VIMARU Brochure 2010
-
Upload
dinh-duc-thien -
Category
Documents
-
view
131 -
download
2
Transcript of VIMARU Brochure 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAMVIETNAM MARITIME UNIVERSITY
Add : 484 Lạch Tray street, Hải Phòng city, Việt Nam
Tel : +84. 31. 3829 109 / 3735 931
Fax : +84. 31. 3735 282 / 3625 175
Emai : [email protected]
Website : http://www.vimaru.edu.vn
Được thành lập từ năm 1956 với quy mô ban đầu là một trường sơ cấp, trải qua 54 năm xây dựng, phát triển và trưởng thành, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam hiện là cơ sở đào tạo lớn nhất của ngành Giao thông Vận tải. Với 3000 sinh viên đại học được tuyển hàng năm, 20 chuyên ngành đại học liên quan trực tiếp đến kinh tế biển, 6 chuyên ngành đào
tạo cao học, 3 chuyên ngành đào tạo tiến sỹ, Nhà trường cũng đang đóng một vai trò hết sức quan trọng trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho chiến lược phát triển kinh tế biển của đất nước.
Với những cống hiến to lớn của các thế hệ Thầy và trò Nhà trường, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đã vinh dự được Đảng, Nhà nước tặng thưởng nhiều phần thưởng cao quý, trong đó có Danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Độc lập hạng Nhất, Nhì và Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì và Ba, cùng nhiều danh hiệu cao quý khác.
Từ tháng 11 năm 2002, Trường được công nhận là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (AMETIAP) nay là Hiệp hội Đào tạo và Huấn luyện Hàng hải toàn cầu (GlobalMET). Và đặc biệt, tháng 8 năm 2004, Trường đã được công nhận trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải Quốc tế (IAMU).
Năm 2005 , Trường đã vinh dự là đơn vị đầu tiên của hệ thống các trường đại học, cao đẳng trong cả nước được cấp Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2000 và đã được cải tiến để phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2008 từ tháng 1 năm 2009.
Trong những năm tới đây, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam sẽ tiếp tục nỗ lực và đặt mục tiêu phấn đấu trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia ngành Giao thông Vận tải.
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, Chính phủ; sự chỉ đạo, giúp đỡ của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Giáo dục - Đào tạo, các cơ quan ban ngành Trung ương và Thành phố Hải Phòng đã dành cho Nhà trường. Trường cũng trân trọng cảm ơn các tổ chức chính phủ, phi chính phủ cùng bạn bè khắp nơi trên thế giới đã luôn giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để Nhà trường vững bước trên con đường phát triển và hội nhập.
As established since 1956 in the scale of vocational school, after a more than half of century history of foundation and development, Vietnam Maritime University becomes the largest institution of the national transportation industry. With annual enrolment number of 3,000, 20 maritime concerned undergraduate majors, 6 Master of Science majors and 3 doctorate majors, the University has been playing a vitally important in providing high qualified manpower to the national seaward economic strategy.
With great contributions of all generations of professors, lectures, graduates and students of the University into the nation, VIMARU has been being honour to receive many noble awards given by Vietnamese Government such as Labour Hero in the Renewal Process; the first, second and third Independence Medals and Labour Medals, as well as many other noble titles.
In November 2002, VIMARU was recognized as a full member of the Association of Maritime Education and Training Institutions in Asia Pacific Region (AMETIAP) which was adopted to be Global Maritime Education and Training (GlobalMET) in 2006. Especially, in August 2004, VIMARU was also recognized as a full member of the International Association of Maritime Universities (IAMU).
In year 2005, VIAMRU successfully passed the Quality Management System Accreditation of the Directorate for Standards and Quality (STAMEQ) and honorably became the first institution of Vietnam which was awarded the Certificate of Conformity with the ISO 9001:2000. Last year, its education and training quality management system has been successfully upgraded in conformity with ISO 9001:2008.
In the coming years, Vietnam Maritime University would keep effort and put the target to be the national university in transport.
We would like to express our sincere thanks to Vietnamese Government, the Ministry of Transport, the Ministry of Education and Training, the authorities concerned and Haiphong city’s leader and people for great supports and assistance. We also highly acknowledge with thanks the effective cooperation and assistance granted by oversea governmental and non-governmental organizations, partners and friends institutions all over the world.
Hiệu trưởngPresident
PGS, TSKH, Máy trưởng Đặng Văn UyAss.Prof, Dsc., Ch.E
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNGBRIEF HISTORY
1956: Thành lập Trường Sơ cấp Hàng hảiThe Vocational School of Navigation was eatablished.
1957: Nâng cấp thành Trường Trung cấp Hàng hải Việt Nam.The Vocational School was upgaded to the Vietnam Nautical School.
1976: Trường được nâng cấp thành Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.The Viet Nam Nautical Shool was upgraded to Vietnam Maritime University.
1984: Trường Đại học Giao thông thủy sát nhập vào Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.The University of Water Transport merged into Vietnam Maritime University.
CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ FUNCTIONS AND ASSIGNMENTS
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm đào tạo và huấn luyện theo những nội dung sau:
Bậc đại học: 20 chuyên ngành thuộc 7 khoa.
Bậc Cao đẳng: 05 chuyên ngành thuộc 4 khoa.
Thạc sỹ khoa học: 06 chuyên ngành.
Tiến sỹ chuyên ngành: 03 chuyên ngành.
Huấn luyện và cập nhật các mức trách nhiệm vận hành và quản lý cho sỹ quan hàng hải hạng 1 và 2, hoa tiêu cơ
bản và nâng cao, thanh tra hàng hải để thi lấy chứng chỉ chuyên môn theo yêu cầu của công ước Quốc tế
STCW78/95.
Huấn luyện an toàn cơ bản và nâng cao cho thuyền viên theo yêu cầu của Công ước Quốc tế STCW78/95.
Huấn luyện đặc biệt cho thuyền viên: Mô phỏng RADAR/ARPAR, GMDSS, tàu dầu, tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở
hóa chất, tàu khách, tàu Ro-Ro, v.v.
Vietnam Maritime University has been responsible for providing the education and training as follows:
Engineer and Bachelor: 20 majors which belong to 07 faculties.
Diploma: 5 majors which belong to 04 faculties.
Master of Science: 06 majors.
Doctor of Philosophy (PhD): 03 majors.
Refreshing and upgrading courses for obtaining the Certificate of Competency at Operational and management
levels for the First and Second-class maritime officers and engineers, Pilot (basic and advanced), Maritime inspector
under the requirement of the STCW78/95.
Basic and Advanced Safety Training courses for Seafares under the requirement of STCW78/95.
