BỘ CÔNG THƢƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH...
Transcript of BỘ CÔNG THƢƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH...
BỘ CÔNG THƢƠNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
*****
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM
– CN SÀI GÒN – PGD CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH - 211207
TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 07 NĂM 2012
GVHD : Th.S TRẦN PHI HOÀNG
SVTT :
LỚP :
MSSV :
KHÓA : 2010 -2012
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả
và các số liệu nêu trong báo cáo tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân
hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng
giao dịch Cách Mạng Tháng Tám là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ đề tài nghiên cứu nào khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 07 năm 2012
Sinh viên thực hiện
(Ký tên)
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
LỜI CẢM ƠN
Trang bị kiến thức tại trường Đại học Công nghiệp Tp.Hồ Chí Minh và những
hiểu biết tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Sài Gòn –
Phòng giao dịch Cách Mạng Tháng Tám đã giúp tôi hoàn thành bài báo thực tập: Nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Cách Mạng
Tháng Tám.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban lãnh đạo, các anh, chị PGD đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập trong một
môi trường năng động, chuyên nghiệp và tận tình chỉ dẫn, cung cấp, hỗ trợ hồ sơ tài liệu
cần thiết cho quá trình thực tập của tôi. Tạo điều kiện và môi trường thực tiễn cho tôi
làm quen với công tác tín dụng tại PGD, giúp tôi nắm bắt được kiến thức trong thực tế.
Điều đó đã giúp tôi bổ sung hoàn thành tốt chuyên đề báo cáo trong suốt quá trình thực
tập. Giúp tôi nhận ra được sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế.
Đồng gửi lời cảm ơn đến BGH cùng toàn thể quý Thầy, Cô trường Đại học Công
nghiệp Tp.Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức bổ ích, quý báu trong
chuyên ngành Quản trị kinh doanh mà tôi đã được học, tạo hành trang vững chắc làm
nền tảng trong quá trình làm việc sau này của tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thạc sĩ Trần Phi Hoàng là giáo viên
hướng dẫn đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành báo cáo thực
tập của mình.
Cuối cùng tôi kính chúc BGH cùng toàn thể các quý Thầy, Cô trường Đại học
Công nghiệp Tp.Hồ Chí Minh luôn luôn dồi dào sức khỏe và thành đạt.
Đồng thời tôi kính chúc Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí
Minh cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Ngân hàng lời chúc sức khỏe, hạnh
phúc, công tác tốt. Riêng PDG Cách Mạng Tháng Tám ngày càng thịnh vượng hơn.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
***** ...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................... .
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012 TRƢỞNG ĐƠN VỊ
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
*****
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................... .
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012
GIẢNG VIÊN
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
*****
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................... .
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012
GIÁO VIÊN
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
CÁC TỪ VIẾT TẮT
HDBank : Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phát triển Thành Phố Hồ
Chí Minh.
CN : Chi nhánh.
HDBank CMT8 : Phòng giao dịch Cách Mạng Tháng Tám.
SXKD : Sản xuất kinh doanh.
NH : Ngân hàng.
KH : Khách hàng.
KHCN : Khách hàng cá nhân
DN : Doanh nghiệp.
HĐTD : Hợp đồng tín dụng.
TCTD : Tổ chức tín dụng.
KƢNN : Khế ƣớc nhận nợ.
HĐTD : Hợp đồng tín dụng.
ĐVKD : Đơn vị kinh doanh, bao gồm Trung tâm kinh doanh, chi
nhánh, phòng giao dịch HDBank.
TSĐB : Tài sản đặc biệt.
CBTD : Cán bộ tín dụng
GCN QSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
GCN QSHN : Giấy chứng nhận quyền sử hữu nhà.
NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
MỤC LỤC
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................. 14
1.1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................ 14
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................... 14
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu: ........................................................................................ 15
1.4. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................ 15
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu: .................................................................................. 15
1.6. Kết cấu đề tài: ...................................................................................................... 15
CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ........ 16
2.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng: ................................................................... 16
2.1.1. Khái niệm: ......................................................................................................... 16
2.1.2. Bản chất, chức năng của tín dụng Ngân hàng: .............................................. 16
2.1.3. Các hình thức tín dụng: ................................................................................... 16
2.1.3.1. Phân loại tín dụng dựa vào mục đích cho vay: ........................................... 16
2.1.3.2. Phân loại tín dụng dựa trên thời hạn cho vay: ............................................ 17
2.1.3.3. Phân loại tín dụng dựa trên đảm bảo tín dụng đối với khoản vay: ............. 17
2.1.3.4. Phân loại tín dụng dựa trên phương pháp hoàn trả: ................................... 18
2.1.3.5. Phân loại tín dụng dựa trên xuất xứ tín dụng: ............................................. 18
2.1.3.6. Phân loại tín dụng dựa vào hình thái cấp tín dụng: .................................... 18
2.1.4. Rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể: .... 18
2.1.4.1. Khái niệm rủi ro: ......................................................................................... 18
2.1.4.2. Phân loại rủi ro của Ngân hàng: .................................................................. 18
2.1.4.3. Các loại rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá
thể: ............................................................................................................................ 19
2.1.4.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất
kinh doanh cá thể: .................................................................................................... 19
2.1.5. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả và chất lƣợng trong hoạt động cho vay
đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể: ..................................................................... 21
2.1.5.1. Hiệu quả và chất lƣợng tín dụng: ................................................................ 21
2.1.5.2. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả và chất lƣợng tín dụng: ...................... 21
2.1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lƣợng tín dụng: .............................. 21
Doanh số cho vay: .................................................................................................... 21
2.1.6. Ý nghĩa thực tiễn của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá
thể: ............................................................................................................................... 22
2.1.6.1. Đối với ngƣời vay: ...................................................................................... 22
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
2.1.6.2. Đối với Ngân hàng: ..................................................................................... 23
2.1.6.3. Đối với nền kinh tế: .................................................................................... 23
2.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng: ........................................ 24
2.2.1. Môi trƣờng vĩ mô: ............................................................................................ 24
2.2.1.1. Môi trƣờng kinh tế: ..................................................................................... 24
2.2.1.2. Môi trƣờng chính trị - pháp luật: ................................................................ 24
2.2.1.3. Môi trƣờng văn hóa - xã hội: ...................................................................... 25
2.2.1.4. Môi trƣờng kỹ thuật – công nghệ: .............................................................. 25
2.2.2. Môi trƣờng vi mô: ............................................................................................ 26
2.2.2.1. Khách hàng: ................................................................................................ 26
2.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh: ...................................................................................... 27
2.2.2.3. Sản phẩm thay thế: ...................................................................................... 27
2.2.3. Môi trƣờng nội bộ: ........................................................................................... 27
2.2.3.1. Nguồn nhân lực: .......................................................................................... 27
2.2.3.2. Văn hóa doanh nghiệp: ............................................................................... 27
2.2.3.3. Tình hình tài chính – kế toán: ..................................................................... 30
2.2.3.4. Cơ sở vật chất – thiết bị: ............................................................................. 31
2.3. Cơ sở nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng: .................................................. 31
2.3.1. Huy động vốn: .................................................................................................. 31
2.3.2. Văn bản nội dung hƣớng nghiệp: ................................................................... 32
2.3.3. Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng: ..................................................... 32
2.3.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing: ...................................................... 33
2.3.4.1. Tìm kiếm khách hàng: ................................................................................ 33
2.3.4.2. Thu hút khách hàng: .................................................................................... 33
2.3.5. Đánh giá về khả năng thu hồi vốn: ................................................................. 34
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP LUẬN ...................................................... 35
3.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu: ...................................................................... 35
3.2. Khung lý thuyết : ................................................................................................. 35
3.3. Tiến trình nghiên cứu: ........................................................................................ 36
3.4. Phƣơng pháp thu thập thông tin: ...................................................................... 36
3.4.1. Thu thập thông tin thứ cấp: ............................................................................ 36
3.4.2. Thu thập thông tin sơ cấp: .............................................................................. 36
3.4.2.1. Cách thức tiền hành : .................................................................................. 36
3.4.2.2. Đối tƣợng khảo sát: ..................................................................................... 36
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
3.4.2.3. Phát phiếu khảo sát: .................................................................................... 37
3.4.2.4. Nội dung câu hỏi khảo sát: .......................................................................... 37
3.4.2.5. Xác định nội dung phân tích, tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu: ..... 37
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI HDBank CMT8 .................................................................................... 38
4.1. Giới thiệu về HDBank: ....................................................................................... 38
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển HDBank: .............................................. 38
4.1.2. Cơ cấu tổ chức của HDBank CMT8: ............................................................. 40
4.1.3. Các sản phẩm của HDBank CMT8: ............................................................... 41
4.1.4. Tình hình hoạt động gần đây HDBank CMT8: ............................................ 42
4.2. Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tại HDBank
CMT8: ......................................................................................................................... 43
4.2.1. Môi trƣờng vĩ mô: ............................................................................................ 43
4.2.1.1. Môi trƣờng kinh tế: ..................................................................................... 43
4.2.1.2. Môi trƣờng chính trị - pháp luật: ................................................................ 43
4.2.1.3. Môi trƣờng văn hóa – xã hội : ..................................................................... 44
4.2.1.4. Môi trƣờng kỹ thuật – công nghệ: .............................................................. 44
4.2.2. Môi trƣờng vi mô: ............................................................................................ 44
4.2.2.1. Khách hàng: ................................................................................................ 44
4.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh: ...................................................................................... 45
4.2.2.3. Sản phẩm thay thế: ...................................................................................... 45
4.2.3. Môi trƣờng nội bộ: ........................................................................................... 46
4.1.3.1. Nguồn nhân lực: .......................................................................................... 46
4.1.3.2. Văn hóa doanh nghiệp: ............................................................................... 46
4.1.3.3. Tình hình tài chính – kế toán: ..................................................................... 46
4.1.3.4. Cơ sở vật chất:............................................................................................. 47
4.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại
HDBank CMT8: ......................................................................................................... 48
4.3.1. Giới thiệu hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại
HDBank CMT8: ......................................................................................................... 48
4.3.1.1. Về khách hàng:............................................................................................ 48
4.3.1.2. Điều kiện cho vay: ...................................................................................... 48
4.3.1.3. Về mục đích cho vay: ................................................................................. 48
4.3.1.4. Về số tiền cho vay: ...................................................................................... 48
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
4.3.1.5. Loại tiền cho vay - loại tiền thu nợ: ............................................................ 49
4.3.1.6. Thời hạn cho vay – ân hạn vốn gốc: ........................................................... 49
4.3.1.7. Phƣơng thức cho vay: ................................................................................. 49
4.3.1.8. Lãi suất – phí cho vay: ................................................................................ 49
4.3.2. Cách xác định các chỉ số trong tờ trình cấp tín dụng đối với hộ sản xuất
kinh doanh cá thể tại HDBank CMT8: .................................................................... 50
4.3.3. Quy trình cấp tín dụng đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại HDBank
CMT8: ......................................................................................................................... 51
4.3.4. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại
HDBank CMT8: ......................................................................................................... 53
4.3.4.1. Tình hình huy động vốn của HDBank CMT8: ........................................... 53
4.3.4.2. Tổng dƣ nợ cho vay của HDBank CMT8: .................................................. 55
4.3.4.3. Dƣ nợ cho vay SXKD cá thể: ..................................................................... 56
4.3.4.4. Đánh giá hiệu quả và chất lƣợng tín dụng của HDBank CMT8: ................ 58
4.3.4.5. Văn bản hƣớng dẫn nghiệp vụ: ................................................................... 60
4.4. Đánh giá hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại
HDBank CMT8: ......................................................................................................... 60
4.4.1. Những kết quả đạt đƣợc: ................................................................................. 60
4.4.2. Một số hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế: ................ 62
4.4.2.1. Những hạn chế còn tồn tại: ......................................................................... 62
4.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế: ............................................................... 63
CHƢƠNG 5 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ TẠI
HDBank CMT8 ............................................................................................ 66
5.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay hộ sản xuất kinh doanh cá thể: ... 66
5.1.1. Xu hƣớng phát triển của thị trƣờng: .............................................................. 66
5.1.2. Định hƣớng phát triển của HDBank CMT8 đối với hoạt động cho vay đối
với hộ SXKD cá thể trong thời gian tới: .................................................................. 66
5.1.2.1. Về chất lƣợng hoạt động tín dụng: .............................................................. 66
5.1.2.2. Về hiệu quả hoạt động tín dụng: ................................................................. 66
5.2. Giải pháp cụ thể: ................................................................................................. 67
5.2.1. Giải pháp huy động vốn: ................................................................................. 67
5.2.2. Chuẩn hóa các văn bản hƣớng dẫn nghiệp vụ: ............................................. 68
5.2.3. Hạn chế rủi ro: ................................................................................................. 68
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
5.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra kiểm soát: ...................................................... 69
5.3. Một số kiến nghị: ................................................................................................. 69
5.3.1. Kiến nghị đối với sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc: ........................................ 69
5.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc: ........................................................ 70
5.3.3. Kiến nghị đối với HDBank: ............................................................................. 70
KẾT LUẬN ................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 73
Các phụ lục ................................................................................................... 74
Phụ lục 1 ...................................................................................................................... 74
Phụ lục 2 ...................................................................................................................... 79
Phụ lục 3 ...................................................................................................................... 83
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện hiện nay, khi khu vực hoá, toàn cầu hoá đang trở thành xu hƣớng
phổ biến thì bên cạnh quá trình hợp tác theo nguyên tắc hai bên cùng có lợi, giữa các
quốc gia luôn kèm theo quá trình cạnh tranh gay gắt, khốc liệt. Để có thể vực dậy và
phát triển một nền kinh tế với một cơ sở hạ tầng yếu kém về mọi mặt, để có thể thắng
đƣợc trong cạnh tranh, chúng ta cần có rất nhiều vốn. Kênh dẫn vốn trong nƣớc quan
trọng nhất cho nền kinh tế là hệ thống ngân hàng. Để có thể thu hút đƣợc nhiều vốn thì
một trong những điều cần phải làm là làm tốt công tác tạo đầu ra, tức là cấp tín dụng cho
nền kinh tế.
Tín dụng Ngân hàng đƣợc coi là đòn bẩy quan trọng cho nền kinh tế. Nghiệp vụ
này không chỉ có ý nghĩa với nền kinh tế mà nó còn là nghiệp vụ hàng đầu, có ý nghĩa
quan trọng, quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của từng ngân hàng. Chính vì vậy,
làm thế nào để củng cố và nâng cao chất lƣợng tín dụng là điều mà trƣớc đây, bây giờ và
sau này đều đƣợc các nhà quản lý Ngân hàng, các nhà chính sách và các nhà nghiên cứu
quan tâm.
Với HDBank CMT8, hoạt động tín dụng đối với hộ SXKD cá thể trong những
năm gần đây là khá tốt, dƣ nợ qua các năm tăng cao, tỷ lệ nợ quá hạn thấp.
Tuy nhiên, kết quả hoạt động tín dụng vẫn chƣa cao nhƣ mong muốn. Trƣớc xu
thế hội nhập và cạnh tranh Ngân hàng cần nâng cao hơn nữa chất lƣợng tín dụng. Xuất
phát từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với
hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh –
CN Sài Gòn – PGD Cách Mạng Tháng Tám” nhằm mục đích đƣa ra những giải pháp
có căn cứ khoa học và thực tiễn, góp phần giải quyết những vấn đề còn hạn chế để nâng
cao hơn nữa chất lƣợng tín dụng tại HDBank CMT8.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu các cơ sở khoa học liên quan đến hoạt động tín dụng.
Nghiên cứu kinh nghiệm trong công tác nâng cao chất lƣợng tín dụng, phòng
ngừa rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của HDBank CMT8.
Phân tích chất lƣợng tín dụng và các nguyên nhân tác động xấu đến chất lƣợng tín
dụng thời gian qua.
Đƣa ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng công tác tín dụng của
HDBank CMT8.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh
cá thể tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – CN Sài Gòn – Phòng giao
dịch Cách Mạng Tháng Tám.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
Các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay đối với hộ SXKD cá thể nhƣ:
- Đối tƣợng chính là bộ phận tín dụng
- Khách hàng hộ kinh doanh cá thể tại HDBank CMT8.
- Kết quả hoạt động của HDBank CMT8 trong 3 năm qua từ năm 2009 - 2011.
1.5. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng một số phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tiếp cận thực tế.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp, sử dụng số liệu để so sánh, đối chiếu kết hợp
với sơ đồ, biểu đồ, bảng thu thập từ nhiều nguồn khác nhau để rút ra nhận xét và kết
luận.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả, điều tra khảo sát bằng bảng câu hỏi kết hợp sử dụng
phần mềm SPSS để phân tích.
1.6. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục sơ đồ, biểu đồ, danh mục tài liệu tham
khảo … nội dung của Báo cáo tốt nghiệp gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài.
Chƣơng 2: Lý luận chung về tín dụng Ngân hàng
Chƣơng 3: Phƣơng pháp luận.
Chƣơng 4: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại HDBank CMT8
Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại HDBank CMT8
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng:
2.1.1. Khái niệm:
Tín dụng ngân hàng là hoạt động của ngân hàng với các chủ thể trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng bao gồm cả hoạt động ngân hàng với tƣ cách ngƣời đƣợc cấp tín
dụng lẫn với tƣ cách ngƣời cấp tín dụng. Do đó, đứng trên góc độ xem xét tín dụng nhƣ
một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc
là hàng hoá) giữa bên cho vay (là ngân hàng hoặc các định chế tài chính) và bên đi vay
(là các DN, các cá nhân hoặc các chủ thể khác); trong đó bên cho vay chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo sự thỏa thuận của hai bên
đồng thời bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi vay cho bên
cho vay khi đến hạn thanh toán.
2.1.2. Bản chất, chức năng của tín dụng Ngân hàng:
Bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả với những
đặc trƣng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng có thể là tiền, động sản hoặc bất động
sản;
- Thời hạn hoàn trả phải đƣợc xác định một cách có cơ sở để đảm bảo rằng bên đi
vay sẽ hoàn trả tài sản cho bên cho vay đúng thời hạn đã thỏa thuận;
- Giá trị hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay có nghĩa rằng bên
đi vay phải trả lãi cho bên cho vay;
- Quan hệ tín dụng đƣợc chi phối bằng các lệnh phiếu (hợp đồng tín dụng, khế ƣớc
nhận nợ, uỷ nhiệm trích lƣơng...) để thực thi trách nhiệm giữa các bên.
2.1.3. Các hình thức tín dụng:
2.1.3.1. Phân loại tín dụng dựa vào mục đích cho vay:
Căn cứ vào mục đích cho vay tín dụng đƣợc phân thành các loại sau:
- Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan việc mua sắm và xây dựng bất
động sản nhƣ nhà ở, đất đai, nhà xƣởng, các bất động sản khác trong lãnh vực công
nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ;
- Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lƣu động trong lãnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ;
- Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nông
nghiệp nhƣ chi phí mua phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc….
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
- Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cho vay các ngân hàng, các công ty
tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng, các định chế tài
chính khác;
- Cho vay cá nhân: Cấp tín dụng cho các cá nhân cho nhu cầu vay vốn nhằm đáp
ứng các nhu cầu tiêu dùng hoặc trang trải các chi phí thông thƣờng của đời sống thông
qua việc phát hành thẻ tín dụng;
- Cho thuê tài chính: Bao gồm cho thuê vận hành và thuê tài chính. Tài sản cho
thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc - thiết bị.
2.1.3.2. Phân loại tín dụng dựa trên thời hạn cho vay:
Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng đƣợc phân thành các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay đến 12 tháng và đƣợc sử dụng để bù đắp
sự thiếu hụt lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn;
- Cho vay trung hạn: Theo qui định hiện nay của NHNN Việt Nam, loại cho vay
này có thời hạn trên 12 tháng đến 05 năm. Cho vay trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để
đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất
kinh doanh, xây dựng các dự án mới có qui mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tƣ vào các đối tƣợng sau: máy
cày, máy bơm nƣớc, xây dựng các vƣờn cây công nghiệp nhƣ cà phê, điều….Bên cạnh
đầu tƣ cho tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lƣu động
thƣờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập;
- Cho vay dài hạn: Thời hạn vay trên 05 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20
năm. Cho vay dài hạn loại tín dụng đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ
xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp
mới.
2.1.3.3. Phân loại tín dụng dựa trên đảm bảo tín dụng đối với khoản vay:
Căn cứ trên mức độ tín nhiệm đối với KH, tín dụng đƣợc phân thành các loại sau:
- Cho vay không có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân KH. Hình thức cho vay này chỉ áp dụng cho cho các KH tốt, trung thực trong kinh
doanh, có khả năng tài chính lành mạnh…
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay có tài sản đảm bảo nợ vay thông qua các
hợp đồng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. Tài sản đảm bảo nợ vay có thể là tài sản đƣợc
chủ quyền hợp pháp hình thành trƣớc khi có giao dịch tín dụng hoặc có thể hình thành từ
vốn vay.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
2.1.3.4. Phân loại tín dụng dựa trên phương pháp hoàn trả:
Căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả, tín dụng đƣợc phân thành các loại sau:
- Vay ngắn hạn: Là các khoản cho vay trong đó lãi trả hàng tháng còn vốn gốc
đƣợc hoàn trả một lần khi đến hạn.
- Vay trung - dài hạn: Là khoản vay trả góp trong đó nợ gốc và lãi đƣợc hoàn trả
nhiều lần trong một thời hạn vay gọi là kỳ hạn nợ đƣợc xác định một cách cụ thể trong
hợp đồng tín dụng. Một số trƣờng hợp, khoản vay này có thể trả lãi hàng tháng nhƣng có
thể ân hạn thời gian trả nợ gốc trong những năm đầu của hợp đồng hoặc có thể ân hạn lãi
và gốc trong thời gian đầu của hợp đồng. Tuy nhiên những khoản vay này KH vẫn đƣợc
tính lãi bình thƣờng, hết thời gian ân hạn thì phải trả.
2.1.3.5. Phân loại tín dụng dựa trên xuất xứ tín dụng:
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời
ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ƣớc hoặc các chứng từ nợ đƣợc phát sinh và có trong thời hạn thanh toán. Các ngân
hàng thƣơng mại cho vay gián tiếp theo các loại sau:
+ Chiết khấu thƣơng mại;
+ Mua các phiếu bán hàng;
+ Nghiệp vu thanh tín (Nghiệp vụ factoring).
2.1.3.6. Phân loại tín dụng dựa vào hình thái cấp tín dụng:
- Tín dụng bằng tiền: Là việc ngân hàng cho KH sử dụng tiền trong một thời hạn
thoả thuận;
- Tín dụng bằng tài sản: Là việc ngân hàng cho KH thuê các tài sản để sử dụng;
- Tín dụng chữ kí: Ngân hàng cấp tín dụng cho KH bằng uy tín của mình thông
qua hình thức bảo lãnh. Đối với nghiệp vụ này, ngân hàng không phải cung cấp tín dụng
bằng tiền, nhƣng khi ngƣời đƣợc bảo lãnh không thực hiện đƣợc nghĩa vụ theo hợp đồng
thì ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho ngƣời đƣợc bảo lãnh.
2.1.4. Rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể:
2.1.4.1. Khái niệm rủi ro:
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thƣờng trong quan hệ
tín dụng, từ đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho khách hàng
lâm vào tìn trạng mất khả năng thanh toán cho ngân hàng.
