Nhập môn Logic học
Giảng viên: Trần Văn ToànEmail: [email protected]
Nhập môn logic học 204/13/23 11:59
MỤC LỤC
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN1.1 - Định nghĩa phán đoán 1.2 - Phán đoán và câu 1.3 - Giá trị logic của phán đoán
II - PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.1 - Cấu trúc logic của phán đoán đơn2.2 - Phân loại phán đoán2.3 - Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán2.4 - Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản3.2 - Bảng giá trị logic3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức
Nhập môn logic học 304/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN
1.1- Định nghĩa phán đoán
Trong logic học, thuật ngữ phán đoán sử dụng để chỉ một tư tưởng, một ý nghĩ đã được định hình trong tư duy, phản ánh về đối tượng mà người ta có thể đánh giá được nó là chân thực hay giả dối.
Do vậy:Phán đoán là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng.
Phán đoán là cách thức liên hệ giữa các khái niệm, phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong ý thức của con người.
Nhập môn logic học 404/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN
1.1- Định nghĩa phán đoán
Phán đoán là sự phản ánh những thuộc tính, những mối liên hệ của sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan, sự phản ánh đó có thể phù hợp hoặc không phù hợp với bản thân thế giới khách quan. Vì vậy, mỗi phán đoán có thể là đúng hoặc sai, không có phán đoán nào không đúng cũng không sai và không có phán đoán vừa đúng lại vừa sai.
Ví dụ 1: - Trái đất quay xung quanh mặt trời. - Mọi kim loại đều dẫn điện.
là những phán đoán đúng, vì nó phù hợp với thực tế khách quan.
Nhập môn logic học 504/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN
1.1- Định nghĩa phán đoán
Ví dụ 2: - Sáo đẻ dưới nước. - Nguyễn Trãi là tác giả của Truyện Kiều.
là những phán đoán sai, vì nó không phù hợp với thực tế khách quan
Phán đoán phản ánh những mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng và giữa các mặt của chúng
Phán đoán là hình thức biểu đạt các qui luật khách quan
Nhập môn logic học 604/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN
1.2- Phán đoán và câu Hình thức ngôn ngữ biểu thị phán đoán là câu, phán
đoán không thể xuất hiện và tồn tại nếu không có câu. Mỗi phán đoán bao giờ cũng được diễn đạt bằng một câu nhất định
Ví dụ: - Gần mực thì đen.- Mọi lý thuyết đều màu xám
Phán đoán là hình thức của tư duy phản ánh sự có (khẳng định) hay không có (phủ định) thuộc tính nào đó của đối tượng trong mối liên hệ với đối tượng khác. Do đó, không phải câu nào cũng diễn đạt một phán đoán.
Ví dụ: - Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi!- Không được làm việc riêng trong giờ học!- Em là ai, cô gái hay nàng tiên ?
Nhập môn logic học 704/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN
1.3- Giá trị logic của phán đoán Phán đoán phản ánh đúng hiện thực gọi là phán đoán chân thực (kí hiệu: c hay 1).
Ví dụ: - Cây là thực vật- Giáo viên là Nhà giáo
Phán đoán không phản ánh đúng hiên thực gọi là phán đoán giả dối (kí hiệu: g hay 0).
Ví dụ: - Cá không là động vật sống dưới nước- Mặt trời quay quanh trái đất
Phán đoán chưa biết chân thực hay giả dối gọi là phán đoán không xác định (kí hiệu: k)
Ví dụ: - Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD- Lan đẹp hơn Mai
Nhập môn logic học 804/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN
1.3- Giá trị logic của phán đoán
Chú ý: Khi xem xét giá trị lôgíc của các phán đoán cần đặt chúng ở những quan hệ cụ thể. Vì ở quan hệ này chúng là giả dối, nhưng ở quan hệ khác chúng lại có giá trị chân thực và ngược lại.
