TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)
Transcript of TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)
www.VPBS.com.vn Page | 1
BÁO CÁO LẦN ĐẦU: NẮM GIỮ
Giá hiện tại (19/11/2015):
đồng 33,500
Giá trị nội tại dài hạn: ĐÚNG GIÁ TRỊ NỘI TẠI Giá mục tiêu: đồng 36,200
Xu hướng ngắn hạn TRUNG LẬP Ngưỡng kháng cự đồng 35,500 Ngưỡng hỗ trợ đồng 30,800
Mã Bloomberg : PVD VN Sàn GD: HSX
Ngành: Dầu khí
Beta 1,46 Cao/thấp nhất 52 tuần (đồng)
81,200 / 37,500
Số lượng cổ phiếu 348.465.440 Vốn hóa (tỷ đồng) 12.599 CLSP tự do chuyển nhượng 172.627.085 KLGDBQ 12 tháng 655.666 Sở hữu nước ngoài 37,20 %
Năm Cổ tức tiền mặt
EPS
2016 dự phóng 1,500 4,931 2015 dự phóng 1,500 5,480 2014 2,000 6,924
2013 1,000 5,409
Chỉ số trượt 12 tháng
PVD Cùng ngành
VNI
PE 6,7 7,6 11,8 P/B 0,91 1,65 1,86 EV/EBITDA 3,15 3,15 9,13 Nợ/ Vốn 0,42 0,22 1,02 Biên LN ròng 11,6 % 5,4 % 11,3 % ROE 7,7 % 7,6 % 2,9 % ROA 13,8 % 20,5 % 15,8 %
2009-2014 CAGR
2015 (tỷ đồng)
2015- 2019 CAGR dự phóng
Doanh thu 38,5 % 15.780 4,1 % LN ròng 24,2 % 1.970 -2,2 % EBITDA 26,8 % 3.762 5,9 %
Giới thiệu: PVD được thành lập vào năm 2001
như là một doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
PVD được coi là nhà thầu khoan hàng đầu tại Việt
Nam với việc kinh doanh cốt lõi bao gồm các dịch
vụ khoan và các dịch vụ liên quan như nhân lực,
khai thác gỗ bùn, dạng ống chạy, công cụ khoan
cho thuê v.v.. PVD là một công ty con của Tập
đoàn dầu khí Việt Nam và chính thức chuyển đổi
thành Tổng công ty Khoan và Dịch vụ khoan Dầu
Khí vào tháng 5 năm 2005 với vốn điều lệ đạt
gần 3,5 nghìn tỷ đồng vào cuối năm 2015.
Tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2015, tổng tài
sản của PVD đã đạt 26,42 nghìn tỷ đồng. Trong 9
tháng đầu năm 2015, doanh thu đạt 12,01 nghìn
tỷ đồng (-23% so với cùng kì) và lợi nhuận sau
thuế đạt 1.580 tỷ đồng(-17,8% so với cùng kỳ)
do các tác động bất lợi của giá dầu thế giới giảm,
dẫn đến giá thuê giàn khoan giảm sút.
Chúng tôi viết báo cáo lần đầu về Tổng công ty Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu
Khí (PVD) với khuyến nghị NẮM GIỮ. Chúng tôi tin rằng giá cổ phiếu hiện đang
được đánh giá đầy đủ, và các xu hướng hiện nay là TRUNG LẬP. Cơ hội cho
tăng giá bị hạn chế, và rủi ro giảm cũng bị giới hạn.
Giá dầu thế giới giảm sẽ làm suy giảm doanh thu và lợi nhuận trong
năm 2015 Do sự suy giảm giá dầu toàn cầu trong năm 2015, tổng số ngày
khoan được dự kiến sẽ giảm 6,2% so với năm ngoái, và giá thuê giàn theo
ngày dự kiến sẽ đi xuống 15 % cho các giàn khoan sở hữu và giảm 22 %
cho các giàn khoan ngoài thuê. Doanh thu cho năm 2015 được dự báo sẽ
giảm 24 % so với năm ngoái, trong khi lợi nhuận sau thuế được dự báo sẽ
giảm khoảng 21 % theo năm.
Chính sách giá thuê giàn mới sẽ ảnh hưởng biên lợi nhuận về sau:
Giá thuê giàn khoan dầu sẽ được thương lượng lại giữa PVD và khách hàng
do việc giảm giá dầu toàn cầu, để có hiệu lực tại thời điểm khác nhau trong
nửa sau 2015 và nửa đầu 2016. Vì vậy, giá thuê giàn trung bình cho các
giàn khoan được dự báo tiếp tục giảm khoảng 4,5 -5% trong năm 2016.
