TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
-
Upload
yen-yen-duong -
Category
Documents
-
view
1.034 -
download
3
description
Transcript of TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
1
CHƯƠNG 2A: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
NHÓM INFI
1. DƯƠNG THỊ KIM YẾN
2. NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH
3. TRỊNH THỊ LINH PHI
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
2
TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ
Khái niệm tỷ giá
Các loại tỷ giá
Yết tỷ giá
Tỷ giá chéo
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
3Bảng thể hiện mối quan hệ giữa BoP và tỷ giá
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
BOP CUNG NGOẠI TỆ CẦU NGOẠI TỆ
TÀI KHOẢN VÃNG LAI
XUẤT KHẨU
NHẬP KHẨU
CHUYỂN TIỀN VÀO
CHUYỂN TIỀN RA
TÀI KHOẢN VỐN VÀ TÀI CHÍNHDÒNG VỐN CHẢY
VÀO DÒNG VỐN CHẢY
RA
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
4
Nhận xét:
BoP và tỷ giá có mối quan hệ mất thiết với nhau:
BoP là nguồn hình thành nên tỷ giá, là nhân tố quyết
định đối với tý giá và gây ảnh hưởng đến tỷ giá
Ngược lại, tỷ giá cũng gây tác động ngược lại đối với
BoP, nó tác động lên xuất khẩu, nhập khẩu và các
dòng vốn chảy vào và chảy ra một nước.
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
5
KHÁI NIỆM TỶ GIÁ
o Tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền được biểu thị
thông qua đồng tiền khác
o Tỷ giá là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền
o Ví dụ:
1USD=20.050VND 1GBP=1258EUP1EUR=1,2250USD 1USD=112,36JPY
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
6
CÁC LOẠI TỶ GIÁ
o Tỷ giá cố định và tỷ giá thả nổi
o Tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn
o Tỷ giá mua và tỷ giá bán
o Tỷ giá chính thức
o Tỷ giá thị trường tự do/ chợ đen
o Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản
o Tỷ giá chéo
o …
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
7
YẾT TỶ GIÁ
VÍ DỤ: 1 ĐÔ LA MỸ ĐỔI ĐƯỢC 20.050 ĐỒNG VIỆT NAM
1USD= 20.050 VND
VND 20.050/USD
Hay 20.050 VND/USD
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
8
YẾT TỶ GIÁ
QUY ƯỚC CÁCH YẾT TỶ GIÁ:
Với hai đồng tiền x và y:
Tỷ giá giữa hai đồng tiền được yết như sau:
►Số đơn vị đồng tiền x trên một đơn vị đồng tiền y
Ví dụ: VND 20.050/USD hay (VND/USD)= 20.050
Hay: H₡/F₡
Trong đó: Y(F₡) là đồng yết giá, có đơn vị là 1
X(H₡) là đồng định giá, biểu thị giá trị đồng tiền y
→ Tỷ giá tăng ↔ Yết tệ tăng, định tệ giảm
X…/Y
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
9
Đảo chiều yết giá
Tỷ giá nghịch đảo của (X/Y) là (Y/X)
Mối quan hệ giữa hai tỷ giá này:
Ví dụ: (USD/GBP) = 1,3518→ (GBP/USD) = = 0.7397
(Y/X) =
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
10
YẾT GIÁ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP
YẾT GIÁ TRỰC TIẾP
• Cho biết một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị nôi tệ
YẾT GIÁ GIÁN TIẾP
• Cho biết một đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu đơn vị ngoại tệ
• 6 đồng tiền yết gián tiếp: GBP, IEP, AUD, NZD, EUR, SDR
Phân biệt cách yết trực tiếp hay gián tiếp chỉ mang tính chất tương đối, dưới giác độ của một quốc gia
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
11
TỶ GIÁ MUA VÀO VÀ BÁN RA
TỶ GIÁ MUA VÀO
(Bid rate)
• Là tỷ giá mà tại đó
nhà tạo giá sẵn sàng