2.1.4.2. Phân loại rủi ro của Ngân hàng:
Phân chia rủi ro theo các loại tài sản có:
- Rủi ro trong quản lý và kinh doanh ngân quỹ;
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
- Rủi ro tín dụng;
- Rủi ro trong quản lý và kinh doanh chứng khoán;
- Rủi ro trong cho thuê;
- Rủi ro đối với các tài sản khác của ngân hàng.
Phân chia rủi ro theo nguyên nhân và các yếu tố tác động có:
- Rủi ro tín dụng;
- Rủi ro lãi suất;
- Rủi ro hối đoái;
- Rủi ro do thanh khoản;
- Rủi ro tồn đọng vốn.
2.1.4.3. Các loại rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh
cá thể:
Trong lĩnh vực ngân hàng, nhận biết mỗi loại rủi ro khác nhau giúp ngân hàng có
thể kiểm soát, hạn chế đƣợc phần nào những tác hại do rủi ro gây ra. Thực tế có rất
nhiều loại rủi ro khác nhau, sau đây là một số loại rủi ro:
- Rủi ro tín dụng: Là khả năng tiềm tàng khi ngƣời vay hay đối tác không thể thực
hiện đƣợc một số cam kết hay vỡ nợ.
- Rủi ro thị trƣờng: Là sự không chắc chắn bắt nguồn từ những thay đổi về giá cả
trên thị trƣờng nhƣ lãi suất, tỷ giá hối đoái, định giá…
- Rủi ro thanh khoản: Là khả năng ngân hàng không thể đáp ứng đƣợc các cam
kết khi đến hạn bởi thiếu tiền để tài trợ cho các hoạt động sử dụng vốn do lạm phát, mức
lãi suất không hấp dẫn hoặc ngƣời gửi tiền rút tiền ồ ạt… hay bởi quản lý chênh lệch kỳ
hạn giữa tài sản có và tài sản nợ yếu kém, đầu tƣ vào các tài sản có tính thanh khoản
kém.
- Rủi ro hoạt động: Các nguồn khởi phát rủi ro hoạt động gồm có: Công nghệ (sập
hệ thống, lỗi phần mềm chƣơng trình…), nhân viên (các nhân sự chủ chốt và mức độ
thay thế, lỗi sơ suất, lừa đảo, rửa tiền, vi phạm bảo mật…), quan hệ KH (sự không hài
lòng với hoạt động của ngân hàng, bất đồng trong thỏa thuận hợp đồng…), tài sản (an
toàn, an ninh, các tình huống nằm ngoài khả năng kiểm soát…), bên ngoài (lừa đảo, thị
trƣờng suy sụp, chiến tranh…)
Các loại rủi ro khác mà ngân hàng phải đối mặt nhƣ rủi ro tuân thủ luật định, rủi
ro pháp lý, rủi ro uy tín, rủi ro do kiểm soát hay điều tiết, rủi ro khác.
2.1.4.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản
xuất kinh doanh cá thể:
Nguyên nhân khách quan:
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Môi trường pháp lý:
- Thứ nhất, các văn bản pháp luật, chính sách của Nhà nƣớc thay đổi liên tục, bất
thƣờng làm đảo lộn hoạt động SXKD của các cá nhân, hộ gia đình, từ đó tác động đến
nguồn thu nhập của khách hàng và có thể dẫn đến khả năng trả nợ không đúng hạn hay
thậm chí không có khả năng trả nợ ngân hàng. Chẳng hạn nhƣ những thay đổi trong
chính sách quy hoạch, di dời địa điểm SXKD, quy định ngành nghề hợp pháp.
- Thứ hai, hệ thống pháp luật chƣa chặt chẽ, công tác quản lý kinh tế yếu kém tạo
ra khe hở cho các cá nhân thực hiện những hoạt động phi pháp dƣới hình thức trá hình,
gây rủi ro cho ngân hàng trong việc tài trợ cho những mục đích vay phạm pháp và trái
với đạo đức xã hội. Chẳng hạn nhƣ ngân hàng có thể gặp phải trƣờng hợp cho vay
những đối tƣợng thực hiện hoạt động mại dâm dƣới hình thức trá hình rất tinh vi để qua
mặt cơ quan công an là kinh doanh dịch vụ karaoke, giải trí…
Các yếu tố môi trường tự nhiên:
Đặc điểm của hoạt động SXKD cá thể là chịu tác động lớn từ các yếu tố thiên
nhiên, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp nhƣ bão lụt, hạn hán, … làm sụt giảm sản lƣợng,
doanh thu, ảnh hƣởng đến thu nhập của KH và khả năng hoàn trả nợ vay ngân hàng.
Các yếu tố thị trường:
Thị trƣờng tiêu thụ thƣờng nhỏ lẻ, mang tính địa phƣơng, rất dễ bị biến động gây
tác động đến tình hình SXKD của KH và nguồn trả nợ vay ngân hàng.
Nguyên nhân chủ quan:
Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
- Hệ thống kiểm soát tín dụng nội bộ chƣa chặt chẽ, công tác thanh tra, kiểm tra
lỏng lẽo, không phát hiện những khoản vay có vấn đề.
- Chính sách và quy trình cho vay có nhiều hạn chế về phƣơng pháp phân tích,
thẩm định tín dụng, kỹ thuật cấp tín dụng chƣa đa năng…
- Công tác giám sát và quản lý sau giải ngân thiếu sót, dễ xảy ra tình trạng sử dụng
vốn sai mục đích dẫn đến không có các biện pháp xử lý kịp thời khi có biến cố xảy ra.
- CBTD yếu kém về trình độ chuyên môn nghiệp vụ hoặc thiếu đạo đức, có hành vi
gian dối móc nối với KH dẫn đến những khoản vay kém chất lƣợng.
Nguyên nhân từ phía khách hàng vay:
- Cá nhân, chủ hộ kinh doanh bị chết làm cho ngân hàng khó thu hồi đủ vốn vay.
- Phƣơng án, dự án SXKD không có khả thi khi đi vào thực tế do những hạn chế về
trình độ quản lý dẫn đến nguồn thu nhập không đƣợc nhƣ mong đợi, gây rủi ro trong
việc hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Rủi ro do khách hàng cố tình cung cấp thông tin sai lệch, gây nhiễu, lừa đảo trong
khi việc thẩm định thông tin KHCN lại tƣơng đối khó khăn.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
2.1.5. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả và chất lượng trong hoạt động cho
vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể:
2.1.5.1. Hiệu quả và chất lượng tín dụng:
Hiệu quả tín dụng là tỷ số đƣợc xác định dựa trên kết quả thu đƣợc và số tiền mà
ngân hàng huy động, đi vay của các thành phần kinh tế để thực hiện nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu của ngân hàng. Kết quả đạt đƣợc gồm lợi nhuận từ hoạt động cho vay, vốn
gốc và tiền lãi thu hồi đƣợc khi hết thời hạn cho vay hoặc gia hạn, tốc độ tăng trƣởng tín
dụng, lƣợng KH đông đảo, doanh số cho vay theo đối tƣợng khách hàng… Hiệu quả tín
dụng là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng hiện nay.
Chất lƣợng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của KH (ngƣời gửi tiền và ngƣời vay
tiền) phù hợp với sự phát triển xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng.
Chất lƣợng tín dụng đƣợc hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân hàng và KH. Bởi
vậy, chất lƣợng hoạt động của ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân của ngân
hàng mà còn phụ thuộc vào chất lƣợng hoạt động của KH.
2.1.5.2. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng:
Chất lƣợng tín dụng là chỉ tiêu tiên quyết đối với sự phát triển của một ngân hàng.
Khi hoạt động tín dụng đạt hiệu quả cao thì bản thân nó sẽ tạo đà phát triển cho các hoạt
động kinh doanh khác. Ngƣợc lại, nó sẽ là tác nhân đƣa ngân hàng đến sự bất ổn. Hiện
nay, hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu nhập lớn nhất cho ngành ngân hàng. Tuy
nhiên, nó lại là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro nhất, mà kinh doanh ngân hàng là kinh
doanh dựa trên chữ tín, một khi rủi ro xảy ra sẽ gây khó khăn trong việc khôi phục lại lợi
thế trên thị trƣờng bởi uy tín của ngân hàng đối với khách hàng bị suy giảm. Vì vậy, việc
đánh giá hiệu quả và chất lƣợng tín dụng là một việc quan trọng và cần thiết để phòng
ngừa và hạn chế rủi ro cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.
2.1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng:
Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay
trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món vay đó có thu hồi hay chƣa. Doanh số
cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm.
Dư nợ cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện nay còn
cho vay bao nhiêu và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần thu về.
Dư nợ quá hạn:
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả đƣợc
cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài
khoản dƣ nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản
ánh chất lƣợng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
Tỷ lệ nợ xấu:
Đây là chỉ tiêu phản ánh các khoản vay của ngân hàng đƣợc đánh giá là có khả
năng tổn thất một phần hoặc toàn bộ cả gốc và lãi.
Tỷ lệ dư nợ quá hạn / dư nợ cho vay:
Chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng, thông thƣờng
chỉ số này dƣới mức 5% thì hoạt động tín dụng của ngân hàng bình thƣờng. Nếu tại một
thời điểm nhất định nào đó, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ lớn thì nó phản ánh chất
lƣợng nghiệp vụ tín dụng ngân hàng tại thời điểm đó kém, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc
lại.
Tỷ lệ dư nợ cho vay so với nguồn vốn huy động:
Phản ánh tƣơng quan giữa dƣ nợ tín dụng và nguồn vốn huy động, cho biết mức
độ sử dụng nguồn vốn huy động vào hoạt động cho vay cũng nhƣ khả năng cân đối
nguồn vốn huy động tại chỗ cho hoạt động tín dụng của chi nhánh.
2.1.6. Ý nghĩa thực tiễn của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh
doanh cá thể:
2.1.6.1. Đối với người vay:
Tín dụng ngân hàng giúp các khách hàng trong nền kinh tế giải quyết bài toán
khó về vốn mà các khách hàng phải đối mặt:
Nhƣ chúng ta đã biết, vốn giúp KH mở rộng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Nếu không có vốn để nâng cấp máy móc
thiệt bị, đổi mới công nghệ, đào tạo nhân lực thì không thể nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, giảm chi phí và nâng cao tính cạnh tranh trên thị trƣờng quyết liệt hiện nay. Thiếu
vốn sản xuất và mở rộng sản xuất là hiện tƣợng phổ biến cho tất cả các KH cá thể và là
một rào cản lớn nhất ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế hiện nay.
Ngân hàng cung cấp tín dụng cho KH để giúp cho KH có đủ vốn để đáp ứnh nhu
cầu sản xuất kinh doanh, đổi mới trang thiết bị tăng cƣờng nghiên cứu, ứng dụng các
thành tựu mới vào sản xuất… gia tăng cạng tranh với các thành phần kinh tế khác.
Tín dụng ngân hàng giúp các khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu
trong hợp đồng tín dụng:
Phần lớn các KH kinh doanh có tình trạng kinh doanh mua đứt bán đoạn, khi có
cơ hội thì sẵn sàng lao vào mà không suy nghĩ kỹ càng, không có sự chuẩn bị cần thiết,
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
bất chấp nguồn lực hiện tại chƣa đủ khả năng đáp ứng kịp. Điều nay rất dễ dẫn đến nền
kinh tế tự phát, gây bất ổn cho nền kinh tế. Nhờ vay vốn ngân hàng, cá thể sẽ đƣợc nhắc
nhở, theo dõi thƣờng xuyên đảm bảo cho việc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam
kết, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển hai hòa, cân đối, lành mạnh.
Khách hàng sẽ được hưởng lợi ích tăng thêm từ việc vay vốn ngân hàng:
Khi cho KH vay vốn, để đảm bảo an toàn cho đồng vốn của mình cũng nhƣ đảm
bảo cho các muc tiêu về lợi nhuận ngân hàng tiến hành thẩm định rất kĩ KH của mình về
tình hình tài chính, trình độ tổ chức, hiệu quả tài chính của phƣơng án SXKD …qua đó
tƣ vấn cho cá thể góp phần làm cho phƣơng án SXKD hiệu quả hơn.
Nhƣ vậy, khi vay vốn ngân hàng KH cá thể không chỉ đƣợc vế vốn còn đƣợc
ngân hàng tƣ vấn giúp các phƣơng án SXKD về phƣơng diện tài chính và đặc biệt trong
định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh từng thời kì. Điều này thực sự có giá trị đối với cá
nhân với trình độ quản lý không cao.
Nói tóm lại, việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với KH cá thể là cần thiết và
cấp bách, điều này không chỉ giúp các cá thể đáp ứng đƣợc nhu cầu về vồn nâng cao
năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển khi Việt Nam gia nhập WTO mà còn mở ra
tiềm lực tăng trƣởng tín dụng nhanh chóng, bền vững cho hoạt động của ngân hàng.
2.1.6.2. Đối với Ngân hàng:
Cho vay giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng khác và
các tổ chức tín dụng khác, thu hút đƣợc đối tƣợng KH mới, từ đó mà mở rộng quan hệ
với KH. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng lƣới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao
chất lƣợng dịch vụ cho vay SXKD cá thể, số lƣợng KH đến vời ngân hàng sẽ càng ngày
càng nhiều hơn và hình ảnh của ngân hàng sẽ ngày càng đẹp hơn trong con mắt KH. Từ
đó uy tín của ngân hàng tăng lên rất nhiều.
2.1.6.3. Đối với nền kinh tế:
Hộ kinh doanh cá thể là thành phần kinh tế có số lƣợng đông đảo trong nền kinh
tế, hằng năm đóng góp một tỷ lệ không nhỏ vào tổng sản phẩm trong nƣớc và tổng thu
thuế quốc gia. Do đó, hoạt động cho vay SXKD cá thể không chỉ giúp cho các hộ gia
đình phát triển hoạt động kinh doanh, tăng thu nhập mà còn góp phần đáng kể vào sự
tăng trƣởng chung của nền kinh tế, giúp tăng thu ngân sách, tạo điều kiện đẩy mạnh hoạt
động đầu tƣ và tăng cƣờng công tác xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng:
2.2.1. Môi trường vĩ mô:
2.2.1.1. Môi trường kinh tế:
Chính sách tiền tệ của Ngân hàng đặc biệt là chính sách lãi suất, chính sách tín
dụng đều có liên quan và ảnh hƣởng mạnh đến hoạt động ngân hàng. Khi ngân hàng Nhà
nƣớc hạ lãi suất có thể dẫn đến các ngân hàng thƣơng mại không thu hút đƣợc vốn tiền
mặt và có thể mất khả năng thanh toán. Ví dụ: Một ngân hàng hoạch định hàng tháng thu
hút đƣợc 1 tỷ đồng tiền gửi và nhƣ vậy đã đẩy mạnh việc cho vay trƣớc đó nhƣ thế khi
không thu hút đƣợc vốn tiền gửi nhƣ dự định khi hạ lãi suất sẽ làm cho ngân hàng gặp
khó khăn về thanh khoản.
Hệ thống các TCTD đã phát triển đa dạng về hình thức sở hữu và loại hình dịch
vụ; quy mô hoạt động và chất lƣợng hoạt động ngày càng tăng; năng lực tài chính, năng
lực quản trị điều hành, năng lực cạnh tranh, trình độ ứng dụng công nghệ thông tin đƣợc
nâng lên; các TCTD đã cơ bản thực hiện tốt vai trò trung gian, huy động và phân bổ
nguồn vốn có hiệu quả, cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn và tiện ích của nền kinh tế và
xã hội.
2.2.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật:
Sự thay đổi luật pháp luôn ảnh hƣởng mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh
doanh cho các pháp nhân kinh tế, do vậy sự thay đổi này ảnh hƣởng mạnh đến hoạt động
của ngân hàng. Hợp đồng tín dụng là hợp đồng có thời hạn và đƣợc ký kết trƣớc hoặc
sau khi có văn bản pháp luật ban hành và có hiệu lực, do vậy nếu nội dung một hợp
đồng tín dụng ký kết trƣớc khi văn bản pháp luật ban hành mà trái với nội dung của văn
bản pháp luật đó thì rất dễ dàng nhận lấy rủi ro. Đối với doanh nghiệp nếu bị một văn
bản pháp luật chi phối các hành vi hợp đồng mà họ đã ký kết thì nhất định việc kinh
doanh của họ sẽ gặp nhiều khó khăn và những khó khăn này sẽ dẫn đến việc họ sẽ không
trả đƣợc nợ cho ngân hàng.
Môi trƣờng pháp lý còn gây rủi ro cho ngân hàng khi môi trƣờng pháp lý đó chƣa
hoàn thiện hoặc cách thức thi hành còn chƣa đảm bảo tính thời gian, tính nghiêm minh,
phát sinh nhiều chi phí do thủ tục tố tụng kéo dài. Ví dụ: Nhƣ việc phát mãi tài sản thế
chấp hiện nay, để có thể phát mãi một tài sản thế chấp đòi hỏi khá nhiều thủ tục, thời
gian, chi phí mà ngân hàng phải nhận chịu rủi ro rất nhiều. Hoặc luật không giải thích
một cách đầy đủ gây khó khăn trong việc thực hiện tạo rủi ro cho ngân hàng. Ví dụ: Một
hợp đồng có tài sản thế chấp, khi khách hàng không trả đƣợc nợ phải chăng ngân hàng
chỉ có quyền nhận lấy tài sản thế chấp để trừ nợ (gán nợ) hoặc phát mãi tài sản thế chấp
để thu nợ, thiếu hay đủ ngân hàng cũng phải chịu? Theo chúng tôi, một chủ nợ có quyền
đòi hỏi con nợ phải trả hết nợ khi con nợ đó còn tài sản trách nhiệm (tài sản kinh doanh)
chỉ khi nào con nợ đó hết tài sản trách nhiệm thì chủ nợ mới chấm dứt quyền đòi nợ, vì
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
vậy nếu tài sản thế chấp khi phát mãi không còn đủ giá trị để trả nợ thì con nợ phải dùng
tài sản khác để trả nợ nếu con nợ còn tài sản trách nhiệm.
2.2.1.3. Môi trường văn hóa - xã hội:
Ngân hàng một tổ chức rất quan trọng đối với nền kinh tế. Việc nghiên cứu văn
hóa kinh doanh (VHDN) trong các NH nhằm phát huy các mặt tích cực, giảm thiểu các
mặt hạn chế là vấn đề rất đáng quan tâm.
Ngân hàng là một trung gian tài chính hoạt động trên lĩnh vực tiền tệ nên có quan
hệ mật thiết tới sự phát triển của tất cả các thành phần trong nền kinh tế quốc dân, khách
hàng của ngân hàng là mọi thành viên của xã hội nếu có nhu cầu, hoạt động của ngân
hàng liên quan đến mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế, xã hội. Hệ thống ngân hàng
chiếm một tỷ trọng đáng kể trong các hoạt động trung gian trao đổi tiền tệ, cung cấp các
dịch vụ tài chính đa dạng và đồng thời cung ứng các dịch vụ ban đầu nhằm thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia.
Do đó, VHDN trong hoạt động của ngân hàng là rất cần thiết, nó góp phần không
chỉ vào sự tăng trƣởng lâu dài của chính bản thân ngân hàng mà còn ảnh hƣởng đến phát
triển bền vững của toàn xã hội. VHDN trong các ngân hàng có những đặc điểm tƣơng
đồng với những đặc điểm chung của văn hoá kinh doanh, nhƣng do hoạt động trong lĩnh
vực tiền tệ nên nó có những đặc điểm riêng nhƣ: Triết lý kinh doanh, đạo đức kinh
doanh, văn hoá của ban lãnh đạo ngân hàng…
Nhƣ vậy, VHDN với các bộ phận của mình ngày càng chứng minh là nhân tố tất
yếu, góp phần thành công cho các chủ thể kinh doanh trong xã hội hiện đại. Đặc biệt với
các ngân hàng, việc xây dựng và phát huy các giá trị VHDN sẽ tạo nên nguồn lực to lớn
cho việc duy trì khách hàng hiện tại, tạo dựng KH tiềm năng và sự phát triển bền vững
của ngân hàng.
2.2.1.4. Môi trường kỹ thuật – công nghệ:
Đóng góp vào những thành tựu của hệ thống ngân hàng trong thời gian qua,
không thể không nói đến đến vai trò của của việc ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ ngân hàng trong các lĩnh vực hoạt động của ngành ngân hàng:
- Hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của NHNN không ngừng
đƣợc cải thiện, góp phần không nhỏ vào việc tăng cƣờng hiệu quả trong thực hiện chính
sách tiền tệ quốc gia, năng lực thanh tra giám sát, đảm nhận ngày càng tốt hơn vai trò
trung tâm thanh toán của nền kinh tế. Hệ thống dự liệu của cả hệ thống ngân hàng đã
đƣợc tin học hóa kết nối với cả hệ thống, cung cấp thông tin hàng ngày cho NHNN làm
cơ sở hoạch định và thực thi các chính sách quản lý.
- Hệ thống corebanking (hệ thống quản trị ngân hàng tập trung) đã đƣợc ứng dụng
phổ biến ở phần lớn các ngân hàng, giúp cải thiện đáng kể hiệu quả của hoạt động nội bộ
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
ngân hàng nhƣ kế toán thanh toán, quản trị rủi ro, đánh giá xếp hạng tín dụng khách
hàng…; các dữ liệu trong hoạt động đƣợc nối mạng trực tuyến giữa các phòng, ban tại
trụ sở chính, chi nhánh đảm bảo kiểm soát, phát hiện kịp thời các vấn đề phát sinh trong
hoạt động. ứng dụng công nghệ thông tin đồng thời còn giúp các TCTD hiện đại hóa hệ
thống thanh toán, đa dạng hóa hình thức huy động vốn, cho vay, với những sản phẩm
tiện ích ngân hàng hiện đại cung ứng cho doanh nghiệp và dân cƣ, mở rộng các hình
thức thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán qua ngân hàng.
Có thể nói công nghệ thông tin đƣợc xem nhƣ một xu hƣớng chính trong hoạt
động ngân hàng hiện đại trong thập niên vừa qua, các giải pháp kỹ thuật công nghệ đƣợc
lựa chọn là phù hợp đã bảo đảm cho sự phát triển công nghệ tin học ngân hàng đúng
hƣớng giúp các ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh thông qua việc đa dạng hóa sản
phẩm dịch vụ, chiếm lĩnh thị phần bằng các thiết bị giao dịch tự động, tăng cƣờng năng
lực và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại về tốc độ thanh
toán, tăng vòng quay tiền tệ, qua đó mà góp phần nâng cao hiệu quả đồng vốn xã hội.
Xu hƣớng mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin và phát triển các giao dịch ngân hàng
điện tử đã góp phần nâng cao năng lực quản lý của NHNN.
Tuy nhiên, tốc độ phát triển công nghệ thông tin còn chậm và chƣa đồng đều giữa
các TCTD, và cũng không theo chuẩn mực nên rất khó khăn cho việc liên kết các hệ
thống với nhau nhằm hợp tác khai thác các dịch vụ lẫn nhau, nên chƣa khai thác triệt để
hệ thống hạ tầng công nghệ.
2.2.2. Môi trường vi mô:
2.2.2.1. Khách hàng:
KH là những ngƣời tiêu thụ và sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp muốn tồn tại cần phải lôi kéo KH nhiều hơn, KH trung thành là một lợi thế của
doanh nghiệp.
Muốn làm đƣợc điều đó doanh nghiệp phải làm thỏa mãn những nhu cầu và
những mong muốn của KH ngày càng một tốt hơn. Vì vậy, việc nghiên cứu KH là rất
quan trọng nhằm giúp doanh nghiệp gần gũi với khách hàng hơn. Các vấn đề đặt ra khi
nghiên cứu KH:
- Vì sao KH sử dụng hoặc không sử dụng sản phẩm ?
