Tuyen Tap Hien Phap 05062012

download Tuyen Tap Hien Phap 05062012

of 752

Transcript of Tuyen Tap Hien Phap 05062012

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    1/750

     Lời giới thiệu | 1 

    TUY

    N T

    P HI

    N PHÁP  

    CỦ A MỘ T SỐ QUỐC GIA

    (Tài li ệ u tham kh ả o) 

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    2/750

    2 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A 

    TUYỂN T P HIẾN PHÁP

    CỦ A MỘT SỐ QUỐC GIAISBN: 978 - 604 – 914 – 272 - 7 

    ỒNG CHỦ BIÊN

    NGUY ỄN ĐĂ NG DUNG - PH Ạ M HỒNG THÁILÃ KHÁNH TÙNG - V Ũ CÔNG GIAO

    T

     

    P H

    P VÀ BIÊN D

    CH

    LÃ KHÁNH TÙNG - V Ũ CÔNG GIAONGUY ỄN ĐỨC TĨNH – ĐOÀN V  Ă N DŨNGNGUY ỄN THỊ KIM CHUNG – TR  Ầ N ĐỨC GIANG

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    3/750

     Lời giới thiệu | 3 

    KHOA LU

    T

    I H

    C QU

    C GIA HÀ N

    I

     TRUNG TÂM NGHIÊN CỨ U QUY ỀN CON NGƯỜ I

    & QUY ỀN CÔNG DÂN

    TUY

    N T

    P HI

    N PHÁP

    CỦ A MỘ T SỐ QUỐC GIA  (Tài liệu tham khảo) 

    NHÀ XU Ấ T B Ả N HỒNG ĐỨC

    HÀ NỘI, 2012

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    4/750

    4 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A 

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    5/750

     Lời giới thiệu | 5 

    L Ờ I GIỚ I THIỆU 

    Hiế n pháp là n ền tảng pháp lý và chính trị  căn bản cho việc tổ  chứ c

    quy  ền lự c nhà nước cũng như  việc bảo v ệ các quy  ền, tự  do cá nhân tại các

    quố c gia. Việc tìm hiể u, học hỏi Hiế n pháp nước ngoài đ ã được quan tâm ở 

     Việt Nam từ  khá lâu, tuy nhiên, do một số  nguyên nhân khách quan, tư  liệu

     v  ề Hiế n pháp nước ngoài, đặc biệt là các bản dịch sang tiế ng Việt chư a có

    nhi ều. Hiện nay, Việt Nam đ ang trong tiế n trình nghiên cứ u, thảo luận

    nhằm sử a đổi Hiế n pháp (1992), việc tìm hiể u các bản Hiế n pháp tiế n bộ 

    trên thế  giới càng trở nên c ần thiế t. Trước nhu c ầu đ ó, Khoa Luật Đại họcQuố c gia Hà Nội đ ã tổ chứ c tuy ể n chọn và biên dịch Hiế n pháp của 12 quố c

    gia, nhằm cung cấ p thêm một ngu ồn tài liệu tham khảo cho các đại biể u

    Quố c hội, các cơ quan nhà nước, các trường luật, các nhà nghiên cứ u, các

    giảng viên và sinh viên luật và tấ t cả nhữ ng ai quan tâm đế n v ấ n đề này.

     Việc biên dịch các bản Hiế n pháp này đều từ  tiế ng Anh sang tiế ng Việt

    nên khó tránh khỏi có nhữ ng chỗ không thự c sự  sát v ới bản ngôn ngữ  gố c,

    dù chúng tôi có cố   gắng đố i chiế u, tham khảo một số   bản dịch đ ã được

    một số  cá nhân, tổ chứ c thự c hiện. Khoa Luật đặc biệt cảm ơn Trung tâm

    Thông tin, Thư  viện và Nghiên cứ u Khoa học trự c thuộc V ăn phòng Quố chội đ ã cho phép chúng tôi sử   dụng và tham khảo một số   bản dịch của

    Trung tâm.

    Do hạn chế   v  ề  thời gian và ngu ồn lự c, cuố n Tuy ể n tập này chắc chắc

    còn nhữ ng hạn chế , thiế u sót. Chúng tôi mong nhận được ý kiế n đ óng góp

    để  tiế p tục chỉnh lý, bổ sung, hoàn thiện hơn trong nhữ ng l ần tái bản sau.

    Trân trọng giới thiệu v ới các độc giả.

    KHOA LU Ậ T

    ĐẠ I HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    6/750

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    7/750

     Lời giới thiệu | 7 

    MỤC L ỤC

    Nguồn văn bản.....................................................................................9

    PH Ầ N A  HIẾN PHÁP CỦ A MỘ T SỐ NƯỚ C CHÂU Á

    1  Hiến pháp Nhật Bản, 1946 .......................................................14

    2  Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 .....................................36

    3  Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, 1982....................74

    4  Hiến pháp Indonesia, 1945.....................................................130

    5  Hiến pháp Việt Nam, 1992 (sử a đổi, bổ sung năm 2001) ......157

    PH Ầ N B HIẾN PHÁP MỘ T SỐ NƯỚ C CHÂU ÂU 

    6  Hiến pháp Cộng hòa Pháp, 1958 ...........................................203

    7  Hiến pháp Cộng hòa Liên bang  Đức, 1949............................247

    8  Hiến pháp Cộng hòa Ý, 1947 .................................................342

    9  Hiến pháp Liên bang Nga, 1993.............................................387

    10  Hiến pháp Cộng hòa Ba Lan, 1997 ........................................440

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    8/750

    8 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A 

    PH Ầ N C HIẾN PHÁP MỘ T SỐ NƯỚ C CHÂU M Ỹ  VÀ CHÂU PHI 

    11  Hiến pháp Hoa Kỳ, 1787 ........................................................523

    12  Hiến pháp Nam Phi, 1996 ......................................................552

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    9/750

     Nguồn văn bản | 9 

    NGUỒN V  Ă N B Ả N

    Phần A:

    1.  Hiế n pháp Nhật Bản được dịch từ  bản tiế ng Anh tại trang tin

    đ iện tử  của Thư  viện Quố c hội Nhật Bản (National Diet Library,

    dự a trên bản tiế ng Anh của Cục Xuấ t bản Chính phủ Nhật Bản):

    http://www.ndl.go.jp/constitution/e/etc/c01.html, tham khảo

     bản dịch tiế ng Việt của Trung tâm Thông tin, Thư  viện và

    Nghiên cứ u Khoa học thuộc V ăn phòng Quố c Hội (cuố n Tuy ể n

    tập Hiế n pháp một số  nước trên thế  giới, NXB Thố ng kê, 2009).

    2.  Hiế n pháp Hàn Quố c được dịch từ  bản tiế ng Anh tại trang tin

    đ iện tử  của Tòa án Hiế n pháp Hàn Quố c:

    http://www.ccourt.go.kr/home/att_file/download/Constitutio

    n_of_the_Republic_of_Korea.pd.

    3.  Hiế n pháp Trung Quố c được dịch từ  bản tiế ng Anh tại trang tin

    đ iện tử  của Nhân dân Nh ậ t báo ti ế  ng Anh  (People’s DailyOnline):

    http://english.people.com.cn/constitution/constitution.html,

    thự c hiện bởi Trung tâm Thông tin, Thư  viện và Nghiên cứ u

    Khoa học thuộc V ăn phòng Quố c Hội (cuố n Tuy ể n tập Hiế n

    pháp một số  nước trên thế  giới, NXB Thố ng kê, 2009).

    4.  Hiế n pháp Indonesia được dịch từ  bản tiế ng Anh tại trang tin

    đ iện tử  của WIPO:

    http://www.wipo.int/clea/docs_new/pdf/en/id/id061en.pdf

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    10/750

    10 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

    Phần B:

    5.  Hiế n pháp Cộng hòa Pháp được dịch từ  bản tiế ng Anh tại Trang

    tin đ iện tử  của Quố c hội Pháp: http://www.assemblee-

    nationale.fr/english/8ab.asp, tham khảo bản tiế ng Việt của

    Trung tâm Thông tin, Thư  viện và Nghiên cứ u Khoa học thuộc V ăn phòng Quố c Hội (Tuy ể n tập Hiế n pháp một số  nước trên

    thế  giới, NXB Thố ng kê, 2009).

    6.  Hiế n pháp Cộng hòa Liên bang Đứ c được dịch từ  bản tiế ng Anh

    đăng ở trang tin đ iện tử  của Hạ viện Đứ c (Bundestag, 2010) (bản

    dịch của Giáo sư  Christian Tomuschat và Giáo sư  David P. Currie):

    https://www.btg-

     bestellservice.de/index.php?navi=1&subnavi=68&anr=80201000

    7.  Hiế n pháp Ý được dịch từ  bản tiế ng Anh đăng tại Trang tin đ iệntử  của Thượng viện Ý:

    http://www.senato.it/documenti/repository/istituzione/costitu

    zione_inglese.pdf

    8.  Hiế n pháp Liên bang Nga được dịch từ  bản tiế ng Anh đăng tại

    Trang tin đ iện tử  của Tổng thố ng Liên bang Nga:

    http://archive.kremlin.ru/eng/articles/ConstMain.shtml, tham

    khảo bản tiế ng Việt của Trung tâm Thông tin, Thư  viện và

    Nghiên cứ u Khoa học thuộc V ăn phòng Quố c Hội (cuố n Tuy ể n

    tập Hiế n pháp một số  nước trên thế  giới, NXB Thố ng kê, 2009).

    9.  Hiế n pháp Ba Lan được dịch từ  bản tiế ng Anh đăng tại Trang

    tin đ iện tử  của Hạ viện Ba Lan (SEJM):

    http://www.sejm.gov.pl/prawo/konst/angielski/kon1.htm, thự c

    hiện bởi Trung tâm Thông tin, Thư  viện và Nghiên cứ u Khoa

    học thuộc V ăn phòng Quố c Hội.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    11/750

     Nguồn văn bản | 11 

    Phần C:

    10.  Hiế n pháp Hoa K  ỳ  được dịch từ  cuố n sách Constitutional Law:

    Cases, Materials, and Problems của Russell L.Weaver et al

    (NXB Wolters Kluwer, 2011), tham khảo bản dịch của Đại sứ  

    quán Hoa K  ỳ  đăng tại:http://vietnamese.vietnam.usembassy.gov/doc_uslegalsystem

     _x.html.