Các dự án mới sẽ bù đắp tỉ suất lợi nhuận thấp hơn: PVD hiện đang
đàm phán các hợp đồng khoan với tập đoàn Talisman Energy để có thể bắt
đầu khoan trong Q1/2017 và tập đoàn Murphy Oil khả năng trong Q2/2016
nên khối lượng công việc cho tương lai là khá hứa hẹn. PVD đang xem xét
đầu tư vào một giàn khoan dầu mới, cụ thể là PVDrilling VII với chi phí ước
tính khoảng 220 triệu USD. Ban quản trị PVD đã sẵn sàng để được tham gia
vào các dự án dầu khí lớn Lô B Ô Môn ở phía Nam Việt Nam bằng cách đầu
tư một giàn khoan xà lan với vốn đầu tư 120-140 triệu USD. Lô B Ô Môn mỏ
dầu có trữ lượng rất lớn, kéo dài 15-20 năm, nhu cầu xây 1.000 giếng dầu,
và đòi hỏi phải có tổng vốn đầu tư USD4.2 tỷ. Thời gian chính xác khởi động
dự án này hiện vẫn còn chưa rõ ràng.
Hiệu quả trì trệ nhưng cổ tức tiền mặt ổn định: ROA sẽ giảm còn 6,3 %
trong 2016-2017 nhưng nâng dần lên 7,3 % trong năm 2019 do các dự án
mới mang về dòng tiền, và cổ tức bằng tiền mặt được dự báo duy trì ở mức
15-20 % trên mệnh giá. ROE sẽ vẫn ổn định khoảng 12%.
Định giá hợp lý: PVD hiện đang giao dịch ở mức PE 2015 là 6,7 và PE 2016
là 7,3, tức là khá rẻ so với các công ty dầu khí cùng ngành trong nước và so
với VNIndex với PE là 11,8. Tuy nhiên, giá cổ phiếu PVD là rất nhạy cảm với
những biến động của giá dầu, và bị tác động trực tiếp từ các điều kiện
không thuận lợi của toàn ngành.
Vui lòng xem thông tin tiết lộ quan trọng ở cuối báo cáo này
-70
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
10
20
11/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 10/15
PVD VN Nhóm ngành VNINDEX
TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN
DẦU KHÍ (PVD) Ngày 20 tháng 11 năm 2015
www.VPBS.com.vn Page | 2
Mục Lục
TỔNG QUAN CÔNG TY .................................................................................................................................................... 3
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................................................................................................... 3
CỔ ĐÔNG VÀ CƠ CẤU SỞ HỮU ................................................................................................................................. 3
HOẠT ĐỒNG KINH DOANH ............................................................................................................................................. 3
DỊCH VỤ KHOAN .......................................................................................................................................................... 4
DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN KHOAN DẦU KHÍ .......................................................................................................... 5
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................................................................................................................... 7
ĐỊNH GIÁ ........................................................................................................................................................................... 8
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT ..................................................................................................................................................... 9
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................................................... 10
www.VPBS.com.vn Page | 3
TỔNG QUAN CÔNG TY
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
PVD được thành lập vào năm 2001 như là một doanh nghiệp thuộc sở
hữu nhà nước. PVD được coi là nhà thầu khoan hàng đầu tại Việt Nam với
việc kinh doanh cốt lõi bao gồm dịch vụ khoan và các dịch vụ liên quan
như nhân lực, khai thác gỗ bùn, kinh doanh ống chạy, công cụ khoan cho
thuê v.v.. PVD là một công ty con của Tập đoàn dầu khí Việt Nam và
chính thức chuyển đổi thành Tổng công ty Khoan và Dịch vụ khoan Dầu
Khí vào tháng 5 năm 2005 với vốn điều lệ đạt gần 3,5 nghìn tỷ đồng vào
cuối năm 2015. PVD được niêm yết tại Sàn GDCK TP Hồ Chí MInh vào
ngày 05/12/2016.
CỔ ĐÔNG VÀ CƠ CẤU SỞ HỮU
Cơ cấu sở hữu của PVD là khá đa dạng, với Tập đoàn dầu khí Việt Nam
hiện nắm giữ 50,5%, nhà đầu tư nước ngoài (bao gồm nhiều tổ chức đầu
tư nước ngoài) nắm giữ hơn 37,2%, còn lại 12,3% của các tổ chức và cá
nhân trong nước. Chất lượng hoạt động quan hệ nhà đầu tư của PVD
được đánh giá cao nhất trong số tất cả các công ty dầu khí, một phần do
một cơ cấu cổ phần cân bằng và sở hữu nước ngoài khá lớn. Trong số các
nhà đầu tư nước ngoài có các quỹ và tổ chức lớn và uy tín như: Deutsche
Bank AG, Vina Capital, BankInvest, Frontier Markets Fund Templeton,
Beira Limited, Norges Bank vv ... các nhà đầu tư nước ngoài thường đòi
hỏi một mức độ cao hơn về tính minh bạch..