Special training course on RADAR/ARPAR, GMDSS, Oil Tanker, Liquefied Gas (LNG, LPG) carrier, Chemical
carrier, Passenger vessels, Ro-Ro vessels, etc.
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, GIẢNG VIÊNSTAFF BODY
Giảng viên : 708Cán bộ quản lý : 210Thuyền viên : 1200
Trong đó
Giáo sư / Phó Giáo sư : 19Tiến sỹ / TSKH : 70Thạc sỹ khoa học : 312Thuyền trưởng : 87Máy trưởng : 84
Lectures : 708Administrative Staff : 210Seafarers : 1200
In which
Prof. / Ass. Prof. : 19Ph.D. & D. Sc. : 70Master of Science : 312Captain : 87Chief Engineer : 84
SỐ LƯỢNG SINH VIÊNNUMBER OF STUDENTS
Tổng cộng : 25.317Đại học chính quy : 13.192Cao đẳng chính quy : 551Tại chức : 11.000Sau đại học : 668
Total : 25.317Full-time regular : 13.192Diploma : 551In-service : 11.000Post-education : 668
CƠ CẤU TỔ CHỨCORGANIZATION CHART
Công ty TNHH Huấn luyện, Cung ứng LĐ và DV Hàng hải VINIC Company for Training, Labour Supply and Maritime Service Ltd.
Chi nhánh VINIC tại TP. Hồ Chí MinhVINIC branch in HCM city
HIỆU TRƯỞNGPresident
CÁC PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Vice Presidents
BỘ
PH
ẬN
QU
ẢN
LÝ
Ad
min
istratio
n s
ectio
n
BỘ
PH
ẬN
ĐÀ
O T
ẠO
VÀ
HU
ẤN
LU
YỆ
NE
du
catio
n a
nd
trainin
g s
ectio
n
CÁ
C T
RU
NG
TÂ
MC
enters
CÁ
C C
ÔN
G T
YC
om
pa
nie
s
Phòng Hành chính tổng hợpDept. of Administration
Phòng Tổ chức cán bộDept. of Personnel
Phòng Đào tạo & CTSVDept. of Academic & Student Affairs
Khoa Điều khiển tàu biểnFaculty of Navigation
Khoa Máy tàu biểnFaculty of Marine Engineering
Khoa Điện - Điện tử tàu biểnFaculty of Marine Electrical and Electronic Engineering
Trung tâm Đào tạo & Giới thiệu việc làmCenter for Training & Job Services
Phòng Quan hệ Quốc tếDept. of International Relations
Phòng Tài vụDept. of Accounting
Phòng Khoa học & Công nghệDept. of Research & Develolpment
Ban Quản lý Ký túc xáDomitory Management Unit
Trung tâm thông tin tư liệuMaritime Information Center
Trạm Y tếClinic
Ban Quản lý dự án công trình Hàng hảiPMU of Maritme Construction Project
Ban Lao động sản xuấtUnit of Business Management
Ban Bảo vệDept. of Security
Nhà ănCanteen
Khoa Đóng tàuFaculty of Shipbuilding
Khoa Kinh tế Vận tải biểnFaculty of Sea-transport Economics
Khoa Công trình thủyFaculty of Waterway Engineering
Khoa Công nghệ thông tinFaculty of Information Technology
Khoa Đào tạo Sau đại họcDept. of Post-education
Khoa Lý luận Chính trịDept. of Philosophy
Viện Khoa học cơ bảnBasic Science Institute
Viện Khoa học cơ sởFundamental Science Institute
Trung tâm Ngoại ngữForeign Language Center
Trung tâm Đào tạo & Tư vấn xây dựng Hàng hảiTraining & Consultative Center for Maritime Development
Viện Khoa học & Công nghệ Hàng hải
Maritime Research Institute
Trường Trung học Hàng hải
VIMARU Upper Secondary School
Phòng Kế hoạch & Đầu tưDept. of Planning & Investment
Trung tâm Huấn luyện thuyền viênMaritime Training Center
TT Mô phỏng hàng hảiMaritime Simulator Center
Trung tâm Công nghệ môi trường thủyMaritime Environment Technological Center
Công ty Vận tải biển Đông LongEastern Dragon Shipping Company
Công ty Vận tải biển & Xuất khẩu lao động ISALCOInt’l Shipping and Labour Company
Công ty Vận tải biển Thăng LongFlight Dragon Shipping Co.
Trung tâm thuyền viên VICMAC VIMARU Crew Manning Center
Trung tâm đào tạo và XKLĐ ISALCOISALCO Training Center
Chi nhánh ISALCO tại Hà NộiISALCO Branch In Ha Noi
Chi nhánh ISALCO tại TP. HCMISALCO Branch In HCM city
Trung tâm Huấn luyện & Bồi dưỡng nghiệp vụ thiết kế tàu thủyVMSK - The Center for Training & Improvement of Ship Design
Xưởng inPrinting workshop
Thư việnLibrary
Bộ môn Giáo dục thể chấtDept. of Physical Education
Bộ môn Ngoại ngữDept. of Foreign Laguages
Công ty cổ phần Giáo dục & Đào tạo Quốc tế Hàng hảiIMET – The Company for International Maritime Education & Traning Jsc.