    11.  Hiế n pháp Nam Phi được dịch từ  bản tiế ng Anh đăng tại cổng

    thông tin đ iện tử  của Chính phủ Nam Phi:

    http://www.info.gov.za/documents/constitution.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    12/750

    12 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    13/750

     Nguồn văn bản | 13 

    PH Ầ N A

    HI

    N PHÁP

    C

    A M

    T S

     N

    ƯỚ

    C CHÂU Á

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    14/750

    14 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

    1

    HIẾN PHÁP NH Ậ  T B Ả N, 1946

     Ảnh: Thủ tướng Yoshihiko Noda trình bày tại phiên họp lưỡng viện(Hạ viện và Thượng viện) Nhật Bản vào ngày 27 tháng 1 năm 2012. 1 

    1 Trang tin V ăn phòng Thủ tướng Nhật Bản: http://www.kantei.go.jp/foreign/index-e.html.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    15/750

     Hiến pháp Nhật Bản, 1946   | 15 

    HI

    N PHÁP NH

    T B

    N

    (Công bố ngày 3/11/1946, có hiệu lực ngày 3/5/1947)

    Chúng tôi, nhân dân Nh ậ t B ả n, thông qua các đạ i bi ể  u Qu ố  c h ộ i,

    quy ế  t tâm b ả o v ệ  thành qu ả  h ợ  p tác hoà bình gi ữ  a các qu ố  c gia, n ề n t ự   

    do c ủ a đấ  t n ướ c không ch ỉ  cho chính chúng tôi mà còn cho c ả  nh ữ  ng th ế   

    h ệ  t ươ ng lai, kiên quy ế  t s ẽ  không bao gi ờ  tham gia chi ế  n tranh nh ư   các

    chính ph ủ  tr ướ c, kh ẳ ng đị nh ch ủ  quy ề n thu ộ c v ề  nhân dân và so ạ n th ả o

    nên Hi ế  n pháp này. Chính ph ủ   là n ơ i nhân dân đặ t ni ề m tin thiêng

    liêng, là n ơ i nhân dân trao quy ề n l ự  c c ủ a mình, Chính ph ủ  thay m ặ t cho

    nhân dân và ho ạ t độ ng vì l ợ i ích c ủ a nhân dân. Đ ó là nguyên t ắ c c ơ  b ả n,

    là n ề n t ả ng c ủ a b ả n Hi ế  n pháp này. Nhân dân s ẽ  không ch ấ   p nh ậ n và s ẽ  

    hu  ỷ  b ỏ  t ấ  t c ả  nh ữ  ng b ả n Hi ế  n pháp, đạ o lu ậ t, s ắ c l ệ nh c ũ ng nh ư   nh ữ  ng

    công báo không phù h ợ  p v ớ i nh ữ  ng quy đị nh d ướ i đ ây.

    Chúng tôi, nhân dân Nh ậ t B ả n, mong mu ố  n s ự   hoà bình c ũ ng nh ư   

    hi ể  u r ằ ng nh ữ  ng lý t ưở ng v ề  m ố  i t ươ ng quan gi ữ  a con ng ườ i, quy ế  t tâm

    b ả o v ệ  an ninh và s ự   sinh t ồ n c ủ a đấ  t n ướ c, tin t ưở ng vào công lý c ũ ng

    nh ư   nh ữ  ng dân t ộ c yêu chu ộ ng hoà bình trên th ế   gi ớ i. Chúng tôi mong

    mu ố  n có m ộ t v ị   trí nh ấ  t đị nh trên tr ườ ng qu ố  c t ế  , đấ  u tranh cho hoàbình, ch ố  ng l ạ i s ự    chuyên ch ế  , nô d ị ch, áp b ứ  c và b ả o th ủ , l ạ c h ậ u ở  

    kh ắ  p m ọ i n ơ i trên trái đấ  t. Chúng tôi th ừ  a nh ậ n r ằ ng t ấ  t c ả  các dân t ộ c

    trên th ế    gi ớ i đề u có quy ề n đượ c s ố  ng trong t ự    do, không ph ả i ch ị u

    đự  ng s ự   s ợ  hãi hay thi ế  u th ố  n.

    Chúng tôi hi ể  u r ằ ng không m ộ t dân t ộ c nào ch ỉ   ph ả i ch ị u trách

    nhi ệ m riêng tr ướ c dân t ộ c mình, mà ph ả i ch ị u trách nhi ệ m tr ướ c c ả  

    nh ữ  ng quy lu ậ t đạ o lý mang tính ph ổ   quát nhân lo ạ i; và r ằ ng tuân th ủ  

    các quy lu ậ t đ ó là ngh ĩ  a v ụ  c ủ a các qu ố  c gia n ế  u h ọ  mu ố  n b ả o v ệ  ch ủ  quy ề n và bi ệ n minh cho ch ủ  quy ề n c ủ a mình trong m ố  i quan h ệ  v ớ i các

    qu ố  c gia khác.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    16/750

    16 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

    Chúng tôi, nhân dân Nh ậ t B ả n, xin cam đ oan v ớ i danh d ự   T ổ   qu ố  c

    s ẽ  b ằ ng m ọ i ngu ồ n l ự  c có th ể   để   th ự  c hi ệ n t ấ  t c ả  nh ữ  ng m ụ c tiêu và lí

    t ưở ng cao c ả  trên.

    CHƯƠNG I: HOÀNG Ế  

     Điều 1

    Hoàng đế  là biể u tượng của quố c gia và sự  thố ng nhấ t của dân tộc, v ị 

    trí của Hoàng đế   xuấ t phát từ   ý chí nguy ện v ọng của người dân một

    nước có chủ quy  ền.

     Điều 2

    Ngai vàng được k ế  v ị và sự  k ế  v ị đ ó phải phù hợp v ới Luật Hoàng gia

    do Quố c hội thông qua. Điều 3

    Mọi hoạt động của Hoàng đế  liên quan đế n quố c gia phải tham khảo

     ý kiế n và được Nội các thông qua. Việc này thuộc trách nhiệm của Nội

    các.

     Điều 4

    Hoàng đế   chỉ  tiế n hành các hoạt động liên quan đế n quố c gia như  

    được quy định trong Hiế n pháp này, Hoàng đế   không có quy  ền lự ctrong chính phủ.

    Hoàng đế   có thể  ủ y quy  ền tiế n hành các hoạt động liên quan đế n

    quố c gia cho người khác như ng phải phù hợp v ới các đ i ều khoản được

    pháp luật quy định.

     Điều 5

    Khi chế   độ  nhiế p chính được thành lập theo quy định của Luật

    hoàng gia, quan nhiế p chính sẽ nhân danh Hoàng đế  để  tiế n hành các

    hoạt động liên quan đế n các v ấ n đề quố c gia. Trong trường hợp này,đ oạn 1 của đ i ều khoản trên sẽ có hiệu lự c.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    17/750

     Hiến pháp Nhật Bản, 1946   | 17 

     Điều 6

    Hoàng đế  bổ nhiệm Thủ tướng theo chỉ định của Quố c hội đồng thời

     bổ nhiệm Chánh Án Toà án tố i cao theo đề nghị của Nội các.

     Điều 7

     V ới sự   tư  v ấ n và đồng ý của Nội các, Hoàng đế   thay mặt nhân dân

    thự c hiện các quy  ền sau:

    1.  Ban hành các tu chính án Hiế n pháp, đạo luật, sắc lệnh của Nội

    các và hiệp ước;

    2.  Triệu tập Quố c hội;

    3.  Giải tán Hạ nghị viện;

    4.  Tuyên bố  k ế t quả cuộc tổng tuy ể n cử  Quố c hội;

    5.  Chứ ng thự c việc bổ nhiệm hay bãi miễn các Bộ trưởng, các viên

    chứ c theo pháp luật hiện hành; xác nhận thư  ủ y quy  ền và thư  ủ y

    nhiệm của đại sứ , công sứ ;

    6.  Thự c hiện ân xá, giảm án, hoãn thi hành án, khôi phục quy  ền

    công dân;

    7.  Trao huân chương

    8.  Xác nhận thư   phê chuẩn và các v ăn bản ngoại giao theo pháp

    luật hiện hành.9.  Tiế p đ ón các Công sứ  và Đại sứ  nước ngoài.

    10.  Tham gia các lễ nghi.

     Điều 8

    Không có sự   cho phép của Quố c hội, Hoàng gia không được nhận

    hay tặng bấ t k  ỳ  tài sản hay tặng phẩm nào.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    18/750

    18 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

    CHƯƠNG II: PHỦ  NHẬN CHIẾN TRANH

     Điều 9

    Mong muố n một n ền hoà bình dự a trên công lý và trật tự , dân tộc

    Nhật Bản phản đố i việc coi chiế n tranh là một quy  ền chủ  quy  ền của

    quố c gia và phản đố i việc đ e dọa hoặc sử   dụng v ũ  lự c để   giải quy ế t

    tranh chấ p quố c tế .

    Để  đạt được nhữ ng mục tiêu đ ó, Nhật Bản sẽ không bao giờ duy trì

    các lự c lượng lục quân, hải quân, không quân hay các ti ềm năng quân

    sự  khác. Quy  ền tham chiế n không được công nhận.

    CHƯƠNG III: CÁC QUYỀN VÀ NGH ĨA VỤ  CỦ  NHÂN DÂN 

     Điều 10Các đ i ều kiện c ần thiế t để  trở thành công dân của Nhật Bản sẽ được

    xác định theo pháp luật.

     Điều 11

    Mọi người đều được hưởng các quy  ền cơ bản. Nhữ ng quy  ền đ ó là v  ĩ nh

     viễn, bấ t khả xâm phạm dành cho công dân Nhật không chỉ ở thế  hệ này

    mà còn ở các thế  hệ tương lai và được bảo đảm trong Hiế n pháp này.

     Điều 12Quy  ền tự   do và nhữ ng quy  ền được bảo đảm trong Hiế n pháp này

    phải được mọi người duy trì, không lạm dụng vì mục đ ích riêng và phải

    được sử  dụng vì sự  thịnh v ượng chung của đấ t nước.

     Điều 13

    Tấ t cả mọi người đều được thừ a nhận là nhữ ng cá nhân riêng biệt.

    Quy  ền được số ng, tự   do và mư u c ầu hạnh phúc của công dân phải

    được đặc biệt quan tâm trong hoạt động lập pháp cũng như   trong

    hoạt động khác của chính phủ  và không đ i ngược lại v ới quy  ền lợi

    chung của cộng đồng.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    19/750

     Hiến pháp Nhật Bản, 1946   | 19 

     Điều 14

    Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Không có sự  phân biệt

    chủng tộc, tín ngưỡng, giới tính, tình trạng xã hội hay lai lịch bản thân

    trong tấ t cả các l ĩ nh v ự c chính trị, xã hội, kinh tế .