Nguồn: PVD
HOẠT ĐỒNG KINH DOANH
PVD hiện đang chiếm 70% thị phần dịch vụ khoan và 55-90% thị phần
các dịch vụ liên quan đến khoan dầu khi ở trong nước. Dịch vụ khoan
chiếm 60 - 65% lợi nhuận hàng năm của PVD trong khi các dịch vụ liên
quan đến khoan dầu khí chiếm 35-40% tổng lợi nhuận của công ty.
Petro-Vietnam
51%
Nhà đầu tư nước ngoài
37%
Khác12%
PVD stake structure (5 Nov, Cơ cấu sở hữu của PVD (Tháng 11/2015)
Cơ cấu cổ phần của
PVD đa dạng và
khá cân bằng, dẫn
đến quan hệ nhà
đầu tư tốt.
www.VPBS.com.vn Page | 4
DỊCH VỤ KHOAN
PVD đang sở hữu 6 giàn khoan thuộc sở hữu, trong đó có 4 giàn khoan tự
nâng, 1 giàn khoan đất liền, và 1 giàn khoan hỗ trợ, nửa chìm nửa nổi
(TAD).
PV Drilling VI
PV Drilling V
PV Drilling III
PV Drilling II
Giàn tự nâng, chân giànvà bao lơn tự hành. Độ sâu khoan tối đa : 300 ft Năm bắt đầu hoạt động: 2007 Khách hàng hiện tại: Lam Sơn JOC
Giàn tự nâng, chân giànvà bao lơn tự hành. Độ sâu khoan tối đa: 400 ft Năm bắt đầu hoạt động: 2009 Khách hàng hiện tại: Vietsov Petro
Giàn khoan tự nâng, Loại KFELS B - Mod V, tự hành Độ sâu khoan tối đa: 400 ft Năm bắt đầu hoạt động: 2015 Khách hàng hiện tại: PVEP POC
Giàn hỗ trợ nửa chìm nửa nổi (TAD) Độ sâu khoan tối đa: 6,000 ft Năm bắt đầu hoạt động: 2011 Khách hàng hiện tại: Biển Đông POC
5.3 NĂM
TUỔI THỌ TRUNG
BÌNH CỦA 6 GIÀN
KHOAN THUỘC
SỞ HỮU
HIỆU SUẤT SỬ
DỤNG:
98.96%
CÁC GIÀN
KHOAN THUỘC
SỞ HỮU
www.VPBS.com.vn Page | 5
Ngoài các giàn khoan đang sở hữu, PVD cũng thuê 3-6 giàn bên ngoài
mỗi năm từ các đối tác nước ngoài khác nhau. PVD thuê giàn ngoài nhiều
hơn trong thời điểm giá dầu thuận lợi, vì có khối lượng công việc cao hơn
từ khách hàng. Đối tác của PVD là các công ty quốc tế lớn, với kinh
nghiệm phong phú, và công nghệ hàng đầu. Dưới đây là biểu đồ của các
đối tác trong quá khứ và hiện tại của PVD và tên các giàn khoan ngoài
từng ký hợp đồng:
Nguồn: PVD
DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN KHOAN DẦU KHÍ
Đây là những dịch vụ giá trị gia tăng quan trọng được cung cấp cho nhiều khách hàng khi tham gia vào các hoạt động dầu khí. Mô tả các dịch vụ cung cấp có thể được trình bày chi tiết dưới đây:
PV Drilling 11
PV Drilling 1
Giàn tự nâng, chân giànvà bao lơn tự hành. Độ sâu khoan tối đa: 300 ft Năm bắt đầu hoạt động: 2007 Khách hàng hiện tại: Cửu Long JOC
Giàn đất liền Năm bắt đầu hoạt động: 2007 Khách hàng hiện tại: Groupment Bir Seba
PVD thuê ngoài 3-6
giàn hàng năm từ các
đối tác nước ngoài, là
những doanh nghiệp
dầu khí toàn cầu.
www.VPBS.com.vn Page | 6
A / Hoạt động khoan: Dịch vụ cho thuê công cụ khoan, ống chạy, khai thác gỗ bùn, xi măng, khoan định hướng, khoan áp lực quản lý (MPD), đo trong khi khoan (MWD), khai thác gỗ bùn khi khoan (LWD), vv ...
B / Đánh giá cấu trúc hình thành: dây điện, kiểm tra giếng, lấy mẫu lõi, kích ứng giếng dầu, ống cuộn, tư vấn hồ chứa, vv
C / Hoàn thành và sản xuất: lót móc, thiết bị hoàn thiện, xây dựng giếng thông minh, sản xuất sơ khởi ...
D / Chế tạo và cung ứng máy móc: kiểm tra, hội thảo, quy trình xỏ ống và vỏ cao cấp, sản xuất các khớp nối, cấu kiện ngầm, bộ phận đấu nối, bể áp lực sản xuất, cung cấp OCTG, v.v…
E / Đào tạo, nhân lực và quản lý HSE: an toàn trên bờ/ngoài biển và đào tạo kỹ thuật và cấp giấy chứng nhận, cung ứng nhân lực, dịch vụ an toàn H2S, phản ứng tràn dầu & quản lý chất thải, v.v...
