Elad Ginat
Implants Product Manager
A DSM implant by MIS
Ren kép
Cơ chế ổn định kép
Độ nhám bề mặt
Platform Switching Đỉnh hình vòm
Kết nối côn
Code màu
Đóng gói Combo
Make It Simple DSM – Cơ chế ổn định kép
Make It Simple
Độ vững ổn của implant Độ vững ổn ban đầu (Cơ học) Độ vững ổn sau đó (Sinh học)
DSM – Cơ chế ổn định kép/ Mô học
Phương pháp khoan độc đáo – Mũi khoan cuối Cấu trúc đại thể (hình học) và cấu trúc vi thể (bề mặt) của implant.
DSM của C1 được cung cấp dựa trên 2 yếu tố:
Make It Simple
Độ vững ổn Cơ học
Độ vững ổn Sinh học
DSM – Cơ chế ổn định kép/ Mô học
Khoang trống có hình dạng giống như cây implant được tạo ra bằng mũi khoan cuối chỉ sử dụng một lần. 1
2 2
1
Thiết kế C1 được thiết kế với hình côn với lực nén tương đối tại phần cổ và 2/3 thân trên của implant Mang lại độ vững ổn cơ học ban đầu
Khoang
Mũ
i kho
an cu
ối
Make It Simple DSM – Cơ chế ổn định kép/ Mô học
3 4
Compartments
3
4
Khoang trống được tạo ra xung quanh vùng ren gần phần đỉnh của implant
Khoang trống là nơi ở lý tưởng để xương có thể phát triển bền vững, giảm thiểu sự mất độ vững ổn trong tuần 4-5 sau phẫu thuật.
Sự tăng trưởng xương nhanh
Khoang trống
Make It Simple DSM – Cơ chế ổn định kép/ Mô học
Cùng với sự tăng tốc của quá trình
tích hợp xương, mang lại sự vững
ổn lâu dài.
Kết hợp lợi ích của độ vững ổn cơ học ban đầu
Khái niệm DSM: Ổn định Cơ học
Ổn định Sinh học
Make It Simple DSM – Cơ chế ổn định kép/ Mô học
2
3
Những xương “CŨ” vốn có
DSM – Mô học Khoan & Khoang
1
1 Implant C1
3
Đường khoan 2
4 Những khoang trống được điền đầy bởi “XƯƠNG” mới
4
New York University College of Dentistry Paulo G. Coelho, DDS, PhD
Make It Simple DSM – Cơ chế ổn định kép / Histology
DSM – Dual Stability Mechanism / Histology
1
3
2
4
Make It Simple
2
3
Tuần 2
DSM – Mô học Sự tăng trưởng của xương
1 Tuần 1
Tuần 3
4 Tuần 4-5
Sự tiếp xúc trực tiếp giữa mô và implant
Mô có nguồn gốc từ xương xuất hiện trong vùng cận implant.
Xương bó thay thế cho mô có nguồn gốc từ xương
Xương bó bắt đầu điền đầy vào khoang trống
Những xương phiến đầu tiên đã bắt đầu xuất hiện (Hiện tượng can-xi hóa) New York University College of Dentistry Paulo G. Coelho, DDS, PhD
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Tổng quan về C1
Tổng quan về C1
Làm từ Titanium Grade 23 Có độ bền cơ học tốt hơn
Titanium alloy 6AI – 4V ELI*
*Tạp chất rất thấp
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Thông số Kích thước
*Tất cả các Platform đều có những độ dài sau: 8, 10, 11.5, 13, 16mm
12°
0.625mm
1mm
2mm
95°
0.05mm
0.5mm
0.75 mm
Standard Platform Wide Platform
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Tổng quan về C1
Implant C1 có kết nối côn 12° với chấu chống xoay Kết nối ma sát không phải “Hàn lạnh”
Kết nối côn
Index nhìn theo phương đứng
Tổng quan về C1 Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Kết nối côn – 250 N Kết nối lục giác trong – 250 N Lực bằng nhau
Tổng quan về C1 Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Abutment hoàn toàn kín sát. Giảm thiểu vi chuyển động Giảm thiểu tiêu xương xung quanh vùng kết nối
Kết nối côn:
2mm Hoàn toàn kín
Tổng quan về C1 Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
The C1 được thiết kế với Platform switching: Môi trường lý tưởng cho mô mềm phát triển. Giảm tiêu xương
Platform switching
3.15mm
Ø3.75mm
0.30mm 0.30mm
Ø4.20mm
3.15mm
0.525mm 0.525mm
Ø5mm
4mm
0.50mm 0.50mm
Tổng quan về C1 Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Đem lại cho Bác sĩ sự an tâm trong quá trình phẫu thuật Sự tự do trong việc lựa chọn những giải pháp khác nhau Đóng gói bao gồm: Mũi khoan cuối vô trùng, dùng 1 lần Implant Cover screw Abutment tạm hình trụ PEEK
Cover screw
Abutment tạm PEEK
Mũi khoan Cuối dùng 1 lần
Implant
Đóng gói combo
Ống
Tổng quan về C1 Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Các Micro rings tại vùng cổ của C1 cai thiện BIC (Diện tích tiếp xúc giữa xương và implant) tại vùng xương vỏ.
Micro rings
0.3mm
0.1mm
60°
Tổng quan về C1 Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Thiết kế ren kép tăng cường BIC (Bone to Implant Contact) Bước ren của C1 là 1.5mm/ vòng. Nén xương ở mức trung bình.