    Không công nhận giai cấ p quý tộc hay chứ c tước quý tộc. Không có bấ t k  ỳ  đặc ân nào đ i kèm chứ c tước, huy chương trao tặng cho một cá

    nhân trong hiện tại hay tương lai, Chính phủ  không công nhận giải

    thưởng nào có giá trị quá cuộc đời của cá nhân đ ó.

     Điều 15

    Công dân có quy  ền bấ t khả xâm phạm trong việc lự a chọn hay bãi

    nhiệm các viên chứ c.

    Các viên chứ c phục v ụ  cả  cộng đồng chứ   không phải một nhóm

    người nào.

    Phổ thông đầu phiế u được áp dụng cho công dân đế n tuổi đ i b ầu cử  

    được bảo đảm để  lự a chọn các v ị đại biể u nhân dân.

    Mọi cuộc b ầu cử  đều theo nguyên tắc bỏ phiế u kín. Cử  tri không c ần

    tường trình việc bỏ phiế u của mình v ới bấ t k  ỳ  ai.

     Điều 16

    Mọi công dân đều có quy  ền khiế u nại đ òi b ồi thường thiệt hại, cắt

    chứ c các công chứ c, kiế n nghị ban hành, hu ỷ  bỏ, sử a chữ a đạo luật, sắc

    lệnh, đ i ều lệ hay khiế u nại trong các l ĩ nh v ự c khác; không người nào bị 

    phân biệt đố i xử  vì ủng hộ các kiế n nghị này.

     Điều 17

    Mọi công dân khi bị  thiệt hại vì bấ t k  ỳ   hành vi bấ t hợp pháp của

    công chứ c đều có quy  ền yêu c ầu Chính phủ b ồi thường theo pháp luật.

     Điều 18

    Không ai bị lệ thuộc dưới bấ t cứ  hình thứ c nào. Sự  nô dịch, trừ  trong

    trường hợp tự  nguy ện là hình phạt của trọng tội, bị ngăn cấ m.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    20/750

    20 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

     Điều 19

    Công dân có quy  ền tự  do ngôn luận và tự  do tư  tưởng

     Điều 20

    Mọi công dân đều có quy  ền tự   do tín ngưỡng. Không một tổ  chứ c

    tôn giáo nào có thể   nhận được đặc ân của Chính phủ  hay được thự c

    hiện thẩm quy  ền chính trị.

    Không ai bị bắt buộc tham gia các hoạt động, lễ nghi của các tổ chứ c

    tôn giáo.

    Chính phủ và các cơ quan Nhà nước không theo n ền giáo dục mang

    tính tôn giáo và cũng không có các hành vi tôn giáo.

     Điều 21

    Công dân có quy  ền tụ họp, ngôn luận, báo chí và mọi hình thứ c biể u

    đạt ý kiế n đều được chấ p nhận.

    Không có sự  kiể m duy ệt và sự  tố i mật trong các cách thứ c truy  ền đạt

    thông tin được bảo đảm.

     Điều 22

    Mọi công dân đều có quy  ền lự a chọn và thay đổi chỗ ở, ngh ề nghiệp

    nế u đ i ều đ ó không ảnh hưởng đế n quy  ền lợi chung của cộng đồng.

    Công dân có quy  ền xuấ t ngoại và từ  bỏ quố c tịch.

     Điều 23

    Chính phủ bảo đảm quy  ền tự  do học thuật của công dân.

     Điều 24

    Hôn nhân phải có sự  tán thành của cả hai v ợ ch ồng, phải t ồn tại dự a

    trên sự  hợp tác, bình đẳng v  ề quy  ền lợi giữ a hai người.

    Dự a trên tinh th ần tôn trọng phẩm giá cá nhân, bình đẳng giới,pháp luật ban hành quy định v  ề việc lự a chọn v ợ ch ồng, quy  ền tư  hữ u,

    thừ a k ế , lự a chọn nơi ở, li dị và mọi v ấ n đề khác v  ề hôn nhân, gia đ ình.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    21/750

     Hiến pháp Nhật Bản, 1946   | 21 

     Điều 25

    Mọi công dân đều có quy  ền hưởng các tiêu chuẩn tố i thiể u của cuộc

    số ng lành mạnh và có giáo dục.

    Trong tấ t cả  các l ĩ nh v ự c của đời số ng, Chính phủ  đều cố   gắng

    khuy ế n khích, nâng cao phúc lợi xã hội, an ninh và y tế  công cộng.

     Điều 26

    Mọi công dân đều có quy  ền hưởng một n ền giáo dục bình đẳng, phù

    hợp v ới khả năng và theo quy định của pháp luật.

    Tấ t cả  mọi người đều phải bảo đảm cho con em họ được tiế p thu

    giáo dục phổ thông theo quy định của luật pháp. Giáo dục bắt buộc đ ó

    được miễn phí.

     Điều 27

    Mọi người đều có quy  ền và có ngh ĩ a v ụ làm việc.

    Các tiêu chuẩn v  ề lương bổng, giờ làm, thời gian nghỉ ngơi và nhi ều

    đ i ều kiện làm việc khác đều được pháp luật quy định.

    Trong mọi trường hợp, bóc lột sứ c lao động trẻ em là phạm pháp.

     Điều 28

    Người lao động có quy  ền tổ chứ c, tiế n hành thương lượng và hành

    động tập thể .

     Điều 29

    Quy  ền tư  hữ u là quy  ền bấ t khả xâm phạm.

    Quy  ền tư  hữ u được xác định bởi pháp luật và phù hợp v ới quy  ền lợi

    chung của cộng đồng.

    Tài sản cá nhân chỉ được trư ng dụng vì mục đ ích công cộng sau khi

    có b ồi thường tương ứ ng.

     Điều 30

    Mọi công dân đều có ngh ĩ a v ụ đ óng thuế  theo quy định của pháp luật.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    22/750

    22 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

     Điều 31

    Không ai bị tước bỏ quy  ền số ng, quy  ền tự  do hay phải chịu các hình

    phạt hình sự  trừ  khi bị xét xử  theo thủ tục do luật pháp quy định.

     Điều 32

    Không ai bị tước quy  ền tiế p cận các tòa án.

     Điều 33

    Không ai bị  bắt bớ  mà không có sự   cho phép của tòa án có thẩm

    quy  ền trong đ ó chỉ rõ hành vi phạm tội, trừ  trường hợp đương sự  bị bắt

    quả tang.

     Điều 34

    Không ai bị  giam giữ   nế u không được thông báo tội trạng và nế u

    không có luật sư  bênh v ự c, không có chứ ng cớ  xác đ áng. Nế u có đơnkhiế u nại, c ần phải được công bố  ngay tại phiên toà công khai trước bị 

    cáo và luật sư .

     Điều 35

    Nế u không có lệnh của toà án trình bày lí do, thông báo v  ề chỗ khám

    xét, đồ v ật bị tịch thu thì mọi giấ  y tờ, v ật dụng, nhà ở đều được pháp

    luật bảo v ệ, ngoại trừ  trường hợp theo Đi ều 33.

    Mọi lệnh khám xét, tịch thu đều phải có sự  cho phép của viên chứ c

    Tư  pháp có thẩm quy  ền.

     Điều 36

    Sự  tra tấ n hay việc thự c hiện các hình phạt tàn bạo của bấ t k  ỳ  viên

    chứ c nào bị tuy ệt đố i cấ m.

     Điều 37

    Trong tấ t cả  các v ụ  án hình sự , bị  cáo được xét xử   nhanh chóng,

    công khai bởi một Hội đồng xét xử  công minh.

    Bị cáo có quy  ền đố i chấ t v ới các nhân chứ ng, có quy  ền yêu c ầu nhân

    chứ ng ra trước toà để  bênh v ự c mình, mọi chi phí và sự  đ i lại h ầu toà

    của nhân chứ ng do quố c gia đ ài thọ.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    23/750

     Hiến pháp Nhật Bản, 1946   | 23 

    Bị cáo được luật sư  bào chữ a. Nế u trong các quy trình thủ tục, bị cáo

    không có ti ền thuê luật sư   thì toà án sẽ  chỉ định một luật sư  để   bào

    chữ a cho bị cáo.

     Điều 38

    Không ai bị bắt buộc khai trái sự  thật.

    Nhữ ng lời thú tội vì ép buộc, tra tấ n, đ e doạ hay do thời gian giam

    c ầm lâu không được coi là bằng chứ ng.

    Không ai bị  k ế t án hay trừ ng phạt nế u chứ ng cứ   buộc tội chỉ  dự a

    trên lời thừ a nhận của bản thân bị cáo.

     Điều 39

    Không ai phải chịu trách nhiệm v  ề hình phạt đố i v ới một hành vi

    được coi là hợp pháp vào thời đ iể m thự c hiện hay đ ã được xử  trắng ánhoặc được thự c hiện trong trường hợp không bị đặt vào tình trạng

    nguy hiể m.

     Điều 40

    Người được xét xử   trắng án sau khi bị  bắt bớ  hay giam giữ   có thể  

    kiện đ òi Chính phủ b ồi thường theo quy định của pháp luật.

    CH

    ƯƠ

    NG IV: QU

    C H

    I

     Điều 41

    Quố c hội (Diet) là cơ quan quy  ền lự c cao nhấ t của Nhà nước và cũng

    là cơ quan nhà nước duy nhấ t có quy  ền lập pháp.

     Điều 42

    Quố c hội có hai Viện là Hạ viện và Thượng viện.

     Điều 43

    Cả hai Viện đều bao g ồm các thành viên do nhân dân b ầu ra.

    Số  thành viên của mỗi Viện được quy định bởi pháp luật.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    24/750

    24 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

     Điều 44

    Đi ều kiện b ầu cử  và ứ ng cử  các thành viên mỗi Viện được ghi trong

    pháp luật, không có sự  phân biệt v  ề  chủng tộc, tín ngưỡng, giới tính,

    đ i ều kiện xã hội, lý lịch gia đ ình, học v ấ n, tài sản và thu nhập.

     Điều 45

    Nhiệm k  ỳ  đại biể u của Hạ viện là 4 năm. Như ng nhiệm k  ỳ  sẽ chấ m

    dứ t trước thời hạn nế u Hạ viện bị giải tán.

     Điều 46

    Nhiệm k  ỳ  Thượng nghị s ĩ  là 6 năm, cứ  3 năm b ầu lại một nử a tổng

    số  thành viên.