Do vị trí thống lĩnh của PVD trong mảng dịch vụ khoan và các dịch vụ liên
quan, thị phần các loại dịch vụ cụ thể được nêu chi tiết dưới đây. Ký hiệu
(C) là viết tắt của đối thủ cạnh tranh của PVD trong lĩnh vực kinh doanh
tương ứng:
Giàn khoan tự PVD
sở hữu
Giàn khoan PVD
thuê ngoài
(C)
PVD (C)
PVD (C)
PVD (C)
PVD
PVD (C)
PVD (C)
Nguồn: PVD
Khách hàng lớn của PVD bao gồm các tập đoàn nổi tiếng và lâu đời, hiện
kinh doanh dầu khí ví dụ như: Lam Sơn JOC, Cửu Long JOC, Mitra Energy
Limited, Exxon Mobile, JVPC (Liên Doanh Dầu khí Việt Nam-Nhật Bản),
Khoan: 70%
Quản lý tràn
dầu: 90%
Gỗ bùn: 90%
Cáp điện dầu
khí : 75%
Dịch vụ nhân
lực: 80%
Xét nghiệm
giếng: 55%
Ống chạy:
100%
PVD kiểm soát thị
trường đối với
nhiều loại dịch vụ
có liên quan đến
khoan dầu khí
www.VPBS.com.vn Page | 7
Petronas, Idemitsu, PVEP, Perenco , Premier Oil, Hoàng Long JOC, Santos
Ltd, Vietsovpetro, Công ty Dầu khí Quốc gia Hàn Quốc v.v…
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TĂNG TRƯỞNG
PVD đã ghi nhận sự tăng trưởng nhanh chóng trong 3 năm qua, với tốc
độ tăng trưởng gộp doanh thu cho 2011-2014 ở mức 31,2%/năm và tốc
độ tăng trưởng gộp lợi nhuận là 30,3%/năm. Điều này chủ yếu là do sự
gia tăng nhanh chóng về số lượng các giàn khoan mới đi vào hoạt động,
và biến động giá dầu thuận lợi dẫn đến sự tăng trưởng qua nhiều đơn đặt
hàng mới từ các khách hàng. Ngoài ra, PVD cũng nhanh chóng tăng
cường tham gia thương mại vật tư, vốn tăng trưởng song hành với hoạt
động tham dò và khoan dầu khí. Tổng số ngày khoan (bao gồm cả giàn
khoan sở hữu và giàn khoan thuê) cũng tăng lên cho đến năm 2014 trước
khi xảy ra sự sụt giảm mạnh trong năm 2015 do giá dầu rơi nhanh.
2012 2013 2014 2015
Tổng số ngày khoan 2.380 2.875 3.320
3.115
Tăng trưởng 20,8% 15,5% -6,2%
Giàn sở hữu (ngày) 1.520 1.605 1.620
1.815
Giàn thuê ngoài (ngày) 860 1.270 1.700
1.300
Nguồn: VPBS, PVD
Nguồn: PVD, VPBS
Kết quả 9 tháng, 2015 và mục tiêu 2015
Trong 9T2015, PVD đạt doanh thu hợp nhất là 12.010 tỷ đồng, giảm
22,5% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, lợi nhuận gộp đạt 9.250 tỷ đồng, ghi
nhận biên lợi nhuận gộp là 22,8% so với 20,7% như trong 9T2014 vì PVD
sử dụng nhiều hơn các giàn khoan tự sở hữu, và cắt giảm việc thuê giàn
khoan bên ngoài do giảm khối lượng công việc. Doanh thu tài chính đạt
182,5 tỷ đồng, tăng 51% so với cùng kỳ chủ yếu là do thu nhập từ thay
đổi tỉ giá ngoại hối. Tuy nhiên, chi phí tài chính đạt 450,9 tỷ đồng, tăng
gấp đôi so với cùng kì do một khoản 183 tỷ đồng thua lỗ tỷ giá hối đoái,
-30%
-20%
-10%
00%
10%
20%
30%
40%
50%
-
5000,0
10000,0
15000,0
20000,0
25000,0
2012 2013 2014 9T2015
Chart Title
Doanh thu Tăng trưởng
Doanh thu
tỷ đồng
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
-
500,0
1000,0
1500,0
2000,0
2500,0
3000,0
2012 2013 2014 9T2015
LNST Tăng trưởng
Lợi nhuận sau thuế
tỷ đồng
www.VPBS.com.vn Page | 8
tăng 12 lần so với năm ngoái do tiền đồng bị mất giá đáng kể trong
9T2015. Trong Q3/2015, PVD cũng đạt hơn 200 tỷ đồng lợi nhuận bất
thường từ liên doanh PVD-Baker Hughes. Số lợi nhuận này xuất phát từ
một số tiền bồi thưởng từ khách hàng do đã gây tổn hại tài sản thuộc sở
hữu của PVD- Baker Hughes. Mức chi trả này cao hơn so với giá trị sổ
sách còn lại của tài sản. Lợi nhuận sau thuế và sau lợi ích thiểu số đạt
VND1.581 tỷ đồng, giảm 17,8% so với cùng kỳ.