Nhập môn logic học 904/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN
2.1- Cấu trúc logic của phán đoán đơnMỗi phán đoán đơn bao gồm hai thành phần cơ bản:
Chủ từKý hiệu: S
Vị từ Ký hiệu: P
chỉ đối tượng của tư tưởng
những thuộc tính mà ta gán cho đối tượng
Liên từ logic
- Là: Khẳng định- Không là: Phủ
định
Phán đoán đơn là phán đoán được tạo thành từ mối liên hệ giữa hai khái niệm hoặc giữa khái niệm với một thuộc tính
Lượng từ(,)
số lượng đối tượng được chủ từ của phán đoán nêu lên
Nhập môn logic học 1004/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN
2.1- Cấu trúc logic của phán đoán đơn
Ví dụ: Mọi sinh viên là người đi học ( S là P)
Một số trí thức không là giáo viên ( S không là P)
Lượng từ chủ từ liên từ vị từ
Lượng từ chủ từ liên từ vị từ
Cá là động vật sống dưới nước
( S là P)
Trong một số trường hợp, lượng từ được ẩn khuyết
Mọi loài
Nhập môn logic học 1104/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁNII- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.2 - Phân loại phán đoán2.2.1 - Phân loại phán đoán theo chất
Chất của phán đoán biểu hiện ở liên từ lôgíc. Liên từ lôgíc phản ánh mối liên hệ giữa chủ từ (S) và vị từ (P), hoặc qui S vào cùng lớp với P (liên từ khẳng định), hoặc tách S ra khỏi lớp P (liên từ phủ định)
- Phán đoán khẳng định: Là phán đoán xác nhận S cùng lớp với P
Thông thường phán đoán khẳng định có liên từ lôgíc Là
Ví dụ: - Sắt là kim loại.- Mặt trăng là vệ tinh của trái đất.
Công thức: S là P
Nhập môn logic học 1204/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
Trong nhiều trường hợp không có liên từ Là mà vẫn là phán đoán khẳng định.Ví dụ: - Rùa đẻ ra trứng.
- Trái đất quay xung quanh mặt trời - Phán đoán phủ định: Là phán đoán xác nhận S không cùng lớp với P
Ví dụ: - Thủy ngân không phải là chất rắn .- Nhà văn không là người lao động chân tay.
Công thức: S không là P
Liên từ lôgíc của PĐ phủ định: KHÔNG LÀ, KHÔNG PHẢI LÀ
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.2 - Phân loại phán đoán2.2.1 - Phân loại phán đoán theo chất
Nhập môn logic học 1304/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
Lượng của phán đoán biểu hiện ở chủ từ (S), nó cho biết có bao nhiêu đối tượng của S thuộc hay không thuộc về P.- Phán đoán chung (phán đoán toàn thể): Là phán đoán cho biết mọi đối tượng của S đều thuộc hoặc không thuộc về P.
Công thức: - Mọi S là P.- Mọi S không là P
Ví dụ: Mọi kim loại đều là chất dẫn điện.Mọi con sáo đều không dẻ dưới nước
Phán đoán chung thường được bắt đầu bằng các lượng từ phổ biến, Mọi, Tất cả, Toàn thể v.v…
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.2 - Phân loại phán đoán2.2.2 - Phân loại phán đoán theo lượng
Nhập môn logic học 1404/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
- Phán đoán riêng (phán đoán bộ phận): Là phán đoán cho biết chỉ có một số đối tượng của S thuộc hoặc không thuộc về P
Công thức: - Một số S là P.- Một số S không là P
Ví dụ: - Một số thanh niên là những nhà quản lý giỏi.- Một số sinh viên không phải là đoàn viên
Phán đoán riêng thường được bắt đầu bằng các lượng từ bộ phận: Một số, Hầu hết, Nhiều, Đa số, Một vài, v.v…
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.2 - Phân loại phán đoán2.2.2 - Phân loại phán đoán theo lượng
Nhập môn logic học 1504/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
- Phán đoán đơn nhất: Là phán đoán cho biết một đối tượng cụ thể, duy nhất trong hiện thực thuộc hoặc không thuộc về P
Công thức: - S là P.- S không là P
Ví dụ: - Paris là thủ đô của nước Pháp.- Lào không phải là một cường quốc
Chú ý: Có thể coi phán đoán đơn nhất là một loại đặc biệt của phán đoán chung
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.2 - Phân loại phán đoán2.2.2 - Phân loại phán đoán theo lượng
Nhập môn logic học 1604/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
Phán đoán khẳng định chung (phán đoán A)
Công thức: Mọi S là P
Ký hiệu: ASP hoặc SaP
Ví dụ: Mọi người Việt Nam đều yêu nước Phán đoán khẳng định riêng (phán đoán I)
Công thức: Một số S là P
Ký hiệu: ISP hoặc SiP
Ví dụ: Một số chân là chân giả
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.2 - Phân loại phán đoán2.2.3 - Phân loại phán đoán theo chất và lượng
Nhập môn logic học 1704/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
Phán đoán phủ định chung (phán đoán E)
Công thức: Mọi S không là P
Ký hiệu: ESP hoặc SeP
Ví dụ: Tất cả các bạn đều không ăn cắp Phán đoán phủ định riêng (phán đoán O)
Công thức: Một số S không là P
Ký hiệu: OSP hoặc SoP
Ví dụ: Một số chân không là chân thật
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.2 - Phân loại phán đoán2.2.3 - Phân loại phán đoán theo chất và lượng
Nhập môn logic học 1804/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán
Nếu phán đoán bao quát hết mọi đối tượng của S (chủ từ) hoặc mọi đối tượng của P (vị từ) thì ta nói S hoặc P có ngoại diên đầy đủ (chu diên).