     Điều 47

    Khu v ự c tuy ể n cử , thủ tục bỏ phiế u và các v ấ n đề liên quan tới b ầu

    cử  ở cả 2 Viện do pháp luật ấ n định.

     Điều 48

    Không ai được kiêm nhiệm chứ c v ụ đại biể u ở cả hai Viện.

     Điều 49

    Đại biể u ở cả hai Viện được hưởng lương bổng theo Ngân sách Quố c

    gia và do pháp luật quy định.

     Điều 50

    Trừ   trường hợp được pháp luật quy định, đại biể u của cả hai Viện

    không bị bắt trong khoá họp của Quố c hội, nế u đại biể u nào bị giam giữ  

    trước khi khai mạc khoá họp thì sẽ được phóng thích để  dự  khoá họp

    theo yêu c ầu của Quố c hội.

     Điều 51

    Đại biể u hai Viện không phải chịu trách nhiệm pháp lý khi ra ngoàiQuố c hội vì nhữ ng bài diễn thuy ế t, cách thảo luận hay bỏ  phiế u tại

    quố c hội.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    25/750

     Hiến pháp Nhật Bản, 1946   | 25 

     Điều 52

    Quố c hội được triệu tập thường lệ mỗi năm một l ần.

     Điều 53

    Nội các có quy  ền triệu tập phiên họp bấ t thường của Quố c hội. Khicó yêu c ầu của từ  1/4 tổng số  đại biể u của 2 Viện, Nội các phải triệu tập

    phiên họp bấ t thường của Quố c hội.

     Điều 54

    Khi Hạ viện bị giải tán, phải tổ chứ c tổng tuy ể n cử  40 ngày sau thời

    hạn giải tán và Quố c hội phải họp sau 30 ngày b ầu cử .

    Trong trường hợp Hạ viện bị giải tán, Thượng viện cũng không họp.

    Như ng nế u trong trường hợp đấ t nước lâm nguy, Nội các có thể   triệu

    tập phiên họp bấ t thường của Thượng viện.

    Tuy nhiên biện pháp trên chỉ có tính tạm thời và sẽ bị hu ỷ  bỏ nế u

    Hạ viện không chấ p thuận trong vòng 10 ngày sau khi khai mạc khóa

    họp của Quố c hội.

     Điều 55

    Mỗi Viện đều có thẩm quy  ền riêng trong việc xét xử  nhữ ng v ụ kiện

    liên quan đế n tư   cách đại biể u của Viện mình. Tuy nhiên, việc quy ế t

    định cách chứ c một đại biể u phải thông qua một nghị quy ế t v ới sự  nhấ t

    trí của từ  2/3 tổng số  nghị s ĩ  có mặt.

     Điều 56

    Khoá họp của mỗi Viện chỉ được tiế n hành nế u có từ  1/3 tổng số  đại

     biể u có mặt.

    Tấ t cả các v ấ n đề tại mỗi Viện sẽ được biể u quy ế t thông qua nế u đ a

    số  đại biể u có mặt tán thành. Trong trường hợp số  phiế u bằng nhau,

    Chủ tịch phiên họp sẽ quy ế t định.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    26/750

    26 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

     Điều 57

    Các cuộc thảo luận tại mỗi Viện phải được tiế n hành một cách công

    khai. Quố c hội sẽ tổ chứ c phiện họp kín nế u ít nhấ t 2/3 đại biể u có mặt

     biể u quy ế t.

    Mọi tiế n trình công việc của mỗi Viện phải được ghi thành biên bản.Biên bản này được công bố   và phân phát cho nhi ều người trừ   nhữ ng

     biên bản trong các cuộc họp kín.

    Trong trường hợp có yêu c ầu của từ  1/5 tổng số  đại biể u có mặt trở 

    lên, biên bản phải ghi chép k ế t quả  cuộc bỏ  phiế u của các đại biể u

    trong phiên họp.

     Điều 58

    Mỗi Viện tự  lự a chọn Chủ tịch cũng như  các viên chứ c cấ p cao của mình.Mỗi Viện phải tự  thiế t lập các nguyên tắc, thủ tục, luật lệ liên quan

    đế n phiên họp và có hình phạt thích đ áng cho nhữ ng người làm trái

    quy định.

    Tuy nhiên, để   trục xuấ t một đại biể u ra khỏi Viện, c ần phải thông

    qua một nghị quy ế t v ới sự  nhấ t trí của từ  2/3 tổng số  đại biể u có mặt

    trở lên.

     Điều 59

    Dự   thảo luật sẽ  trở  thành luật nế u được cả hai Viện thông qua trừ  

    nhữ ng trường hợp đặc biệt được quy định trong Hiế n pháp.

    Nế u Thượng viện không đồng ý v ới một dự  thảo luật mà Hạ viện đ ã

    thông qua thì v ăn kiện đ ó sẽ được thành đạo luật nế u Hạ  viện biể u

    quy ế t l ần thứ  hai v ới ít nhấ t 2/3 đại biể u có mặt thông qua.

    Đi ều khoản trên không loại trừ  trường hợp Hạ viện có thể  triệu tập

    một Ủ y ban v ới đại diện của cả hai Viện, theo quy định của pháp luật.

    Nế u Thượng viện không biể u quy ế t trong 60 ngày k ể  từ  ngày nhậndự   luật do Hạ nghị viện thông qua (trừ   thời gian Thượng viện ngừ ng

    họp), Hạ viện sẽ coi sự  không biể u quy ế t này là sự  phủ nhận.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    27/750

     Hiến pháp Nhật Bản, 1946   | 27 

     Điều 60

     V ấ n đề v  ề ngân sách phải được Hạ viện biể u quy ế t trước.

    Khi thảo luận v  ề v ấ n đề này, nế u Thượng viện không đồng ý v ới Hạ 

     viện, và nế u Ủ y ban đại diện của cả hai Viện cũng không có được sự  

    nhấ t trí hay Thượng viện không thể  đư a ra quy ế t định trong vòng 30ngày sau khi Hạ  viện thông qua, ngoại trừ   thời gian ngừ ng họp, thì

    quy ế t định của Hạ viện sẽ là quy ế t định cuố i cùng của Quố c hội.

     Điều 61

    Đoạn 2 của đ i ều trên cũng được áp dụng trong trường hợp Quố c hội

    phê chuẩn Hiệp ước.

     Điều 62

    Mỗi Viện có thể  mở cuộc đ i ều tra v  ề hoạt động của Chính phủ, hỏicung nhân chứ ng và kiể m tra các tài liệu.

     Điều 63

    Cho dù có phải là đại biể u của mỗi Viện hay không, Thủ tướng và các

    Bộ trưởng có quy  ền tới các Viện bấ t cứ  lúc nào để  phát biể u ý kiế n v  ề dự  

    luật. Họ phải có mặt để  trả lời và giải thích các v ấ n đề khi c ần thiế t.

     Điều 64

    Quố c hội có quy  ền lự a chọn các đại biể u của cả hai Viện để  thiế t lậpmột Toà án xét xử  các v ị Thẩm phán.

    Các v ấ n đề liên quan đế n việc luận tội sẽ được pháp luật quy định.

    CHƯƠNG V: NỘ I CÁC

     Điều 65

    Nội các là cơ quan nắm giữ  quy  ền hành pháp.

     Điều 66

    Nội các bao g ồm Thủ  tướng là người đứ ng đầu Nội các và các Bộ 

    trưởng theo quy định của pháp luật.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    28/750

    28 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

    Thủ tướng và các Bộ trưởng phải là công chứ c dân sự .

    Nội các phải chịu trách nhiệm tập thể   trước Quố c hội trong quá

    trình thự c thi quy  ền hành pháp.

     Điều 67

    Thủ tướng được Quố c hội b ầu ra trong số  các đại biể u của Quố c hội

    thông qua một nghị quy ế t của Quố c hội. Công việc này phải được ư u

    tiên so v ới các hoạt động khác của Quố c hội.

    Nế u hai Viện không đạt được sự  nhấ t trí và ủ y ban chung của hai viện

    cũng không đạt được sự  nhấ t trí chung hoặc Thượng nghị viện không chỉ 

    định được thủ  tướng trong vòng 10 ngày, tính cả  thời gian ngừ ng họp,

    sau khi Hạ  viện biể u quy ế t thông qua nghị  quy ế t b ầu Thủ  tướng thì

    quy ế t định của Hạ viện sẽ là quy ế t định cuố i cùng của Quố c hội.

     Điều 68

    Thủ tướng có thẩm quy  ền trong việc bổ nhiệm các Bộ trưởng. Đa số  

    các Bộ trưởng phải là đại biể u Quố c hội.

    Thủ tướng có quy  ền cách chứ c Bộ trưởng.

     Điều 69

    Nế u Hạ viện thông qua nghị quy ế t bỏ phiế u bấ t tín nhiệm hoặc phủ quy ế t nghị quy ế t tín nhiệm, Nội các sẽ phải đệ đơn từ  chứ c, trừ  trường

    hợp Hạ viện bị giải tán trong vòng 10 ngày.

     Điều 70

    Nội các phải từ  chứ c khi v ị trí của Thủ tướng bị khuy ế t hoặc phải từ  

    chứ c vào thời đ iể m Quố c hội triệu tập phiên họp đầu tiên sau cuộc tổng

    tuy ể n cử  Hạ nghị viện.

     Điều 71Trong trường hợp của cả  hai đ i ều khoản trên, Nội các v ẫn có thể  

    tiế p tục làm việc cho tới khi Thủ tướng mới được b ầu ra.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    29/750

     Hiến pháp Nhật Bản, 1946   | 29 

     Điều 72

    Thủ tướng thay mặt Nội các trình Quố c hội các dự  thảo luật, báo cáo

     v  ề  các v ấ n đề đố i nội, đố i ngoại lớn của đấ t nước và thự c hiện quy  ền

    quản lý và kiể m soát các cơ quan hành chính khác.

     Điều 73

    Ngoài các chứ c năng hành chính thông thường, Nội các có các chứ c

    năng như  sau:

    1.  Thi hành pháp luật một cách trung thự c, quản lí nhà nước.

    2.  Quản lí các chính sách ngoại giao.

    3.  Kí k ế t hiệp ước, như ng phải có sự  phê chuẩn của Quố c hội.

    4.  Quản lí các dịch v ụ công theo các tiêu chuẩn được pháp luật quy định.

    5.  Dự  toán ngân sách để  đệ trình Quố c hội.

    6. Ban hành sắc lệnh để  thi hành Hiế n pháp này và các đạo luật, tuy

    nhiên không thể  quy định nhữ ng quy tắc hình sự  nế u không có

    thẩm quy  ền theo quy định của pháp luật.