KQKD 9T2015 (tỷ đồng) 9T
2015
9T
2014
%
thay đổi
KH
2015
PVD
% KH Ước tính
của PVD
sau 9T
Ước tính
2015
VPBS
Doanh thu thuần 12.010 15.489 -22,5 % 13.500 88,9 % 13.500 15.913
Giá vốn hàng bán 9.250 12.285 -24,7 %
Lợi nhuận gộp 2.760 3.203 -13,8 %
Thu nhập tài chính 182,5 120,3 +51,2 %
Chi phí tài chính 450,9 215,7 +109 %
Chi phí bán hàng & QTDN 780,5 847,6 -8 %
Lợi nhuận kinh doanh 2.250 2.580 -14,9 %
Thu nhập khác 58,1 68,3 -14,8 %
Thu nhập từ công ty LK 271,5 224,3 +21,3 %
Lợi nhuận trước thuế 2.009 2.540 -20,9 % 1.950 58 % 1.950 2.523
Thuế 343,6 526,1 -34,5 %
Chi phí thuế hoãn lại 0,5 (0,13) n/a
LNST 1.665 2.015 -17,5 % 1.500 66 % 1.500 2.019
Lợi ích cổ đông thiểu số 85 92 -7,6 % 109
Lợi nhuận ròng 1.581 1.923 -17,8 % 1.910
EPS (VND) 4.536 5.518 -17,8 % 4.071 5.480
Tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2015, tổng dư nợ đạt 6,55 ngàn tỷ đồng
(trong đó 85% là nợ vay dài hạn), so với 4,26 ngàn tỷ đồng vào đầu năm
nay. Tiền & các khoản tương đương tiền đạt 3,22 ngàn tỷ đồng, gần như
không thay đổi so với đầu năm. Vốn chủ sở hữu đạt 13,2 ngàn tỷ đồng,
so với 11,7 ngàn tỷ đồng vào đầu năm 2015.
ĐỊNH GIÁ
Chúng tôi cho rằng cả 3 phương pháp đều được quy mức tỉ trọng tương
đương 33,3%, dẫn đến giá mục tiêu trung bình ở mức 36,262 đồng/ cổ
phiếu, tức là cao hơn 5,8% so với giá hiện tại của PVD. Đây là định giá trên
cơ sở tổng lợi nhuận, trong đó bao gồm cả triển vọng tăng giá cổ phiếu cộng
với tỉ suất cổ tức trên giá cổ phiếu là 4,3%. Về định giá theo P/E and P/B
chúng tôi dùng chỉ số P/E tương đối trung bình, chiết khấu đi 15% and chỉ
số P / B tương đối trung bình, chiết khấu đi 30% để dự trù cho tốc độ tăng
trưởng lợi nhuận âm của PVD vào năm sau và sự thiếu rõ ràng về thời điểm
bắt đầu dự án Ô Môn. Chúng tôi chọn lựa các doanh nghiệp cùng ngành với
PVD, và cùng ở châu Á để gia tăng tính tương thích.
Giá mục tiêu (DCF) 36.997,8 33% 12.209
Giá mục tiêu (P/E) 25.373 33% 8.373
Giá mục tiêu (P/B) 47.513 33% 15.679
Giá mục tiêu TB 36.262
www.VPBS.com.vn Page | 9
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Diến biến giá cp PVD
Nguồn : VPBS
Sau chuỗi phiên giảm điểm liên tục, cổ phiếu PVD đã tạo đáy tại ngưỡng
32.500 đồng vào ngày 16/11. Trong những phiên gần đây, PVD đã tăng nhẹ
và vượt qua đường trung bình động ngắn hạn MA5. Tuy nhiên lực cầu chưa
đủ mạnh để giúp cổ phiếu breakout dứt khoát và bước vào chu kỳ tăng giá
trở lại. Điều này thể hiện qua mức thanh khoản dù cải thiện nhưng vẫn thấp
hơn mức trung bình của 10 phiên trước đó.
Chúng tôi giữ triển vọng trung hạn của PVD ở mức trung lập do cổ phiếu này
vẫn đang giao dịch bên dưới các đường trung bình động như MA10, MA20,
MA50, MA100. Đây là những ngưỡng kháng cự sẽ thử thách sức mua tại PVD
trong thời gian tới. Vì vậy, chúng tôi khuyến nghị NẮM GIỮ đối với cổ phiếu
PVD tại thời điểm phát hành báo cáo.