Huấn luyện ATCBBasic Safety Training
Các Trung tâm khácOther Consultative Centers
Phòng Thanh tra & Đảm bảo chất lượngDept. of Inspection & Quality Assurance
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠOMAJORS OF EDUCATION
STT Chuyên ngành đào tạo - Education Majors Bậc đào tạo - Level
I Bậc đại học và cao đẳng - Undergraduate
1 Điều khiển tàu biển - NavigationĐại học và Cao đẳng Engineer and Diploma
2 Sử dụng khai thác máy tàu biển - Marine EngineeringĐại học và Cao đẳng Engineer and Diploma
3 Công nghệ hóa môi trường - Environmental TechnologyĐại học Engineer
4 Điện tàu thủy - Marine Electrical TechnologyĐại học Engineer
5 Điện tử viễn thông - Marine Electronics & TelecomunicationĐại học Engineer
6 Điện tự động hóa công nghiệp - Industrial Auto-electrical EngineeringĐại học Engineer
7 Kinh tế vận tải biển - Sea-Transport EconomicsĐại học và Cao đẳngEngineer and Diploma
8 Quản trị kinh doanh - Business AdministrationĐại học và Cao đẳng Bachelor and Diploma
9 Kinh tế ngoại thương - International TradeĐại học Bachelor
10 Quản trị tài chính kế toán - AccountingĐại học Bachelor
11 Quản trị kinh doanh bảo hiểm - InsuranceĐại học Bachelor
12 Thiết kế vỏ tàu thủy - Naval ArchitectureĐại học Engineer
13 Công nghệ đóng tàu - Ship ProductionĐại học Engineer
14 Thiết kế và sửa chữa máy tàu thủy - Marine Engine Design & ArrangementĐại học Engineer
15 Cơ giới hóa xếp dỡ - Cargo Handling MachineryĐại học Engineer
16 Xây dựng công trình thủy - Port & Waterway EngineeringĐại học Engineer
17 Bảo đảm an toàn hàng hải - Maritime SafetyĐại học Engineer
18 Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Industrial & Civil Engineering Đại học Engineer
19 Kỹ thuật cầu đường - Road & Bridge Engineering Đại học Engineer
20 Công nghệ thông tin - Information TechnologyĐại học Engineer
II Bậc cao học - Master of Science
1 Kỹ thuật tàu thủy - Shipbuilding EngineeringThạc sỹ Master of Science
2 Khai thác và bảo trì tàu thủy - Ship Operation & MaintenanceThạc sỹ Master of Science
3 Tổ chức và quản lý vận tải - Shipping Operation & ManagementThạc sỹ Master of Science
4 Xây dựng công trình thủy - Port & Waterway EngineeringThạc sỹ Master of Science
5 Bảo đảm an toàn hàng hải - Maritime SafetyThạc sỹ Master of Science
6 Tự động hóa - Automation ControlThạc sỹ Master of Science
III Bạc tiến sỹ - Doctor of Philosophy
1 Kỹ thuật tàu thủy - Shipbuilding EngineeringTiến sỹ Doctor of Philosophy
2 Khai thác và bảo trì tàu thủy - Ship Operation & MaintenanceTiến sỹ Doctor of Philosophy
3 Tổ chức và quản lý vận tải - Shipping Operation & ManagementTiến sỹ Doctor of Philosophy
HỆ THỐNG CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN HÀNG HẢI Ở VIỆT NAMMARITIME EDUCATION AND TRAINING SYSTEM IN VIETNAM
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ministry of Transport
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ministry of Transport
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Vietnam Maritime Administration
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Vietnam Maritime Administration
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Ministry of Education & Training
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Ministry of Education & Training
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Vietnam Maritime University
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Vietnam Maritime University
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
HCM City University Of Transport
ADMINISTRATION
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
HCM City University Of Transport
ADMINISTRATION
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI 1
Maritime College No. 1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI 1
Maritime College No. 1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI 2
Maritime Vocational College no. 1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI 2
Maritime Vocational College no. 1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BÁCH NGHỆ HP
Haiphong Polytechnical College
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BÁCH NGHỆ HP
Haiphong Polytechnical College
Qu
y tr
ình
đào
tạ
o h
iện
nay
Cu
rren
t E
du
cati
on
& T
rain
ing
flo
w
Qu
y tr
ình
đào
tạ
o t
ron
g t
ươ
ng
lai
Exp
ecte
d E
du
cati
on
& T
rain
ing
flo
w
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO VÀ HUẤN LUYỆN
SYSTEM OF EDUCATION AND TRAINING
QUY TRÌNH ĐÀO TẠOEDUCATION AND TRAINING FLOW
Thời gian 4,0 năm4.0 years duration
Thời gian 4,5 năm4.5 years duration
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIETNAM MARITIME UNIVERSITY
ĐÀO TẠOEDUCATION
HUẤN LUYỆNTRAINING
Khoa Điều khiển tàu biểnFaculty of Navigation
Khoa Máy tàu biểnFaculty of Marine Engineering
Khoa Điện – Điện tử tàu biểnFaculty of Marine Electrical & Electronics Engineering
Khoa Kinh tế vận tải biểnFaculty of Sea-transport Economics
Khoa Đóng tàuFaculty of Shipbuilding
Khoa Công trình thủyFaculty of Water-way Engineering
Khoa Công nghệ thông tinFaculty of Information Technology
Khoa Đào tạo sau đại họcDepartment of Post-education
Các Bộ môn cơ bảnDepartments of Basic Education
Các khóa huấn luyện sỹ quan hàng hải mức trách nhiệm quản lý và vận hành.Refreshing and Upgrading courses of Operational and Management level maritime officers and engineers.
Các khóa huấn luyện an toàn cơ bản và nâng cao.Basic and advanced safety training courses.
Các khóa huấn luyện đặc biệt: Mô phỏng RARDAR/ARPA; Mô phỏng GMDSS (GOC); Tàu dầu, tàu chở khí hóa lỏng, tàu khách; Hoa tiêu; Thanh tra hàng hải…Special training courses: RARDAR/ARPA simulator; GMDSS simulator (GOC); Oil tanker, LNG & LPG carriers, Passenger vessels; Pilot; Maritime inspector; etc.
Thực tập tay nghề (tại phòng thí nghiệm, xưởng cơ khí và tàu huấn luyện).Skill training courses (laboratories, mechanic workshop and/or training ships).
BẰNG CẤP ĐÀO TẠOGRADUATION DEGREES
CHỨNG CHỈ HUẤN LUYỆNTRAINING CERTIFICATES
Tốt nghiệpEngineer and Bachelor degress
3 tháng chuẩn bị luận văn3 months preparation for Final Exams
1.5 năm học chuyên môn1.5 years study professional subjects
2 năm học cơ bản2 years study fundamental subjects
Thi tuyển (Toán, Lý, Hóa)Entrant Exam (Math, Physics, Chemistry)
Tốt nghiệp PTTHUpper Secondary School Graduates
Thực tập
Training
Thực tập
Training
Tốt nghiệpEngineer and Bachelor degress
1.5 năm học chuyên môn1.5 years study professional subjects
1.5 năm học cơ bản1.5 years study fundamental subjects
Thi tuyển (Toán, Lý, Hóa)Entrant Exam (Math, Physics, Chemistry)
Tốt nghiệp PTTHUpper Secondary School Graduates
1 năm làm tốt nghiệp (học và thực tập tại cơ sở sản xuất)1 years preparation for Final Exams
(Study and practice at the enterprises)
QUAN HỆ QUỐC TẾINTERNATIONAL RELATIONS
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đã và đang tích cực chủ động tăng cường hợp tác quốc tế, qua đó nâng cao chất lượng đào tạo, huấn luyện và nghiên cứu khoa học, đồng thời nâng cao được vị thế và uy tín của Nhà trường, chuẩn bị tích cực cho chiến lược xuất khẩu giáo dục trong tương lai.
Trường là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (AMETIAP) từ năm 2002 và là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải Quốc tế (IAMU) từ năm 2004.
Vietnam Maritime University has been actively enhancing the international relations, thus, improving the quality of education, training and sicentific research activities, as well as promoting the university's reputation in order to be ready for the strategy of education exporting in the near future.
The university has been recognized as a full members of the Association of Maritime Education and Traning Institutions in Asia - Pacific (AMETIAP) since 2002 and the International Association of Maritime Universities (IAMU) since 2004.
