a1dl96.weebly.coma1dl96.weebly.com/uploads/3/9/9/3/3993128/giao_an_sinh... · Web viewBÀI MỞ...

281
Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long Ngày soạn:17/08/2008 BÀI MỞ ĐẦU A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu trúc cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người. - Biết được phương pháp học tập của bộ môn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK. 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích môn học. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi nội dung bài tập, phim trong hình 1.1 - 3. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Năm học 2008 - 2009 Page 1 Tiết 1

Transcript of a1dl96.weebly.coma1dl96.weebly.com/uploads/3/9/9/3/3993128/giao_an_sinh... · Web viewBÀI MỞ...

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn:17/08/2008

BÀI MỞ ĐẦU

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu trúc cơ thể

cũng như các hoạt động tư duy của con người.- Biết được phương pháp học tập của bộ môn.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

3. Thái độ:- Có ý thức yêu thích môn học.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi nội dung bài tập, phim trong hình 1.1 - 3.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

8A 8B 8CII. Kiểm tra bài cũ: KhôngIII. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

GV giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8 để học sinh có cái nhìn tổng quát về kiến thức.2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các ngành động vật đã được học ở lớp 7?HS trả lời. GV chú ý cho HS sắp xếp

1.Vị trí của con người trong tự nhiên

Năm học 2008 - 2009 Page 1

Tiết 1

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

theo trật tự tiến hóa.GV: Ngành nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất?HS: Lớp thú - Bộ linh trưởng.GV: Con người có những đặc điểm nào giống động vật? Có những điểm nào khác biệt?HS tự nghiên cứu thông tin SGK. Trả lời câu hỏi và thảo luận nhóm hoàn thành bài tập SGK.GV yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chiếu đáp án: 1, 2, 3, 5, 7, 8. HS tự rút ra kết luận.

Hoạt động 2:GV: Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì?HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm để nêu lên được nhiệm vụ của môn học.GV chiếu hình 1.1 - 3, nêu yêu cầu:- Bộ môn cơ thể người và vệ sinh có liên quan với những môn khoa học nào?HS quan sát hình vẽ, kết hợp kiến thức có được lấy ví dụ cụ thể, phân tích mối liên quan đối với từng bộ môn.

Hoạt động 3GV: Nêu phương pháp học tập bộ môn?HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện các nhóm trình bày. GV chốt:

* Kết luận: - Loài người thuộc lớp thú.- Con người có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích nên làm chủ được thiên nhiên.

2. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh

- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể.- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác: Y học, TDTT, điêu khắc, hội họa,...3. Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh.

Có 3 loại phương pháp học tập:- Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản,... để thấy rõ hình thái cấu tạo.- Bằng thí nghiệm tìm ra được chức

Năm học 2008 - 2009 Page 2

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

1-3 HS đọc kết luận chung SGK.

năng sinh lí của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.- Vận dụng kiến thức, giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện cơ thể.* Kết luận chung: SGK

IV. Củng cố:- GV cho HS nhắc lại những nội dung chính đã học

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Kẻ bảng 2 (Trang 9) vào vở bài tập.- Ôn tập kiến thức cơ bản của lớp Thú.

Năm học 2008 - 2009 Page 3

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 19/08/ 2008

Chương I: Khái quát về cơ thể ngườiBài 2: Cấu tạo cơ thể người

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Kể được tên các hệ cơ quan trong cơ thể người, xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể mình.

- Giải thích được vai trò điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết đối với các cơ quan trong cơ thể.2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi nội dung bài tập, phim trong hình các hệ cơ quan trong cơ thể, hình 2.3 SGK.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 2 vào vở bài tập.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

8A 8B 8CII. Kiểm tra bài cũ:

Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

GV giới thiệu khái quát các nội dung học trong SGK. Các hệ cơ quan trong cơ thể thú để tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể người. Từ đó khái quát hệ cơ quan và cấu tạo cơ thể người.

Năm học 2008 - 2009 Page 4

Tiết 2

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

2/ Triển khai bài.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:GV: Yêu cầu HS trả lời lệnh trang 8 SGKHS: Hoạt động theo nhóm quan sát tranh hoàn thành câu hỏi.GV: Tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng.GV: Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan?GV: Treo bảng 2, HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng.GV treo bảng phụ ghi đáp án (Bảng 2)GV yêu cầu HS kể thêm một số hệ cơ quan trong cơ thể.

Hoạt động 2:GV: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào?HS nghiên cứu thông tin SGK trang 9 thảo luận nhóm với yêu cầu: Phân tích một hoạt động của cơ thể đó là "chạy".Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.GV yêu cầu lấy ví dụ 1 hoạt động khác và phân tích, yêu cầu giải thích sơ đồ hình 2.3.HS trao đổi nhóm chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.

1. Cấu tạoa/ Các phần cơ thể- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân và chân tay.- Cơ hoành ngăn khoang cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng.b/ Các hệ cơ quan

* Kết luận: Bảng 2 (Phụ lục)

2. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan

- Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.

Năm học 2008 - 2009 Page 5

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV nhận xét ý kiến của HS và giảng:- Điều hòa hoạt động đều là phản xạ.- Kích thích từ môi trường trong và ngoài tác động đến các cơ quan thụ cảm đến TWTK phân tích để cơ quan phản ứng trả lời các kích thích.- Kích thích từ môi trường tác động lên cơ quan thụ cảm, tuyến nội tiết tiết hoocmon làm tăng cường hay giảm hoạt động của cơ quan đích.HS vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế của bản thânGV rút ra kết luận.1-3 HS đọc kết luận chung SGK.

- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên một thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:- GV cho HS nhắc lại những nội dung chính đã học: Cơ thể người có những

hệ cơ quan nào? Thành phần và chức năng của mỗi hệ cơ quan?V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật - động vật.

VI. Phụ lụcHệ cơ quan

Các cơ quan trong từng hệ cơ quan

Chức năng từng hệ cơ quan

Vận động Cơ, xương Vận động, di chuyển, nâng đỡ, bảo vệ cơ thể.Tiêu hóa ống, tuyến tiêu hóa Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng.

Tuần hoàn Tim, hệ mạchVận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng đến các TB, mang chất thải, CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết.

Hô hấp Đường dẫn khí, phổiThực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường.

Bài tiết Thận, da Lọc từ máu các chất thải ra ngoài.

Thần kinh Não, tủy sống, dây TK

Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ thể.

Năm học 2008 - 2009 Page 6

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 24/08/2008

Bài 3: TẾ BÀOA/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào.- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.

3. Thái độ:- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình vẽ cấu tạo tế bào.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

8A 8B 8CII. Kiểm tra bài cũ: Cơ thể người được chia làm mấy phần? Cho biết chức năng của cơ quan phần thân? Lấy ví dụ về vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa hoạt động các hệ cơ quan?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất và hoạt động sống của cơ thể?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: 1. Cấu tạo tế bào

Năm học 2008 - 2009 Page 7

Tiết 3

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV: Đưa ra câu hỏi:Một tế bào điển hình có cấu tạo gồm những thành phần nào?HS quan sát mô hình và H.3.1 SGK ghi nhớ kiến thức.GV treo tranh câm sơ đồ cấu tạo tế bào, gọi HS lên bảng hoàn thành những thành phần còn thiếu.Đại diện nhóm lên gắn tên, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, công bố đáp án.

Hoạt động 2:GV: + Màng sinh chất có vai trò gì?+ Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?+ Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?HS nghiên cứu thông tin từ bảng 3.1 SGK trang 11 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn thiện.GV: Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất - chất tế bào - nhân?

Hoạt động 3Cho HS nghiên cứu SGK.Cho biết thành phần hóa học của tế bào?HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình

- Tế bào gồm 3 phần:+ Màng sinh chất+ Chất tế bào chứa các bào quan+ Nhân chứa NST và nhân con2. Chức năng của các bộ phận của tế bào

- Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào.- Sự phân giải vật chất tạo ra năng lượng cần cho hoạt động của tế bào được thực hiện nhờ ty thể.- NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm. Các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống.3. Thành phần hóa học của tế bào

- TB gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và

Năm học 2008 - 2009 Page 8

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.GV rút ra kết luận.Chất hóa học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu?Tại sao cần ăn đủ Pro, Glu, Li, VTM và muối khoáng? Điều đó chứng tỏ cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trường.

Hoạt động 4GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ 3.2 SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể?+ Cơ thể lớn lên được do đâu?+ Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.GV kết luận.Vậy chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?

1-3 HS đọc kết luận chung SGK.

hữu cơ:+ Chất hữu cơ:Prôtêin: C,H,O,N,S,P...Gluxit: C,H,O...Lipit: C,H,O.Axit Nuclêic: ADN, ARN.+ Chất vô cơ: Nước, muối khoáng (Na, K, Fe,...)

4. Hoạt động sống của tế bào

- Chức năng của tế bào là thực hiện sự TĐC và năng lượng cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.- Sự phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành tham gia vào quá trình sinh sản. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đén hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc mục: "Em có biết?"- Ôn lại phần Mô ở thực vật.

Năm học 2008 - 2009 Page 9

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Năm học 2008 - 2009 Page 10

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 26/ 08/2008

Bài 4: MÔ

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.- Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.

3. Thái độ:- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình vẽ cấu tạo các loại mô.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, CHUẨN BỊ phiếu học tập.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

8A 8B 8CII. Kiểm tra bài cũ:

1/ Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?2/ Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống?

III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Hãy kể tên các tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? HS kể. Trong cơ thể có rất nhiều tế bào tuy nhiên xét về chức năng người ta xếp những tế bào có nhiệm vụ giống nhau vào một nhóm và gọi là "mô". Vậy, trong cơ thể có những loại mô nào? Chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào?2/ Triển khai bài.

Năm học 2008 - 2009 Page 11

Tiết 4

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Thử giải thích vì sao trong cơ thể có những tế bào có hình dạng khác nhau?HS trả lời, GV giải thích thêm: Trong quá trình phát triển của phôi, các phôi bào có sự phân hóa để hình thành nên những cơ quan khác nhau để thực hiện những chức năng khác nhau.Vậy, thế nào là mô?HS trả lời, GV bổ sung: Trong cấu trúc mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không phải là tế bào gọi là phi bào.Vậy, trong cơ thể chúng ta có những loại mô nào? Cấu tạo và chức năng của chúng có gì đặc biệt?

Hoạt động 2:GV: Giới thiệu 4 loại mô. HS ghi nhớ.GV cho HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập đã CHUẨN BỊ.HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn thiện.GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện phiếu học tập. Gọi 1-2 HS đọc lại phiếu đã hoàn thiện.GV đưa thêm một số câu hỏi:+ Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng?+ Mô sụn và mô xương xốp có nhưng đặc điểm gì? Nó nằm ở bộ phận nào của cơ thể?+ Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể?

1. Khái niệm mô

- Mô là một tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.- Mô gồm tế bào và phi bào.

2. Các loại mô:- Có 4 loại mô: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.- Bảng các loại mô: (Phần phụ lục)

Năm học 2008 - 2009 Page 12

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể?+ Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim có những đặc điểm khác nhau về cấu tạo và chức năng như thế nào?+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại mà không được, nó vẫn đập bình thường?HS hoạt động, trả lời các câu hỏi. GV đánh giá, bổ sung hoàn thiện kiến thức.Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:- Nhắc lại khái niệm mô? Kể tên các loại mô chính trong cơ thể?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- CHUẨN BỊ bài thực hành: Mỗi nhóm: 1 con ếch, khăn lau, xà phòng.

VI. Phụ lục:Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh

1. Vị trí

- Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như: ruột, bóng đái,...

- Có ở khắp cơ thể, rải rác trong chất nền

- Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu,...

- Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan.

2. Cấu tạo - Chủ yếu là tế bào, không có phi bào.- TB có nhiều hình dạng: dẹp, đa giác, trụ khối- Các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày.- Gồm biểu bì da và biểu bì tuyến.

- Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)- Có thêm chất can xi và sụn.- Gồm mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu.

- Chủ yếu là các tế bào, phi bào rất ít.- Tế bào có vân ngang hoặc không có.- Các tế bào xếp thành lớp, thành bó.- Gồm: mô cơ tim, mô cơ vân, mô cơ

- Các tế bào thần kinh, tế bào thần kinh đệm.- Nơron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh.

Năm học 2008 - 2009 Page 13

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

trơn.

3. Chức năng

Bảo vệ, che chởHấp thu, tiếtTiếp nhận kích thích từ MT

Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, đệm.Dinh dưỡng: vận chuyển

Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể

Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, xử lí thông tin,...

Năm học 2008 - 2009 Page 14

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 06/ 9/ 2008

Bài 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- CHUẨN BỊ được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân, quan sát và vẽ được các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn. Nhận biết được các bộ phận chính của tế bào.

- Phân biệt được mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết.2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.- Kỹ năng mổ tách tế bào, sử dụng kính hiển vi, làm tiêu bản.

3. Thái độ:- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.- Tính cẩn thận, nghiêm túc, giữ vệ sinh trong phòng thực hành.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYThực hành

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Các dụng cụ như SGK, bảng phụ về các nội dung tiến hànhHọc sinh: Đọc trước bài ở nhà, CHUẨN BỊ theo nhóm như đã phân công.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

8A 8B 8CII. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các loại mô đã học? Mô liên kết có những đặc điểm gì? TB biểu bì, TB cơ có những đặc điểm gì?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ. GV: Để kiểm chứng những điều đã học chúng ta sẽ cùng quan sát và nghiên cứu cấu tạo của tế bào và mô.2/ Triển khai bài.Năm học 2008 - 2009 Page 15

Tiết 5

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCGV gọi 1 HS đọc phần I. MỤC TIÊU của bài học. GV nhấn mạnh việc quan sát, so sánh các loại môGV giới thiệu các dụng cụ và mẫu vật cần thiết để làm bài thực hành.

GV yêu cầu HS quan sát các bước làm tiêu bản trên bảng phụ.HS theo dõi, ghi nhớ thông tin. 1 HS nhắc lại các thao tác.GV gọi một HS lên làm mẫu các thao tác. Phân công các nhóm tiến hành làm.

GV kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm nào còn yếu.

GV yêu cầu các nhóm kiểm tra KHV.HS quan sát, điều chỉnh kính để nhìn rõ.GV cần kiểm tra các nhóm đã làm được. Cho HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và vẽ lại các đặc điểm đã quan sát được GV yêu cầu HS quan sát mô và vẽ hình.HS vừa quan sát, vừa vẽ hìnhYêu cầu biết được hình dạng, cấu tạo của mỗi loại môGV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có)GV cho HS kết luận những gì đã quan sát được.GV nhận xét giờ học: khen, phạt các

I. MỤC TIÊU:SGK

II. CHUẨN BỊ:SGKIII. Nội dung và cách tiến hành1. Cách làm tiêu bản mô cơ vân và quan sát- Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ, dùng ngón trỏ và ngón cái ấn hai bên mép rạch.- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý (0,65 % NaCl)- Đậy lamen, nhỏ axit acetic, CHUẨN BỊ quan sát.2. Quan sát tế bàoThấy được các bộ phận chính: Màng, chất tế bào, nhân, vân ngang,...

3. Quan sát tiêu bản các loại mô khác- Mô biểu bì- Mô sụn- Mô xương- Mô cơ

IV. Nhận xét - đánh giá1. Nhận xét giờ học:

Năm học 2008 - 2009 Page 16

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

nhómĐánh giá:Khi làm tiêu bản TB cơ vân các em gặp những khó khăn gì?Cho nhóm làm tốt nhất nêu nguyên nhân thành công, nhóm làm chưa tốt nêu lí do vì sao thất bại.GV hướng dẫn HS viết bài thu hoạch.Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thực hành.

2. Đánh giá:3. Viết bài thu hoạch

IIV. Củng cố:- Một số nội dung thực hành chính.

V. Dặn dò:- Hoàn thành bản tường trình.- Đọc bài 6: Phản xạ

Năm học 2008 - 2009 Page 17

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 08/ 9/ 2008

Bài 6: PHẢN XẠ

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.- Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần

kinh trong cung phản xạ.2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.

3. Thái độ:- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 6.1 - 6.3 SGK.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

8A 8B 8CII.Kiểm tra bài cũ: Thu báo cáo thực hành. Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Khi tay chúng ta chạm phải vật nóng thì có cảm giác gì? Phản ứng của ta như thế nào? Phản ứng như vậy gọi là phản xạ. Vậy phản xạ diễn ra nhờ cơ chế nào và có ý nghĩa như thế nào trong đời sống của chúng ta?2/ Triển khai bài.

Năm học 2008 - 2009 Page 18

Tiết 6

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, H6.1 và trả lời câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo của một nơron điển hình?HS trả lời, GV cho lớp trao đổi hoàn thiện kiến thức.GV lưu ý cho HS: các bao miêlin tạo nên các eo ranvier chứ không phải nối liền.GV: Nơron có chức năng gì?Em có nhận xét gì về hướng của đường dẫn truyền của xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động?HS quan sát H.6.2, nhận xét. HS khác bổ sung, hoàn thiện kiến thức.GV kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thành.HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng về các loại nơron, xác định vị trí và chức năng của mỗi loại nơron.Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.GV chốt bằng bảng phụ

Hoạt động 2:GV lấy một số ví dụ về phản xạ, phân tích.+ Phản xạ là gì? Lấy thêm một vài ví dụ để làm rõ khái niệm?HS nghiên cứu thêm thông tin SGK

1. Cấu tạo và chức năng của nơrona. Cấu tạo của nơronNơron gồm:+ Thân chứa nhân, xung quanh là các tua ngắn gọi là sợi nhánh.+ Tua dài gọi là sợi trục có bao miêlin+ Xináp là nơi tiếp xúc giữa các nơron hoặc giữa nơron với cơ quan.b. Chức năng của nơron- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh.- Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.c. Các loại nơron:+ Nơron hướng tâm (Nơron cảm giác): Thân nằm ngoài TWTK, truyền xung thần kinh từ cơ quan cảm ứng về TWTK.+ Nơron trung gian (Nơron liên lạc): Nằm trong TWTK, liên hệ giữa các nơron.+ Nơron li tâm (Nơron vận động): Thân nằm trong TWTK, truyền xung thần kinh đến cơ quan phản ứng.2. Cung phản xạ.a. Phản xạ:

- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự

Năm học 2008 - 2009 Page 19

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

(trang 21) thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn thiện.GV nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS tự rút ra kết luận. GV nhấn mạnh: mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Kích thích có thể từ môi trường ngoài hoặc trong cơ thể.GV chiếu H.6.2, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:+ Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ?+ Các thành phần của môt cung phản xạ?+ Cung phản xạ là gì?+ Cung phản xạ có vai trò gì?HS hoạt động, trả lời các câu hỏi. Yêu cầu trả lời được: Có 3 loại nơron, 5 thành phần, đường dẫn truyền xung thần kinh,...GV đánh giá, bổ sung hoàn thiện kiến thức.Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, rụt tay lại.GV lấy ví dụ về vòng phản xạ trong thực tế. + Thế nào là vòng phản xạ?+ Vòng phản xạ có ý nghĩa gì đối với cơ thể?HS trả lời. GV chiếu H.6.3 phân tích vòng phản xạ để HS tự hoàn thiện kiến thức.

điều khiển của hệ thần kinh.

b. Cung phản xạ:- Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh nhằm thực hiện một phản xạ.- Cung phản xạ gồm 5 thành phần:+ Cơ quan thụ cảm.+ Nơron hướng tâm.+ TWTK (Nơron trung gian).+ Nơron li tâm.+ Cơ quan phản ứng.

c. Vòng phản xạ:- Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ luồng thông tin ngược báo về TWTK- Nhờ vòng phản xạ mà phản xạ được thực hiện chính xác hơn.

Năm học 2008 - 2009 Page 20

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV yêu cầu 1 - 2 HS trình bày lại trên sơ đồ.Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung Kết luận chung: SGKIV. Củng cố:

- Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích bằng sơ đồ cung phản xạ.V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc mục: "Em có biết?"- Ôn tập về bộ xương của thỏ.

Năm học 2008 - 2009 Page 21

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 13/ 9/ 2008

Chương II: Vận độngBài 7: BỘ XƯƠNG

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được các xương chính ngay trên cơ thể mình.

- Phân biệt được các loại xương, khớp.2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá.

3. Thái độ:- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.- Có ý thức bảo vệ bộ xương.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 7.1 - 7.4 SGK.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, ôn tập lại kiến thức về bộ xương của thỏ.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

8A 8B 8CII. Kiểm tra bài cũ: Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích các thành phần của cung phản xạ?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

GV giới thiệu chương với các ý chính: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ - xương. Nhiệm vụ của chương này là tìm hiểu cấu tạo và chức năng của xương và cơ thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.2/ Triển khai bài.Năm học 2008 - 2009 Page 22

Tiết 7

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV: Mô tả lại cấu tạo bộ xương của thỏ?HS trả lời, GV cho lớp trao đổi chính xác kiến thức.+ Bộ xương có vai trò gì?HS: Nghiên cứu thông tin SGK + quan sát H.7.1 trả lời câu hỏi.HS khác bổ sung.GV: Sọ và cột sống là trục của cơ thể.GV: Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm của mỗi phần?HS: Nghiên cứu thông tin SGK + quan sát H.7.1 - 3 trả lời câu hỏi.Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.GV kiểm tra bằng cách gọi HS đứng lên xác định trên cơ thể mình.

GV cho HS quan sát đốt sống điển hình. Đặc biệt là cấu tạo ống chứa tuỷ.Bộ xương thích nghi với dáng đứng thẳng như thế nào? Xương tay, xương chân có đặc điểm gì? ý nghĩa?Có mấy loại xương?

Hoạt động 2:Dựa vào đâu để phân biệt các loại xương?Xác định các loại xương đó trên cơ thể?Hs theo dõi thông tin SGK, trả lời, HS khác bổ sung.GV nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS tự

1. Các thành phần chính của bộ xươnga. Vai trò của bộ xương:+ Tạo bộ khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định.+ Làm chổ bám cho cơ giúp vận động cơ thể.+ Tạo thành các khoang bảo vệ các nội quan

b. Thành phần của bộ xương:Bộ xương gồm:- Xương đầu: + Xương sọ phát triển.+ Xương mặt có lồi cằm.- Xương thân: + Xương cột số gồm nhiều đốt sống khớp lại có 4 chổ cong.+ Xương lồng ngực gồm xương sườn và xương ức.- Xương chi:+ Đai xương: đai vai và đai hông.+ Các xương chi: Xương cánh, ống, bàn, ngón tay; xương đùi, ống, bàn, ngón chân.2. Phân biệt các loại xương- Dựa vào cấu tạo hình dạng chia làm 3 loại xương:+ Xương dài: Hình ống.+ Xương ngắn: Ngắn, nhỏ.+ Xương dẹt: Hình bản, dẹp, mỏng

Năm học 2008 - 2009 Page 23

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

rút ra kết luận.Hoạt động 3

Thế nào là khớp xương?Mô tả một khớp động dựa vào khớp đầu gối?Khả năng cử động của các loại khớp như thế nào?HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát H.7.4 trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.GV bổ sung, kết luận:

GV: Trong cơ thể người loại khớp nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa gì?HS trả lời được khớp động và khớp bán động giúp cơ thể vận động và lao động một cách linh hoạt.Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

3. Các khớp xương:- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.- Các loại khơp:+ Khớp động: Cử động dễ dàng, hai đầu xương có sụn. Giữa là dịch khớp. Ngoài là dây chằng.+ Khớp bán động: Giữa hai đầu xương có đĩa sụn để hạn chế cử động.+ Khớp không động: Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa nên không cử động được.