- Những vấn đề nhu cầu nào của KH cần xem xét ?
- Các khác biệt quan trọng giữa các nhóm KH khác nhau là gì ?
- KH sử dụng sản phẩm nhƣ thế nào? Khi nào?
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
2.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh:
Những đối thủ cạnh tranh gần nhất của một doanh nghiệp là những đối thủ tìm
cách thỏa mãn cùng những khách hàng và những nhu cầu giống nhau và sản xuất ra
những sản phẩm tƣơng tự. Doanh nghiệp cũng cần chú ý đến những đối thủ cạnh tranh
ngấm ngầm, những ngƣời có thể đƣa ra những cách mới hay khác để thỏa mãn cùng
những nhu cầu đó. Doanh nghiệp cần phát hiện các đối thủ cạnh tranh của mình bằng
cách phân tích ngành cũng nhƣ phân tích trên cơ sở thị trƣờng.
Vì vậy doanh nghiệp phải tạo ra những giá trị gia tăng thêm bằng các biện pháp
sau:
- Tạo lợi thế cho sản phẩm;
- Đa dạng hoá sản phẩm;
- Sự đòi hỏi luôn luôn cải tiến sản phẩm;
- Chi phí sử dụng các dịch vụ ngày càng giảm để khuyến khích KH sử dụng.
2.2.2.3. Sản phẩm thay thế:
Sản phẩm thay thế là sản phẩm – dịch vụ mà KH chuyển qua sử dụng khi sản
phẩm họ đang sử dụng vƣợt quá khả năng chi trả của mình hoặc có vấn đề với sản phẩm
– dịch vụ đó.
2.2.3. Môi trường nội bộ:
2.2.3.1. Nguồn nhân lực:
Nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng của doanh nghiệp, sự thành công
của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách quản lý con ngƣời của doanh
nghiệp, hiệu quả công việc và sự thành công trong hoạt động của bất kỳ một doanh
nghiệp nào cũng đều phải bắt nguồn trƣớc hết từ nguồn nhân lực. Sự khác biệt cùng vị
thế riêng của một doanh nghiệp nào đó so với các đối thủ cạnh tranh luôn đòi hỏi ngƣời
quản lý phải có những kiến thức và kỹ năng cơ bản cần thiết để lựa chọn, điều hành và
quản lý tốt đội ngũ nhân viên.
Do đó việc khai thác tốt nguồn lực này để phục vụ phát triển doanh nghiệp và xã
hội là một vấn đề quan trọng trong việc quản lý các tổ chức và doanh nghiệp. Việc quản
lý nguồn lực đòi hỏi sự hiểu biết về con ngƣời ở nhiều khía cạnh, và quan niệm rằng con
ngƣời là yếu tố trung tâm của sự phát triển. Các kỹ thuật quản lý nhân lực thƣờng có
mục đích tạo điều kiện để con ngƣời phát huy hết khả năng tiềm ẩn, giảm lãng phí
nguồn lực, tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
2.2.3.2. Văn hóa doanh nghiệp:
Văn hóa doanh nghiệp (VHDN) trong hoạt động của ngân hàng là rất cần thiết,
nó góp phần không chỉ vào sự tăng trƣởng lâu dài của chính bản thân ngân hàng mà còn
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
ảnh hƣởng đến phát triển bền vững của toàn xã hội. VHDN trong các ngân hàng có
những đặc điểm tƣơng đồng với những đặc điểm chung của văn hoá kinh doanh, nhƣng
do hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ nên nó có những đặc điểm riêng nhƣ:
Triết lý kinh doanh:
- Ngân hàng vừa là ngƣời huy động vốn, vừa cho vay với KH; xuất phát từ vị trí
trung gian đó, sứ mệnh – hay bản tuyên bố lý do tồn tại của ngân hàng là “kết nối các
nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế”.
Từ sứ mệnh, chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng sẽ đƣợc xây dựng, kết hợp với
điều kiện kinh tế - xã hội thích hợp trong từng hoàn cảnh, sao cho tạo đƣợc những điều
kiện tốt nhất cho khách hàng đến gửi và vay tiền. Chiến lƣợc kinh doanh của các ngân
hàng khác nhau là khác nhau và nó cũng phụ thuộc vào môi trƣờng kinh doanh tại từng
thời điểm, tuy nhiên những nội dung chính về chiến lƣợc mà ngân hàng phải bảo đảm đó
là: Không ngừng hoàn thiện các sản phẩm phục vụ tốt nhất cho các nhu cầu của KH; có
những dịch vụ hỗ trợ để KH khai thác đƣợc tối đa các sản phẩm đã cung ứng; tạo những
tiện nghi, cải tiến thủ tục hồ sơ…
Đạo đức kinh doanh:
- Đối với nhân viên ngân hàng, các tiêu chuẩn về đạo đức, trình độ lại càng có vai
trò quan trọng hơn ai hết, vì họ là ngƣời trực tiếp tạo ra các sản phẩm phục vụ các nhu
cầu của khách hàng và do đặc trƣng của hoạt động ngân hàng là gắn liền với “tiền” –
lĩnh vực rất nhạy cảm – rất dễ làm cho con ngƣời thay đổi. Ngay từ khi mới đƣợc thành
lập, các quy định về chuẩn mực đạo đức của nhân viên ngân hàng phải đƣợc chú ý xây
dựng. Từng ngân hàng đều có những quy định về tiêu chuẩn cần phải có của nhân viên
ngân hàng, song các tiêu chuẩn đấy đều phải hƣớng đến một mục tiêu cụ thể là nhân
viên ngân hàng phải “vừa có Tâm vừa có Tầm, giỏi nghiệp vụ, hành động theo pháp
luật, có đạo đức trong kinh doanh ngân hàng, văn minh trong giao tiếp, có nếp sống lành
mạnh”…
Những quy tắc đạo đức, hình thức khen thƣởng và chế độ đãi ngộ là một trong
những nội dung của đạo đức kinh doanh của ngân hàng, nó có tác dụng điều chỉnh các
hoạt động hàng ngày của ngân hàng, răn đe đội ngũ nhân viên tu dƣỡng rèn luyện đạo
đức giúp hình thành nên những con ngƣời hết lòng vì sự nghiệp chung trong một tổ chức
có kỷ luật và ứng xử có văn hoá.
Văn hoá của ban lãnh đạo ngân hàng:
- Ban lãnh đạo chính là linh hồn và là ngƣời có vai trò quyết định trong việc tạo
nên văn hóa kinh doanh của ngân hàng. Có thể ban lãnh đạo ngân hàng không liên tục có
mặt, không tham gia trực tiếp vào các hoạt động của ngân hàng, nhƣng khi cần thiết, đặc
biệt là những lúc khó khăn, họ luôn là chỗ dựa vững chắc cả trong công việc lẫn tinh
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
thần cho toàn ngân hàng. Họ không chỉ là ngƣời quyết định cơ cấu tổ chức, công nghệ,
chiến lƣợc hoạt động, nhóm KH mục tiêu của ngân hàng, mà còn là ngƣời sáng tạo ra
các biểu tƣợng, là ngƣời tạo ra môi trƣờng cho các cá nhân phát huy tính sáng tạo và là
ngƣời góp phần mang đến không gian tự do, bầu không khí ấm cúng trong ngân hàng.
Trong quá trình hình thành và phát triển, văn hóa của ngƣời lãnh đạo sẽ phản chiếu lên
văn hóa ngân hàng. Những gì nhà lãnh đạo quan tâm, cách thức mà ngƣời lãnh đạo đánh
giá, khen thƣởng hoặc khiển trách nhân viên sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới hành vi của toàn
bộ nhân viên dƣới quyền.
- Bên cạnh đó, các nhà lãnh đạo cũng góp phần tích cực trong việc đóng góp kinh
nghiệm, những giá trị văn hóa học hỏi đƣợc trong quá trình xử lý các vấn đề chung. Ban
lãnh đạo ngân hàng sẽ sử dụng các kinh nghiệm này để đạt hiệu quả quản trị cao, tạo nên
môi trƣờng văn hóa hỗ trợ đắc lực cho hoạt động của ngân hàng.
Các hình thức khác:
- Biểu tƣợng: Là một công cụ biểu thị đặc trƣng của VHDN của Ngân hàng, nó
biểu thị niềm tin giá trị mà ngân hàng muốn gửi gắm. Các khẩu hiệu, hình thức mẫu mã
của sản phẩm, cách bố trí trong ngân hàng… đều chứa đựng những đặc trƣng của biểu
tƣợng, bởi thông qua giá trị vật chất cụ thể, hữu hình, các biểu trƣng này đều muốn
truyền đạt những giá trị, những ý niệm, những ý nghĩa tiềm ẩn bên trong, sâu xa cho
khách hàng tiếp nhận theo các cách thức khác nhau. Nên biển hiệu của các chi nhánh các
cấp cũng phải thống nhất về kiểu mẫu và màu sắc.
- Ngôn ngữ, khẩu hiệu, trang phục và quy cách kiểu mẫu: Trong quá trình hoạt
động, ngân hàng có thể lựa chọn một hay nhiều ngôn ngữ khác nhau, song trong xu thế
hội nhập thì việc sử dụng thành thạo tiếng Anh cũng là một trong những điều kiện thiết
yếu của cán bộ công nhân viên ngân hàng.
- Slogan là hình thức dễ nhập tâm, ngắn gọn, xúc tích, dễ nhớ và là cách diễn đạt
ngắn gọn nhất của triết lý kinh doanh. Không chỉ nhân viên mà cả các đối tác luôn nhắc
đến khẩu hiệu. Khẩu hiệu thƣờng đƣợc sử dụng với các ngôn từ đơn giản nên để hiểu
đƣợc ý nghĩa tiềm ẩn của chúng, cần liên hệ với bản tuyên bố sứ mệnh của ngân hàng.
- Về trang phục, trong giờ làm việc, tại trụ sở, quầy giao dịch thì cán bộ công nhân
viên đều phải thực hiện mặc đồng phục, mang phù hiệu, huy hiệu logo theo quy định
thống nhất. Màu sắc của trang phục đƣợc thống nhất theo màu nền của logo.
- Ấn phẩm điển hình: Đây là những tƣ liệu chính thức có thể giúp những ngƣời hữu
quan nhận thấy rõ hơn về VHDN của ngân hàng. Những tài liệu này giúp làm rõ hơn về
mục tiêu, phƣơng châm hành động, niềm tin, giá trị chủ đạo, thái độ với cán bộ công
nhân viên, khách hàng và xã hội của ngân hàng. Nó là một biểu trƣng quan trọng và là
căn cứ quan trọng để nhận biết về VHDN của một ngân hàng.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Nhƣ vậy, VHDN với các bộ phận của mình ngày càng chứng minh là nhân tố tất
yếu, góp phần thành công cho các chủ thể kinh doanh trong xã hội hiện đại. Đặc biệt với
các NH, việc xây dựng và phát huy các giá trị VHDN sẽ tạo nên nguồn lực to lớn cho
việc duy trì KH hiện tại, tạo dựng KH tiềm năng và sự phát triển bền vững của ngân
hàng.
2.2.3.3. Tình hình tài chính – kế toán:
Áp lực phải nâng cao năng lực tài chính:
Chủ trƣơng nâng cao năng lực tài chính, hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân
hàng Việt Nam đã đƣợc khởi động từ Nghị định 141/2006/NĐ-CP khi Chính phủ đặt ra
lộ trình tăng vốn pháp định của các ngân hàng lên mức 3.000 tỷ đồng vào năm 2010.
Bên cạnh đó, lộ trình tăng vốn pháp định lên mức 5.000 tỷ đồng vào năm 2012 và mức
10.000 tỷ đồng vào năm 2015 cũng trong quá trình xem xét áp dụng. Cùng với quá trình
này, NHNN cũng liên tục đƣa ra những quy định buộc các ngân hàng phải nâng cao tiêu
chuẩn an toàn hoạt động và khả năng thanh khoản nhƣ Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN
về trích lập dự phòng chung và dự phòng cụ thể, ban hành Thông tƣ 13 và Thông tƣ 19
năm 2010 đề ra các tiêu chuẩn về CAR, tỷ lệ cấp tín dụng,…Quá trình thực hiện những
quy định trên đã bộc lộ nhiều yếu kém của hệ thống ngân hàng Việt Nam khi không phải
tất cả các ngân hàng đều đáp ứng đƣợc yêu cầu của NHNN đúng hạn, một số văn bản đã
phải sửa đổi hoặc lùi thời hạn để tạo điều kiện cho các ngân hàng chấp hành đúng quy
định đã đặt ra.
Áp lực tái cơ cấu:
Nhiều bất cập của hệ thống ngân hàng đƣợc bộc lộ trong thời gian qua, thanh
khoản yếu kém cùng với tình hình nợ xấu cao có nguy cơ gây rủi ro đến an toàn hệ
thống khiến việc tái cơ cấu, cải tổ toàn bộ hệ thống tài chính, trong đó quan trọng nhất là
hệ thống ngân hàng đã trở thành vấn đề cấp bách và khó có thể trì hoãn lâu hơn nữa.
NHNN cũng thể hiện mong muốn tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thông qua nhiều chính
sách quan trọng trong năm 2011 để đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu. Áp lực sáp nhập
ngân hàng dự kiến lên đến đỉnh điểm vào cuối năm nay và đầu năm 2012 khi nhiều ngân
hàng gặp khó khăn trầm trọng về thanh khoản đang rất cần tiền để trả nợ. NHNN cũng
đã có sẵn hành lang pháp lý dành cho các hoạt động phá sản, sáp nhập ngân hàng thông
qua việc ban hành Thông tƣ 34/2011/TT-NHNN về trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép và
thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng. Nhƣ vậy, sự yếu kém trong nội tại ngân hàng dẫn
đến áp lực phải tái cơ cấu đang đặt ra thách thức cho các tổ chức này trƣớc 2 lựa chọn
hoặc phải tìm đối tác sáp nhập để nâng cao năng lực tài chính hoặc chấp nhận giải thể.
Hiện nay đã có 2 lần hợp nhất giữa Ngân hàng TMCP Liên Việt (LienVietBank) và
Công ty CP Tiết kiệm Bƣu điện (VPSC) tạo thành Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên
Việt (LienVietPostBank), sự kiện hợp nhất của 3 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Đễ Nhất
(Ficombank), Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) và Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Nghĩa (Tinnghiabank) thành Ngân hàng TMCP Sài Gòn hợp nhất (SCB). Sắp tới Ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) và Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội (Habubank) sẽ
sát nhập sau khi đã đƣợc NHNN chấp thuận.
Bài toán nợ xấu chưa có lời giải:
Nợ xấu và xử lý nợ xấu sẽ tiếp tục là vấn đề nóng trong năm 2012 khi tỷ lệ nợ
xấu thực tế đƣợc cho là lớn hơn nhiều so với mức trên 3% tổng dƣ nợ mà NHNN công
bố cuối tháng 8/2011. Bên cạnh đó, từ ngày 1/4/2012, NHNN sẽ chính thức công bố đều
đặn 5/12 chỉ tiêu an toàn hoạt động của hệ thống ngân hàng gồm CAR, ROA, ROE, tỷ lệ
nợ xấu và tỷ lệ dự nợ trong từng lĩnh vực. Theo đó, việc chính thức công khai tỷ lệ nợ
xấu của toàn hệ thống có thể có những ảnh hƣởng nhất định đến niềm tin của ngƣời dân
vào tính an toàn của hệ thống ngân hàng. Hiện tại, ngoài các khoản trích lập dự phòng
có sẵn tại các ngân hàng, vấn đề xử lý nợ xấu vẫn chƣa có lời giải cụ thể và sẽ là nhân tố
ảnh hƣởng quan trọng đến quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng hiện nay và tƣơng lai
của các ngân hàng trong những năm tới.
2.2.3.4. Cơ sở vật chất – thiết bị:
Cơ sở vật chất là máy móc thiết bị, phƣơng tiện làm việc ảnh hƣởng mạnh mẽ đến
việc thu hút KH của ngân hàng đặc biệt là các đối tƣợng KH là khu vực kinh tế, khả
năng tiếp xúc KH của CBTD là yếu tố quyết định đến việc mở rộng quy mô tin dụng.
Ngân hàng là một tổ chức tài chính tiền tệ do đó nó cần có một hệ thống cơ sở vật
chất hoàn chỉnh từ Hội sở cho đến các Chi nhánh, Phòng giao dịch đều phải đồng bộ
nhau về mặt hình thức bên ngoài về: logo, bảng hiệu, màu sắc ... đƣợc thiết kế theo
chuẩn quy định. Cách bố trí bàn ghế, tủ ... trong phòng làm việc phải theo mẫu thiết kế
đã định sẵn.
2.3. Cơ sở nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng:
2.3.1. Huy động vốn:
Trong hoạt động của ngân hàng giữa huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan
hệ nhân quả với nhau.
Tạo vốn là giải pháp hàng đầu để ngân hàng phát triển và đảm bảo kinh doanh.
Cấn có chính sách tạo vốn phù hợp nhằm khai thác mọi tiềm năng về vốn, để có đƣợc
nguồn vốn đủ mạnh đáp ứng nhu cầu vay vốn của KH cũng nhƣ hoạt động kinh doanh
khác của ngân hàng.
Để giải quyết tình trạng dƣ thừa về vốn ngắn hạn nhƣng lại thiếu vốn trung dài
hạn, chi nhánh nên tận dụng triệt để công cụ lãi suất đối với khoản tiền gửi trung dài hạn
vì thực ra để huy động vốn trung dài hạn là rất khó. Đối với các doanh nghiệp, nhu cầu
về vốn là rất lớn, đặc biệt trong giai đoạn phát triển mạnh nhƣ hiện nay, thế nhƣng nếu ta
huy động phần vốn này từ dân cƣ thì vẫn có vì chi nhánh có lợi thế là nằm ở vị trí trung
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
tâm của quận, tƣơng đối phát triển, ngƣời mua bán nhỏ ngày càng đông hơn. Nếu ngƣời
dân thấy đƣợc sự an toàn, tiện lợi cũng nhƣ lợi nhuận đem lại từ tiền gửi Ngân hàng thì
họ sẽ tích cực làm việc này. Vì vậy, ngân hàng cần tạo sự hấp dẫn cho KH gửi tiền bằng
cách:
- Đa dạng hóa các hình thức huy động
- Áp dụng lãi suất khuyến khích khi huy động vốn: gửi món tiền lớn trong thời
gian dài lãi suất sẽ cao hơn gửi món tiền nhỏ.
- Áp dụng các hình thức khuyến mãi trúng thƣởng sẽ tạo đƣợc sự hấp dẫn và sôi
động hơn.
- Tăng cƣờng tiếp cận, chiêu thị trực tiếp với các KH tiềm năng.
2.3.2. Văn bản nội dung hướng nghiệp:
Các tài liệu sẽ bao gồm các hƣớng dẫn chi tiết về thực hiện quy trình phân tích,
thông tin về các công ty có quan hệ với ngân hàng thuộc nhóm ngành, dữ liệu quan
trọng về nhóm ngành đó, những bài học kinh nghiệm trong quá trình áp dụng…
Tài liệu này sẽ giúp cho việc học tập, áp dụng quy trình đƣợc dễ dàng và hiệu quả
hơn, đặc biệt nó rất hữu ích trong việc đào tạo nhân viên mới. Khi có sự thay đổi cán bộ
phụ trách ngân hàng, ngƣời thay thế sẽ nhanh chóng nắm bắt đƣợc liên tục không bị gián
đọan và đạt hiệu quả cao.
Tài liệu này còn giúp cho việc nghiên cứu, học tập, rút kinh nghiệm, không
ngừng nâng cao trình độ CBTD. Làm cơ sở đề ra những biện pháp phòng ngừa rủi ro,
giúp cán bộ nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án, dự án kinh doanh, thẩm định KH từ
đó lựa chọn những KH có tiềm lực tài chính, có năng lực sản xuất kinh doanh và những
phƣơng án, dự án kinh doanh có hiệu quả để đầu tƣ cho vay bảo đảm tín dụng thực sự
hiệu quả và theo cơ chế thị trƣờng.
2.3.3. Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng:
Có thể thấy rằng sản phẩm cho vay tín chấp là sản phẩm cho vay rủi ro hơn so với
cho vay có thế chấp và hiện tại ngân hàng đang hạn chế cho vay trong loại hình tín dụng
này mà chỉ chú ý đến những khoản vay tiêu dùng và sản xuất kinh doanh.Việc siết chặt
những khoản vay tín chấp tuy góp phần giảm bớt rủi ro cho ngân hàng nhƣng đã làm
mất đi một phần lợi nhuận và một số KH quen thuộc của ngân hàng. Đây là một sự cố
gắng rất lớn của của các CBTD nhẳm giảm thiểu rủi ro nhƣng vẫn tối đa hóa lợi nhuận
cho chi nhánh. Tuy nhiên điều này lại cho ta thấy chính sách cho vay thận trọng của chi
nhánh đang bỏ qua nhiều cơ hội gia tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Một số biện
pháp cụ thể:
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
- Hạn chế cho vay tín chấp, cho vay bằng những hình thức có bảo đảm bằng tài sản
khác, cho vay theo hình thức cấp hạn mức tín dụng cho KH dựa trên số dƣ tiền gửi trong
thẻ ATM;
- Giám sát các khoản vay chặt chẽ, luôn kiểm tra tình hình SXKD và tài chính của
KH;
- Khả năng thu hồi vốn trong khoảng thời gian đã quy định trong hợp đồng tín ụng
đã ký giữa hai bên;
- Duy trì tỷ lệ nợ quá hạn nói chung và nợ xấu thấp;
- Luôn luôn nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBTD, cải cách bộ máy tín dụng hoạt
động theo thông lệ quốc tế về quản trị rủi ro tín dụng;
- Thực hiện sự giám sát và kiểm soát chặt chẽ, thƣờng xuyên của cán bộ các cấp
liên quan tới cấp tín dụng và bộ phận kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập.
2.3.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing:
2.3.4.1. Tìm kiếm khách hàng:
Muốn đẩy mạnh phát triển hoạt động tín dụng vấn đề chính yếu là phải có KH và
thu hút đƣợc KH. Việc này đòi hỏi nhân viên ngân hàng cần phải nghiên cứu nền kinh tế
của khu vực, ngoài các KH là tiểu thƣơng, thợ thủ công, buôn bán nhỏ, tầng lớp công
nhân… ngân hàng còn phải mở rộng vào các xí nghiệp, khu công nghiệp, công ty, khu
sản xuất, cá nhân sản xuất,…để nắm bắt đƣợc các thành phần có nhu cầu mở rộng, cải
tiến, phát triển doanh nghiệp mình.. Từ đó cung ứng tín dụng, tạo điều kiện cho các tổ
chức kinh tế phát triển đồng thời đầu tƣ vào các ngành, các dự án có tính khả thi cao.
Khi nắm bắt đƣợc tình hình, điều kiện kinh tế của các tổ chức có nhu cầu từ đó
ngân hàng đề nghị hỗ trợ. Ngoài ra ngân hàng nên liên kết, tham mƣu cho cấp chính
quyền vừa nắm bắt chủ trƣơng, định hƣớng, vừa phối hợp giúp tỉnh kêu gọi vốn liên
doanh, liên kết cùng nhau hỗ trợ cho các công trình, dự án lớn cần nhiều vốn.
Áp dụng mô hình marketing hỗn hợp 4P (Product, Price, Place, Promotion) để
triển khai các chiến lƣợc kinh doanh nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm đến KH sử
dụng.
2.3.4.2. Thu hút khách hàng:
- Quan tâm nhất là khả năng đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời:
+ Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ;
+ Đơn giản qui trình thủ tục;
+ Thái độ phục vụ tận tình, chuyên nghiệp.