Tính chu diên (tính phổ cập) của danh từ logic (chủ từ, vị từ) của phán đoán là sự xác định mối quan hệ giữa danh từ logic với ngoại diên của khái niệm mà phán đoán đề cập
Nếu phán đoán không bao quát hết mọi đối tượng của S (chủ từ) hoặc không bao quát hết mọi đối tượng của P (vị từ) thì ta nói S hoặc P có ngoại diên không đầy đủ (không chu diên)
Ký hiệu: S+, P+
Ký hiệu: S-, P-
Nhập môn logic học 1904/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Phán đoán khẳng định chung (phán đoán A)
Công thức : Mọi S là P (SaP)
Quan hệ S,P như sau: SP
(A)
S,P S+ P+:
Ví dụ: Kim loại là chất dẫn điện
Ví dụ: Hình chữ nhật là hình bình hành có một góc vuông
S+ P-:
Kết luận: Trong phán đoán A: S chu diên, P chu diên khi S P
Nhập môn logic học 2004/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Phán đoán khẳng định riêng (phán đoán I)
Công thức : Một số S là P (SiP)
Quan hệ S,P như sau:
S- P+:
Ví dụ: Một số nhạc sĩ là giáo viên
Ví dụ: Một số hình bình hành là hình chữ nhật
S- P-:
Kết luận: Trong phán đoán I: S không chu diên, P chu diên khi S P
S P
S P
Nhập môn logic học 2104/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Phán đoán phủ định chung (phán đoán E)
Công thức : Mọi S không là P (SeP)
Quan hệ S,P như sau:
Ví dụ: Mọi con sáo đều không đẻ dưới nước
S+ P+
Kết luận: Trong phán đoán E: S chu diên, P chu diên
S P
Nhập môn logic học 2204/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Phán đoán phủ định riêng (phán đoán O)
Công thức : Một số S không là P (SoP)
Quan hệ S,P như sau:
Ví dụ: Một số sinh viên không tốt
S- P+
Kết luận: Trong phán đoán O: S không chu diên, P chu diên
S P
S PS- P+
Nhập môn logic học 2304/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán
Kết luận chung
KL1:Phán đoán A: S+, P chưa xác địnhPhán đoán I: S-, P chưa xác địnhPhán đoán E: S+, P+
Phán đoán O: S-,P+
KL2:Phán đoán chung: S+
Phán đoán phủ định: P+
Phán đoán riêng: S-
Nhập môn logic học 2404/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic
Từ cặp khái niệm S và P, ta luôn xây dựng được 4 phán đoán với chủ từ S, vị từ P: SaP, SiP, SeP và SoP. Các phán đoán này có quan hệ với nhau.
Hình vuông logic: Hình vuông thể hiện quan hệ giữa các phán đoán
A E
OI
Đối chọi trên
Đối chọi dưới
Th
ứ b
ậc
Th
ứ b
ậc
Mâu thuẫn
Mâu
thuẫn
Nhập môn logic học 2504/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic
Quan hệ A & E: được gọi là quan hệ đối chọi chung hoặc quan hệ đối chọi trên
2.4.1 - Quan hệ đối chọi : Là quan hệ của các phán đoán có cùng lượng nhưng khác nhau về chất (A & E, I và O)
A E
OI
Đối chọi trên
Đối chọi dưới
Th
ứ b
ậc
Th
ứ b
ậc
Mâu thuẫn
Mâu
thuẫn
Hai phán đoán A và E không thể đồng thời đúng, nhưng có thể đồng thời sai.