Kết luận chung: SGKIIV. Củng cố:

- Xác định các xương ở mỗi thành phần của bộ xương.- Xác định các loại khớp xương

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc mục: "Em có biết?"- chuẩn bị 2 xương đùi ếch.

Năm học 2008 - 2009 Page 24

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 15/ 9/ 2008

Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Biết được cấu tạo chung của 1 xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên và khả năng chịu lực của xương

- Xác định được các thành phần hoá học của xương trên cơ sở đó trình bày được các tính chất của xương.2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, lắp đặt và tiến hành thí nghiệm.

3. Thái độ:- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.- Có ý thức bảo vệ bộ xương, liên hệ với thức ăn phù hợp với lứa tuổi.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 8.1 - 8 SGK, dụng cụ thí nghiệm đủ cho các nhómHọc sinh: Đọc trước bài ở nhà, chuẩn bị 2 xương đùi ếch/nhóm.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

8A 8B 8CII. Kiểm tra bài cũ: Bộ xương người gồm mấy phần? Có những loại xương nào?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Chúng ta đã biết có 3 loại xương. Vậy chúng có cấu tạo và tính chất như thế nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Năm học 2008 - 2009 Page 25

Tiết 8

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 1:GV đưa câu hỏi:Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên quan gì đến cấu tạo của xương không?HS có thể trả lời theo cảm tính.GV: Vậy xương dài có cấu tạo như thế nào?HS nghiên cứu SGK + H.8.1, tham khảo bảng 8.1 trả lời câu hỏi.GV hoàn chỉnh.- Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì?- Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?

Hãy kể tên các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người?Xương ngắn và xương dẹt có chức năng gì?HS trả lời:GV liên hệ thực tế: Với cấu tạo hình trụ, phần đầu có các nan xương xếp hình vòng cung các em có liên tưởng đến kiến trúc nào trong đời sống?ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng để tiết kiệm nguyên liệu nhưng lại tạo kết cấu bền vững.Chúng ta lớn lên được là nhờ xương dài ra và to lên. Vậy xương dài ra và lớn lên như thế nào?

Hoạt động 2:

1. Cấu tạo của xươnga. Cấu tạo và chức năng của xương dài

- Cấu tạo: Hình ống gồm thân xương và 2 đầu xương.+ Thân xương gồm: Màng xương, mô xương cứng và khoang xương.+ Đầu xương gồm: Sụn bọc đầu xương và mô xương xốp.Chức năng: Xem bảng 8.1 SGK (Trang 29)b. Cấu tạo và chức năng của xương ngắn và xương dẹt:- Cấu tạo: Ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương xốp.- Chức năng: Chứa tuỷ đỏ.

2. Sự lớn lên và dài ra của xương:

Năm học 2008 - 2009 Page 26

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Xương dài ra và lớn lên do đâu?HS nghiên cứu thông tin + quan sát H. 8.4 - 5 SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sungGV nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS tự rút ra kết luận.

Hoạt động 3GV cho các nhóm biểu diễn thí nghiệm. Các HS trong nhóm theo dõi kết quả.GV đưa câu hỏi:+ Phần nào của xương cháy có mùi khét?Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là khí gì?Tại sao sau khi ngâm xương có thể kéo dài hoặc thắt nút?HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát thí nghiệm trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.GV bổ sung, kết luận:GV giải thích về tỷ lệ giữa chất vô cơ và cốt giao trong xương thay đổi tuỳ theo độ tuổi.

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

- Xương dài ra do sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng ở hai đầu xương.- Xương to thêm nhờ sự phân chia các tế bào của màng xương.3. Thành phần hoá học và tính chất của xương

Kết luận: Thành phần hoá học của xương:+ Chất vô cơ: các muối Canxi tạo nên tính chất rắn chắc cho xương.+ Chất hữu cơ: Cốt giao tạo nên tính chất đàn hồi cho xương.Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:

Năm học 2008 - 2009 Page 27

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

- Vì sao xương trẻ em khi bị gãy thì dễ lành, còn xương người già dễ gãy nhưng khó lành?V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc bài "Cấu tạo và tính chất của cơ".

Năm học 2008 - 2009 Page 28

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 21/ 9/ 2008

Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Biết được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của

sự co cơ.2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.

3. Thái độ:- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.- Có ý thức bảo vệ hệ cơ.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình SGK.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

8A 8B 8CII. Kiểm tra bài cũ: 1/ Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài?

2/ Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương? III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

GV giới thiệu các nhóm cơ trên tranh vẽ. Vì sao cơ được gọi là cơ xương? Vì sao cơ còn được gọi là cơ vân?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: 1. Cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ

Năm học 2008 - 2009 Page 29

Tiết 9

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV đưa câu hỏi:+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?HS nghiên cứu SGK + H.9.1, trao đổi nhóm, hoàn thiện câu trả lời.Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV hoàn chỉnh:

GV dựa vào tranh sơ đồ SGK về một đơn vị cấu trúc của tế bào cơ để giảng giải và nhấn mạnh vân ngang có được từ đơn vị cấu trúc và có đĩa sáng và đĩa tối.

Hoạt động 2:GV biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và cho biết kết quả thí nghiệm SGK, trả lời câu hỏi lệnh SGK.HS suy nghĩ, trả lời, HS khác bổ sung. GV kết luận vấn đề:

GV: + Vì sao cơ co được?+ Tại sao khi cơ co, bắp cơ ngắn lại?HS vận dụng cấu tạo của sợi cơ để giải thích đó là do tơ cơ mảnh xuyên sâu

a. Cấu tạo của bắp cơ:

+ Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to. Trong có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ.b. Cấu tạo của tế bào cơ: Nhiều tơ cơ gồm hai loại:- Tơ cơ mảnh: Trơn, tạo thành vân sáng.- Tơ cơ dày: Có các mấu lồi sinh chất tạo thành vân tối.- Tơ cơ dày và ttơ cơ mảnh xếp xen kẻ nhau theo chiều dọc tạo thành các vân ngang.- Đơn vị cấu trúc là giới hạn giữa tơ cơ mảnh và tơ cơ dày (Đĩa tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng hai đầu).2. Sự lớn lên và dài ra của xương:

- Tính chất của cơ là sự co và dãn cơ.- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha:+ Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp.+ Pha co: 4/10 thời gian nhịp (Co ngắn lại và sinh công).+ Pha dãn: 1/2 thời gian nhịp, trở lại

Năm học 2008 - 2009 Page 30

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

vào vùng phân bố của tơ cơ dày.GV mở rộng thêm:Tại sao người bị liệt thì cơ không co được?Khi chân bị "chuột rút" thì đó có phải là hiện tượng co cơ không?

Hoạt động 3GV hỏi:Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào?GV có thể gợi ý: + Sự co cơ có tác dụng gì?+ Phân tích sự phối hợp hoạt động co dãn của cơ hai đầu (Cơ gấp) và cơ 3 đầu (Cơ duỗi) ở cánh tay?HS nghiên cứu thông tin SGK, nội dung phần 2 quan sát hình 9.4 trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.GV bổ sung, kết luận:

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

trạng thái ban đầu (Cơ phục hồi)

- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh.

3 Ý nghĩa của hoạt động co cơ

Kết luận: - Cơ co giúp xương cử động, cơ thể vận động và lao động.- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ.Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:- Theo nội dung bài học

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Ôn lại kiến thức về lực, công trong môn vật lý.

Năm học 2008 - 2009 Page 31

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 23/ 9/ 2008

Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Chứng minh được cơ sinh ra công, công cơ được dùng vào lao động và di chuyển.

- Trình bày được nguyên nhân và cách khắc phục hiện tượng mỏi cơ.2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.

3. Thái độ:- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ rèn luyện hệ cơ.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình SGK, máy ghi công cơ, các quả cân.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ:

Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Hoạt động co cơ có ý nghĩa gì? Làm gì để tăng hiệu quả của sự co cơ?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập lệnh 1. Công cơ

Năm học 2008 - 2009 Page 32

Tiết 10

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

SGK.HS độc lập nghiên cứu SGK hoàn thành bài tập.GV: Từ bài tập trên em có nhận xét gì về mối liên quan giữa cơ - lực và co cơ?HS trả lời.GV đưa thêm một số câu hỏi khác:+ Thế nào là công của cơ?+ Làm thế nào để phân tích công của cơ?+ Cơ co phụ thuộc vào những yếu tố nào?HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm, hoàn thiện câu trả lời.Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV hoàn chỉnh:

Hoạt động 2:GV: Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? Nếu có thì có hiện tượng như thế nào?HS liên hệ thực tế bản thân để trả lời.GV bổ sung, cho HS tiến hành thí nghiệm xác định công của cơ (SGK), hoàn thành bảng 10.GV: + Từ bảng 10 hãy cho biết với khối lượng của vật như thế nào thì công của cơ đạt cao nhất?+ Khi ngón tay trỏ kéo - thả quả cân nhiều lần thì biên độ co trong quá trình thí nghiệm kéo dài sẽ như thế nào?

- Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển, như vậy cơ đã sinh ra công.- Công của cơ phụ thuộc vào:+ Trạng thái thần kinh.+ Nhịp độ lao động.+ Khối lượng của vật.- Cách xác định công của cơ:A = F . S Trong đó: A: Công [J]F: Lực [N]S: Quảng đường vật di chuyển [m]2. Sự mỏi cơ

Năm học 2008 - 2009 Page 33

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Mỏi cơ là gì?

+ Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ?HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời, HS khác bổ sung. GV bổ sung.GV: Vậy mỏi cơ có ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ và lao động?

Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập có hiệu quả?Khi bị mỏi cơ cần làm gì?HS thảo luận, trả lời.

Hoạt động 3GV hỏi:+ Những hoạt động nào được xem là sự luyện tập?HS dựa vào kết quả hoạt động 1 trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.+ Luyện tập thường xuyên có tác dụng gì?+ Nêu một số biện pháp tập luyện để có kết quả tốt?Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.GV bổ sung, đưa về những cơ sở khoa học cụ thể.GV cho HS liên hệ với thực tế bản thân: Em đã lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện nào chưa? Hiệu quả như thế nào?

- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu thì biên độ co cơ giảm dần hoặc ngừng hẳn.a. Nguyên nhân của sự mỏi cơ

- Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu.- Năng lượng cung cấp ít.- Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ và đầu độc gây hiện tượng mỏi cơ.b. Biện pháp chống mỏi cơ- Hít thở sâu.- Xoa bóp cơ, uống nước đường.- Cần có thời gian lao động và nghỉ ngơi hợp lý.3. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ

- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức để tăng thể tích cơ và tăng lực co cơ

Năm học 2008 - 2009 Page 34

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

Kết luận chung: SGKIIV. Củng cố:

- Theo nội dung bài họcV. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc mục "Em có biết?"- Kẻ bảng 11 trang 38 vào vở.

Năm học 2008 - 2009 Page 35

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 30/ 9/ 2008

Bài 11: TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG - VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Chứng minh được sự tiến hoá về hệ vận động của người so với động vật.- Vận dụng sự hiểu biết vào giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.

3. Thái độ:- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ rèn luyện hệ vận động để có thân hình cân đối.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình SGK, phiếu học tập.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ:

1. Hãy tính công cơ khi xách túi gạo 5 kg lên 10 m?2. Giải thích tại sao khi đá bóng, bơi lội thường dễ bị chuột rút?

III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Con người có nguồn gốc từ động vật. Trong quá trình tiến hoá của con người, cơ thể người đã có nhiều biến đổi. Trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. 2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: 1. Sự tiến hoá bộ xương người so với

Năm học 2008 - 2009 Page 36

Tiết 11

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập ở bảng 1 trang 36 SGK.HS quan sát các hình 11.1 - 3. Cá nhân HS hoàn thành bài tập của mình.Đặc điểm nào của bộ xương thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng hai chân và lao động?Các nhóm lên bảng chữa bài. Nhóm khác nhận xét, bổ sungGV chữa bài (Bảng phần phụ lục)

Hoạt động 2:GV: Sự tiến hoá hệ cơ người so với hệ cơ thú thể hiện như thế nào?HS quan sát hình và nghiên cứu nội dung, thảo luận nhóm trả lời câu hỏiHS khác bổ sung. GV nhận xét và hướng dẫn HS nhận biết từng nhóm cơ.

GV mở rộng thêm: Trong quá trình tiến hoá do ăn thức ăn chín, sử dụng cá công cụ ngày càng tinh xảo, phải đi xa để tìm kiếm thức ăn nên hệ cơ xương ở người đã tiến hoá đến mức hoàn thiện phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp, kết hợp với tiếng nới và tư duy, con người đã khác xa động vật.

Hoạt động 3GV yêu cầu HS quan sát H.11.5 hoàn

bộ xương thú

- Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.2. Sự tiến hoá hệ cơ người so với hệ cơ thú

- Cơ nét mặt biểu thị các trạng thái tình cảm khác nhau.- Cơ vận động lưỡi phát triển.- Cơ tay phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ như: Cơ gấp, duỗi tay, co duỗi ngón tay, cơ lật bàn tay, ... Giúp tay cử động linh hoạt.- Cơ chân lớn, khoẻ mạnh.- Cơ gấp ngữa thân.

3. Thường xuyên luyện tập để rèn

Năm học 2008 - 2009 Page 37

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

thành bài tập lệnh SGK, HS nghiên cứu thông tin, trao đổi theo cặp hoàn thành lệnh. HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung.+ Em thử xem mình có bị vẹo cột sống không? Vì sao?+ ở trường học thì đây là một bệnh thường xảy ra do ý thức giữ gìn của HS còn chưa cao. Riêng em, cần làm gì để tránh bệnh này?Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

luyện cơ- Để có xương chắc khoẻ và hệ cơ phát triển cân đối cần:+ Chế độ dinh dưỡng hợp lí.+ Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.+ Rèn luyện thân thể.- Để chống vẹo cột sống cần: + Mang vác đều ở hai vai.+ Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn.

Kết luận chung: SGKIIV. Củng cố:

- Hướng dẫn HS làm bài tập trắc nghiệm như SGK.V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.- CHUẨN BỊ bài thực hành: 2 nẹp, vải mềm, băng gạc/1 nhóm

VI. Phụ lục:Các phần so sánh Người Thú

- Tỉ lệ sọ não/mặt- Lồi cằm ở x.mặt- Cột sống- Lồng ngực

- Xương chậu- Xương đùi- Xương bàn chân

- Xương gót

- Lớn- Phát triển- Cong ở 4 chổ- Mở rộng sang hai bên

- Nở rộng- Phát triển, khoẻ- Xương ngón ngắn, x.bàn hình vòm- Lớn, phát triển về phía sau

- Nhỏ- Không có- Cong hình cung- Phát triển theo hướng lưng bụng- Hẹp- Bình thường- Xương ngón dài, bàn chân phẳng- Nhỏ

Năm học 2008 - 2009 Page 38

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 05/ 10/ 2008

Bài 12: THỰC HÀNHTẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Biết được các thao tác cơ bản để xử lý khi gặp tình huống người gãy xương.- Vận dụng sự hiểu biết vào giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật.

2. Kỹ năng:- Thành thạo trong thao tác băng bó và cố định xương bị gãy.- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.

3. Thái độ:- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế.- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ rèn luyện hệ vận động.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYThực hành.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Dụng cụ thực hành.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, vải sạch, bông băng, nẹp.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ:

Làm thế nào để có một hệ vận động khoẻ mạnh, cơ thể phát triển cân đối?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Để có một cơ thể phát triển cân đối, hệ vận động khoẻ mạnh, không chỉ cần có những biện pháp trên mà còn phải biết cách xử lý đúng trong trường hợp sai khớp hay gãy xương. Trong những tình huống như vậy em phải thực hiện những thao tác gì? Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay.

Năm học 2008 - 2009 Page 39

Tiết 12

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

2/ Triển khai bài.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm, nêu yêu cầu của bài thực hành

Hoạt động 1:GV Những nguyên nhân nào có thể dẫn đến gãy xương?HS trao đổi, thống nhất câu trả lời. Yêu cầu phân biệt được các trường hợp gãy xương.GV: Khi bị gãy xương chúng ta cần phải làm gì?HS dựa vào vốn hiểu biết của mình tự hoàn thiện câu trả lời. GV chỉnh lại cho đầy đủ và chính xác.

Hoạt động 2:GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin và hình SGK, chia nhóm, hướng dẫn HS hoàn thành bài tập thực hành.

Các nhóm tiến hành thực hành theo hướng dẫn của GV.GV theo dõi các nhóm, có kế hoạch giúp đỡ các nhóm yếu.

1. Nguyên nhân gãy xương

- Có nhiều nguyên nhân dẫn đến gãy xương:- Khi bị gãy xương cần phải sơ cứu ngay tại chổ, không được nắn bóp bừa bãi.

2. Tập sơ cứu và băng bó

* Sơ cứu:- Đặt 2 nẹp gỗ vào 2 bên xương bị gãy.- Lót vải mềm gấp dày vào các chổ đầu xương.- Buộc định vị 2 chổ đầu nẹp và 2 bên chổ xương gãy.* Băng bó cố định:- Với xương tay: Dùng băng quấn chặt từ trong ra cổ tay làm dây đeo vào cổ.- Với xương chân: Băng từ cổ chân vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân buộc cố định ở phần thân.

Năm học 2008 - 2009 Page 40

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV hỏi: Em cần làm gì khi tham gia giao thông, lao động, học tập, vui chơi tránh cho mình và người khác khỏi bị gãy xương?HS trả lời: Yêu cầu phải nêu được:+ Đảm bảo an toàn giao thông.+ Tránh đùa nghịch, đá bóng trên đường,...+ Tránh dẫm lên tay, chân của các bạn khácGV hướng dẫn HS viết bản tường trình: Viết báo cáo tường trình cách sơ cứu và băng bó xương khi gặp người bị gãy xương cẳng tay?IIV. Củng cố:

- GV đánh giá giờ thực hành.- Cho điểm các nhóm chuẩn bị tốt, thực hành đúng, đẹp.- Nhắc nhở các nhóm, cá nhân HS chưa thực hiện được phải thực hiện lại ở

nhà cho thành thạo.V. Dặn dò:

- Hoàn thành bản tường trình- Đọc bài 13: "Máu và môi trường trong cơ thể"

Năm học 2008 - 2009 Page 41

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 07/ 10/ 2008

Chương III: TUẦN HOÀNBÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Biết được các thành phần của máu.- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.- Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết.- Nêu được vai trò của môi trường trong cơ thể.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.

3. Thái độ:- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình SGK, thí nghiệm.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Thu bài tường trình thực hành.III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào? Theo em máu chảy từ đâu? Máu có đăc điểm gì? Vai trò như thế nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Năm học 2008 - 2009 Page 42

Tiết 13

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 1:+ Máu gồm những thành phần nào?HS quan sát mẫu máu động vật, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.GV cho HS quan sát thí nghiệm dùng chất chống đông máu thu được kết quả tương tự.GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập mục lệnh SGK. HS hoàn thành bài tập, tự rút ra về thành phần cấu tạo của máu.

Hoạt động 2:GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK (43).HS: Cá nhân nghiên cứu nội dung, theo dõi bảng 13, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.Nhóm khác bổ sung. GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận

Hoạt động 3GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:+ Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không?+ Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với mối trường ngoài phải gián tiếp thông qua những yếu tố nào?HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung. Lớp trao đổi

1. Máua. Thành phần cấu tạo của máu

- Máu gồm:+ Huyết tương: Lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% thể tích máu.+ Các tế bào máu: Đặc, đỏ thẩm, gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

2. Chức năng của huyết tương và hồng cầu

- Huyết tương có các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể, chất thải, ... tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.- Hồng cầu có tế bào có khả năng kết hợp lỏng lẽo với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim, tới các tế bào và ngược lại.3. Môi trường trong cơ thể

Năm học 2008 - 2009 Page 43

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

hoàn thiện câu trả lời.

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

- Môi trường trong gồm máu, nước mô, bạch huyết (Bạch huyết chảy trong mạch bạch huyết, nước mô chảy xen giữa các tế bào)- Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài.Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK.

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu về chương trình "quốc gia tiêm chủng mở rộng"

Năm học 2008 - 2009 Page 44

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 12/ 10/ 2008

Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCHA/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Biết được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.- Trình bày được khái niệm miễn dịch.- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.- Tiêm phòng và vận động mọi người cùng tham gia tiêm phòng đầy đủ.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình SGK, tư liệu về miễn dịch.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ:

Thành phần của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ: Vậy còn bạch cầu thì có chức năng gì?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:

1. Hoạt động chủ yếu của bạch cầu

Năm học 2008 - 2009 Page 45

Tiết 14

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì?+ Kháng nguyên và kháng thể tương tác với nhau theo cơ chế nào?GV yêu cầu tiếp:+ Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp phải những hoạt động bảo vệ nào của bạch cầu? HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.GV gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Yêu cầu HS rút ra kết luận.

GV liên hệ với thực tế căn bệnh thế kỷ AIDS.

Hoạt động 2:GV lấy ví dụ:Chúng ta thường sống trong môi trường luôn có các tác nhân gây nhiễm nhưng tại sao có một số người mắc bệnh này còn một số người khác lại không mắc phải bệnh đó? Ta nói: Những người không mắc bệnh nào thì miễn dịch với bệnh đó.+ Vậy, miễn dịch là gì?+ Có những loại miễn dịch nào?+ Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó là gì?HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể.- Kháng thể là phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại kháng nguyên.- Kháng thể và kháng nguyên hoạt động theo cơ chế "Chìa khoá - ổ khoá".- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách hình thành 3 hàng rào phòng thủ:+ Sự thực bào: BC trung tính và đại thực bào hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá.+ Lim phô B: Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.+ Lim phô T: Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết protein đặc hiệu phá huỷ màng tế bào nhiễm.2. Miễn dịch

Năm học 2008 - 2009 Page 46

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Nhóm khác bổ sung. GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

- Miễn dịch là khả năng không mắc một hay một số bệnh nào đó dù sống trong môi trường có mầm bệnh.- Có hai loại miễn dịch:+ Miễn dịch tự nhiên (Bẩm sinh hoặc tập nhiễm): Khả năng tự chống bệnh của cơ thể.+ Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch bằng vắc xin.Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:- So sánh miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc mục: "Em có biết?"- Tìm hiểu về cho máu và truyền máu.

Năm học 2008 - 2009 Page 47

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 14/ 10/2008

Bài 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁUA/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được cơ chế và vai trò của hiện tượng đông máu trong việc bảo vệ cơ thể.

- Trình bày được nguyên tắc trruyền máu và cơ sở khoa học của nó.- Phân biệt được hiện tượng đông máu và ngưng kết máu.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.- Biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ những người xung quanh.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình SGK trang 48 - 49, sơ đồ câm trang 49 SGK.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ phiếu học tậpD/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào bạch cầu? Kháng thể và kháng nguyên hoạt động theo cơ chế nào?

III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ: Trong các bài 13 và 14 chúng ta đã biết được chức năng của hồng cầu và bạch cầu vậy còn tiểu cầu thì có chức năng gì?2/ Triển khai bài.Năm học 2008 - 2009 Page 48

Tiết 15

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:GV chiếu sơ đồ quá trình đông máu, phân tích sơ đồ.GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi lệnh SGK trang 48.HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.GV gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Yêu cầu HS rút ra kết luận.