mua vào đồng tiền
yết giá
TỶ GIÁ BÁN RA
(Ask rate/Offer rate)
• Là tỷ giá mà tại đó
nhà tạo giá sẵn sàng
bán ra đồng tiền yết
giá
Thông thường tỷ giá bán ra lớn hơn tỷ giá mua vào
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
12
Mã NT Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán
AUD AUST.DOLLAR 18943.2 19057.55 19305.92
CAD CANADIAN DOLLAR 18899.56 19071.2 19319.74
CHF SWISS FRANCE 23664.04 23830.86 24141.44
DKK DANISH KRONE 0 3878.4 3960.5
EUR EURO 29017.5 29104.81 29366.42
GBP BRITISH POUND 34892.33 35138.3 35454.14
HKD HONGKONG DOLLAR 2676.6 2695.47 2741.54
INR INDIAN RUPEE 0 338.27 352.41
JPY JAPANESE YEN 201.49 203.53 206.18
KRW SOUTH KOREAN WON 0 18.04 22.07
KWD KUWAITI DINAR 0 74160.7 75730.66
MYR MALAYSIAN RINGGIT 0 6449 6533.04
NOK NORWEGIAN KRONER 0 3495.1 3569.09
RUB RUSSIAN RUBLE 0 529.76 648.1
SAR SAUDI RIAL 0 5458.61 5801.75
SEK SWEDISH KRONA 0 3272.53 3328.46
SGD SINGAPORE DOLLAR 16444.65 16560.57 16843.64
THB THAI BAHT 640.78 640.78 667.57
USD US DOLLAR 21080 21080 21125
Tỷ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ngày 09/03/2014
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
13
• Chênh lệch tỷ giá mua vào bán ra (spread)
Spread = Ask rate – Bid rate
Spread =
Spread phụ thuộc vào giá trị giao dịch, thị trường ngoại hối nơi diễn ra giao dịch, tính ổn định của đồng tiền giao dịch, phương tiện giao dịch,…
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
14
TỶ GIÁ CHÉO
Khái niệm: Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền
được suy ra từ tỷ giá của 2 đồng tiền đó với đồng
tiền thứ ba
Tỷ giá chéo giản đơn:
Giả sử: Có ba đồng tiền x, y, z
Không có chi phí giao dịch, có tỷ giá giữa x và y, y và z
Cần tính tỷ giá giữa x và y
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
15
Cho tỷ giá giữa 2 đồng tiền X/Y (1) và Y/Z (2)
Xác định tỷ giá chéo:
Ví dụ: Cho JPY 118.54/USD, USD 1.2708/EUR, vậy
(JPY/EUR)=?
Ta có: (JPY/EUR) = 118.541.2708 = 150,64
Vậy (JPY 150,64/EUR)
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
16
Tỷ giá chéo mua vào – bán ra:
Nguyên tắc xác định: nhà tạo thị trường (ngân hàng) luôn mua
thấp - bán cao, từ đó ta có thể xác định được tỷ giá chéo
Ví dụ: Tính giá chéo?
Ta có:
=
→ → AUD 2 - 6/EUR
08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU
17
ỨNG DỤNG: Cơ hội kiếm lời từ chênh lệch tỷ giá
Ví dụ:
Tại thị trường LonDon: JPY 5-9/USD, AUD 5-6/EUR
Tại thị trường NewYork: JPY 10-12/USD, AUD 2-6/EUR
Cơ hội kiếm lời:
Mua USD ở LonDon với giá 9 Yen 1 Đô la
Bán USD ở NewYork với giá 10 Yen 1 Đô la
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 18
Là các giao dịch tiền tệ làm phát sinh sự chuyển giao quyền sở hữu về ngoại tệ làm phát sinh trạng thái ngoại tệ.
• Mua, bán ngoại tệ (giao ngay và kì hạn)• Thu, chi lãi suất bằng ngoại tệ• Các khoản thu, chi phí dịch vụ bằng ngoại tệ• Các khoản cho, tặng, biếu, viện trợ bằng ngoại tệ
Các trạng thái ngoại tệ phát sinh bởi các giao dịch tiền tệ:
• Các giao dịch làm tăng quyền sở hữu về ngoại tệ trạng thái ngoại tệ trường đối với ngoại tệ này (LFC).
• Các giao dịch làm giảm quyền sở hữu về ngoại tệ trạng thái ngoại tệ đoản đối với ngoại tệ này (SFC).
• Chênh lệch giữa tài sản nợ và tài sản có của một ngoại tệ tại một thời điểm trạng thái ngoại tệ ròng (NEP).
TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ VÀ RỦI RO TỶ GIÁ
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 19
Giao dịch làm phát sinh trạng thái ngoại
tệ trường
• Mua ngoại tệ• Thu lãi cho vay bằng
ngoại tệ• Thu phí dịch vụ bằng
ngoại tệ• Nhận quà biếu, viện
trợ bằng ngoại tệ• Bán ngoại tệ giả và
các giấy tờ có giá giả bằng ngoại tệ
• Tìm thấy ngoại tệ bị mất
Giao dịch làm phát sinh trạng thái ngoại
tệ đoản
• Bán ngoại tệ• Chi lãi huy động vốn
bằng ngoại tệ• Chi trả phí dịch vụ
bằng ngoại tệ• Cho, tặng quà bằng
ngoại tệ• Mua ngoại tệ giả và
các giấy tờ có giá giả bằng ngoại tệ
• Ngoại tệ bị mất, rách, hư hỏng,…
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 20
Xác định trạng thái ngoại tệ
Công thức xác định trạng thái ngoại tệ ròng:
NEP(t1)= LFC(t0-t1) – SFC(t0-t1)
t0 : điểm đầu kì tính toán
t1 : điểm cuối kì tính toán
* NEP(t1) > 0 : ngoại tệ ở trạng thái trường ròng (doanh số các giao dịch làm tăng
quyền sở hữu ngoại tệ > doanh số các giao dịch làm giảm quyền sở hữu ngoại tệ;
khi tỷ giá tăng phát sinh lãi ngoại hối và ngược lại)
*NEP(t1) < 0 : ngoại tệ ở trạng thái đoản ròng (doanh số các giao dịch làm giảm
quyền sở hữu ngoại tệ < doanh số các giao dịch làm tăng quyền sở hữu ngoại tệ;
khi tỷ giá tăng phát sinh lỗ ngoại hối và ngược lại)
*NEP(t1) = 0 : ngoại tệ ở trạng thái cân bằng (doanh số các giao dịch làm giảm
quyền sở hữu ngoại tệ = doanh số các giao dịch làm tăng quyền sở hữu ngoại tệ; tỷ
giá không ảnh hưởng đến lãi hay lỗ ngoại hối)
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 21
Trạng thái ngoại tệ phát sinh tại thời điểm kí kết hợp
đồng mua bán ngoại
tệ chứ không phải tại
thời điểm thanh toán
Ví dụ: hợp đồng mua bán giao
ngay được kí kết ngay hôm nay
với số lượng
1000000USD với tỷ
giá VND/USD = 18000 thì sau khi kí hợp đồng, người mua
USD ở trạng thái trường và người bán
USD ở trạng thái đoản, cho dù việc
thanh toán xảy ra sau 2 ngày làm
việc
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 22
Trong thực tế, kinh doanh ngoại hối chứa đựng rủi ro rất cao, và rủi ro tý giá là một loại rủi ro đặc biệt. Do tỷ giá biến động thường xuyên và vô lối, trở thành rủi ro đặc trưng của kinh doanh ngoại hối.
Tỷ giá thay đổi thường xuyên tạo ra cơ hội và bất lợi cho những ai có trạng thái ngoại tệ mở (rủi ro hối đoái). Trạng thái ngoại tệ mở là chênh lệch giữa tài sản có và tài sản nợ của ngoại tệ tại một thời điểm.
Đối với mỗi ngoại tệ, tại một thời điểm, đều có thể ở trạng thái trường hoặc trạng thái đoản . Khi đồng tiền lên giá phát sinh lỗ ngoại hối, ngược lại phát sinh lãi ngoại hối.
*
BIẾN ĐỘNG RỦI RO HỐI ĐOÁI
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 23
Tóm lại, nếu không duy trì trạng thái ngoại hối mở thì nhà kinh doanh không chịu rủi ro tỷ giá, hoặc duy trì trạng thái ngoại hối mở nhưng tỷ giá không biến động thì rủi ro tỷ giá không phát sinh. Tuy nhiên, nhà kinh doanh ngoại hối kiếm lãi chủ yếu thông qua việc tạo trạng thái và tỷ giá biến động càng nhanh càng khó đoán thì cơ hội kiếm lãi càng nhiều
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 24
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá (Hedge)
*Những nhà bảo hiểm rủi ro tỷ giá thường là các công ty nhằm mục đích bảo vệ trước sự biến động của tỷ giá ( rủi ro hối đoái) trên thị trường ngoại hối kì hạn.
*Rủi ro hối đoái là rủi ro thua lỗ do tỷ giá biến động theo hướng không thuận lợi.