Ren kép
1.5mm
Tổng quan về C1 Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Đỉnh hình vòm bảo đảm sự an toàn trong quá trình phẫu thuật
Khả năng tự khoan
Khả năng thay đổi hướng trong quá trình đặt implant ban đầu
2
3
2 rãnh cắt ở vùng đỉnh implant cho phép:
Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm
1
1
2
3
Tổng quan về C1 Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Việc code màu cả implant và abutment giúp quá trình xác định kích cỡ trở nên vô cùng đơn giản Yellow
Platform nhỏ
Green Platform lớn
Purple Platform chuẩn
Code màu theo Platform
Tổng quan về C1 Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
SLA Độ nhám của bề mặt C1 được tạo ra bởi phương pháp Thổi cát & Xâm thực A-xít Thành công Công nghệ bề mặt nổi tiếng của MIS đem lại tốc độ tích hợp xương nhanh
Thổi cát & Xâm thực A-xít
Tổng quan về C1 Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Phục hình
Healing caps
Ball attachment
Multi units
CPK
Abutments nghiêng & MAC-10
Impression coping
Analogs
Abutment tạm hình trụ
Gold plastic cylinders
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3 4
5
6
7 8
9
Tổng quan về C1 Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Bộ kit phẫu thuật & Quy trình phẫu thuật
Bộ kit phẫu thuật/ Vòng tròn / Bộ kết nối “3 in 1”
Bộ kit phẫu thuật Bộ kit phẫu thuật/ Vòng tròn / Bộ kết nối “3 in 1”
Bộ kit phẫu thuật cải tiến của C1 giúp việc phẫu thuật trở nên an toàn và đơn giản.
Bộ kit phẫu thuật
Bộ kit phẫu thuật C1 giới thiệu thiết kế có hình vòng tròn đi theo quy trình phẫu thuật
Vòng tròn
1
2
3
1
2
3
Điểm khởi đầu Mũi đánh dấu & spade drills
8, 10, 11.5, 13, 16mm Mũi Ø2.4mm
Vòng tròn khoan Ø3, Ø3.5, Ø4, Ø4.5, Ø5mm
4 4
4
4 “Vị trí của bộ kết nối” Narrow, Standard, Wide
5
5 Các công cụ hỗ trợ
Surgical kit Bộ kit phẫu thuật/ Vòng tròn / Bộ kết nối “3 in 1”
Implants C1 không mount sử dụng bộ kết nối riêng.
Bộ kết nối “3 trong 1” cho phép kết nối với:
3 trong 1
1
2
3
1 2 3
Nắp vặn bằng tay
Tay khoan
Tay vặn
Surgical kit Bộ kit phẫu thuật/ Vòng tròn / Bộ kết nối “3 in 1”
Implant nào cũng giống nhau???
Nguyên liệu/ Thiết kế ren / Bề mặt/
Titanium Grade 1-4 (Titanium thương phẩm thuần khiết): Dễ gia công, có độ cứng thấp
Titanium Grade 5 (Hợp kim Titanium phổ biến nhất ): Có độ bền cao, khả năng kháng ăn mòn hóa học tốt, cứng hơn Grade 4 khoảng 65%
Titanium Grade 23: Tuy có độ cứng thấp hơn Grade 5, nhưng lại có hàm lượng tạp chất cực thấp nên có khả năng kháng ăn mòn cơ-sinh-hóa tốt hơn và khả năng chịu va đập lâu dài trong môi trường ăn nhai liên tục của miệng
Nguồn: http://www.supraalloys.com/titanium-grades.php http://www.makeitfrom/compare-materials/?A=Commerically-Pure- Titanium&B=Grade-5-6Al-4V-3.7165-R56400-Titanium
Implant nào cũng giống nhau? Nguyên liệu/ Thiết kế ren / Bề mặt/PEEK
Chúng ta dễ dàng thấy được 2 ren có cùng bề rộng và chiều cao, thì ren vuông có diện tích tiếp xúc với xương (BIC) lớn hơn của ren tam giác cân là 34%
Ren vuông cũng chịu lực xé tốt hơn ren tam giác khoảng 10 lần
Implant nào cũng giống nhau? Nguyên liệu/ Thiết kế ren / Bề mặt/ PEEK
Các loại ren căn bản
Nguồn: Strong JT, Misch CE, Bidez MW et ak: Functional surface area: thread form parameter optimization for implant body design, Compendum Continuous Education Dentistry 19: pp4-9, 1998
SLA tich hop xuong nhanh hon RBM 20%
Implant nào cũng giống nhau? Nguyên liệu/ Thiết kế ren / Bề mặt/ PEEK
Bề mặt SLA Bề mặt RBM
Bề mặt SLA của C1 không có hiện tượng giòn hóa trong quá trình xâm thực bằng a-xít, trong khi các implant làm từ Titanium CP đều có hiện tượng này trong quá trình xâm thực bằng a-xít
Nguồn: Titanium hydride and hydrogen concentration in acid etched titanium implants, Szmukler-Moncler S, Bischof M, Nedir R, Emrich M)
Implant nào cũng giống nhau? Nguyên liệu/ Thiết kế ren / Bề mặt/ PEEK
ƯU ĐIỂM: - Chịu lực nén tốt - Hoàn toàn tương thích sinh học với cả mô cứng & mô mềm - Màu sắc tự nhiên, có tính thẩm mỹ cao - Có thể dễ dàng chỉnh sửa - Không gây ra hiện tượng i-ôn hóa trong miệng - Có cấu trúc đàn hồi tương tự như xương vỏ, do đó giảm thiểu ứng lực không gây tiêu xương và lỏng implant
Implant nào cũng giống nhau? Nguyên liệu/ Thiết kế ren / Bề mặt/ PEEK
Thank you
Top Related