Hoạt động 2:Vấn đề 1:

GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thí nghiệm SGK của Karl Lansteiner và cho biết:+ Trong hồng cầu của người có

1. Đông máu

- Hiện tượng: Khi bị thương, đứt mạch máu, máu chảy ra một lúc rồi ngừng nhờ một khối máu đông bịt miệng vết thương.- Cơ chế: TB máu Tcầu vỡ EnzimMáulỏng Huyết Chất sinh ion Ca Tơ máu tương tơ máuTơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành cục máu đông bịt kín vết thương.- Khái niệm: Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông hàn kín vết thương.- Vai trò: Giúp cơ thể tự bảo vệ, chống mất máu khi bị thương.2. Các nguyên tắc truyền máua. Các nhóm máu ở người

- Có 4 nhóm máu: O, A, B, AB- Nhóm máu A: có kháng nguyên A và

Năm học 2008 - 2009 Page 49

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

những loại kháng nguyên nào?+ Trong huyết tương có những loại kháng thể nào?+ Loại kháng thể nào khi gặp kháng nguyên nào thì gây phản ứng kết dính.HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.Nhóm khác bổ sung. GV treo sơ đồ thí nghiệm của K. Lansteiner phân tích sơ đồ, yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành bài tập lệnh trang 49 SGKGV hỏi: Nhóm máu O, AB cho và nhận được những nhóm máu nào? Gọi tên cho hai nhóm máu này?

Vấn đề 2GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập lệnh trang 49 -50 SGK.HS tự vận dụng kiến thức ở vấn đề 1 và kiến thức thực tế để giải quyết bài tập.Vậy, khi truyền máu cần chú ý tuân thủ những nguyên tắc nào?Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

kháng thể β.- Nhóm máu B có kháng nguyên B và kháng thể α.- Nhóm máu AB có kháng nguyên A, B nhưng không có kháng thể.- Nhóm máu O không có kháng nguyên, có cả kháng thể α, β.- Sơ đồ mối quan hệ giữa cá nhóm máu: A A

O O AB AB

B B- Nhóm máu O: Nhóm máu chuyên cho.- Nhóm máu AB: Nhóm máu chuyên nhận.

b. Các nguyên tắc truyền máu

+ Lựa chọn nhóm máu phù hợp.+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu.Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:- So sánh hiện tượng đông máu và ngưng kết máu?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc mục: "Em có biết?"- Ôn lại kiến thức về hệ tuần hoàn ở lớp thú.

Năm học 2008 - 2009 Page 50

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 19/ 10/ 2008

Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Trình bày được cấu tạo hệ tuần hoàn máu và bạch huyết cũng như vai trò

của chúng.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình SGK

Học sinh: Đọc trước bài ở nhà

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

II.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày hiện tượng, cơ chế khái niệm, vai trò của hiện tượng đông máu?

Trong hiện tượng này yếu tố nào đóng vai trò chủ yếu?

III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề.

Năm học 2008 - 2009 Page 51

Tiết 16

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm hệ tuần hoàn ở lớp thú. Con người cũng

thuộc lớp thú nhưng tiến hoá hơn thú. Vậy, hệ tuần hoàn ở người có gì giống và

khác so với thú?

2/ Triển khai bài.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:

GV chiếu H.16.1 SGK: Hệ tuần hoàn

máu gồm những bộ phận nào?

GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc

thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời

câu hỏi.

HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm

thống nhất câu trả lời.

GV gọi đại diện nhóm trình bày, các

nhóm khác bổ sung.

GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận hoàn

thành lệnh trang 51 SGK.

Các nhóm thảo luận, trình bày. GV

thống nhất ý kiến của các nhóm và rút

ra kết luận

1. Tuần hoàn máu

- Hệ tuần hoàn máu gồm tim, động

mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Chia

làm hai vòng tuần hoàn.

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ TNP đổ

xuống TTP rồi theo ĐMP đến phổi, tại

đây diễn ra quá trình trao đổi khí với

môi trường và trở về TNT theo TMP.

- Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu đi nuôi

cơ thể: Máu từ TNT đổ xuống TTT rồi

theo ĐMC đi khắp các tế bào trong cơ

thể nhờ hệ thống mạch nhánh và mao

mạch. Tại đây diễn ra quá trình trao đổi

chất với tế bào rồi trở về TNP theo

TMC.

Năm học 2008 - 2009 Page 52

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 2:

GV chiếu H.16.2 SGK, giới thiệu về hệ

bạch huyết.

+ Hệ BH bao gồm những thành phần

nào?

HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK

+ quan sát hình, thảo luận nhóm trả lời

câu hỏi.

Nhóm khác bổ sung. GV giảng thêm:

Hạch BH là bộ máy lọc: Khi cho máu

đi qua, hạch giữ lại các chất độc, vật lạ

vào cơ thể.

GV nêu câu hỏi:

+ Nêu đường đi của BH trong các phân

hệ?

+ Hệ BH có vai trò gì?

HS trả lời, HS khác bổ sung. GV chốt:

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

2. Lưu thông bạch huyết

- Phân hệ nhỏ: Thu BH ở nửa trên bên

phải cơ thể vào tĩnh mạch.

- Phân hệ lớn: Thu BH từ phần còn lại

của cơ thể.

- Vai trò: Cùng với hệ TH máu, HBH

thực hiện chu trình luân chuyển môi

trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ

cơ thể.

Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:

- Hệ tuần hoàn của người có gì khác so với thú?

V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.

- Đọc "Em có biết?"

- Kẻ bảng trang 54 vào vở bài tập.

Năm học 2008 - 2009 Page 53

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 28/ 10/ 2006

Bài 17: tim và mạch máu

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Trình bày được cấu tạo mạch máu.

- Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.

- Chỉ ra được nguyên nhân và cách phòng tránh các bệnh về tim mạch.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình SGK

Học sinh: Đọc trước bài ở nhà

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

II.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày cấu tạo hệ tuần hoàn máu?

III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề.

Mạch máu có cấu tạo như thế nào? Máu được vận chuyển trong mạch như thế

nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các chúng ta trả lời được các câu hỏi này.

2/ Triển khai bài.

Năm học 2008 - 2009 Page 54

Tiết 17

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Năm học 2008 - 2009 Page 55

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 1

GV chiếu H.17.1 SGK: Mô tả cấu tạo

ngoài của tim?

HS quan sát hình, thảo luận nhóm trả

lời câu hỏi.

GV tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành

bảng 17.1.

+ Hãy dự đoán xem ngăn tim nào dày

nhất và ngăn tim nào mỏng nhất?

+ Giữa các ngăn tim và trong mặch máu

có cấu tạo như thế nào để máu chỉ chảy

theo một chiều?

HS thảo luận nhóm, hoàn thiện cá câu

trả lời, cử đại diện trình bày. GV ghi lại

dự đoán của HS.

GV hướng dẫn HS tháo rời mô hình

tim, quan sát, so sánh với dự đoán của

mình và rút ra kết luận đúng.

GV chữa bảng 17.1. Yêu cầu HS trình

bày cấu tạo trong của tim?

Hoạt động 2:

GV chiếu H.17.2 SGK: Chỉ ra sự khác

nhau giữa các loại mạch máu? Vì sao

có sự khác nhau đó?

GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc

thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời

câu hỏi.

HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm

1. Cấu tạo của tim

a. Cấu tạo ngoài

- Màng tim bao bọc bên ngoài.

- Tâm thất lớn tạo thành đỉnh tim.

b. Cấu tạo trong

- Tim có 4 ngăn, thành tâm thất dày hơn

thành tâm nhĩ, nửa bên trái dày hơn nửa

bên phải.

- Giữa TN với TT và giữa TT với các

mạch máu có các van tim cho phép máu

chỉ chảy theo một chiều.

2. Cấu tạo của mạch máu

Năm học 2008 - 2009 Page 56

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

thống nhất câu trả lời.

GV gọi đại diện nhóm trình bày, các

nhóm khác bổ sung.

GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận trả lời

câu hỏi: Cấu tạo từng loại mạch phù

hợp như thế nào với chức năng của

chúng?

Các nhóm thảo luận, trình bày. GV

thống nhất ý kiến của các nhóm và rút

ra kết luận

Hoạt động 2:

GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả

lời câu hỏi:

+ Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên

tục và theo một chiều trong mạch được

tạo ra từ đâu?

+ Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà

máu vẫn vận chuyển được qua TM về

tim là nhờ tác động chủ yếu nào?

HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin

SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

Nhóm khác bổ sung. GV chốt:

+ Cấu tạo từng loại mạch máu có phù

hợp với chức năng của chúng hay

không?

- ĐM: gồm mô liên kết, cơ trơn và biểu

bì, thành dày, lòng trong hẹp.

- TM: cũng gồm các thành phần như

ĐM nhưng có thành mỏng và lòng

trong rộng.

- MM: chỉ gồm một lớp tế bào biểu bì

mỏng, lòng trong hẹp nhất, phân nhánh

nhiều.

2. Vận chuyển máu qua hệ mạch

a. Cấu tạo

- Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ

sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và

vận tốc máu.

- Huyết áp: là áp lực của máu lên thành

mạch (do TT co và dãn).

- ở ĐM, vận tốc máu lớn do sự co dãn

của thành mạch.

- ở TM máu vận chuyển nhờ:

+ Sự co bóp của các cơ quanh thành

mạch.

+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào.

+ Sức hút của TN khi dãn ra.

+ Van một chiều.

b. Chức năng

+ ĐM: Đẩy máu từ tim đi đến các cơ

quan, có vận tốc và áp lực lớn.

Năm học 2008 - 2009 Page 57

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Nhịp tim của các em lúc bình thường là

bao nhiêu lần/phút?

Hoạt động 3

GV chiếu H.17.3, yêu cầu HS quan sat

hoàn thành bài tập lệnh trang 55 - 56

SGK.

HS quan sát tranh, hoàn thành bài tập,

trình bày, HS khác bổ sung, tự rút ra kết

luận.

GV mở rộng: Một chu kỳ tim kéo dài

trong bao lâu? Hãy tính xem trong một

phút có bao nhiêu chu kỳ tim (Bao

nhiêu nhịp đập/phút)?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

- TM: Dẫn máu từ các cơ quan về tim,

có vận tốc và áp lực nhỏ.

- MM: Là nơi trao đổi chất với tế bào,

có vận tốc và áp lực nhỏ nhất.

3. Chu kỳ tim

Mỗi chu kỳ tim gồm 3 pha:

- Pha nhĩ co (0,1s): Máu từ TN đổ

xuống TT.

- Pha thất co (0,3s): Máu từ TT đổ vào

ĐM.

- Pha giãn chung (0,4s): Máu được hút

về TN.

Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:

- Mỗi cá nhân HS tự xác định thời gian một chu kỳ tim của bản thân?

V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.

- Đọc "Em có biết?"

- Ôn tập: Mô, phản xạ, cấu tạo, tính chất của xương và cơ, Sự tiến hoá của hệ

vận động.

Năm học 2008 - 2009 Page 58

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 02/ 11/ 2006

Kiểm tra giữa học kỳ i

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức của bản thân

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng làm bài.

3. Thái độ:

- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, độc lập suy nghĩ.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Kiểm tra, đánh giá.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm

Học sinh: Nội dung ôn tập

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

II.Kiểm tra bài cũ:

Không

III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề.

Để đánh giá lại quá trình học tập Kiểm tra 1 tiết.

2/ Triển khai bài.

A. Đề bài:

I. Trắc nghiệm khách quan: Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn

vào đầu câu đó.

Câu 1: Mô liên kết có cấu tạo như thế nào?

Năm học 2008 - 2009 Page 59

Tiết 18

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

a. Chủ yếu là các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau.

b. Các tế bào dài tạo thành bó.

c. Gồm tế bào và phi bào (Sợi đàn hồi, chất nền).

d. Gồm nhiều tế bào xếp sít nhau.

Câu 2: Đường dẫn truyền xung thần kinh qua cung phản xạ theo trật tự nào?

a.

b.

c.

d.

Câu 3: TB bạch cầu nào bảo vệ cơ thể bằng cách tiết kháng thể?

a. Bạch cầu mono b. Bạch cầu trung tính

c. Bạch cầu Lim pho B d. Bạch cầu lim pho T

Câu 4: Nhóm máu O là nhóm máu:

a. Có kháng nguyên A, Kháng thể õ. b. Có kháng nguyên B, kháng

thể ỏ

c. Có kháng nguyên A và B, không có KT d. Không có KN, có kháng thể

ỏ, õ

II. Điền từ thích hợp vào chổ (...) trong các câu sau đây:

...(1)... là những tế bào có nhiều nhân, hoạt động theo ý muốn. ...(2)... là

những tế bào có 1 nhân, hoạt động không theo ý muốn. Cơ tim có cấu tạo giống ...

(3)... nhưng hoạt động giống ...(4)...

III. Trắc nghiệm tự luận:

Câu 1: Trình bày đặc điểm tiến hoá của bộ xương người so với thú?

Câu 2: Trình bày hiện tượng, cơ chế, khái niệm, vai trò của hiện tượng động máu?

Phân biệt hiện tượng đông máu và ngưng kết máu?

Năm học 2008 - 2009 Page 60

Da Nơ ron li tâm

TƯTK Nơ ron hướng tâm

Da Nơ ron li tâm

TƯTKNơ ron hướng tâm Cơ

DaNơ ron li tâm

TƯTKNơ ron hướng tâm

DaNơ ron li tâm

TƯTK Nơ ron hướng tâm

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

B. Đáp án - thang điểm

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1: c

Câu 2: b

Câu 3: c

Câu 4: d

II. Điền từ vào chổ trống (2 điểm)

1, 3 - Cơ vân; 2, 4 - Cơ trơn

III. Trắc nghiệm tự luận (4 điểm)

Câu 1:

- Tỷ lệ sọ/mặt lớn.

- Lồi cằm ở xương mặt phát triển.

- Cột sống cong 4 chổ tạo thành hai chữ S nối tiếp nhau.

- Lồng ngực phát triển rộng ra hai bên.

- Xương chậu phát triển vững chắc.

- Xương đùi lớn.

- Xương bàn chân hình vòm.

- Xương gót phát triển dài ra phía sau.

(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

Câu 2:

a. Hiện tượng đông máu (1 điểm)

- Hiện tượng: Khi bị thương, lúc đầu máu chảy nhiều sau ít dần rồi ngừng

hẳn nhờ một khối máu đông bịt kín vết thương.

- Cơ chế: Khi bị thương, các tế bào tiểu cầu vỡ ra, giải phóng enzim. Enzim

tiểu cầu kết hợp với Ca2+ trong huyết thanh biến chất sinh tơ máu thành tơ máu.

Các tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành cục máu đông bịt

kín ngoài miệng vết thương.

Năm học 2008 - 2009 Page 61

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

- Khái niệm: Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông bịt kín vết

thương.

- Vai trò: Bảo vệ cơ thể chống mất máu.

b. Phân biệt hiện tượng đông máu và ngưng kết máu (1 điểm)Tiêu chí Hiện tượng đông máu Hiện tượng ngưng kết máu

Vị trí - Miệng vết thương. - Trong lòng mạch máu.

Nguyên

nhân

- Chất sinh tơ máu biến đổi thành

tơ máu ôm giữ các tế bào máu để

tạo thành khối máu đông.

- Do sự kết hợp giữa kháng thể ỏ, õ

trong huyết tương với kháng nguyên

A, B trong hồng cầu khi truyền máu.

Vai trò

(Hậu quả)

- Bảo vệ cơ thể chống mất máu. - Gây tắc mạch máu dẫn đến tử vong.

IIV. Củng cố:

- GV đánh giá thái độ làm bài của HS

V. Dặn dò:

- Ôn tập lại cấu tạo hệ tim mạch, đọc bài 18.

Năm học 2008 - 2009 Page 62

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 04/ 11/2006

Bài 18: vận chuyển máu trong hệ mạch

vệ sinh hệ tuần hoàn

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.

- Chỉ ra được nguyên nhân và cách phòng tránh các bệnh về tim mạch.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình SGK

Học sinh: Đọc trước bài ở nhà

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

II.Kiểm tra bài cũ:

Không

III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề.

Nhắc lại cấu tạo của mạch máu. Máu được vận chuyển trong mạch như thế

nào? Làm thế nào để bảo vệ hệ tim mạch luôn khoẻ mạnh?

Năm học 2008 - 2009 Page 63

Tiết 19

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

2/ Triển khai bài.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:

GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả

lời câu hỏi:

+ Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên

tục và theo một chiều trong mạch được

tạo ra từ đâu?

+ Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà

máu vẫn vận chuyển được qua TM về

tim là nhờ tác động chủ yếu nào?

HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin

SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

Nhóm khác bổ sung. GV chốt:

Hoạt động 3

GV nêu câu hỏi:

+ Có những bệnh tim mạch nào mà các

anh chị đã biết?

+ Những tác nhân nào đã gây ra các

bệnh đó?

+ Khi đá bóng, chạy nhảy, tim đập

nhanh và liên tục trong một thời gian

khá dài, nếu không được luyện tập dần

dần thì sẽ dẫn đến những hậu quả gì?

1. Vận chuyển máu qua hệ mạch

- Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ

sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và

vận tốc máu.

- Huyết áp: là áp lực của máu lên thành

mạch (do TT co và dãn).

- ở ĐM, vận tốc máu lớn do sự co dãn

của thành mạch.

- ở TM máu vận chuyển nhờ:

+ Sự co bóp của các cơ quanh thành

mạch.

+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào.

+ Sức hút của TN khi dãn ra.

+ Van một chiều.

3. Vệ sinh hệ tuần hoàn

- Các tác nhân gây bệnh:

+ Khuyết tật tim, phổi xơ.

+ Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.

+ Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều

Năm học 2008 - 2009 Page 64

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV lấy một vài ví dụ về tai nạn đột quỵ

trong Thể thao.

HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

mỡ động vật.

+ Do luyện tập TDTT qua sức.

+ Do một số vi rút, vi khuẩn.

- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện:

+ Tránh các tác nhân gây hại.

+ Tạo cuộc sống tinh thần vui vẻ, thoải

mái.

+ Lựa chọn cho mình một hình thức rèn

luyện thích hợp.

+ Rèn luyện từ từ, nâng dần khối lượng,

thời lượng, luyện tập thường xuyên,

vừa sức.

Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:

- Trả lời câu hỏi số 2 SGK

V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.

- CHUẨN BỊ theo nhóm: Bông, băng gạc, dây cao su, vải mềm.

Năm học 2008 - 2009 Page 65

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 09/ 11/ 2006

Bài 20: thực hành: sơ cứu cầm máu

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Phân biệt được vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao

mạch.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

- Biết thao tác băng bó vết thương, cách thắt và qui định đặt garo.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

- Tính cẩn thận, nghiêm túc, giữ vệ sinh trong phòng thực hành.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Thực hành

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh hình 19.1 - 2 SGK

Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, CHUẨN BỊ theo nhóm như đã phân công.

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

II.Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự CHUẨN BỊ của mỗi nhóm

III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề.

Vận tốc máu ở mỗi loại mạch có giống nhau hay không? Vậy khi bị tổn

thương cần phải làm gì?

Năm học 2008 - 2009 Page 66

Tiết 20

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

2/ Triển khai bài.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV gọi 1 HS đọc phần I. MỤC TIÊU

của bài học.

Hoạt động 1

Khi bị thương làm thế nào để phân biệt

máu chảy từ động mạch, tĩnh mạch hay

mao mạch? Việc phân biệt này có ý

nghĩa như thế nào?

HS dựa vào kiến thức cũ, trình bày,

GV chốt:

Hoạt động 2

Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay cần

băng bó như thế nào?

Các nhóm cần xác định dạng máu chảy

và tiến hành băng bó.

GV kiểm tra công việc của các nhóm,

giúp đỡ nhóm nào còn yếu, cho các

nhóm tự đánh giá kết quả lẫn nhau. GV

đánh giá, phân tích kết quả của từng

nhóm.

Khi bị thương, chảy máu động mạch

cần tiến hành sơ cứu như thế nào?

Cho HS trao đổi nhóm thống nhất ý

I. MỤC TIÊU:

SGK

II. CHUẨN BỊ:

Theo nhóm như đã dặn

III. Nội dung và cách tiến hành

1. Các dạng máu chảy:

- Máu mao mạch: Chảy chậm, ít.

- Máu ĐM: Chảy nhiều, mạnh thành tia,

màu đỏ tươi.

- Máu TM: Chảy nhanh, nhiều hơn máu

MM, màu đỏ thẩm.

2. Tập băng bó vết thương

a/ Băng vết thương ở lòng bàn tay: Tiến

hành như hướng dẫn SGK trang 61

b/ Băng bó vết thương ở cổ tay: Tiến

hành như hướng dẫn SGK trang 62.

Năm học 2008 - 2009 Page 67

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

kiến và tiến hành băng bó.

GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các

nhóm yếu.

Cho nhóm làm tốt nhất nêu nguyên

nhân thành công, nhóm làm chưa tốt

nêu lí do vì sao thất bại. GV nhận xét,

đánh giá kết quả của từng nhóm.

Hoạt động 3

GV hướng dẫn HS viết bài thu hoạch

như SGK.

Các nhóm tổ chức viết bài thu hoạch.

Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thực

hành.

3. Thu hoạch

IIV. Củng cố:

- Những điều cần lưu ý khi thắt garo là gì?

- Khi nào cần sử dụng biện pháp thắt garo?.

V. Dặn dò:

- Hoàn thành bài thu hoạch.

- Ôn tập cấu tạo hệ hô hấp của thú.

Năm học 2008 - 2009 Page 68

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 11/ 11/2006

Chương iv: hô hấp

Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Trình bày được quá trình hô hấp và vai trò của hô hấp với sự sống.

- Xác định được các cơ quan hô hấp, cấu tạo và chức năng.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ cơ quan hô hấp.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình 20.1-3 SGK

Học sinh: Đọc trước bài ở nhà

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

II.Kiểm tra bài cũ:

Không

III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề.

Khi một người còn thở chúng ta khẳng định điều gì? Vậy, chứng tỏ hô hấp có

vai trò như thế nào đối với con người và các loài sinh vật khác? Những cơ quan

nào thực hiện quá trình hô hấp?

Năm học 2008 - 2009 Page 69

Tiết 21

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

2/ Triển khai bài.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:

GV chiếu hình 20.1 + sơ đồ, yêu cầu

HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:

+ Hô hấp là gì?

+ Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu

nào?

+ Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?

+ Hô hấp có quan hệ như thế nào với

các hoạt động sống của cơ thể?

HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin

SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

GV gọi một nhóm trình bày, nhóm khác

nhận xét, bổ sung. GV đánh giá kết quả,

chốt:

ở mỗi giai đoạn của quá trình hô hấp có

sự tham gia của các cơ quan khác nhau.

Đó là những cơ quan nào?

Hoạt động 2

GV chiếu hình 20.2 - 3 + bảng trang 66,

yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi:

1. Khái niệm hô hấp

*Kết luận:

- Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho

các tế bào trong cơ thê và thải CO2 ra

ngoài.

- Nhờ hô hấp mà O2 lấy vào để oxi hoá

hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần

cho mọi hoạt động sống của cơ thể

- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, sự

TĐK ở phổi và sự TĐK ở tế bào.

2. Các cơ quan hô hấp

Năm học 2008 - 2009 Page 70

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Hệ hô hấp có những cơ quan nào?

Câu tạo của các cơ quan đó?

Một số HS trả lời câu hỏi, G V cho toàn

lớp trao đổi và tự rút ra kết luận

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời

câu hỏi lệnh trang 66 SGK.

HS tiếp tục thảo luận, trả lời câu hỏi.

Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi,

thống nhất về chức năng của cơ quan hô

hấp.

GV hỏi thêm: Mặc dù đường dẫn khí đã

làm ấm không khí vào phổi nhưng vào

mùa đông đôi khi chúng ta vẫn bị

nhiễm lạnh? Chúng ta cần làm gì để bảo

vệ cơ quan hô hấp?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

*Kết luận 1: Cơ quan hô hấp gồm:

+ Đường dẫn khí: Mũi, họng, thanh

quản, khí quản, phế quản.