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 25
Là thỏa thuận giữa người mua và người bán trong hiện tại về việc giao nhận các đồng tiền tại một thời điểm nhất định trong tương
lai.
Sử dụng hợp đồng kỳ hạn tránh được sự biến động tỷ giá làm phát sinh rủi ro. Người mua và người bán được bảo đảm chắc chắn về tỷ
giá cố định được thanh toán tránh rủi ro khi giá lên, người mua sẽ bất lợi, người bán được lợi và ngược lại.
Vì vậy, hợp đồng kỳ hạn hoàn toàn loại bỏ được rủi ro về tỷ giá trong tương lai…
PHÒNG NGỪA RỦI RO BẰNG CÁC HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI PHÁI SINH
Hợp đồng kỳ hạn (FX Forward):
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 26
Hợp đồng tương lai (FX Futures)
oNgười mua hợp đồng tương lai có thể bán hợp đồng bất cứ khi nào họ có nhu cầu về tiền tệ và lợi nhuận nhận được của họ từ sự chênh lệch tỷ giá giao ngay khi chuyển nhượng hợp đồng và thời điểm mua HĐ họ lựa chọn thời điểm thuận lợi về độ chênh lệch tỷ giá để nhận lợi nhuận cao.
oTuy nhiên, vẫn còn rủi ro từ sự bù đắp của khoản lợi nhuận nhận được với khoản ký quỹ với người bán ban đầu
o Do đó, các hợp đồng tương lai vẫn còn chứa đựng rủi ro điều chỉnh giá trị theo điều kiện thị trường, rủi ro trong việc chuyển giao “hàng hóa” có thể không xảy ra.
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 27
Hợp đồng quyền chọn (FX Options)
Hợp đồng quyền chọn thỏa thuận mua bán một lượng ngoại tệ nhất định theo giá đã thỏa thuận nhưng không bắt buộc phải thực hiện hợp đồng.
Mục đích của quyền chọn là cho phép một người không thích rủi ro dịch chuyển rủi ro cho người khác.
Vì tương lai không chắc chắn nên quyền chọn có chức năng bù đắp rủi ro cho tính không chắc chắn đó…
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 28
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Arbitrage tỉ giá là một nghiệp vụ
hối đoái khai thác sự sai biệt
về tỷ giá tại cùng thời điểm
giữa các địa điểm thị trường khác nhau nhằm
thu lợi nhuận.
•Việc mua và bán ngoại tệ đồng thời trên FOREX theo nguyên tắc mua ở nơi rẻ nhất và bán lại ở nơi đắt nhất.•Lợi nhuận kiếm được từ sự chênh lệch về giá cả giữa các thị trường. Lợi nhuận Arbitrage = giá bán lại –giá mua vào•Do việc mua bán ngoại tệ ở các thị trường khác nhau tại cùng thời điểm, hoặc mua trao ngay ngoại tệ đồng thời bán kì hạn số ngoại tệ đó,…nên nghiệp vụ Arbitrage không chịu rủi ro về tỷ giá.•Nghiệp vụ Arbitrage giao dịch ngoại tệ trực tiếp ở các thị trường khác nhau tác động làm thị trường tự điều chỉnh tỷ giá theo xu hướng cân bằng giá cả trên thị trường.
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 29
Ví dụ:
Giả sử có 2 ngân hàng mua bán tiền và định tỷ giá DEM/AUD như
sau: Mua vào Bán ra
Ngân hàng A: 1,6416 1,6420
Ngân hàng B: 1,6423 1,6427
Khi tỷ giá mua vào của Ngân hàng B lớn hơn tỷ giá bán ra của ngân
hàng A, thì nghiệp vụ kinh doanh Arbitrage bắt đầu hoạt động như
sau:
- Mua AUD ở ngân hàng A tại tỷ giá 1,6420
- Bán AUD ở ngân hàng B tại tỷ giá 1,6422
Lợi nhuận thu được từ 1AUD = 1,6423-1,6420=0,0003
Từ đó, Arbitrage sẽ tác động làm cho ngân hàng A tăng giá bán đồng tiền
AUD (do mức cầu cao của đồng AUD), đồng thời ngân hàng B sẽ giảm
giá mua. Vì vậy, hoạt động Arbitrage tác động làm cho giá cả điều chỉnh.
