Post on 02-Jul-2015
description
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đề Tài: Quản Lí Cao Ốc Văn Phòng
Giảng viên: Phan Văn Viên
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 1
1. Vũ Thị Thảo ( Trưởng nhóm )
2. Trần Văn Dũng
3. Trần Hữu Quang
4. Mai Thị Hương
5. Phạm Trung Kiên
Lớp: Kĩ Thuật Phần Mềm – K4
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2011
Lời nói đầu
Có lẽ ai cũng thích công nghệ hiện đại và nhất là khi công nghệ hiện đại đó
phục vụ đắc lực cho cuộc sống của chúng ta. Việc ứng dụng của công nghệ thông
tin vào lĩnh vực kinh doanh đã giúp cho quan hệ cung cầu phát triển hơn, nhờ đó
lượng khách hàng của các cơ sở kinh doanh không ngừng tăng lên.
Xét riêng ở hệ thống cho thuê văn phòng, ứng dụng công nghệ thông tin sẽ giúp
cho việc quản lí khách hàng, quản lí phòng cho thuê, quản lí nhân viên...có hệ
thống, đầy đủ và chính xác hơn.
Tuy nhiên cũng có những hệ thống, công ty cho thuê văn phòng chưa thấy sự cần
thiết và tiện lợi của ứng dụng đó. Do vậy chúng em xin trình bày phần mềm quản
lí hoạt động cho hệ thống “ Quản lí cho thuê văn phòng “ để góp một phần vào
công cuộc tin học hóa cho xã hội.
Chúng em trân trọng cảm ơn thầy Phan Văn Viên đã nhiệt tình hướng dẫn chúng
em trong các tiết học trên lớp để chúng em có thể hoàn thành tốt bài tập lớn này.
Nhóm 1 – KTPM-K4
ĐỀ TÀI: QUẢN LÍ CHO THUÊ VĂN PHÒNG
I. Khảo Sát Và Đánh Giá Yêu Cầu
- Quản lí phòng: Nhập mới thông tin về những phòng mới, xóa thông tin của
những phòng không cho thuê nữa. Ngoài ra có thể sửa thông tin về phòng
khi cần thiết. Thông tin về phòng do ban quản lí cung cấp bao gồm: Mã
phòng, diện tích, tầng, đơn giá, tình trạng, mô tả.
- Quản lí khách hàng: Trong thời gian khách hàng thuê, sử dụng văn phòng,
bộ phận quản lí khách hàng sẽ nhập và lưu toàn bộ thông tin về khách hàng.
Thông tin về khách hàng bao gồm: Mã khách hàng, tên khách hàng, giới
tính, địa chỉ, số điện thoại, các mô tả như số tài khoản, số Fax...
- Quản lí thuê trả văn phòng: Khi thuê văn phòng khách hàng có thể thuê với
số lượng bất kì. Sau khi yêu cầu của khách hàng được gửi đến. Thì phòng
mà khách hàng yêu cầu sẽ được kiểm tra và hợp đồng cho thuê sẽ được
thảo gửi đến khách hàng. Thông tin trong hợp đồng gồm: Số hợp đồng, mã
khách hàng, ngày kí, thời gian thuê, số tiền đặt trước, và các điều khoản
khác của hợp đồng. Hợp đồng được thảo ra làm hai bản, một bản gioa cho
khách hàng, một bản lưu lại. Khách hàng phải trả tiền thuê văn phòng theo
định kì như điều khoản trong hợp đồng. Thanh toán theo hóa đơn. Thông
tin trên hóa đơn bao gồm: Số hóa đơn, số hợp đồng, mã khách hàng, ngày
lập, tổng tiền thanh toán, ghi chú. Hóa đơn cũng được lập hai bản, một bản
giao cho khách hàng, một bản lưu lại.