Nhiều hội nghị quốc tế đã được tổ chức thành công tại Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Many International Seminars and Conferences have been successfully conducted at VIMARU.
Lễ ký thỏa thuận hợp tác với Hiệp hội Chủ tàu Na Uy (NSA)
MOU Signing Ceremony between VIMARU and Norwegian Shipowners Association (NSA)
CÁC HOẠT ĐỘNG DỰ ÁNPROJETC ACTIVITES
Bên cạnh sự đầu tư lớn từ nguồn ngân sách Nhà nước, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đã thành công trong việc chủ động thông qua quan hệ quốc tế để thu hút các dự án đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau với tổng giá trị gần 15 triệu đô la Mỹ. Các dự án này góp phần nâng cao rõ rệt cả về số lượng và chất lượng các trang thiết bị thí nghiệm và huấn luyện, cập nhật chương trình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
In the recent years, beside the great investment from the state budget, Vietnam Maritime University has been successfully granted by many multi-source projects, which are worthy about nearly US$15 millions, through the international relations. Those mentioned projects have significantly contributed to improve the facilities including laboratories, teaching aids and training equipment in both quality and quantity. Also, the education and training curricula have been revised and the teaching staff and scientific researchers have been upgraded by the projects' activities.
Lễ ký thỏa thuận hợp tác 4 bên giữa VINASHIN, VIMARU, MARINTEK và DNV tại Oslo (Na-uy)MOU Signing Ceremony among VINASHIN, VIMARU, MARINTEK and DNV in Oslo (Norway)
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCSCIENTIFIC RESEARCH ACTIVITIES
Hoạt động nghiên cứu khoa học được Trường Đại học Hàng hải Việt Nam xác định là một trong những nhiệm vụ chiến lược nhằm khẳng định uy tín và thương hiệu đối với môi trường kinh tế xã hội, đồng thời góp phần nâng cao vị thế trong xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá.
Hiện nay, Trường đang chủ động tăng cường việc trao đổi học thuật, trao đổi chuyên gia và liên kết nghiên cứu với nhiều trường đại học và viện hàng hải trên thế giới, tập trung vào những lĩnh vực có tính cấp thiết đối với Việt Nam như công nghệ hàng hải, đóng tàu và công trình nổi, phát triển cảng biển, quản lý và khai thác đội tàu, v.v.
Các tạp chí khoa học công nghệ hàng hải, các tập san khoa học thường xuyên được phát hành nhằm quảng bá các công trình nghiên cứu của trường với các độc giả trong nước và quốc tế. Nhiều bài báo khoa học của các cán bộ nghiên cứu, giảng viên của trường đã được đăng trên các tạp chí khoa học quốc tế, được báo cáo tại các hội nghị, hội thảo quốc tế như ISME, IMLA, ACMSSR, DMHSA & AJSPC, v.v.
Không chỉ dừng lại ở cấp độ nghiên cứu, những sản phẩm từ kết quả nghiên cứu khoa học của Trường đã được nhiều cơ quan đăng kiểm có uy tín trên thế giới như Class NK (Nhật Bản), Bureau Veritas (Pháp) kiểm định và chứng nhận có thể ứng dụng rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới.
The scientific research activities have been determined by VIMARU as one of the most important strategic tasks for enhancing the reputation and brand-name of the university to the socio-economic environment and national industry, promoting the position of the university in the trend of integration and globalization.
Recently, Vietnam Maritime University is actively enhancing the exchanges of materials, researchers and faculty members, joint-research with many overseas maritime universities and academies, focusing on the fields of maritime science and technology, ship and float-structure building, sea-port development, shipping operation and management etc., which are vital matters of Vietnam's industry.
The Magazine of Maritime Science & Technology and Faculties' Technical newsletter have been regularly publishing to introduce all of the high-quality researches of the university to the readers in Vietnam and overseas. Many scientific researches of Vietnam Maritime University were published on the international magazines and journals, and some of the researches among them have been selected to present at many international seminars and conferences such as ISME (International Seminar on Marine Engineering), IMLA (International Maritime Lecturers Association Seminar), ACMSSR (The Asia Conference on Marine Simulators and Simulation Research), DMHSA & AJSPC (The Seminar on Developing Manpower and Human Resource for Seafarers in Asia & ASEAN-Japan Seafarers Policy Cooperation), etc.
The VIMARU products as its scientific reseach result have been recognized and certified by Class NK (Japan) and Bureau Veritas (France) for the world wide application.
CƠ SỞ VẬT CHẤTINFRASTRUCTURE AND FACILITY
Khu Hiệu bộ của TrườngMainbuilding of the University
Hội trường lớn 750 chỗConference hall with 750 seats
Khu Giảng đường BLecturing building B
Ký túc xá sinh viênStudent dormitory
Bể bơi Swimming pool
Nhà ăn sinh viênDinning hall
Sân tập chuyên ngànhSpecialized training area
CƠ SỞ VẬT CHẤTINFRASTRUCTURE AND FACILITY
Mô phỏng RADAR/ARPARADAR/ARPA simulator
Thiết bị nén 3 trụcInstrument for Triaxial Tests
Mô phỏng GMDSSGMDSS simulator
Mô phỏng bảng điện chínhMain switch board simulator
Mô hình cắt bổ động cơ dieselCut model of diesel engine
Thiết bị cân bằng độngBalancing equipment
Phòng thực hành máy sốngReal engine room
CƠ SỞ VẬT CHẤTINFRASTRUCTURE AND FACILITY
Bể thử mô hình tàuTowing tanker
Mô phỏng turbine hơi nướcSteam turbine experimental devices
Thiết bị phân ly dầu và nướcOily - water separator
CƠ SỞ VẬT CHẤTINFRASTRUCTURE AND FACILITY
Tàu huấn luyện Sao BiểnSao Bien training ship
Huấn luyện trên tàu Sao BiểnTraining onboard ship
CƠ SỞ VẬT CHẤTINFRASTRUCTURE AND FACILITY
Phòng hội thảo Video trực tuyếnVideo conference room
Phòng học Tiếng Anh chuyên ngànhSpecialized English room
Phòng đọc thư việnReading library
Thư viện điện tửE - Library