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 30
Đầu cơ tiền tệ (Speculate)
Những nhà đầu cơ trên thị trường hối đoái gồm nhiều đối tượng, họ tham gia thị trường ngoại hối kì hạn với hi vọng kiếm được lợi nhuận thông qua hành vi chấp nhận rủi ro tỷ giá.
Cơ sở đầu cơ của họ là: tại một ngày nhất định trong tương lai, họ kì vọng tỷ giá giao ngay sẽ có độ lệch nhất định với tỷ giá kì hạn nhằm hưởng lợi nhuận từ sự chênh lệch này.
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 31
* Xét trường hợp tỷ giá kì hạn 1 năm được yết 1,56 USD/GBP, nhàđầu cơ kì vọng tỷ giá giao ngay sau 1 năm có thể là 1,40USD/GBP.
Do đó họ sẽ:
Bán 1000 GBP kì hạn 1 năm tại
tỷ giá 1,56 USD/GBP
Cuối năm nhận được 1560 USD
và thanh toán 1000 GBP.
Sau 1 năm, dùng 1560 USD mua GBP tại mức tỷ
giá giao ngay 1,40 USD/ GBP. Số
GBP thu được sẽ là: 1114,29 GBP
Lãi đầu cơ: 1114,29-
1000=114,29 GBP
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 32
Đầu cơ tạo bình ổn:
khoảng chênh lệch giá càng giảm, tạo xu thế cân bằng
trên thị trường
Bán ngoại tệ đang lên giá làm cho
giá có xu hướng giảm
Mua ngoại tệ đang
giảm giá tạo xu hướng
giá tăng lên
Đầu cơ tạo bất ổn: khoảng
chênh lệch giá ngày càng lớn
Bán ngoại tệ đang giảm giá làm cho
giá ngoại tệ càng giảm
Mua ngoại tệ đang
lên giá làm giá ngoại tệ càng
tăng
3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 33
* Dĩ nhiên, những nhà đầu cơ cũng có thể dự báo sai,trường
hợp tỷ giá giao ngay sau 1 năm là 1,70 USD/GBP, thì 1560
USD có giá trị 917,65 GBP, do đó hoạt động đầu cơ sẽ lỗ :
82,35 GBP.
Hoạt động đầu cơ là yếu tố cần thiết tạo tính thanh khoản
cho thị trường, động lực để thị trường hoạt động hiệu quả,
bên cạnh đó, nó có thể tác động xấu đối với thị trường.
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 34
Nội dung hợp đồng hối đoái
Loại tiền mua &loại tiền bán
Số tiền cần mua/bán
Ngày hợp đồng
Kỳ hạn hợp đồng
Ngày thực hiện
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 35
Hợp đồng hối đoái giao ngay3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 36
PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
1• Hợp đồng hối đoái Giao
Ngay ( FX Spot)
2• Hợp đồng hối đoái Kỳ
Hạn (FX Forward)
3 •Hợp đồng hối đoái Hoán Đổi (FX Swap)
4 •Hợp hồng hối đoái Tương Lai (FX Future)
5• Hợp đồng hối đoái Quyền
Chọn (FX Option)3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 37
Biểu đồ minh họa tỷ lệ của mỗi loại hợp đồng ngoại hối tính theo mức cầu của thị trường.
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 38
Hợp đồng hối đoái Giao Ngay (FX Spot)
Hối đoái giao ngay là nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là trong 2 ngày làm việc từ khi thỏa thuận hợp đồng mua bán. Nghiệp vụ này được thực hiện trên cơ sở tỷ giá giao ngay, tức là tỷ giá được xác định và có giá trị tại thời điểm giao dịch.
Ngày giá trị
Kỳ hạn
Tỷ giá
Phí giao dịch
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 39
Ngày giá trị và kỳ hạn HĐHĐ SpotNgày giá trị giao ngay là ngày làm việc thứ hai sau ngày
ký kết hợp đồng.Ngày ký kết là : TNgày giá trị giao ngay : SVD
(spot value date)Kỳ hạn : 0
SVD = T+2Vd: Ngày 02/06 mua 100.000 bảng Anh giao ngay giá 1,85 USD
thì chuyển giao được thực hiện nào ngày nào?
04/06
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 40
Tỷ giá
• Tỷ giá hối đoái giao ngay do tổ chức tín dụng niêm yết tại thời điểm giao dịch hoặc do 2 bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Phí giao dịch
• Không thu phí giao dịch
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 41
Ưu điểm của HĐHĐ Spot
1 •Giao dịch đơn giản, thuận tiện.