    7.  Quy ế t định ân xá, giảm tội, miễn tội, khôi phục quy  ền công dân.

     Điều 74

    Các đạo luật và sắc lệnh đều phải do các Bộ trưởng có thẩm quy  ền kí

     và xác nhận, đồng thời phải được Thủ tướng phê chuẩn.

     Điều 75

    Bộ trưởng đ ang trong nhiệm k  ỳ  thì không thể  bị truy tố  nế u không

    có sự  cho phép của Thủ tướng.

    CH

    ƯƠ

    NG VI: T

    Ư

     PHÁP

     Điều 76

    Toàn bộ quy  ền tư  pháp được trao cho Toà án Tố i cao và toà án các

    cấ p được thành lập theo quy định của pháp luật.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    30/750

    30 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

    Không được thành lập bấ t k  ỳ   một Toà án đặc biệt nào cũng như  

    không một cơ quan Hành pháp được trao quy  ền tư  pháp cuố i cùng.

    Các Thẩm phán xét xử  một cách độc lập, theo lương tâm, Hiế n pháp

     và luật pháp.

     Điều 77

    Toà án Tố i cao được trao quy  ền quy định các nguyên tắc v  ề thủ tục

     và thự c tiễn làm việc, các v ấ n đề liên quan đế n luật sư , k  ỷ  luật của toà

    án và các công việc hành chính của Tòa.

    Các công tố  viên phải tuân thủ  các quy  ền quy định các v ấ n đề  thủ 

    tục làm việc nói trên của Toà án Tố i cao.

    Toà án Tố i cao có thể  ủ y quy  ền cho tòa án các cấ p trong việc quy

    định nhữ ng v ấ n đề v  ề thủ tục làm việc. Điều 78

    Các Thẩm phán không bị cách chứ c ngoại trừ  theo thủ tục đ àn hạch

    hoặc bị Toà án tuyên bố  không đủ năng lự c c ần thiế t v  ề trí tuệ và thể  

    chấ t để   thự c hiện nhiệm v ụ. Không một cơ  quan nào trong ngành

    Hành pháp có thể  áp dụng biện pháp k ỉ luật v ới Thẩm phán.

     Điều 79

    Toà án Tố i cao bao g ồm một Chánh án và các Thẩm phán. Số  lượngThẩm phán do pháp luật quy định. Ngoài Chánh án, các v ị Thẩm phán

    do Nội các chỉ định.

     Việc bổ nhiệm Thẩm phán Toà án Tố i cao do toàn dân chuẩn y đồng

    thời tại cuộc tổng tuy ể n cử   các Hạ  nghị  s ĩ  đầu tiên sau khi các thẩm

    phán được bổ nhiệm. Và cứ  sau 10 năm, nhân dân lại chuẩn y việc bổ 

    nhiệm trên khi cuộc tổng tuy ể n cử  các Hạ nghị s ĩ  đầu tiên mấ t hiệu lự c

    sau thời hạn 10 năm đ ó.

    Trong các trường hợp trên, Thẩm phán sẽ bị bãi nhiệm nế u bị đ a số  cử  tri bỏ phiế u nhấ t trí đề nghị bãi nhiệm.

    Thủ tục xem xét lại này sẽ do pháp luật quy định.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    31/750

     Hiến pháp Nhật Bản, 1946   | 31 

    Thẩm phán Toà án Tố i cao phải v  ề hư u nế u tới hạn tuổi quy định

     bởi pháp luật.

    Mỗi thời k  ỳ  nhấ t định, Thẩm phán sẽ được nhận một khoản phụ cấ p

    xứ ng đ áng và không bị cắt giảm trong suố t nhiệm k  ỳ .

     Điều 80

    Thẩm phán Toà án các cấ p do Nội các bổ nhiệm theo danh sách đề 

    cử  của Toà án tố i cao. Các Thẩm phán có nhiệm k  ỳ  10 năm và có đặc

    quy  ền được b ầu cử  lại trừ  trường hợp v ị đ ó phải v  ề hư u khi đế n tuổi.

    Các Thẩm phán tòa án các cấ p cũng được hưởng một khoản phụ cấ p

    xứ ng đ áng và không bị cắt giảm trong suố t nhiệm k  ỳ .

     Điều 81

    Toà án Tố i cao là cấ p xét xử  cao nhấ t v ới thẩm quy  ền xác định tínhhợp hiế n của các đạo luật, sắc lệnh, quy tắc hoặc các hành vi công khác.

     Điều 82

    Các phiên tòa được xét xử  công khai và các bản án phải được công

     bố . Nế u các thẩm pháp thố ng nhấ t rằng việc xét xử  công khai không có

    lợi cho trật tự   công cộng hoặc ảnh hưởng tới đạo đứ c, phiên tòa sẽ 

    được xét xử   kín. Tuy nhiên, các phiên tòa v  ề  chính trị, báo chí, nhân

    quy  ền thuộc Chương III trong Hiế n pháp này phải được bảo đảm xét

    xử  công khai.

    CHƯƠNG VII: TÀI CHÍNH

     Điều 83

    Quy  ền quản lý tài chính quố c gia được thự c hiện theo các quy ế t định

    của Quố c hội.

     Điều 84

     Việc thiế t lập hay sử a đổi một loại thuế  phải được đề cập trong một

    đạo luật hay được pháp luật công nhận.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    32/750

    32 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

     Điều 85

    Không một khoản ti ền nào được chi cho dù Nhà nước có yêu c ầu trừ  

    khi được Quố c hội cho phép.

     Điều 86

    Nội các soạn thảo và đệ  trình trước Quố c hội dự   toán ngân sách

    quố c gia theo các năm tài chính.

     Điều 87

    Để  bổ sung cho sự  hao hụt ngân sách đố i v ới các khoản chi không

    được xác định trước, một qu ỹ  dự   trữ  được thành lập theo quy ế t định

    của Quố c hội để   thự c hiện các khoản chi thuộc trách nhiệm Nội các.

    Tuy nhiên, các khoản chi của Nội các phải được Quố c hội phê duy ệt

    sau khi chi.

     Điều 88

    Tài sản của Hoàng gia là tài sản chung của cả quố c gia. Mọi khoản

    chi tiêu của Hoàng gia đều c ần có sự  phê chuẩn của Quố c hội.

     Điều 89

    Không một tài sản quố c gia hay ngân sách nào được dùng để   thiế t

    lập, duy trì hiệp hội tôn giáo, cơ quan từ   thiện hay giáo dục công íchmà không được chính quy  ền quản lý.

     Điều 90

    Báo cáo tài chính cuố i cùng v  ề  thu chi ngân sách quố c gia sẽ được

    kiể m toán hàng năm bởi một Ban kiể m toán và được Chính phủ đệ 

    trình Quố c hội cùng v ới báo cáo kiể m toán ngay sau khi năm tài chính

    k ế t thúc.

     Việc tổ  chứ c cũng như   thẩm quy  ền của Ban kiể m toán này được

    pháp luật quy định.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    33/750

     Hiến pháp Nhật Bản, 1946   | 33 

     Điều 91

    Theo nhữ ng định k  ỳ  nhấ t định hoặc ít nhấ t mỗi năm một l ần, Nội

    các phải đệ trình trước Quố c hội và toàn dân báo cáo v  ề tình trạng tài

    chính quố c gia.

    CHƯƠNG VIII: TỰ  TR Ị  ỊA PHƯƠNG

     Điều 92

    Các quy tắc v  ề  tổ chứ c, hoạt động bộ máy chính quy  ền địa phương

    được pháp luật quy định phù hợp v ới nguyên tắc tự  trị địa phương.

     Điều 93

    Các địa phương sẽ tổ chứ c hội đồng nhân dân như  một cơ quan để  

    thảo luận, biể u quy ế t phù hợp v ới quy định của luật pháp.Người đứ ng đầu cơ quan hành chính địa phương, thành viên của các

    hội đồng nhân dân và các công chứ c địa phương khác theo quy định

    của pháp luật đều được b ầu theo phương thứ c phổ  thông đầu phiế u

    trự c tiế p trong cộng đồng.

     Điều 94

    Chính quy  ền địa phương có thẩm quy  ền trong quản lý tài sản của

    mình, thự c thi các công việc, quản trị hành chính và ban hành các quy

    định của mình phù hợp v ới các quy định của pháp luật.

     Điều 95

    Quố c hội không thể  thông qua một đạo luật để  áp dụng cho một địa

    phương nế u đ a số  cử  tri của địa phương đ ó không chấ p thuận.

    CHƯƠNG IX: SỬA Ổ I

     Điều 96

     Việc sử a đổi Hiế n pháp phải do Quố c hội đề xướng sau khi được ít

    nhấ t 2/3 tổng số  đại biể u của mỗi Viện thông qua. Sau đ ó tu chính án

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    34/750

    34 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

    phải được đ a số  nhân dân phê chuẩn trong một cuộc trư ng c ầu ý dân

    hay qua một cuộc tổng tuy ể n cử  đặc biệt do Quố c hội ấ n định.

    Tu chính án sau khi được nhân dân chuẩn y sẽ lập tứ c được Hoàng

    đế  v ới tư  cách đại diện cho nhân dân phê chuẩn như  một ph ần tấ t y ế u

    của Hiế n pháp này.

    CHƯƠNG X; ẠO LUẬT TỐ I CAO

     Điều 97

    Nhữ ng quy  ền con người cơ  bản theo quy định của Hiế n pháp này

    được bảo đảm cho toàn thể  nhân dân Nhật Bản là k ế t quả  tranh đấ u

    hàng nghìn năm của con người để  bảo v ệ  tự  do. Nhữ ng quy  ền đ ó t ồn

    tại sau nhi ều thử   thách gian lao và được giao lại cho thế   hệ  hiện tại

    cũng như  thế  hệ tương lai để  họ bảo v ệ mãi mãi.

     Điều 98

    Hiế n pháp là đạo luật tố i cao của quố c gia. Tấ t cả các đạo luật, sắc

    lệnh, các công bố  của Hoàng gia hoặc các hoạt động của chính quy  ền

    hoặc một bộ phận chính quy  ền trái v ới Hiế n pháp đều không có giá trị 

    pháp lý và không có giá trị thi hành.

    Chính phủ phải tôn trọng các hiệp ước kí k ế t của quố c gia và quố c tế .

     Điều 99

    Hoàng đế , Nhiế p chính cũng như  các Bộ trưởng, đại biể u Quố c hội,

    Thẩm phán và các viên chứ c quố c gia đều phải có ngh ĩ a v ụ  bảo v ệ 

    Hiế n pháp.