- Để theo dõi quản lí nhân viên làm việc. Công ty thực hiện thêm mới vào
danh sách khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi có những
biến đổi xảy ra, xóa bỏ thông tin khi nhân viên hết hợp đồng hoặc bị xa
thải. Các thông tin về nhân viên bao gồm: Mã nhân viên, họ tên nhân viên,
địa chỉ nhân viên, điện thoại nhân viên.
- Ngoài ra để tiện cho việc theo dõi hoạt động kinh doanh của công ty, hàng
tháng công ty lập các báo cáo gửi cho ban giám đốc về doanh thu trong
tháng, danh sách phòng đã được thuê, danh sách phòng chưa được thuê.
II. Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu Vật Lí
1. Mô tả chi tiết các chức năng:
- Quản lí phòng:
+ Thêm mới thông tin phòng mới: Khi có văn phòng mới được xây dựng xong
và đưa vào cho thuê thực hiện nhập các thông tin của phòng đó.
+ Sửa đổi thông tin phòng: Khi thông tin về phòng thay đổi, thực hiện những
sửa đổi caàn thiết về thông tin phòng.
+ Xóa thông tin phòng: Khi phòng không được sử dụng để cho thuê nữa thực
hiện xóa thông tin về phòng đó.
- Quản lí thuê trả phòng:
+ Kiểm tra phòng: Khi nhận được yêu cầu của khách hàng về văn phòng muốn
thuê. Nhân viên thực hiện kiểm tra các phòng hiện có xem có đạt yêu cầu.
+ Từ chối: Khi phòng hiện có không đáp ứng được những yêu cầu của khách
hàng thì đưa ra thông báo từ chối cho thuê.
+ Thảo và kí hợp đồng: Khi phòng hiện có phù hợp với các yêu cầu khách
hàng đưa ra. Tiến hành thảo hợp đồng và kí.
+ Lập hóa đơn: Lập hóa đơn xác nhận các giao dịch tài chính với khách hàng
theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Quản lí thông tin khách hàng:
+ Thêm mới thông tin khách hàng: Thực hiện thêm mới thông tin khách hàng
khi có khách hàng mới đến thuê văn phòng.
+ Sửa thông tib khách hàng: Thực hiện sửa đổi cần thiết khi có những thay đổi
về thông tin khách hàng.
+ Xóa thông tin khách hàng: Xóa thông tin về khách hàng khi hết hạn hợp
đồng hoặc khi khách hàng không thuê văn phòng nữa.
- Quản lí nhân viên:
+ Thêm mới thông tin nhân viên: thêm mới thông tin nhân viên vào danh sách
khi có nhân viên mới được tuyển.
+ Sửa thông tin nhân viên: thực hiện các sửa đổi cần thiết khi có sự thay đổi về
thông tin nhân viên.
+ Xóa thông tin nhân viên: Xóa bỏ thông tin về các nhân viên hết hạn hợp
đồng hoặc bị xa thải.
- Báo cáo, thống kê:
+ Báo cáo doanh thu: Hàng tháng lập các báo cáo về doanh thu trong tháng gửi
lên ban giám đốc.
+ Thống kê danh sách phòng đã được thuê.
+ Thống kê danh sách phòng chưa được thuê.
Sau đây là các mô hình phân cấp chức năng và các mô hình luồng dữ liệu.
Mô Hình Phân Cấp Chức Năng
Quản Lí Văn Phòng Cho Thuê
Quản Lí Thuê
Trả Văn PhòngQuản Lí Phòng
Quản Lí Khách
Hàng
Quản Lí Nhân
Viên
Báo Cáo,
Thống Kê
Kiểm tra tình
trạng phòng
Từ chối
Thảo và kí
hợp đồng
Lập hóa đơn
Thêm thông
tin phòng mới
Sửa thông tin
phòng thay
đổi
Xóa thông tin
phòng
Thêm thông
tin khách hàng
mới
Sửa thông tin
khách hàng
thay đổi
Xóa thông tin
khách hàng
Thêm thông
tin nhân viên
mới
Sủa thông tin
nhân viên
Xóa thông tin
nhân viên
Bóa cáo
doanh thu
trong tháng
Thống kê
danh sách
phòng được
thuê
Thông kê
phòng chưa
được thuê
Mô Hình Luồng Dữ Liệu Mức Khung Cảnh.
