB, hàng hóa

Đã xuất dùng không hết mua trả lạinhập lại kho TK 133

TK 154 TK632Xuất bán

Phế liệu nhập kho

TK 338(3381) TK138

Phát hiện thừa khi kiểm kê chờ xử lý Phát hiện thiếu khi kiểm

kê chờ xử ký

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 16

Page 17: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

1.4.2 : Hạch toán đối với công cụ dụng cụ TK 111, 112 TK 623, 627 142, 151, 331 TK 153 641, 641, 241

Nhập kho CCDC Xuất dùng tính ngay một Lần vào chi phí

TK 133 Nếu được

TK 3333 khấu trừ TK 142, 242 Xuất dùng phân bổ dần khi

Thuế nhập khẩu phải nộp CCDC có thời gian sử dụng nhiều kỳ và có giá trị lớn

TK 3332 TK 111,112, 331

Thuế tiêu thụ đặc biệt CCDC CK TM trả lại CCDC đã mua Phải nộp giảm giá hàng mua TK133 Thuế GTGT

TK 338(3381) TK 138(1381)

Giá trị CCDC phát hiện thừa CCDC phát hiện thiếu khiTrong khi kiểm kê chờ xử lý kiểm kê chờ xử lý

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 17

Page 18: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

PHẦN IITHỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU,

CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH HUNG CHÂU LINH

A. Khái quát chung về Công ty TNHH Hùng Châu Linh

I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Trước năm 2002 Công ty TNHH Hùng Châu Linh chỉ là một cơ sở sản xuất kinh doanh các mặt hàng thiết bị máy móc chuyên dùng, các thiết bị tự động, thiết bị lạnh như máy bơm nước đồng hồ nhiệt điện lạnh và môi trường.

Cơ sở kinh doanh với tổng số lao động không quá 10 người, làm việc trên mặt bằng chật hẹp, chủ yếu gia công và lắp rắp các sản phẩm theo đơn đặt hàng nhỏ lẻ.

Đến năm 2002 xuất phát từ nhu cầu ngày càng tăng của sản xuất, cũng như nhu cầu tiêu thụ của thị trường đò hỏi cơ sở phải mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh đa dạng hoá nâng cao chất lượng sản phẩm. Theo đà phát triển đó cộng với sự năng nổ khéo léo của chủ sở hữu( hiện nay là giám đốc của công ty) ngày càng dành được nhiều hợp đồng, tổ chức công tác nhân sự tốt đã đưa cơ sở sản xuất ngày càng phát triển hơn. Trước tình hình đó chủ cơ sở gọi thêm vốn và xin phép thành lập công ty để dáp ứng nhu cầu phát triển của công ty một cách lâu dài và bền vững.

Đến ngày 26 tháng 06 năm 2002 cơ sở Hùng Châu Linh đổi thành công ty TNHH Hùng châu Linh và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số 320200629.

- Với tên giao dịch : - Tên viết tắt : - Tên thường gọi : Công ty TNHH Hùng Châu Linh- Địa chỉ : 335 Nguyên tất Thành – TP Đà Nẵng

Công ty đã được phép sử dụng con dấu riêng để giao dịch với các ngành nghề như sau: Chuyên về lĩnh vực thiết kế, chế tạo, lắp đặt và sữa chữa các thiết bị cơ khí chuyên ngành nhiệt điện lạnh và môi trường. Kinh doanh các loại máy công cụ, sản xuất các thiết bị chuyên ngành lò hơi, thiết bị lạnh hàn cắt kim loại, xử lý ô nhiểm môi trường, các thiết bị tự động đo lường kỹ thuật, các loại máy móc thiết bị và hoá chất chuyên dùng khác, các loại ống dẫn nước.Thiết kế cấp nhiệt, điều hoà không khí cho các công trình công nghiệp.

Từ năm 2002 đến 2005, mặt dù công ty gặp không ít khó khăn do mới thành lập, nhưng với tinh thần trách nhiệm cao với sự nổ lực và khôn khéo trong kinh doanh, công ty luôn có những nghiên cứu các giải pháp tối ưu đạt hiệu quả cao trong lĩnh vực chuyên ngành. Từ đó công ty luôn khắc phục được những khó khăn ban đầu mà còn đưa công ty ngày càng ổn định về sản xuất, xâm nhập thị trường tạo được uy tín cao và nhiệm của các doanh nghiệp trong cả nước.

Từ năm 2005 đến nay, với những phương án tận dụng triệt để năng lực sẵn có và dần dần từng bước đầu tư vào khâu then chốt trong bộ phận sản xuất chế tạo nhiều sản phẩm chất lượng cao, giá thành tương đối ổn định đảm bảo yêu

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 18

Page 19: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

cầu của khách hàng. Chỉ với 3 năm trở lại đây công ty ngày càng mở rộng phạm vi sản xuất ở nhiều tĩnh trong cả nước như: Mở rộng quy mô sản xuất Lò hơi 5 tấn Tuy Hoà, Lò hơi 5 tấn Nghệ An, Lò hơi 3 tấn Tây Đô, Lò hơi 7 tấn Tân Quảng Phát...

Sau 3 năm nhìn chung tình hình phát triển của công ty được phản ánh qua các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Doanh thu 5.429.584.795 6.534.670.819 8.536123456

Vốn 4.923.750.680 5.940.618.016 6.315.551.932

Chi phí 2.139.150.000 3.025.645.698 4.350.826.720

Sản xuất 22.941.879 32.502.500 70.613.010

1. Chức năng và nhiệm vụ

1.1. Chức năng:

- Công ty TNHH Hùng Châu Linh là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức quy mô sản xuất đạt hiệu quả tốt nâng cao chất lượng sản phẩm

- Chỉ đạo điều hành sat sao không chỉ điều hành tại chổ mà còn điều hành ở nhiều công trình trên khắp cả nước.

1.2. Nhiệm vụ:

-Xây dựng và tổ chức các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty theo pháp luật hiện hành của nhà nước.

- Nghiên cứu khả năng sản xuất và nhu cầu tiêu dùng tổ chức lực lượng hàng hoá đa dạng về cơ cấu mặt hàng phong phú về chủng loại có chất lượng cao phù hợp với người tiêu dùng.

- Khai thác các thế mạnh, tiết kiệm chi phí tối đa chi phí đem lại hiệu quả kinh tế cao.

- Duy trì và phát triển sản xuất ổn định góp phần thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội mà nhà nước đề ra

- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ, chính sách hiệu quả cao đảm bảo trang trải về tài chính, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.

- Quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng chính sách chăm lo đời sống vật chất, tinh thần bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hoá và chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 19

Page 20: ban_thao_2_2491

Tính toán thiết kế sản phẩm

Tập hợp NVL,CCDC năng

lực lao động

Tiến hành thi công chế tạo lắp đặt

Xuất xưởng sản phẩm

Kiểm tra thử nghiệm áp lức Làm sạch thẩm mỹ

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

- Đảm bảo các hoạt động công ích xã hội góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.

II. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Hùng Châu Linh

1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty

1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất

Chú thích:: Trình tự tiến hành công việc

: Đối chiếu so sánh giưa thiết kế và thực tế sản xuất

1.2. Giải thích chu trình sản xuất

- Công ty tiến hành sản xuất một sản phẩm theo đơn đặt hàng, dựa vào yêu cầu của khách hàng nhân viên phòng kỹ thuật tiến hành tính toán thiết kế. Sau đó trình bày sản phẩm thiết kế cho khách hàng, khách hàng đồng ý phòng kỹ thuật tiến hành yêu cầu phomhg vật tư tập hợp NVL, CCDC, năng lực lao động chuẩn bị sản xuất. Sau đó tiến hành thi công chế tạo lắp đặt tại phân xưởng sản xuất, tiếp theo làm sạch thẩm mỹ sản phẩm đến khi hoàn tất sản phẩm nhân viên phòng kỹ thuật tiến hành kiểm tra dúng với thiết kế, đúng với kỹ thuật hay không, việc kiểm tra đúng với chất lượng yêu cầu thì bộ phận phân xưởng cho tiến hành xuất xưởng sản phẩm.

III. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý tại Công ty TNHH Hùng Châu Linh

1. Đặc điểm chung-Trong Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, việc sắp xếp bộ máy tổ chức

quản lý của Doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Việc tổ chức bộ máy quản lý tốt là vấn đề luôn được ban giám đốc quan tâm. Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm cho từng phòng ban, từng nhân viên, phối hợp với nhau một cách có tổ chức và hiệu quả cao.

- Thuận lợi: Công ty TNHH Hùng Châu Linh có đội ngũ quản lý có trình độ cao, cơ cấu tổ chức trực tiếp phù hợp với trình độ chuyên môn cho từng nhân viên. Bộ máy kế toán được tổ chức chặt chẽ, quy trình làm việc khoa học, cán bộ kế toán có trình độ nhiệt tình, đội ngũ công nhân lành nghề.

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 20

Page 21: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

- Khó khăn: Do nhiều công trình ở khắp mọi nơi trên cả nước nên việc tổ chức quản lý công nhân chưa được sát sao

Công trình mang tính trình độ công nghệ cao, tính kỹ thuật tỷ mỉ nên việc chỉ đạo giữa phòng kỹ thuật và bộ phận sản xuất còn gặp nhiều khó khăn không tránh khỏi sai sót, có những sản phẩm không đúng quy cách kỹ thuật, cần có sự kiểm tra giám sát chặt chẽ hơn.

2. Cơ cấu tổ chức công tác quản lý tại Công Ty

2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

* Chú thích:: Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng: Quan hệ tham mưu: Quan hệ phối hợp

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

* Giám đốc: Là người đứng đầu, có quyền quản lý cao nhất, có quyền quyết điịnh chỉ đạo trực tiếp các phương án kinh doanh của công ty, là người đại diện theo pháp luật của Công Ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng quản trị Công Ty, điều hành các hoạt động hàng ngày của Công Ty cũng như thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, có quyền miên nhiệm, bổ nhiện, cách chức các chức danh quản lý trong công ty đông thời giám đốc có trách nhiệm đối với đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.

* Phó giám đốc nhân sự: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp từ giám đốc, là người trực tiếp quản lý nhân sự trong công ty từ phòng kế toán sang phòng kinh doanh có trách nhiệm thay mặt giám đốc bổ nhiệm, miên nhiện tuyển dụng nhân viên,

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 21

Giám đốc

Phó giám đốc quản lý kỹ thuật

Phó giám đốc quản lý nhân sự

Phòng kỹ thuật

Bộ phận sản xuất

Phòng kế toán

Phòng kinh doanh

Page 22: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

thay mặt giám đốc điều hành đôn đốc các phòng ban giải quyết công việc hàng ngày khi giám đốc đi vắng.

* Phó giám đốc kỹ thuật: Có trách nhiệm điều hành thiết kế, đọc bản vẽ, quản lý tình hình thực hiện kế hoạch quản lý chỉ đạo phòng kỹ thuật và bộ phận sản xuất. Thay mặt giám đốc chịu trách nhiệm trước công trình sản xuất của công ty, phó giám đốc là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về tất cả các hoạt động sản xuất, thay mặt giám đốc chỉ đạo công nhân viên làm việc tốt, đúng kỹ thuật.

* Các phòng ban chức năng:

+ Phòng kế toán: Là nơi tổ chức hạch toán quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính, theo dõi sự biến động của tài sản và nguồn vốn.

+ Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm nghiên cứu bản vẽ, tổ chức giám sát theo đúng kế hoạch đề ra, trực tiếp sản xuất thao tác kỹ thuật theo đúng nguyên lý máy móc thiết bị sử dụng nguyên liệu theo định mức, đề xuất sáng kiến phục vụ sản xuất cho cấp trên.

+ Phòng sản xuất: Đề ra các biện pháp, kế hoạch sản xuất hợp lý, chịu trực tiếp về qui cách, mẫu mã và chất lượng sản phẩm.

+ Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch lao động, kế hoạch về đơn giá tiền lương cho từng loại sản phẩm, qui đổi, tính toán và xây dựng định mức tiền lương theo giai đoạn công nghệ, tính toán tiền lương sản phẩm và thời gian cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn Công Ty, có kế hoạch bồi dưỡng công nhân, theo dõi tình hình biến động tăng giảm công nhân, nâng bậc lương cho công nhân đến kỳ kế hoạch.

Là nơi triển khai kế hoạch kinh doanh của toàn Công Ty. Bố trí những cán bộ công nhân viên có đầy đủ kinh nghiệm trong công việc và không thể tách rời với phòng kế toán.

IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

* Chú thích:: Quan hệ chức năng : Quan hệ trực tuyến

2. Chức năng và nhiệm vụ của các nhân viên kế toán

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 22

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán vật tư hàng hoá

Kế toán thanh toán và

công nợ

Thủ quỹ

Page 23: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

* Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung của phòng kế toán, chịu trách nhiệm với lãnh đạo của Công Ty, và là người tổ chức hình thức kế toán. Kế toán có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, việc điều hành chế độ chính sách về quản lý tài chính và chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh.Tổ chức thực hiện lập và nộp báo cáo thống kê kế toán kịp thời, đầy đủ, phản ánh tình hình huy động vốn kinh doanh cho lãnh đạo Công Ty.

* Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm theo dõi số liệu kế toán tổng hợp của toàn công ty và đánh giá giá thành sản phẩm, lập báo cáo kế toán.

* Kế toán vật tư hàng hoá: Có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tư hàng hoá. Mở các sổ chi tiết, các bảng kê định kỳ, lập bảng cân đối nhập, xuất, tồn vật tư hàng hoá và thường xuyên đối chiếu với thủ kho để phát hiện sai sót.

* Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và kế toán trưởng về tiền mặt, tồn quỹ hàng ngày, có trách nhiệm thu chi, bảo quản tiền mặt và lập báo cáo quỹ mỗi tháng.

* Kế toán thanh toán: Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, toàn bộ chứng từ trước khi thanh toán, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, cập nhật vào sổ sách hàng ngày, theo dõi tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, theo dõi các khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với các ngân hàng, cuối tháng lên bảng kê ghi có các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay ..Theo dõi các khoản thu chi, mở sổchi tiết quỹ, ngân hàng, cập nhật số liệu và rút số dư hàng ngày trên sổ theo dõi các tài khoản 111, 112, đồng thời phụ trách việc tính lương

3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công Ty

Công Ty áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 23

Page 24: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

* Sơ đồ ghi sổ

Chú thích :: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu

- Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh để kiểm tra tính hợp lệ, định khoản chính xác kế toán thành lập các tờ kê chi tiết tài khoản ( các tờ kê này được mở hàng tháng ). Đối với các tài khoản cần theo dõi chi tiết như tiền mặt, nguyên vật liệu, công nợ …thì kế toán cần căn cứ vào chứng từ để kiểm tra và ghi vào thẻ kế toán.

- Định kỳ, cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được kế toán ghi vào sổ cái, tính ra tổng số phát sinh trong kỳ và số dư từng tài khoản cuối kỳ. Kiểm

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 24

Sổ quỹ

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chính

Page 25: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

tra đối chiếu chính xác sau đó căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính theo qui định của Nhà nước.

B. Thực trạng công tác hạch toán NLVL-CCDC tại Công ty TNHH Hùng Châu Linh

Công ty TNHH Hùng Châu Linh là một công ty chuyên chế tạo lắp đặt những sản phẩm do công ty làm ra do chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì vậy mà NLVL dùng cho quá trình sản xuất tương đối đa dạng, do yêu cầu sản xuất theo đơn đặt hàng nên các loại NLVL lại được phân ra nhiều chủng loại khác nhau khiến cho NLVL của công ty tương đối đa dạng và phức tạp hơn.