- Ngoài ra còn có một số biện pháp hỗ trợ khác nhƣ:
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
+ Cần có chính sách ƣu đãi về lãi suất, tăng lãi suất tiền gửi;
+ Xây dựng chƣơng trình tuần lễ vàng, chƣơng trình khuyến mãi, bốc thăm trúng
thƣởng …..
+ Cần tạo sự uy tín cho KH, khả năng thanh toán nhanh, kịp thời.
2.3.5. Đánh giá về khả năng thu hồi vốn:
Khả năng thu hồi vốn trong khoảng thời gian đã ghi trong hợp đồng.
Khả năng sản xuất kinh doanh của KH trong thời gian vay vốn nhƣ:
- Đóng lãi đầy đủ và uy tín hay không?
- Lợi nhuận ngân hàng thu đƣợc trong thời gian cho KH vay.
- Nợ quá hạn, tỉ lệ nợ xấu.
Ngoài ra, khi KH đi vay thƣờng đƣa ra những con số khá hấp dẫn nhằm mục đích
vay vốn ngân hàng nhƣng tính xác thực những con số đó thì không đảm bảo. Trình độ
nghiệp vụ của CBTD trong vấn đề thẩm tra và ra quyết định cho vay.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP LUẬN
3.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu tổng thể về hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ kinh
doanh cá thể tại HDBank CMT8. Phân tích các rủi ro, cách ngăn ngừa từ đó đƣa ra các
giải pháp nâng cao và kiến nghị cho HDBank CMT8 cũng nhƣ hệ thống HDBank.
Các dữ liệu, số liệu thu thập đƣợc viết trong bài là từ các tài liệu của HDBank,
ngân hàng nhà nƣớc … Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các tài liệu qua quá trình thực tế khi
lập bảng khảo sát.
3.2. Khung lý thuyết :
STT Dự kiến nội dung các chƣơng
nghiên cứu
Khung lý thuyết nghiên cứu
1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
VỀ ĐỀ TÀI
- Tìm hiểu lý do vì sao lại chọn đề tài này.
2 CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
- Đƣa ra những khái niệm, lý thuyết chức năng
của tín dụng ngân hàng.
- Rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ
sản xuất kinh doanh cá thể.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín
dụng.
- Cơ sở nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
3 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP
LUẬN.
- Sử dụng phần mềm SPSS.
4 CHƢƠNG 4: PHẬN TÍCH
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI HDBank
CMT8
- Giới thiệu tổng quan về quá trình thành lập,
phát triển, trình bày cơ cấu tổ chức, sản phẩm
dịch vụ.
- Thực trạng và đánh giá hoạt động cho vay.
- Sử dụng kết quả phân tích của Mô hình phân
tích nhân tố bằng phần mềm dữ liệu nghiên
cứu với SPSS.
5 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ SẢN XUẤT KINH
DOANH CÁ THỂ TẠI
HDBank CMT8.
- Đƣa ra các giải pháp để hạn chế rủi ro và
nâng cao chất lƣợng tín dụng
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
3.3. Tiến trình nghiên cứu:
Để có một tiến trình nghiên cứu phù hợp với nội dung cần nghiên cứu trƣớc hết
cần tìm hiểu và tóm tắt các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của ngành Ngân
hàng Việt Nam. Phân tích tình hình thực tế của HDBank CMT8 nói riêng và hệ thống
HDBank nói chung để rút ra những nhận xét kiến nghị.
Thiết kế bảng câu hỏi liên quan đến nội dung cần nghiên cứu của đề tài khảo sát
khách hàng và nhân viên của HDBank CMT8 nhằm thu thập lại những ý kiến phản hồi
của họ về những vấn đề cần nghiên cứu.
3.4. Phương pháp thu thập thông tin:
3.4.1. Thu thập thông tin thứ cấp:
Tiến hành thu thập số liệu, tài liệu từ HDBank và HDBank CMT8. Sau đó sƣu
tầm tìm hiểu các bài viết trên báo, tạp chí, internet ….
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin về quá trình phát triển của HDBank từ lúc
thành lập đến nay, các chiến lƣợc Marketing, các hoạt động cộng đồng, báo cáo doanh
số kinh doanh thẻ từ 2010-2012.
Dữ liêu sơ cấp: Điều tra chọn mẫu phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi đối với các
khách hàng tại chi nhánh, phòng giao dịch đang sử dụng sản phẩm và dịch vụ thẻ tại
HDBank, tham khảo ý kiến của thầy hƣớng dẫn nhằm đƣa ra kết luận sau cùng.
- Phƣơng pháo chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên.
Phƣơng pháp xử lý số liệu: Tất cả số liệu đều đƣơc ghi trong phiếu điều tra của
bảng câu hỏi, đƣơc xử lý số liệu bằng công cụ phần mềm SPSS.
3.4.2. Thu thập thông tin sơ cấp:
3.4.2.1. Cách thức tiền hành :
Bao gồm 5 bƣớc:
- Xác định mục đích khảo sát.
- Xác định phạm vi và đối tƣợng khảo sát.
- Xác định nội dung khảo sát và lập phiếu khảo sát.
- Chọn thời điểm, thời kỳ và quyết định thời gian khảo sát.
- Lập kế hoạch khảo sát và tiến hành khảo sát.
3.4.2.2. Đối tượng khảo sát:
Đối tƣợng khảo sát là các khách hàng vay vốn và nhân viên làm việc tại HDBank
CMT8.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
3.4.2.3. Phát phiếu khảo sát:
Số lƣợng phiếu: Dự kiến 100 khách hàng vay vốn, 10 nhân viên làm việc tại
HDBank CMT8.
Thời gian từ ngày: 15 – 19/06/2012.
3.4.2.4. Nội dung câu hỏi khảo sát:
Bảng khảo sát dành cho khách hàng: Phụ lục 1
Bảng khảo sát dành cho nhân viên: Phụ lục 2
3.4.2.5. Xác định nội dung phân tích, tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu:
Nội dung phân tích bao gồm tỉ lệ phần trăm KH và nhân viên đánh giá về hoạt
động cho vay đối với hộ kinh doanh cá thể tại HDBank CMT8. Các nội dung phân tích
bao gồm:
- Phần trăm
- Tần suất
- Mô tả thống kê
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI HDBank CMT8
4.1. Giới thiệu về HDBank:
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển HDBank:
Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh - HDBank đƣợc thành
lập ngày 04/01/1990 với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Mục tiêu nhiệm vụ của buổi
đầu thành lập nhằm hỗ trợ cho công cuộc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, các công
trình công cộng và nhà ở cho ngƣời dân của Tp.HCM. Hơn 20 năm qua HDBank đã
đóng góp rất nhiều cho công cuộc đổi mới và phát triển của TP HCM và hoàn thành sứ
mệnh ban đầu của mình. Bƣớc vào giai đoạn hội nhập quốc tế, hòa theo những chủ
trƣơng chính sách đổi mới trong giai đoạn hội nhập quốc tế HDBank cũng có nhiều
chuyển biến mạnh mẽ đổi mới liên tục và toàn diện từ định hƣớng phát triển, cơ cấu cổ
đông đến chiến lƣợc kinh doanh, bộ máy quản lý qui trình công nghệ và con ngƣời. Sự
thay đổi cơ cấu cổ đông đã đem lại sự thay đổi tận gốc rễ, đặc biệt với sự tham gia của
Sovico Holdings và các thành viên mới đã làm thay đổi từ tƣ duy quản trị đến chiến lƣợc
phát triển kinh doanh, các mối quan hệ xã hội và cộng đồng Hoạt động của HDBank về
qui mô đã mở rộng ra khắp cả nƣớc, về phạm vi lĩnh vực hoạt động cũng mở rộng thêm
nhiều nghiệp vụ kinh doanh, nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Năm 2010 và 2011, HDBank đã thực sự chuyển mình và hoàn toàn lột xác để
vƣơn lên mạnh mẽ và đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể trên nhiều phƣơng diện. Chỉ
trong vòng một năm nhƣng hầu hết mọi chỉ tiêu tăng trƣởng đều đạt gấp đôi, đó là
những con số đáng kinh ngạc. Những thành tựu ấy không chỉ đƣợc cộng đồng ghi nhận
mà HDBank cũng tự hào nhận đƣợc nhiều Bằng khen giấy khen của Chính phủ và các
cơ quan quản lý nhà nƣớc. Nhƣng điều đáng tự hào nhất, tập thể cán bộ HDBank đã
đồng tâm hiệp lực cùng nhau cải tổ thực sự cách nghĩ cách làm để xây dựng đƣợc những
viên gạch đầu tiên cho một trang sử mới của HDBank tƣơi đẹp hơn, nhiều hứa hẹn hơn
và đầy sáng lạng. Mạng lƣới hoạt động của HDBank đến thời điểm này trên 121 Chi
nhánh/Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm với hơn 2.100 nhân viên. Tổng tài sản năm 2011
đạt hơn 45 ngàn tỷ đồng với số vốn điều lệ là 3.000 tỷ đồng (Trích nguồn: Báo cáo
thường niên HDBank 2011).
Ngày 21/06/2012 HDBank đã tăng vốn điều lệ lên 5.000 tỷ đồng. HDBank giờ
đây đã đứng dậy để vƣơn lên một tầm cao mới và đang dần khẳng định đƣợc vị thế của
mình và trở thành một trong những ngân hàng thƣơng mại hàng đầu của Việt Nam.
Từ năm 2011, HDBank triển khai chiến lƣợc hoạt động mới giai đoạn 2011-2015,
trong đó chiến lƣợc thƣơng hiệu đƣợc xem nhƣ một trong những chiến lƣợc chức năng
quan trọng, phục vụ chiến lƣợc tổng thể này. Ngày 16/03/2012, Ngân hàng TMCP Phát
triển Nhà TP.HCM chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM và ra
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
mắt hệ thống nhận diện thƣơng hiệu mới trên toàn quốc. Tên viết tắt HDBank không
thay đổi.
Hình 4.1: Logo và slogan cũ Hình 4.2: Logo và slogan mới
HDBank khẳng định “cam kết lợi ích cao nhất” đồng nghĩa với việc sẽ không
ngừng nỗ lực sáng tạo các sản phẩm dịch vụ tài chính hoàn hảo theo chuẩn mực quốc tế,
mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng.
Mỗi bƣớc đi theo chiều dài lịch sử của cả dân tộc luôn mang theo nhiều thách
thức và cơ hội, những nỗ lực không ngừng để vƣợt lên mọi khó khăn thử thách sẽ mang
đến những thành công chói lọi vinh quang. HDBank cam kết đồng hành cùng tất cả
khách hàng hòa theo nhịp bƣớc của cả dân tộc để cùng khẳng định mình bằng những
thành công.
Tầm nhìn:
Hòa chung với sự phát triển mạnh ổn định của nền kinh tế, HDBank mang trong
mình một sứ mệnh mới với tầm vóc mới. Đó là không chỉ phấn đấu trở thành một trong
những ngân hàng thƣơng mại hàng đầu ở Việt Nam mà vƣơn tầm ra khu vực và trên thế
giới. HDBank hƣớng đến trở thành một định chế tài chính lớn, đa năng, hiện đại và bền
vững trong khu vực ASEAN trong khoảng 10 năm đến.
Sứ mệnh:
- Đối với khách hàng: Luôn lắng nghe và tận tụy phục vụ để đáp ứng tốt
nhất mọi nhu cầu về tài chính ngân hàng nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu KH.
- Đối với cổ đông: Đảm bảo an toàn cho mọi hoạt động của ngân hàng và
luôn đặt mục tiêu lợi nhuận hợp lý để không ngừng gia tăng giá trị nguồn vốn cổ đông
một cách bền vững.
- Đối với nhân viên: Xây dựng môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp mới tiên
tiến hài hòa đa lợi ích. Luôn chú trọng đào tạo toàn diện cho cán bộ nhân viên để xây
dựng hình ảnh cán bộ HDBank mẫu mực: giỏi chuyên môn nghiệp vụ, tích cực, năng
động, sáng tạo trong công việc; tận tụy, trung thực và có trách nhiệm trong phục vụ
khách hàng.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
- Đối với cộng đồng: Không chỉ biết làm giàu cho mình, làm giàu cho nhân
viên, HDBank vẫn không ngừng đóng góp tích cực vào các hoạt động hƣớng về cộng
đồng, để làm giàu cho xã hội, làm giàu cho đất nƣớc.
Giá trị cốt lõi:
Xác định con ngƣời là giá trị cốt lõi của doanh nghiệp, HDBank luôn chú trọng
xây dựng đội ngũ cán bộ vừa hồng vừa chuyên. Đồng thời xây dựng một môi trƣờng
sống và làm việc chuyên nghiệp, năng động. Xây dựng một nền tảng văn hóa doanh
nghiệp mới theo hƣớng mở và năng động để mọi thành viên có điều kiện phát huy hết
thế mạnh của mỗi cá nhân trong môi trƣờng chung để cùng chia sẻ những tiến bộ và
thành công. HDBank luôn chú trọng hài hòa các lợi ích để phát huy sức mạnh tập thể
của toàn bộ nhân viên trên toàn hệ thống cùng nỗ lực phấn đấu cho một mái nhà chung.
Cùng với thành công của HDBank, đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân
viên ngày càng đƣợc nâng lên đáng kể.
4.1.2. Cơ cấu tổ chức của HDBank CMT8:
HDBank CMT8 đƣợc thành lập vào ngày 10/11/2009, tại địa chỉ 81 Cách Mạng
Tháng Tám, Phƣờng Bến Thành, Quận 1, TP.HCM và chịu sự quản lý của HDBank Chi
nhánh Sài Gòn. Sự ra đời HDBank CMT8 đã góp phần vào sự phát triển mạng lƣới của
HDBank.
Từ khi thành lập, HDBank CMT8 đã thu hút đƣợc nhiều nguồn vốn huy động của
dân cƣ, cơ sở doanh nghiệp. Đồng thời HDBank CMT8 đã cho vay đối với các cá nhân,
doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh, sản xuất, tiêu dùng… HDBank CMT8
luôn dẫn đầu trong hệ thống các phòng giao dịch của HDBank Chi nhánh Sài Gòn.
Tuy thành lập mới đƣợc hơn hai năm nhƣng trong thời gian qua, HDBank CMT8
đã cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính hoàn hảo theo chuẩn mực quốc tế,
đáp ứng tốt nhất nhu cầu đa dạng của KH; và cùng với toàn bộ hệ thống, đƣa HDBank
trở thành tập đoàn tài chính hoạt động hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam và là thƣơng hiệu
đƣợc khách hàng Việt Nam tự hào tin dùng.
Với quy mô là một phòng giao dịch nên cơ cấu cũng nhƣ các chức danh ở bộ
phận tín dụng tại HDBank CMT8 không thể đầy đủ nhƣ cơ cấu tổ chức bộ máy tín dụng
của chi nhánh, tuy nhiên HDBank CMT8 vẫn có các chức danh cần thiết và đầy đủ để
thực hiện quy trình công việc và duy trì hoạt dộng của mình.Tại HDBank CMT8 không
có chức danh trƣởng phòng tín dụng mà tất cả hoạt động đều dƣợc điều hành bởi Giám
đốc HDBank CMT8.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức HDBank CMT8
Trưởng phòng giao dịch: Làm đầu mối tiếp nhận và xử lý hoặc chuyển lên cấp
trên các thông tin, góp ý bên trong lẫn bên ngoài HDBank CMT8, có thẩm quyền quyết
định cao nhất đối với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của HDBank CMT8, chịu
trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc, Giám đốc và trƣớc pháp luật về các hoạt động của
HDBank CMT8.
Phó phòng giao dịch kiêm kiểm soát viên giao dịch: Thay mặt trƣởng phòng
quản lý, điều hành toàn bộ HDBank CMT8, ký các chứng từ kế toán phát sinh liên quan
theo ủy quyền của Trƣởng đơn vị HDBank CMT8.
Giao dịch viên (Thuộc bộ phận kế toán và ngân quỹ): Thực hiện tất cả các
nghiệp vụ phát sinh tại phòng giao dịch, hƣớng dẫn, tƣ vấn, giới thiệu đến khách hàng
các sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng cung cấp.
Cán bộ tín dụng: Thực hiện toàn bộ quy trình tín dụng từ tiếp thị, tiếp nhận nhu
cầu cấp tín dụng, thẩm định KH, lập tờ trình đề xuất cấp tín dụng cho đến công tác quản
lý, thu hồi nợ và tất toán hồ sơ.
Chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng: Có chức năng quản lý tín dụng, soạn
hợp đồng vay vốn, công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo, thay đổi lãi suất, kiểm soát
tín dụng, quản lý nợ.
4.1.3. Các sản phẩm của HDBank CMT8:
Sản phẩm cho vay bổ sung vốn lƣu động đối với KH cá nhân và doanh nghiệp tƣ
nhân.
Trƣởng Phòng giao dịch
Kế toán
Tín dụng
Ngân quỹ
Phó Phòng giao dịch
kiêm Kiểm soát viên
Cv.QHKH Cv.QL&HTTD
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
- Sản phẩm cho vay hỗ trợ tiêu dùng.
- Sản phẩm cho vay mua xe ô tô đối với KH cá nhân và doanh nghiệp tƣ nhân.
- Sản phẩm cho vay bất động sản.
- Sản phẩm cho vay vốn kinh doanh trung và dài hạng đối với KH là cá nhân và
doanh nghiệp tƣ nhân.
4.1.4. Tình hình hoạt động gần đây HDBank CMT8: (ĐVT: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU NĂM
2009 2010 2011
Lợi nhuận trƣớc thuế (0,12) 1,7 7,3
(Nguồn: Phòng kế toán – HDBank CMT8)
Bảng 4.1: Bảng lợi nhuận trƣớc thuế giai đoạn 2009 – 2011
(ĐVT: Tỷ đồng)
(Nguồn: Phòng kế toán – HDBank CMT8)
Biểu đồ 4.1: Lợi nhuận trƣớc thuế giai đoạn 2009 – 2011
Về lợi nhuận trƣớc thuế: Năm 2009, HDBank CMT8 bị lỗ 120 triệu đồng, do mới
đƣợc thành lập nên HDBank CMT8 đã phải chi tiền nhiều để mua sắm tài sản cố định
nhƣ máy tính, bàn, ghế…, tiền thuê mặt bằng… phục vụ cho hoạt động của HDBank
CMT8; bên cạnh đó, số lƣợng KH của HDBank CMT8 lúc này còn ít. Qua tới năm
2010, một năm đầy biến động của thị trƣờng nhƣ việc đóng cửa các sàn giao dịch vàng
và đóng tài khoản giao dịch vàng ở nƣớc ngoài theo quy định của Nhà nƣớc đã gián tiếp
làm giảm lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng; chạy đua lãi suất huy động giữa
các ngân hàng; cạnh tranh thị phần của các ngân hàng đang diễn ra khá quyết liệt; nhƣng
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
với những chính sách phù hợp, nắm bắt đƣợc cơ hội kinh doanh trong giai đoạn khó
khăn HDBank CMT8 đã đạt đƣợc lợi nhuận trƣớc thuế 1,7 tỷ đồng. Tiếp năm 2011,
cũng lại là một năm đầy sóng gió đối với nền kinh tế, lãi suất tăng cao đã gây khó khăn
cho các hộ kinh doanh. Các chính sách của NHNN đã làm ảnh hƣởng không nhỏ tới
kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên với số lƣợng đông đảo KH đến vay vốn, HDBank
CMT8 đã sàng lọc kỹ càng, xếp hạng tín dụng từng KH, xem xét và tiến hành cấp tín
dụng đối với những KH có thiện chí trả nợ, có phƣơng án SXKD khả thi, khả năng trả
gốc và lãi cao, cho nên dù trong giai đoạn khó khăn của thị trƣờng, HDBank CMT8 vẫn
kinh doanh có lời, lợi nhuận trƣớc thuế năm 2011 tăng lên đáng kể, đạt 7,3 tỷ đồng, tăng
gấp 4,3 lần so với năm 2010, một con số đáng nể đối với một HDBank CMT8.
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank CMT8 từ khi thành lập
đến nay đã có sự phát triển khá tốt. Số lƣợng KH đến quan hệ với HDBank CMT8 ngày
càng đông, điều này giúp cho HDBank CMT8 giữ vững vị trí trong top dẫn đầu trong số
các ĐVKD của HDBank.
4.2. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại
HDBank CMT8:
4.2.1. Môi trường vĩ mô:
4.2.1.1. Môi trường kinh tế:
Ngân hàng nhà nƣớc điều phối các chính sách tiền tệ của quốc gia do đó mỗi khi
có một chính sách đƣợc ban hành thì nó đều ảnh hƣởng đến tất cả các hoạt động kinh
doanh của các đơn vị kinh doanh nói chung và HDBank CMT8 nói riêng. Hiện nay,
Ngân hàng nhà nƣớc ban hành quy định về trần lãi suất huy động là 9%/năm đối với các
khoản huy động có kỳ hạn từ 1 tháng đến 12 tháng và lĩnh lãi hàng tháng. Bất cứ hoạt
động nào lách luật tăng thêm lãi suất cho KH thì các đơn vị kinh doanh đều bị phạt. Năm
2011, HDBank đã huy động vƣợt trần lãi suất và Ngân hàng nhà nƣớc đã ra quyết định
xử phạt. Việc Ngân hàng nhà nƣớc xử phạt HDBank đã làm ảnh hƣởng đến tất cả các
đơn vị kinh doanh trong toàn hệ thống HDBank. Sau khi thông tin liên quan tới HDBank
đƣợc công bố thì rất nhiều KH đã đến HDBank CMT8 rút tiền gửi tiết kiệm làm ảnh
hƣởng đến hoạt động cho vay của đơn vị tại thời điểm đó do số lƣợng KH vay thì nhiều
trong khi nguồn tiền huy động bị giảm nên lợi nhuận của HDBank CMT8 vào thời điểm
đó giảm rõ rệt.
4.2.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật:
Các văn bản pháp luật mà nhà nƣớc ban hành liên quan đến hoạt động cho vay
luôn ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của HDBank nói chung và HDBank CMT8
nói riêng. Hiện nay, tỉ lệ KH nợ quá hạn ngày càng tăng trong khi quá trình xử lý thu hồi
vốn cực kỳ lâu và trải qua rất nhiếu cấp. Hiện nay, HDBank CMT8 đang đẩy mạnh quá
trình khởi kiện ra Tòa án để thu hồi vốn các KH sử dụng vốn sai mục đích, nợ quá hạn
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
… Tuy nhiên, theo yêu cầu của Tòa án thì phải làm từng bƣớc (làm thủ tục khởi kiện,
nộp hồ sơ, hòa giải, ra quyết định xử, thi hành án …). Việc kéo dài thời gian kiện tụng
để thu hồi vốn sẽ làm mất rất nhiều thời gian, công sức … của nhân viên, năng suất làm
việc sẽ giảm và ảnh hƣởng đến kế hoạch kinh doanh của Ban lãnh đạo đề ra.
4.2.1.3. Môi trường văn hóa – xã hội :
HDBank đã giƣơng cao ngọn cờ là Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng đầu về
thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với hàng loạt hoạt động có tác động sâu
rộng trong các lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế, văn hóa, an sinh xã hội và thể thao.
Hiện nay, HDBank đóng góp cho sự phát triển bền vững của đất nƣớc trong điều kiện
biến đổi khí hậu toàn cầu mà Việt Nam chắc chắn phải gánh chịu nhiều ảnh hƣởng tiêu
cực nhất, Ban lãnh đạo HDbank quyết định triển khai Chƣơng trình “Tự hào HDBank –
HDBank vì cộng đồng” để đƣa hoạt động bảo vệ môi trƣờng trở thành một trong các
hoạt động xã hội trọng tâm về lâu dài.