Xưởng Cơ khí thực hànhMechanic workshop
KHOA ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂNFACULTY OF NAVIGATION
Tel: +84.31. 3735 355 - Fax: +84.31.3625 175 - E-mail: [email protected]
NGÀNH ĐÀO TẠOMAJOR OF EDUCATION
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ GIẢNG VIÊNTEACHING STAFF
SỐ LƯỢNG SINH VIÊNNUMBER OF STUDENT
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢCNOBLE AWARDS
Điều khiển tàu biểnNavigation
Tổng số / Total 87 Tổng số / Total 2903
Huân chương Lao động hạng Nhì (2002)
Labour Medal second class (2002)
GS, PGS / Pro., Ass. Pro. 1 Điều khiển tàu biển / Navigation 2903
Thuyền trưởng / Captain 35
Sỹ quan boong / Deck Officer 40
Tiến sỹ / Ph. D. 9
Thạc sỹ / Msc. 39
GVC / Senior Lecture 12
KHOA MÁY TÀU BIỂNFACULTY OF MARINE ENGINEERING
Tel: +84.31. 3829 244 - Fax: +84.31. 3728 168 - E-mail: [email protected]
NGÀNH ĐÀO TẠOMAJOR OF EDUCATION
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ GIẢNG VIÊNTEACHING STAFF
SỐ LƯỢNG SINH VIÊNNUMBER OF STUDENT
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢCNOBLE AWARDS
Sử dụng khai thác máy tàu biểnMarine Engineering
Kỹ thuật môi trườngEnvironment Technology
Tổng số / Total 69 Tổng số / Total 2929
Huân chương Lao động hạng Ba (1996), hạng Nhì (2002)
Labour Medal third class (1996), second class (2002)
GS, PGS / Pro., Ass. Pro. 1Sử dụng, khai thác máy tàu biển Marine Engineering
2636
Máy trưởng / Chief Engineer 30Kỹ thuật môi trường Environment Technology
293
Sỹ quan máy / Engine Officer 25
Tiến sỹ / Ph. D. 8
Thạc sỹ / Msc. 24
GVC / Senior Lecture 21
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ TÀU BIỂNFACULTY OF MARINE ELECTRICAL - ELECTRONIC ENGINEERINGTel: +84.31. 3735 683 - Fax: +84.31. 3729 916 - E-mail: [email protected]
NGÀNH ĐÀO TẠOMAJOR OF EDUCATION
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ GIẢNG VIÊNTEACHING STAFF
SỐ LƯỢNG SINH VIÊNNUMBER OF STUDENT
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢCNOBLE AWARDS
Điện tàu thủyMarine Electrical Engineering
Điện tử viễn thôngMarine Electronics and Telecomunication
Điện tự động công nghiệpIndustrial Auto-electrical Engineering
Tổng số / Total 58 Tổng số / Total 1605
Huân chương Lao động hạng Ba (1998)
Labour Medal third class (1998)
GS, PGS / Pro., Ass. Pro. 1Điện tàu thủyMarine Electrical Engineering
525
Sỹ quan điện, VTĐ/ Chief Electrican, R.O
23Điện tử viễn thông
Marine Electronics and Telecomunication
412
Tiến sỹ / Ph. D. 7Điện tự động công nghiệpIndustrial Auto-electrical Engineering
668
Thạc sỹ / Msc. 29
GVC / Senior Lecture 20
KHOA ĐÓNG TÀUFACULTY OF SHIPBUILDING
Tel: +84.31. 3829 245 - Fax: +84.31. 3735 684 - E-mail: [email protected]
NGÀNH ĐÀO TẠOMAJOR OF EDUCATION
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ GIẢNG VIÊNTEACHING STAFF
SỐ LƯỢNG SINH VIÊNNUMBER OF STUDENT
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢCNOBLE AWARDS
Thiết kế thân tàuNaval Architecture
Công nghệ đóng tàuShip Production
Thiết kế và sửa chữa máy tàu thủyMarine Design and Arrangement
Cơ giới hóa xếp dỡCargo Handling Machinery
Tổng số / Total 84 Tổng số / Total 2310
Huân chương Lao động hạng Nhì (2002), hạng Nhất (2007)
Labour Medal Second class (2002), First Class (2007)
GS, PGS / Prof., Ass. Prof. 3Thiết kế thân tàuNaval Architecture
699
Tiến sỹ / Ph. D. 37Công nghệ đóng tàuShip Production
637
Thạc sỹ / Msc. 5
Thiết kế và sửa chữa máy tàu thủyMarine Engine Design and Arrangement
614
GVC / Senior Lecture 23Cơ giới hóa xếp dỡCargo Handling Machinery
360
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI BIỂNFACULTY OF SEA-TRANSPORT ECONOMICS
Tel: +84.31. 3735 353 - Fax: +84.31. 3625 175 - E-mail: [email protected]
NGÀNH ĐÀO TẠOMAJOR OF EDUCATION
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ GIẢNG VIÊNTEACHING STAFF
SỐ LƯỢNG SINH VIÊNNUMBER OF STUDENT
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢCNOBLE AWARDS
Kinh tế vận tải biểnSea-transport Economics
Quản trị kinh doanhBusiness Administration
Kinh tế ngoại thươngInternational Trade
Quản trị tài chính kế toánAccouting
Quản trị kinh doanh bảo hiểmInsurance
Tổng số / Total 72 Tổng số / Total 2129
Huân chương Lao động hạng Ba (1992), hạng Nhì (1997), hạng Nhất (2002)
Labour Medal Third class (1992), Second class (1997), First Class (2007)
Tiến sỹ / Ph. D. 7Kinh tế vận tải biểnSea-transport Economics
609
Thạc sỹ / Msc. 45Quản trị kinh doanhBusiness Administration
337
GVC / Senior Lecture 24Kinh tế ngoại thươngInternational Trade
334
Quản trị tài chính kế toánAccouting
578
Quản trị kinh doanh bảo hiểmInsurance
271
KHOA CÔNG TRÌNH THỦYFACULTY OF WATERWAY ENGINEERING
Tel: +84.31. 3735 655 - Fax: +84.31. 3631 008 - E-mail: [email protected]
NGÀNH ĐÀO TẠOMAJOR OF EDUCATION
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ GIẢNG VIÊNTEACHING STAFF
SỐ LƯỢNG SINH VIÊNNUMBER OF STUDENT
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢCNOBLE AWARDS
Xây dựng công trình thủyPort and Waterway Engineering
Xây dựng dụng và công nghiệpIndustrial and Civil Engineering
Bảo đảm an toàn hàng hảiMaritime Safety
Kỹ thuật cầu đườngRoad and Bridge Engineering
Tổng số / Total 53 Tổng số / Total 1413
Huân chương Lao động hạng Ba (1995), hạng Nhì (2000)
Labour Medal Third class (1995), Second class (2000)
GS, PGS / Pro., Ass. Prof. 1Xây dựng công trình thủyPort and Waterway Engineering
456
Tiến sỹ / Ph. D. 5Xây dựng dụng và công nghiệpIndustrial and Civil Engineering
574
Thạc sỹ / Msc. 20Bảo đảm an toàn hàng hảiMaritime Safety
336
GVC / Senior Lecture 6Kỹ thuật cầu đườngRoad and Bridge Engineering
47
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINFACULTY OF INFORMATION TECHNOLOGY
Tel: +84.31. 3735 725 - fax: +84.31. 3625 175 - E-mail: [email protected]
NGÀNH ĐÀO TẠOMAJOR OF EDUCATION
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ GIẢNG VIÊNTEACHING STAFF
SỐ LƯỢNG SINH VIÊNNUMBER OF STUDENT
Công nghệ thông tinInformation Technology