Công ty thường sản xuất theo đơn đặt hàng nên việc dự trữ NVL chỉ vừa đủ để duy trì hoạt động sản xuất đối với đơn đặt hàng đã nhận.

Do đặt điểm của NLVL như trên nên công tác kế toán tại công ty phải thực hiện tốt công tác quản lý và bảo quản, sử dụng phải thực hiện một cách chặt chẽ và chu đáo.Phải kiểm ra thường xuyên để tránh khỏi lẫn lộn giữa các loại NLVL đối với mỗi đơn đặt hàng khác nhau. Từ đó có thể tiết kiệm tránh lãng phí thất thoát NLVL nhằm đạt hiệu quả trong việc sản xuất.

I. Đặc điểm NLVL, CCDC tại công ty TNHH Hùng châu Linh.

Các loại nguyên liệu vật liệu của Công ty

Với khối lượng và chủng loại NLVL tương đối đa dạng và phức tạp - Nguyên vật liệu của Công Ty có rất nhiều loại, đơn vị tính, nhiều công dụng khác nhau. Nhưng hiện tại NLVL của Công Ty được phân chia theo từng nhóm, từng loại, từng nội dung kinh tế, chức năng khác nhau và được dùng chủ yếu cho sản xuất.

- Các loại NLVL chủ yếu của Công Ty gồm có:

NLVL chính: Thép tấm, Ống thép, Inox, Xi măng, bê tông chiệu nhiệt, cát thạch anh, đá rửa, thiết bị điện( cáp điện, dây điện...), Bông thuỷ tinh, Bơm, môtơ, Thanh ghi lò, cáp hàn, Van, Hoá chất, Vật liệu lọc, than hoạt tính, Bóng đèn UV, Amiăng, Băng tải.... Nguyên liệu vật liệu khác

NLVL phụ: Sơn, que hàn, sứ, ghíp đồng...

Nhiên liệu: Xăng, d ầu, điện năng...- Các loại công cụ dụng cụ chủ yếu của Công Ty gồm có: Dụng cụ thi công : Kìm, búa, mỏ lết, cà lê, kéo, Máy hàn, máy cắt, máy mài... Các vật dụng bảo hộ cho công nhân trong quá trình làm việc như bao tay,

kh ẩu trang, mủ... Công cụ dụng cụ dùng trong chế tạo: Máy biến áp, máy hàn, máy đo... Các công cụ dụng cụ khác dùng trong văn phòng như: máy vi tính,

máy in, m áy photocoppy (8 triệu đồng)

II. Các trường hợp tăng giảm NLVL, CCDC và phương pháp tính giá NLVL, CCDC tại Công ty TNHHHùng Châu Linh.

1. Các trường hợp tăng NLVL, CCDC tại công ty

- Công ty TNHH Hùng Châu Linh là công ty chuyên chế tạo, lắp đặt, thi công công trình nên nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ chủ yếu là mua vào.

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 25

Page 26: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

- Nguồn cung cấp NLVL của Công Ty nhập kho chủ yếu do mua ngoài từ các đơn vị có quan hệ mua bán lâu dài, có uy tín với Công Ty ở trong nước và nhập khẩu.Còn một số phụ tùng thay thế thì Công Ty cử cán bộ vật tư đi mua ngoài thị trường.Các loại vật tư sau khi đã kiểm nhận, Công Ty thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hoặc nợ lại.

2. Các trường hợp giảm NLVL, CCDC

a. Kế toán tổng hợp xuất kho NLVL- Xuất kho nguyên liệu vật liệu dùng cho chế tạo- Xuất kho nguyện liệu vật liệu dùng cho lắp đặt, thi công công trình

- Xuất bán nguyên liệu vật liệub. Kế toán tổng hợp xuất CCDC- Xuất công cụ dụng cụ bổ trợ cho hoàn thiện việc sản xuất chế tạo, lắp đặt thi công công trình của công ty nên công cụ dụng cụ là một phần không thể thiếu trong quá trình chế tạo, lắp đặt thi công công trình của công ty.- Xuất CCDC dùng cho quản lý đồ dùng văn phòng ...

3. Chứng từ hạch toán và phương pháp tính

a. Chứng từ hạch toán:

- Thủ tục nhập kho: Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Hoá đơn mua hàng và phiếu kiểm nhận vật tư, phòng cung ứng tiến hành lập “phiếu nhập kho”. Phiếu này được lập thành 2 liên: 1 liên lưu ở phòng cung ứng, 1 liên chuyển xuống kho để làm thủ tục làm căn cư nhập vật tư. Khi nguyên liệu vật liệu chuyển về đến kho, thủ kho ghi số lượng thực tế và phiếu nhập kho và cùng người giao hàng ký vào phiếu nhập kho.

Sau khi có đầy đủ các chữ ký, thủ kho giữ lại để ghi vào thẻ kho rồi sau đó chuyển về phòng kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.

- Thủ tục xuất kho: Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư đã được thủ trưởng ký duyệt tiến hành duyệt “phiếu xuất kho”. Phiếu này lập thành 2 liên: 1 liên lưu tại phòng kế toán, 1 liên giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho. Đồng thời đối chiếu với giấy đề nghị xuất kho để tiến hành điều chỉnh lại thừa thiếu cho phù hợp.

b. Phương pháp tính

Do văn phòng Công Ty áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên giá trị nhập kho được tính theo công thức:

Công Ty sử dụng phương pháp tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền:

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 26

=

Giá mua ghi

Trên hoá đơn

+

Chi phí thu mua(kể cả

hao hụt trong định mức)

+Thuế Nhập

khẩu (nếu có)

Gía vật liệu nhập kho nhập

kho

Page 27: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

* Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:

III. Kế toán chi tiết NLVL,CCDC tại Công Ty.

Công ty áp dụng phương pháp “Ghi thẻ song song”. Sau khi đã thu thập được các chứng từ có liên quan đến nhập, xuất của từng thứ NLVL, CCDC vào thẻ kho và sổ kế toán chi tiết NLVL, CCDC.

Cuối kỳ kế toán cộng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để kiểm tra, đối chiếu tình hình nhập, xuất, tồn về mặt số lượng của từng thứ NLVL, CCDC đối với số liệu ở thẻ kho tương ứng.

- Nhập kho: Khi nhận được đơn đặt hàng phòng kỹ thuật tính toán số lượng chuyển

phòng kế toán duyệt số lượng NLVL, CCDC cần thiết cho sản phẩm sau đó phòng kỹ thuật yêu cầu cán bộ vật tư đi mua hàng.

Sau khi yêu cầu mua hàng được cấp trên duyệt và đồng ý mua và cử nhân viên vật tư đi mua hàng, ta có hoá đơn giá trị gia tăng của người bán:

Hóa đơn thuế giá trị gia tăng cua người bán:

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 27

Trị giá thực tế NLVL, + Tổng giá trị NLVL,CCDCĐơn giá bình CCDC tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ quân cả kỳ = dự trữ Số lượng NLVL,CCDC + Tổng số lượng NLVL,CCDC tồn đầu kỳ nhập trong kỳ

Page 28: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

HOÁ ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTTT – 3LL

BD/2007N 0011626

Liên2: Giao cho khách hàng Ngày: 12 tháng 09 năm 2010

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÁTĐiạ chỉ: 273 Cầu Giấy Hà NộiSố tài khoản: ...................................................................................................Điện thoại:.................................Mã số: 03018233906.....................................Họ tên người mua hàng: Hùng Châu LinhĐịa chỉ: 335 Nguyên Tất Thành – TP Đà NẵngSố tài khoản: 102010000193430 tại NH Công thương CN Đà NẵngHình thức thanh toán: CK....Mã số: 0400422687STT

Tên hàng hoá, dịch vụĐơn

vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x21 Dao phay hợp kim các loại Cây 20 200.000 4.000.0002 Cáp lực hạ thế M35 PVC Mét 45 35.000 1.575.0003 Ghíp đồng nhôm d18 Cái 36 12.000 432.0004 Ống luồn cáp Bộ 04 220.000 880.0005 Biến dòng 150/5A Cái 02 415.000 830.0006 Công tơ hữu công 3F – 5A Cái 03 200.000 600.0007 Aptomat 30A Cái 07 50.949 356.6438 Trụ BTLT 8.4 mA Trụ 38 847.619 32.209.522Cộng tiền hàng: 67.683.165Thuế suất thuế GTGT 10 %Tiền thuế GTGT:

6.768.317

Tổng cộng tiền thanh toán: 74.451.482Số tiền viết bằng chữ: (Bảy mươi bốn triệu bốn trăm năm mốt ngàn bốn trăm tám hai đồng y).