Con đƣờng này hƣớng tới mục đích cải thiện môi trƣờng, chất lƣợng cuộc sống,
bảo vệ tự nhiên thông qua các mục tiêu nhƣ giảm thiểu sử dụng các loại khí thải, rác thải
gây ô nhiễm. Hàng tuần vào sáng thứ 7, các cán bộ nhân viên sẽ vệ sinh toàn bộ khu vực
của dơn vị kinh doanh trong phạm vi bán kính 300. Đây chính là cách mà HDBank
hƣớng tới hình ảnh Ngân hàng phát triển bền vững.
4.2.1.4. Môi trường kỹ thuật – công nghệ:
Hệ thống thông tin vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của một ngân hàng.
HDBank không ngừng cải tiến nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin nhằm ứng dụng
các công nghệ, kỹ thuật vào các hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Hệ thống công nghệ thông tin sẽ giúp giải quyết công việc nhanh hơn, tiết kiệm
thời gian và tiền bạc. Việc ứng dụng công nghệ thông tin sẽ giúp cho HDBank quản lý
đƣợc tình hình kinh doanh của các đơn vị kinh doanh trong toàn hệ thống ngay lập tức,
hạn chế đƣợc rủi ro trong kinh doanh, truyền đạt thông tin đến các cấp hiệu quả.
Ứng dụng công nghệ thông tin vào các dịch vụ ngân hàng điển tử (eBanking) sẽ
giúp cho việc đa dạng hóa các sản phẩm – dịch vụ ngân hàng, giúp cho các KH có thể
làm thủ tục vay vốn , gửi tiền tiết kiệm, chuyển tiền và thanh toán (vé máy bay, tiền
điện, nƣớc …) nhanh chóng tại nhà mà không cần đến ngân hàng, tất cả quy trình đều
làm việc trên máy tính.
4.2.2. Môi trường vi mô:
4.2.2.1. Khách hàng:
HDBank đang định hƣớng phát triển thành một trong những ngân hàng bán lẻ
hàng đầu Việt Nam do đó KH chính của HDBank là các cá nhân, doanh nghiệp vừa và
nhỏ ...
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
KH chủ yếu của HDBank CMT8 là các công ty, doanh nghiệp, cá nhân, hộ kinh
doanh cá thể hoạt động kinh doanh trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận.
Việc gia tăng số lƣợng KH trong khu vực đang chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các ngân
hàng khác trong khu vực. Hiện nay sản phẩm của HDBank còn kém, không phong phú
so với các đối thủ khác vì thế mức độ cạnh tranh cao.
4.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay, thị trƣờng tài chính Ngân hàng Việt Nam có trên 40 tổ chức Ngân hàng
trong nƣớc (gồm Ngân hàng thƣơng mại cổ phần và Nhà nƣớc) và nƣớc ngoài (gồm liên
doanh và 100% vốn nƣớc ngoài) hoạt động do đó có sự cạnh tranh khốc liệt với nhau để
giành thị phần. Các Ngân hàng nƣớc ngoài có nguồn lực về tài chính, kinh nghiệm cũng
nhƣ con ngƣời nên chiến lƣợc kinh doanh của họ đa dạng hơn so với các Ngân hàng
trong nƣớc. Đây là các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong quá trình tiếp cận KH sử dụng
các sản phẩm, dịch vụ. Ngoài sự cạnh tranh từ các ngân hàng nƣớc ngoài thì các ngân
hàng trong nƣớc có sự cạnh tranh gay gắt với nhau để giành thị phần. Ví dụ: Đƣờng
Cách Mạng Tháng Tám thuộc khu vực quận 1, 3 tập trung rất nhiều ngân hàng nhƣ:
HDBank, Techcombank, BIDV, Eximbank, Maritime, Nam Á, Vietcombank … cạnh
tranh giành KH với nhau. Rất nhiều chiến lƣợc kinh doanh đƣợc đƣa ra giành lôi kéo
KH về ngân hàng của mình. HDBank CMT8 cũng đã tiêu tốn rất nhiều chi phí nhằm
quảng bá, khuyến khích KH sử dụng sản phẩm - dịch vụ nhƣng hiệu quả không cao do
cơ sở vật chất của HDBank CMT8 không có máy ATM nên số lƣợng KH đến sử dụng
các sản phẩm – dịch vụ ít.
4.2.2.3. Sản phẩm thay thế:
Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều sản phẩm cho vay vô cùng linh hoat và tiện
ích do đó KH sẽ có rất nhiều sự lực chọn để vay vốn sử dụng cho mục đích của mình
nhƣ vay tiêu dùng, vay mua nhà đất, vay kinh doanh, vay mua ô tô ….
HDBank ban hành rất nhiều quy định về hoạt động cho vay nhƣ phƣơng án kinh
doanh, mục đích sử dụng vốn, nguồn thu nhập trả nợ… Hiện nay, với các KH vay vốn
dùng để kinh doanh thì HDBank luôn khuyến khích còn hạn chế vay tiêu dùng tuy nhiên
điều kiện vay thì vô cùng khó khăn nên KH không thể cho vay đƣợc. Với những KH vay
những khoản nhỏ dƣới 500 triệu đồng thì họ sẽ qua các ngân hàng khác có các sản phẩm
cho vay khác nhƣng mục đích sử dụng vốn có thể linh hoạt hơn HDBank. Điều này làm
ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của HDBank CMT8 rút nhiều do một số lƣợng KH
chuyển qua các ngân hàng khác vay vốn do điều kiện dễ dàng hơn.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
4.2.3. Môi trường nội bộ:
4.1.3.1. Nguồn nhân lực:
Mạng lƣới hoạt động của HDBank đến thời điểm này trên 121 Chi nhánh/Phòng
giao dịch/Quỹ tiết kiệm với hơn 2.000 nhân viên do đó vấn đề quản trị nguồn nhân lực
vô cùng quan trọng trong việc thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh.
Hiện nay việc cạnh tranh giữa các ngân hàng đang rất lớn, ngoài việc cạnh tranh
trên thị trƣờng tín dụng thì nguồn nhân lực cũng đang có sự canh tranh cao, các ngân
hàng lớn sẵn sàng chi tra mức lƣơng cao hơn để có thể mời gọi các nhân tài vể. Vì thế,
các ngân hàng cần có các chính sách tốt hơn để có thể giữ chân ngƣời tài.
Nhƣng với tình hình khó khăn nhƣ hiện nay, không phải ngân hàng nào cũng có
thể có đƣợc tiềm năng lớn nhƣ vậy. Qua quá trình khảo sát nhân viên đang làm việc tại
HDBank CMT8 cho thấy rằng nhân viên chƣa hài lòng lắm với các chính sách hiện nay
tại HDBank các chính sách lƣơng … không đƣợc đại đa số nhân viên hài lòng. Đây hiện
tại củng đang là một bài toán nan giải cho HDBank làm cách nào để có lợi nhuận về
ngân hàng và có thể giữ chân đƣợc nhân lực ở lại.
4.1.3.2. Văn hóa doanh nghiệp:
HDBank tự hào luôn nỗ lực xây dựng môi trƣờng làm việc nhân văn và chuyên
nghiệp. Môi trƣờng làm việc thân thiện, năng động, gắn bó giữa Ban lãnh đạo và cán bộ
nhân viên với yếu tố con ngƣời là trọng tâm. Các chính sách trọng dụng nhân tài, đảm
bảo chế độ đãi ngộ, cơ hội phát triển công bằng cho các nhân viên.
Hình thành đội ngũ nhân viên năng động, hiệu quả, am hiểu sản phẩm, dịch vụ,
giữ vững đạo đức nghề nghiệp, đặt lợi ích của KH và HDBank lên hàng đầu. Luôn tạo
tình thân ái và hƣớng về cộng đồng để chia sẻ với tinh thần trách nhiệm cao. HDBank tự
hào luôn nỗ lực xây dựng một môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, gắn bó
giữa Ban Lãnh đạo và toàn thể CBNV với “Yếu tố con ngƣời” là trọng tâm phát
triển. Mọi hoạt động đều hƣớng về khách hàng với sự tận tâm và phục vụ chuyên
nghiệp, giữ vững đạo đức nghề nghiệp, tạo ra lợi ích cao nhất cho khách hàng, cổ đông
và ngƣời lao động.
4.1.3.3. Tình hình tài chính – kế toán:
Đến cuối tháng 5/2012, theo báo cáo của các tổ chức tín dụng, tổng nợ xấu của
toàn hệ thống chiếm 4,47% tổng dƣ nợ cho nền kinh tế. Con số này, dù cao hơn mức
3,07% vào cuối năm 2011, nhƣng thấp hơn rất nhiều số liệu ƣớc tính (10%) mà Thống
đốc Nguyễn Văn Bình báo cáo với Quốc hội tháng trƣớc. Ít ngày sau buổi giải trình này,
Thống đốc cũng có văn bản trả lời chất vấn của đại biểu, trong đó cho biết tỷ lệ nợ xấu
theo báo cáo từ các tổ chức tín dụng là 4,14%, tƣơng đƣơng 108.600 tỷ đồng. (Trích
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
nguồn: http://ebank.vnexpress.net/gl/ebank/tin-tuc/2012/07/ngan-hang-de-danh-67-000-
ty-dong-xu-ly-no-xau/).
Tuy nhiên, chiều ngày 11/7/2012, Cơ quan Thanh tra giám sát NHNN công bố tại
cuộc họp báo công bố con số nợ xấu hiện tại chiếm 8,6% tổng dƣ nợ, tƣơng đƣơng hơn
202.000 tỉ đồng của các TCTD. (Trích nguồn:
http://www.thanhnien.com.vn/pages/20120712/no-xau-ngan-hang-202-000-ti-
dong.aspx).
Tỉ lệ nợ xấu ngày càng gia tăng và đang báo động do tình hình kinh tế ngày càng
khó khăn, các doanh nghiệp ngƣng sản xuất kinh doanh. Theo Báo cáo thƣờng niên của
HDBank năm 2011 thì tỉ lệ nợ xấu là 1,63% tổng dƣ nợ cho vay. Điều này chứng tỏ
HDBank đã có các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay hiệu quả.
4.1.3.4. Cơ sở vật chất:
Hiện nay, HDBank có trên 121 Chi nhánh/Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm hoạt
động tại 14 tỉnh, thành trên cả nƣớc. Hội sở của HDBank đặt tại Tp.Hồ Chí Minh. Sau
nhiều lần thay đổi vị trí thì tháng 6/2011 đã chuyển Hội sở chính về Tòa nhà HD (HD
Tower), khu trung tâm tài chính sôi động của Tp.Hồ Chí Minh: 25Bis Nguyễn Thị Minh
Khai, phƣờng Bến Nghé, quận 1 với cơ sở hạ tầng hiện đại (16 tầng), thiết kế nội ngoại
thất sang trọng. tạo không gian giao dịch thoải mái, thuận tiện cho KH, cũng nhƣ môi
trƣờng làm việc gần gũi, than thiện đối với nhân viên.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
4.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá
thể tại HDBank CMT8:
4.3.1. Giới thiệu hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại
HDBank CMT8:
4.3.1.1. Về khách hàng:
Đối tƣợng KH của sản phẩm này là các cá nhân ngƣời Việt Nam, hộ gia đình có
hoặc chƣa có giấy đăng ký kinh doanh, DNTN có nhu cầu về vốn ngắn hạn phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của KH tại Việt Nam.
4.3.1.2. Điều kiện cho vay:
Ngoài các điều kiện theo quy định tại Quy chế cho vay của HDBank, KH phải
đáp ứng đƣợc các điều kiện sau:
- Ngành nghề kinh doanh thực tế theo đúng nội dung đã đăng ký với cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền (trƣờng hợp KH có đăng kí kinh doanh).
- Địa điểm đặt trụ sở kinh doanh chính của KH trong phạm vi hoạt động của
HDBank (quận/huyện/thị xã).
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính (thuế, bảo hiểm,…) đối với nhà nƣớc.
- Uy tín thanh toán: không phát sinh nợ xấu (từ nhóm 3 trở lên) tại HDBank và các
tổ chức tín dụng khác trong 02 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ vay.
- KH đang hoạt động sản xuất kinh doanh ổ định, liên tục từ 12 tháng trở lên tính
đến thời điểm nộp hồ sơ vay.
- KH có điểm xếp hạng tính dụng nội bộ từ BB trở lên.
4.3.1.3. Về mục đích cho vay:
HDBank sẽ xem xét cho vay đối với ác mục đích nhằm phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh của KH, bao gồm:
- Mua nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Tài trợ các khoản phải thu.
- Dự trữ hàng tồn kho.
- Các nhu cầu khác về vốn lƣu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
cuả khách hàng.
4.3.1.4. Về số tiền cho vay:
Tùy thuộc nhu cầu vay vốn khả năng trả nợ, uy tính thanh toán của KH và bên
bảo lãnh (nếu có), khả năng nguồn vốn của HDBank. Số tiền cho vay đƣợc quy định nhƣ
sau:
- Số tiền cho vay tối thiểu: 50 tiệu đồng.
- Số tiền cho vay tối đa:
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
+ KH có giấy đăng kí kinh doanh: căn cứ vào nhu cầu vay vốn hợp lý của KH.
+ KH chƣa có giấy đăng kí kinh doanh: căn cứ vào nhu cầu hợp lý của KH và
tổng dƣ nợ cho vay (bao gồm cả khoản vay lần này tại HDBank và các khoản vay bổ
sung vốn lƣu động tại các TCTD khác) tối đa 01 tỷ đồng.
4.3.1.5. Loại tiền cho vay - loại tiền thu nợ:
- Loại tiền cho vay: VND, vàng SJC. Trƣờng hợp loại tiền vay là vàng SJC: chỉ áp
dụng đối với trƣờng hợp khách hàng là DNTN có chức năng kinh nghiệp vàng và phải
đƣợc sự phê duyệt của Tổng Gíam đốc hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền.
- Loại tiền thu nợ: VND, vàng SJC. Trƣờng hợp KH trả nợ bằng loại tiền khác loại
tiền vay thì phải đƣợc sự đồng ý của HDBank và quy đổi thao các quy định hiện hành
của HDBank.
4.3.1.6. Thời hạn cho vay – ân hạn vốn gốc:
- Thời hạn cho vay: tối đa 12 tháng.
- Thời hạn của từng KƢNN: tối đa 12 tháng.
- Thời hạn ân hạn vốn gốc: không áp dụng ân hạn vốn gốc trong sản phẩm cho vay
bổ sung vốn lƣu động.
ĐVKD căn cứ vào đặc thù ngành nghề kinh doanh, tình hình sản xuất kinh doanh
thực tế và vòng quay vốn lƣu động (nếu có) của KH, để xác định thời hạn cho vay hoặc
thời hạn của từng KƢNN, không áp dụng mặc nhiên thời hạn tối đa.
4.3.1.7. Phương thức cho vay:
Sản phẩm cho vay bổ sung vốn lƣu động thực hiện theo phƣơng thừc cho vay
từng lần hoặc phƣơng thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
4.3.1.8. Lãi suất – phí cho vay:
Lãi suất và phí cho vay đƣợc HDBank và KH thỏa thuận phù hợp với quy định
hiện hành của Ngân hàng Nhà nƣớc, của HDBank và đƣợc nghi nhận cụ thể trong
HDTD/KƢNN tại thời điểm vay vốn (Lãi suất hiện tại là 17%năm).
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
4.3.2. Cách xác định các chỉ số trong tờ trình cấp tín dụng đối với hộ sản
xuất kinh doanh cá thể tại HDBank CMT8: Số
TT
Các hạng mục Đơn vị
tính
Năm
hiện tại
Năm
tƣơng
lai
Tỷ lệ
tăng/giả
m (%)
1 Doanh thu bán hàng ( tính theo năm) Đồng
2 Giá vốn hàng bán ( tính theo năm) Đồng
3 Thời gian thu hồi các khoản phải thu Ngày
4 Thời gian dự trữ hàng tồn kho Ngày
5 Thời gian thanh toán các khoản phải trả Ngày
6 Thời gian thiếu hụt nguồn tài chính của
khách hàng = 3 + 4 – 5
Ngày
7 Nhu cầu vốn lƣu động (VLĐ)= (2 x
6)/365
Đồng
8 Vốn lƣu động đã đƣợc các TCTD khác
tài trợ (*)
Đồng
9 Vốn lƣu động tự có trong kinh doanh
của KH
Đồng
10 Vốn lƣu động cần HDBank tài trợ
lần này = 7 - 8 – 9
Đồng
Bảng 4.2: Cách xác định các chỉ số
- Doanh thu bán hàng năm tƣơng lai: xác định dựa trên 01 trong 02 cách sau:
o Doanh thu bán hàng năm tƣơng lai = ∑ ( giá bán hàng hóa dự tính x số lƣợng
hàng hóa tiêu thụ dự tính)
o Tỷ lệ tăng/giảm doanh thu:
- Doanh thu bán hàng năm tƣơng lai = Doanh thu bán hàng năm hiện tại x tỷ lệ
tăng/giảm doanh thu dự tính
- Giá vốn hàng bán năm tƣơng lai: Xác định dựa trên tỷ lệ giá vốn hàng bán trên
doanh thu.
- Giá vốn hàng bán năm tƣơng lai = Doanh thu bán hàng năm tƣơng lai x tỷ lệ
giá bán hàng hóa trên doanh thu.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
- Thời gian thu hồi các khoản phải thu dự tính:
Thời gian thu
hồi các khoản
phải thu năm
tƣơng lai
=
∑ giá trị các
khoản thu hiện
tại
x tỷ lệ tăng/giảm các
khoản phải thu
x
365
Doanh thu bán hàng năm tƣơng lai
- Thời gian dự trữ hàng tồn kho năm tƣơng lai:
Thời gian dự
trữ hàng
=
∑ giá trị hàng tồn
kho hiện tại x
tỷ lệ tăng/giảm
khoản hàng tồn
kho
x
365
Giá vốn hàng bán năm tƣơng lai
- Thời gian thanh toán các khoản phải trả dự tính:
Thời gian
thanh toán
các khoản
phải trả năm
tƣơng lai
=
∑ giá trị khoản
phải trả hiện tại x
Tỷ lệ tăng/giảm
khoản phải trả
x
365
Giá vốn hàng bán năm tƣơng lai
4.3.3. Quy trình cấp tín dụng đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại
HDBank CMT8:
Quy trình cho vay và quản lý tín dụng giúp cho quá trình cho vay diễn ra thống
nhất, khoa học nhằm hạn chế phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lƣợng tín dụng, góp
phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của KH.
Hiện tại NH chƣa có quy trình tín dụng dành riêng cho từng đối tƣợng KH cụ
thể, song nhìn chung quy trình tín dụng của ngân hàng đủ đảm bảo tính an toàn và khép
kín cho một khoản vay.
Trong thực tế, việc cho vay ở HDBank CMT8 đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Lập hợp hồ sơ pháp lý.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
- CBTD yêu cầu KH cung cấp các giấy tờ:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu ngân hàng), CMND, hộ khẩu thƣờng trú, tạm
trú, giấy phép đăng ký kinh doanh mã số thuế (nếu vay vốn để kinh doanh) sau đó kiểm
tra tính pháp lý của các giấy tờ này, CIC.
Bƣớc 2: Hồ sơ cho vay.
- Hồ sơ tài sản đảm bảo:
+ Các giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo (GCN QSDĐ, GCN QSHN, giấy
đăng ký xe, bảo hiểm, lệ phí trƣớc bạ…).
- Hồ sơ món vay: Các hợp đồng liên quan đến mục đích sử dụng vốn (hợp đồng
mua bán nhà, đất, xe; giấy phép xây dựng, hợp đồng thi công xây dựng, sửa chữa nhà
ở…), tờ trình thẩm định (phƣơng án kinh doanh, phƣơng án trả nợ), giấy đề nghị vay
vốn.
- Thẩm định KH: chấm điểm KH:
+ CBTD tiến hành định giá tài sản đảm bảo, chấm điểm đánh giá phƣơng án kinh
doanh, phƣơng án sử dụng vốn, các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính (khả năng trả nợ,
rủi ro kinh doanh…).
+ Lấy trọng số 50% điểm về các chỉ số tài chính và 50% các chỉ số phi tài chính.
Bƣớc 3: Lập tờ trình thẩm định và xét duyệt khoản vay.
Trên cơ sở thẩm định theo các nội dung trên, CBTD phải lập tờ trình thẩm định
tùy theo từng PASXKD cụ thể, CBTD chọn lựa linh hoạt những nội dung chính, cần
thiết, có liên quan trực tiếp tới hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ PASXKH/DAĐT
của khách hàng để đƣa vào tờ trình thẩm định. Sau đó CBTD nêu rõ ý kiến của mình và
đề xuất cho vay hay không vay. TPTD kiểm tra, thẩm định lại toàn bộ hồ sơ rồi trình cho
giám đốc chi nhánh phê duyệt khoản vay.
Ngân hàng sẽ đồng ý cho vay đối với những KH có xếp hạng tín dụng BB trở lên
(số điểm 51 trở lên, tƣơng ứng với mức rủi ro tín dụng trung bình).
Bƣớc 4: Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận
giấy tờ và TSĐB.
Sau khi khoản vay đã đƣợc duyệt và hình thức bảo đảm tiền vay đã xác định,
trên cơ sở, nội dung, điều kiện đã đƣợc duyệt và mẫu hợp đồng. CBTD soạn thảo HĐTD
và hợp đồng bảo đảm tiền vay cho phù hợp để trình TPTD kiểm tra TPTD kiểm tra xong
trình giám đốc ký.
CBTD làm thủ tục giao, nhận giấy tờ và TSĐB từ khách hàng và ký HĐTD, hợp
đồng bảo đảm tiền vay; dẫn khách hàng đi công chứng, rồi đi đăng ký giao dịch bảo đảm
tại phòng Tài nguyên môi trƣờng của Quận/Huyện.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Bƣớc 5: Nhận nợ.
KH ký khế ƣớc và các loại giấy tờ liên quan đến việc nhận nợ.
CBTD kiểm tra hồ sơ giải ngân trƣớc khi và sau khi giải ngân.
Bƣớc 6: Kiểm tra, giám sát tín dụng - thu nợ lãi và gốc.
CBTD thƣờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của KH (yêu cầu xuất
trình hóa đơn mua bán, hóa đơn thuế GTGT… kiểm tra hiện trạng tài sản đảm bảo, tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của KH…để đảm bảo khả năng
thu nợ. Đôn đốc hoàn trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp
thích hợp nếu ngƣời vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam kết.
Bƣớc 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản và lƣu trữ hồ sơ tín
dụng.
Thanh lý hợp đồng tín dụng khi KH trả hết nợ, xóa đăng ký đảm bảo, xuất kho tài
sản đảm bảo. Trƣờng hợp KH không có khả năng trả nợ, ngân hàng sẽ kiện ra tòa và
phát mãi tài sản đảm bảo của KH. CBTD lƣu toàn bộ hồ sơ tín dụng (bản chính) và các
tài liệu liên quan đến khỏan vay. Kế toán cho vay lƣu bản chính hợp đồng tín dụng, giấy
nhận nợ, giấy tờ liên quan đến xử lý nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ.
Cuối cùng hồ sơ bảo đảm tiền vay (hợp đồng và bản gốc giấy tờ sở hữu TSĐB)
đƣợc lƣu trữ tại kho theo quy định lƣu trữ chứng từ có giá.