2 •Khách hàng không phải thanh toán bất kỳ khoản phí nào.
3 •Thời gian xử lý giao dịch nhanh, trong ngày hoặc trong vòng 2 ngày làm việc nên đáp ứng được nhu cầu mua ngoại tệ nhanh cho khách hàng.
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 42
Nhược điểm của HĐHĐ Spot
1 • Dễ gặp rủi ro do biến động tỷ giá
3 • Chủ yếu là các hợp đồng mua bán ngoại tệ lớn
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 43
Hợp đồng hối đoái Kỳ Hạn (FX Forward)
Khái niệm:Hợp đồng hối đoái có kỳ hạn là hợp đồng mà việc ký
kết hợp đồng mua bán ngoại hối và việc giao nhận ngoại hối không diễn ra đồng thời mà việc giao nhận ngoại hối sẽ diễn ra sau một số ngày nhất định nào đó do hai bên thỏa thuận. Ngày giao nhận ngoại hối trong hợp đồng mua bán có kỳ hạn được tính bằng ngày giao nhận cộng với số ngày kỳ hạn của hợp đồng.
Ví dụ: 1/9/2013 A ký hợp đồng hối đoái kỳ hạn với ngân hàng cam kết mua 100.000 USD giá 21000 đồng với kỳ hạn 3 tháng thì 3/12/2013 phải tới ngân hàng giao tiền lấy tiền USD theo quy định hợp đồng.
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 44
Tỷ giá và phí giao dịch HĐHĐ ForwardTỷ giá hối đoái kỳ hạn là giá ngoại tệ sẽ thu được vào
ngày giá trị sau một thời gian trong tương lai.Ký hiệu tỷ giá kỳ hạn: Fn
Với n : thời hạn hợp đồng
Nếu giá giao ngay là S. Ta có: Fn = S.(1+fn)
Với fn : điểm kỳ hạnNếu fn > 0 => Fn > S thì fn gọi là điểm tăng (premium)Nếu fn < 0 => Fn < S thì fn gọi là điểm khấu trừ
(discount)
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 45
Ngày giá trị và kỳ hạn HĐHĐ Forward Kỳ hạn hợp đồng ngoại hối kỳ hạn thường là bội số của 30
ngày: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 9; 12 tháng
Loại hợp đồng Ký hiệu Ngày hợp đồng
Ngày thực hiện
Kỳ hạn Fn T T + n + 2
FVD = T+n+2Ví dụ: hợp đồng kỳ hạn 3 tháng, ký vào ngày 12 tháng 1 năm 2013 thì ngày giao nhận ngày 14 tháng 1 năm 2013, nên ngày giao kỳ hạn 3 tháng sẽ là ngày 15 tháng 4 năm 2013.
• Khách hàng không phải trả phí giao dịch hối đoái đối với giao dịch kỳ hạn
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 46
Ưu, nhược điểm HĐHĐ Forward
Ưu điểm
• Phương tiện phòng ngừa rủi ro hối đoái do biến động tỷ giá
• Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn thoả mãn được nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng mà việc chuyển giao được thực hiện trong tương lai
Nhược điểm
• do giao dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên khi đến ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp đồng
• chỉ đáp ứng được nhu cầu khi nào khách hàng chỉ cần mua hoặc bán ngoại tệ trong tương lai còn ở hiện tại không có nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 47
Hợp đồng hối đoái hoán đổi (FX Swap)
Khái niệmHợp đồng hoán đổi là hợp đồng thực hiện việc trao đổi một
khoản nợ bằng một đồng tiền này cho một khoản nợ bằng một đồng tiền khác. Bằng cách hoán đổi này các bên tham gia có thể thay thế dòng tiền tệ phải trả từ một đồng tiền này sang một đồng tiền khác.
Ví dụ: Chẳng hạn, một công ty Mỹ có một khoản nợ bằng JPY với lãi suất cố định, thông qua hoán đổi tiền tệ công ty có thể chuyển số nợ này sang nợ bằng USD, và nhờ thế mà tránh đuợc rủi ro do biến đổng tỷ giá giữa USD và JPY.
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 48
Thời hạn và tỷ giá HĐHĐ Swap
HĐHĐ Swap
Thời hạn giao dịch
Ngày thanh toán
Ngày hiệu lực
Ngày thanh toán
Tỷ giá
Tỷ giá giao ngay
Tỷ giá kỳ hạn
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 49
Thời hạn giao dịch – Thời hạn giao dịch hoán đổi có thể từ 3 ngày đến 6 tháng.