Quản cho thuê văn phòng
Khách hàng Nhân viên
Ban giám đốc
Thanh n
Thông tin v ch ng
Thông tin yêu c u uê văn ng
Thông o t
ch i cho thuê
đơ
n
H đ ng
Thông tin
ch ng
H đ ng
Thô
ng tin n
g kh
ông
ng n a
Thô
ng tin ng ông ay đ i
Thô
ng tin n
g m i
T ông in n ân viên ay đ i
Thô
ng tin c
h ng ay đ i
Danh ch ng c ư
a đư c thuê
Danh ch ng đ thuê
Doanh thu trong ng
Mô Hình Luồng Dữ Liệu Mức Đỉnh
Quản phòng
áo cáo, thống kê
Quản cho thuê
văn phòng
Quản khách hàng
Quản nhân viên
Quản
Khách hàng
Nhân viên
Nhân viên
Khách hàng
Thông tin n
g
Thông tin
ng ay đ i
Th
ôn
g tin
n
g m
i
H đ n
g
Hợp đồng
Phòng
oá đơnThông tin ch
ng
Thông tin ch ng
ay đ i
Thông tin
nhân v
iên
T ông in n ân viên ay đ i
Thông tin
nhân v
iên m
i
Th ng kê ng đ đư c thuê
o c o doanh thu
Th ng kê ng c ưa đư c thuê
Thông tin ch ng
Thông tin
ch ng
Thanh n đơn
Thông tin ch ng
n h iH đ ngYêu c u
2. Cơ sở dữ liệu vật lí
2.1 Bảng KHACHHANG
Stt
Tên thuộc
tính
Kiểu
Ràng buộc
Khóa
Mô tả
1
MaKH
Char(10)
Not null
PK
Mã khách hàng
2
HoTen
Nvachar(30)
Not null
Họ tên khách hàng
3
GioiTinh
Char(10)
Not null
Giới tính
4
NgaySinh
Date time
Not null
Ngày sinh
5
DanToc
Char(10)
Not null
Dân Tộc
6
QuocTich
Nvachar(20)
Not null
Quốc tịch
7
DiaChi
Nvachar(50)
Not null
Địa chỉ
8
DienThoai
int
Not null
Điện thoại
9
CMND
int
Chứng minh nhân dân
10
Char(10)
11
Fax
int
Số fax
2.2. Bảng NHANVIEN
Stt
Tên thuộc
tính
Kiểu
Ràng buộc
Khóa
Mô tả
1 MaNV Char(10) Not null PK Mã nhân viên
2 HoTen Nvachar(30) Not null Họ tên
3 GioiTinh Char(10) Not null Giới tính
4 DiaChi Nvachar(50) Not null Địa chỉ
5 DienThoai int Điện thoại
6 CMND int Chứng minh nhân dân
7 DanToc Char(10) Dân tộc
8 QuocTich Nvachar(20) Quốc tịch
9 ChucVu Nvachar(20) Chức vụ
10 NgaySinh Date time Ngày sinh
2.3 . Bảng PHONG
Stt
Tên thuộc
tính
Kiểu
Ràng buộc
Khóa
Mô tả
1 MaPhong Char(10) Not null PK Mã phòng
2 DienTich float Not null Diện tích phòng
3 DonGia Money Not null Đơn giá phòng
4 Tang Char(10) Not null Tầng
5 TinhTrang Char(10) Not null Tình trạng phòng
6 Mota Char(10) Mô tả
2.4 . Bảng HOPDONG
Stt
Tên thuộc
tính
Kiểu
Ràng buộc
Khóa
Mô tả
1 MaHD Char(10) Not null PK Mã hợp đồng
2 NgayKy Date time Not null Ngày ký hợp đồng
3 NgayHetHan Date time Not null Ngày hết hạn hợp đồng
4 MaKH Char(10) Not null FK Mã khách hàng
5 MaPhong Char(10) Not null FK Mã phòng
2.5 . Bảng HOADON
Stt
Tên thuộc
tính
Kiểu
Ràng buộc
Khóa
Mô tả
1 SoHD Char(10) Not null PK Số hóa đơn
2 MaHD Char(10) Not null FK Mã hợp đồng
3 NgayLap Date time Not null Ngày lập hóa đơn
4 ThoiHan Date time Not null Thời hạn thanh toán