4.3.4. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể
tại HDBank CMT8:
4.3.4.1. Tình hình huy động vốn của HDBank CMT8:
Vốn giúp cho HDBank CMT8 chủ động trong việc đầu tƣ phát triển kinh doanh,
tăng trƣởng dƣ nợ, tăng thêm thu nhập. Để đáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển chung
của nền kinh tế thì việc tạo lập vốn cho HDBank CMT8 là vấn đề quan trọng hàng đầu
trong hoạt động kinh doanh.
Thông thông tin tìm hiểu thì hiện nay tình hình huy động khó khăn hơn so với
thời điểm năm 2011 do lãi suất huy động NHNN đã quy định về mức 9%/năm đối với
các khoản vay dƣới 12 tháng lĩnh lãi hàng tháng, còn 11%/năm lĩnh lãi cuối kỳ đối với
kỳ hạn 12 tháng trở lên.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
(ĐVT: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU NĂM
2009 2010 2011
Vốn huy động 15 180 200
(Nguồn: Phòng kế toán – HDBank CMT8)
Bảng 4.3: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2009 – 2011
(ĐVT: Tỷ đồng)
(Nguồn: Phòng kế toán – HDBank CMT8)
Biểu đồ 4.2: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2009 – 2011
Dựa vào bảng số liệu ta thấy số tiền huy động tại HDBank CMT8 tăng qua các
năm. HDBank CMT8 đƣợc thành lập vào thời điểm gần cuối năm 2009, do đó số lƣợng
KH đến giao dịch còn ít cho nên số tiền huy động đƣợc chỉ đạt 15 tỷ đồng. Năm 2010,
sau một năm hoạt động, số lƣợng KH giao dịch tại HDBank CMT8 ngày càng đông, số
tiền huy động tăng lên đáng kể, cụ thể năm 2010 huy động đƣợc 180 tỷ đồng, gấp 12 lần
so với năm 2009, điều này cho thấy khả năng cạnh tranh và hoạt động khá tốt của
HDBank CMT8. Bƣớc sang năm 2011 là một năm khó khăn đối với nền kinh tế Việt
Nam với những bất ổn của nền kinh tế vĩ mô trong nƣớc và quốc tế nhƣ chỉ tiêu lạm phát
cho cả năm 2011 đƣợc điều chỉnh tăng từ 7% lên 15% rồi 17%; chỉ tiêu tăng trƣởng kinh
tế đƣợc điều chỉnh giảm từ 7 – 7,5% xuống mức 6%... Bên cạnh những khó khăn của
nền kinh tế vĩ mô, quy định của NHNN nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống ngân hàng
nhƣ nâng lãi suất tái cấp vốn lên 14%, hạn chế cho vay phi sản xuất dƣới 16%, tăng
trƣởng tín dụng dƣới 20%... đã tác động không nhỏ đến hoạt động huy động vốn của các
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
ngân hàng nói chung và HDBank CMT8 nói riêng. Kết quả năm 2011 số tiền huy động
đƣợc đạt 200 tỷ đồng, chỉ tăng 11,11% so với năm 2010.
4.3.4.2. Tổng dư nợ cho vay của HDBank CMT8:
Sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động hoặc vốn ủy thác HDBank CMT8 cho
KH vay tiền nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho SXKD hay nhu cầu chi tiêu của
KH.
Tình hình dƣ nợ cho vay hiện nay của HDBank CMT8 đang có xu hƣớng đứng
im do một số KH thanh lý khoản vay chính sách thay đổi
(ĐVT: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU NĂM
2009 2010 2011
Tổng dƣ nợ cho
vay 10 220 253
(Nguồn: Phòng kế toán – HDBank CMT8)
Bảng 4.4: Tổng dƣ nợ cho vay giai đoạn 2009 – 2011
(ĐVT: Tỷ đồng)
(Nguồn: Phòng kế toán – HDBank CMT8)
Biểu đồ 4.3: Tổng dƣ nợ cho vay giai đoạn 2009 – 2011
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình cho vay của HDBank CMT8 cũng tăng
qua các năm. Năm 2009, do HDBank CMT8 mới đƣợc thành lập, số lƣợng khách hàng
biết đến HDBank CMT8 còn ít cho nên tổng dƣ nợ cho vay tại thời điểm cuối năm 2009
chỉ đạt 10 tỷ đồng. Sang đến năm 2010 con số này đã tăng 220 tỷ đồng, tăng gấp 22 lần
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
so với năm 2009. Năm 2011 tổng dƣ nợ cho vay của HDBank CMT8 là 253 tỷ đồng,
tăng 15% so với thời điểm cuối năm 2010. Sở dĩ đạt đƣợc kết quả đó là do HDBank
CMT8 không ngừng tìm kiếm KH, nắm bắt đƣợc nhu cầu vốn mở rộng SXKD, đổi mới
trang thiết bị, phát triển năng lực sản xuất, tiêu dùng… của KH. Vận dụng các nghiệp vụ
và các điều kiện cho phép, HDBank CMT8 đã tận dụng nguồn vốn huy động đƣợc từ
các tổ chức kinh tế và của dân cƣ để cho vay nhằm mang lại hiệu quả cao.
4.3.4.3. Dư nợ cho vay SXKD cá thể: (ĐVT: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU NĂM
2009 2010 2011
Dƣ nợ cho vay
SXKD cá thể 0 120 220
Tổng dƣ nợ cho vay 10 220 253
Tỷ lệ dƣ nợ cho vay
SXKD cá thể trên
tổng dƣ nợ (%)
0 54,54 87,00
(Nguồn: Phòng tín dụng – HDBank CMT8)
Bảng 4.5: Tình hình biến động dƣ nợ cho vay SXKD cá thể giai đoạn 2009 – 2011
Frequency Percent
1
2
3
Doanh nghiệp tƣ nhân
Cá nhân/ hộ gia đình
Ý kiến khác
14
80
6
14.0
80.0
6.0
Total 100 100.0
Câu 2 (KH): Loại hình sở hữu của Quý khách vay
Bảng số liệu trên cho thấy chỉ có 14% KH tại HDBank CMT8 là Doanh nghiệp tƣ
nhân, trong khi đó 80% KH là cá nhân/ Hộ gia đình (Hộ kinh doanh cá thể), chỉ có 6%
KH là ý kiến khác (công ty và KH vay tiêu dùng). Theo bảng phân tích bên trên chứng
tỏ HDBank CMT8 chỉ tập trung cho vay KH là cá nhân/ Hộ kinh doanh cá thể. Tôi nghĩ
HDBank CMT8 nên gia tăng số lƣợng KH vay tiêu dùng, giảm tỉ lệ cho vay kinh doanh
cá nhân/ Hộ kinh doanh xuống vì vay kinh doanh là vay ngắn hạn còn vay tiêu dùng là
vay trung, dài hạn điều này sẽ giúp cho HDBank gia tăng lợi nhuận cao hơn nhờ thời
gian vay vốn của KH dài.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
(ĐVT: Tỷ đồng)
(Nguồn: Phòng tín dụng – HDBank CMT8)
Biểu đồ 4.4: Tình hình biến động dƣ nợ cho vay hộ SXKD cá thể giai đoạn 2009 –
2011
Qua bảng trên cho thấy trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011, tình hình cho
vay SXKD cá thể có xu hƣớng phát triển mạnh mẽ với tốc độ tăng ngày càng nhanh.
HDBank CMT8 đƣợc thành lập vào thời điểm gần cuối năm 2009, do đó tổng dƣ nợ cho
vay đạt mức thấp 10 tỷ đồng và dƣ nợ cho vay SXKD cá thể là 0 tỷ đồng. Bƣớc sang
năm 2010, dƣ nợ cho vay SXKD cá thể đạt 120 tỷ đồng, tăng gấp 12 lần so với năm
2009. Đến năm 2011, con số này đã tăng 220 tỷ đồng, tăng 83,33% so với năm 2010.
Nhìn về tỷ trọng dƣ nợ cho vay SXKD cá thể trên tổng dƣ nợ cho vay tăng mạnh qua các
năm. Dƣ nợ cho vay SXKD cá thể chiếm hơn 50% tổng dƣ nợ của HDBank CMT8 trong
năm 2010. Qua tới năm 2011, sản phẩm chính của HDBank CMT8 đó chính là cho vay
bổ sung vốn lƣu động phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, do đó dƣ nợ cho vay
SXKD cá thể chiếm tới 87% tổng dƣ nợ. Nhìn chung HDBank CMT8 đang có xu hƣớng
đẩy mạnh hoạt động cho vay SXKD cá thể, tăng dần tỷ trọng dƣ nợ của hoạt động này
trên tổng dƣ nợ. Giải thích cho xu hƣớng trên đó là do Thống đốc NHNN Việt Nam đã
ban hành Chỉ thị số 01/CT-NHNN về việc thực hiện giải pháp tiền tệ và hoạt động ngân
hàng nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội. Theo chỉ
thị này, các TCTD sẽ phải giảm dƣ nợ cho vay lĩnh vực phi sản xuất, nhất là lĩnh vực bất
động sản, chứng khoán, xuống còn 16% vào cuối năm 2011. Để thực hiện chính sách
tiền tệ chặt chẽ và thận trọng, NHNN chỉ đạo các TCTD kiểm soát chặt chẽ tốc độ tăng
trƣởng tín dụng, đồng thời điều chỉnh mạnh cơ cấu và nâng cao chất lƣợng tín dụng; các
TCTD không đƣợc để thiếu hụt vốn khả dụng thanh toán; vốn tín dụng tập trung ƣu tiên
cho sản xuất - kinh doanh, khu vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ
trợ…
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Một nguyên nhân nữa, trên thị trƣờng bất động sản không có giao dịch, giao dịch
ít hoặc tỷ lệ thành công thấp, giá nhà đất đang bị đẩy lên quá cao so với giá trị thực của
nó, điều này cho thấy thị trƣờng bất động sản đang bị đóng băng, vì vậy dƣ nợ của các
sản phẩm cho vay mua nhà, đất giảm. Bên cạnh sự đẩy mạnh cho vay SXKD theo chỉ thị
của NHNN và thị trƣờng bất động sản đóng băng, còn do sự nhạy bén, nắm bắt đƣợc
nhu cầu bổ sung vốn của các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, HDBank CMT8 đã đƣa ra các chính
sách tập trung phát triển sản phẩm này, do đó đã đạt đƣợc những kết quả rất khả quan.
4.3.4.4. Đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng của HDBank CMT8:
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho
ngân hàng. Việc phân tích các khoản đầu tƣ tín dụng của ngân hàng là nội dung quan
trọng trong phân tích hoạt động kinh doanh.
Hệ số thu hồi nợ:
(ĐVT: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU NĂM
2009 2010 2011
Doanh số cho vay
SXKD cá thể
0 125,3 231,5
Doanh số thu nợ - 112,8 213
Hệ số thu hồi nợ
(%) - 90% 92%
(Nguồn: Phòng tín dụng – HDBank CMT8)
Bảng 4.6: Tình hình thu hồi nợ cho vay hộ SXKD cá thể giai đoạn 2009 – 2011
Chỉ tiêu hệ số thu hồi nợ phản ánh khả năng trả nợ vay của KH có tốt hay không,
cho biết số tiền mà ngân hàng thu đƣợc trong một thời kỳ kinh doanh nhất định từ một
đồng doanh số cho vay. Hệ số thu hồi nợ càng lớn thì càng đƣợc đánh giá tốt, cho thấy
công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng có hiệu quả và ngƣợc lại.
Qua bảng trên ta thấy hệ số thu hồi nợ của HDBank CMT8 khá cao, hệ số này
tăng dần qua các năm. Riêng năm 2009, HDBank CMT8 thành lập vào tháng 11, chỉ
hoạt động đƣợc một tháng là hết năm 2009, do đó những khoản vay đã đƣợc giải ngân
trong năm sẽ đƣợc thu hồi trong năm 2010. Qua năm 2010 và 2011, hệ số thu hồi nợ
luôn đƣợc duy trì ở mức từ 90% trở lên. Nguyên nhân HDBank CMT8 có thể duy trì ổn
định hệ số này ở mức cao đó là do chính sách thu nợ đƣợc đƣa ra một cách hợp lý và
công tác thu nợ của cán bộ tín dụng cũng khá tốt. Dù cho 3 năm vừa qua nền kinh tế
cũng khó khăn, lạm phát tăng cao, nhiều cá nhân, hộ gia đình kinh doanh thua lỗ, gặp
khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn nhƣng số lƣợng KH đến hạn chi trả lãi và làm đơn
gia hạn nợ ở HDBank CMT8 cũng vẫn không tăng cao.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Nợ quá hạn và nợ xấu:
(ĐVT: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU NĂM
2009 2010 2011
Dƣ nợ cho vay SXKD cá
thể 0 120 220
Nợ quá hạn - 0 10
Nợ xấu - 0 1,9
Nợ quá hạn trên dƣ nợ cho
vay SXKD cá thể (%) - 0 4,54
Nợ xấu trên dƣ nợ cho vay
SXKD cá thể (%) - 0 0,86
(Nguồn: Phòng tín dụng – HDBank CMT8)
Bảng 4.7: Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2009 – 2011
Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ: Đây là một chỉ số quan trọng để đo lƣờng
chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng. Các ngân hàng có chỉ số này càng thấp đã chứng minh
đƣợc chất lƣợng tín dụng càng cao của mình và ngƣợc lại.
Qua bảng số liệu trên cho thấy từ cuối năm 2009 đến cuối năm 2010, HDBank
CMT8 không có nợ quá hạn cho vay SXKD cá thể, dẫn đến tỷ lệ dƣ nợ quá hạn trên
tổng dƣ nợ cho vay SXKD cá thể đều bằng 0. Điều này chứng tỏ đƣợc hiệu quả cũng
nhƣ tính an toàn trong hoạt động cho vay SXKD cá thể của HDBank CMT8. Khách
hàng vay vốn tại HDBank CMT8 hầu hết có khả năng cũng nhƣ thiện chí trả nợ tốt, luôn
thanh toán nợ gốc và lãi đúng hạn, ý thức đƣợc việc không để xảy tình trạng nợ quá hạn
gây mất uy tín đối với ngân hàng. Tuy nhiên, qua năm 2011, nợ quá hạn khoảng 10 tỷ
đồng, chiếm 4,54% trên tổng dƣ nợ. Thế nhƣng ta không thể kết luận là chất lƣợng tín
dụng của HDBank CMT8 kém. Nguyên nhân bởi năm 2011 cũng là một năm đầy khó
khăn của nền kinh tế, chỉ tiêu lạm phát cho cả năm 2011 đƣợc điều chỉnh tăng từ 7% lên
15% rồi 17%, điều này gây khó khăn cho các hộ kinh doanh nhỏ lẻ trong việc theo kịp
sự biến động giá nguyên vật liệu, hàng hóa đầu vào, để đảm bảo có lợi nhuận thì giá đầu
ra phải tăng cao nên lƣợng hàng tiêu thụ giảm đi, từ đó làm giảm thu nhập, số tiền tích
lũy để trả nợ cho ngân hàng cũng giảm theo. Không chỉ có KH vay tại HDBank CMT8
gặp khó khăn, mà ngay cả những đối tác làm ăn của KH cũng gặp khó khăn tƣơng tự, do
đó chính sách bán trả góp hay trả chậm là phƣơng án mà KH sẽ thực hiện trong lúc thị
trƣờng đang khó khăn, các khoản bán chịu tăng lên, do đó dẫn đến việc KH chậm trễ
trong việc trả lãi, trả gốc cho ngân hàng, làm tăng nợ quá hạn.
Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dƣ nợ: Đây là chỉ tiêu quan trọng nói lên chất lƣợng
công tác tín dụng của một ngân hàng, nợ xấu là một trong những nguyên nhân ảnh
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Nợ xấu của ngân hàng đƣợc thể
hiện qua dƣ nợ quá hạn từ nhóm 3 đến nhóm 5.
Qua bảng số liệu trên ta thấy tại HDBank CMT8 tỷ lệ nợ xấu năm 2010 là 0%,
đến năm 2011 tỷ lệ này là 0,86%. Nhƣ vậy trong năm 2011 tuy tình hình kinh tế tuy có
nhiều biến động phức tạp và khó khăn, nợ xấu đã xuất hiện nhƣng HDBank CMT8 đã
giữ đƣợc tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp. Cũng nhƣ chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ, ta chƣa
thể kết luận đƣợc ngay là chất lƣợng tín dụng của HDBank CMT8 kém đi mặc dù năm
2011 HDBank CMT8 có nợ xấu. Với con số nợ quá hạn năm 2010 là 10 tỷ đồng, trong
khi nợ xấu chỉ là 1,9 tỷ đồng, điều này chứng tỏ sự chủ động của cán bộ tín dụng trong
việc đôn đốc thu hồi nợ, nhằm tránh tình trạnh chuyển nợ quá hạn lên nợ xấu, điều này
hoàn toàn không có lợi cho KH và cả HDBank CMT8. Tuy nhiên với kết quả nợ xấu
nhƣ vậy cũng đòi hỏi HDBank CMT8 cần tăng cƣờng việc theo dõi tình hình của các
khoản vay, để đảm bảo luôn nằm trong tầm kiểm soát của ngân hàng, không ảnh hƣởng
lớn đến quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
4.3.4.5. Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ:
Chính sách của Ngân hàng luôn thay đổi do tình hỉnh kinh tế vì thế các văn bản
hƣớng dẫn nghiệp vụ thƣờng xuyên thay đổi làm ảnh hƣởng đến kế hoạch kinh doanh
của HDBank CMT8 nhƣ:
- Hạn mức phê duyệt của trƣởng đơn vị kinh doanh: Năm 2011 cấp Trƣởng phòng
giao dịch đƣợc cấp hạn mức phê duyệt đối đa là 1 tỷ đồng đối với một KH, năm 2012,
chính sách thay đổi hạn mức cấp chỉ còn 500 triệu đồng, nếu vƣợt thì phải trình cấp lảnh
đạo của CN quản lý PGD.
- Tài sản đảm bảo: Năm 2011 tài sản đảm bảo có diện tích dƣới 30m2 nằm ở khu
vực các quận nội thành cho vay không đƣợc quá 300 triệu đồng. Năm 2012, chính sách
nhận tài sản đảm bảo thay đổi, tất cả các khoản vay đối với tài sản có diện tích dƣới
30m2 đều phải trình về Ban tín dụng Hổi sợ phê duyệt.
4.4. Đánh giá hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể
tại HDBank CMT8:
4.4.1. Những kết quả đạt được:
Trong thời gian qua, hoạt động cho vay SXKD cá thể tại HDBank CMT8 đã đạt
đƣợc những kết quả khả quan rất đáng đƣợc ghi nhận.
- Thứ nhất, dƣ nợ cho vay SXKD cá thể có xu hƣớng tăng với tốc độ ngày càng
nhanh, góp phần gia tăng thu nhập cho ngân hàng. Đồng thời, số lƣợng cá nhân, hộ kinh
doanh vay vốn tăng đã giúp HDBank CMT8 tận dụng đƣợc cơ hội bán thêm, bán chéo
các sản phẩm khác nhƣ mở tài khoản thanh toán chuyển tiền, mở thẻ tín dụng, thẻ
ATM…
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
- Thứ hai, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt động cho vay SXKD cá thể tại
HDBank CMT8 luôn nằm trong tầm kiểm soát, chứng tỏ đƣợc công tác theo dõi và đôn
đốc thu hồi nợ luôn đƣợc chú trọng và thực hiện tốt. Để đạt đƣợc kết quả đó, HDBank
CMT8 đã áp dụng những biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng, trong đó có việc thƣờng
xuyên theo dõi lịch trả nợ của từng KH dƣới sự trợ giúp của hệ thống phần mềm, để có
kế hoạch nhắc nhở, đôn đốc KH trả nợ, không để xảy ra tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu
tăng cao làm ảnh hƣởng đến hoạt động của HDBank CMT8;
- Thứ ba, thời gian giải quyết hồ sơ vay nhanh chóng. Điều này có đƣợc là do
CBTC tại HDBank CMT8 luôn làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, cố gắng rút ngắn
tối đa thời gian xem xét và ra quyết định cho vay nhƣng vẫn đẩm bảo tuân thủ chặt chẽ
quy trình tín dụng. Bên cạnh đó là sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận tín dụng, giao
dịch và ngân quỹ trong khâu giải ngân tiền vay cho KH, giúp đáp ứng nhanh chóng và
kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD, đồng thời gây đƣợc ấn tƣợng tốt đẹp và tăng
cƣờng uy tín của HDBank CMT8 nói riêng và HDBank nói chung trong tâm trí KH;
Frequency Percent
1
2
3
4
5
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Không ý kiến
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
1
11
23
44
21
1.0
11.0
23.0
14.0
21.0
Total 100 100.0
Câu 11 (KH): Quy trình tín dụng đƣợc thực hiện nhanh gọn
Bảng số liệu trên cho thấy chỉ có 21% KH hoàn toàn đồng ý về quy trình cho vay
của HDBank CMT8 thực hiện nhanh, 44% KH đồng ý, 23% KH khi đƣợc hỏi thì không
có ý kiến, 11% KH không đồng ý và cuối cùng có 1% KH hoàn toàn không đồng ý về
quy trình thực hiện nhanh gọn. Chứng tỏ chỉ có khoảng 2/3 KH là thật sự hài lòng về
quy trình cho vay, còn 1/3 KH thì không thỏa mãn. Đây là nguồn số liệu khách quan
nhƣng cũng góp phần vào việc nâng cao quy trình giải quyết hồ sơ vay của HDBank
CMT8.
- Thứ tƣ, trong công tác thẩm định giá TSBĐ, TSBĐ đều đƣợc chuyển giao cho
ban định giá thuộc hội sở thẩm định. Điều này không chỉ giúp đánh giá chính xác giá trị
TSBĐ của KH mà còn giảm bớt áp lực công việc cho CBTD tại HDBank CMT8;
- Thứ năm, đối với việc thẩm định KH là các cá nhân, hộ kinh doanh cá thể, các
CBTD đều có kinh nghiệm làm việc lâu năm và trình độ chuyên môn nhất định kết hợp
với sự hỗ trợ của phần mềm chấm điểm tín dụng nội bộ đã đảm bảo đƣợc tính khách
quan cũng nhƣ đánh giá chính xác mức độ tín nhiệm của KH vay vốn.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
4.4.2. Một số hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế:
4.4.2.1. Những hạn chế còn tồn tại:
- Thứ nhất, dƣ nợ cho vay SXKD cá thể tại HDBank CMT8 trong những năm gần
đây tăng nhanh, chiếm tỷ trọng cao trong tổng dƣ nợ cho vay, trong khi dƣ nợ của các
sản phẩm cho vay khác lại giảm;
- Thứ hai, trong khâu giải ngân tiền vay, HDBank CMT8 thƣờng giải ngân cho KH
dƣới hình thức tiền mặt, điều này không chỉ gây thiếu an toàn cho KH khi nhận tiền vay
mà còn làm tăng rủi ro KH sử dụng vốn sai mục đích làm ảnh hƣởng đến khả năng hoàn
trả nợ vay cho ngân hàng.
Frequency Percent
1
2
3
Bình thƣờng
Nhiều
Rất nhiều
6
32
62
6.0
32.0
62.0
Total 100 100.0
Câu 10.3 (KH): Vốn vay đƣợc sử dụng đúng mục đích
Theo thông tin KH cung cấp để phân tích thì 62% KH sử dụng vốn đúng mục
đích, 32% KH sử dụng vốn vay để kinh doanh nhƣng để một phần dành cho nhu cầu
khác, 6% KH thì vừa dùng kinh doanh và sử dụng nhu cầu cá nhân. Do đó, việc kiểm tra
vấn đề sử dụng vốn của KH, CBTD nên thƣờng xuyên kiểm tra, giám sát nhằm bảo đảm
an toàn vốn cho vay có khả năng thu hồi, hạn chế nợ xấu phát sinh trong tình hình kinh
tế khó khăn nhƣ hiện nay.