+ Hai lá phổi: Gồm rất nhiều tế bào phế

nang.

*Kết luận 2: Chức năng của cơ quan hô

hấp:

+ Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí

vào, ra, ngăn bụi, làm ấm và ẩm không

khí vào phổi.

+ Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ

thể với môi trường ngoài

Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:

- Cấu tạo cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng như thế nào?

V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.

Năm học 2008 - 2009 Page 71

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

- Đọc mục "Em có biết?".

Năm học 2008 - 2009 Page 72

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 16/ 11/2006

Bài 21: hoạt động hô hấp

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi.

- Trình bày được cơ chế TĐK ở phổi và ở tế bào.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, rèn luyện cơ quan hô hấp.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình 21.1-4 SGK

Học sinh: Đọc trước bài ở nhà

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

II.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp?

III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề.

Mối quan hệ giữa các giai đoạn trong quá trình hô hấp? ở mỗi giai đoạn có

những cơ quan nào tham gia?

2/ Triển khai bài.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Năm học 2008 - 2009 Page 73

Tiết 22

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 1:

GV chiếu hình 20.1 + sơ đồ, yêu cầu

HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:

+ Hô hấp là gì?

+ Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu

nào?

+ Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?

+ Hô hấp có quan hệ như thế nào với

các hoạt động sống của cơ thể?

HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin

SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

GV gọi một nhóm trình bày, nhóm khác

nhận xét, bổ sung. GV đánh giá kết quả,

chốt:

ở mỗi giai đoạn của quá trình hô hấp có

sự tham gia của các cơ quan khác nhau.

Đó là những cơ quan nào?

Hoạt động 2

GV chiếu hình 20.2 - 3 + bảng trang 66,

yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi:

+ Hệ hô hấp có những cơ quan nào?

Câu tạo của các cơ quan đó?

Một số HS trả lời câu hỏi, G V cho toàn

lớp trao đổi và tự rút ra kết luận

1. Khái niệm hô hấp

*Kết luận:

- Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho

các tế bào trong cơ thể và thải CO2 ra

ngoài.

- Nhờ hô hấp mà O2 lấy vào để oxi hoá

hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần

cho mọi hoạt động sống của cơ thể

- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, sự

TĐK ở phổi và sự TĐK ở tế bào.

2. Các cơ quan hô hấp

Năm học 2008 - 2009 Page 74

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời

câu hỏi lệnh trang 66 SGK.

HS tiếp tục thảo luận, trả lời câu hỏi.

Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi,

thống nhất về chức năng của cơ quan hô

hấp.

GV hỏi thêm: Mặc dù đường dẫn khí đã

làm ấm không khí vào phổi nhưng vào

mùa đông đôi khi chúng ta vẫn bị

nhiễm lạnh? Chúng ta cần làm gì để bảo

vệ cơ quan hô hấp?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

*Kết luận 1: Cơ quan hô hấp gồm:

+ Đường dẫn khí: Mũi, họng, thanh

quản, khí quản, phế quản.

+ Hai lá phổi: Gồm rất nhiều tế bào phế

nang.

*Kết luận 2: Chức năng của cơ quan hô

hấp:

+ Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí

vào, ra, ngăn bụi, làm ấm và ẩm không

khí vào phổi.

+ Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ

thể với môi trường ngoài

Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:

- Cấu tạo cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng như thế nào?

V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.

- Đọc mục "Em có biết?".

Năm học 2008 - 2009 Page 75

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 23/ 11/ 2006

Bài 22: Vệ sinh hô hấp

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Trình bày được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt

động hô hấp.

- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp luyện TDTT đúng cách.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, bảo vệ môi trường sống.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình ảnh về ô nhiễm không khí

Học sinh: Đọc trước bài ở nhà

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

II.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày hoạt động hô hấp? Thực chất của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế

bào là gì?

III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề.

Dung tích sống là gì? Làm thế nào để tăng dung tích sống?

2/ Triển khai bài.

Năm học 2008 - 2009 Page 76

Tiết 23

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Năm học 2008 - 2009 Page 77

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 1

GV chiếu hình ảnh về ô nhiễm môi

trường.

+ Hãy nêu những loại tác nhân gây hại

tới hoạt động hô hấp?

+ Hãy đề ra các biện pháp phòng tránh?

+ Cơ sở khoa học của các biện pháp đó

là gì?

HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin

SGK trả lời câu hỏi.

GV yêu cầu lớp trao đổi hàon thiện các

câu trả lời HS tự rút ra kết luận.

Bản thân em sẽ làm gì để bảo vệ môi

trường sống và môi trường học tập?

Hoạt động 2:

GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,

thảo luận nhóm trả lời câu hỏi lệnh

trang 73 SGK.

HS đọc thông tin SGK, liên hệ với thực

tế bản thân, thảo luận nhóm thống nhất

câu trả lời.

Các nhóm thảo luận, trình bày. GV

1. Cần tránh các tác nhân có hại

* Kết luận:

- Tác nhân: bụi, chất khí độc, vi sinh

vật,… gây nên các bệnh lao phổi, viêm

phổi, ngộ độc, ung thư...

- Biện pháp:

+ Bảo vệ môi trường xung quanh (trồng

cây, không vứt rác bừa bãi,…)

+ Bảo vệ môi trường làm việc.

+ Bảo vệ cơ thể.

2. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp

khoẻ mạnh

Năm học 2008 - 2009 Page 78

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

thống nhất ý kiến của các nhóm và rút

ra kết luận

GV cùng cả lớp phân tích các yếu tố tạo

nên dung tích sống.

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

* Kết luận:

- Cần luyện tập TDTT kết hợp với tập

thở (Thở sâu, giảm nhịp thở,…) thường

xuyên, từ nhỏ để nâng cao hiệu quả hô

hấp, cơ thể khoẻ mạnh.

- Luyện tập theo nguyên tắc: Từ từ, liên

tục và nâng cao dần.

- Bảo vệ sức khoẻ hệ tuần hoàn.

Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:

- Làm thế nào để tăng dung tích sống?

- Đứng trước nguy cơ bùng nổ các tác nhân gây hại hệ hô hấp hiện nay chúng

ta cần làm gì?

V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.

- Đọc "Em có biết?"

- CHUẨN BỊ bài thực hành: nilon, gối. Đọc kỹ nội dung bài thực hành.

Năm học 2008 - 2009 Page 79

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 25/ 11/ 2006

Bài 23: thực hành: hô hấp nhân tạo

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo.

- Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.

- Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

- Rèn kĩ năng thực hành, quan sát.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

- Tính cẩn thận, nghiêm túc, giữ vệ sinh trong phòng thực hành.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Thực hành

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Máy chiếu, phim trong hình SGK

Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, CHUẨN BỊ theo nhóm như đã phân công.

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

II.Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự CHUẨN BỊ của mỗi nhóm

III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề.

Năm học 2008 - 2009 Page 80

Tiết 24

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Trong một số trường hợp tai nạn, nạn nhân có thể bị ngừng hô hấp. Trước tình

huống đó nếu là bản thân em thì em sẽ làm gì để cấp cứu nạn nhân?

2/ Triển khai bài.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV gọi 1 HS đọc phần I. MỤC TIÊU

của bài học.

Hoạt động 1

GV yêu cầu: Tìm hiểu thông tin mục III

SGK trang 75, liên hệ thực tế cuộc

sống: Hãy nêu những nguyên nhân có

thể dẫn đến tình trạng gián đoạn hô hấp

cho nạn nhân?

HS tìm hiểu thông tin, trình bày, GV

chốt:

Hoạt động 2

GV chiếu hình SGK, yêu cầu các nhóm

thảo luận, trình bày các phương pháp

cấp cứu nạn nhân bị gián đoạn hô hấp?

GV yêu cầu HS thử thực hiện thao tác

hô hấp nhân tạo.

Các nhóm thảo luận, trình bày các

I. MỤC TIÊU:

SGK

II. CHUẨN BỊ:

Theo nhóm như đã dặn

III. Nội dung và cách tiến hành

1. Nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp

* Kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây

ngừng hô hấp: Chết đuối, điện giật, làm

việc lâu trong môi trường thiếu khí hoặc

có nhiều khí độc,…

2. Phương pháp cấp cứu

- Trước hết cần loại bỏ nguyên nhân

gây gián đoạn hô hấp.

- Tiến hành cấp cứu nạn nhân bằng

phương pháp hô hấp nhân tạo.

a/ Phương pháp hà hơi thổi ngạt:

- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngã

ra phía sau.

Năm học 2008 - 2009 Page 81

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

phương pháp hô hấp nhân tạo. Thực

hiện các thao tác của từng phương

pháp.

GV cho các nhóm tự đánh giá kết quả

lẫn nhau. GV đánh giá, phân tích kết

quả của từng nhóm. Từ đó hoàn chỉnh

phương pháp và thao tác.

GV tổ chức cho các nhóm thực hiện

thao tác cấp cứu GV theo dõi, kiểm tra,

giúp đỡ các nhóm yếu.

Cho nhóm làm tốt nhất nêu nguyên

nhân thành công, nhóm làm chưa tốt

nêu lí do vì sao thất bại. GV nhận xét,

đánh giá kết quả của từng nhóm.

Hoạt động 3

GV hướng dẫn HS viết bài thu hoạch

như SGK trang 77.

Các nhóm tổ chức viết bài thu hoạch.

Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thực

hành.

- Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay

(ngón trỏ và cái).

- Tự hít vào một hơi đầy lồng ngực rồi

ghé sát vào miệng nạn nhân thổi vào hết

sức (Lặp lại nhiều lần).

- Thổi liên tục với nhịp 12 - 20 lần/phút

cho đến khi nạn nhân tự hô hấp được.

b/ Phương pháp ấn lồng ngực:

- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngã

ra phía sau.

- Cầm hai cổ tay, dùng sức nặng cơ thể

ép vào ngực nạn nhân để ép không khí

ra ngoài (Lặp lại nhiều lần).

- Làm liên tục với nhịp 12 - 20 lần/phút

cho đến khi nạn nhân tự hô hấp được.

3. Thu hoạch

IIV. Củng cố:

- GV đánh giá giờ thực hành của học sinh về kiến thức, kĩ năng và thái độ.

V. Dặn dò:

- Hoàn thành bài thu hoạch.

Năm học 2008 - 2009 Page 82

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

- Ôn tập cấu tạo hệ tiêu hoá của thú.

Năm học 2008 - 2009 Page 83

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 30/ 11/ 2006

Chương v: tiêu hoáBài 24: tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được các nhóm chất trong thức ăn, các hoạt động trong quá trình tiêu hoá.

- Nêu được vai trò của tiêu hoá đối với cơ thể, xác định được vị trí các cơ quan tiêu hoá.2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình SGK, mô hình cấu tạo hệ tiêu hoá ở người..Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, ôn tập kiến thức hệ tiêu hoá ở thú.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ: KhôngIII. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Hàng ngày chúng ta ăn những gì? Các loại thức ăn đó được biến đổi như thế nào và ở đâu?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: 1. Thức ăn và sự tiêu hoá

Năm học 2008 - 2009 Page 84

Tiết 25

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Hàng ngày chúng ta ăn rất nhiều thứ. Vậy những thức ăn đó thuộc những loại chất gì? + Những chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá?+ Những chất nào trong thức ăn bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá?HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. GV ghi ý kiến trả lời của HS lên bảng.+ Quá trình tiêu hoá thức ăn gồm những hoạt động nào? Hoạt động nào là quan trọng nhất?+ Vai trò của quá trình tiêu hoá thức ăn?HS trả lời, GV hoàn thiện kiến thức.

GV giảng thêm: Thức ăn dù biến đổi bằng cách nào thì cuối cùng cũng phải thành chất mà cơ thể có thể hấp thụ được thì mới có tác dụng đối với cơ thể.

Hoạt động 2:GV cho HS quan sát mô hình hệ tiêu hoá hoặc tranh vẽ H.24.3, yêu cầu: + Cho biết vị trí các cơ quan tiêu hoá ở người?+ Việc xác định vị trí các cơ quan tiêu hoá có ý nghĩa gì?Cá nhân nghiên cứu tranh vẽ, nhớ lại

* Kết luận: - Thức ăn gồm các chất hữu cơ và vô cơ- Hoạt động tiêu hoá gồm: Ăn, đẩy thức ăn, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân.- Nhờ quá trình tiêu hoá, thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng và thải phân.2. Các cơ quan tiêu hoá

- Huyết tương có các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể, chất thải, ... tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.- Hồng cầu có tế bào có khả năng kết hợp lỏng lẽo với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim, tới các tế bào và

Năm học 2008 - 2009 Page 85

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

kiến thức về hệ tiêu hoá của thú, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.GV yêu cầu đại diện 1 - 2 nhóm lên trình bày trên mô hình.Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS hoàn thành bảng 24.HS tự rút ra kết luận

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

ngược lại.3. Môi trường trong cơ thể

* Kết luận:- Các cơ quan trong ống tiêu hoá: gồm miệng (răng, lưỡi, khoang miệng), hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.- Các tuyến tiêu hoá: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến vị, tuyến ruột.Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:+ Quá trình tiêu hoá thức ăn gồm những hoạt động nào? Hoạt động nào là

quan trọng nhất? Vì sao?V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc "Em có biết"- CHUẨN BỊ bài sau: Kẻ bảng 25 vào vở.

Năm học 2008 - 2009 Page 86

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 04/ 12/ 2006

Bài 25: tiêu hoá ở khoang miệng

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng.- Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ răng miệng, không cười đùa khi ăn.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình SGK, mô hình cấu tạo khoang miệng.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 25 vào vở.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ: Vai trò của tiêu hoá trong đời sống con người?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Khi ăn cơm hoặc nhai một mẩu bánh mì lâu trong miệng chúng ta thấy có vị gì? Tại sao lại như vậy? Phải chăng cơm hoặc tinh bột đã được biến đổi thành đường?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS quan sát H.25.1, mô tả cấu tạo của miệng?

1. Tiêu hoá ở khoang miệng

Năm học 2008 - 2009 Page 87

Tiết 26

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Khi thức ăn được đưa vào miệng thì sẽ xảy ra những hoạt động nào?GV yêu cầu HS mô tả cấu tạo của miệng trên mô hình.Quan sát H.25.2, giải thích vì sao khi nhai cơm lâu trong miệng thì thấy có vị ngọt?HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. GV ghi ý kiến trả lời của HS lên bảng. Tiếp tục thảo luận để hoàn thành bảng 25.HS lên bảng hoàn thành bảng 25, lớp trao đổi bổ sung, GV hoàn thiện kiến thức.

Hoạt động 2:GV cho HS quan sát hình 25.3, yêu cầu trả lời câu hỏi:+ Hoạt động nuốt diễn ra nhờ cơ quan nào? Có tác dụng gì?+ Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản được tạo ra như thế nào?+ Thức ăn qua thực quản có được biến đổi về mặt vật lý hay hoá học không?Cá nhân nghiên cứu tranh vẽ, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.GV yêu cầu đại diện 1 - 2 nhóm trình bày.Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung.HS tự rút ra kết luận

Tại sao khi ăn, uống không được cười

* Kết luận: Bảng phần phụ lục2. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản

* Kết luận:- Nhờ hoạt động của lưỡi, thức ăn được đẩy xuống thực quản.- Các cơ dọc, vòng của thực quản co

Năm học 2008 - 2009 Page 88

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

đùa?Tại sao trước khi đi ngủ không nên ăn kẹo, đường?Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

bóp tạo lực đẩy viên thức ăn xuống dạ dày.

Kết luận chung: SGKIIV. Củng cố:

+ Quá trình tiêu hoá ở miệng thức ăn chủ yếu được biến đổi về mặt nào?+ Trong sự tiêu hoá hoá học ở miệng chất nào bị biến đổi?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc "Em có biết"- CHUẨN BỊ bài sau: Hồ tinh bột, nước bọt pha loãng, các nhóm cử đại diện

đến CHUẨN BỊ, bố trí thí nghiệm trước.VI. Phụ lục

Biến đổi thức ăn ở khoang

miệng

Các hoạt động tham gia

Các thành phần tham gia hoạt động

Tác dụng của hoạt động

Biến đổi lý học

- Tiết nước bọt.

- Nhai.

- Đảo trộn thức ăn

- Tạo viên thức ăn

- Các tuyến nước bọt.

- Răng

- Răng, lưỡi, các cơ môi và má.- Răng, lưỡi, các cơ môi và má

- Làm ướt và mềm thức ăn.- Làm thức ăn nhỏ, mềm và nhuyễn.- Làm thức ăn thấm đều nước bọt.- Tạo viên thức ăn vừa nuốt.

Biến đổi hoá học

Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt

Enzim Amilaza Biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantôzơ

VII. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 89

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 90

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 07/ 12/ 2006

Bài 26: thực hành tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động.2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.- Rèn kỹ năng thực hành.

3. Thái độ:- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong phòng thực hành.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYThực hành, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Dụng cụ, hoá chất đủ cho các nhóm.Học sinh: Dung dịch nước bọt pha loãng, dung dịch hồ tinh bột.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ: Trình bày quá trình biến đổi hoá học xảy ra ở khoang miệng?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Để kiểm tra những điều kiện hoạt động của enzim trong nước bọt, hôm nay chúng ta cùng tiến hành các thí nghiệm để biết được điều đó.2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV yêu cầu HS đọc phần I SGK

GV kiểm tra sự CHUẨN BỊ của HS,

1. MỤC TIÊUSGK2. CHUẨN BỊSGK

Năm học 2008 - 2009 Page 91

Tiết 27

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

giới thiệu các dụng cụ hoá chất cần cho thí nghiệm.GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK: + Trình bày cách tiến hành?+ Hãy dự đoán kết quả của thí nghiệm?HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. GV chiếu đáp án cách tiến hành lên máy chiếu.GV chia nhóm học sinh (4 nhóm); phân công vị trí. Yêu cầu các nhóm trưởng điều hành nhóm mình tiến hành thí nghiệm theo các bước đã thống nhất.GV theo dõi các nhóm, kịp thời giúp đỡ các nhóm yếu.

GV yêu cầu HS hoàn thành bài thu hoach theo mẫu

3. Nội dung và cách tiến hànha. Cách tiến hành:SGK

b. Tiến hànhHS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV và sự điều hành của nhóm trưởng.

4. Thu hoạch- CHUẨN BỊ:- Cách tiến hành- Kết quả (Hoàn thành bảng 26.1 - 2)- Giải thích- Kết luận: Trả lời các câu hỏi:+ Enzim trong nước bọt có tác dụng gì đối với tinh bột?+ Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở điều kiện pH và nhiệt độ nào?

IIV. Củng cố:+ GV nhận xét tinh thần CHUẨN BỊ và thái độ học tập của HS.+ Eim amilaza hoạt động tốt nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ nào?

V. Dặn dò:- Hoàn thành bài thu hoạch- Đọc bài 27: Tiêu hoá ở dạ dày

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 92

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 93

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 11/ 12/ 2006

Bài 27: tiêu hoá ở dạ dày

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo và hoạt động tiêu hoá ở dạ dày. - Tác dụng của các hoạt động tiêu hoá ở dạ dày.

2. Kỹ năng:- Phát triển tư duy dự đoán- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ dạ dày.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình 27.1 – 3 SGK.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 27 vào vở.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Thu bài thu hoạch. ở khoang miệng những chất gì đã được biến đổi về mặt hoá học?

III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Vởy còn các chất khác trong thức ăn sẽ được biến đổi ở đâu? Quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày diễn ra như thế nào? Đã biến đổi triệt để các chất trong thức ăn thành chất dinh dưỡng hay chưa?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: 1. Cấu tạo của dạ dày

Năm học 2008 - 2009 Page 94

Tiết 28

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV yêu cầu HS quan sát H.27.1, trả lời câu hỏi:- Dạ dày có cấu tạo như thế nào?- Hãy dự đoán xem ở dạ dày sẽ có những hoạt động tiêu hoá nào?HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV hoàn thiện kiến thức.

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK hoàn thành bảng 27.Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảngGV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung.HS tự rút ra kết luậnGV tiếp tục cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi:+ Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động nào?+ Loại thức ăn gluxit và lipit được tiêu hoá như thế nào trong dạ dày?+ Tại sao dịch vị tiêu hoá protêin trong thức ăn nhưng lại không tiêu hoá được protêin trong niêm mạc dạ dày?

* Kết luận:- Dạ dày hình túi, dung tích 3l- Thành dạ dày có 4 lớp:+ Lớp màng ngoài+ Lớp cơ dày: Vòng, dọc, chéo+ Lớp niêm mạc có tuyến tiết dịch vị+ Lớp niêm mạc trong cùng.2. Tiêu hoá ở dạ dày

* Kết luận 1: Bảng phần phụ lục

Năm học 2008 - 2009 Page 95

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

HS thảo luận, trả lời. Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

* Kết luận 2:- Các loại thức ăn gluxit, lipit chỉ được biến đổi về mặt lí học- Thời gian lưu lại thức ăn trong dạ dày từ 3 đến 6 giờ tuỳ vào loại thức ăn.- Thức ăn được đẩy xuóng ruột nhờ hoạt động của cơ vòng môn vị do sự chênh lệch độ pH ở dạ dày và ruột non.Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:+ Quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng chủ yếu về mặt nào?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc "Em có biết"- Đọc bài 28, kẻ bảng 28 vào vở

VI. Phụ lụcBiến đổi thức ăn ở dạ dày

Các hoạt động tham gia

Các thành phần tham gia hoạt động

Tác dụng của hoạt động

Biến đổi lý học- Sự tiết dịch vị.- sự co bóp của dạ dày.

- Tuyến vị- Các lớp cơ của dạ dày

- Hoà loãng thức ăn.- Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị

Biến đổi hoá học

Hoạt động của enzim pepsin

Enzim pepsin Phân cắt chuổi protêin thành các chuổi a.a ngắn

VII. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 96

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 97

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 14/ 12/ 2006

Bài 28: tiêu hoá ở ruột non

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo và hoạt động tiêu hoá ở ruột non. - Tác dụng của các hoạt động tiêu hoá ở ruột non.

2. Kỹ năng:- Phát triển tư duy dự đoán- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hoá.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình 28.1 – 2 SGK.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, thiết kế phiếu học tập.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Sự tiêu hoá thức ăn ở dạy dày đã hoàn thiện chưa? Còn những chất nào chưa được tiêu hoá? Những chất còn lại sẽ được tiêu hoá ở đâu? Quá trình đó diễn ra như thế nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS quan sát H.28.1, trả lời 1. Cấu tạo của dạ dày

Năm học 2008 - 2009 Page 98

Tiết 29

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

câu hỏi:- Ruột non có cấu tạo như thế nào?- Hãy dự đoán xem ở dạ dày sẽ có những hoạt động tiêu hoá nào?HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV hoàn thiện kiến thức.

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non” mà HS đã tự thiết kế.Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảngGV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung.HS tự rút ra kết luậnGV tiếp tục cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi ở lệnh SGK trang 9. Từ đó xác định được:+ Vai trò tiêu hoá của ruột non?+ Làm thế nào để khi chúng ta ăn, thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ

* Kết luận:- Ruột non cũng có cấu tạo 4 lớp như dạ dày nhưng thành mỏng hơn.+ Lớp màng ngoài+ Lớp cơ: Vòng, dọc.+ Lớp niêm mạc có tuyến ruột tiết dịch ruột.+ Lớp niêm mạc trong cùng.2. Tiêu hoá ở ruột non

* Kết luận 1: Bảng phần phụ lục

* Kết luận 2:- Ruột non biến đổi các chất có trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà

Năm học 2008 - 2009 Page 99

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

được?Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

cơ thể hấp thụ được.

Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:+ Giải thích câu “Nhai kĩ no lâu”?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc "Em có biết"- Đọc bài 29, kẻ bảng 29 vào vở

VI. Phụ lụcBiến đổi thức ăn ở ruột non

Các hoạt động tham gia

Các thành phần tham gia hoạt động

Tác dụng của hoạt động

Biến đổi lý học

- Sự tiết dịch.- Muối mật tách lipít thành các giọt nhỏ.

- Tuyến ruột, tuỵ, gan.

- Hoà loãng thức ăn, đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch.- Phân nhỏ thức ăn

Biến đổi hoá học

- Tinh bột và đường đôi chịu tác động của enzim.- Protêin chịu tác động của enzim.- Lipít chịu tác động của muối mật và enzim

AmilazaMantazaSaccarazaTripsinEripsinLipaza

- Biến tinh bột, đường đôi thành đường đơn.

- Biến protêin thành các axit amin.- Biến lipít thành axit béo và glyxerin.

VII. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 100

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 101

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 18/ 12/ 2006

Bài 29: hấp thụ dinh dưỡng và thải phân

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non.

- Biết các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng, vai trò của gan, ruột già trong tiêu hoá.2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hoá.B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình 29.1 – 3 SGK.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 29 vào vở.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức ăng tiêu hoá như thế nào?Trình bày những hoạt động tiêu hoá ở ruột non?

III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Thức ăn sau khi được biến đổi thành chất dinh dưỡng sẽ được cơ thể hấp thụ như thế nào? phần còn lại không được hấp thụ sẽ được chuyển đi đâu?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: 1. Hấp thụ chất dinh dưỡng

Năm học 2008 - 2009 Page 102

Tiết 30

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV yêu cầu HS quan sát H.29.1, trả lời câu hỏi lệnh trang 94 SGKHS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV hoàn thiện kiến thức.

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK quan sát H.29.3 hoàn thành bảng 29.Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng.GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung.HS tự rút ra kết luậnGV tiếp tục đưa ra các câu hỏi:+ Gan có vai trò như thế nào trong quá trình hấp thụ chất di dưỡng?

Hoạt động 3

* Kết luận:- Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng.- Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ:+ Niêm mạc ruộ non có nhiều nếp gấp, có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ.+ Ruột dài, thành mỏng, diện tích bề mặt có thể từ 400 – 500m2

+ Có hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc2. Con đường vận chuyển các chất hấp thụ và vai trò của gan

* Kết luận 1: Bảng phần phụ lục

* Kết luận 2: Vai trò của gan- Điều hoà nồng độ các chất trong máu.- Lọc các chất độc.3. Thải phân

Năm học 2008 - 2009 Page 103

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV:+ Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hoá là gì?+ Hoạt động thải phân được thực hiện nhờ cơ quan nào?HS trình bày, lớp bổ sung. GV chốt:

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

* Kết luận+ Ruột già: Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể.+ Phối hợp giữa các cơ thành bụng và cơ hậu môn để đẩy phân ra ngoài.Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc "Em có biết"- Sưu tầm tranh, ảnh các bệnh về răng, dạ dày. Kẻ bảng 30.1

VI. Phụ lụcCác chất được hấp thụ và vận chuyển

theo mạch bạch huyếtCác chất được hấp thụ và vận chuyển

theo mạch máu+ Li pít (Các giọt nhỏ đã được nhũ tương hoá): 70%.+ Các Vitamin tan trong dầu (A, D, E, K,…)

+ Đường đơn+ Axit béo và glyxerin+ Axit amin+ Các Vitamin tan trong nước (B, C,…)+ Nước, muối khoáng.+ Các thành phần của Nuclêôtit.

VII. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 104

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 105

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 21/ 12/ 2006

Bài 30: vệ sinh tiêu hoá

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó.

- Đề ra các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả.2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế và giải thích bằng cơ sở khoa học.3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hoá.B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình về giun sán, bệnh răng miệng, dạ dày.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng như thế nào?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Hằng ngày do thói quen ăn uống thiếu vệ sinh mà con người chúng ta dễ dàng mắc phải một số bệnh về tiêu hoá làm ảnh hưởng khôngn nhỏ đến đời sống và sức khoẻ. Những bệnh thường gặp là gì? Làm thế nào để khắc phục được các bệnh đó?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: 1. Các tác nhân gây hại

Năm học 2008 - 2009 Page 106

Tiết 31

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV chiếu các hình ảnh về các bệnh tiêu hoá, các loại giun sán kí sinh trong ruột người, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,hoàn thành bảng 30.1HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV chiếu đáp án.Ngoài các tác nhân trên em còn biết những tác nhân nào cũng có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan thiêu hoá? Mức độ ảnh hưởng như thế nào? Làm thế nào để tránh được các tác nhân trên?

Hoạt động 2:GV:+ Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?+ Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?+ Tại sao ăn uống hợp vệ sinh thì tiêu hó có hiệu quả?+ Em đã thực hiện được biện pháp nào?Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày.Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung.HS tự rút ra kết luậnGV tiếp tục đưa ra các câu hỏi:+ Tại sao không nên ăn vặt?+ Tại sao những người lái xe đường dài thường bị đau dạ dày?+ Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối?

* Kết luận: Bảng phần phụ lục

2. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo tiêu hoá có hiệu quả

*Kết luận: Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá:+ Ăn uống hợp vệ sinh.+ Khẩu phần ăn hợp lý.+ Ăn uống đúng cách.+ Vệ sinh răng miệng sau khi ăn.

Năm học 2008 - 2009 Page 107

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Tại sao không nên ăn kẹo trước khi đi ngủ?Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Trả lời câu hỏi 1 SGK

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.

VI. Phụ lục

Tác nhânCác cơ quan hoặc hoạt

động bị ảnh hưởngMức độ ảnh hưởng

Vi khuẩn - Răng- Dạ dày, ruột- Các tuyến tiêu hoá

- Tạo môi trường axit tấn công men răng- Bị viêm loét- Bị viêm dẫn đến tăng tiết dịch

Giun sán - Ruột- Các tuyến tiêu hoá

- Gây tắc ruột- Gây tắc ống dẫn mật

Ăn uống không đúng cách

- Các cơ quan tiêu hoá- Hoạt động tiêu hoá- Hoạt động hấp thụ

- Có thể bị viêm- Kém hiệu quả- Giảm

Khẩu phần ăn không hợp lý

- Các cơ quan tiêu hoá- Hoạt động tiêu hoá- Hoạt động hấp thụ

- Dạ dày, ruột bị mệt mỏi, gan bị xơ.- bị rối loạn.- Kém hiệu quả.

VII. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 108

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 23/ 12/ 2006

Chương VI: trao đổi chất và năng lượngBài 31: trao đổi chất

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và sự trao đổi chất ở tế bào.

- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cơ thể và trao đổi chất ở tế bào.2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe.B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình 31.1 – 2 SGK.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Cần có những biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa như thế nào? Căn cứ vào đâu để có những biện pháp đó?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

ở những vật không sống có diễn ra trao đổi chất không? Ví dụ? Vậy sự trao đổi chất ở sinh vật có gì khác so với sự trao đổi chất ở vật không sống?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Năm học 2008 - 2009 Page 109

Tiết 32

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 1:GV yêu cầu HS quan sát H 31.1, nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi:+ Cơ thể lấy từ môi trường những chất gì? Thải ra môi trường những chất gì?+ Các hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết có vai trò như thế nào trong quá trình trao đổi các chất đó?HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận.

Hệ tuần hoàn có vai trò gì?Hoạt động 2:

GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H31.2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi lệnh trang 100.Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày.Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung.HS tự rút ra kết luận

1. Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài.

* Kết luận: Cơ thể lấy từ môi trường ngoài thức ăn, nước, muối khoáng, oxy,… thông qua hệ tiêu hóa, hô hấp đồng thời tiếp nhận chất bả, sản phẩm phân hủy và CO2 để thải ra ngoài.2. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong

*Kết luận: + Chất dinh dưỡng và oxy được sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân hủy được đưa đến các cơ quan để thải ra ngoài.+ Sự trao đổi chất ở tế bào diễn ra thông qua môi trường trong của cơ thể.3. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cơ

Năm học 2008 - 2009 Page 110

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 3GV chiếu lại H31.2 cho HS quan sát, trả lời câu hỏi:+ Nừu một trong hai cấp độ trao đổi chất ở cơ thể và tế bào không xảy ra thì quá trình còn lại sẽ như thế nào?HS trả lời, tự rút ra kết luận

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

thể và ở tế bào

* Kết luận:- Trao đổi chất ở cơ thể và tế bào có mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó mật thiết với nhau đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Sự trao đổi chất ở sinh vật có gì khác so với sự trao đổi chất ở vật không

sống?V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc bài 32.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 111

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 24/ 12/ 2006

Bài 32: chuyển hóa

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Xác định được hoạt động cơ bản của sự sống là đồng hóa và dị hóa.- Phân biệt và phân tích được mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe.- Có quan điểm duy vật biện chứng.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình 32.1 SGK.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày sự trao đổi chất diễn ra ở tế bào?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Tế bào và cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Vậy vật chất được cơ thể sử dụng như thế nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS quan sát H 32.1, nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi lệnh

1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Năm học 2008 - 2009 Page 112

Tiết 33

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

trang 102.HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận.

Trong khi nghỉ ngơi cơ thể có tiêu thụ năng lượng không? Tại sao?

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi:+ Chuyển hóa cơ bản là gì?+ Chuyển hóa cơ bản có ý nghĩa gì đối với cơ thể?Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi.HS tự rút ra kết luận

* Kết luận: + Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.+ Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng của cơ thể từ các chất đơn giản và tích lũy năng lượng.+ Di hóa là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp đồng thời giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể.+ Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình trái ngược nhau nhưng luôn gắn bó mật thiết với nhau trong một thể thống nhất.+ Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào giới tính, độ tuổi và trạng thái sức khỏe.2. Chuyển hóa cơ bản

*Kết luận: + Chuyển hóa cơ bản là năng lượng cơ thể tiêu thụ khi ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi - Đơn vị tính là J/h/kg.+ ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản có thể xác định tình trạng sức khỏe,

Năm học 2008 - 2009 Page 113

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 3GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:+ Có những hình thức điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng nào?+ Các cơ chế đó diễn ra như thế nào?HS trả lời, tự rút ra kết luận

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

tình trạng bệnh lý.3. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng

* Kết luận:- Cơ chế thần kinh:+ trong bộ não có các trung khu điều hòa sự trao đổi chất.+ Điều hòa trông qua hệ tim mạch.- Cơ chế thể dịch: Các hoocmon do các tuyến nội tiết tiết ra đổ vào máu.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Trình bày mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc mục “Em có biết?”- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, kẻ các bảng 35.1 – 6.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 114

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 25/ 12/ 2006

ôn tập

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Củng cố lại các kiến thức đã học.2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.3. Thái độ:

- Có thái độ học tập đúng đắn.B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Vấn đáp, hợp tác nhóm.C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các bảng NỘI DUNG KIẾN THỨC.Học sinh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, kẻ các bảng 35.1 – 6.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

KhôngIII. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề:

Nhằm hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại những kiến thức đó.2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành một bảng từ 35.1 đến 35.6.HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận

1. Hệ thống hóa kiến thức.

Năm học 2008 - 2009 Page 115

Tiết 34

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

nhóm hoàn thành bảng vào giấy trong.GV chiếu đáp án của các nhóm cho cả lớp trao đổi, bổ sung, GV chiếu lần lượt đáp án của hoạt động.

Hoạt động 2:GV trả lời các câu hỏi:+ Trong phạm vi kiến thức các em đã học hãy chứng minh tế bào là một đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống?+ Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học?+ Các hệ tuần hòan, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào?HS độc lập suy nghĩ, trả lời câu hỏi, trình bày trước lớp.GV yêu cầu toàn lớp trao đổi bổ sung, hoàn thiện đáp án.

* Kết luận: Nội dung các bảng.2. Câu hỏi ôn tập

*Kết luận: NỘI DUNG KIẾN THỨC đã học

IIV. Củng cố:GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức đã ôn tập.

V. Dặn dò:- Ôn tập tốt, CHUẨN BỊ cho bài kiểm tra kết thúc học kì.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 116

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 28/ 12/ 2006

Kiểm tra học kì i

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Củng cố lại các kiến thức đã học.- Kiểm tra lại khả năng nhận thức của bản thân

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.

3. Thái độ:- Có thái độ học tập đúng đắn.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYKiểm tra – đánh giá.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm.Học sinh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Thống nhất về qui chế làm bàiIII. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề:

Trong học kì vừa qua chúng ta được học về những kiến thức gì? Chúng ta đã tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó mà hôm nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.2/ Triển khai bài.Đề bài:I. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào đầu câu đó.

Câu 1: Động tác hít vào có ý nghĩa?

a. Cung cấp Oxy cho phế nang.

Năm học 2008 - 2009 Page 117

Tiết 35

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

b. Cung cấp Oxy cho tế bào.

c. Thải khí Các-bô-níc ra ngoài môi trường.

d. Đưa khí Các-bô-níc tới các phế nang.

Câu 2: Dung tích sống là gì?

a. Là dung tích của phổi.

b. Là lượng khí lưu thông qua phổi khi hô hấp thường.

c. Là lượng khí lưu thông qua phổi khi hô hấp sâu.

d. Là lượng khí còn lại trong phổi khi thở ra gắng sức.

Câu 3: Chất khí gây ngộ độc cho con người bằng cách chiếm chổ của Oxy trong

hồng cầu là:

a. CO2 b. CO

c. SO2 d. NO2

Câu 4: Chất nào sau đây không được biến đổi trong quá trình tiêu hoá?

a. Protêin . b. Gluxit

c. Lipít d. Vitamin

II. Dùng các chữ cái a, b, c… ở cột B ghép với các chữ số 1, 2, 3,… ở cột A sao cho phù hợp giữa chất và enzim tác động

A. Chất bị tiêu hoá Kết quả B. Enzim tiêu hoá

1. Tinh bột chín

2. Protêin

3. Lipít

4. Nuclêôtit

1......................

2......................

3......................

4......................

a. Nuclêaza

b. Tripsin

c. Lipaza

d. Mantaza

e. Pepsin

f. Amilaza

g. Protêaza

III. Trắc nghiệm tự luận:

Câu 1: Trình bày cấu tạo các cơ quan hô hấp?

Năm học 2008 - 2009 Page 118

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ

chất dinh dưỡng?

Câu 3: Tại sao nói đồng hoá và dị hoá là hai quá trình mâu thuẫn nhưng thống nhất

với nhau?

Đáp án – Thang điểmI. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đó.Câu 1: a Câu 2: c Câu 3: b Câu 4: dĐúng mỗi câu được 0,5 điểmII. Ghép nối: 1 - f; 2 - b,e; 3 - c; 4 - a.Đúng mỗi câu được 0,5 điểm.III. Tự luận:Câu 1 (2 điểm): Cơ quan hô hấp gồm đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản) và hai lá phổi. (0,25 điểm)- Mũi: Có nhiều lông, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy và có hệ thống mao mạch máu dày đặc. (0,25 điểm)- Họng: Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô.(0,25 điểm)- Thanh quản: Có nắp thanh quản có thể cử động để đóng mở đường hô hấp. (0,25 điểm)- Khí quản: Gồm 15 - 20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy và nhiều lông rung chuyển động liên tục. (0,25 điểm)- Phế quản: cấu tạo bởi các vòng sun, nơi tiếp giáp với phổi không phải là các vòng sụn mà là các thớ cơ. (0,25 điểm)- Hai lá phổi (lá phổi trái có 2 thùy, lá phổi phải có 3 thùy): Bao ngoài bởi 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch. Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc, có tới 700 - 800 triệu phế nang. (0,5 điểm)Câu 2 (2 điểm): đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng:- Lớp niêm mạc ruột non có rất nhiều nếp gấp, trên nếp gấp có rất nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ làm tăng diện tích mặt trong của ruột non lên 600 lần so với mặt ngoài. (0,5 điểm).

Năm học 2008 - 2009 Page 119

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

- Ruột non dài, ở người trưởng thành từ 2,8 - 3m do đó diện tích hấp thu của ruột non đạt tới 400 - 500m2. (0,5 điểm)- Thành ruột non mỏng giúp các chất dễ dàng thấm qua. (0,5 điểm)- Ruột non có hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột. (0,5 điểm).Câu 3 (2 điểm): Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhau nhưng lại gắn bố mật thiết, thống nhất với nhau vì: (0,5 điểm)+ Nếu thiếu đồng hóa sẽ không có chất hữu cơ cho dị hóa phân giải. (0,5 điểm)+ Nếu thiếu dị hóa thì sẽ không có năng lượng cung cấp cho quá trình đồng hóa hoạt động. (0,5 điểm).Vậy, nếu thiếu một trong hai quá trình thì quá trình còn lại sẽ không xảy ra và quá trình trao đổi chất và năng lượng bị ngừng trệ, cơ thể sẽ không thể tồn tại. (0,5 điểm)IIV. Củng cố:

GV nhận xét thái độ làm bài của HS, sửa bài để HS tự đánh giá kết quả.V. Dặn dò:

- Ôn tập lại những kiến thức mà em chưa nắm vững.- Dùng nhiệt kế y tế thử đo nhiệt độ cơ thể mình và mọi người trong nhà.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 120

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 01/ 01/ 2007

Bài 33: thân nhiệt

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt.- Giải thích cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp

chống nóng, lạnh. 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phân tích, liên hệ thực tế.3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe.B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các phiếu học tập.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, tự đo nhiệt độ của cơ thểD/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Nhận xét bài kiểm traIII. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Các em đã đ nhiệt độ cơ thể mình như thế nào? Chỉ số trong các lần đo là bao nhiêu? Tại sao lại như vậy?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

Từ phần đặt vấn đề, GV nêu câu hỏi: + Thân nhiệt là gì?

1. Thân nhiệt.

Năm học 2008 - 2009 Page 121

Tiết 36

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Thân nhiệt ở người khỏe mạnh có thay đổi theo điều kiện môi trường không? Vì sao?HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận.

Hoạt động 2:+ Có những bộ phận, cơ quan nào của cơ thể tham gia vào việc điều hòa thân nhiệt?+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất?Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi.HS tự rút ra kết luận

* Kết luận: + Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.+ ở người khỏe mạnh luôn ổn định ở nhiệt độ 370C.2. Cơ chế điều hòa thân nhiệt

*Kết luận: - Da có vai trò quan trọng trong việc điều hòa thân nhiệt.- Cơ chế:+ Khí trời nóng, lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra để tỏa nhiệt và tăng tiết mồ hôi.+ Khi trời rét: mao mạch dưới da co lại để giảm bớt sự thoát nhiệt đồng thời cơ chân lông co lại để giảm sự thoát nhiệt và gây phản xạ run nhằm sinh công và sinh nhiệt.- Tất cả các hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ diễn ra dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.

Năm học 2008 - 2009 Page 122

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 3+ Vào mùa hè và mùa đông em thường cảm thấy như thế nào? Em đã làm gì để khắc phục điều đó?+ Để tăng khả năng chịu đựng của cơ thể thì em cần làm những gì?+ Hãy giải thích câu: "Trời nóng chóng khát, trời mát chống đói."?HS trả lời, tự rút ra kết luận

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

3. Phương pháp chống nóng, lạnh

* Kết luận:- Rèn luyện cơ thể.- Trồng nhiều cấy xanh ở nơi ở, làm việc và học tập.- Có chế độ ăn uống, mặc hợp lý cho từng mùa.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Tìm hiểu về các loại vitamin và muối khoáng.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 123

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 05/ 01/ 2008

Bài 34: vitamin và muối khoáng

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng.- Xây dựng được khẩu phần thức ăn và chế biến thức ăn hợp lý.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe.- Có ý thức vệ sinh an toàn thực phẩm.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các bảng 34.1 - 2 SGK.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Thân nhiệt là gì? Nêu cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng và trời rét?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

GV giới thiệu lịch sử ra đời và ý nghĩa của từ "Vitamin". Vitamin và muối khoáng có vai trò như thế nào trong đời sống con người?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, hoàn thành bài tập lệnh trang

1. Vitamin

Năm học 2008 - 2009 Page 124

Tiết 37

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

107.HS tự nghiên cứu thông tin SGK, hoàn thành bài tập. Lớp trao đổi, bổ sung, GV đưa đáp án: Câu đúng: 1, 3, 5, 6. GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin bảng 34.1, trả lời câu hỏi:+ Vitamin là gì?+ Vitamin có vai trò gì trong cơ thể?+ Cần phối hợp thức ăn như thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể?Các nhóm tiến hành thảo luận, đại diện nhóm trình bày. Lớp trao đổi bổ sung, GV hoàn thiện, rút ra kết luận.

GV hỏi thêm: Có bao nhiêu nhóm Vitamin? Cần chế biến thức ăn như thế nào để khỏi mất Vitamin mà cơ thể lại hấp thụ?

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và bảng 34.2, trả lời câu hỏi:+ Vì sao nếu thiếu Vitamin D gây bệnh còi xương?+ Vì sao nhà nước ta khuyến khích sử dụng muối Iôd?+ Em hiểu gì về muối khoáng? + Trong khẩu phần ăn hằng ngày, làm thế nào để cung cấp đủ Vitamin và muối khoáng cho cơ thể?

* Kết luận: + Vitamin là hợp chất hữu cơ đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim. Do đó, nó có vai trò đảm bảo hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể.+ Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy qua thức ăn.+ Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn động vật - thực vật để cung cấp đầy đủ Vitamin cho cơ thể.2. Muối khoáng

Năm học 2008 - 2009 Page 125

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi.HS tự rút ra kết luận

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

*Kết luận: + Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào. Tham gia vào nhiều hệ enzim và hoocmon, tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi chất và năng lượng+ Khẩu phần thức ăn cần:- Phối hợp các loại thức ăn động vật và thực vật.- Sử dụng muối Iôd- Chế biến thức ăn hợp lý.- Trẻ em nên tăng cường muối canxi.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Vitamin và muối khoáng có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc mục “Em có biết?”- Tìm hiểu bữa ăn hàng ngày của gia đình.

Năm học 2008 - 2009 Page 126

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 07/ 01/ 2008

Bài 36: tiêu chuẩn ăn uống - nguyên tắc lập khẩu phần

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Nêu được nguyên nhân khác nhau của các đối tượng về nhu cầu dinh dưỡng.- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm.- Xác định được cơ sở và nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.

3. Thái độ:- Có ý thức tiết kiệm, nâng cao chất lượng cuộc sống

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các nhóm thực phẩm, tháp dinh dưỡng.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Vitamin và muối khoáng có vai trò như thế nào đối với cơ thể?Làm thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể?

III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Tại sao thể lực của người Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới là không tốt? Phải chăng chúng ta ăn uống không đúng tiêu chuẩn? Vậy tiêu chuẩn ăn uống là gì? Làm thế nào để ăn uống đúng tiêu chuẩn?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: 1. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

Năm học 2008 - 2009 Page 127

Tiết 38

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi lệnh trang 113.HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận.

GV yêu cầu HS phân tích sự phụ thuộc của từng yếu tố?