    CHƯƠNG XI: IỀU KHOẢN BỔ  SUNG

     Điều 100

    Hiế n pháp có hiệu lự c k ể  từ  6 tháng sau khi ban hành.Quố c hội ban hành các đạo luật thi hành Hiế n pháp, thủ  tục b ầu

    Thượng nghị s ĩ , thủ tục triệu tập Quố c hội và các thủ tục chuẩn bị c ần

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    35/750

     Hiến pháp Nhật Bản, 1946   | 35 

    thiế t khác cho việc thi hành Hiế n pháp này phải được ban hành trước

    thời hạn ấ n định ở đ oạn trên.

     Điều 101

    Nế u Thượng viện chư a được b ầu xong trước thời hạn Hiế n pháp này

    có hiệu lự c, Hạ viện sẽ  thự c hiện các chứ c năng của Quố c hội cho tớikhi Thượng viện được thành lập.

     Điều 102

    Một nử a số  Thượng nghị s ĩ  được b ầu tại cuộc tổng tuy ể n cử  đầu tiên

    theo quy định của Hiế n pháp này có nhiệm k  ỳ   là 3 năm. Việc ấ n định

    các thành viên có nhiệm k  ỳ  3 năm sẽ được thự c hiện theo quy định của

    pháp luật.

     Điều 103

    Các Bộ  trưởng, hạ  nghị  s ĩ , Thẩm phán đương chứ c vào thời đ iể m

    Hiế n pháp có hiệu lự c và các công chứ c khác đ ang giữ   các chứ c v ụ 

    tương ứ ng v ới các chứ c v ụ được quy định trong Hiế n pháp này sẽ v ẫn

    giữ  nguyên chứ c v ụ, trừ  trường hợp đặc biệt do luật pháp quy định. Tuy

    nhiên, nế u người k ế  nhiệm đ ã được tuy ể n chọn theo đ úng quy định của

    Hiế n pháp này thì các công chứ c cũ phải từ  bỏ chứ c v ụ.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    36/750

    36 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

    2

    HIẾN PHÁPCỘNG HÒA HÀN QUỐC, 1987

     Ảnh: Trụ sở Quốc hội Hàn Quốc tại thủ đô Seoul.1 

    1  Ả nh tại: http://globalvoicesonline.org/

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    37/750

     Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 37 

    HI

    N PHÁP C

    NG HÒA HÀN QU

    C

    (Công bố ngày 29/10/1987)

    LỜ I MỞ   ẦU

    Chúng tôi, nhân dân Hàn Qu ố  c, t ự   hào v ề   l ị ch s ử    r ự  c r ỡ  và truy ề n

    th ố  ng có niên đạ i xa x ư  a, phát huy s ự   nghi ệ  p c ủ a Chính ph ủ  Lâm th ờ i

    C ộ ng hòa Hàn Qu ố  c ra đờ i t ừ   Phong trào độ c l ậ  p ngày 1 tháng 3 n ă m

    1919 và nh ữ  ng lý t ưở ng dân ch ủ  c ủ a Cách m ạ ng ngày 19 tháng 4 n ă m

    1960 s ẽ  ch ố  ng l ạ i b ấ  t công, đặ t ra các nhi ệ m v ụ  c ả i cách dân ch ủ  và hòa

    bình th ố  ng nh ấ  t đấ  t n ướ c và quê h ươ ng, đồ ng th ờ i quy ế  t tâm c ủ ng c ố   đ oàn k ế  t qu ố  c gia v ớ i công lý, nhân đạ o và tình anh em; và

    để   tiêu di ệ t t ấ  t c ả  các t ệ  n ạ n xã h ộ i và b ấ  t công, và

    để    t ạ o ra c ơ  h ộ i bình đẳ ng cho t ấ  t c ả   m ọ i ng ườ i và t ạ o ra s ự    phát

    tri ể  n t ố  i đ a kh ả   n ă ng cá nhân trong m ọ i l ĩ  nh v ự  c, bao g ồ m đờ i s ố  ng

    chính tr ị , kinh t ế  , xã h ộ i và v ă n hóa, b ằ ng cách t ă ng c ườ ng h ơ n n ữ  a tr ậ t

    t ự   c ơ  b ả n t ự   do và dân ch ủ , d ẫ n đế  n sáng ki ế  n cá nhân và s ự   hài hòa

    c ộ ng đồ ng, và

    để    giúp m ỗ i ng ườ i th ự  c thi nh ữ  ng nhi ệ m v ụ   và trách nhi ệ m đồ ngth ờ i v ớ i các quy ề n và t ự   do, và

    để   nâng cao ch ấ  t l ượ ng cu ộ c s ố  ng cho t ấ  t c ả  công dân và đ óng góp

    cho hòa bình th ế   gi ớ i b ề n v ữ  ng và th ị nh v ượ ng chung c ủ a nhân lo ạ i, do

    đ ó b ả o đả m an ninh, t ự    do và h ạ nh phúc cho chính chúng ta và con

    cháu mãi mãi, theo đ ây, s ử  a đổ  i Hi ế  n pháp thông qua tr ư  ng c ầ u dân ý

    sau m ộ t ngh ị  quy ế  t c ủ a Qu ố  c h ộ i, quy ế  t đị nh và thi ế  t l ậ  p vào ngày 12

    tháng 7 n ă m 1948, đượ c s ử  a đổ  i tám l ầ n sau đ ó.

    29/10/1987

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    38/750

    38 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

    CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ỊNH CHUNG

     Điều 1

    (1) Hàn Quố c là một nước cộng hòa dân chủ.

    (2) Chủ quy  ền Hàn Quố c thuộc v  ề nhân dân, và tấ t cả các quy  ền lự c

    nhà nước xuấ t phát từ  nhân dân.

     Điều 2

    (1) Quố c tịch Hàn Quố c được quy định theo pháp luật.

    (2) Nhà nước sẽ  bảo v ệ  công dân ở  nước ngoài theo quy định của

    pháp luật.

     Điều 3

    Lãnh thổ của Hàn Quố c g ồm bán đảo Tri ều Tiên và các đảo lân cận.

     Điều 4

    Hàn Quố c sẽ tìm cách thố ng nhấ t quố c gia, sẽ hình thành và thự c hiện

    chính sách thố ng nhấ t hòa bình dự a trên nguyên tắc tự  do và dân chủ.

     Điều 5

    (1) Cộng hòa Hàn Quố c nỗ  lự c để  duy trì hòa bình quố c tế  và từ  bỏ 

    chiế n tranh xâm lược.

    (2) Các lự c lượng v ũ  trang được giao sứ   mệnh thiêng liêng v  ề  an

    ninh và quố c phòng, và tính trung lập chính trị  của chúng phải được

    duy trì.

     Điều 6

    (1) Hiệp ước hợp lệ ký k ế t và ban hành theo Hiế n pháp và các quy

    tắc chung được luật pháp quố c tế   công nhận sẽ  có cùng hiệu lự c như  

    luật pháp quố c gia của Hàn Quố c.(2) Địa v ị  của người nước ngoài được bảo đảm theo quy định của

    luật pháp quố c tế  và đ i ều ước quố c tế .

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    39/750

     Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 39 

     Điều 7

    (1) Công chứ c là công bộc của nhân dân và chịu trách nhiệm trước

    nhân dân.

    (2) Địa v ị và tính trung lập chính trị  của công chứ c được đảm bảo

    theo quy định của pháp luật.

     Điều 8

    (1) Việc thành lập các đảng chính trị  là tự  do, và hệ  thố ng đ a đảng

    được đảm bảo.

    (2) Các chính đảng sẽ có các mục tiêu, tổ chứ c và hoạt động dân chủ,

     và sẽ  có nhữ ng sắp xế p tổ  chứ c c ần thiế t để  nhân dân tham gia hình

    thành nguy ện v ọng chính trị.

    (3) Các chính đảng được bảo hộ của Nhà nước như  quy định bởi luật

     và có thể  được hỗ trợ bởi Nhà nước theo quy định pháp luật.

    (4) Nế u mục đ ích hoặc các hoạt động của một chính đảng trái v ới

    trật tự  dân chủ cơ bản, Chính phủ có thể  đề xuấ t việc giải thể  nó ra Tòa

    án Hiế n pháp, và chính đảng có thể  bị giải thể  theo quy ế t định của Tòa

    án Hiế n pháp.

     Điều 9

    Nhà nước sẽ cố  gắng để  duy trì và phát triể n các di sản v ăn hóa và

    nâng cao v ăn hóa quố c gia.

    CHƯƠNG II: CÁC QUYỀN VÀ NGH ĨA VỤ  C

      CÔNG DÂN 

     Điều 10

    Mọi công dân đều được bảo đảm v  ề  giá trị  và phẩm giá con

    người và có quy  ền mư u c ầu hạnh phúc. Nhà nước có trách nhiệm

    xác nhận và đảm bảo các quy  ền con người cơ bản và bấ t khả  xâmphạm của cá nhân.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    40/750

    40 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

     Điều 11

    (1) Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không có sự  phân

     biệt đố i xử  trong đời số ng chính trị kinh tế , xã hội, hoặc v ăn hóa căn cứ  

     vào giới tính, tôn giáo, hoặc địa v ị xã hội.

    (2) Không công nhận hay thiế t lập dưới mọi hình thứ c một giai cấ pđặc quy  ền.

    (3) Việc trao các giải thưởng hoặc danh hiệu dưới mọi hình thứ c sẽ 

    chỉ có hiệu lự c chỉ đố i v ới người nhận và không có đặc quy  ền phát sinh

    từ  đ ó.

     Điều 12

    (1) Mọi công dân được hưởng tự  do cá nhân. Không ai bị bắt, giam,

    khám xét, tịch thu tài sản hoặc bị thẩm v ấ n ngoại trừ  theo quy định của

    pháp luật. Không ai bị  trừ ng phạt, đặt dưới các giới hạn phòng ngừ a,

    hoặc phải lao động cưỡng bứ c, ngoại trừ  theo quy định của pháp luật và

    thông qua các thủ tục hợp pháp.

    (2) Không có công dân nào bị  tra tấ n hoặc bị  bắt buộc phải làm

    chứ ng chố ng lại mình trong v ụ án hình sự .