Ví dụ: - Tất cả các dòng sông đều chảy (A): đúng.- Tất cả các dòng sông đều không chảy (E): sai.
Hai phán đoán trên không đồng thời đúng.
Nhập môn logic học 2604/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic
A E
OI
Đối chọi trên
Đối chọi dưới
Th
ứ b
ậc
Th
ứ b
ậc
Mâu thuẫn
Mâu
thuẫn
- Mọi sinh viên đều giỏi tiếng Nga (A): sai.- Mọi sinh viên đều kô giỏi tiếng Nga (E): sai.Hai phán đoán trên đồng thời sai
Kết luận:
- Nếu A đúng thì E sai và ngược lại nếu E đúng thì A sai
- Nếu A sai thì E không xác định (có thể đúng hoặc sai) và ngược lại nếu E sai thì A không xác định (có thể đúng hoặc sai)
Nhập môn logic học 2704/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic
Quan hệ I & O: được gọi là quan hệ đối chọi riêng hoặc quan hệ đối chọi dưới
A E
OI
Đối chọi trên
Đối chọi dưới
Th
ứ b
ậc
Th
ứ b
ậc
Mâu thuẫn
Mâu
thuẫn
Hai phán đoán I và O không thể đồng thời sai nhưng có thể đồng thời đúng
Ví dụ:- Một số nhà bác học được nhận giải thưởng Nobel (I): đúng.- Một số nhà bác học kô được nhận giải thưởng Nobel (O): đúng.Hai phán đoán trên đồng thời đúng. Nhưng:- Một số kim loại không dẫn diện (O): sai.- Một số kim loại dẫn điện (I): đúng.Hai phán đoán trên không đồng thời sai.
Nhập môn logic học 2804/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic
Kết luận:- Nếu I sai thì O đúng và ngược lại nếu O sai thì I đúng.- Nếu I đúng thì O không xác định (có thể đúng hoặc sai) và ngược lại nếu O đúng thì I không xác định (có thể đúng hoặc sai)
A E
OI
Đối chọi trên
Đối chọi dưới
Th
ứ b
ậc
Th
ứ b
ậc
Mâu thuẫn
Mâu
thuẫn
Nhập môn logic học 2904/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic2.4.2 - Quan hệ mâu thuẫn: Là quan hệ giữa các phán đoán khác cả về chất và lượng (A & O, E và I)
A E
OI
Đối chọi trên
Đối chọi dưới
Th
ứ b
ậc
Th
ứ b
ậc
Mâu thuẫn
Mâu
thuẫn
Hai phán đoán có quan hệ mâu thuẫn (A và O, E và I) nếu phán đoán này đúng thì phán đoán kia sai và ngược lại.
Ví dụ: - Mọi người đều có óc (A): đúng.- Một số người không có óc (O): sai- Một số người thích cải lương (I): đúng.- Mọi người đều không thích cải lương (E): sai
Nhập môn logic học 3004/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.4 - Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic2.4.3 - Quan hệ thứ bậc: Là quan hệ giữa các phán đoán có cùng chất nhưng khác nhau về lượng (A & I, E và O)
A E
OI
Đối chọi trên
Đối chọi dưới
Th
ứ b
ậc
Th
ứ b
ậc
Mâu thuẫn
Mâu
thuẫn
- Hai phán đoán có quan hệ thứ bậc nếu phán đoán toàn thể đúng thì phán đoán bộ phận cũng đúng: A đúng # I đúng, E đúng # O đúng.
Ví dụ: - Mọi người đều lên án bọn tham những (A): đúng.- Nhiều người lên án bọn tham những (I): đúng.- Không một ai tránh được cái chết (E): đúng.- Một số người không tránh được cái chết (O): đúng.
Nhập môn logic học 3104/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.4 - Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic
A E
OI
Đối chọi trên
Đối chọi dưới
Th
ứ b
ậc
Th
ứ b
ậc
Mâu thuẫn
Mâu
thuẫn
- Nếu phán đoán bộ phận (khẳng định hoặc phủ định) sai thì phán đoán toàn thể (khẳng định hoặc phủ định tương tứng) cũng sai. I sai # A sai, O sai # E sai.
Ví dụ: - Nhiều con mèo đẻ ra trứng (I): sai.- Mọi con mèo đều đẻ ra trứng (A): sai.- Một số người sống không cần thở (O): sai.- Mọi người sống đều không cần thở (E): sai.