Tổng số / Total 53 Tổng số / Total 454
Tiến sỹ / Ph. D. 5Công nghệ thông tinInformation Technology
454
Thạc sỹ / Msc. 20
GVC / Senior Lecture 6
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌCDEPARTMENT OF POST EDUCATION
Tel: +84.31. 3735 879 - Fax: +84.31. 3735 879 - E-mail: [email protected]
NGÀNH ĐÀO TẠOMAJOR OF EDUCATION
SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN ĐANG THEO HỌCNUMBER OF POST-GRADUATE SUDENTS
SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN ĐÃ TỐT NGHIỆPNUMBER OF POST-GRADUATES
Tiến sỹ chuyên ngành (Ph.D.):
Kỹ thuật tàu thủyShipbuilding Engineering
Khai thác, bảo trì tàu thủyShip operation and maintenance
Tổ chức và quản lý vận tảiShipping operation and management
Thạc sỹ khoa học (Msc.):
Kỹ thuật tàu thủyShipbuilding Engineering
Khai thác, bảo trì tàu thủyShip operation and management
Tự động hóa Automation and Control
Xây dựng công trình thủyWaterway Engineering
Bảo đảm an toàn hàng hải Maritime Safety
Tổ chức và quản lý vận tảiShipping operation and management
Cao học / Msc. 668 Cao học / Msc. 742
Tiến sỹ / Ph. D. 23 Nghiên cứu sinh / Ph. D. 27
Liên kết đào tạo với nước ngoài / Joint education program
21
Lễ ký thỏa thuận hợp tác liên kết đào tạo sau đại học với Trung tâm Giáo dục từ xa (Liên bang Nga) và Đại học Quốc gia Donetsk (Ucraina)
MOU Signing Ceremony among VIMARU, the Centre of Remote Education (Russia) and Donetsk National University (Ukraine) on post-education joint
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀNG HẢIMARITIME RESEARCH INSTITUTE
Tel: +84.31.3735 617 - Fax: +84.31.3625 710 - E-mail: [email protected]
Quyết định thành lập: Số 3064/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ký ngày 29/08/2005.
Chức năng và nhiệm vụ:
Nghiên cứu và triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực: đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ, xây dựng công trình thuỷ, khai thác cảng và đội tàu, bảo vệ môi trường biển.
Cung cấp các dịch vụ khoa học và công nghệ cho ngành hàng hải và các ngành kinh tế biển như: thiết kế, giám sát thi công, sửa chữa, vận hành tàu thuỷ và các công trình xây dựng thuỷ, tư vấn giám sát, thông tin khoa học, bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật và quản lý, v.v.
Tư vấn và phản biện khoa học, giám định hàng hải.
Sản xuất thử các sản phẩm khoa học của Trường và Viện.
Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ thuộc các lĩnh vực trên đây.
Decision of Establishment: No. 3064/QĐ-BGTVT signed by Minister of Transport, dated on August 29, 2005.
Function and Assignment:
To conduct researches and apply the results of those researches into the following fields: ship building and ship repairs, waterway engineering, port and shipping management, marine environment protection.
To provide the scientific research and technology transfer services on the following fields: design, inspection, repair and operation for waterway engineering works, consultancy superintendence, scientific information, training courses on technical and management aspects, etc.
To provide scientific consultation and critic and marine survey.
To manufacture and test the scientific and technology productions of the University and Institute.
To collaborate with organizations and individuals in Vietnam and overseas for implementing the task of scientific researches and technology transfers as mentioned above.
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊNMARITIME TRAINING CENTER
Tel: +84.31.3728 017 - Fax: +84.31.3728 017 - E-mail: [email protected]
Chức năng và nhiệm vụ: Tổ chức các khoá huấn luyện cập nhật và nâng cao cho sỹ quan hàng hải (hạng 1, 2) mức trách
nhiệm quản lý và vận hành, hoa tiêu cơ bản và nâng cao, thanh tra hàng hải theo yêu cầu của Công ước quốc tế STCW78/95.
Tổ chức các khoá huấn luyện an toàn cơ bản và nâng cao cho thuyền viên theo các yêu cầu của Công ước STCW78/95.
Tổ chức các khoá huấn luyện đặc biệt cho thuyền viên, bao gồm: Tàu dầu, tàu chở khí hoá lỏng, tàu Ro-Ro, tàu khách, v.v.
Cho đến nay, Trung tâm đã huấn luyện được: 1.358 Sỹ quan hàng hải mức trách nhiệm vận hành.
2.192 Sỹ quan hàng hải mức trách nhiệm quản lý.
55.558 thuyền viên theo học các khoá huấn luyện khác.
Function and Assignment: To conduct refreshing and upgrading courses for First and Second-class maritime officers and
engineers of Operational and Management levels, Pilot (basic and advanced), Maritime Inspector under the requirements of the STCW78/95.
To conduct Basic and Advanced safety training courses for seafarers under the requirements of the STCW78/95.
To conduct the following special training courses for seafarers: Oil tanker, Liquefied Gas Carriers, Ro-Ro vessels, Passenger vessels, etc.
Until now, MTC has successfully trained: 1,358 Operational level officers and engineers.
2,192 Management level officers and engineers.
55,558 Trainees of other training courses.
CÔNG TY TNHH HUẤN LUYỆN, CUNG ỨNG LAO ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI VINICVINIC – THE COMPANY FOR TRAINING, LABORS SUPPLY AND MARITIME SERVICES LTD.
Trụ sở chính (Headquater): 484 Lạch Tray, Hải Phòng - Tel: +84.31. 3829 289 - Fax: +84.31. 3853 590Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh ( Branch in HCMC): 342 D3 Văn Thánh Bắc, P. 25, Q. Bình Thạnh - Tel/Fax: +84.8.5123250
VINIC là Liên doanh giữa Trường Đại học Hàng hải Việt Nam và Công ty Vận tải thép Nhật Bản (Nippon Steel Shipping Co., Ltd.) theo Giấy phép đầu tư số 1939/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 27/06/1997 và Giấy chứng nhận đầu tư số 021022000037 do UBND Thành phố Hải Phòng cấp ngày 27/06/2007. Công ty chính thức được chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam với tên đầy đủ là Công ty TNHH Huấn luyện, Cung ứng Lao động và Dịch vụ Hàng hải VINIC theo Giấy phép Kinh doanh số 0202006003 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp ngày 15/11/2007.