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Hóa đơn thuế giá trị gia tăng của người bán :

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 28

Page 29: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

HOÁ ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên2: Giao cho khách hàng Ngày 15 tháng 09 năm 2010

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN SX &TM HOÀNG ĐẠT Điạ chỉ: 412 N6C Khu đô thị Trung Hoà – Nhân Chính Thanh Xuân – Hà NộiSố tài khoản: ...................................................................................................Điện thoại: ............Mã số: 01011547649........................................................Họ tên người mua hàng: .................................................................................Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Hùng Châu Linh……………………...Địa chỉ: 335 Nguyên Tất Thành – TP Đà NẵngSố tài khoản: 102010000193430 tại NH Công Thương – TP Đà

Nẵng........Hình thức thanh toán: TM/CK....Mã số: 0400422687

STT

Tên hàng hoá, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1 x201 Thép lá 40 Kg 7.000 7.429 52.003.00002 Sắt fi 12 Kg 1.000 6.900 6.900.00003 XiMăng chiệu nhiệt Kg 70.000 800 56.000.00004 Cát thạch anh m3 309 50.000 15.450.00005 Đá lọc nước m3 67 130 8.710.00006 Ống kẽm Kg 300 8.200 2.460.00007 Gạch chiệu nhiệt Viên 12.500 8.409 10.511.25008 Que hàn Rb26 Kg 100 10.000 1.000.000

Cộng tiền hàng: 153.034.250Thuế suất thuế GTGT 10 %Tiền thuế GTGT: 15.303.425Tổng cộng tiền thanh toán: 168.337.675Số tiền viết bằng chữ: ( Một trăm sáu mươi tám triệu ba trăm ba mươi bảy ngàn sáu trăm bảy mươi lăm đồng y)

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 29

Mẫu số: 01 GTKT – 3LL BV/2007N 0095511

Page 30: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT kế toán lập phiếu nhập kho: Thủ kho ghi số thực nhập rồi ký vào. Một phiếu thủ kho giữ lại để ghi vào thẻ kho, định kỳ chuyển lên phòng tài vụ làm căn cứ để kế toán ghi sổ, tính thành tiền và thanh toán cho người bán, phiếu còn lại chuyển cho kế toán vật tư.

Công ty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số: 01-VT335 Nguyên Tất Thành – TP Đà Nẵng QĐ số 1141-TC/CĐKT

Ngày 1 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài Chính

PHIẾU NHẬP KHO Quyển Số:02 Ngày 12 tháng 09 năm 2010 Số 40

Nợ:152,153 Có:111,331

Họ tên người giao hàng: Nguyên Thanh Bình.Theo HĐ GTGT số 11626 ngày 12 tháng 09 năm 2010 của Công ty TNHH TM Đại Phát Nhập tại kho: Công ty TNHH Hùng Châu Linh (xưởng nhiệt) địa điểm: 54 Nguyên Lương Bằng – L iên Chiểu Đà Nẵng

STT

Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)

Mã số

Đơn vị

tính

Số lượngĐơn giá Thành tiềnCtừ

Thực nhập

A B C D 1 2 3 401 Dao phay hợp kim các loại Cây 20 200.000 4.000.00002 Cáp lực hạ thế M35 PVC Mét 45 35.000 1.575.000

Cái3612.000432.0000303Ghíp đồng nhôm d18

Ghíp đồng nhôm d18 Cái 36 12.000 432.000

04 Ống luồn cáp Bộ 04 220.000 880.00005 Biến dòng 150/5A Cái 02 415.000 830.00006 Công tơ hữu công 3F – 5A Cái 03 200.000 600.00007 Aptomat 30A Cái 07 50.949 356.64308 Trụ BTLT 8.4 mA Trụ 38 847.619 32.209.52209

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 30

Page 31: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Cộng X X X X X 67.683.165

Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Sáu mươi bảy triệu sáu trăm tám mươi ba ngàn một trăm sáu mươi lăm đồng y)

Kèm theo: … chứng từ gốc

Ngày 12 tháng 09 năm 2010Người lập Người giao Thủ Kho Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT kế toán lập phiếu nhập kho tương tụ như trên:

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số: 01-VT335 Nguyên Tất Thành – TP Đà Nẵng QĐ số 1141 – TC/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1996

của Bộ Tài Chính

PHIẾU NHẬP KHO Quyển Số:02 Ngày 15 tháng 09 năm 2010 Số: 41

Nợ:152 Có:1111

Họ tên người giao hàng: Nguyên Thanh Bình ………………….......Theo...HĐ GTGT....số 95511 ngày 15 tháng 09 năm 2010...................của Công ty Cổ Phầm SX & TM Hoàng Đạt.............................Nhập tại kho:Công ty TNHH Hùng Châu linh (Xưởng Nhiệt), 54 Nguyên Lương Bằng – Liên Chiểu – Đà Nẵng

STT

Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hóa)

Mã số

Đơn vị

tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnCtừ

Thực nhập

A B C D 1 2 3 401 Thép lá 40 Kg 7.000 7.429 52.003.00002 Sắt fi 12 Kg 1.000 6.900 6.900.00003 XiMăng chiệu nhiệt Kg 70.000 800 56.000.00004 Cát thạch anh m3 309 50.000 15.450.00005 Đá lọc nước m3 67 130.000 8.710.00006 Ống kẽm Kg 300 8.200 2.460.00007 Gạch chiệu nhiệt Viên 1.250 8.409 10.511.25008 Que hàn Rb26 Kg 100 10.000 1.000.000

Cộng X X X X X 153.034.250

Nhập, ngày 15 tháng 09 năm 2010

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 31

Page 32: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Một trăm năm mươi ba triệu không trăm ba mươi bốn ngàn hai trăm năm mươi đồng y).

Kèm theo: … chứng từ gốc

Ngày 15 tháng 09 năm 2010Người lập Người giao Thủ Kho Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

* Thủ tục xuất kho:Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư đã được thủ trưởng ký duyệt tiến hành

lập “Phiếu xuất kho”. Phiếu này lập thành 02 liên: 1 liên lưu tại phòng kế toán, 1 liên giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho. Đồng thời đối chiếu với giấy đề nghị xuất kho để tiến hành điều chỉnh lại thừa thiếu cho phù hợp.