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc thông tin, phân tích cho HS thấy được giá trị năng lượng của các chất: Prôtêin, Lipít, Gluxit. GV cho HS kể tên 1 số loại thực phẩm giàu các chất trên.+ Sự phối hợp các loại thức ăn trên có ý nghĩa gì?Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi thống nhất ý kiến.+ Vậy, giá trinh dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện như thế nào?HS tự rút ra kết luận

Hoạt động 3GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời

* Kết luận: - Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là không giống nhau.- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào:+ Lứa tuổi+ Giới tính+ Trạng thái sinh lý+ Hình thức lao động2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn

*Kết luận: - Giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện ở:+ Thành phần các chất.+ Năng lượng chứa trong nó.- Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể.3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu

Năm học 2008 - 2009 Page 128

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

các câu hỏi lệnh trang 114 SGKHS thảo luận nhóm, trả lời, tự rút ra kết luận

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

phần

* Kết luận:- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày.- Nguyên tắc lập khẩu phần:+ Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn.+ Đảm bảo cung cấp đủ chất, đủ lượng, đủ năng lượng cho cơ thể.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Hàng ngày em đã ăn theo một khẩu phần nhất định nào chưa? Khẩu phần đó

đã đảm bảo đúng tiêu chuẩn chưa?V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc mục “Em có biết?”- Đọc bài thực hành, kẻ bảng 37.2 - 3.

Năm học 2008 - 2009 Page 129

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 12/ 01/ 2008

Bài 37: thực hành: phân tích một khẩu phần cho trước

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Nắm vững các bước thành lập khẩu phần.- Biết đánh giá định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu.- Biết tự xây dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng phân tích, tính toán, liên hệ thực tế.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dưỡng, béo phì.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các bảng 37.2, 3 SGK.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Khẩu phần là gì? Nguyên tắc lập khẩu phần?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Dựa trên những nguyên tắc đó chúng ta sẽ thử phân tích 1 khẩu phần mẫu và trên cơ sở đó tự xây dựng cho mình một khẩu phần ăn hợp lý.2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trình bày các bước tiến hành phân

1. Cách phân tích một khẩu phần

Năm học 2008 - 2009 Page 130

Tiết 39

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

tích một khẩu phần?HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV phân tích các ví dụ để HS nắm vững các bước phân tích. HS tự rút ra kết luận.

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc khẩu phần mẫu của một bạn nữ sinh lớp 8.+ Làm thế nào để biết được khẩu phần này đã phù hợp hay chưa?GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, tính toán các giá trị và điền vào chổ có dấu (?) trong bảng 37.2HS thảo luận nhóm, hoàn thành đáp án. GV đưa đáp án. GV tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành bảng 37.3, so sánh với nhu cầu khuyến nghị và bổ sung, điều chỉnh hợp lý với hoàn cảnh gia đình và tình hình kinh tế của địa phương mà vẫn phù hợp với bản thân.

Hoạt động 3GV yêu cầu HS hoàn thành bài thu

* Kết luận: + Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu bảng 37.1 SGK.+ Bước 2: Điền tên thực phẩm, tính lượng A, A1, A2.+ Bước 3: Tính giá trị dinh dưỡng của từng loại thực phẩm ghi trong bảng.+ Bước 4: Cộng các số liệu đã liệt kê.- Đối chiếu với bảng nhu cầu khuyến nghị dành cho người Việt Nam, so sánh và bổ sung hợp lý.2. Đánh giá một khẩu phần

3. Thu hoạch

Năm học 2008 - 2009 Page 131

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

hoạch theo mẫu.- Nội dung bảng 37.2, 37.3- Khẩu phần ăn của bản thân đã được điều chỉnh.

IIV. Củng cố:GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS

V. Dặn dò:- Hoàn thành bài thu hoạch- Đọc bài 38. Ôn tập lại kiến thức hệ bài tiết của lớp thú.

Năm học 2008 - 2009 Page 132

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 14/ 01/ 2008

Chương vii: bài tiếtBài 38: bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống.- Biết được các hoạt động bài tiết của cơ thể.- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vệ sinh hệ bài tiết.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Thu bài thực hành.III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Hàng ngày chúng ta thải ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? Thực chất của hoạt động bài tiết là gì?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 1. Bài tiết.

Năm học 2008 - 2009 Page 133

Tiết 40

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

SGK, trả lời câu hỏi:+ Các sản phẩm bài tiết phát sinh từ đâu?+ Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò chủ yếu?+ Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận.

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H.38.1, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập trắc nghiệm ở lệnh trang 123, 124 SGK.Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập, cử đại diện trình bày trước lớp. Lớp trao đổi thống nhất ý kiến.HS tự rút ra kết luận

* Kết luận: - Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường.- Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường trong luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.2. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

*Kết luận: - Hệ bài tiết nước tiểu gồm thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.- Thận gồm phần vỏ, phân tủy với hai triệu đơn vị chức năng cùng các ống góp và bể thận.- Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận có nhiệm vụ

Năm học 2008 - 2009 Page 134

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

lọc máu để tạo thành nước tiểu.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Trong cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu cơ quan nào là quan trọng nhất? Vì sao?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc mục “Em có biết?”- Đọc bài 39.

Năm học 2008 - 2009 Page 135

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 19/ 01/ 2008

Bài 39: bài tiết nước tiểu

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu, quá trình bài tiết nước tiểu.- Phân biệt được huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong H.39.1 SGKHọc sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Với hai triệu đơn vị chức năng thực hiện quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu. Vậy, quá trình này diễn ra như thế nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H.39.1 thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi lệnh trang 126.HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận.

1. Tạo thành nước tiểu

* Kết luận:

Năm học 2008 - 2009 Page 136

Tiết 41

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi:+ Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào?+ Thực chất của sự tạo thành nước tiểu là gì?Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi thống nhất ý kiến.HS tự rút ra kết luận

GV hỏi thêm: Tại sao quá trình lọc máu ở cầu thận diễn ra liên tục, nhưng sự bài tiết nước tiểu ra ngoài lại gián đoạn?Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

- Sự tạo thành nước tiểu diễn ra qua 3 giai đoạn:+ Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu.+ Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết cho cơ thể ở ống thận.+ Quá trình bài tiết tiết tiếp ở ống thận để tạo thành nước tiểu chính thức.2. Thải nước tiểu

*Kết luận: - Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, theo ống dẫn nước tiểu về bóng đái.- Tại bóng dái nhờ hoạt động co bóp phối hợp của cơ bụng, cơ bóng đái và cơ vòng ống đái để thải nước tiểu ra ngoài.- Thực chất của sự tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu và thải các chất độc, chất cặn bã.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?”- Đọc bài 40, tìm hiểu về các bệnh thận, bàng quang...

Năm học 2008 - 2009 Page 137

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 21/ 01/ 2008

Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả.- Thấy được tác dụng của thói quen sống khoa học trong việc tránh các tác

nhân gây hại và bảo vệ hệ bài tiết.2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.3. Thái độ:

- Có ý thức xây dựng thói quen sống khoa học.B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong H.38.1, 39.1 SGKHọc sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày sự tạo thành nước tiểu?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Hoạt động bài tiết đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với cơ thể. Vậy, làm thế nào để có một hệ bài tiết hoạt động có hiệu quả?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏL:

1. Một số tác nhân gây hại

Năm học 2008 - 2009 Page 138

Tiết 42

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Có những tác nhân nào gây hại cho hoạt động của hệ bài tiết nước tiểu?+ Hoàn thành phiếu học tập?HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, hoàn thành phiếu. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận.

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS vận dụng thông tin mục I, hoàn thành bảng 40 SGK:Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến, GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, thông báo đáp án đúng.HS tự rút ra kết luận

GV hỏi thêm:Dựa trên những kiến thức đã biết em hãy xây dựng cho mình một thói quen sống khoa học?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

* Kết luận: - Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu:+ Các vi sinh vật gây bệnh.+ Các chất độc trong thức ăn.+ Các chất tạo sỏi.2. Xây dựng thói quen sống khoa học

*Kết luận: - Các thói quen sống khoa học:+ Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.+ Khẩu phần ăn hợp lý: Không ăn quá nhiều chất prôtêin, quá chua, quá mặn, hay quá nhiều chất tạo sỏi; Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại; Uống đủ nước.+ Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:

Năm học 2008 - 2009 Page 139

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thó quen nào và chưa có thói quen nào? Hãy cho biết cơ sở khoa học và tác dụng của thói quen đó?V. Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc mục “Em có biết?”, Đọc bài 41

Ngày soạn: 26/ 01/ 2008

Chương viii: daBài 41: cấu tạo và chức năng của da

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Mô tả được cấu tạo của da.- Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong tranh cấu tạo daHọc sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày các thói quen sống khoa học?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Năm học 2008 - 2009 Page 140

Tiết 43

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt da còn có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện được những chức năng đó?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV chiếu hình cấu tạo của da, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin SGK, trình bày cấu tạo của da?HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận.GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành lệnh trang 133 SGKCác nhóm thảo luận, trình bày. GV bổ sung, hoàn thiện.

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:+ Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?+ Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích? Thực hiện chức năng bài tiết?+ Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến, GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, thông báo đáp án đúng.HS tự rút ra kết luận: Da có những chức năng gì?

1. Cờu tạo của da

* Kết luận: Da có cấu tạo gồm có 3 lớp:- Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.- Lớp bì: gồm mô liên kết và các cơ quan.- Lớp mỡ dưới da.2. Chức năng của da

*Kết luận: Chức năng của da:+ Bảo vệ cơ thể.+ Tiếp nhận các kích thích về xúc giác.

Năm học 2008 - 2009 Page 141

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

+ Bài tiết.+ Điều hoà thân nhiệt.+ Da cùng vơi các sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp cho cơ thể.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Lập bảng hệ thống cấu tạo và chức năng của da?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?”- Đọc bài 42, kẻ bảng 42.2 vào vở.

Năm học 2008 - 2009 Page 142

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 28/ 01/ 2008

Bài 42: vệ sinh da

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da.- Biết cách phòng tránh các bệnh về da.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong tranh ảnh các bệnh về da.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 42.2 SGK.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Da có cấu tạo và chức năng như thế nào?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Làm thế nào để da luôn thực hiện tốt các chức năng của nó?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi:+ Da bẩn có hại gì?+ Da bị xây xát có hại gì?HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời

1. Bảo vệ da

Năm học 2008 - 2009 Page 143

Tiết 44

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận: Cần làm gì để bảo vệ da?

Hoạt động 2:GV cho HS nghiên cứu bảng 42.1, làm bài tập.Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến, GV tổng hợp ý kiến của các nhóm.GV: Vì sao phải rèn luyện thân thể?GV thông báo đáp án đúng.HS tự rút ra kết luận:

Hoạt động 3GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2.GV ghi nhanh lên bảng, sử dụng một số tranh ảnh giới thiệu về bệnh ngoài da.GV đưa thông tin về giảm nhẹ tác hại của bỏng da.

* Kết luận: -Da bẩn:+ là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn hoạt động.+ Hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi.- Da bị xây xát dễ nhiễm trùng do VK xâm nhập.- Vậy, cần giữ da luôn sạch sẽ và không bị xây xát.2. Rèn luyện da

- Hình thức rèn luyện: 1, 4, 5, 8, 9.- Nguyên tắc rèn luyện: 2, 3, 5.*Kết luận: - Cơ thể là một khối thống nhất vì vậy rèn luyện cơ thể cũng là rèn luyện các hệ cơ quan mà trong đó có da.3. Phòng, chống bệnh ngoài da

* Kết luận:- Các bệnh ngoài da:+ Do vi khuẩn+ Do nấm.+ Do bỏng (nhiệt, hoá chất)

Năm học 2008 - 2009 Page 144

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

- Phòng bệnh:+ Giữ vệ sinh cơ thể và da.+ Giữ vệ sinh môi trường sống.+ Tránh để da bị xây xát (Dùng dụng cụ bảo hộ lao động khi tiếp xúc với các chất gây tổn thương da)- Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ hoặc người có chuyên môn.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Lập Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp giữ vệ sinh da?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?”- Đọc bài 43, Xem lại kiến thức bài 4, 5, 6.

Năm học 2008 - 2009 Page 145

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 04/ 02/ 2007

Chương ix: thần kinh - giác quanBài 43: giới thiệu chung hệ thần kinh

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron- Xác định được nơron là đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh.- Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh, chức ăng của hệ TK

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể, bảo vệ hệ thần kinh.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong H43.1 - 2Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Cần rèn luyện và bảo vệ da như thế nào? Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da là gì?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Hệ thần kinh luôn tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường bằng sự điều khiển, điều hoà phối hợp hoạt động cá hệ cơ quan giúp cơ thể luôn thích nghi với môi trường. Vậy hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: 1. Nơron - Đơn vị cấu tạo của HTK

Năm học 2008 - 2009 Page 146

Tiết 45

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV yêu cầu HS quan sát H.43.1, nhớ lại kiến thức cũ, trả lời câu hỏi:+ Mô tả cấu tạo và chức năng của nơron?HS độc lập làm việc, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận:

Hoạt động 2:GV cho HS quan sát H.43.2, làm bài tập điền từ trang 137 SGK.Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập, GV tổng hợp ý kiến của các nhóm.GV thông báo đáp án đúng.HS tự rút ra kết luận:

Yêu cầu HS biết cách phân chia hệ thần kinh theo chức năng.Phân biệt chức năng hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?HS tiến hành phân chia và làm bài tập phân biệt. HS tự rút ra kết luận:

* Kết luận: -Cấu tạo của nơron:+ Thân: chứa nhân và các bào quan+ Các sợi nhánh (Tua ngắn)+ Các sợi trục (Tua dài): thường có bao mielin, tận cùng có các cúc xináp.- Chức năng:+ Thân và sợi nhánh tạo nên chất xám có chức năng cảm ứng.+ Sợi trục cấu tạo nên dây thần kinh, chất trắng có chức năng dẫn truyền.2. Các bộ phận của hệ thần kinha. Cấu tạo

*Kết luận: Như bài tập.b. Chức năng:

* Kết luận:- Hệ thần kinh vận động: Điều khiển sự hoạt động của cơ vân, là hoạt động có ý

Năm học 2008 - 2009 Page 147

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

thức.- Hệ thần kinh sinh dưỡng: Điều khiển sự hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, là hoạt động không có ý thức.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Hoàn thành sơ đồ câm cấu tạo hệ thần kinh?

V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?”- Đọc bài 44, CHUẨN BỊ theo nhóm: ếch (cóc): 1 con, bông, khăn lau.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 148

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 08/ 02/ 2007

Bài 44: thực hành: tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tuỷ sống

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Tiến hành thành công thí nghiệm, từ đó nêu được chức năng và phỏng đoán được thành phần cấu tạo của tuỷ sống.

- Khẳng định được mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng.2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng thực hành.3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể, bảo vệ hệ thần kinh, rèn ý thức kỷ luật.B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. Thực hành - tìm tòiC/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Bộ dụng cụ, hoá chấtHọc sinh: Đọc trước bài ở nhà, CHUẨN BỊ như đã dặn.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:

Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Trong các bộ phận của thần kinh trung ương, tuỷ sống có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống.2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học, kiểm tra sự CHUẨN BỊ của các nhóm,

1. Chức năng của tuỷ sống

Năm học 2008 - 2009 Page 149

Tiết 46

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

giới thiệu bộ dụng cụ, hoá chất kích thích.GV tiến hành hướng dẫn thực hành theo các bước như SGK. Lưu ý: dd HCl có thể gây tổn thương da do đó phải hết sức cẩn thận khi làm thí nghiệm. Sau mỗi lần kích thích phải dùng bông tẩm nước lau sạch axít trên da ếch.HS tiến hành thí nghiệm 1, 2, 3. Ghi lại kết quả quan sát được vào bảng 44.+ Hãy dự đoán về chức năng của tuỷ sống? GV tiến hành thí nghiệm 4, 5. yêu cầu HS quan sát, ghi lại kết quả.+ Thí nghiệm này nhằm mục đích gì?GV tiếp tục làm thí nghiệm 6, 7. Yêu cầu HS quan sát, ghi lại kết quả.+ Thí nghiệm này khẳng định điều gì?+ Những dự đoán của các em đã chính xác chưa?+ Hãy nêu chức năng của tuỷ sống và dự đoán về thành phần cấu tạo của tuỷ sống?

Hoạt động 2:GV cho HS quan sát H.44.1 - 2:+ Nêu cấu tạo của tuỷ sống?Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập,

* Kết luận: - Chức năng:+ Tuỷ sống là cơ quan trung ương điều khiển các phản xạ không điều kiện.+ Giữa các trung khu thần kinh trong tuỷ sống có sự liên hệ với nhau2. Cấu tạo của tuỷ sống

Năm học 2008 - 2009 Page 150

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV tổng hợp ý kiến của các nhóm.GV thông báo đáp án đúng: Hãy kiểm tra những dự đoán ban đầu đã đúng chưa?HS tự rút ra kết luận:

Yêu cầu HS biết cách phân chia hệ thần kinh theo chức năng.Phân biệt chức năng hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?HS tiến hành phân chia và làm bài tập phân biệt. HS tự rút ra kết luận:

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

*Kết luận: - Cấu tạo ngoài:+ Vị trí: Nằm trong ống xương sống, từ đốt sống cổ thứ nhất đến đốt sống thắt lưng số 2.+ Hình dạng, kích thước: Hình trụ, dài 50 cm, có hai phần phình: Phình cổ và phình thắt lưng.+ Màu sắc: Màu trắng bóng+ Màng tuỷ: gồm 3 lớp: màng cứng, màng nhện (bảo vệ), màng nuôi (nuôi dưỡng)- Cấu tạo trong:+ Chất xám: nằm trong, có hình cánh bướm, tạo nên các trung khu thần kinh.+ Chất trắng: nằm ngoài, tạo nên các đường dẫn truyền xung thần kinh.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Căn cứ điều khiển phản xạ do thành phần nào của tuỷ sống đảm nhiệm? Các

căn cứ thần kinh liên hệ với nhau nhờ thành phần nào?V. Dặn dò:

- Hoàn thành bài thu hoạch theo hướng dẫn trong SGK trang 141.- Đọc bài 45, xem lại cung phản xạ.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 151

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 152

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 22/ 02/ 2007

Bài 45: dây thần kinh tuỷ

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ- Giải thích được vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể, bảo vệ hệ thần kinh.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong hình 44.2, 45.1 - 2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Thử kích thích lên da. Chân có phản xạ không? Như vậy, giữa các bộ phận trong cơ thể có mối liên hệ với nhau không? Chúng liên hệ với nhau bằng cách nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H. 44.2 và 45.1 - 2 trả lời câu hỏi:+ Trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ?HS trình bày, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.

1. Cấu tạo dây thần kinh tuỷ

Năm học 2008 - 2009 Page 153

Tiết 47

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV cùng HS rút ra kết luận:

Hoạt động 2:GV cho HS tìm hiểu thí nghiệm. Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:+ Thí nghiệm nhằm mục đích gì?+ Qua thí nghiệm có thể rút ra những kết luận gì?+ Hãy nêu chức năng của rễ tuỷ?+ Nêu chức năng của dây thần kinh tuỷ?Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập, GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, thông báo đáp án đúng. HS tự rút ra kết luận:

Vì sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

* Kết luận:- Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ.- Mỗi dây thần kinh tuỷ gồm:+ Rễ trước: rễ vận động+ Rễ sau: rễ cảm giác.- Các rễ tuỷ ra khỏi lỗ gian đốt sống chập lại tạo thành dây thần kinh tuỷ2. Chức năng dây thần kinh tuỷ

*Kết luận: - Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động (li tâm)- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác (hướng tâm)- Dây thần kinh tuỷ do các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động nhập lại, nối với tuỷ sống qua các rễ tuỷ. Dây thần kinh tuỷ là dây pha.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Làm bài tập số 2 SGK

V. Dặn dò:- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc bài 46, kẻ bảng 46 vào vở.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm

Năm học 2008 - 2009 Page 154

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 25/ 02/ 2007

Bài 46: trụ não, tiểu não, não trung gian

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Trình bày được vị trí và các thành phần của bộ não.- Trình bày được cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể, bảo vệ hệ thần kinh, có lối sống lành mạnh.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong hình 46.1 - 3, bảng phụ.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 46 vào vở.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Tính từ dưới lên, tiếp theo tuỷ sống là bộ phận nào? Chúng có cấu tạo và chức năng gì?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 1. Vị trí và các thành phần của não bộ

Năm học 2008 - 2009 Page 155

Tiết 48

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

SGK, quan sát H. 46.1 hoàn thành bài tập điền từ.HS thảo luận, trình bày, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.GV cùng HS rút ra kết luận:

Hoạt động 2:GV cho HS quan sát H.46.2, đọc thông tin SGK trang 144. Yêu cầu thảo luận nhóm: so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não với tuỷ sống, hoàn thành bảng 46 SGK trang 145.Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập, trình bày, GV thông báo đáp án đúng. HS tự rút ra kết luận về cấu tạo và chức năng của trụ não:

Vì sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?

Hoạt động 3GV yêu cầu HS xác định được vị trí của não trung gian trên tranh hoặc mô hình, nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi:+ Nêu cấu tạo và chức năng của não

* Kết luận:- Não bộ (Từ dưới lên) gồm: Trụ não, não trung gian, đại não, tiểu não nằm sau trụ não.2. Cấu tạo và chức năng của trụ não

*Kết luận: - Trụ não tiếp liền với tuỷ sống, gồm:+ Chất trắng ở ngoài.+ Chất xám ở trong- Chức năng:+ Chất xám: điều khiển, điều hoà hoạt động các nội quan.+ Chất trắng: dẫn truyền dọc gồm đường lên (cảm giác) và đường xuống (vận động)3. Não trung gian

Năm học 2008 - 2009 Page 156

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

trung gian.

Hoạt động 4Quan sát lại các hình 46.1, 3, đọc thông tin, trả lời các câu hỏi:+ Xác định vị trí của tiểu não?+ Tiểu não có cấu tạo và chức năng như thế nào?

Giải thích hiện tượng dáng đi xiêu vẹo của người say rượu?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

* Kết luận: Cấu tạo và chức năng của não trung gian:- Chất trắng ở ngoài chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não.- Chất xám là các nhân xám điều hoà quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt4. Tiểu não

- Vị trí: sau trụ não, dưới đại não.- Cấu tạo: + Chất xám ở ngoài tạo nên vỏ tiểu não.+ Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền.- Chức năng: điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuỷ sống, trụ não, tiểu não và

não trung gian.V. Dặn dò:

- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc mục "Em có biết?"- Đọc bài 47

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 157

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 158

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 01/ 3/ 2007

Bài 47: đại não

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Nêu rõ cấu tạo của đại não, đặc biệt là võ não thể hiện sự tiến hoá hơn thú.- Xác định được các vùng chức năng của võ não

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể, bảo vệ hệ thần kinh.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong hình 47.1 - 4.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng của tiểu não?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Tiểu não có phải là bộ phận duy nhất của hệ thần kinh có vỏ chất xám không? Đại não cũng có đặc điểm đó. Đại não có cấu tạo và chức năng gì?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H. 47.1- 3, xác định vị trí của đại não, hoàn thành bài tập điền từ.HS thảo luận, trình bày, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.

1. Cấu tạo của đại não

Năm học 2008 - 2009 Page 159

Tiết 49

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV cùng HS rút ra kết luận:

+ Trường hợp người bị tai nạn có thể chỉ liệt nửa người? Vì sao?

+ Khi bị tổn thương bán cầu não trái, nạn nhân có thể bị liệt nửa người phía bên nào? Vì sao?