Nhập môn logic học 3204/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.4 - Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic
A E
OI
Đối chọi trên
Đối chọi dưới
Th
ứ b
ậc
Th
ứ b
ậc
Mâu thuẫn
Mâu
thuẫn
Kết luận chung:
- Nếu A đúng # O sai, O sai # E sai, E sai # I đúng.Do đó: A (đ) # O (s), E (s) # I (đ).
- Nếu A sai # O đúng, O đúng # E không xác định, E không xác định # I không xác định.
Do đó: A (s) # O (đ), E và I không xác định.
Từ quan hệ của các phán đoán trong hình vuông logic. Khi biết giá trị logic của một phán đoán người ta có thể biết được giá trị logic của các phán đoán còn lại:
Nhập môn logic học 3304/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢPPhán đoán phức hợp là phán đoán được tạo thành từ
các phán đoán thành phần và các liên từ lôgíc (hằng logic)
Thí dụ: “Học tập là nghĩa vụ và quyền lợi của công dân” Phán đoán đó bao gồm hai phán đoán thành phần:
“Học tập là nghĩa vụ của công dân”
“Học tập là quyền lợi của công dân”Liên từ logic: “và”
Các phán đoán phức hợp có thành phần trực tiếp là các phán đoán đơn được gọi là phán đoán phức hợp cơ bảnThí dụ: Ông Trung sẽ làm giám đốc hoặc ông Dũng sẽ làm giám đốc.
Nhập môn logic học 3404/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢPPhán đoán đó bao gồm hai phán đoán thành phần:
Ông Trung sẽ làm giám đốc Ông Dũng sẽ làm giám đốcLiên từ logic: hoặc
Các phán đoán phức hợp có thành phần là các phán đoán phức được gọi là phán đoán đa phức hợp. Hay nói cách khác, phán đoán phức hợp có từ 2 liên từ logic thì được gọi là phán đoán đa phức hợp
Thí dụ: Nếu khi nào hắn có nhà và có xe thì hắn mới cưới được cô ấy.
Phán đoán đó bao gồm hai phán đoán thành phần: Hắn có nhà và có xe: phán đoán phức
Hắn mới cưới được cô ấy: phán đoán đơnLiên từ logic: nếu … thì …
Nhập môn logic học 3504/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản
Liên từ logic đóng vai trò những mối nối logic gắn kết các phán đoán tạo nên phán đoán phức hợp. Chúng phản ánh của các quan hệ về mặt tồn tại giữa các sự vật và hiện tượng của hiện thực.
3.1.1 - Phán đoán liên kết (Phép hội)
Phán đoán liên kết là phán đoán phức được tạo thành từ các phán đoán đơn nhờ liên từ lôgíc “và” cũng như các từ đồng nghĩa với “và”. Ký hiệu: ^ Công thức: a ^ b, trong đó a và b là các phán đoán thành phần.
Nhập môn logic học 3604/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản
3.1.1 - Phán đoán liên kết (Phép hội)
Ví dụ: Anh ấy không những đẹp trai mà còn galăng
Phán đoán thành phần: 1) Anh ấy đẹp trai (a)2) Anh ấy galăng (b)
Liên từ logic: không những … mà còn… (^)Công thức cơ bản: a ^ b
Giá trị logic: a b m = a ^ b
1 1 1
0 1 0
1 0 0
0 0 0
Nhập môn logic học 3704/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản
3.1.1 - Phán đoán liên kết (Phép hội)
Kết luận: 1) Phán đoán liên kết thể hiện mối quan hệ liên kết giữa các phán đoán thành phần. Sự tồn tại của phán đoán thành phần này đồng thời với sự tồn tại của phán đoán thành phần kia và ngược lại2) Phán đoán liên kết chỉ có giá trị logic chân thực khi các phán đoán thành phần chân thực
Nhập môn logic học 3804/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản
3.1.2 - Phán đoán phân liệt (phép tuyển)
Phán đoán phân liệt là phán đoán phức được tạo thành từ các phán đoán thành phần nhờ liên từ lôgíc “hay” , “hoặc”,….