Ngày thanh toán – Trong giao dịch hoán đổi, ngày thanh toán bao gồm hai loại ngày khác nhau: ngày hiệu lực và ngày đáo hạn. Ngày hiệu lực là ngày thực hiện thanh toán giao dịch giao ngay trong khi ngày đáo hạn là ngày thực hiện thanh toán giao dịch có kỳ hạn.
Xách định tỷ giá hoán đổi – Một hợp đồng hoán đổi liên quan đến hai loại tỷ giá: tỷ giá giao ngay và tỷ giá có kỳ hạn. Tỷ giá giao ngay là tỷ giá do ngân hàng niêm yết tại thời điểm giao dịch do hai bên thoả thuận. Tỷ giá có kỳ hạn được tính trên cơ sở tỷ giá giao ngay, chênh lệch lãi suất giữa VND và ngoại tệ, và số ngày thực tế của hợp đồng.
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 50
Điều kiện thực hiện
Giao dịch hoán đổi áp dụng đối với khách hàng có đủ các điều kiện sau:
(1) có giấy phép kinh doanh. (2) xuất trình các chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng
ngoại tệ. (3) mở tài khoản ngoại tệ và tài khoản VND ở ngân hàng. (4) trả phí giao dịch theo qui định. (5) duy trì một tỷ lệ đặt cọc tối đa không quá 5% trị giá
hợp đồng để bảo đảm việc thực hiện hợp đồng. (6) ký hợp đồng giao dịch hoán đổi với ngân hàng.
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 51
Ưu, nhược điểm của HĐHĐ Swap
Ưu điểm
Phòng ngừa rủi ro và hạ thấp chi phí kinh doanh.
Khắc phục được nhược điểm của giao ngay và không đáp ứng được nhu cầu của tương lai và kỳ hạn là không đáp ứng nhu cầu của hiện tại.
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 52
Hợp đồng hối đoái Tương lai (FX Futures)hay còn gọi là hợp đồng hối đoái giao sau
Khái niệm:Hợp đồng hối đoái tương lai là một thỏa thuận mua bán một số
lượng ngoại tệ đã biết theo tỷ giá cố định tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực và việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày trong tương lai được xác định bởi Sở giao dịch (IMM). Tuy nhiên, khác với hợp đồng có kỳ hạn, hợp đồng tương lai chỉ sẵn sàng cung cấp đối với một vài loại ngoại tệ mà thôi.
Chẳng hạn, thị trường Chicago chỉ cung cấp hợp đồng tương lai với sáu loại ngoại tệ mạnh đó là GBP, CAD, EUR, JPY, CHF và AUD.
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 53
Thị trường giao sau thực chất chính là thị trường có kỳ hạn được tiêu chuẩn hóa về loại ngoại tệ giao dịch, số lượng ngoại tệ giao dịch và ngày chuyển giao ngoại tệ. Ví dụ ở thị trường Chicago các hợp đồng giao sau được tiêu chuẩn hóa như sau:
Bảng : Tiêu chuẩn hóa hợp đồng giao sau ở thị trường Chicago
AUD GBP CAD EUR JPY CHF
Trị giá HĐ 100.000 62.500 100.000 125.000 12.500.000 125.000
Ký quỹ:
- Ban đầu
- Duy trì
1.148$
850$
1.485$
1.100$
608$
4504
1.755$
1.300$
4.590$
3.400$
2.565$
1.900$
Tháng giao dịch Tháng 1, 3, 4, 6, 7, 9, 10, 12
Giờ giao dịch 7:20 sáng đến 2:00 chiều
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 54
Vậy làm sao phân biệt được hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng
tương lai
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 55
Điểm khác biệt Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương laiLoại hợp đồng Một thỏa thuận giữa NH và khách
hàng. Điều khoản của HĐ rất linh động
Được tiêu chuẩn hóa theo những chi tiết của Sở giao dịch
Thời hạn Các bên tham gia HĐ có thể lựa chọn bất kỳ thời hạn nào, nhưng thường là
hệ số của 30 ngày
Thứ 4 tuần thứ 3 của tháng hợp đồng
Thỏa thuận an toàn
Khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu ở NH để bảo đảm cho HĐ
Tất cả các nhà giao dịch phải duy trì tiền ký quỹ theo tỷ lệ phần trăm trị giá HĐ