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số 01 -VT335 Nguyên Tất Thành – TP Đà Nẵng QĐ số 1141 – TC/CĐKT

Ngày 1 tháng 11năm 1996 của Bộ Tài Chính

PHIẾU XUẤT KHO Quyển Số: 02 Ngày 20 tháng 09 năm 2010 Số: 101

Nợ: 621Có: 152

Họ tên người nhận hàng: Huỳnh Ngọc Minh Địa chỉ(bộ phận): Kỹ thuậtLý do xuất kho: Chê tạo lò hơi 5 tấn Tuy Hoà Xuất tại kho: Công ty TNHH Hùng Châu Linh (Xưởng nhiệt)

STTTên, nhãn hiệu, qui cách,

phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)

Mã số

Đơn vị

tính

Số lượngĐơn giá Thành tiềnYêu

cầuThực xuất

A B C D 1 2 3 401 Máy mài 1T2 Cái 90 6200.000 55.800.00002 Cáp lực hạ thế M35 PVC Mét 45 35.000 1.575.00003 Ghíp đồng nhôm d18 Cái 20 13.163 263.26004 Ống luồn cáp Bộ 2 232.900 465.80005 Biến dòng 150/5A Cái 1 420.000 420.00006 Công tơ hữu công 3F – 5A Cái 2 190.625 381.25007 Aptomat 30A Cái 7 50.949 356.64308 Trụ BTLT 8.4 mA Trụ 10 847.619 8.647.190

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 32

Page 33: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Cộng X X X X X 42.738.143

Xuất, ngày 20 tháng 09 năm 2010..Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Bốn mươi hai triệu bảy trăm ba mươi tám

triệu một trăm bốn mươi ba ngàn đồng y)Số chứng từ gốc kèm theo: Phiếu xuất kho

Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 33

Page 34: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Ngày 25 tháng 09 năm 2010 xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, giá xuất kho tại thời điểm xuất chưa có , đến cuối kỳ kế toán tính giá rồi đưa vào phiếu xuất:

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số 01 – VT 335 Nguyên Tất Thành – TP Đà Nẵng QĐ số 1141 – TC/CĐKT

Ngày 1 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài Chính

PHIẾU XUẤT KHO Quyển Số:03 Ngày 25 tháng 09 năm 2010 Số:135

Nợ: 621Có: 152

Họ tên người nhận hàng: Hồ Anh Tú ...Địa chỉ (bộ phận): Kỹ thuậtLý do xuất kho: Chế tạo lò hơi 7 tấn Tân Quảng Phát................................Xuất tại kho: Công ty TNHH Hùng Châu Linh (xưởng nhiệt)...................

STT

Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư(sản

phẩm, hàng hóa)

Mã số

Đơn vị

tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnYêu cầu

Thực xuất

A B C D 1 2 3 401 Thép lá 40 Kg 4.000 7.223 28.892.00002 Sắt fi 12 Kg 800 6.450 5.160.00003 XiMăng chiệu nhiệt Kg 70.000 710 49.700.00004 Cát thạch anh m3 309 50.000 15.450.00005 Đá lọc nước m3 50 130.000 6.500.00006 Ống kẽm Kg 200 8.200 2.460.00007 Gạch chiệu nhiệt Viên 1.000 8.409 8.409.00008 Que hàn Rb26 Kg 100 10.000 1.000.000

Cộng X X X X X 117.571.000

Xuất, ngày 25 tháng 09 năm2010..Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười bảy triệu năm trăm bảy

mươi mốt ngàn đồng y).

Số chứng từ gốc kèm theo: Phiếu xuất khoPhụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 34

Page 35: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Thủ kho căn cứ vào chứng từ gốc( phiếu nhâp kho, phiếu xuất kho) để ghi vào thẻ kho của từng loại NLVL, CCDC:

Đơn vị: CÔNG TY TNHH Hùng Châu LinhĐịa chỉ: 335 Nguyên Tất Thành –TP ĐN Mẫu số S12 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006của Bộ trưởng BTC)

THẺ KHONgày lập thẻ: 30/09/2010

Tờ số: 99

Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép lá(NLVL)Quy cách sản phẩm: 40

Đơn vi tính: KgSốTT

NgàyTháng

Số hiệu CTDIỂN GIẢI

NgàyN, X

SỐ LƯỢNG Ký, xácNhập xuất Nhập Xuất Tồn nhận KT

A B C D E F 1 2 3 GDƯ ĐẦU KỲ 2010 2.000

01 05/09 27 Nhập(Công ty TQuang Đà Nẵng) 1.000 3.00002 06/09 29 Nhập(Công ty Hoa Thành Công Đà Nẵng) 1.000 4.00003 21/09 52 Xuất( chế tạo lò hơi 7 tấn Bình Dương) 1.000 3.00004 27/09 58 Xuất(chế tạo lò hơi 4 tấn Tân Tạo) 1.000 2.00005 15/09 41 Nhập(Công ty TM Hoàng Đạt – Hà Nội) 7.000 9.00006 25/09 135 Xuất(Chế tạo lò hơi 7tấn Tân Quảng Phát ) 4.000 5.000

CỘNG CUỐI KỲ 9.000 6.000- Sổ này có.....trang đánh số từ trang 01 đến trang...

-Ngày mở sổ... Ngày 30 tháng 09 năm 2010Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 35

Page 36: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Thủ kho căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) để ghi vào thẻ kho của từng loại NLVL, CCDC:

Đơn vị: CÔNG TY TNHH Hùng Châu linh Mẫu số S12 – DNĐịa chỉ: 335 Nguyên Tất Thành – TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006của Bộ trưởng BTC)

THẺ KHONgày lập thẻ: 30/09/2010Tờ số: 101

Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Dao phay hợp kim các loại (CCDC)Quy cách sản phẩm: Đơn vi tính: Cây

SốTT

NgàyTháng

Số hiệu CTDIỂN GIẢI

NgàyN, X

SỐ LƯỢNG Ký, xác

Nhập

xuất Nhập Xuất Tồn nhận KT

A B C D E F 1 2 3 GDƯ ĐẦU KỲ 2010 20

01 12/09 32 Nhập(Công ty Hoàng Đạt Đà Nẵng) 20 4002 16/09 34 Nhập(Công ty Vân Nga Đà Nẵng) 10 5003 25/09 65 Xuất (chế tạo lò hơi 7 tấn Bình Dương) 10 4004 25/09 66 Xuất(chế tạo lò hơi 4 tấn Tân Tạo) 20 2005 27/09 40 Nhập(Công ty TM Đai Phát – Hà Nội) 10 3006 28/09 101 Xuất(Chế tạo lò hơi 5 tấn Tuy Hoà ) 20 10

CỘNG CUỐI KỲ 40 50- Sổ này có.....trang đánh số từ trang 01 đến trang...-Ngày mở sổ... Ngày 30 tháng 09 năm 2010

Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 36

Page 37: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 37

Page 38: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Từ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán lên sổ chi tiết NLVL, CCDC:

.CÔNG TY TNHH Hùng Châu linh Mẫu số S10-DN335 Nguyên Tất Thành – TP ĐÀ NẴNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)SỔ CHI TIẾT NLVL

Năm 2010Tên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá: Thép láQuy cách sản phẩm: 40

Đơn vị tính: 1000(đồng)

Chứng từ

DIỂN GIẢITKĐối ứng

Đơngiá

NHẬP XUẤT TỒNGHI CHÚSố

hiệuNgày tháng

số lượng

Thành tiền

Số lượng

Thành tiền

Số lượng

Thành tiền

A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 8

DƯ ĐẦU KỲ 2010 2.000 13.00032 05/09 Nhập(Công ty TQuang Đà Nẵng) 152 6.600 1.000 6.600 - - 3.000 19.60034 06/09 Nhập(Công ty Hoa Thành Công Đà Nẵng) 152 6.600 1.000 6.600 - - 4.000 26.20065 21/09 Xuất( chế tạo lò hơi 7 tấn Bình Dương) 154 6.600 - - 1.000 6.600 3.000 19.60066 27/09 Xuất(chế tạo lò hơi 4 tấn Tân Tạo) 154 6.600 - - 1.000 6.600 2.000 13.00040 28/09 Nhập(Công ty TM Hoàng Đạt – Hà Nội) 152 7.429 7.000 52.003 - - 9.000 65.003101 29/09 Xuất(Chế tạo lò hơi 7 tấn Tân Quảng Phát ) 154 7.223 - - 4.000 28.892 5.000 36.115