5 TongTienTT Money Not null Tổng tiền thanh toán
6 SoDuNo Money Số dư nợ
7 MaNV Char(10) Not null FK Mã nhân viên lập hóa đơn
III. Thiết kế giao diện của hệ thống
1. Form đăng kí tài khoản, sửa mật khẩu và quản lí người dùng trên hệ thống
Form đăng kí tài khoản
Form thay đổi mật khẩu
Form quản lí người dùng
IV. Thiết kế dữ liệu xuất 1. Hợp đồng
Dưới đây là một ví dụ bản hợp đồng cho thuê văn phòng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG ĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc
......@......
HỢP ĐỒNG C O T UÊ VĂN P ÒNG
Số: 13/ HĐKT/HH/2011
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế do Hội đồng Nhà nước ban hành ngày 25 tháng 9 năm1989.
- Căn cứ Nghị định số 17/NĐ-HĐBTngày16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam) qui định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tế của hai bên.
Hôm nay, ngày 18 tháng 05 năm 2011 tại Công ty Hùng Hương (TNHH), hai bên
đứng tên Hợp đồng này là:
Bên A (Bên có nhà cho thuê): Công ty NHỔN OFFICE
Địa chỉ: 19 Phố Nhổn, Minh Khai, Từ Liêm, Hà Nội
Tel: (04) 3. 893 555 Fax: (04) 3. 811 961
Đại diện: Ông Trần Văn Dũng Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản: 4211 3000 HL 00118
Tại Ngân hàng Vietcombank – Hà Nội
Mã số thuế: 2300235775
Bên B (Bên thuê nhà): Công ty sản xuất và thương mại Á Đông (TNHH)
Giấy CNĐKD: 21. 02. 001050 ngày 3/4/2006 do Sở KH&ĐT tỉnh Bắc
Ninh cấp
Địa chỉ: Thôn Dương Ổ, xã Phong Khê, Thành phố Bắc Ninh
Tel: (0241). 3. 896 183 Fax: (0241) 3. 896 184
Đại diện: Ông Nguyễn Văn Hân Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản: 4321 0000 172396
Tại NH: Đầu tư và phát triển Bắc Ninh (BIDV Bắc Ninh)
Mã số thuế: 23 00 28 9065
Cùng thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê văn phòng với các điều khoản và điều kiện, cụ thể như sau:
Điều 1: Toà nhà
1.1 Bên A là Chủ sở h u Toà nhà Trung Thành Plaza cao 06 t ng tại s 74 Ph
Nh n, Minh Khai, T Liêm, Hà Nội có diện tích cho thuê. Bên B có nhu c u thuê diện íc l m văn ng gia ch.
1.2 Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê với các điều kiện ghi tại các
điều khoản của Hợp đồng này.
Điều 2: Diện tích và mục đích thuê
2.1. ên A đ ng ý c uê v ên đ ng ý toàn bộ diện tích P405, t ng 4, có diện tích (100m2) thuộc một ph n của Toà nhà Trung Thành Plaza, s 74 Ph Nh n, Minh Khai, T Liêm, Hà Nội.
2.3 Mục đích thuê: làm văn phòng. Bên B không được sử dụng để ở, cho thuê
lại hoặc sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác mà không được sự chấp
thuận của Bên A.