Rủi ro Bởi vì không có thanh toán hàng ngày nên rủi ro rất lớn có thể xảy ra nếu như
một bên tham gia HĐ thất bại trong việc thực hiện HĐ
Nhờ có thanh toán hàng ngày thông qua phòng Giao hoán nên ít rủi ro. Tuy nhiên rủi ro cũng có thể xảy
ra giữa nhà môi giới và khách hàng
Yết giá Các NH yết giá mua và giá bán với một mức độ chênh lệch giữa giá
mua và giá bán
Chênh lệch giá mua và giá bán được niêm yết ở sàn giao dịch
Ngoại tệ giao dịch
Tất cả các ngoại tệ Chỉ giới hạn cho một số ngoại tệ
Tỷ giá Tỷ giá được khóa chặt trong suốt thời hạn HĐ
Tỷ giá thay đổi hàng ngày
Hoa hồng Trên cơ sở chênh lệch giữa giá bán và giá mua
1. Khách hàng trả hoa hồng cho nhà môi giới2. Nhà môi giới và nhà giao dịch trả phí cho Sở
giao dịchQui chế Các bên tham gia tự thỏa thuận Được qui định bởi Sở giao dịch
Bảng So sánh hợp đồng có kỳ hạn và hợp đồng tương lai3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 56
Ưu, nhược điểm của HĐHĐ FuturesSẵn sàng cung cấp hợp đồng có giá trị nhỏ
Có thể sang nhượng lại hợp đồng trước khi hợp đồng hết hạn
Ưu điểm
Chỉ cung cấp giới hạn cho một vài ngoại tệ mạnh và một vài ngày chuyển giao ngoại tệ trong năm
Là loại hợp đồng bắt buộc
Nhược điểm
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 57
Hợp đồng hối đoái Quyền chọn (Option)
Khái niệm:
Hợp đồng hối đoái quyền chọn là một hợp đồng cho phép
người nắm giữ nó được mua (nếu là quyền chọn mua)
hoặc được bán (nếu là quyền chọn bán) một lượng ngoại
tê nhất định tại một mức giá xác định và trong một thời
gian nhất định.
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 58
Phân loại HĐHĐ Options
Quyền chọn mua
•Mua quyền chọn bán (Buy a Put)
•Mua quyền chọn mua (Buy a Call)
Quyền chọn bán
• Bán quyền chọn bán (Sell a Put)
• Bán quyền chọn mua (Sell a Call)
Quyền chọn mua là kiểu hợp đồng quyền chọn cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và trong thời hạn được xác định trước. Quyền chọn bán là kiểu hợp đồng quyền chọn cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được bán một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và trong thời hạn được xác định trước. 3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 59
Ngoài ra, hợp đồng quyền chọn chia làm hai
loại: Hợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ và Hợp
đồng quyền chọn kiểu Châu âu.
Một hợp đồng quyền chọn Mỹ có thể được
thực hiện vào bất kỳ thời điểm nào cho đến
tận ngày đáo hạn.
Một quyền chọn Châu Âu chỉ có thể được
thực hiện vào ngày đáo hạn.
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 60
Các yếu tố HĐHĐ Options Người mua quyền (holder) – Người bỏ ra chi phí để được
nắm giữ quyền chọn và có quyền yêu cầu người bán có nghĩa vụ thực hiện quyền chọn theo ý mình.
Người bán quyền (writer) – Người nhận chi phí mua quyền của người mua quyền, do đó, có nghĩa vụ phải thực hiện quyền chọn theo yêu cầu của người mua quyền.
Tỷ giá thực hiện (exercise or strike rate) – Tỷ giá sẽ được áp dụng nếu người mua quyền yêu cầu thực hiện quyền chọn.
Trị giá hợp đồng quyền chọn (volume) – Trị giá được chuẩn hóa theo từng loại ngoại tệ và thị trường giao dịch.
Thời hạn của quyền chọn (maturity) – Thời hạn hiệu lực của quyền chọn. Quá thời hạn này quyền chọn không còn giá trị.
Phí mua quyền (premium) – Chi phí mà người mua quyền phải trả cho người bán quyền để được nắm giữ hay sở hữu quyền chọn. Chi phí này thường được tính bằng một số nội tệ trên mỗi ngoại tệ giao dịch.
3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 61