Ngày 20/11/2015 PVD (VND/cp)
Thời điểm phân tích 3 to 6 tháng
Giá cao nhất 3 tháng 38.400
Giá thấp nhất 3 tháng 30.800
Đường MA 50 ngày hiện tại 35.500
Đường MA10 ngày hiện tại 33.600
Ngưỡng cản trung hạn 35.500
Ngưỡng hỗ trợ trung hạn 30.800
Khuyến nghị TRUNG LẬP
www.VPBS.com.vn Page | 10
PHỤ LỤC
BÁO CÁO KQKD
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN DÒNG TIỀN
(tỷ đồng) 2013 2014 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F
Doanh thu 14.923 20.885 15.913 15.780 21.130 23.673 25.402
tăng trưởng (%) 25% 40% -24% -1% 34% 12% 7%
Giá vốn hàng bán 11.577 16.762 12.225 12.234 16.763 19.019 20.529
Lợi nhuận gộp 3.346 4.121 3.689 3.546 4.367 4.655 4.873
Biên LN gộp 22% 20% 23% 22% 21% 20% 19%
Chi phí bán hàng và QLDN 995 1.183 1.003 994 1.331 1.491 1.600
Chi phí bán hàng 45 59 48 47 63 71 76
% doanh thu 0,3% 0,3% 0,3% 0,3% 0,3% 0,3% 0,3%
Chi phí QLDN 950 1.124 955 947 1.268 1.420 1.524
% doanh thu 6,4% 5,4% 6,0% 6,0% 6,0% 6,0% 6,0%
Lợi nhuận từ HĐKD 2.351 2.938 2.686 2.552 3.036 3.163 3.273
Chi phí lãi vay 224 145 253 331 490 453 392
Lỗ (lãi) từ thay đổi tỉ giá 29 50 160 80 240 160 160
Lỗ (Lãi) ròng từ các hoạt động khác (201) (434) (250) (120) (120) (120) (120)
Lợi nhuận trước thuế 2.300 3.177 2.523 2.261 2.426 2.670 2.841
Thuế thu nhập doanh nghiệp 291 645 505 452 485 534 568
Lợi nhận sau thuế 1.993 2.532 2.019 1.809 1.941 2.136 2.273
Lỗ ròng từ thuế - -
Lợi ích cổ đông thiểu số 108 119 109 90 97 107 114
Lợi nhận ròng 1.885 2.413 1.910 1.718 1.844 2.030 2.159
tăng trưởng (%) 42,6% 28,0% -20,9% -10,0% 7,3% 10,1% 6,4%
Lợi nhuận trên cổ phiếu (VND) 5.409 6.924 5.480 4.931 5.290 5.824 6.195
(tỷ đồng) 2013 2014 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F
Lợi nhuận sau thuế 1.993 2.532 1.910 1.718 1.844 2.030 2.159
Chi phí khấu hao trong kì 1.107 1.068 1.584 1.743 1.903 1.922 1.942
Thay đổi vốn lưu động (1.251) (435) 575 63 (374) (1.443) (1.130)
Thay đổi các khoản phi tiền mặt 1.088 428 (429) (300) 20 72 (8)
Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh 2.938 3.592 3.641 3.225 3.392 2.581 2.964
Bán Tài sản cố định 2 3 3 2 3 3 3
Chi phí đầu tư mới (237) (285) (2.800) (7.849) (300) (300) (300)
Tăng đầu tư tài chính - - - - - - -
Giảm đầu tư tài chính - - - - - - -
Các hoạt động đầu tư khác (549) (363) 293 (387) 105 8 29
Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư (784) (645) (2.503) (8.235) (192) (289) (268)
Cổ tức trả cho cổ đông (306) (553) (454) (522) (696) (696) (696)
Thay đổi nợ vay ngắn hạn (108) (669) (135) 101 113 124 68
Thay đổi nợ vay dài hạn 704 841 - 2.369 (1.000) (1.000) (1.500)
Tăng vốn điều lệ 1.456 22 - - - - -
Giảm vốn điều lệ - (0) - - - - -
Các hoạt đồng tài chính khác 12 3 5 5 6 5 5
Lưu chuyển từ hoạt động tài chính 1.758 (357) (583) 1.953 (1.577) (1.567) (2.122)
Thay đổi ròng tiền mặt 3.912 2.590 554 (3.057) 1.623 725 574
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 2.603 3.208 3.762 705 2.328 3.053 3.627
www.VPBS.com.vn Page | 11
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(tỷ đồng) 2013 2014 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F
Tổng tài sản 21.537 23.452 24.795 27.363 28.829 29.983 29.728
Tiền & khoản tương đương tiền 2.603,1 3.208,4 3.762 705 2.328 3.053 3.627
Đầu tư ngắn hạn 20,0 110,9 420 33 138 146 175
Các khoản phải thu ngắn hạn 3.909,4 4.909,2 4.142 3.891 5.500 6.486 6.959