Hoạt động 2:GV cho HS quan sát H.47.4, đọc thông tin SGK trang 144. Yêu cầu thảo luận nhóm: hoàn thành bài tập SGK trang 149.Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập, trình bày, GV thông báo đáp án đúng. + Những vùng nào có ở người và động vật? Những vùng nào chỉ có ở người?+ Khi người quản thú yêu cầu chú hổ làm một động tác nào đó, hổ liền làm theo. Như vậy, có phải hổ có vùng hiểu tiếng nói không? Em hãy giải thích? + Vậy, đại não có chức năng gì?HS tự rút ra kết luận về chức năng của

* Kết luận:- Cấu tạo ngoài:+ Rãnh liên bán cầu chia đại não thành hai nửa (hai bán cầu).+ Rãnh sâu chia mỗi bán cầu thành 4 thuỳ (Trán, đỉnh, thái dương và thuỳ chẩm).+ Các rãnh và khe chia mỗi thuỳ thành các khúc cuộn não (hồi) làm diện tích bề mặt của võ não tăng lên 2300 - 2500 cm2.- Cấu tạo trong:+ Chất xám: ở ngoài tạo nên vỏ não, dày 2 - 3 mm, gồm 6 lớp.+ Chất trắng: ở trong, là các đường thần kinh, hầu hết các đường này đều bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tuỷ sống.2. Sự phân vùng chức năng của đại não

Năm học 2008 - 2009 Page 160

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

đại não:

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

*Kết luận: - Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.- Vỏ não có nhiều vùng chức năng, mỗi vùng có một tên gọi và chức năng riêng.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Một số loài chim như sáo, dòng, cưỡng, vẹt,... có thể nói được tiếng người.

Vậy, chúng có vùng vận động ngôn ngữ. Nhận định trên là đúng hay sai? Vì sao?V. Dặn dò:

- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc mục "Em có biết?"- Đọc bài 48, kẻ phiếu học tập.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 161

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 04/ 3/ 2007

Bài 48: hệ thần kinh sinh dưỡng

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động.- Phân biệt được bộ phận giao cảm và đối giao cảm về cấu tạo và chức năng.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể, bảo vệ hệ thần kinh.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong hình 48.1 - 3, bảng phụ.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ phiếu học tập.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng của đại não?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Dựa vào chức năng hệ thần kinh được phân chia như thế nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H. 48.1 - 2, yêu cầu HS + Phân tích đường đi của cung phản xạ ở hình A và B?+ Hoàn thành phiếu học tập: so sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động?

1. Cung phản xạ sinh dưỡng

Năm học 2008 - 2009 Page 162

Tiết 50

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

HS thảo luận, trình bày, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.GV chiếu bảng phụ ghi đáp án. GV cùng HS rút ra kết luận:

Hoạt động 2:GV cho HS quan sát H.48.3, đọc thông tin SGK trang 151, 152. Trả lời câu hỏi:+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào?+ Tìm điểm sai khác cơ bản giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm?HS trình bày, GV ghi lại các ý chính, lớp trao đổi hoàn thiện. HS tự rút ra kết luận:

Hoạt động 3Quan sát lại hình 48.3 và nội dung bảng 48.2, trả lời câu hỏi:+ Nhận xét về chức năng của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm?+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với đời sống?HS trả lời, GV chính xác hoá kiến thức

* Kết luận: Nội dung bảng phụ (Phụ lục)2. Sự phân vùng chức năng của đại não

*Kết luận: - Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm, mỗi phân hệ đều có:+ Trung ương thần kinh.+ Ngoại biên: dây thần kinh và hạch thần kinh.3. Chức năng hệ thần kinh sinh dưỡng

* Kết luận:- Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác động đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng.- Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần

Năm học 2008 - 2009 Page 163

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:GV chiếu hình 48.2. Yêu cầu HS trình bày phản xạ điều hoà nhịp tim khi

huyết áp tăng?V. Dặn dò:

- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc mục "Em có biết?"- Đọc bài 49.

VI. Phụ lụcBảng so sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động

Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng

Cấu tạo

- Trung ương

- Hạch thần kinh- Đường hướng tâm- Đường li tâm

- Chất xám (Đại não và tuỷ sống)- Không có- Từ cqtc đến TƯTK- Đến thẳng cơ quan phản ứng

- Chất xám (Trụ não và sừng bên tuỷ sống)- Có- Từ cqtc đến TƯTK- Qua sợi trước hạch và sợi sau hạch.

Chức năngĐiều khiển hoạt động cơ vân (có ý thức)

Điều khiển hoạt động các nội quan (không có ý thức)

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 164

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 08/ 3/ 2007

Bài 49: cơ quan phân tích thị giác

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Xác định rõ thành phần và ý nghĩa của một cơ quan phân tích- Mô tả được cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác, cơ chế điều tiết của mắt

để nhìn rõ vật.2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong hình 49.1 - 3.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ:

Phân biệt cấu tạo bộ phận thần kinh giao cảm và đối giao cảm?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Để cảm nhận được các kích thích của môi trường, cơ thể cần có các cơ quan phân tích. Đó là những cơ quan nào? Chúng cơ cấu tạo và hoạt động ra sao?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo của một cơ quan phân tích, trả lời câu hỏi:+ Cơ quan phân tích có cấu tạo như

1. Cơ quan phân tích:

Năm học 2008 - 2009 Page 165

Tiết 51

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

thế nào?+ Bộ phận nào của cơ quan phân tích quan trọng nhất?+ Cơ quan phân tích có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể?HS thảo luận, trình bày, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.GV cùng HS rút ra kết luận:

Hoạt động 2:+ Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào?

GV cho HS quan sát H.49.1-2, đọc thông tin SGK, hoàn thành bài tập:Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập.GV chiếu H.49.2, gọi HS trình bày cấu tạo của cầu mắt, dự đoán chức năng của các bộ phận?

GV yêu cầu HS quan sát H.49.3:

* Kết luận: Cơ quan phân tích gồm:+ Cơ quan thụ cảm.+ Dây thần kinh (Dẫn truyền hướng tâm)+ Bộ phận phân tích (Vùng thần kinh ở vỏ não)- ý nghĩa: giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường.2. Cơ quan phân tích thị giác- Cơ quan phân tích thị giác gồm:+ Cơ quan thụ cảm (Các tb thụ cảm trên màng lưới)+ Dây thần kinh thị giác (Dây số II)+ Vùng thị giác ở thuỳ chẩm

a. Cấu tạo cầu mắt: gồm:- Màng bọc:+ Màng cứng: phía trước là màng giác.+ Màng mạch: Có nhiều mạch máu, phía trước là lòng đen+ Màng lưới: Có các tế bào thụ cảm thị giác- Môi trường trong suốt: Thuỷ dịch, thuỷ tinh thể, dịch thuỷ tinh.b. Màng lưới:+ Tế bào hình nón: tiếp nhận kích thích

Năm học 2008 - 2009 Page 166

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Nêu cấu tạo của màng lưới?+ Phân biệt vai trò của tế bào hình nón và tế bào hình que? Vận dụng giải thích một số hiện tượng:- Tại sao ảnh của vật rơi trên điểm vàng thì nhìn rõ nhất, rơi trên điểm mù thì không nhìn thấy?- Tại sao ban đêm không nhìn rõ màu sắc của vật?HS trình bày, GV ghi lại các ý chính, lớp trao đổi hoàn thiện. HS tự rút ra kết luận:GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm về quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ.+ Vai trò của thể thuỷ tinh trong cầu mắt?+ Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

ánh sáng mạnh và màu sắc.+ Tế bào hình que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.+ Điểm vàng: Nơi tập trung của các tế bào hình nón.+ Điểm mù: Là nơi đi ra của các sợi trục của các tế bào thụ cảm thị giác.

c. Sự tạo ảnh ở màng lưới

* Kết luận:- Thể thuỷ tinh như một thấu kính hội tụ có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật.- ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên một ảnh thu nhỏ, lộn ngược, kích hích tế bào thụ cảm, xung thần kinh theo dây thị giác về vùng thị giác ở thuỳ chẩm cho ta biết về hình dạng, kích thước và màu sắc của vật.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Làm bài tập số 2 SGK

V. Dặn dò:- Học, trả lời các câu hỏi SGK

Năm học 2008 - 2009 Page 167

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

- Đọc mục "Em có biết?"- Đọc bài 50, tìm hiểu các bệnh và tật về mắt.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 168

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 11/ 3/ 2007

Bài 50: vệ sinh mắt

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Hiểu rõ nguyên nhân và cách khắc phục các tật cận thị và viễn thị.- Trình bày được nguyên nhân, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh các

bệnh về mắt.2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, phân tích, liên hệ thực tế.3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể hàng ngày.B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong hình 50.1 - 4.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ phiếu học tập.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Xác định các thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích, bộ phận nào là quan trọng nhất? Trình bày cấu tạo của cầu mắt?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Trong 3 bộ phận của cơ quan phân tích thị giác thì mắt là bộ phận thường xuyên tiếp xúc với môi trường. Vì vậy, chúng ta cần tạo điều kiện để cơ quan này hoạt động có hiệu quả nhất. Để làm được điều này chúng ta cần tìm hiểu các bệnh và tật về mắt.2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát sơ đồ H.50.1 - 4, hoàn

1. Các tật của mắt:

Năm học 2008 - 2009 Page 169

Tiết 52

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

thành phiếu học tập.HS thảo luận, trình bày lên bảng, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.GV chốt bằng bảng phụ.

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, Kết hợp thông tin thực tế, trả lời câu hỏi:+ Trinhg bày nguyên nhân, con đường lây lan, triệu chứng, hậu quả và cách khắc phục của bệnh đau mắt hột?HS trình bày, GV ghi lại các ý chính lên bảng. Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.

GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và kể một vài bệnh về mắt. Tìm hiểu nguyên nhân và cách khắc phục của các bệnh này.+ Vì sao chúng ta thường mắc các bệnh về mắt?+ Em hãy thử đưa ra một số cách khắc phục các bệnh về mắt?

* Kết luận: Nội dung bảng phụ (Phụ lục)2. Bệnh về mắta. Bệnh đau mắt hột:- Nguyên nhân: Do một loại virut.- Con đường lây truyền: + Dùng chung khăn, chẩu rửa với người bị bệnh.+ Tắm, rửa trong ao tù hãm.- Triệu chứng: + Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên+ Gây xốn, ngứa mắt.- Hậu quả: Khi hột vỡ tạo thành sẹo, kéo mi mắt vào trong gây hiện tượng lông quặm dẫn tới làm đục màng giác gây mù loà.- Cách khắc phục:+ Giữ vệ sinh mắt.+ Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ.+ Nạo hột.b. Các bệnh khác- Bệnh viêm kết mạc- Bệnh quáng gà.- Bệnh khô mắtc. Cách khắc phục- Giữ mắt sạch sẽ- Rửa bằng nước muối pha loãng hoặc thuốc nhỏ mắt.- Không dụi mắt khi thấy ngứa.

Năm học 2008 - 2009 Page 170

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

- Khẩu phần ăn cung cấp đủ vitamin- Đeo kính khi làm việc trong môi trường có nhiều bụi bẩn.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Vì sao ngày nay học sinh mắc các tật cận thị chiếm tỷ lệ khá cao? Theo em

cần làm gì để hạn chế điều này?V. Dặn dò:

- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc mục "Em có biết?"- Đọc bài.

VI. Phụ lụcTiêu chí so sánh Tật cận thị Tật viễn thị

Khái niệm- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.

- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.

Nguyên nhân

- Bẩm sinh: Do cầu mắt quá dài.- Tập nhiễm: Thể thuỷ tinh quá phồng do thói quen thiếu vệ sinh đọc sách

- Bẩm sinh: Do cầu mắt quá ngắn.- Tập nhiễm: Do thể thuỷ tinh bị lão hoá không phồng lên được

Cách khắc phục- Đeo kính phân kì (2 mặt lõm)

- Đeo kính hội tụ, kính lão (2 mặt lồi)

VII. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 171

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 15/ 3/ 2007

Bài 51: cơ quan phân tích thính giác

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Xác định được các thành phần của cơ quan phân tích thính giác- Mô tả được cấu tạo của tai và cơ quan coocti.- Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai thường xuyên.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong hình 51.1 - 2, mô hình cấu tạo của tai.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Có những tật nào của mắt? Nguyên nhân và cách khác phục?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Chúng ta có thể nghe được một bản nhạc, một bài hát là nhơ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo và hoạt động như thế nào? 2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCCơ quan phân tích thính gioác gồm những bộ phận nào?HS trình bày, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.

Cơ quan phân tích thính giác gồm 3 bộ phận: + Cơ quan thụ cảm: Các tế bào thụ cảm thính giác trong cơ quan coocti.+ Dây thần kinh tính giác (dây VIII)

Năm học 2008 - 2009 Page 172

Tiết 53

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 1:GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H.51.1, hoàn thành bài tập điền từ.HS thảo luận, trình bày lên bảng, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.GV yêu cầu HS xác định trên mô hình các bộ phận cấu tạo của tai? Nêu chức năng từng bộ phận?

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H.51.2+ Trình bày cấu tạo của ốc tai?+ Sóng âm sẽ truyền vào cơ quan coocti như thế nào?HS trình bày, GV ghi lại các ý chính lên bảng. Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.

+ Vùng thính giác trên vỏ não ở thuỳ thái dương.1. Cấu tạo của tai:

* Kết luận: Cấu tạo tai:- Tai ngoài:+ Vành tai: hứng sóng âm.+ ống tai: hướng sóng âm.+ Màng nhĩ: Khuếch đại âm.- Tai giữa: + Chuổi xương tai: truyền sóng âm+ Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ.- Tai trong: + Bộ phân tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận cảm giác về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian+ ốc tai: thu nhận kích thích sóng âm.2. Chức năng thu nhân sóng âma. Cấu tạo ốc tai::- ốc tai xương ở ngoài- ốc tai màng ở trong gồm:+ Màng tiền đình ở trên + Màng cơ sở ở dưới có chứa cơ quan coocti là nơi tập trung các tế bào thụ cảm thính giácb. Cơ chế truyền và thu nhận cảm giác

Năm học 2008 - 2009 Page 173

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 3+ Để tai hoạt động tốt cần lưu ý điều gì? Vì sao?+ Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

âm thanh.- Sóng âm từ noài làm rung màng nhĩ, qua chuổi xương tai truyền vào ốc tai. Tại đây, sóng âm làm chuyển động ngoại dịch và nội dịch gây ra sự rung động của màng cơ sở và tuỳ vào tần số sóng âm mà gây hưng phấn tế bào thụ cảm thính giác tương ứng, làm xuất hiện xung thần kinh theo dây số VIII về vùng thính giác.3. Vệ sinh tai- Giữ vệ sinh tai thường xuyên.- Bảo vệ tai: + Không dùng vật nhọn chọc vào tai.+ Vệ sinh mũi họng.+ Chống, giảm tiếng ồn ở nơi ở, làm việc và học tập.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Trình bày quá trình thu nhận sóng âm?

V. Dặn dò:- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc mục "Em có biết?"- Đọc bài 52, tìm hiểu hoạt động của các loài vật nuôi trong gia đình.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 174

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 18/ 3/ 2007

Bài 52: phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện- Trình bày được quá trình hình thành phản xạ mới và ức chế phản xạ cũ- Nêu được điều kiện cần để thành lập PXCĐK và ý nghĩa của nó.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.

3. Thái độ:- Có ý thức học tập, rèn luyện nghiêm túc, chăm chỉ.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong hình 52.1 - 3.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 52.1 - 2 vào vở.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo của ốc tai và quá trình thu nhận cảm giác âm thanh?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Hàng ngày chúng ta thực hiện rất nhiều các động tác, hoạt động nhằm thích ghi với môi trường sống. Tất cả những hoạt động đó đều là các phản xạ của cơ thể. Tuy nhiên, chúng ta thấy rằng các phản xạ này có thể khác nhau về bản chất. Vậy, có những loại phản xạ nào? Chúng khác nhau ở những đặc điểm gì? Chúng hình thành và biến mất trong cơ thể chúng ta ra sao?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:

Năm học 2008 - 2009 Page 175

Tiết 54

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

bảng 52.1.HS thảo luận, trình bày GV ghi nhanh đáp án của HS lên góc bảng (Chưa cần chữa bài)GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, giải thích các lựa chọn của nhóm mình.GV treo bảng đáp án:PXKĐK: 1, 2, 4.PXCĐK: 3, 5, 6.+ Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H.52.1 - 3+ Mô tả thí nghiệm của Pavlov?+ Để thành lập được pxcđk cần có những điều kiện gì?+ Bản chất của quá trình hình thành pxcđk là gì?HS trình bày, GV ghi lại các ý chính lên bảng. Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.

+ Trong thí nghiệm trên, sau khi phản xạ đã được hình thành, nếu ta chỉ bật đèn mà không cho ăn trong nhiều lần

* Kết luận: - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có không phải trải qua quá trình học tập.- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện.2. Sự hình thành phản xạ có điều kiệna. Sự hình thành phản xạ có điều kiện

* Kết luận:- Điều kiện để hình thành pxcđk:+ Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với một kích thích không điều kiện.+ Quá trình kết hợp đó phải được lặp lại nhiều lần.- Thực chất của quá trình hình thành pxcđk là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ não.b. ứ c chế phản xạ có điều kiện

Năm học 2008 - 2009 Page 176

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?+ Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế pxcđk đối với đời sống con người?

Hoạt động 3GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 52.2HS thảo luận, hoàn thành bảng, cử đại diện lên bảng trình bày.Lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.GV chốt bằng bảng phụ.Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

* Kết luận:- Khi pxcđk không được củng cố thì sẽ bị mất dần đi.- ý nghĩa:+ Đảm bảo sự thích nghi với môi trường sống và điều kiện sống luôn thay đổi.+ Hình thành những thói quen, tập quá sống mới.3.So sánh tính chất của pxcđk với pxkđk

* Kết luận: Bảng phụ (Phụ lục)* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Trả lời các câu hỏi phần "em có biết?"

V. Dặn dò:- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc mục "Em có biết?"- Ôn tập nội dung các bài thực hành CHUẨN BỊ tốt để kiểm tra 1 tiết.

VI. Phụ lục:Phản xạ không diều kiện Phản xạ có diều kiện

- Trả lời kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện.- Bẩm sinh- Không bị mất đi- Có tính chất di truyền và chủng loại

- Trả lời kích thích bất kỳ hay kích thích có điều kiện đã được kết hợp với kích thích không điều kiện 1 số lần.- Hình thành qua quá trình học tập- Dễ mất khi không được củng cố.

Năm học 2008 - 2009 Page 177

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

- Số lượng có hạn- Cung phản xạ đơn giản- Trung ương TK nằm ở trụ não và tuỷ sống

- Không di truyền, mang tính cá thể.- Cung phản xạ phức tạp, hìnhthành đường liên hệ tạm thời.- Trung ương TK nằm ở võ não.

VII. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 178

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 22/ 3/ 2007

Kiểm tra 1 tiết

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Củng cố lại các kiến thức đã học.- Kiểm tra lại khả năng nhận thức của bản thân

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.

3. Thái độ:- Có thái độ học tập đúng đắn.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYKiểm tra – đánh giá.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm.Học sinh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức thực hành.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II.Kiểm tra bài cũ: Thống nhất về qui chế làm bàiIII. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề:

Khi học về hệ thần kinh chúng ta đã tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó mà hôm nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.2/ Triển khai bài.A. Đề bài:Câu 1: Trình bày các thí nghiệm để tìm hiểu chức năng của tuỷ sống? Qua các thí

nghiệm trên em hãy dự đoán về cấu tạo của tuỷ sống?

Câu 2: Hãy lập phương án hình thành phản xạ có điều kiện: Khi nghe tiếng chông

kêu thì cá sẽ ngoi lên trên mặt nước? Em hãy cho biết ý nghĩa của loại phản xạ này

đối với công tác học tập của em?

Năm học 2008 - 2009 Page 179

Tiết 35

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

B. Đáp án – Thang điểmCâu 1 (8 điểm): Điều kiện thí nghiệm: ếch đã huỷ não.TN 1: Nhỏ 1 giọt dd HCl 0,3% vào chi sau bên phải. Kết quả: Chi đó co.TN 2: Nhỏ 1 giọt dd HCl 1% vào chi sau bên phải. Kết quả: 2 chi sau coTN 3: Nhỏ 1 giọt dd HCl 3% vào chi sau bên phải. Kết quả: cả 4 chi cùng co.Cắt ngang tuỷ ở giữa đôi dây thần kinh da lưng 1 và 2:TN 4: Nhỏ dd HCl 3% vào chi sau bên phải. Kết quả: 2 chi sau co.TN 5: Nhỏ dd HCl 3% vào chi trước bên phải. Kết quả: 2 chi trước co.Huỷ tuỷ ở trên vết cắt ngang:TN 6: Nhỏ dd HCl 3% vào chi trước bên phải. Kết quả: không có chi nào co.TN 7: Nhỏ dd HCl 3% vào chi sau bên phải. Kết quả: 2 chi sau co.* Kết luận: Qua 7 thí nghiệm trên chứng tỏ tuỷ sống có chức năng+ Là trung khu của các phản xạ không điều kiện+ Giữa các trung khu thần kinh trong tuỷ sống có sự liên hệ với nhau.* Dự đoán về cấu tạo của tuỷ sống: Gồm có hai thành phần:+ Chất xám: Cấu tạo nên các trung khu thần kinh.+ Chất trắng: Cấu tạo nên các đường dẫn truyền xung thần kinh liên hệ giữa các trung khu thần kinh trong tuỷ sống.Câu 2 (2 điểm): Lập phương án hình thành phản xạ gọi cá ngoi lên mặt nước:+ Bước 1: Gõ chuông.+ Bước 2: (Thực hiện ngay sau bước 1) Cho cá ăn.Lặp lại liên tục các bước 1 và 2 trong nhiều lần.+ Bước 3: Thử phản xạ: Gõ chuông - không cho cá ăn.- Nếu cá ngoi lên mặt nước thì phản xạ đã được hình thành.- Nếu cá không ngoi lên mặt nước. Làm lại bước 1 và 2.IIV. Củng cố:

GV nhận xét thái độ làm bài của HS, sửa bài để HS tự đánh giá kết quả.V. Dặn dò:

- Ôn tập lại những kiến thức mà em chưa nắm vững.- Đọc bài 53.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm

Năm học 2008 - 2009 Page 180

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 181

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 25/ 3/ 2007

Bài 53: hoạt động thần kinh cấp cao ở người

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức :

- Phân biệt được phản xạ có điều kiện của người so với động vật.- Trình bày được vai trò của tiếng nói và chữ viết, khả năng tư duy trừu tượng

của con người.2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế, khả năng suy luận.3. Thái độ:

- Có ý thức học tập, rèn luyện nghiêm túc, chăm chỉ, xây dựng lối sống văn hoá.B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong tranh cung phản xạ và các vùng của võ não.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Không (nhận xét bài kiểm tra)III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với đời sống. Giữa con người và động vật có gì giống và khác nhau?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK:+ Thông tin trên cho em biết những gì?+ Lấy một vài ví dụ trong đời sống về

1. Sự thành lập và ức chế pxcđk ở người

Năm học 2008 - 2009 Page 182

Tiết 56

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

sự ức chế px cũ, thành lập px mới thay thế?+ Sự thành lập và ức chế pxcđk ở người có gì khác so với các động vật khác? Chúng có ý nghĩa như thế nào?HS thảo luận, trình bày, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện kiến thức:

Hoạt động 2:GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS:+ Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì?+ Lấy thêm các ví dụ minh hoạ?HS trình bày, GV ghi lại các ý chính lên bảng. Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.