Ký hiệu: vCông thức: a v b, trong đó a và b là các phán đoán thành phần
Ví dụ: Anh ở nhà hoặc tôi sẽ đi cùng anh
Phán đoán thành phần: 1) Anh ở nhà (a)2) Tôi đi cùng anh (b)
Liên từ logic: hoặc (v)Công thức cơ bản: a v b
Nhập môn logic học 3904/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản
3.1.2 - Phán đoán phân liệt (phép tuyển)Hai loại phán đoán phân liệt: - Phán đoán phân liệt tồn tại (tuyển thường – v )- Phán đoán phân liệt tuyệt đối (tuyển chặt – v )
Giá trị logic của phán đoán phân liệt tồn tại (tuyển thường)
a b m = a v b
1 1 1
0 1 1
1 0 1
0 0 0
Nhập môn logic học 4004/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản
3.1.2 - Phán đoán phân liệt (phép tuyển)
Giá trị logic của phán đoán phân liệt tuyệt đối (tuyển chặt)
a b m = a v b
1 1 0
0 1 1
1 0 1
0 0 0
Nhập môn logic học 4104/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản
3.1.2 - Phán đoán phân liệt (phép tuyển)
Kết luận: 1) Phán đoán phân liệt thể hiện mối quan hệ tách rời giữa các phán đoán thành phần. Sự tồn tại của phán đoán thành phần này phân liệt với sự tồn tại của phán đoán thành phần kia và ngược lại2) Phán đoán phân liệt tồn tại (V) chỉ có giá trị logic giả dối khi tất cả các phán đoán thành phần giả dối3) Phán đoán phân liệt tuyệt đối (V) chỉ đúng khi duy nhất một trong các phán đoán thành phần đúng
Nhập môn logic học 4204/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản
3.1.3 - Phán đoán có điều kiện (phép kéo theo)
Phán đoán có điều kiện là phán đoán phức được tạo thành từ các phán đoán thành phần nhờ liên từ lôgíc “nếu.....thì....” và các liên từ đồng nhất khác
Ký hiệu : Công thức : a b, trong đó: a – cơ sở, b – hệ quả.
Ví dụ: Nếu trời mưa thì đường ướt
Phán đoán thành phần: 1) Trời mưa (a)2) Đường ướt (b)
Liên từ logic: Nếu … thì …. ()Công thức cơ bản: a b
Nhập môn logic học 4304/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản
Giá trị logic: a b m = a b
1 1 1
0 1 1
1 0 0
0 0 1
3.1.3 - Phán đoán có điều kiện (phép kéo theo)
Kết luận: 1) Phán đoán điều kiện thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa các phán đoán thành phần. Sự tồn tại của phán đoán thành phần này kéo theo sự tồn tại của phán đoán thành phần kia2) Phán đoán điều kiện chỉ có giá trị logic giả dối khi các phán đoán nguyên nhân đúng còn phán đoán hệ quả sai
Nhập môn logic học 4404/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản3.1.4 - Phán đoán tương đương (phép tương đương)
Phán đoán tương đương là phán đoán phức được tạo thành từ các phán đoán đơn nhờ liên từ lôgíc “nếu và chỉ nếu”, “khi và chỉ khi”, v.v.....
Ký hiệu: Công thức: a b Thực chất: (a b) ^ (b a)
Trong đó: a, b là các phán đoán thành phần
Nhập môn logic học 4504/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản3.1.4 - Phán đoán tương đương (phép tương đương)
Ví dụ: Hình bình hành là hình chữ nhật khi và chỉ khi nó có một góc vuông
Phán đoán thành phần: 1) Hình bình hành là hình chữ nhật (a)2) Nó có một góc vuông (b)
Liên từ logic: Khi và chỉ khi ()Công thức cơ bản: a b
Nhập môn logic học 4604/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản3.1.4 - Phán đoán tương đương (phép tương đương)
Giá trị logic: a b m = a b
1 1 1
0 1 0
1 0 0
0 0 1Kết luận: 1) Phán đoán tương đương thể hiện mối quan hệ tương đương đối xứng giữa hai phán đoán thành phần. Sự tồn tại của phán đoán thành phần này kéo theo sự tồn tại của phán đoán thành phần kia và ngược lại2) Phán đoán tương đương chỉ có giá trị logic giả dối khi một trong hai phán đoán thành phần sai
Nhập môn logic học 4704/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản3.1.5 - Phán đoán phủ định (phép phủ định)
Phán đoán phủ định là phán đoán được tạo thành từ một phán đoán và liên từ lôgíc “không phải”, “không thể có chuyện”, v.v.....