    (3) Các lệnh của thẩm phán thông qua các thủ tục luật định theo yêu

    c ầu của một công tố  viên phải được trình ra trong trường hợp bắt, tạm

    giam, tạm giữ , hoặc khám xét: Trừ  khi trong trường hợp v ụ án hình sự  

    một nghi can bị bắt quả tang, hoặc trường hợp nguy hiể m là một người

     bị tình nghi phạm tội bị phạt tù 3 năm trở lên mà trố n thoát hoặc hủ y

    hoại chứ ng cứ , cơ quan đ i ều tra có thể  yêu c ầu một lệnh bắt khẩn cấ p.

    (4) Bấ t k  ỳ  người nào bị bắt hoặc bị giam giữ  có quy  ền nhanh chóng

    có luật sư  tư  v ấ n. Khi một bị cáo không thể  tự  bào chữ a, Nhà nước sẽ 

    chỉ định luật sư  cho bị cáo theo quy định của pháp luật.

    (5) Không ai bị bắt hoặc bị giam giữ  mà không được thông báo v  ề lý

    do và có quy  ền được luật sư  giúp đỡ. Các gia đ ình..., theo chỉ định của

    pháp luật, của người bị bắt hoặc giam giữ  phải được thông báo không

    chậm trễ v  ề lý do, thời gian và địa đ iể m của việc bắt hay giam giữ .

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    41/750

     Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 41 

    (6) Bấ t k  ỳ  người nào bị bắt hoặc giam giữ , có quy  ền yêu c ầu Toà án

    xem xét tính hợp pháp của việc bắt hay giam giữ .

    (7) Trong trường hợp việc nhận tội được coi là trái v ới ý chí của bị 

    cáo do bị tra tấ n, bạo lự c, đ e dọa, bắt giữ  kéo dài vô lý, gian lận, hoặc

    hành động tương tự , hoặc trong một trường hợp lời nhận tội là bằngchứ ng duy nhấ t chố ng lại bị đơn trong một phiên tòa chính thứ c, lời

    thú nhận đ ó sẽ  không được thừ a nhận là chứ ng cứ   phạm tội, bị  cáo

    cũng không bị trừ ng phạt vì lời thú nhận như  v ậ y.

     Điều 13

    (1) Không công dân nào bị truy tố  vì một hành vi không cấ u thành

    tội phạm theo pháp luật có hiệu lự c tại thời đ iể m thự c hiện nó, cũng

    không ai phải chịu xét xử  hai l ần.

    (2) Không được áp đặt hạn chế  đố i v ới các quy  ền chính trị của bấ tk  ỳ  công dân nào, cũng không ai bị tước quy  ền sở hữ u bởi pháp luật có

    hiệu lự c h ồi tố .

    (3) Không công dân nào bị  xử   lý vì một hành động không phải do

    mình, mà do một thân nhân của mình thự c hiện.

     Điều 14

    Mọi công dân được hưởng các quy  ền tự   do cư   trú và đ i lại theo ý

    muố n.

     Điều 15

    Mọi công dân được hưởng quy  ền tự  do ngh ề nghiệp.

     Điều 16

    Mọi công dân được bảo đảm không bị  xâm nhập vào nơi cư   trú.

    Trong trường hợp khám xét hoặc thu giữ  tại nơi cư  trú, phải xuấ t trình

    một lệnh do một thẩm phán ban hành theo yêu c ầu của công tố  viên.

     Điều 17

    Sự  riêng tư  của công dân sẽ không bị vi phạm.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    42/750

    42 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

     Điều 18

    Bí mật thư  tín của công dân sẽ không bị vi phạm.

     Điều 19

    Mọi công dân được hưởng các quy  ền tự  do lương tâm.

     Điều 20

    (1) Mọi công dân được hưởng quy  ền tự  do tôn giáo.

    (2) Không thừ a nhận tôn giáo nào là quố c giáo, nhà thờ và nhà nước

    được tách biệt.

     Điều 21

    (1) Mọi công dân được hưởng các quy  ền tự  do ngôn luận và báo chí,

    tự  do hội họp và lập hội.

    (2) Không cấ p phép hoặc kiể m duy ệt ngôn luận và báo chí, cũng như  

     việc hội họp và lập hội.

    (3) Các tiêu chuẩn v  ề dịch v ụ tin tứ c và các phương tiện phát sóng,

    các v ấ n đề c ần thiế t để  đảm bảo nhữ ng chứ c năng của báo chí được xác

    định bởi pháp luật.

    (4) Ngôn luận cũng như   báo chí không được xúc phạm danh dự ,

    quy  ền lợi của người khác hoặc phá hoại đạo đứ c công cộng, đạo đứ c xã

    hội. Nế u ngôn luận hoặc báo chí xâm phạm danh dự , quy  ền lợi của

    người khác, có thể  thự c hiện khiế u nại v  ề các thiệt hại đ ó.

     Điều 22

    (1) Mọi công dân được hưởng các quy  ền tự  do học tập và nghệ thuật.

    (2) Các quy  ền của các tác giả, nhà phát minh, nhà khoa học, k  ỹ  sư  và

    các nghệ s ĩ  được bảo v ệ bởi pháp luật.

     Điều 23

    (1) Quy  ền sở hữ u của mọi công dân được bảo đảm. Các nội dung và

    giới hạn của nó được xác định bằng pháp luật.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    43/750

     Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 43 

    (2) Việc thự c hiện quy  ền sở hữ u phải phù hợp v ới lợi ích công cộng.

    (3) Việc sung công, sử  dụng hoặc hạn chế  sở hữ u tư  nhân vì nhu c ầu

    công cộng và việc b ồi thường được đ i ều chỉnh bởi pháp luật. Tuy

    nhiên, trong trường hợp này, phải có sự  b ồi thường thỏa đ áng.

     Điều 24

    Mọi công dân có quy  ền bỏ phiế u theo các đ i ều kiện được pháp luật

    quy định.

     Điều 25

    Mọi công dân có quy  ền giữ  các chứ c v ụ công theo các đ i ều kiện theo

    quy định của pháp luật.

     Điều 26

    (1) Mọi công dân có quy  ền kiế n nghị  bằng v ăn bản đế n bấ t k  ỳ   cơ 

    quan chính quy  ền nào theo các đ i ều kiện theo quy định của pháp luật.

    (2) Nhà nước có ngh ĩ a v ụ xem xét tấ t cả các kiế n nghị đ ó.

     Điều 27

    (1) Mọi công dân có quy  ền được xét xử  phù hợp v ới pháp luật bởi

    các thẩm phán đạt đ i ều kiện theo quy định của Hiế n pháp và pháp luật.

    (2) Công dân không phải là người đ ang thự c hiện ngh ĩ a v ụ quân sự  hoặc nhân viên của các lự c lượng quân sự  không bị xử  bởi một tòa án

    quân sự  trong lãnh thổ của Hàn Quố c, ngoại trừ  trường hợp phạm tội

    liên quan đế n thông tin quân sự   quan trọng, lính gác, đồn gác, cung

    cấ p thự c phẩm và đồ uố ng độc hại, tù nhân chiế n tranh, các v ật dụng

     và phương tiện quân sự  theo quy định của pháp luật, và trong trường

    hợp công bố  thiế t quân luật bấ t thường.

    (3) Mọi công dân có quy  ền được xét xử   nhanh chóng. Bị  cáo có

    quy  ền được xét xử  công khai không chậm trễ trong trường hợp không

    có lý do chính đ áng để  làm ngược lại.

    (4) Bị cáo được coi là vô tội chođế n khi một phán quy ế t có tộiđược tuyên.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    44/750

    44 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

    (5) Một nạn nhân của một tội phạm có quy  ền trình bày trong quá

    trình tố  tụng tại phiên tòa liên quan theo các đ i ều kiện theo quy định

    của pháp luật.

     Điều 28

    Trong trường hợp một nghi can hoặc một người đ ã bị  buộc tội bị giam giữ , như ng lại không bị truy tố  theo quy định của pháp luật hoặc

    được tòa tuyên trắng án, người đ ó có quy  ền yêu c ầu Nhà nước b ồi

    thường thỏa đ áng theo các đ i ều kiện theo quy định của pháp luật.

     Điều 29

    (1) Trong trường hợp một người phải chịu thiệt hại do hành vi trái

    pháp luật bởi một công chứ c khi thự c thi công v ụ, người đ ó có quy  ền

     yêu c ầu b ồi thường thỏa đ áng bởi Nhà nước hoặc tổ chứ c công quy  ền

    theo các đ i ều kiện như  luật định. Trong trường hợp này, công chứ c cóliên quan không được miễn trừ  trách nhiệm pháp lý.

    (2) Trong trường hợp một người đ ang thự c thi ngh ĩ a v ụ  quân sự  

    hoặc một nhân viên lự c lượng quân sự , một nhân viên cảnh sát, hoặc

    người khác theo quy định của pháp luật gây ra thiệt hại liên quan đế n

     việc thự c hiện công v ụ như  chiế n đấ u,..., người đ ó không có quy  ền yêu

    c ầu Nhà nước hay tổ chứ c công quy  ền b ồi thường theo căn cứ  hành có

     vi trái luật của công chứ c khi thi hành công v ụ, mà chỉ được b ồi thường

    theo quy định của pháp luật.

     Điều 30

    Công dân bị thương tích cơ thể  hay tử  vong do hành vi phạm tội của

    người khác có thể  nhận được viện trợ từ  Nhà nước theo các đ i ều kiện

    luật định.

     Điều 31

    (1) Mọi công dân có quy  ền bình đẳng trong việc nhận một n ền giáo

    dục tương ứ ng v ới khả năng của mình.

    (2) Mọi công dân có con em có trách nhiệm cung cấ p cho chúng ít

    nhấ t là giáo dục tiể u học và giáo dục khác theo luật định.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    45/750

     Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 45 

    (3) Giáo dục bắt buộc là miễn phí.

    (4) Tính độc lập, chuyên nghiệp và không thiên v ị v  ề  chính trị của

    giáo dục, quy  ền tự  chủ của các tổ chứ c giáo dục cao đẳng, đại học được

    đảm bảo theo các đ i ều kiện luật định.

    (5) Nhà nước khuy ế n khích giáo dục suố t đời.

    (6) Các v ấ n đề cơ bản liên quan đế n hệ thố ng giáo dục, bao g ồm cả 

    trường học và giáo dục suố t đời, hành chính, tài chính và tình trạng

    của giáo viên được xác định bởi pháp luật.

     Điều 32

    (1) Mọi công dân có quy  ền làm việc. Nhà nước nỗ lự c thúc đẩ y việc

    làm của người lao động và đảm bảo ti ền lương tố i ư u thông qua các

    phương tiện xã hội và kinh tế  và thự c thi một hệ  thố ng ti ền lương tố ithiể u theo các đ i ều kiện theo quy định của pháp luật.