Hoạt động 3GV:+ Con trâu, con cá, con gà... có những đặc điểm gì chung? Chúng ta gọi chúng là gì?+ Cây bàng, cây lúa, cây ngô... có những đặc điểm nào giống nhau? Chúng ta gọi chúng là gì?+ Từ những đặc điểm, thuộc tính chung của sự vật hiện tượng người ta xây dựng thành các khái niệm. Khả

* Kết luận: - Sự thành lập và ức chế pxcđk là hai quá trình thuận nghịch, gắn bó mật thiết với nhau giúp cơ thể thích nghi với đời sống.2. Vai trò của tiếng nói và chữ viết

* Kết luận:- Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các pxcđk cấp cao ở người.- Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp và trao đổi kinh nghiệm với nhau và với các thế hệ sau.3. Tư duy trừu tượng

Năm học 2008 - 2009 Page 183

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

năng đó gọi là gì?+ Có những điều trong thực tế con người không thể cảm nhận được bằng tri giác nhưng bằng khả năng tưởng tượng của mình chúng ta vẫn xây dựng được các khái niệm. Điều đó là nhờ khả năng nào?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

* Kết luận: - Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn tả bằng các từ.- Khả năng khái quát hoá và trừu tượng hoá là cơ sở của tư duy trừu tượng.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:+ Lấy một vài ví dụ về vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống con

người?+ Hoạt động thần kinh cấp cao ở người có gì khác so với các động vật khác?

V. Dặn dò:- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Ôn tập toàn bộ nội dung chương "thần kinh và giác quan".

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 184

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 29/ 3/ 2007

Bài 54: vệ sinh hệ thần kinh

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :

- Hiểu được ý nghĩa của giấc ngủ đối với sứ khoẻ.- Phân tích được ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý.- Nêu rõ tác hại của ma tuý và các chất kích thích. - Lập được thời gian biểu cho bản thân.

2. Kỹ năng:- Có khả năng tư duy, liên hệ thực tế.

3. Thái độ:- Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ, kiên quyết tránh xa ma tuý.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong tranh ảnh tuyên truyền về tác hại của ma tuý.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 54 vào vở.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày ý nghĩa của sự thành lập và ức chế pxcđk?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Hệ thần kinh có vai trò hết sức quan trọng đối với đời sống con người và các loài động vật. Làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động có hiệu quả.2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV:+ Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn sống nhưng không được ngủ 10 - 12 ngày thì sẽ chết.

1. ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ

Năm học 2008 - 2009 Page 185

Tiết 57

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Vì sao nói giấc ngủ là một nhu cầu sinh lý của cơ thể?+ Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khoẻ?+ Bản chất của giấc ngủ là gì?HS thảo luận, trình bày. Lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện:

+ Làm thế nào để có một giấc ngủ sâu?

Hoạt động 2:GV:+ Tại sao không nên làm việc quá sức? Thức qua khuya?+ Lao động và nghỉ ngơi hợp lý có tác dụng gì?+ Cần làm gì để có một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý?

+ Hãy thử lập cho mình một thời gian biểu mà em cho là hợp lý đối với bản

* Kết luận: - Ngủ là quá trình ức chế của bộ não, đảm bảo sự phụ hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.- Biện pháp để có một giấc ngủ tốt:+ Cơ thể sảng khoái.+ Chổ ngủ thuận tiện.+ Không dùng các chất kích thích như chè, cà phê...+ Tránh các kích thích ảnh hưởng tới giấc ngủ.2. Lao động và nghỉ ngơi hợp lý

* Kết luận:- Lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh.- Biện pháp:+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày.+ Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh suy nghĩ, lo âu.+ Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý thông qua việc lập và thực

Năm học 2008 - 2009 Page 186

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

thân em?Hoạt động 3

GV yêu cầu HS quan sát tranh, liên hệ thực tế, thảo luận, hoàn thành bảng 54. HS thảo luận, cử đại diện lên bảng trình bày.Lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.GV chốt bằng bảng phụ.Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

hiện thời gian biểu.3. Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh

* Kết luận: Bảng phụ (Phụ lục)* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Trong việc vệ sinh hệ thần kinh em cần chú ý tới ngững vấn đề gì? Tại sao?

V. Dặn dò:- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc bài 55. Xem lại cấu tạo các tuyến mồ hôi,...

VI. Phụ lục:Loại chất Tên chất Tác hại

Chất kích thích- Rượu

- Nước chè, cà phê

- Hoạt động vủa vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém.- Kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ.

Chất gây nghiện

- Thuốc lá

- Ma tuý

- Cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh về hô hấp, khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém- Suy thoái nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách, ảnh hưởng đến trật tự an ninh xạ hội,...

Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh

- Thuốc an thần - Gây ức chế thần kinh, có khả năng dẫn đến sự phụ thuộc của bệnh nhân vào thuốc.

VII. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 187

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 188

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 01/ 4/ 2007

chương X: nội tiếtBài 55: giới thiệu chung hệ nội tiết

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :

- Thấy được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.

- Xác định rõ tên, vị trí của các tuyến nội tiết.- Trình bày được tính chất và vai trò của hoocmon.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:- Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.55.1 - 3.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Nêu rõ ý nghĩa của giấc ngủ? Biện pháp để có giấc ngủ tốt?

Vì sao tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế thần kinh?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Ngoài cơ chế thần kinh, các cơ quan trong cơ thể còn chịu sự chi phối hoạt động theo cơ chế thể dịch. Thành phần nào đóng vai trò chính trong cơ chế thể dịch? 2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 1. Đặc điểm hệ nội tiết

Năm học 2008 - 2009 Page 189

Tiết 58

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

SGK, trả lời câu hỏi: Hệ nội tiết có đặc điểm gì?

Hoạt động 2:GV chiếu H.55.1 - 2, yêu cầu HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi:+ Nêu sự khác biệt giữa tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?+ Kể tên các tuyến mà em đã biết? Chúng thuộc loại tuyến nào? Vì sao?GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, cho toàn lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.

GV yêu cầu HS quan sát H.55.3: Nêu tên và vị trí của các tuyến nội tiết?

Hoạt động 3GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi:+ Hoocmon có những tính chất gì?HS phát biểu, Lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.GV phân tích thêm bằng các ví dụ thực tế.

Tuyến nội tiết sản xuất hoocmon theo đường máu đến cơ quan đích.2. Phân biệt tuyến nội tiết với ngoại tiết

* Kết luận:- Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động.- Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm vào máu tới cơ quan đích.- Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngọi tiết: Tuyến tụy, tuyến sinh dục.- Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hoocmon.3. Hoocmona. Tính chất của hoocmon

* Kết luận: - Tính đặc hiệu: Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng tới một hay một số cơ quan xác

Năm học 2008 - 2009 Page 190

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Trong trường hợp cơ thể bình thường chúng ta có thể phát hiện được vai trò của hoocmon không? Vậy chúng ta chỉ thấy được vai trò của hoocmon khi nào?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

định.- Hoạt tính sinh học cao: chỉ cần một lượng nhỏ đã gây ra tác động.- Không mang tính đặc trưng cho loài: Các loài khác nhau có hoocmon giống nhau.b. Vai trò của hoocmon

- Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể. - Đièu hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:So sánh cấu tạo và chức năng tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?

V. Dặn dò:- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc "Em có biết?"- Đọc bài 56.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 191

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 05/ 4/ 2007

Bài 56: tuyến yên, tuyến giáp

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :

- Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp.- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các

bệnh do hoocmon của tuyến đó tiết quá nhiều hoặc ít2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ:

- Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ.B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.55.3, H.56.1 - 3.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Có những tuyến nội tiết nào?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Tuyến yên và tuyến giáp có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động của cơ thể. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV chiếu H.55.3: Yêu cầu HS xác định vị trí của tuyến yên?Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, bảng 56.1 trả lời câu hỏi:

1. Tuyến yên

Năm học 2008 - 2009 Page 192

Tiết 59

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Tuyến yên có cấu tạo như thế nào?+ Hoocmon của tuyến yên tác động đến những cơ quan nào?HS trình bày, lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H.56.2 trả lời câu hỏi:+ Nêu vị trí tuyến giáp?+ Cấu tạo và tác dụng của tuyến giáp?HS phát biểu, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.

* Kết luận:- Vị trí: Nằm ở nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi.- Cấu tạo: gồm 3 thùy.+ Thùy trước: Tiết hoocmon kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác: tuyến sinh dục, tuyến giáp, tuyến trên thận,… và các cơ quan như cơ, xương,…+ Thùy giữa: Chỉ phát triển ở trẻ em, có tác dụng phân bố sắc tố da.+ Thùy sau: Tiết hoocmon điều hòa mọt số quá trình sinh ly trong cơ thể: giữ nước, tiết sữa, co bóp tử cung lúc đẻ,…- Hoạt động: Chịu sự chi phối trực tiếp hay gián tiếp của hệ thần kinh.2. Tuyến giáp

* Kết luận:- Vị trí: trước sụn giáp của thanh quản, nặng khoảng 20 - 25g.- Hoocmon Tiroxin có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào.- Cấu tạo: gồm nang tuyến và tế bào tiết.

Năm học 2008 - 2009 Page 193

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận:+ Nêu ý nghĩa của cuộc vận động "Toàn dân dùng muối Iôd"?+ Phân biệt bệnh bướu cổ và bệnh base down về nguyên nhân và hậu quả?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

- Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò điều hòa trao đổi Ca và P trong máu.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:So sánh vị trí, cấu tạo và chức năng tuyến yên và tuyến giáp?

V. Dặn dò:- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc "Em có biết?"- Đọc bài 57, ôn lại chức năng tuyến tụy ngoại tiết.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 194

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 08/ 4/ 2007

Bài 57: tuyến tụy và tuyến trên thận

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :

- Phân biệt chức năng nọi tiết và ngoại tiết của tuyến tụy.- Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự đièu hòa lượng đường trong

máu- Trình bày được cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:- Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.57.1 - 2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuyến yên?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Tuyến tụy và tuyến trên thận đều có đặc điểm chung là tham gia vào quá trình đièu hòa đường huyết. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em đã biết? Đó là chức năng nội tiết hay ngoại tiết? Vì sao?GV chiếu H.57.1, yêu cầu HS đọc

1. Tuyến tụy

Năm học 2008 - 2009 Page 195

Tiết 60

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

thông tin SGK phân biệt chức năng nội tiết và chức năng ngoại tiết của tuyến tụy?Lớp trao đổi hoàn thiện kiến thức:

Hoạt động 2:GV chiếu H.57.2, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi:+ Trình bày cấu tạo và chức năng của tuyến tụy?GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, cho toàn lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.

* Kết luận:- Tuyến tụy vừa làm chức năng ngoại tiết vừa làm chức năng nội tiết.- Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện:+ Tế bào : tiết hoocmon glucagôn biến đổi glicogen thành glucose.+ Tế bào : tiết insulin biến đổi glucose thành glicogen.- Nhờ tác động đối lập nhau của hai loai hoocmon trên mà tỷ lệ đường huyết luôn ổn định đảm bảo cho các hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường.2. Tuyến trên thận

* Kết luận:- Vị trí: gồm mọt đôi tuyến nằm trên đỉnh hai quả thận.- Cấu tạo, chức năng:+ Màng liên kết.+ Vỏ tuyến: gồm 3 lớp:

Lớp cầu: tiết hoocmon điều hòa tro đổi muối Na+ và K+.

Lớp sợi: tiết hoomon điều hòa

Năm học 2008 - 2009 Page 196

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

đường huyết (biến đổi prôtêin và lipít thành glucose).

Lớp lưới: tiết hoocmon điều hòa sinh dục nam.

+ Tủy tuyến: tiết hai loại hoocmon có tác dụng gần giống nhau: adrênalin và no -adrênalin: gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, giãn phế quản,… góp phần cùng glucagôn điều hòa lượng đường huyết.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:trình bày quá trình điều hòa lượng đường trong máu nhờ tác dụng của

hoocmon tuyến tụy bằng sơ đồ?V. Dặn dò:

- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc "Em có biết?"- Đọc bài 58, kẻ bảng 58.1 - 2.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 197

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 12/ 4/ 2007

Bài 58: tuyến sinh dục

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :

- Trình bày được chức năng của tinh hòan và buồng trứng.- Kể tên và nêu được tác dụng của các hoocmon sinh dục nam và nữ.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ:- Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.58.1 - 3.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 58.1 - 2.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ:

Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận?Nêu quá trình đièu hòa lượng đường trong máu nhờ hoocmon của tuyến tụy?

III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Khi phát triển đến độ tuổi nhất định thì cơ thể các em bắt đầu có sự biến đổi. Vì sao có sự biến đổi đó?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV chiếu H.58.1 - 2, phân tích. Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ.Các nhóm thảo luận, hòan thành bài tập. Lớp trao đổi hoàn thiện kiến thức.

1. Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam

Năm học 2008 - 2009 Page 198

Tiết 61

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Từ nội dung bài âpj hãy trả lời câu hỏi:+ Tinh hoàn có chức năng gì?

+ Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 58.1?+ Theo em dấu hiệu nào là cơ bản nhất?+ GV kưu ý HS cần giữ vệ sinh cơ thể thường xuyên, đặc biệt là vệ sinh cơ quan sinh dục.

Hoạt động 2:GV chiếu H.58.3, phân tích quá trình hình thành trứng và thể vàng. yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, hoàn thành bài tập điền từ.HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tậpGV tổng hợp ý kiến của các nhóm, cho toàn lớp trao đổi, hoàn thiện đáp án.+ Buồng trứng có chức năng gì?

+ GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận hoàn thành bảng 58.2?+ Theo em, dấu hiệu nào là cơ bản nhất?GV cần chú ý giáo dục ý thức vệ sinh kinh nguyệt.

* Kết luận:- Chức năng của tinh hoàn:+ Sản xuất tinh trùng.+ Tiết hoocmon sinh dục nam: testosteron có tác dụng gây nên những biến đổi của cơ thể nam ở tuổi dậy thì.- Các biến đổi: Bảng 58.1 SGK.

2. Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ

* Kết luận:- Chức năng của buồng trứng:+ Sản xuất tế bào trứng.+ Tiết hoocmon sinh dục nữ (estrogen) và hoocmon thể vàng (progesteron). Hoocmon estrogen gây ra những biến đổi trên cơ thể nữ giới ở tuổi dậy thì.- Các biến đổi: Bảng 58.2 SGK

* Kết luận chung: SGK

Năm học 2008 - 2009 Page 199

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chungIIV. Củng cố:

Dấu hiệu nhận biết khả năng sinh sản ở nam và nữ là gì? Theo em, ở giai đoạn này có nên thực hiện chức năng sinh sản chưa? Vì sao?V. Dặn dò:

- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc "Em có biết?"- Đọc bài 59.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 200

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 13/ 4/ 2007

Bài 59: sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :

- Nêu được ví dụ chứng minh cơ thể tự điều hòa trong hoạt động nội tiết.- Hiểu rõ sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết để giữ vững tính ổn

định của môi trường trong cơ thể.2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích.3. Thái độ:

- Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ.B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.59.1 - 3.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ:

Trình bày chức năng của buồng trứng và tinh hoàn?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Các tuyến nội tiết hoạt động theo cơ chế nào? Chúng có chịu sự chi phối của hệ thần kinh hay không?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

+ Kể tên các tuyến nọi tiết đã học?+ Tuyến nào chiu ảnh hưởng của hoocmon tuyến yên?

1. Điều hòa hoạt động các tuyến nội tiết

Năm học 2008 - 2009 Page 201

Tiết 62

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Vậy, tuyến yên có vai trò gì?GV chiếu H.59.1 - 2, phân tích. Yêu cầu HS trình bày sự điều hòa của tuyến giáp và tuyến trên thận?Các nhóm thảo luận, Gv treo tranh gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 2:+ Lượng đường trong máu được giữ tương đối ổn định là nhờ đâu?HS nhớ lại kiến thức bài 57, trình bày.GV đưa thông tin có vấn đề:Trong thực tế khi lượng đường huyết giảm mạnh thì có nhiều tuyến nội tiết cuàng tham gia điều hòa làm tăng đường huyết trở lại. Vậy, theo em có những hoocmon của tuyến nào tham gia vào quá trình làm tăng đường huyết?GV chiếu H.59.3, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, lên bảng trình bày.+ Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

* Kết luận:- Tuyến yên tiết hoocmon điều hòa hoạt động các tuyến nội tiết khác.- Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của hoocmon do các tuyến nội tiết khác tiết ra. Đó gọi là cơ chế tự điều hòa các tuyến nội tiết nhờ luồng thông tin ngược.2. Phối hợp hoạt động các tuyến nội tiết

* Kết luận:- Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động nhằm đảm bảo các quá trình sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên đối với các

tuyến nội tiết khác?

Năm học 2008 - 2009 Page 202

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

V. Dặn dò:- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc bài 60, kẻ bảng 60.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 203

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 13/ 4/ 2007

Chương xi: sinh sảnBài 60: cơ quan sinh dục nam

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :

- Kể tên và chỉ trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nam.- Nêu được chức năng các bộ phân đó.- Nêu được đặc điểm cấu tạo, hoạt động của tinh trùng.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ:- Có ý thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể và vệ sinh đúng cách.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.60.1 - 2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 60.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ:

Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Các cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng là sinh sản duy trì nòi giống. Vậy, chúng có cấu tạo và hoạt động như thế nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

+ Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào?+ Chức năng của từng bộ phận?

1. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam

Năm học 2008 - 2009 Page 204

Tiết 63

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

+ Hoàn thành bài tập điền từGV chiếu H.60.1, phân tích. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏiCác nhóm thảo luận, Gv treo tranh gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn thiện

Hoạt động 2:+ Tinh trùng được sản xuất ra từ khi nào?+ Tinh trùng được sản xuât ở đâu? hình thành như thế nào?+ Tinh trùng có đặc điểm hình thái cấu tạo và hoạt động như thế nào?HS nhớ lại kiến thức bài 58, và kiến thức vừa mới học, quan sát H.60.2, trình bày.Lớp trao đổi, bổ sung hoàn thiện

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

* Kết luận: Cơ quan sinh dục nam gồm:- Tinh hoàn: là nơi sản xuất tinh trùng.- Túi tinh: là nơi chứa tinh trùng.- ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng tới túi tinh.- Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài, là cơ quan giao cấu.- Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch nhờn làm giảm ma sát trong quan hệ.2. Tinh hoàn và tinh trùng

* Kết luận:- Tinh trùng được sản xuất bắt đầu từ thời kỳ dậy thì chính thức.- Kích thước nhỏ (0,06mm) gồm đầu, cổ, đuôi dài.- Có 2 loại tinh trùng: X và Y.- Tinh trùng chỉ sống được khoảng 3-4 ngày trong âm đạo của nữ.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:

Năm học 2008 - 2009 Page 205

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Làm bài tập ghép đôi bảng 60 SGK trang 189 SGKV. Dặn dò:

- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc "Em có biết?"- Đọc bài 61, kẻ bảng 61.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 206

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 13/ 4/ 2007

Bài 61: cơ quan sinh dục nữ

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :

- Kể tên và chỉ trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ.- Nêu được chức năng các bộ phân đó.- Nêu được đặc điểm cấu tạo, hoạt động của trứng.

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ:- Có ý thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể và vệ sinh đúng cách.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.61.1 - 2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 61.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ:

Trình bày chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nam?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặ biệt là mang thai và sinh con. Vậy cấu tạo và hoạt động của nó như thế nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

+ Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào?+ Chức năng của từng bộ phận?+ Hoàn thành bài tập điền từ

1. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ

Năm học 2008 - 2009 Page 207

Tiết 64

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

GV chiếu H.61.1, phân tích. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏiCác nhóm thảo luận, Gv treo tranh gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn thiện

Hoạt động 2:+ Trứng được sản xuất ra từ khi nào?+ Trứng được sản xuât ở đâu? Hình thành như thế nào?+ Trứng có đặc điểm hình thái cấu tạo và hoạt động như thế nào?HS nhớ lại kiến thức bài 58, và kiến thức vừa mới học, quan sát H.61.2, trình bày.Lớp trao đổi, bổ sung hoàn thiện

* Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ gồm:- Buồng trứng: là nơi sản xuất tế bào trứng.- Phểu, ống dẫn trứng: thu, dẫn trứng- Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh.- Âm đạo: thông với tử cung- Tuyến tiền đình: tiết dịch nhờn làm giảm ma sát trong quan hệ.- Âm vật, lỗ đái,...2. Trứng và buồng trứng

* Kết luận:- Trứng được sản xuất ở buồng trứng bắt đầu từ thời kỳ dậy thì chính thức.- Kích thước lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển được.- Có 1 loại trứng mang NST X- Trứng chỉ sống được khoảng 1 ngày sau khi rụng và nếu được thụ tinh sẽ phát

Năm học 2008 - 2009 Page 208

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chungtriển thành thai.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Làm bài tập ghép đôi bảng 61 SGK trang 192 SGK

V. Dặn dò:- Học, trả lời các câu hỏi SGK- Đọc "Em có biết?"- Đọc bài 62.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 209

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Ngày soạn: 13/ 4/ 2007

Bài 62: thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :

- Chỉ rõ được điều kiện của sự thu tinh và thụ thai.- Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện

đảm bào cho thai phát triển.- Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt

2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế

3. Thái độ:- Có ý thức giữ vệ sinh kinh nguyệt.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYGiải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.62.1 - 3.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..II. Kiểm tra bài cũ:

Trình bày chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ?III. Nội dung bài mới:1/ Đặt vấn đề.

Sinh sản là một chức năng đặc biệt của sinh vật nói chung và con người nói riêng để duy trì nòi giống. Giai đoạn đầu của quá trình sinh sản là sự thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai. Quá trình này cần có những điều kiện nào?2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1:

GV yêu cầu HS ngnhiên cứu thông tin 1. thụ tinh và thụ thai

Năm học 2008 - 2009 Page 210

Tiết 65

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

SGK và quan sát H.62.1 - 2, trả lời các câu hỏi:+ Thế nào là thụ tinh và thụ thai?+ Điều kiện cho sự thụ tinh và thụ thai là gì?HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏiCác nhóm thảo luận, trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn thiện

Hoạt động 2:+ Quá trình phát triển của thai diễn ra như thế nào?+ Sức khỏe của mẹ ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của thai?+ Trong quá trình mang thai người mẹ cần làm gì và tránh điều gì để thai phát triển tốt và sinh con ra khỏe mạnh.HS tìm hiểu thông tin SGK, thông tin thực tế, trả lời câu hỏi.Lớp trao đổi, bổ sung hoàn thiện

* Kết luận: - Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử.- Điều kiện: Trứng phải gặp được tinh trùng ở đoạn 1/3 ngoài vào của ống dẫn trứng.- Thụ thai là trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai.- Điều kiện: Trứng thụ tinh phải bám vào thành tử cung.2. Sự phát triển của thai và nuôi dưỡng thai

* Kết luận:- Thai được nuuoi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai.- Khi mang thai người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các

Năm học 2008 - 2009 Page 211

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Hoạt động 3GV chiếu H.62.3, mô tả quá trình phát triển của trứng qua một chu kỳ.+ Hiện tượng kinh nguyệt là gì?+ Kinh nguyệt xảy ra khi nào? Do đâu?GV phân tích ý nghĩa của hiện tượng kinh nguyệt.* Cần vệ sinh kinh nguyệt như thế nào?

Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung

chất kích thích có hại như rượu, thuốc lá,3. Hiện tượng kinh nguyệt

* Kết luận - Kinh nguyệt là hiện tượng trứng rụng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng với máu và dịch nhầy.- Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ 28 - 32 ngày.- Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở em gái.* Kết luận chung: SGK

IIV. Củng cố:Làm bài tập điền từ ở SGK trang 195 SGK

V. Dặn dò:- Hoàn thành bài tập điền từ vào vở- Đọc "Em có biết?"- Đọc bài 63, tìm hiểu tác hại của việc có thai ở tuổi vị thành niên.

VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009 Page 212

Giáo án sinh học 8 Bùi Thanh Long

Năm học 2008 - 2009 Page 213