TỔNG CỘNG 9.000 65.203 6.000 42.092 5000 36.111

- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang...- Ngày mở sổ:... Ngày....tháng...năm 2010Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 38

Page 39: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Từ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán lên sổ chi tiết NLVL, CCDC:

CÔNG TY TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S10-DN335 Nguyên Tất Thành – TP ĐÀ NẴNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)SỔ CHI TIẾT CCDC

Năm 2010Tên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá: Dao phay hợp kim các loạiQuy cách sản phẩm: Đơn vi tính: 1.000

đồng,Cây

Chứng từ

DIỂN GIẢI

TKĐối ứng

Đơngiá

NHẬP XUẤT TỒN GHI CHÚ

Sốhiệu

Ngày tháng

số lượng

Thành tiền

Số lượng

Thành tiền

Số lượn

g

Thành tiền

A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 8

DƯ ĐẦU KỲ 2010 20 4.00032 04/09 Nhập(Công ty Vân Nga Đà Nẵng) 153 200 20 4.000 - - 40 8.00034 06/09 Nhập(Công ty Vân Nga Đà Nẵng) 153 200 10 2.000 - - 50 10.00065 25/09 Xuất( chế tạo lò hơi 7 tấn Bình Dương) 154 200 - - 10 2.000 40 8.00066 27/09 Xuất(chế tạo lò hơi 4 tấn Tân Tạo) 154 200 - - 20 4.000 20 4.000.40 28/09 Nhập(Công ty TM Đai Phát – Hà Nội) 153 200 10 2.000 - - 30 6.000101 28/09 Xuất(Chế tạo lò hơi 5 tấn Tuy Hoà ) 154 200 - - 20 4.000 10 2.000

TỔNG CỘNG 40 8.000 50 10.000 10 2.000

- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang...- Ngày mở sổ:... Ngày....tháng...năm 2010Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 39

Page 40: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Kế toán dựa vào Sổ chi tiết NLVL, CCDC để làm căn cứ lên Bảng tổng hợp chi tiết NLVL, CCDC :

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 40

Page 41: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

CÔNG TY TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S11-DN335 Nguyên Tất Thành _ TP ĐÀ NẴNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT NLVLTháng 09 năm 2010

Đơn vi tính: Đồng

SốTT DIỂN GIẢI ĐVT

DƯ ĐẦU KỲ NHẬP XUẤT TỒNSố

lươngThành

tiềnSố

lượngThành

tiềnSố

lượngThành

tiềnSố

lượngThành

tiền01 Cáp lực hạ thế M35 PVC Mét - - 45 1.575.000 45 1.575.000 - -02 Ghíp đồng nhôm d18 Cái 50 700.000 36 432.000 20 263.260 66 868.75803 Ống luồn cáp Bộ 03 750.000 04 880.000 02 465.800 05 1.164.28504 Biến dòng 150/5A Cái 10 42.000.000 02 830.000 01 420.000 11 39.260.83705 Công tơ hữu công 3F – 5A Cái 05 925.000 03 600.000 02 381.250 06 1.143.75006 Aptomat 30A Cái - - 07 356.643 07 356.643 - -07 Trụ BTLT 8.4 Ma Trụ - - 38 32.209.522 10 8.476.190 28 23.733.33208 Thép lá 40 Kg 2.000 13.000.000 9.000 65.203.000 6.000 42.092.000 5.000 36.111.00009 Sắt fi 12 Kg 1.000 6.000.000 1.000 6.900.000 800 5.160.000 1.200 7.740.00010 XiMăng chiệu nhiệt Kg 10.000 7.500.000 70.000 56.000.000 70.000 49.700.000 10.000 7.937.50011 Cát thạch anh m3 - - 309 15.450.000 309 15.450.000 - -12 Đá lọc nước m3 10 1.300.000 67 8.710.000 50 6.500.000 27 3.510.00013 Ống kẽm Kg - - 300 2.460.000 200 1.640.000 100 820.00014 Gạch chiu nhiệt Viên - - 1.250 10.511.250 1.000 8.409.000 250 2.102.250

TỔNG CỘNG 72.175.000 202.117.415 140.889.143 103.031.712Ngày....tháng...năm 2010

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 41

Page 42: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 42

Page 43: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 43

Page 44: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết NLVL, CCDC cuối tháng kế toán lên chứng từ ghi sổ:

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S02a - DN335- Nguyên Tất Thành-TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 158

Ngày 30 tháng 09 năm 2010Chứng từ

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiềnGhi chúSố Ngày Nợ Có

A B C 1 2 3 DBTH 30/9 Các khoản làm tăng tk 152 152 111 202.117.415

Cộng 202.117.415Ngày 30 tháng 09 năm 2010

Kèm theo: …chứng từ gốcNgười lập Kế toán trưởng (ký tên) (ký tên)

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S02a - DN335- Nguyên Tất Thành-TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 159

Ngày 30 tháng 09 năm 2010Chứng từ

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiềnGhi chúSố Ngày Nợ Có

A B C 1 2 3 DBTH 30/9 Các khoản làm giảm tk 152 154 152 140.889.143

Cộng 140.889.143Ngày 30 tháng 09 năm 2010

Kèm theo: …chứng từ gốcNgười lập Kế toán trưởng (ký tên) (ký tên)

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 39

Page 45: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Căn cứ vào sổ chi tiết CCDC cuối tháng kế toán lên chứng từ ghi sổ TK 153 :

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S02a - DN335- Nguyên Tất Thành- TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 160Ngày 30 tháng 09 năm 2010

Chứng từTrích yếu

Số hiệu TKSố tiền

Ghi chúSố Ngày Nợ CóA B C 1 2 3 D

PN/40 12/09 Các khoản làm tăng CCDC 153 111 8.000.000

Cộng 8.000.000Ngày 30 tháng 09 năm 2010

Kèm theo: … chứng từ gốcNgười lập Kế toán trưởng (ký tên) (ký tên)

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S02a - DN335- Nguyên Tất Thành- TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 161Ngày 30 tháng 09 năm 2010

Chứng từTrích yếu

Số hiệu TKSố tiền

Ghi chúSố Ngày Nợ CóA B C 1 2 3 D

PN/40 12/09 Các khoản làm giảm CCDC 154 153 10.000.000

Cộng 10.000.000Ngày 30 tháng 09 năm 2010

Kèm theo: … chứng từ gốcNgười lập Kế toán trưởng (ký tên) (ký tên)

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 40

Page 46: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Cuối tháng, kế toán căn cứ vào “Chứng từ ghi sổ” để lên Sổ cái TK152, TK153.

Công ty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S02c2-DN335Nguyên Tất Thành- Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)SỔ CÁI

Năm: 2010Tên tài khoản: Nguyên liệu vật liệu(NLVL)Số hiệu tài khoản: TK 152

Ngày tháng ghi

sổ

Chứng từDiển giải

TK đối ứng

Số tiền

Số hiệuNgày tháng

Nợ Có

1 2 3 4 5 6 7SỐ DƯ ĐẦU KỲ 73.675.000 -

30/09/10 CTGS/158 30/09 Các khoản làm tăng TK 152 111 202.117.415 -30/09/10 CTGS 159 30/09 Các khoản làm giảm TK 152 154 140.889.143

CỘNG PHÁT SINH 202.117.415 140.889.143SỐ DƯ CUỐI KỲ 133.903.272

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 41

Page 47: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Cuối tháng, kế toán căn cứ vào “Chứng từ ghi sổ” để lên Sổ cái TK152, TK153.