- Thứ ba, vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định về chất lƣợng thông tin thu thập
từ khách hàng và những khiếm khuyết trong cơ chế tự kiểm tra để loại trừ rủi ro trong
cho vay;
Frequency Percent
1
2
3
Bình thƣờng
Nhiều
Rất nhiều
14
36
50
14.0
36.0
50.0
Total 100 100.0
Câu 10.4 (KH): Việc cung cấp đúng thời hạn và đầy đủ mọi thông tin theo yêu cầu
Theo thông tin KH cung cấp để phân tích thì 50% KH cung cấp thông tin đúng
theo yêu cầu của HDBank, 36% KH cung cấp thông tin nhƣng chƣa đúng hết, 14% KH
cung cấp nhƣng chỉ đúng một phần, CBTD phải hƣớng dẫn.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
- Thứ tƣ, quy trình xem xét và giải quyết hồ sơ vay đối với một số món vay lớn còn
mất thời gian gây nhiều phiền toái cho KH và ảnh hƣởng không nhỏ đến hình ảnh của
ngân hàng.
- Thứ năm, các KH khi đi vay vốn thƣờng nói tốt về công việc, tính khả thi của kế
hoạch kinh doanh, các mối quan hệ của mình để Ngân hàng dễ dàng cho vay.
4.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế:
Nguyên nhân từ phía khách hàng vay:
- Thứ nhất, xuất phát từ tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng đã
tồn tại từ lâu trong nhiều tầng lớp dân cƣ, đặc biệt là đối với các hộ kinh doanh cá thể
nhỏ lẻ, hoạt động với quy mô gia đình, có trình độ nhận thức và dân trí thấp cũng nhƣ
chƣa tiếp xúc nhiều với dịch vụ ngân hàng;
- Thứ hai, các hộ kinh doanh cá thể còn có tâm lý e ngại thủ tục vay vốn ở ngân
hàng rƣờm rà, phức tạp, sợ phải đem tài sản đi thế chấp, cầm cố và sợ bị tiết lộ thông tin
về thu nhập. Họ thƣờng có thói quen vay vốn từ gia đình, bạn bè, ngƣời thân, thậm chí
đi vay nóng bên ngoài;
- Thứ ba, các hộ kinh doanh có trình độ hạch toán kế toán yếu kém, sổ sách ghi
chép không rõ ràng, hóa đơn chứng từ đầu vào đầu ra không đầy đủ, gây khó khăn trong
việc chứng minh nguồn thu nhập khiến có nhiều hồ sơ vay có phƣơng án SXKD khả thi,
có khả năng trả nợ tốt, khách hàng có thiện chí trả nợ nhƣng CBTD buộc phải từ chối
cho vay chỉ vì không có cách nào chứng minh đƣợc nguồn thu nhập đủ để trả nợ vay.
Nguyên nhân từ phía cơ quan Nhà nước:
Công tác hợp thức hóa tài sản cũng nhƣ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sử dụng nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho ngƣời dân của các cơ quan
chức năng vẫn còn mất khá nhiều thời gian, khiến cho có không ít khoản vay của các hộ
kinh doanh bị từ chối cho vay chỉ vì chƣa có giấy tờ hoàn chỉnh và hợp lệ theo quy định
của ngân hàng.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
Hoạt động tiếp thị, giới thiệu sản phẩm vay đến các hộ kinh doanh cá thể vẫn
chƣa đƣợc thực hiện tốt. Khách hàng vay vốn tại HDBank CMT8 chủ yếu là những
khách hàng truyền thống gắn bó hoặc qua sự giới thiệu của ngƣời thân, bạn bè.
Frequency Percent
1
2
3
4
Internet
Báo chí, tạp chí
Gia đình/Bạn bè
Ý kiến khác
15
11
53
21
15.0
11.0
53.0
21.0
Total 100 100.0
Câu 1 (KH): Quý khách biết HDBank CMT8 qua phƣơng tiện thông tin nào
Bảng số liệu trên cho thấy chỉ có 15% KH biết HDBank CMT8 thông qua
Internet (KH vô trang web của HDBank và thấy HDBank CMT8 gần nhà nên tới làm thủ
tục vay, bên cạnh đó có một số CBTD có rao vặt vay vốn trên Internet nên một số KH
thấy), 11% KH biết thông qua báo chí, tạp chí (HDBank có quảng cáo một số báo chí,
tạp chí có để tên các CN/PGD/Quỹ tiết kiệm nên KH tới tìm hiểu các thủ tục vay), 53%
KH biết đến thông qua ngƣời thân, bạn bè giới thiệu (các KH đã từng vay vốn giới
thiệu), 21% KH cho ý kiến khác (Các KH này tới giao dịch tại HDBank, một số thấy
treo băng rôn giới thiệu các chƣơng trình cho vay). Theo số liệu bên trên chứng tỏ trên
50% số lƣợng KH vay vốn tại HDBank CMT8 là do ngƣời thân, bạn bè giới thiệu.
Những ngƣời này đang hoặc đã vay giới thiệu ngƣời thân bạn bè có nhu vầu vay vốn.
Đây là nguồn số liệu cho thấy việc giới thiệu quảng bá HDBank CMT8 thông qua các
phƣơng pháp không hiệu quả.
Nguyên nhân khác:
Một nguyên nhân ảnh hƣởng không nhỏ đến sự tăng trƣởng dƣ nợ cho vay SXKD
cá thể của HDBank CMT8 đó là vấp phải sự cạnh tranh từ các ngân hàng khác. Mặc dù
là HDBank CMT8 đứng đầu hệ thống với một lƣợng khách hàng truyền thống không
nhỏ nhƣng trong những năm qua trên địa bàn liên tiếp mọc lên hàng loạt các HDBank
CMT8, chi nhánh của các ngân hàng khác… Các ngân hàng này đã tăng cƣờng mạnh mẽ
công tác truyền thông, tiếp thị phát triển các khách hàng mới cũng nhƣ lôi kéo không ít
khách hàng truyền thống của HDBank CMT8 nhƣ hiện nay Ngân hàng TMCP Xuất –
Nhập khẩu Việt Nam – EXIMBANK ƣu đãi lãi suất cho vay 7%/năm đối với các KH
vay kinh doanh, Ngân hàng TMCP An Bình – ABBank dành hơn 800 tỷ đồng cho vay
lãi suất ƣu đãi đối với các cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh. Ngoài ƣu đãi giảm lãi suất,
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
chính sách vay của sản phẩm cũng linh hoạt: mức cho vay tối đa lên đến 80% giá trị đảm
bảo, thời hạn vay tối đa là 120 tháng…
Những ƣu đãi lớn của các ngân hàng khác đã kéo một phần KH tại HDBank
CMT8 chuyển qua vay vốn.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
CHƢƠNG 5 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ TẠI
HDBank CMT8
5.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay hộ sản xuất kinh doanh
cá thể:
5.1.1. Xu hướng phát triển của thị trường:
Tăng cƣờng vai trò của phòng giao dịch trong hoạt động kinh tế, thƣơng mại tại
địa phƣơng, mở rộng cung cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, các cá nhân, hộ kinh
doanh cá thể đáp ứng nhu cầu kinh doanh nhằm phát triển kinh tết công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nƣớc. Trên cơ sở đó, nâng cao và duy trì khả năng sinh lời, gia tăng thị phần
hoạt động, mở rộng địa bàn hoạt động. Bên cạnh đó, phát triển và bồi dƣỡng nguồn nhân
lực để tăng cƣờng sức cạnh tranh so với các đơn vị kinh doanh cũng nhƣ các Ngân hàng
khác.
5.1.2. Định hướng phát triển của HDBank CMT8 đối với hoạt động cho vay
đối với hộ SXKD cá thể trong thời gian tới:
Tiếp tục tập trung phát triển gia tăng số lƣợng khách hàng, dƣ nợ cho vay, huy
động vốn, đa dạng hóa sản phẩm – dịch vụ, nâng cao chất lƣợng tín dụng hạn chế rủi ro
trong kinh doanh nhằm không phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn quá tỉ lệ theo qui định
(thƣờng xuyên đôn đốc kiểm tra thực tế mục đích sử dụng vốn), nâng cao hiệu quả hoạt
động Tín dụng cá nhân tại HDBank CMT8, gia tăng thị phần tại khu vực kinh doanh và
mở rộng sang các khu vực khác. Cuối cùng, tối đa hóa lợi nhuận theo kế hoạch mà Ban
lãnh đạo HDBank đề ra.
5.1.2.1. Về chất lượng hoạt động tín dụng:
- Nâng cao hệ số thu nợ, phát huy tốt khả năng huy động vốn tốt nhƣ trong thời
gian qua nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng và tăng trƣởng tín dụng trong thời gian sắp tới.
- Giảm thiểu rủi ro tín dụng: giám sát tốt các khoản cho vay, tiếp tục duy trì tỷ lệ
nợ quá hạn nói chung và nợ xấu thấp. Cần theo dõi sát sao các khoản tín dụng của nhóm
sản phẩm cho vay tiêu dùng vì trong hai năm hoạt động vừa qua, nợ quá hạn của chi
nhánh đều thuộc về cho vay tiêu dùng.
5.1.2.2. Về hiệu quả hoạt động tín dụng:
- Nâng cao hơn nữa lợi nhuận đạt đƣợc trên cơ sở mở rộng kinh doanh và giảm
thiểu chi phí, từng bƣớc tăng tỷ lệ lợi nhuận trên doanh số cho vay và dƣ nợ cho vay;
- Mở rộng và phát triển hơn nữa nhóm sản phẩm cho vay sản suất kinh doanh đối
với hộ kinh doanh cá thể trên cơ sở nghiên cứu và đƣa ra các gói sản phẩm mới. Ngoài
ra, cũng cần kiểm soát hiệu quả hoạt động của các nhóm sản phẩm còn lại;
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
- Mở rộng đối tƣợng khách hàng, nới lỏng quy định cho vay: cho vay tín chấp, cho
vay bằng những hình thức có bảo đảm bằng tài sản khác, cho vay theo hình thức cấp hạn
mức tín dụng cho khách hàng dựa trên số dƣ tiền gửi trong thẻ ATM…Thực hiện ƣu đãi
về lãi suất, chế độ chăm sóc tốt đối với khách hàng thân thiết, những khách hàng có giá
trị giao dịch lớn, uy tín…
5.2. Giải pháp cụ thể:
Với những gì đã xảy ra trong những năm vừa qua, trong điều kiện nền kinh tế vĩ
mô chƣa thực sự ổn định, đầu tƣ công thất thoát, lãng phí và hiệu quả thấp, thậm chí là
lỗ vốn; luật pháp còn nhiều cái chƣa rõ ràng, chế tài chƣa đủ mạnh để răn đe. Mặt khác,
nguồn vốn đầu tƣ FDI đổ vào Việt Nam khá mạnh trong thời gian gần đây, tăng trƣởng
GDP luôn ở mức cao so với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, hứa hẹn thị trƣờng
tài chính – tiền tệ ở Việt Nam sẽ phát triển mạnh trong vài năm tới.
5.2.1. Giải pháp huy động vốn:
Trong hoạt động của ngân hàng giữa huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan
hệ nhân quả với nhau.
Tạo vốn là giải pháp hàng đầu để ngân hàng phát triển và đảm bảo kinh doanh.
Cấn có chính sách tạo vốn phù hợp nhằm khai thác mọi tiềm năng về vốn, để có đƣợc
nguồn vốn đủ mạnh đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng cũng nhƣ hoạt động kinh
doanh khác của ngân hàng.
Để giải quyết tình trạng dƣ thừa về vốn ngắn hạn nhƣng lại thiếu vốn trung dài
hạn, chi nhánh nên tận dụng triệt để công cụ lãi suất đối với khoản tiền gửi trung dài hạn
vì thực ra để huy động vốn trung dài hạn là rất khó. Đối với các doanh nghiệp, nhu cầu
về vốn là rất lớn, đặc biệt trong giai đoạn phát triển mạnh nhƣ hiện nay, thế nhƣng nếu ta
huy động phần vốn này từ dân cƣ thì vẫn có vì chi nhánh có lợi thế là nằm ở vị trí trung
tâm của quận, tƣơng đối phát triển, ngƣời mua bán nhỏ ngày càng đông hơn. Nếu ngƣời
dân thấy đƣợc sự an toàn, tiện lợi cũng nhƣ lợi nhuận đem lại từ tiền gửi Ngân hàng thì
họ sẽ tích cực làm việc này. Vì vậy, ngân hàng cần tạo sự hấp dẫn cho khách hàng gửi
tiền bằng cách:
- Đa dạng hóa các hình thức huy động: Huy động tiền Việt Nam đồng, USD, euro,
vàng …
- Áp dụng lãi suất khuyến khích khi huy động vốn: gửi món tiền lớn trong thời
gian dài lãi suất sẽ cao hơn gửi món tiền nhỏ. Nếu khách hàng gửi càng dài thì lãi suất
càng cao.
- Áp dụng các hình thức khuyến mãi trúng thƣởng sẽ tạo đƣợc sự hấp dẫn và sôi
động hơn: KH gửi tiền cứ mỗi 50 triệu đồng kỳ hạn 1 tháng (lĩnh lãi cuối kỳ) sẽ đƣợc
tặng 1 phiếu cào trúng thƣởng các hiện vật nhƣ ly thủy tinh, ba lô, túi xách, móc chìa
khóa … Cuối kỳ đƣợc quay số trúng hiện vật, hiện kim.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
- Tăng cƣờng tiếp cận, chiêu thị trực tiếp với các khách hàng tiềm năng: Gửi thƣ
giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mới của Ngân hàng. KH thanh toán tiền điện qua Ngân
hàng sẽ đƣợc tặng quà.
5.2.2. Chuẩn hóa các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ:
Các tài liệu sẽ bao gồm các hƣớng dẫn chi tiết về thực hiện quy trình phân tích,
thông tin về các công ty có quan hệ với ngân hàng thuộc nhóm ngành, dữ liệu quan
trọng về nhóm ngành đó, những bài học kinh nghiệm trong quá trình áp dụng…
Tài liệu này sẽ giúp cho việc học tập, áp dụng quy trình đƣợc dễ dàng và hiệu quả
hơn, đặc biệt nó rất hữu ích trong việc đào tạo nhân viên mới. Khi có sự thay đổi cán bộ
phụ trách ngân hàng, ngƣời thay thế sẽ nhanh chóng nắm bắt đƣợc liên tục không bị gián
đọan và đạt hiệu quả cao.
Tài liệu này còn giúp cho việc nghiên cứu, học tập, rút kinh nghiệm, không
ngừng nâng cao trình độ CBTD. Làm cơ sở đề ra những biện pháp phòng ngừa rủi ro,
giúp cán bộ nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án, dự án kinh doanh, thẩm định khách
hàng từ đó lựa chọn những KH có tiềm lực tài chính, có năng lực sản xuất kinh doanh và
những phƣơng án, dự án kinh doanh có hiệu quả để đầu tƣ cho vay bảo đảm tín dụng
thực sự hiệu quả và theo cơ chế thị trƣờng.
5.2.3. Hạn chế rủi ro:
Có thể thấy rằng sản phẩm cho vay tín chấp của ngân hàng là sản phẩm cho vay
rủi ro hơn so với cho vay có thế chấp và hiện tại ngân hàng đang hạn chế cho vay trong
loại hình tín dụng này mà chỉ chú ý đến những khoản vay tiêu dùng và sản xuất kinh
doanh.Việc siết chặt những khoản vay tín chấp tuy góp phần giảm bớt rủi ro cho ngân
hàng nhƣng đã làm mất đi một phần lợi nhuận và một số khách hàng quen thuộc của
ngân hàng. Đây là một sự cố gắng rất lớn của của các cán bộ tín dụng nhẳm giảm thiểu
rủi ro nhƣng vẫn tối đa hóa lợi nhuận cho chi nhánh. Tuy nhiên điều này lại cho ta thấy
chính sách cho vay thận trọng của chi nhánh đang bỏ qua nhiều cơ hội gia tăng hiệu quả
hoạt động của ngân hàng. Một số biện pháp cụ thể:
- Hạn chế cho vay tín chấp, cho vay bằng những hình thức có bảo đảm bằng tài sản
khác, cho vay theo hình thức cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng dựa trên số dƣ tiền
gửi trong thẻ ATM
- Giám sát các khoản vay chặt chẽ, luôn kiểm tra tình hình SXKD và tài chính của
khách hàng;
- Duy trì tỷ lệ nợ quá hạn nói chung và nợ xấu thấp;
- Luôn luôn nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng, cải cách bộ máy tín dụng
hoạt động theo thông lệ quốc tế về quản trị rủi ro tín dụng;
- Thực hiện sự giám sát và kiểm soát chặt chẽ, thƣờng xuyên của cán bộ các cấp
liên quan tới cấp tín dụng và bộ phận kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
5.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát:
Đƣa công tác kiểm tra, kiểm soát đi vào chiều sâu và thƣờng xuyên nhằm mục
đích giúp cho ngƣời vay sử dụng vốn đầu tƣ đúng mục đích, giúp cho ngân hàng thu hồi
vốn đúng thời hạn và hạn chế đƣợc nợ quá hạn phát sinh. Ngăn chặn nợ quá hạn mới
phát sinh bằng cách:
- Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng thực sự có sức sống thể hiện toàn
bộ ý chí quyết tâm của ngân hàng cơ sở, khả năng thực hiện mang đầy đủ tính thức tế,
tính khoa học. Chiến lƣợc kinh doanh chính là kế hoạch qua đó thể hiện mục tiêu đạt
đƣợc cụ thể, thể hiện biện pháp quản lý, tác nghiệp và công cụ điều hành để đạt đƣợc
mục tiêu đã xác định;
- Xây dựng chiến lƣợc khách hàng: Đặt mục tiêu trở thành top 10 ngân hàng Việt
Nam về mảng dịch vụ và bán lẻ, khách hàng khi nhắc đến HDBank nghĩa là nhắc đến sự
hài lòng, thu hút đƣợc đối tƣợng khách hàng khó tính, hoặc yêu cầu cao;
- Tăng cƣờng công tác thẩm định dự án cho vay, đây là một nội dung tác nghiệp
của CBTD, giữ vị trí quyết định đến chất lƣợng tín dụng và khả năng phòng ngừa rủi ro.
- Kiểm tra chặt chẽ hồ sơ trƣớc khi phát tiền vay;
- Giải ngân cho khách hàng vay bằng chuyển khoản để thanh toán tiền mua hàng
hóa (không giải ngân bằng tiền mặt) sẽ hạn chế vấn đề sử dụng vốn sai mục đích.
- Kiểm tra trong quá trình sử dụng vốn vay, kết quả sản xuất kinh doanh.
- Cho khách hàng ký các cam kết về việc xử lý tài sản đảm bảo khi không có khả
năng thanh toán toàn bộ vốn gốc + lãi cho Ngân hàng khi đến hạn.
5.3. Một số kiến nghị:
5.3.1. Kiến nghị đối với sự quản lý vĩ mô của nhà nước:
Để đẩy mạnh phát triển hoạt động của Ngân hàng thì không chỉ có cố gắng nỗ lực
của riêng phía Ngân hàng mà cần có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nƣớc. Đặc biệt là trong
hoạt động cho vay SXKD cá thể bởi nếu hoạt động này phát triển thì Nhà nƣớc cũng là
đối tƣợng nhận đƣợc nhiều lợi ích từ sự phát triển đó, vì vậy, Nhà nƣớc nên tạo điều
kiện thuận lợi để hoạt động này ngày càng mang lại nhiều lợi ích cho xã hội.
Nhà nƣớc cần thực hiện các biện pháp nhằm ổn định môi trƣờng vĩ mô (kinh tế -
chính trị - xã hội) thông qua việc thực hiện các biện pháp nhằm ổn định chính trị, xác
định rõ chiến lƣợc phát triển kinh tế, hƣớng đầu tƣ, tăng cƣờng đầu tƣ, chuyển đổi cơ
cấu kinh tế một cách lạm phát ở mức độ một cách hợp lý nhằm mục tiêu ổn định thị
trƣờng, ổn định giá cả, duy trì tỉ lệ lạm phát ở mức có lợi cho nền kinh tế. Việc Nhà
nƣớc tạo ra một môi trƣờng kinh tế - chính trị - xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện cho quá
trình phát triển kinh tế, năng cao thu nhập và mức sống của dân cƣ. Bên cạnh đó, sự ổn
định giúp cho các thành phần kinh tế yên tâm sản xuất kinh doanh tạo ra hàng hóa, dịch
vụ cho xã hội.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
5.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước:
NHNN là cơ quan quản lý đối với các ngân hàng, có vai trò định hƣớng trong
họat động kinh doanh của các ngân hàng. Các ngân hàng đều họat dộng theo nhũng văn
bản, nội quy, quy chế của NHNN. Để có kết quả hoạt động tốt trong hoạt động kinh
doanh nói chung và trong việc mở rộng tín dụng đối vời các KHCN nói riêng, cần có
một số kiến nghị sau với NHNN:
Tạo điều kiện cho các KHCN trong việc cấp cấp tín dụng của ngân hàng: NHNN
cần nghiên cứu đƣa ra các văn bản chỉ đạo về cơ chế cho vay đối với KHCN có tính linh
hoạt cao hơn phù hợp với các đặc điểm của KHCN ở Việt Nam. Cần có những văn bản
quy định để giải quyết mâu thuẫn các KHCN thì thiếu vốn sản xuất còn ngân hàng thì
không thể cho vay đƣợc. Điều nay gây khó khăn cho KHCN trong hoạt động kinh doanh
và giảm thu nhập của ngân hàng. Cần có những quy định mang tính định hƣớng cho
ngân hàng trong việc cấp tín dung cho các KHCN. Nên có những văn bản định hƣớng rõ
ràng cấp tín dụng dựa trên khả năng thanh toán của KH chứ không căn cứ vào KH là ai.
Nhƣ vậy các KHCN sẽ đƣợc tiếp cận nguồn vốn từ ngân hàng với những điều kiện tín
dụng và những ƣu đãi nhƣ các thành phần khác.Điều này giúp cho KHCN có nhiều cơ
hội tiếp cận vốn của ngân hàng hơn.
NHNN chỉ đạo rõ ràng và công bằng hơn trong việc cho vay có tài sản đảm bảo.
Nên định hƣớng điều kiện vay vốn không dựa hoàn toàn trên giá trị, tính hợp pháp của
tài sản cũng nhƣ không phân biệt điều kiện về tài sản giữa các chủ thể, tạo điều kiện cho
các KHCN thì NHNN có thể mở rộng phạm vi TSĐB. TSĐB không chỉ bó hẹp là tài sản
hữu hình mà có thể là tài sản vô hình, đó có thể là danh tiếng, là thƣơng hiệu của sản
phẩm mà KHCN đó kinh doanh.Thực hiện tốt điều này sẽ tạo môi trƣờng tín dụng công
bằng hơn giữa các thành phần kinh tế.
Cần có biện pháp chế tài bắt buộc các ngân hàng phải thƣờng xuyên cập nhập
thông tin tín dụng các khách hàng, đồng thời nâng cao chất lƣợng hoạt động của Trung
tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nƣớc (CIC) để hỗ trợ tốt hơn cho các ngân hàng
trong việc tra cứu thông tin KH.