Chức năng và nhiệm vụ:1. Huấn luyện và cấp chứng chỉ nghiệp vụ cho sỹ
quan hàng hải theo yêu cầu của Công ước quốc tế STCW78/95;
2. Cung ứng, quản lý nguồn thuyền viên và lao động khác cho thị trường trong nước;
3. Cung ứng, quản lý nguồn thuyền viên và lao động khác đi làm việc ở nước ngoài;
4. Quản lý khai thác tàu biển;5. Môi giới thuê tàu, môi giới mua bán tàu;6. Dịch vụ đại lý vận tải đường biển.
VINIC hiện đang sở hữu hệ thống các trang thiết bị hàng hải hiện đại với tổng giá trị đầu tư gần 2 triệu đô la Mỹ, bao gồm mô phỏng RADAR/APRA, mô phỏng GMDSS, các phòng huấn luyện hàn, cắt, tiện, các phòng thuyền nghệ với đầy đủ các dụng cụ thực tế trên tàu.
Đến hết năm 2007, VINIC đã huấn luyện cho trên 4.500 sỹ quan hàng hải cả nước. Hiện nay, VINIC đang quản lý trên 450 sỹ quan, thuyền viên có trình độ cao, thường xuyên làm việc trên 12 tàu panama-size và cape-size của Nhật Bản trong đó 07 tàu do toàn bộ thuyền viên VINIC quản lý và vận hành.
Bên cạnh đó, Công ty hiện đang mở rộng việc cung cấp thuyền viên cho các đối tác thuộc Hiệp hội chủ tàu Na Uy và các đối tác khác.
VINIC – a Joint venture company between Vietnam Maritime University and Nippon Steel Shipping Co., Ltd (Japan) was established in Vietnam according to the Investment License No. 1939/GP issued by Ministry of Planning and Investment dated June 27th, 1997 and then, the Certificate of Investment No. 021022000037 issued by the Haiphong’s People Committee dated June 27th, 2007. VINIC was officially reformed to be a 100% Vietnamese capital enterprise newly named VINIC – The Company for Training, Labors Supply and Maritime Services Ltd. according to the Bussiness Certificate No. 0202006003 issued by the Haiphong’s DPI dated Nov 15th, 2007.
Funtions and Assigments:1. To provide important training courses for seafares
for meeting requirements of the STCW78/95;2. To supply and manage seafares and other labors
sources for domestic demand; 3. To supply and manage seafares and other labor
sources for working overseas; 4. Ship management and operation;5. Brokerage services for ship chatering, selling and
purchasing;6. Shipping agency services.
VINIC now owns valuable system of modern maritime training equipment with total investment of about US$2 millions, including RADAR/ARPA and GMDSS simulators; workshop for welding, cutting, lathing; seamenship training rooms with full set of practical shipboard tools and devices.
Until the end of 2007, VINIC has successfully trained more than 5,400 maritime officers for the country. Recently, VINIC owns and manages more than 450 high-qualified maritime officers and crewmembers who continuously work on board 12 panamax-size and cape-size vessels of Japan, of which 7 vessels are under full Vietnamese crewmember style.
Besides, the Company currently expands providing
M/V NSS HONESTYDead weight: 229,656 DWT
Built in 2007
M/V NSS ENDEAVORDead weight: 184,887 DWT
Built in 1996
M/V NSS DYNAMICDead weight: 233,584 DWT
Built in 2002
M/V NSS FORTUNEDead weight: 184,872 DWT
Built in 2003
M/V SHAGANG FIRSTDead weight: 177,656 DWT
Built in 2006
M/V NSS CONFIDENCEDead weight: 229,500 DWT
Built in 1999
CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG - ISALCOINTERNATIONAL SHIPPING AND LABOUR COMPANY
Tel: +84.31. 3728 209 - Fax: +84.31. 3828 877 - Cable: FLIDSCO HAIPHONG - E-mail: [email protected]
CƠ CẤU TỔ CHỨCOganization Chart
Số đăng ký kinh doanh: 109426 ngày 20/8/2004Chức năng và nhiệm vụ:
Vận tải viễn dương, dịch vụ hàng hải, mua bán trang thiết bị hàng hải và đóng tàu. Tuyển chọn, đào tạo và đào tạo lại thuyền viên theo công ước của Tổ chức Hàng hải quốc tế
(IMO). Đào tạo hướng nghiệp, cấp chứng chỉ và cử lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. Đưa thuyền viên làm việc có thời hạn trên các tàu của nước ngoài.
Registed No. : 109426 on August 20, 2004.Function and Assignment:
Ocean shipping and shipping services providing; trading in ship and shipbuilding equipment. Recruiting, training and retraining course, issuing certificates and dispatching Vietnamese labours
to work broad in certain duration. Dispatching Vietnamese crew members to work onbroad foreign ships.
CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN THĂNG LONGFLIGHT DRAGON SHIPPING COMPANY
Tel: +84.31. 3728 189 - Fax: +84.31. 3728 285 - Cable: FLIDSCO HAIPHONG
Năng lực vận tải: 200.000 tấn/năm Số lượng tàu : 03Capacity : 200.000 tons/year Number of ships:03
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊBoard of Directors HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊBoard of Directors
BAN GIÁM ĐỐCBoard of Management
BAN GIÁM ĐỐCBoard of Management
CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN THĂNG LONG
Flight Dragon Shipping Company
CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN THĂNG LONG
Flight Dragon Shipping Company
TRUNG TÂM THUYỀN VIÊN VICMAC
VIMARU Crew Manning Center
TRUNG TÂM THUYỀN VIÊN VICMAC
VIMARU Crew Manning Center
TT ĐÀO TẠO & XKLĐ ISALCO
ISALCO Traning Center
TT ĐÀO TẠO & XKLĐ ISALCO
ISALCO Traning Center
CHI NHÁNH ISALCO TẠI HÀ NỘI
ISALCO branch in Ha Noi
CHI NHÁNH ISALCO TẠI HÀ NỘI
ISALCO branch in Ha Noi
CHI NHÁNH ISALCO TẠI TP. HCM
ISALCO branch in Ho Chi Minh
City
CHI NHÁNH ISALCO TẠI TP. HCM
ISALCO branch in Ho Chi Minh
City
Tàu LEVER STAR – Trọng tải 6.677 DWTM/V LEVER STAR – 6,677 DWT
Tàu JUPITER ACE – Trọng tải 6.881 DWTM/V JUPITER ACE – 6,881 DWT
TRUNG TÂM THUYỀN VIÊN VICMACVIMARU CREW MANNING CENTER
Tel: +84.31. 3729 589 - Fax: +84.31.3735 465 - E-mail: [email protected]
Số lượng thuyền viên: 650Các đối tác chính: Nissho Shipping Co., Ltd (Nhật Bản), Wisdom Marine Line (Đài Loan), Panstar Shipping Co., Ltd và Samho Shipping Agent (Hàn Quốc).