Công ty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S02c2-DN335Nguyên Tất Thành- Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI Năm:2010

Tên tài khoản: Công cụ dụng cụ(CCDC)Số hiệu tài khoản: TK 153

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từDiển giải

TK đối ứng

Số tiền

Số hiệuNgày tháng

Nợ Có

1 2 3 4 5 6 7SỐ DƯ ĐẦU KỲ 4.000.000 -

30/09/08 CTGS/160 30/09 Các khoản làm tăng CCDC

111 8.000.000 -

30/09/08 CTGS/161 30/09 Các khoản làm giảm CCDC

154 - 10.000.000

CỘNG SỐ PHÁT SINH

8.000.000 10.000.000

SỐ DƯ CUỐI KỲ 2.000.000

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 42

Page 48: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

PHẦN III HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU-CÔNG CỤ DỤNG CỤ. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ

DỤNG NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU-CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY.

I. Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu1.Đánh giá thực trạng.

1.1.Nhận xét chung về kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty.

Trong những năm qua, nhờ sự đổi mới trong phương pháp quản lý và hạch toán kinh doanh nhằm thích ứng với cơ chế thị trường. Công Ty TNHH Trường Quang II đã có những hướng đi đúng đắn, đã thu được những thành tựu đáng kể.

Cùng với sự phát triển của Công Ty, công tác hạch toán nói chung và hạch toán nguyên liệu vật liệu nói riêng cũng không ngừng được củng cố, hoàn thiện đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý, hạch toán trong điều kiện sản xuất kinh doanh hiện nay.

Công Ty đã vận dụng và có cải tiến trong phương pháp hạch toán cũng như mở các sổ sách kế toán vật liệu có khoa học, đảm bảo đúng chế độ Nhà Nước qui định. Tình hình nhập-xuất và tồn kho nguyên vật liệu ở Công Ty theo dõi tương đối rõ ràng, là phương tiện để cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm được nhanh chóng và chính xác.

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả trên, công tác hạch toán vật liệu ở Công Ty còn có một số hạn chế phải hoàn thiện thêm.

1.2. Những điểm tồn tại về hạch toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công Ty cần phải hoàn thiện.

Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công Ty kết hợp với một số kiến thức đã được trang bị trong Nhà trường, bên cạnh những kết quả kinh doanh của Công Ty. Em mạnh dạn có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công Ty như sau:

1.2.1. Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán:

Sự cần thiết hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại Công Ty: Do nguyên vật liệu của Công Ty có nhiều chủng loại, và rất đa dạng, giá trị nguyên vật liệu cao.Để có thể điều hành chỉ đạo sản xuất kinh doanh, các nhà lãnh đạo cần phải thường xuyên nắm bắt được các thông tin về thị trường, giá cả biến động của các yếu tố đầu vào, đầu ra một cách đầy đủ, chính xác,, kịp thời, điều này có thể thực hiện được nhờ số liệu của công tác kế toán nguyên liệu vật liệu.

1.2.2. Về phương pháp xác định giá trị nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụCăn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất để tính giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

1.2.3. Về quản lý nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ

Tổ chức quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguyên liệu vật liệu nhằm tránh tình trạng làm thất thoát nguyên liệu vật liệu của Công Ty. Sử dụng nguyên vật liệu đúng mức nhằm hạn chế lãng phí nguyên liệu vật liệu.

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 43

Page 49: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

1.2.4. Về phương pháp hạch toán:Tổ chức lập chứng từ và hạch toán chặt chẽ, kịp thời từng nghiệp vụ kinh tế

phát sinh.

Công Ty nên mở thêm tài khoản cấp 2 đối với tài khoản 152 “nguyên liệu vật liệu”. Hiện tại tất cả các loại vật liệu từ thép các loại cho đến CCDC Công Ty đều hạch toán chung vào viêc chế tạo. Nhìn chung việc hạch toán như vậy chưa phù hợp nên Công Ty mở thêm tài khoản cấp 2

1.2.5 Các biện pháp hoàn thiện.

Trong quá trình thực hiện việc theo dõi phản ánh tình hình nhập-xuất và tồn kho nguyên liệu vật liệu, cuối tháng kế toán vật tư mới lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho dẫn đến không theo dõi và cung cấp số liệu kịp thời khi cần thiết, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý vật tư của Công Ty. Vì vậy Công Ty nên lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho theo định kỳ 10 ngày 1 lần, không nên dồn công việc cuối tháng.

2. Kết luận và kiến nghị

2.1.Kết luận

Kế toán nguyên vật liệu chiếm một vị trí rất quan trọng trong công tác kế toán ở các đơn vị sản xuất. Hơn nữa, vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản không thể thiếu được của quá trình sản xuất kinh doanh, thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, quản lý tốt nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ sẽ góp phần không nhỏ vào việc hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Công Ty TNHH Hùng Châu Linh đã hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của nguyên vật liệu và việc đưa hạch toán nguyên vật liệu đi dần vào nề nếp. Tuy nhiên, để kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng thực sự trở thành một công cụ quản lý kinh tế, Công Ty cần kiện toàn và tổ chức kế toán một cách chính xác và khoa học hơn, đảm bảo đúng chế độ kế toán mới ban hành theo quyết định của Bộ Tài chính.

Công tác quản lý, hạch toán nguyên vật liệu là công tác phức tạp với sự hiểu biết của bản thân có hạn nhưng được sự giúp đỡ tạo điều kiện của Công Ty, trực tiếp là các anh chị, cô chú cán bộ phòng kế toán nên chuyên đề thực tập này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Qua đây, em rất mong được sự góp ý bổ sung của các anh chị, cô chú phòng kế toán của Công Ty TNHH Hùng Châu Linh để chuyên đề này được hoàn chỉnh hơn.

Chuyên đề này mới chỉ nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu của công tác quản lý, kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công Ty, qua đó đã nêu được những ưu điểm cơ bản và những cố gắng của Công Ty. Đồng thời đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao công tác quản lý và kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty ngày càng được củng cố và hoàn thiện.

Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tổ bộ môn kế toán tài chính của trường Cao Đăng KT_KT Đông Du, cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị, cô chú tại phòng kế toán của Công Ty TNHH Hùng Châu Linh.

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 44

Page 50: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

2.2.Kiến nghị

2.2.1. Đối vơi doanh nghiệp

Em nhận thấy công tác kế toán, công tác quản lý nói chung của Công Ty có nhiều điểm tích cực để em học tập.

Em xin đề xuất công ty nên lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mấu sau :

Đơn vị : CTY TNHH Hùng Châu Linh

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm …..Chứng từ ghi sổ

Số tiềnChứng từ ghi sổ

Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Số hiệu Ngày,tháng

A B 1 A B 1

-Cộng tháng -Cộng lũy kế từ đầu quý

-Cộng tháng -Cộng lũy kế từ đầu quý

Sổ đăng chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (Nhật ký ) .Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ,quản lý chứng từ ghi sổ ,vừa để kiểm tra ,đối chiếu số liệu với báng cân đối số phát sinh.

Kết cấu và phương pháp ghi chép :

Cột A : Ghi số hiệu của Chứng từ ghi sổ

Cột B : Ghi ngày ,tháng lập Chứng từ ghi sổ

Cột 1: Ghi số tiền của Chứng từ ghi sổ .

Cuối trang sổ phải cộng số lũy kế để chuyển sang trang sau .

Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang .

Cuối tháng ,cuối năm ,kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ,lấy số liệu đối chiếu với Bảng Cân đối số phát sinh .

2.2.2. Đối vơi nhà trường

Được sự giảng dạy nhiệt tình và rèn luyện tư cách đạo đức của Nhà trường. Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho sinh viên Nhà trường nói chung và sinh viên khoa kế toán tài chính nói riêng trường nên tăng cường thời gian thực tập cho sinh viên có thời gian tìm hiểu sâu hơn.