Điều 3: Thời gian thuê:
Thời hạn thuê: 02 năm (hai năm), kể từ ngày 1 tháng 05 năm 2011 đến ngày
1 tháng 05 năm 2013. Trong trường hợp Bên B muốn gia hạn hợp đồng, thì
phải thông báo cho Bên A trước 06 tháng tính đến thời điểm hết hạn hợp
đồng.
Điều 4: Tiền thuê và thoả thuận thanh toán
4.1. Giá thuê: 130.000 VND/ m2/1 tháng (không bao gồm VAT, không bao gồm
tiền điện, nước, điện thoại, internet và các chi phí khác).
4.2. Số tiền Bên B phải thanh toán cho Bên A hàng tháng lµ:
Tiền thuê văn phòng: 130.000 VND/1m2/1 tháng x m
2 =
13.000.000VND (Bằng chữ: Sáu triệu tám trăm chín mươi ngàn đồng,
chưa bao gồm VAT và các chi phí khác).
Tiền vệ sinh/ an ninh chung: 500.000VND/ 1 tháng (Bằng chữ: Hai
trăm ngàn đồng)
Trường hợp Bên B có nhu cầu đỗ xe qua đêm thì phải trả phí bảo vệ tính
theo đêm: 5.000 VNĐ/ đêm/1 xe máy, 20.000 VNĐ/ đêm/1 ô tô.
Tiền nước: 20.000đ/1 người/1 tháng
Tiền điện: căn cứ theo công tơ điện (mà Bên A đã lắp đặt cho Bên B)
hàng tháng Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A tiền điện theo số
điện thực tế sử dụng căn cứ vào mức giá của từng thời điểm mà Bên A
thông báo cho Bên B (Giá điện sẽ căn cứ vào giá thông báo của Sở điện
lực thành phố Bắc, áp dụng mức giá cho Bên A tại từng thời điểm).
Điện thoại, internet, fax: Căn cứ theo thực tế sử dụng, Bên B có trách
nhiệm thanh toán trực tiếp với Bưu điện thành phố Bắc Ninh.
Ngoài các khoản nêu trên, Bên B không phải thanh toán bất kỳ một
khoản tiền nào khác cho Bên A trừ trường hợp có thông báo của Bên A
và có sự thoả thuận đồng ý của cả hai bên.
Hoá đơn và chứng từ thanh toán:
Bên A có trách nhiệm cung cấp hoá đơn thuê nhà (hoá đơn GTGT)
cho Bên B sau khi nhận Bên A được tiền thanh toán của Bên B.
Tiền vệ sinh, an ninh, tiền điện, tiền nước,..... Bên A sẽ xuất trình
các chứng từ thanh toán hợp lệ.
Tiền thuê nhà được thanh toán 6 tháng/1 lần (còn gọi là kỳ). Kỳ
thanh toán đầu tiên được thực hiện ngay khi ký hợp đồng và Bên A
tiến hành bàn giao phần diện tích cho thuê cho Bên B (đính kèm
Biên bản kiểm kê tài sản ban đầu). Tổng số tiền thanh toán kỳ đầu
tiên là: 13.000.000VND x 6 tháng = 78.000.000VND (Bằng chữ:
Bảy mươi tám triệu đồng chẵn, chưa bao gồm VAT và các chi phí
khác). Các kỳ thanh toán tiếp theo phải được thực hiện chậm nhất
30 ngày trước khi hết hạn kỳ thanh toán trước đó. (Ví dụ: chậm nhất
trước ngày 30.05.2012, Bên B có trách nhiệm thanh toán tiền thuê
nhà lần 2 của năm thứ nhất cho Bên A). Bên B có thể thanh toán
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A số tiền
thanh toán cho kỳ thanh toán. 4.3. Trên đây l gi uê n ụng c năm ứ nhất. Giá thuê nhà của năm iếp
theo sẽ do hai bên tho thuận, n ưng ông ăng quá 20% so v i năm rư c đó.