Number of seafares : 650Main partners : Nissho Shipping Co., Ltd (Japan), Wisdom Marine Line (Taiwan), Panstar Shipping Co., Ltd and Samho Shipping Agent (Korea).
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG ISALCOISALCO TRAINING CENTER
Head office: Add. 246B Đà Nẵng, Hải Phòng - Tel.: +84.31.3567278 - Fax: +84.31.3567277ITC branch in Hanoi: Add. 1/6A Đầm Trấu, Hai Bà Trưng, Hà Nội - Tel. +84.4. 984 0652 - Fax: +84.4. 984 0555
ITC branch in Ho Chi Minh City: Add. 148 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh - Tel. +84.8. 925 0648 - Fax: +84.8. 925 0649
Số lượng lao động: 800Các đối tác chính: Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia.
Number of skillful worker: 800Main partners: Korea, Taiwan, Malaysia.
CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG LONG
ESTERN DRAGON SHIPPING CO., LTDTel: +84.31. 3728 107 - Fax: +84.31. 3728 117 - Telex: 311266 FDCO VT - E-mail: [email protected]
Lĩnh vực hoạt động: Vận tải biển trên các
tuyến hàng hải trong nước và quốc tế, bao gồm:
Đông Nam Á, Đông Bắc Á, Nam Á và Châu Đại
Dương.
Năng lực vận tải: 800.000 tấn/năm.
Số lượng tàu: 06
Business activities: Providing shipping service
on all the route in Vietnam, Southeast Asia,
Northeast Asia, South Asia and Oceania.
Capacity: 800,000 tons per year.
Number of ships: 06
Tàu TÂN LONG – Trọng tải 6.025 DWTM/V TAN LONG – 6,025 DWT
Tàu ALPHA – Trọng tải 7.677 DWTM/V ALPHA – 7,677 DWT
Tàu VIMARU STAR – Trọng tải 6.921 DWTM/V VIMARU STAR – 6,921 DWT
Tàu VIMARU PEARL – Trọng tải 8.889 DWTM/V VIMARU PEARL – 8,889 DWT
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ THIẾT KẾ TÀU THỦY
THE CENTER FOR TRAINING AND IMPROVEMENT OF SHIP DESIGNAdd: 484 Lach Tray street, Haiphong city, Viet Nam - Tel: (+84.31) 3733 639 - Fax: (+84.31) 3733 640 - Email: [email protected]
VMSK - Công ty liên doanh giữa Trường Đại học Hàng hải Việt Nam và các đối tác Nhật Bản, bao gồm: Công ty MITSUI Co., Ltd., Tập đoàn KANAX Corp. và Tập đoàn Đóng tàu SHIN KURUSHIMA.
Lĩnh vực hoạt động:
- Đào tạo (i) sinh viên và/hoặc kỹ sư tốt nghiệp Trường Đại học Hàng hải Việt Nam và các trường tương đương khác ở Việt Nam; (ii) người tốt nghiệp các trường dạy nghề trong lĩnh vực công nghiệp tàu thủy để nâng cao kiến thức, kỹ năng và các tiêu chí liên quan đến thiết kế tàu thủy;
- Cử cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề của Công ty đi đào tạo nâng cao tay nghề trong lĩnh vực thiết kế tàu thủy tại các nhà máy đóng tàu ở Nhật Bản;
- Thiết kế và cung cấp các dịch vụ thiết kế cho các nhà máy đóng tàu trong và ngoài nước.
Nhân lực:
- Cán bộ quản lý và hành chính : 07 người
- Kỹ sư tại Việt Nam : 20 người
- Kỹ sư làm thực tập sinh tại Nhật Bản : 17 người
Một số dự án thiết kế đã thực hiện:
Thiết kế mô hình 3D bố trí thiết bị và đường ống cùng với kết cấu vỏ các phần: buồng máy, buồng bơm, boong chính, khu vực sinh hoạt, ống khói, v.v. của tàu chở hóa chất 35.200DWT, 34.100DWT, 26.000DWT; tàu chở dầu thành phẩm 53.000DWT, 45.800DWT; tàu chở ô tô 6.250 xe, 4.600 xe; tàu chở hàng rời 33.000DWT, v.v.
VMSK - Joint Venture Company between Vietnam Maritime University and Japanese Partners including MITSUI Co., Ltd., KANAX Corp. and SHIN KURUSHIMA Dockyard Co., Ltd..
Scope of business:
- Providing 2-month advanced training courses on ship design for (i) students and/or university graduates of Shipbuilding Faculty of Vietnam Maritime University and other equivalent universities of Viet Nam; (ii) the graduates of vocational school in the field of shipbuilding industry to enhance and improve the knowledge, skills and whatsoever related to the ship design;
- Providing the on the job training (OJT) to the technicians and skill workers at the proper shipyards in Japan;
- Providing ship design out-sourcing services to the domestic and foreign shipyards.
Personnel:
- Managing and administration staff : 07 people
- Engineer in Vietnam : 20 people
- On the Job Training Engineer in Japan : 17 people
Typical designing projects:
3D model equipment and piping arrangement with hull structure of all parts such as: Engine room, pump room, upper deck, accommodation part, funnel, etc. of Chemical tanker 35,200DWT, 34,100DWT, 26,000DWT; Product tanker 53,000DWT, 45,800DWT; Pure car carrier 6,250units, 4,600units; Bulk carrier 33,000DWT, etc.
Một số hình ảnh quá trình thiết kế tàu chở hóa chất S5541 trọng tải 34.100 DWTSome illustrations of designing process of the 34.100 DWT Chemical tanker S5541
Lễ khai trương Công tyOpening ceremony of the Company
Khóa đào tạo 2 tháng về Thiết kế tàu thủy2-month training course on Ship design
Các kỹ sư làm việc tại Phòng Thiết kếDesigners working at Designing Department
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA SINH VIÊNSTUDENT ACTIVITIES
Tuyên thệ trong Lễ Khai giảng năm học 2009-2010Taking oath on the inauguration of the new academic year
Trao đổi Văn hóaCulture Exchange
Hoạt động Sinh viên tình nguyệnVoluntary Activities of Students
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA SINH VIÊNSTUDENT ACTIVITIES
Tuyên dương sinh viên tiêu biểu năm học 2008-2009Commendation Ceremony for Excellent Students
MẶT BẰNG TỔNG THỂ KHU HIỆU BỘ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAMGeneral plan of Main Campus of Vietnam Maritime University