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 45

Page 51: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

LỜI MỞ ĐẦUTrong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kì một loại hình doanh nghiệp

nào cũng muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường. Để có thể đứng vững được trên thị trường thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải đạt được hiệu quả cao trong lao động sản xuất kinh doanh, tức là phải có lợi nhuận. Nhưng để đạt được lợi nhuận cao thì các doanh nghiệp cần phải chú trọng, quan tâm đến các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất sao cho phù hợp, có hiệu quả nhằm tạo ra sảm phẩm có chất lượng cao mà giá cả phải chăng. Có như thế thì mới thu hút được khách hàng và chiếm lĩnh thị trường hiện nay.Trong một đơn vị sản xuất, yếu tố cơ bản không thể thiếu được cho qui trình sản xuất đó là nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, nó là cơ sở tạo nên hình thái vật chất của sản phẩm. Do đó chi phí về nguyên vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm, nó có tác động và quyết định rất lớn đến hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung cần phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu từ khâu thu mua đến khâu đến khâu sử dụng, có như thế mới vừa đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu sản xuất - tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, vừa có biện pháp hữu hiệu để chống mọi hiện tượng xâm phạm tài sản của đơn vị. Để làm được yêu cầu trên, các doanh nghiệp phải sử dụng các công cụ quản lý trong đó có kế toán là một công cụ quản lý giữ vai trò trọng yếu nhất.

Từ những lí do đó và sự cần thiết trong công tác kế toán, các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy trong thời gian thực tập tại bộ phận kế toán của Công Ty TNHH Hùng Châu Linh, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ” nhằm tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong một doanh nghiệp sản xuất, tìm ra được những ưu điểm, nhược điểm trong công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu của công ty. Từ đó rút ra những kinh nghiệm học tập và làm cơ sở cho quá trình công tác của bản thân sau này.

Vì thời gian thực tập và khả năng có hạn nên chuyên đề thực tập chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Qua đây em rất mong các anh chị, cô chú kế toán của công ty giúp đỡ để chuyên đề này được hoàn chĩnh hơn.Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phạm Thị Xuân Thuyên cùng các thầy, cô giáo trong khoa kế toán tài chính Trường Cao Đăng KT_KT Đông Du và anh chị, cô chú tại phòng kế toán Công Ty TNHH Hùng Châu Linh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.

Chuyên đề gồm có những nội dung chính sau: +PHẦN I:Cơ sở lý luận về hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

trong các doanh nghiệp.+ PHẦN II: Thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng

cụ tại Công ty TNHH Hùng Châu Linh.+ PHẦN III: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ, biện

pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công Ty.

Đà Nẵng, ngày 15 tháng 01 năm 2010Sinh viên thực tập

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 46

Page 52: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

Nguyên Thị Thanh Tình

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 47

Page 53: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU,

CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP................................1

I. Khái niệm - đặc điểm- yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên liệu vật

liệu, công cụ dụng cụ..............................................................................................1

1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu...........................1

1.1. Khái niệm................................................................................................1

1.2. Đặc điểm..................................................................................................1

1.3. Yêu cầu quản lý.......................................................................................1

2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ................................1

2.1. Khái niệm:...............................................................................................1

2.2. Đặc điểm:.................................................................................................1

2.3. Yêu cầu quản lý.......................................................................................1

3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.....................................2

II. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.....................................2

1. Phân loại nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ............................................2

1.1. Phân loại nguyên liệu vật liệu..................................................................2

1.2. Phân loại công cụ dụng cụ.......................................................................3

2. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.............................................4

2.1. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho.......................4

2.2. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho........................5

III. Hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ.......................................7

1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.....................................................................7

1.1. Chứng từ kế toán:....................................................................................7

1.2. Sổ kế toán sử dụng...................................................................................7

2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ............8

2.1. Phương pháp thẻ song song:....................................................................8

2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển...................................................8

2.3. Phương pháp sổ số dư..............................................................................9

IV. Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ............10

1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên....................................................10

1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên...............................10

1.2. Tài khoản sử dụng. ...............................................................................10

1.3. Phương pháp hạch toán:........................................................................13

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 48

Page 54: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

1.3.1. Phương pháp kế toán nhập, xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ

dụng cụ:....................................................................................................13

1.3.2. Kế toán xuất nguyên liệu vật liệu :.................................................15

1.3.3. Kế toán xuất kho công cụ, dụng cụ :..............................................16

PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU

VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH HUNG CHÂU

LINH....................................................................................................................18

A. Khái quát chung về Công ty TNHH Hùng Châu Linh..............................18

I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................................18

1. Chức năng và nhiệm vụ................................................................................19

1.1. Chức năng:.............................................................................................19

1.2. Nhiệm vụ:..............................................................................................19

II. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Hùng Châu Linh...20

1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty........................................................20

1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất........................................................................20

1.2. Giải thích chu trình sản xuất..................................................................20

III. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý tại Công ty TNHH Hùng Châu Linh 1.

Đặc điểm chung....................................................................................................20

1. Đặc điểm chung............................................................................................20

2. Cơ cấu tổ chức công tác quản lý tại Công Ty...............................................21

2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...............................................................21

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận............................................21

IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty.............................................22

1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán......................................................................22

2. Chức năng và nhiệm vụ của các nhân viên kế toán......................................23

3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công Ty........................................................23

B. Thực trạng công tác hạch toán NLVL-CCDC tại Công ty TNHH Hùng

Châu Linh............................................................................................................25

I. Đặc điểm NLVL, CCDC tại công ty TNHH Hùng Châu Linh.........................25

II. Các trường hợp tăng giảm NLVL, CCDC và phương pháp tính giá NLVL,

CCDC tại Công ty TNHH Hùng Châu Linh.........................................................26

1. Các trường hợp tăng NLVL, CCDC tại công ty...........................................26

2. Các trường hợp giảm NLVL, CCDC............................................................26

3. Chứng từ hạch toán và phương pháp tính.....................................................26

III. Kế toán chi tiết NLVL,CCDC tại Công Ty....................................................27

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 49

Page 55: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

PHẦN III. HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU-

CÔNG CỤ DỤNG CỤ. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ

VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU-CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI

CÔNG TY............................................................................................................45

I. Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu.............................................45

1.Đánh giá thực trạng.......................................................................................45

1.1.Nhận xét chung về kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại

công ty..........................................................................................................45

1.2. Những điểm tồn tại về hạch toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ

tại Công Ty cần phải hoàn thiện...................................................................45

1.2.1. Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán:................................45

1.2.2. Về phương pháp xác định giá trị nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ

..................................................................................................................45

1.2.3. Về quản lý nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ..........................45

1.2.4. Về phương pháp hạch toán:............................................................46

1.2.5 Các biện pháp hoàn thiện.................................................................46

2. Kết luận và kiến nghị....................................................................................46

2.1.Kết luận...................................................................................................46

2.2.Kiến nghị................................................................................................47

2.2.1. Đối với doanh nghiệp.....................................................................47

2.2.2. Đối với nhà trường.........................................................................47

KẾT LUẬN

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 50

Page 56: ban_thao_2_2491

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Pham Thi Xuân Thuyên

SVTH: Nguyên Thi Thanh Tinh Lơp : 09_LK Trang 51

1.Giáo trình kế toán tài chính Doanh Nghiệp, Trường Đại Học Kinh Tế Khoa Kế Toán năm 2007

2. Kế toán tài chính Doanh Nghiệp theo chuẩn mực kế toán và luật kinh tế,Th.S Hà Thị Ngọc Hà, chủ biên TS. Vũ Đức Chinh, CN. Lê Thị Tuyết Nhung, CN. Nguyên Mạnh Hùng.

3. Kế táon tài chính áp dụng trong các DN, TS. Bùi Văn Đương, GV khoa kế toán kiểm toán, bộ môn kế toán Trường Đại Học Kinh tế HCM.

4. Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 1, 2(Ban hành theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC –NXB Lao động – Xã hội- Hà Nội 2006.

5. Tạp chí kế toán. Info của Nguyên Quỳnh6. Số liệu và chứng từ của Công ty TNHH Trường Quang

II