4.4. Nếu việc thanh toán chậm cho mỗi đ t thanh toán 07 ngày, sẽ ph i tính thêm ti n lãi bằng lãi suất cho vay của ngân hàng tại thời điểm đó.
4.5. Bên B có trách nhiệm đặt cọc cho bên A ngay khi ký h đ ng, s ti n là: 30.000.000VND (Bằng chữ: Ba mươi triệu đồng chẵn) để l m căn cứ thực hiện
h đ ng. Khi hết thời hạn hiệu lực của h đ ng, nếu Bên B không có bất kỳ vi phạm nào hoặc hai bên th ng nhất thanh lý h đ ng thì Bên A sẽ hoàn tr toàn bộ s ti n đặt cọc trên cho Bên B trong vòng 07 ngày.
Điều 5: Trang trí nội thất và lắp đặt thiết bị
5.1. Bên B có quy n sử dụng diện íc uê để b trí nội thất bằng kinh phí của mình
n ưng ông đư c làm n ưởng đến cấu trúc của Toà nhà.
5.2. Nếu việc lắ đặt thiết b m i của Bên B có n ưởng đến cấu trúc của Toà nhà thì Bên B ph i gửi dự kiến bằng văn n và chỉ đư c thi công khi có sự đ ng ý bằng văn n của Bên A.
5.3. Bên B ph i có trách nhiệm gi gìn, b o qu n cẩn thận các trang thiết b chung của T n n ư ệ th ng đi u hoà nhiệ độ, ang m y, ường, tr n nhà, hệ th ng điện, mạng thông tin, hệ th ng cửa kính, hệ th ng đèn văn ng, n lang,... Nếu nhân viên hay khách hàng của Bên B l m ư ỏng thì nhân viên hay khách hàng của Bên B ph i b i ường c ên A e qui đ nh chung của n v e quy đ nh của pháp luậ , gi v c c đi u kho n đ n bù sẽ căn cứ theo giá tại thời điểm đó.
Điều 6: Đỗ xe
6.1. Bên B được quyền đỗ ô tô, xe máy, của lãnh đạo và nhân viên (theo danh
sách số lượng nhân viên thực đã đăng ký trước với Bên A) trong khu vực
mà Bên A dành cho Bên B thuê miễn phí trong giờ làm việc (từ 7h00 sáng -
đến 19h00 tối) trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp đồng này.
6.2. Bên B được bố trí bãi đỗ xe khách cho các khách hàng đến giao dịch tại văn
phòng công ty.
Điều 7: Dịch vụ
7.1 Bên B ch u trách nhiệm làm vệ sinh, sửa ch a trang thiết b của mình trong phạm vi diện tích thuê. Nếu Bên B có nhu c u thuê d ch vụ này của Bên A thì hai bên sẽ tho thuận chi tiết t ng d ch vụ và có Phụ lục H đ ng kèm theo.
7.2 Tr ng rường h p khách hàng của ên đến giao d ch, Bên A ph i có i độ l ch sự, đúng mực.
7.4 N ân viên công y ông đư c ngủ lại qua đêm ại văn ng, r ng rường h p ph i ở lại thì ph i đăng ý v i b o vệ (tên, tu i, đ a chỉ và gửi lại chứng minh ư).
Điều 8: Điện
Bên B sẽ đư c Bên A lắ đặ c công ơ điện riêng. Căn cứ vào chỉ s điện năng iêu ụ rên công ơ điện, Bên B sẽ thanh toán ti n điện sử dụng trong diện tích thuê của mìn c ên A. Gi điện sẽ căn cứ theo giá của Sở điện lực cung cấp cho toà nhà.
Điều 9: Điều hoà không khí
9.1. Bên B sẽ tự lắ đặt hệ th ng đi u hoà không khí cho mình sử dụng trong ph n
diện íc uê ( rư c khi lắ đặt ph i đư c sự phê duyệt của ên A). Đ ng thời, ch u trách nhiệm làm vệ sinh, b o hành sửa ch a trang thiết b của mình và thanh toán ti n điện năng ử dụng của mình theo chỉ s công ơ điện.