Hàng tồn kho 1.045,9 1.225,8 971 992 597 1.563 1.687
Tài sản ngắn hạn khác 405,7 97,2 256 295 316 289 347
Tài sản ngắn hạn 7.984,1 9.452,3 9.551 5.916 8.878 11.538 12.796
Đầu tư tài chính dài hạn 15,8 - - - - - -
TSCĐ- Nguyên giá 16.535,2 18.325,3 21.125 28.975 29.275 29.575 29.875
- Khấu hao lũy kế 4.178,1 5.265,5 6.850 8.593 10.496 12.418 14.360
TSCĐ ròng 12.357,1 13.059,8 14.275 20.382 18.779 17.157 15.515
Tài sản dài hạn khác 1.180,3 880,0 968 1.065 1.171 1.288 1.417
Tài sản dài hạn 13.553,2 13.939,8 15.243 21.447 19.950 18.445 16.932
Tổng tài sản 21.537,3 23.451,7 24.795 27.363 28.829 29.983 29.728
- -
Nợ và vốn chủ sở hữu - -
Các khoản phải trả 2.145,6 2.889,9 2.443 2.277 3.116 3.625 3.093
Nợ vay ngắn hạn 1.833,3 1.163,9 1.029 1.130 1.243 1.367 1.436
Chi phí phải trả 1.553,9 1.822,8 1.641 1.476 1.624 1.787 1.965
Các khoản nợ ngắn hạn khác 1.246,2 1.313,3 1.379 1.448 1.520 1.596 1.676
Nợ ngắn hạn 6.779,0 7.189,9 6.492 6.331 7.503 8.375 8.170
Nợ vay dài hạn 3.791,4 3.115,3 3.115 5.484 4.484 3.484 1.984
Các khoản nợ dài hạn khác 1.078,4 1.359,5 1.334 1.320 1.273 1.322 1.312
Nợ dài hạn 4.869,8 4.474,9 4.449 6.804 5.757 4.806 3.296
Tổng nợ 11.648,8 11.664,8 10.941 13.135 13.260 13.181 11.466
Cổ đông thiểu số 29,6 236,0 236 236 236 236 236
Vốn điều lệ và thặng dư vốn 5.807,9 6.154,6 6.155 6.155 6.155 6.155 6.155
LNST chưa phân phối và khoản khác 4.051,0 5.396,4 7.462 7.838 9.167 10.401 11.860
Tổng vốn chủ sở hữu 9.888,4 11.787,0 13.853 14.228 15.558 16.791 18.251
Giá trị sổ sách trên 1 cổ phiếu 28.374 33.822 39.750 40.827 44.642 48.182 52.369
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 21.537,3 23.451,7 24.794 27.363 28.818 29.972 29.717
www.VPBS.com.vn Page | 12
BẢNG PHÂN TÍCH CHỈ SỐ
2012A 2013A 2014 2015F 2016F 2017F 2018F 2019FChỉ số định giá
Chỉ số P/E 9,5 6,7 5,2 6,6 7,3 6,8 6,2 5,8
Chỉ số PEG 7,8 4,7 4,1 8,3 8,2 6,4 5,6 5,5
EV to EBIT 6,3 5,0 3,8 4,5 4,9 4,3 4,0 3,9
EV to EBITDA 4,3 3,6 3,1 2,8 2,9 2,5 2,4 2,4
Chỉ số P/S 1,1 0,9 0,6 0,8 0,8 0,6 0,5 0,5
Chỉ số P/B 1,8 1,3 1,1 0,9 0,9 0,8 0,8 0,7
Chỉ số sinh lời
Biên lợi nhuận gộp 22,5% 22,4% 19,7% 23,2% 22,5% 20,7% 19,7% 19,2%
Biên lợi nhuận EBITDA 24,4% 23,2% 19,2% 28,4% 28,0% 23,9% 22,0% 21,0%
Biên lợi nhuận HĐKD 15,9% 15,8% 14,1% 16,9% 16,2% 14,4% 13,4% 12,9%
Biên lợi nhuận ròng 11,1% 12,6% 11,6% 12,0% 10,9% 8,7% 8,6% 8,5%
Chỉ số LN/ tổng tài sản 6,9% 8,8% 10,3% 7,7% 6,3% 6,4% 6,8% 7,3%
Chỉ số LN/ tổng vốn 18,8% 19,1% 20,5% 13,8% 12,1% 11,8% 12,1% 11,8%
Chỉ số chi trả cổ tức 23,8% 16,2% 22,9% 23,8% 30,4% 37,8% 34,3% 32,2%
Chỉ số đòn bẩy
Chỉ số thanh toán lãi vay 6,6 11,3 23,0 11,0 7,8 6,0 6,9 8,2
EBITDA / (Lãi vay+ đầu tư TSCĐ) 2,6 7,5 9,3 1,5 0,5 6,4 6,9 7,7
Nợ vay/ tổng tài sản 0,4 0,3 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,1
Nợ vay/ vốn CSH 1,0 0,6 0,4 0,3 0,5 0,4 0,3 0,2
Chỉ số thanh toán
Hệ số vòng quay tài sản 0,6 0,7 0,9 0,7 0,6 0,8 0,8 0,9
Hệ số vòng quay các khoản phải thu 4,8 4,3 4,7 3,5 3,9 4,5 4,0 3,8
Hệ số vòng quay các khoản phải trả 4,4 5,3 6,7 4,6 5,2 6,2 5,6 6,1
Hệ số vòng quay hàng tồn kho 10,3 12,6 14,8 11,1 12,5 21,1 17,6 12,6
Hệ số thanh toán hiện hành 0,9 1,2 1,3 1,5 0,9 1,2 1,4 1,6
Hệ số thanh toán nhanh 0,7 1,0 1,1 1,3 0,7 1,1 1,2 1,3
www.VPBS.com.vn Page | 13
HƯỚNG DẪN KHUYẾN NGHỊ
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBS) đưa ra khuyến nghị dựa trên sự kết hợp giữa phân
tích ngắn hạn và dài hạn.