Ký hiệu: Công thức: a ( trong đó phán đoán a có thể là phán đoán đơn, hoặc phức)
Ví dụ: Không thể có chuyện người sống không cần thở Phán đoán thành phần: Người sống không cần thở (a)Liên từ logic: Không thể có chuyện ()Công thức cơ bản: (a)
Nhập môn logic học 4804/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.1. Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản3.1.5 - Phán đoán phủ định (phép phủ định)
Giá trị logic:a m = a1 0
0 1
Nhập môn logic học 4904/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.2 - Bảng giá trị logic
Bảng giá trị logic là bảng biểu diễn giá trị logic của phán đoán
* Đặc điểm của bảng giá trị logic
- Nếu phán đoán có n phán đoán thành phần thì bảng giá trị logic có 2n dòng (trừ dòng tiêu đề)Ví dụ: “Bao giờ chó sủa trống không
Chẳng thằng ăn cắp cũng ông đi đường”
Phán đoán thành phần: 1) thằng ăn cắp (a)2) ông đi đường (b)3) chó sủa (c)
Công thức (a v b) c
Nhập môn logic học 5004/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.2 - Bảng giá trị logic* Đặc điểm của bảng giá trị logicBảng giá trị logic của phán đoán {m = (a v b) c}
a b c a v b m = (avb)c
1 1 1 1 1
0 1 1 1 1
1 0 1 1 1
0 0 1 0 1
1 1 0 1 0
0 1 0 1 0
1 0 0 1 0
0 0 0 0 1
Nhập môn logic học 5104/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.2 - Bảng giá trị logic* Đặc điểm của bảng giá trị logic
-Với bất kỳ giá trị logic của các phán đoán thành phần:+ Phán đoán m có giá trị logic chân thực được gọi là
phán đoán chân thực+ Phán đoán m có giá trị logic giả dối được gọi là phán
đoán giả dối+ Phán đoán m vừa có giá trị logic chân thực, vừa có giá
trị logic giả dối được gọi là phán đoán không xác định
Nhập môn logic học 5204/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.2 - Bảng giá trị logicBảng tổng hợp giá trị logic của các phán đoán phức hợp cơ bản
a b a a ^ b a v b a v b a b a b
1 1 0 1 1 0 1 1
0 1 1 0 1 1 1 0
1 0 0 0 1 1 0 0
0 0 1 0 0 0 1 1
Nhập môn logic học 5304/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức
Các phán đoán phức hợp (có chung các phán đoán thành phần) được gọi là có quan hệ đẳng trị với nhau nếu nó có cùng giá trị logic với bất kỳ giá trị nào của các phán đoán thành phần
Ví dụ: Phán đoán “Anh ấy vừa đẹp trai vừa galăng” - (a ^ b)
Có quan hệ đẳng trị với phán đoán: “Không thể có chuyện nếu anh ấy đẹp trai thì không galăng” - ( (a b) )
Ký hiệu: Công thức: m n (m đẳng trị với n, trong đó: m, n là các phán đoán phức hợp)
Nhập môn logic học 5404/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phứcTính đẳng trị của các phán đoán phức hợp cơ bản
a ^ b (a b) (b a) (a v b)
a v b a b b a (a ^ b)
a b b a a v b (a ^ b)
Nhập môn logic học 5504/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức
Ví dụ: Hãy viết lại các phán đoán sau sao cho nội dung tư tưởng không đổi: “Nếu muốn có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt thì phải có tư duy logic tốt”
Phán đoán trên là phán đoán phức hợpCác phán đoán thành phần:
1) Có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt (a)2) Có tư duy logic tốt (b)
Liên từ logic: Nếu … thì … ()KL: Phán đoán trên là PĐ phức hợp kéo theo ( a b)
Nhập môn logic học 5604/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức
Phán đoán trên có quan hệ đẳng trị với các phán đoán sau:a b b a
a v b (a ^ b)
Vậy phán đoán trên có thể viết lại như sau:b a: Nếu không có tư duy logic tốt thì không thể có phương pháp nghiên cứu khoa học tốta v b: Hoặc không có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt hoặc có tư duy logic tốt(a ^ b): Không thể có chuyện có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt mà lại không có tư duy logic tốt
Nhập môn logic học 5704/13/23 11:59
Chương 3. PHÁN ĐOÁN
?