9.2. Tr ng rường h p Bên B yêu c u Bên A lắ đặ giú đi u hoà, Bên A sẽ lắ đặt cho Bên B, chi phí lắ đặt do Bên B tr .
9.3. Hàng tháng, ngay sau khi nhận đư c thông báo ti n điện, Bên B ph i thanh toán ti n điện c ên A r ng v ng 5 (năm) ng y.
Điều 10: Điện thoại và mạng thông tin
10.1. Bên A sẽ giúp Bên B liên hệ và ký H đ ng trực tiếp v i ưu điện thành ph Bắc Nin để lắ đặt và sử dụng các d ch vụ viễn ông (điện thoại và mạng thông tin) trong ph n diện íc đ uê. T n ộ chi phí lắ đặ điện thoại, internet Bên B ph i thanh toán. Chi phí sử dụng ng ng, căn cứ theo thông báo thanh toán của ưu điện v đơn v cung cấp d ch vụ điện thoại, internet.
10.2. Tr ng rường h p, Bên B uỷ quy n cho Bên A lắ đặ điện thoại, fax, internet thì Bên B sẽ ph i thanh toán chi phí lắ đặt cho Bên A.
Điều 11: Nước
11.1. Bên A sẽ cung cấ nư c sạch cho Bên B trong khu vực chung của Toà nhà, và bên B có trách nhiệm thanh toán ti n nư c sử dụng ng ng c ên A (n ư đ g i ại Đi u 4.2)
11.2. Bên B tự ch u c i í nư c u ng cho nhân viên và khách hàng của mình.
Điều 12: Thiết bị và tài sản cố định
12.1. ên đư c quy n sử dụng khu vệ sinh và các trang thiết b mà Bên A lắ đặ để phục vụ cho khu vực thuê.
12.2. Toàn bộ thiết b , máy và tài s n c đ n đư c Bên A cung cấp hay lắ đặt là tài s n thuộc quy n sở h u của ên A. ên ông đư c làm hỏng, sửa đ i, mua n, c mư n, cho thuê hoặc tự ý d ch chuyển ay đ i.
12.3. Vào ngày hết hạn của H đ ng hoặc ngày chấm dứt H đ ng rư c thời hạn, Bên B có trách nhiệm bàn giao lại toàn bộ trang thiết b m ên A đ lắ đặt trong ph n diện tích thuê trong tình trạng đư c b o qu n t t (tr hao mòn thông ường).
12.4. Bên B có trách nhiệm b i ường cho Bên A nếu do vô tình hay c ý l m ư hỏng thiết b hoặc tài s n của Bên A.
12.5 Bên B hàng tháng ph i đóng í vệ in , í an nin c ung c ên A (n ư đ ghi tại Đi u 4.2)
Điều 13: Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
13.1. Hai bên cam kết không chấm dứt H đ ng n y i c ưa ực hiện đư c một ph n hai (1/2) thời hạn của H đ ng (trong thời hạn tối thiểu 12 tháng). Nếu
mộ ên đơn ương c ấm dứt H đ ng ph i c ên ia rư c 6 tháng (sáu tháng) bằng văn n. Nếu Bên B chấm dứt h đ ng s m rư c thời hạn, Bên B sẽ b mất ti n đặt cọc và b i ường nh ng t n thất kinh tế x y ra v i Bên A.
13.2. Nếu Bên B mất kh năng an n ặc bỏ diện tích thuê trong tình trạng ông người trông gi a mươi (30) ng y ì ên A có quy n đơn ương c ấm dứt H đ ng này bằng cách gửi văn n ông đến Bên B.
13.3. Tr ng rường h p có sự c bất kh kháng x y ra n ư iên ai, đ ch hoạ l m ư hại nặng Toà nhà hoặc ph n diện tích thuê tại H đ ng này không thể sử dụng đư c n a thì H p đ ng này sẽ đư c chấm dứ v ên ông đư c đ i ên A b i ường.