5.3.3. Kiến nghị đối với HDBank:
Yếu tố con ngƣời là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành bại của bất cứ
hoạt động nào trên mọi lĩnh vực. Đối với hoạt động tín dụng thì yếu tố con ngƣời lại
càng đóng một vai trò quan trọng, nó quyết định đến chất lƣợng tín dụng, chất lƣợng
dịch vụ và hình ảnh của ngân hàng và từ đó quyết định đến hiệu quả tín dụng của ngân
hàng. Vì vậy, giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đƣợc đƣa ra tập trung vào
một số nội dung sau:
Cần quan tâm đúng mức việc đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu về từng nghiệp vụ
cụ thể. Hiện nay, Ban lãnh đạo HDBank có tổ chức chƣơng trình “Đối thoại giữa nhân
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
viên với Ban lãnh đạo”, tuy nhiên chƣơng trình này 2 tháng mới tổ chức 1 lần trực tiếp
và trực tuyến theo các khu vực khác nhau. Điều này làm cho nhân viên không thể bày tỏ
ý kiến của mình ngay lập tực mà phải chờ. Do đó, Ban lãnh đạo HDBank nên tổ chức
các buổi hội thảo chuyên đề trao đổi các bài học kinh nghiêm liên quan đến tín dụng tại
cấp Chi nhánh thƣờng xuyên theo định kỳ hàng tháng. Cập nhật kiến thức nghiệp vụ và
tập huấn các quy định pháp luật mới. Ngoài ra, cần tổ chức đội ngũ giảng dạy là các
chuyên gia nƣớc ngoài, các cán bộ chuyên viên tín dụng có kinh nghiệm của ngân hàng,
biên soạn và cập nhật giáo trình giảng dạy mang tính thực tiễn, trang bị tốt cơ sở vật
chất, phƣơng tiện giảng dạy, tổ chức kiểm tra nghiêm túc, khuyến khích tinh thần học
tập bằng cơ chế khen thƣởng, đề bạt.
Hiện nay thực tế cho thấy cƣờng độ làm việc của cán bộ tín dụng trong thời gian
qua là khá căng thẳng, thậm chí việc làm thêm ngoài giờ cũng khá phổ biến. Và điều này
đã dẫn đến hạn chế các hoạt động tiếp xúc với khách hàng, kiểm tra và kiểm soát các
khoản cho vay. Vì vậy, để đảm bảo an toàn tín dụng đủ nhân lực để đón bắt các cơ hội
kinh doanh mới thì việc tăng cƣờng cả về số lƣợng và chất lƣợng sẽ giúp cho ngân hàng
đảm bảo nhịp độ tăng trƣởng tín dụng đồng thời đảm bảo đƣợc chất lƣợng tín dụng.
Ngân hàng cũng cần phải chú trọng nhiều hơn, đòi hỏi cao hơn và có thái độ rõ
ràng hơn đối với cán bộ tín dụng nhằm hạn chế rủi ro trong cho vay nhƣ là:
Về năng lực công tác: Đòi hỏi những cán bộ liên quan đến hoạt động cho vay
phải thƣờng xuyên nghiên cứu, học tập nắm vững. Thực hiện đúng các quy định hiện
hành và phải không ngừng nâng cao năng lực công tác, nhất là khả năng phát hiện, ngăn
chặn những thủ đoạn lợi dụng khách hàng.
Về phẩm chất đạo đức, tinh thần phục vụ khách hàng: Yêu cầu mỗi CBTD ngân
hàng phải luôn tu dƣỡng đạo đức, nâng cao ý thức trách nhiệm, cán bộ ở cƣơng vị càng
cao thì càng gƣơng mẫu.
Về ngân hàng cần phải có chế độ đãi ngộ, khen thƣởng hợp lý, công bằng đối với
cán bộ có thành tích xuất sắc thì nên đƣợc biểu dƣơng khen thƣởng cả về mặt vật chất
lẫn tinh thần tƣơng xứng với kết quả mà họ mang lại, kể cả việc nâng lƣơng trƣớc thời
hạn hoặc đề bạt lên vị trí cao hơn; đối với cán bộ có sai phạm thì tùy theo mức độ mà có
thể giáo dục thuyết phục hoặc xử lý kỷ luật. Có nhƣ vậy thì kỷ cƣơng trong hoạt động
tín dụng, uy tín của ngân hàng sẽ ngày càng đƣợc nâng cao và chất lƣợng tín dụng chắc
chắn sẽ đƣợc cải thiện đáng kể.
Ngoài ra, Ban lãnh đạo HDBank cần có chính sách ƣu đãi đối với các KH đóng
lãi uy tín, lâu năm. Điều này sẽ giúp cho các KH cảm thấy đƣợc quan tâm nhiều hơn và
sẽ không chuyển qua các ngân hàng khác vay vốn.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
KẾT LUẬN
Hoạt động tín dụng luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền
kinh tế. Thời gian qua, hoạt động cho vay của HDBank CMT8 đã góp phần vào
việc thúc đẩy kinh tế của khu vực Tp.Hồ Chí Minh nói chung. Bên cạnh đó đề tài
đã đạt đƣợc một số vấn đề sau:
- Đề tài đã cung cấp những khái niệm cơ bản về tín dụng Ngân hàng từ đó
giúp cho mọi ngƣời hiểu đƣợc bản chất và chức năng của tín dụng. Bên cạnh đó,
đề tài còn cung cấp một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay
bổ sung vốn kinh doanh đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể, các chiến lƣợc
phòng ngừa.
- Cung cấp thông tin về hoạt động cho vay tại HDBank CMT8 nhằm đƣa ra
những ƣu, nhƣợc điểm trong cho vay.
- Cuối cùng là đƣa ra các giải pháp để HDBank CMT8 có thể cải thiện chất
lƣợng tín dụng cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Sách
- Ths Ngô Minh Cách, Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Tài chính, 2007.
B. Tài liệu tham khảo điện tử
- Trang web Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam http://www.sbv.gov.vn/
- Trang web Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh.
http://www.hdbank.com.vn/
- Trang web Đài tiếng nói Việt Nam http://vov.vn/Home/NHNN-chap-thuan-sap-nhap-
Ngan-hang-SBB-va-SHB/20126/213359.vov
- Trang web Báo điện tử Vietnamnet http://vietnamnet.vn/vn/kinh-
te/vef/80361/nhat-loat-ap--tran--lai-suat-cho-vay-moi.html
- Trang web báo Thanh niên http://www.thanhnien.com.vn/pages/20120712/no-
xau-ngan-hang-202-000-ti-dong.aspx
- http://www.tinmoi.vn/nhnn-chinh-thuc-cong-bo-ty-le-no-xau-07970601.html
- http://gafin.vn/20120712035227381p0c34/nhnn-ty-le-no-xau-toan-he-thong-la-
86.htm.
- http://www.eximbank.com.vn/vn/news_detail.aspx?NewsID=1188&IsImportant=
1
- http://vneconomy.vn/20120307023718877P0C6/abbank-uu-dai-lai-suat-vay-kinh-
doanh-ca-nhan.htm
- http://www.tapchicongnghiep.vn/News/channel/1/News/79/7593/Chitiet.html
- http://ebank.vnexpress.net/gl/ebank/tin-tuc/2012/07/ngan-hang-de-danh-67-000-
ty-dong-xu-ly-no-xau/).
C. Toàn bộ tài liệu của HDBank
- Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank.
- Tổng quan về HDBank.
- Báo cáo thƣờng niên HDBank 2011.
D. Các tài liệu tham khảo khác
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Các phụ lục
Phụ lục 1
BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Chào Quý khách, hiện nay chúng tôi đang làm một cuôc khảo
sát tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sài Gòn –
Phòng giao dịch Cách Mạng Tháng Tám (HDBank CMT8) với chủ đề là: “Một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay SXKD cá thể tại HDBank
CMT8”. Mong Quý khách hàng dành chút thời gian quý báu của mình để trả lời giúp
chúng tôi một số câu hỏi về tín dụng của HDBank CMT8. Những ý kiến của Quý khách
sẽ giúp HDBank CMT8 có những giải pháp giúp phát triển hơn, qua đó có thể phục vụ
Quý khách hiện nay và trong tƣơng lai ngày càng tốt hơn nữa. Chúng tôi xin đảm bảo
rằng những thông tin do Quý khách cung cấp chỉ đƣợc dùng cho cuộc khảo sát này sẽ
luôn đƣợc giữ bí mật tuyệt đối để không ảnh hƣởng tới Quý khách. Chúng tôi xin chân
thành cám ơn Quý khách hàng đã đóng góp ý kiến!
Để trả lời câu hỏi Quý khách vui lòng đánh dấu vào các ô bên cạnh các đáp án mà Quý
khách lựa chọn
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Họ và tên: ............................................................. Năm sinh: .............................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Đơn vị công tác: ....................................................................................................................
1. Quý khách biết HDBank CMT8 qua phƣơng tiện thông tin nào?
Internet
Báo chí, tạp chí
Gia đình/Bạn bè
Ý kiến khác
2. Quý khách đã từng vay tiền ở HDBank CMT8 chƣa?
Có
Không
3. Loại hình sở hữu của Quý khách?
Doanh nghiệp tƣ nhân
Cá nhân/Hộ gia đình
Ý kiến khác
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
4. Quy mô hoạt động của Quý khách?
Nhỏ
Vừa
Lớn
5. Nghành nghề sản xuất, kinh doanh của Quý khách là gì?
Ngành thƣơng mại
Ngành dịch vụ
6. Mục đích vay vốn của Quý khách là gì ?
Vay tiêu dùng
Vay bổ sung vốn kinh doanh
Vay đầu tƣ thêm vào tài sản cố định
Ý kiến khác
7. Đánh giá về tỷ số tài chính của Quý khách:
1- Kém 2- Yếu 3- Trung
Bình 4- Khá
5-
Tốt
Tỷ suất khả năng thanh toán
nhanh
Tỷ suất vòng quay hàng tồn
kho
Tỷ suất sinh lợi trên doanh
thu
8. Đánh giá khả năng tài chính của Quý khách:
1- Kém 2- Yếu 3- Trung
Bình
4-
Khá 5- Tốt
Khả năng tự chủ tài chính
Khả năng sinh lợi nhuận
Khả năng trả nợ
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
9. Trình độ quản lý và hoạt động kinh doanh của Quý khách:
1- Kém 2- Yếu 3- Trung
Bình 4- Khá 5- Tốt
Kinh nghiệm, trình độ
quản lý của quý doanh
nghiệp
Tính khả thi của các dự
án
Triển vọng kinh doanh
của doanh nghiệp
Quy mô mở rộng thị
trƣờng
10. Đánh giá về uy tín trong lịch sử giao dịch của Quý khách:
1- Rất ít 2- Ít 3- Bình
thƣờng
4-
Nhiều
5- Rất
nhiều
Trả nợ vay đúng thời hạn
Số lần gia hạn nợ của Quý
khách hàng
Vốn vay đƣợc sử dụng
đúng mục đích
Việc cung cấp đúng thời
hạn và đầy đủ mọi thông
tin theo yêu cầu của
HDBank
11. Theo Quý khách, quy trình tín dụng của NH đƣợc thực hiện nhanh gọn không?
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không
đồng ý
Không ý
kiến Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Quy trình tín dụng của NH
đƣợc thực hiện nhanh gọn
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
12. Quý khách quan tâm nhƣ thế nào về các điều kiện cho vay mà NH quy định:
1- Rất ít 2- Ít 3- Bình
thƣờng 4- Cao 5- Rất cao
Lãi suất tín dụng
Tài sản đảm bảo
13. Theo Quý khách, thái độ phục vụ và tƣ vấn của nhân viên HDBank là:
1- Kém 2- Yếu 3- Trung
bình 4- Khá 5- Tốt
Nhân viên phục vụ khách
hàng tận tình
Nhân viên tỏ ra lịch sự, nhã
nhặn với khách hàng, ăn mặc
đúng trang phục gọn gàng
Nhân viên ngày càng tạo sự
tin tƣởng đối với khách hàng
Nhân viên có đủ kiến thức
chuyên môn để sẵn sàng giải
đáp các thắc mắc của khách
hàng một cách nhiệt tình
Nhân viên luôn bảo mật các
thông tin của khách hàng
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
14. Đánh giá của Quý khách đối với các khoản vay nhƣ thế nào:
1- Hoàn
toàn không
đồng ý
2-Không
đồng ý
3- Bình
Thƣờng
4-
Đồng ý
5- Hoàn
toàn đồng
ý
Ngân hàng luôn đáp ứng
nhu cầu vay vốn của
khách hàng
Ngân hàng có trang thiết bị
tốt phục vụ cho việc thẩm
định và ra quyết định cho
vay
Ngân hàng luôn thông báo
về lãi suất cho khách hàng
Ngân hàng thực hiện đúng
việc cho vay ngay từ ban
đầu
15. Quý khách mong đợi gì từ HDBank CMT8:
Giảm lãi suất
Thời gian giải quyết hồ sơ nhanh
Có chính sách ƣu đãi dành cho khách hàng đóng lãi uy tín, đúng hạn
Ý kiến khác
16. Quý khách có đề xuất gì để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại HDBank CMT8? ……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Phụ lục 2
BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN NHÂN VIÊN
Chào anh(chị), tôi tên là: Võ Phi Long, hiện đang là sinh viên năm cuối chuyên
ngành Quản trị kinh doanh, thuộc khoa Quốc tế, Trƣờng Đại Học Công nghiệp Tp.Hồ
Chí Minh. Hiện tôi đang làm việc thực tế và viết báo cáo khóa luận tốt nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch
Cách Mạng Tháng Tám với đề tài là: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với
hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh -
CN Sài Gòn - PGD CMT8 (HDBank CMT8)”. Mong các anh(chị) dành chút thời gian
quý báu của mình để trả lời giúp tôi một số câu hỏi về tín dụng của HDBank CMT8.
Những ý kiến của anh(chị) sẽ giúp tôi hoàn thành bài khảo sát của mình đạt kết quả tốt.
Từ đó để tôi có thể đề xuất những giải pháp giúp ngân hàng phát triển hơn, qua đó có thể
phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn nữa. Tôi xin đảm bảo rằng những thông tin do
anh(chị) cung cấp chỉ đƣợc dùng cho viết báo cáo khóa luận tốt nghiệp sẽ luôn đƣợc giữ
bí mật tuyệt đối để không ảnh hƣởng tới anh(chị). Tôi xin chân thành cám ơn anh(chị)
đã đóng góp ý kiến!
Để trả lời câu hỏi anh(chị) vui lòng đánh dấu vào các ô bên cạnh các đáp án mà
anh(chị) lựa chọn
THÔNG TIN
Họ và tên: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ................................................. Email: ...............................................................
1. Anh(chị) đã làm tại HDBank CMT8 bao lâu?
Dƣới 12 tháng
Từ 12 tháng đến dƣới 24 tháng
Trên 24 tháng
2. Bộ phận công tác của anh(chị)?
Bộ phận tín dụng
Bộ phận kế toán – giao dịch viên
3. Thời gian làm việc của anh(chị) có linh hoạt không?
Không
Rất ít
Thƣờng xuyên
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
4. HDBank có thƣờng xuyên mở các lớp đào tạo về nghiệp vụ hay không?
Không
Rất ít
Thƣờng xuyên
5. Anh(chị) có biết trách nhiệm và quyền hạn của mình không?
Không biết
Không đƣợc phổ biến
Biết
Ý kiến khác
6. Anh(chị) có thƣờng đóng góp, đề xuất với cấp trên để công việc đƣợc tốt hơn hay
không?
Không
Thỉnh thoảng
Thƣờng xuyên vì tôi nhận thấy nếu thảo luận đƣợc với cấp trên thì công việc có
kết quả tốt hơn
Ý kiến khác
7. Anh(chị) tự đánh giá khả năng làm việc của mình
Tôi cần phải cố gắng thêm
Đạt yêu cầu của HDBank nhƣng chƣa hài lòng bản thân do còn thua kém đồng
nghiệp
Rất tốt
8. Anh(chị) có muốn là cổ đông của HDBank hay không?
Không để ý
Không muốn
Muốn
9. Để thực hiện công việc tốt hơn anh(chị) cần
Giữ nguyên cách làm việc hiện nay
Trao đổi thêm với đồng nghiệp và cấp trên
Luôn đƣợc hƣớng dẫn cụ thể
Thêm quyền tự quyết định
10. Anh(chị) có nhận thấy sự cạnh tranh giữa các đồng nghiệp đối với mình không?
Không để ý
Không, việc ai nấy làm
Có, nhƣng tôi nghĩ đó là tốt
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
11. Đánh giá của anh(chị) về năng lực khả năng tài chính của khách hàng:
1- Kém 2- Yếu 3- Trung
Bình 4- Khá 5- Tốt
Khả năng tự chủ tài chính
Khả năng sinh lợi nhuận
Khả năng trả nợ
12. Đánh giá của anh(chị) về phƣơng án sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn
(tổng quan):
1- Kém 2- Yếu 3- Trung
Bình 4- Khá 5- Tốt
Kinh nghiệm, trình độ
quản lý của quý doanh
nghiệp
Tính khả thi của các dự án
Triển vọng kinh doanh của
doanh nghiệp
Quy mô mở rộng thị
trƣờng
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
13. Đánh giá của anh(chị) về uy tín trong giao dịch của các khách hàng vay vốn (tổng
quan):
1- Rất ít 2- Ít 3- Bình
thƣờng
4-
Nhiều
5- Rất
nhiều
Trả nợ vay đúng thời hạn
Số lần gia hạn nợ của Quý
khách hàng
Vốn vay đƣợc sử dụng
đúng mục đích
Việc cung cấp đúng thời
hạn và đầy đủ mọi thông
tin theo yêu cầu của
HDBank
14. Theo anh(chị), quy trình tín dụng của HDBank đƣợc thực hiện nhanh gọn không?
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không
đồng ý
Không ý
kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Quy trình tín dụng của NH
đƣợc thực hiện nhanh gọn
15. Anh(chị) có đề xuất gì để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại HDBank CMT8?
………………………………………………………………………………………......…
…………………………………………………………………………………………..…
…………………………………………………………………………………………..…
…………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………….…
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Phụ lục 3
Hình 4.1: Logo và slogan cũ Hình 4.2: Logo và slogan mới
Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức HDBank CMT8
Trƣởng Phòng giao dịch
Kế toán
Tín dụng
Ngân quỹ
Phó Phòng giao dịch
kiêm Kiểm soát viên
Cv.QHKH Cv.QL&HTTD
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
(ĐVT: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU NĂM
2009 2010 2011
Lợi nhuận trƣớc thuế (0,12) 1,7 7,3
(Nguồn: Phòng kế toán – HDBank CMT8)
Bảng 4.1: Bảng lợi nhuận trƣớc thuế giai đoạn 2009 – 2011
Số
TT
Các hạng mục Đơn vị
tính
Năm
hiện tại
Năm
tƣơng
lai
Tỷ lệ
tăng/giả
m (%)
1 Doanh thu bán hàng ( tính theo năm) Đồng
2 Giá vốn hàng bán ( tính theo năm) Đồng
3 Thời gian thu hồi các khoản phải thu Ngày
4 Thời gian dự trữ hàng tồn kho Ngày
5 Thời gian thanh toán các khoản phải trả Ngày
6 Thời gian thiếu hụt nguồn tài chính của
khách hàng = 3 + 4 – 5
Ngày
7 Nhu cầu vốn lƣu động (VLĐ)= (2 x
6)/365
Đồng
8 Vốn lƣu động đã đƣợc các TCTD khác
tài trợ (*)
Đồng
9 Vốn lƣu động tự có trong kinh doanh
của KH
Đồng
10 Vốn lƣu động cần HDBank tài trợ
lần này = 7 - 8 – 9
Đồng
Bảng 4.2: Cách xác định các chỉ số
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
(ĐVT: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU NĂM
2009 2010 2011
Vốn huy động 15 180 200
(Nguồn: Phòng kế toán – HDBank CMT8)
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2009 – 2011
(ĐVT: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU NĂM
2009 2010 2011
Tổng dƣ nợ cho vay 10 220 253
(Nguồn: Phòng kế toán – HDBank CMT8)
Bảng 4.3: Tổng dƣ nợ cho vay giai đoạn 2009 – 2011
(ĐVT: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU NĂM
2009 2010 2011
Dƣ nợ cho vay SXKD
cá thể 0 120 220
Tổng dƣ nợ cho vay 10 220 253
Tỷ lệ dƣ nợ cho vay
SXKD cá thể trên tổng
dƣ nợ (%)
0 54,54 87,00
(Nguồn: Phòng tín dụng – HDBank CMT8)
Bảng 4.4: Tình hình biến động dƣ nợ cho vay SXKD cá thể giai đoạn 2009 – 2011
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
(ĐVT: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU NĂM
2009 2010 2011
Doanh số cho vay
SXKD cá thể
0 125,3 231,5
Doanh số thu nợ - 112,8 213
Hệ số thu hồi nợ
(%) - 90% 92%
(Nguồn: Phòng tín dụng – HDBank CMT8)
Bảng 4.5: Tình hình thu hồi nợ cho vay hộ SXKD cá thể giai đoạn 2009 – 2011
(ĐVT: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU NĂM
2009 2010 2011
Dƣ nợ cho vay SXKD cá
thể 0 120 220
Nợ quá hạn - 0 10
Nợ xấu - 0 1,9
Nợ quá hạn trên dƣ nợ cho
vay SXKD cá thể (%) - 0 4,54
Nợ xấu trên dƣ nợ cho vay
SXKD cá thể (%) - 0 0,86
(Nguồn: Phòng tín dụng – HDBank CMT8)
Bảng 4.6: Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2009 – 2011
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
(ĐVT: Tỷ đồng)
(Nguồn: Phòng kế toán – HDBank CMT8)
Biểu đồ 4.1: Lợi nhuận trƣớc thuế giai đoạn 2009 – 2011
(ĐVT: Tỷ đồng)
(Nguồn: Phòng kế toán – HDBank CMT8)
Biểu đồ 4.2: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2009 – 2011
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
(ĐVT: Tỷ đồng)
(Nguồn: Phòng kế toán – HDBank CMT8)
Biểu đồ 4.3: Tổng dƣ nợ cho vay giai đoạn 2009 – 2011
(ĐVT: Tỷ đồng)
(Nguồn: Phòng tín dụng – HDBank CMT8)
Biểu đồ 4.4: Tình hình biến động dƣ nợ cho vay hộ SXKD cá thể giai đoạn 2009 –
2011
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Câu 1 (KH): Quý khách biết HDBank CMT8 qua phƣơng tiện thông tin nào
Frequency Percent
1
2
3
4
Internet
Báo chí, tạp chí
Gia đình/Bạn bè
Ý kiến khác
15
11
53
21
15.0
11.0
53.0
21.0
Total 100 100.0
Câu 2 (KH): Loại hình sở hữu của Quý khách vay
Frequency Percent
1
2
3
Doanh nghiệp tƣ nhân
Cá nhân/ hộ gia đình
Ý kiến khác
14
80
6
14.0
80.0
6.0
Total 100 100.0
Câu 11 (KH): Quy trình tín dụng đƣợc thực hiện nhanh gọn
Frequency Percent
1
2
3
4
5
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Không ý kiến
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
1
11
23
44
21
1.0
11.0
23.0
14.0
21.0
Total 100 100.0
Câu 10.3 (KH): Vốn vay đƣợc sử dụng đúng mục đích
Frequency Percent
1
2
3
Bình thƣờng
Nhiều
Rất nhiều
6
32
62
6.0
32.0
62.0
Total 100 100.0
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng
Câu 10.4 (KH): Việc cung cấp đúng thời hạn và đầy đủ mọi thông tin theo yêu cầu
Frequency Percent
1
2
3
Bình thƣờng
Nhiều
Rất nhiều
14
36
50
14.0
36.0
50.0
Total 100 100.0