    (2) Mọi công dân có ngh ĩ a v ụ  làm việc. Nhà nước quy định bằng

    pháp luật v  ề phạm vi và các đ i ều kiện của ngh ĩ a v ụ  lao động phù hợp

     v ới các nguyên tắc dân chủ.

    (3) Tiêu chuẩn của các đ i ều kiện làm việc được xác định bằng pháp

    luật theo phương thứ c đảm bảo phẩm giá con người.

    (4) Sự  bảo v ệ đặc biệt sẽ dành cho lao động nữ , họ không bị phân

     biệt đố i xử  v  ề việc làm, ti ền lương và đ i ều kiện làm việc.(5) Sự  bảo v ệ đặc biệt sẽ dành cho lao động trẻ em.

    (6) Cơ hội làm việc sẽ có sự  ư u tiên, theo các đ i ều kiện luật định, đố i

     v ới nhữ ng người đ ã được phụng sự  hữ u ích cho quố c gia, các cự u chiế n

     binh và cảnh sát bị thương, gia đ ình của các quân nhân và cảnh sát đ ã

    hi sinh.

     Điều 33

    (1) Nhằm tăng cường các đ i ều kiện làm việc, người lao động cóquy  ền thành lập hiệp hội độc lập, thương lượng tập thể  và hành động

    tập thể .

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    46/750

    46 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

    (2) Chỉ nhữ ng công chứ c được pháp luật cho phép mới có quy  ền lập

    hội, thương lượng tập thể  và hành động tập thể .

    (3) Quy  ền hành động tập thể   của công nhân trong các ngành công

    nghiệp quố c phòng quan trọng có thể  bị hạn chế  hoặc bị cấ m theo các

    đ i ều kiện luật định.

     Điều 34

    (1) Mọi công dân có quy  ền hưởng một cuộc số ng xứ ng đ áng của con

    người.

    (2) Nhà nước có nhiệm v ụ nỗ lự c thúc đẩ y an sinh và phúc lợi xã hội.

    (3) Nhà nước nỗ lự c thúc đẩ y phúc lợi và quy  ền của phụ nữ .

    (4) Nhà nước có ngh ĩ a v ụ  thự c hiện chính sách nâng cao phúc lợi

    của người cao tuổi và trẻ em.

    (5) Công dân không có khả năng kiế m k ế  sinh nhai do khuy ế t tật v  ề 

    thể  chấ t, bệnh tật, tuổi già, hoặc các lý do khác được Nhà nước bảo hộ 

    theo các đ i ều kiện luật định.

    (6) Nhà nước nỗ lự c ngăn chặn thiên tai và bảo v ệ công dân khỏi tác

    hại của thiên tại.

     Điều 35

    (1) Mọi công dân có quy  ền được hưởng một môi trường lành mạnh và thoải mái. Nhà nước và công dân c ần nỗ lự c bảo v ệ môi trường.

    (2) Nội dung của các quy  ền v  ề môi trường được xác định bởi pháp

    luật.

    (3) Nhà nước nỗ  lự c để  đảm bảo nhà ở đầ y đủ cho tấ t cả công dân

    thông qua các chính sách phát triể n nhà ở và chính sách tương tự .

     Điều 36

    (1) Hôn nhân và cuộc số ng gia đ ình được hình thành và duy trì trêncơ sở nhân phẩm cá nhân và bình đẳng v  ề giới, Nhà nước hướng đế n

    mục tiêu đ ó theo thẩm quy  ền.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    47/750

     Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 47 

    (2) Nhà nước nỗ lự c bảo v ệ các bà mẹ.

    (3) Sứ c khỏe của mọi công dân được Nhà nước bảo v ệ.

     Điều 37

    (1) Các quy  ền và tự  do của công dân không thể  bị bỏ qua v ới lý dochúng không được liệt kê trong Hiế n pháp.

    (2) Các quy  ền và tự  do của công dân chỉ có thể  bị giới hạn bởi pháp

    luật khi c ần thiế t cho an ninh quố c gia, duy trì pháp luật và trật tự  hoặc

     vì lợi ích công cộng. Ngay cả  khi áp đặt các hạn chế   như   v ậ y, không

    được vi phạm các y ế u tố  thiế t y ế u của các quy  ền và tự  do.

     Điều 38

    Mọi công dân có ngh ĩ a v ụ nộp thuế  theo các đ i ều kiện luật định.

     Điều 39

    (1) Mọi công dân có nhiệm v ụ bảo v ệ tổ quố c theo các đ i ều kiện luật

    định.

    (2) Không công dân nào bị  đố i xử   bấ t lợi khi đ ã hoàn thành các

    ngh ĩ a v ụ quân dịch của mình.

    CHƯƠNG III: QUỐC HỘ I

     Điều 40

    Quy  ền lập pháp được trao cho Quố c hội.

     Điều 41

    (1) Quố c hội bao g ồm các đại biể u được b ầu theo phương thứ c phổ 

    thông, bình đẳng, trự c tiế p và bỏ phiế u kín bởi các công dân.

    (2) Số  lượng đại biể u Quố c hội được luật quy định, như ng số  lượng

    tố i thiể u là 200 đại biể u.

    (3) Việc b ầu cử  đại biể u Quố c hội, t ỷ  lệ đại diện và các v ấ n đề khác

    liên quan đế n b ầu cử  Quố c hội được luật quy định.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    48/750

    48 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

     Điều 42

    Nhiệm k  ỳ  đại biể u Quố c hội là 4 năm.

     Điều 43

    Các đại biể u Quố c hội không thể  đồng thời giữ  bấ t k  ỳ   chứ c v ụ nào

    khác theo luật định.

     Điều 44

    (1) Trong thời gian k  ỳ  họp của Quố c hội, không có đại biể u Quố c hội

    nào bị bắt hoặc giam giữ  mà không được sự  đồng ý của Quố c hội, ngoại

    trừ  trường hợp phạm tội quả tang.

    (2) Trong trường hợp bắt hoặc giam giữ  một đại biể u Quố c hội trước

    khi khai mạc một k  ỳ  họp, đại biể u đ ó phải được trả tự  do trong k  ỳ  họp

    theo yêu c ầu của Quố c hội, ngoại trừ  trường hợp phạm tội quả tang.

     Điều 45

    Không đại biể u Quố c hội nào phải chịu trách nhiệm bên ngoài Quố c

    hội v  ề ý kiế n chính thứ c đ ã nêu hoặc v  ề việc bỏ phiế u tại Quố c hội.

     Điều 46

    (1) Đại biể u Quố c hội có nhiệm v ụ duy trì chuẩn mự c cao v  ề liêm chính.

    (2) Đại biể u Quố c hội phải ư u tiên lợi ích quố c gia và thự c hiện các

    nhiệm v ụ của mình phù hợp v ới lương tâm.

    (3) Đại biể u Quố c hội không đ òi hỏi, lạm dụng chứ c v ụ, quy  ền hạn

    của mình, các lợi ích v  ề tài sản hoặc v ị trí, hay giúp người khác thu lợi,

    qua việc thông đồng hoặc do sự  sắp xế p của Nhà nước, các tổ chứ c công

    quy  ền hoặc các ngành công nghiệp.

     Điều 47

    (1) Một phiên họp định k  ỳ  của Quố c hội được triệu tập mỗi năm một

    l ần theo các đ i ều kiện luật định, các phiên bấ t thường của Quố c hội cóthể  được triệu tập theo yêu c ầu của Tổng thố ng hoặc ít nhấ t một ph ần

    tư  tổng số  đại biể u.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    49/750

     Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 49 

    (2) Thời gian của k  ỳ  họp thông thường không v ượt quá 100 ngày vàcủa k  ỳ  họp bấ t thường không quá 30 ngày.

    (3) Nế u Tổng thố ng yêu c ầu triệu tập một k  ỳ  họp bấ t thường, thờigian và lý do yêu c ầu k  ỳ  họp phải được nêu rõ.

     Điều 48

    Quố c hội b ầu ra một Chủ tịch và hai Phó Chủ tịch.

     Điều 49

    Trừ  trường hợp Hiế n pháp hoặc luật quy định khác, sự  có mặt củađ a số  trong tổng số  đại biể u và sự  đồng thuận của đ a số  đại biể u có mặtlà đ i ều kiện c ần thiế t để  Quố c hội ra các quy ế t định. Trong trường hợp

     bỏ phiế u ngang nhau, v ấ n đề coi như  bị bác bỏ.

     Điều 50(1) Các k  ỳ  họp của Quố c hội được mở công khai cho công chúng, trừ  

    khi đ a số  thành viên có mặt quy ế t định, hoặc khi Chủ tịch xét thấ  y c ầnthiế t vì lợi ích an ninh quố c gia thì công chúng không thể  tham dự .

    (2) Việc công bố  công khai các thủ tục của k  ỳ  họp kín sẽ được phápluật quy định.

     Điều 51

    Dự  án luật và các v ấ n đề khác trình Quố c hội thảo luận không thể  bị loại bỏ  do chúng không được thông qua trong k  ỳ   họp mà chúng đ ãđược trình ra, ngoại trừ   trong trường hợp nhiệm k  ỳ   của các đại biể uQuố c hội đ ã hế t.

     Điều 52

    Dự  án luật có thể  được đệ trình bởi các đại biể u Quố c hội hoặc bởicơ quan Hành pháp.

     Điều 53

    (1) Một dự   luật đ ã được Quố c hội thông qua phải được gử i đế n cơ quan Hành pháp, và Tổng thố ng phải công bố  dự  án luật đ ó trong thờihạn 15 ngày.

  • 8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012

    50/750

    50 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A  

    (2) Trong trường hợp phản đố i dự  luật, trong thời hạn nêu tại khoản

    (1), Tổng thố ng có thể   trả  lại cho Quố c hội dự   luật v ới lời giải thích

     bằng v ăn bản sự  phản đố i của mình và yêu c ầu xem xét lại. Tổng thố ng

    có thể  làm như  v ậ y trong thời gian Quố c hội không họp.

    (3) Tổng thố ng không được yêu c ầu Quố c hội xem xét lại từ ng ph ầncủa dự  luật hoặc kèm theo đề xuấ t sử a đổi.

    (4) Trong trường hợp có yêu c ầu xem xét lại một dự  luật, Quố c hội

    phải xem xét lại dự  luật, nế u Quố c hội lại thông qua bản gố c dự  luật v ới

    sự  có mặt của hơn một nử a tổng số  thành viên và v ới sự  nhấ t trí của tố i

    thiể u hai ph ần ba đại biể u có mặt,