Điều 14: Điều khoản khác
14.1. H đ ng n y đư c soạn v đi u chỉnh theo pháp luật Việt Nam.
14.2. Mọi tranh chấp phát sinh trong khi thực hiện H đ ng này sẽ đư c gi i quyết rư c hết bằng hoà gi i. Nếu không thể hoà gi i đư c các bên có quy n đưa ra toà án dân sự Bắc Ninh xét xử theo pháp luật. Quyế đ nh của toà án là phán quyết cu i cùng, hai bên có trách nhiệm thi hành. Nếu có tranh chấp x y ra, mọi tho thuận đư c sử dụng ngôn ng tiếng Việt làm chuẩn.
14.3. H đ ng n y đư c làm thành 4 (b n) b n, Bên A gi 2 (hai) b n, Bên B gi 2 (hai) b n có giá tr pháp lý ngang nhau.
14.4. H đ ng này có hiệu lực kể t ngày ký.
Đại Diện Bên A Đại Diện Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
2. Hóa đơn
Dưới đây là thiết kế hóa đơn cho hệ thống Quản lí cho thuê văn phòng
Công ty Nhổn Office HÓA ĐƠN 19, phố Nhổn, Minh Khai, Từ Liêm, Số:........................
Hà Nội Ngày:....................
Mã hợp đồng:.......
Mã khách hàng:............................Họ tên:.................................................
Điện thoại liên hệ:........................Địa chỉ:.................................................
Mã phòng Diện tích Đơn giá(VNĐ/Tháng)
P0001 120 m2 24,000,000 VNĐ
... ... ...
Tổng số tiền cần thanh toán:..............................................(viết bằng số)
............................................................................................(viết bằng chữ)
Đã thanh toán:....................................................................(viết bằng số)
............................................................................................(viết bằng chữ)
Số tiền còn nợ:....................................................................(viết bằng số)
............................................................................................(viết bằng chữ)
Ghi chú:.....................................................................................................
Khách hàng kí tên Người lập hóa đơn
(Ký và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
3. Báo cáo doanh thu trong tháng
Công ty Nhổn Office
19, phố Nhổn, Minh Khai, Từ Liêm,
Hà Nội
Báo Cáo Doanh Thu Tháng 5/2011
Từ ngày 01/05/2011 đến 31/05/2011
Stt
Mã hợp đồng
Số tiền thanh toán
(VNĐ)
1 HD0001 250,000,000
... ... ...
Tổng doanh thu trong tháng 5/2011 là:.........................................................
Ngày lập Người lập
(Họ tên và chữ ký)
4. Thống kê danh sách khách hàng
Công ty Nhổn Office
19, phố Nhổn, Minh Khai,Từ Liêm,
Hà Nội
Danh Sách Khách Hàng
Stt
Mã khách
hàng
Họ tên
Địa chỉ
Điện thoại
CMND
1 KH0001 Trần Văn
Dũng
45, Hàng
Buồm, Hà
Nội
0983445686 0456789230
... ... ... ... ... ...
Ngày lập Người lập
(Họ tên và chữ ký)
5. Thống kê tình trạng phòng
Công ty Nhổn Office
19, phố Nhổn, Minh Khai,Từ Liêm,
Hà Nội
Danh Sách Phòng Đã Được Thuê
Stt
Mã phòng
Diện
tích(m2)
Đơn giá
(VNĐ/Tháng)
Mô tả
Thời hạn
1
P0001
100
20.000.000
Big office
Từ
05/01/2011-
05/01/2013
... ... ... ... ... ...
Ngày lập Người lập
(Họ tên và chữ ký)
Tài liệu tham khảo Lập Trình Căn Cứ Dữ Liệu Dùng ADO.NET Và C# của Dương Quang Thiện.
Các bài của các nhóm đã thuyết trình trên lớp.
Nguồn tài liệu trên Internet...