Chúng tôi sử dụng hệ thống khuyến nghị dài hạn như sau:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%.
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ
0% đến 10%.
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0%.
Sau đó, chúng tôi sẽ đưa ra những nhận định trong ngắn hạn dựa trên các yếu tố vĩ mô cùng với phương pháp phân tích kỹ thuật.
Phương pháp này cho thấy những tín hiệu tăng giá, trung lập hay giảm giá thông qua việc phân tích các chỉ số xu hướng như
đường trung bình động, PSAR, và MACD, cũng như chỉ báo xung lượng bao gồm chỉ số RSI và MFI.
Chúng tôi đưa ra khuyến nghị chung dựa trên các quan điểm trong ngắn hạn và dài hạn như sau:
Khuyến nghị Giá trị dài hạn Xu hướng ngắn hạn
MUA Undervalued Tăng giá hoặc Trung lập
Fully-valued Tăng giá
GIỮ
Undervalued Giảm giá
Fully-valued Trung lập
Overvalued Tăng giá
BÁN Fully-valued Giảm giá
Overvalued Trung lập hoặc Giảm giá
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt Giám đốc Khối Phân tích [email protected] Lê Anh Minh, CFA Phó Giám đốc - Phân tích cơ bản [email protected]
Phạm Trần Hương Giang Chuyên viên phân tích [email protected]
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tư Nước ngoài [email protected] +848 3823 8608 Ext: 158 Lý Đắc Dũng Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân [email protected] +84 1900 6457 Ext: 335
Trần Cao Dũng Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige [email protected] +848 3910 0868
Võ Văn Phương Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 130
Domalux Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ Hà Nội [email protected] +844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Page | 14
KHUYẾN CÁO
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng (VPBS). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát
hành hay sử dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú
tại bất kì địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối,
phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành
rộng rãi ra công chúng và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như
không được phép sao chép hoặc phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá
nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này đều phải tuân thủ những điều trên. Mọi quan điểm và
khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối tượng đề cập
trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia phân tích
tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên gia
phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia
phân tích tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý
hay công khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo. Các báo cáo
nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ chức
của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào. Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các
thông tin công bố công khai, dữ liệu phát triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin
cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo
đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những thông tin này. Toàn bộ những đánh giá,
quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại ngày đưa ra báo cáo và có thể được
thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản
báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận được bản báo cáo
này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra có sự thay đổi
hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi. Các diễn biến trong
quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm, công khai hay
ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo này.
Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng
khoán đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường
hay tỷ giá và nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những
mã chứng khoán đó, bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các
chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả
bị biến động lớn, hay có những rủi ro cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và
việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng
như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại
nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin trong bản báo cáo này. Các mã
chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất
kỳ nhà đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu
có, tại bản báo cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết
định đầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu
trong báo cáo này, nhà đầu tư nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về
trường hợp cụ thể của mình. VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự
của VPBS trên toàn thế giới, tùy từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua
hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong
bản báo cáo này cho chính mình; được quyền tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan
đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác;
được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ tài chính của (những) tổ chức phát
hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay đối với (những) tổ chức phát
hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi ích trong bất kỳ
khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo này. Bất kỳ
việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm. Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương
tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn
hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn,
không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các
liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và không chịu trách nhiệm cho bất cứ
nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các liên kết chỉ được cung cấp để
thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba không được đưa vào
báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa chỉ trang web
hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội 362 Phố Huế, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội T - +84 1900 6457 F - +84 (0) 4 3974 3656 Chi nhánh TP Hồ Chí Minh 76 phố Lê Lai, Q.1, TP Hồ Chí Minh T - +84 (0) 8 3823 8608 F - +84 (0) 8 3823 8609 Chi nhánh Đà Nẵng 112 phố Phan Châu Trinh, Q. Hải Châu , TP. Đà Nẵng T - +84 (0) 511 356 5419 F - +84 (0) 511 356 5418