hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 18 · - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới...
Transcript of hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 18 · - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới...
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
B A E
TUẦN 18 Rèn chữ: Bài 18
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 20.... Tiết 1: Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- HS biết tính diện tích hình tam giác.
- Làm được bài tập 1;
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Cắt ghép hình tam giác thành hình
chữ nhật
- GV hướng dẫn HS:
+ Lấy một trong 2 hình tam giác bằng
nhau.
+ Kẻ đường cao của hình tam giác đó.
+ Cắt theo đường cao, được hai mảnh
hình tam giác là 1 và 2.
+ Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam
giác còn lại để thành một hình chữ
nhật ABCD
c. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình
học trong hình vừa ghép.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
d. Hình thành quy tắc và công thức
tính diện tích hình tam giác
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
DC AD = DC EH
Vậy diện tíc hình tam giác EDC là:
2
DC EH
+ Muốn tính diện tích tam giác ta làm
thế nào?
+ Nếu kí hiệu độ dài đáy là a, chiều
cao là h, em hãy xây dựng công thức
tính diện tích tam giác?
e. Hướng dẫn HS làm bài tập
- 2 HS nêu các đặc điểm của hình tam
giác, đặc điểm của đường cao.
- HS quan sát, thực hiện theo.
1 2
1 2
- HS nêu nhận xét:
+ HCN ABCD có chiều dài bằng độ
dài đáy DC của hình tam giác EDC.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng
AD bằng chiều cao EH của hình tam
giác EDC.
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2
lần diện tích hình tam giác EDC.
+ Muốn tính diện tích hình tam giác ta
lấy độ dài đáy nhân với chiều cao
(cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
S = 2
ha
- HS nhắc lại quy tắc và công thức tính
diện tích tam giác.
HS áp dụng quy tắc và làm bài.
D C H
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Bài 1:
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a. S = 2
68 = 24 (cm2)
b. S = 2
2,13,2 = 1,38 (dm2)
Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS năng khiếu đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện
pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. Lập được bảng thống kê các bài tập
đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2. Biết nhận xét
về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
- GDKNS: kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu
cụ thể) ; Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
2, Bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài
đọc.
- HS đọc bài đã bốc thăm được và
trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
c, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Cần lập bảng thống kê các
bài tập đọc theo những nội dung
nào?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc
chủ điểm: Giữ lấy màu xanh?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có
mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
- Hs làm việc theo nhóm và báo cáo
kết quả.
- 3 HS đọc và nêu nội dung của các bài
ca dao về lao động sản xuất.
- HS lần lượt bốc thăm bài về chỗ chuẩn
bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc
theo những nội dung: Tên bài – tác giả -
thể loại.
+ Giữ lấy màu xanh: Chuyện một khu
vườn, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành
trình của bầy ong, Người gác rừng tí
hon., Trồng rừng ngập mặn.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có 3
cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và
7 hàng ngang. HS trao đổi theo nhóm 4
và báo cáo kết quả trước lớp.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
TT Tên bài Tác giả Thể loại
1
2
3
4
5
6
- Chuyện một khu vườn nhỏ.
- Tiếng vọng.
- Mùa thảo quả.
- Hành trình của bầy ong.
- Người gác rừng tí hon.
- Trồng rừng ngập mặn.
Vân Long
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn T. Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
Bài 3: GV nhắc HS: Cần nói về bạn
nhỏ - con người gác rừng - như kể
về một người bạn cùng lớp chứ
không phải như nhận xét khách
quan về một nhân vật trong truyện.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
VD: Bạn em có ba làm nghề gác rừng.
Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn
ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn
ấy phát hiện có nhóm người xấu chật
trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc
dù trời tối, bọn người xấu đang ở trong
rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi
điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn
mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm
bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà
còn rất thông minh và gan dạ.
Tiết 3: Chính tả
ÔN TẬP CUỐI HKI (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con
người theo yêu cầu của BT2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo y/c của BT3.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như t1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài .
3/ Bài mới .
a/ Giới thiệu bài :
b/ Kiểm tra tập đọc và HTL (khoảng
1/5 số hs trong lớp)
c/ Bài tập 2:
- Lập bảng thống kê các bài đã học
thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con
người
- Gv nhận xét bổ sung, giữ lại bài
làm đúng; mời 1-2 hs đọc lại kết quả:
TT Tên bài
- 1,2 HS
- Từng hs lên bốc thăm đọc bài và trả
lời câu hỏi.
- Đọc YC, làm việc nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét
Tác giả Thể loại
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1 Chuỗi ngọc lam
2 Hạt gạo làng ta
3 Buôn Chư Lênh đón cô giáo
4 Về ngôi nhà đang xây
5 Thầy thuốc như mẹ hiền
6 Thầy cúng đi bệnh viện
Bài tập3:
- Nhắc hs :thuyết trình nêu cái hay
của những câu thơ mình thích .
- Nhận xét tuyên dương
4/ Củng cố - Dặn dò :
Phun-tơn O-xlơ Văn
Trần Đăng Khoa Thơ
Hà Đình Cẩn Văn
Đồng Xuân Lan Thơ
Trần Phương Hạnh Văn
Nguyễn Lăng Văn
- Đọc YC, làm việc cá nhân
- Phát biểu ý kiến .
- Nhận xét, bình chọn người có ý kiến
hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất .
- HS nhắc lại các nội dung vừa ôn.
Tiết 4: Giáo dục kĩ năng sống
KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN
I. MỤC TIÊU:
- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2,
- Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích
cực, không dùng bạo lực.
II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
2.1 Hoạt động 1: Trò chơi
Bài tập 1
- Chuẩn bị:
- GV phổ biến cách chơi.
- HS chơi trò chơi.
- Em rút ra bài học gì qua trò chơi này.
* Giáo viên chốt kiến: Trong cuộc
sống đôi khi sẽ xảy ra cá mâu thuẫn.
2.2 Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Bài tập 2:
* Tình huống 1
- Gọi một học sinh đọc tình huống 1
của bài tập và các phương án lựa chọn
để trả lời.
* Giáo viên chốt kiến thức: Mâu thuẫn
trong cuộc sống hết sức đa dạng và
thường bắt nguồn từ sự khác nhau về
quan điểm.
*Tình huống 2
- Gọi một học sinh đọc tình huống 2
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Đại diện các nhóm lên chơi.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
của bài tập và các phương án lựa chọn
để trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Giáo viên chốt kiến thức: Mâu thuẫn
trong cuộc sống hết sức đa dạng và
thường bắt nguồn từ sự khác nhau về
quan điểm
3. Củng cố- dặn dò:
- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- Về chuẩn bị bài tập còn lại.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS trình bày.
Tiết 5: Tiếng việt
LUYỆN VIẾT: BAI 18 I. MỤC TIÊU:
- HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả.
- HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu ,
chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu
chữ viết nghiêng.
- HS học tập theo nội dung ,ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KT bài cũ : Kiểm tra vở viết của HS
2. Bài mới :
1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung
A. Viết vở luyện viết.
- Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 18
- Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn .
- HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn.
- GV kết luận:
- HS nêu kỹ thuật viết như sau:
+ Các con chữ viết hoa
+ Các con chữ viết thường 1 ô li:e,u,o,a,c,n,m,i…
+ Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t.
+ Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q
+ Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r
+ Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô
+ Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b,
+ Cách đánh đấu thanh:Đặt dấu thanh ở âm
chính,dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên.
* HS viết bài khoảng 20-25 phút.
- HS đoạn văn, bài văn
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu cá nhân
- HS trao đổi bạn bên
cạnh.
- HS quan sát và lắng
nghe.
-
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách
vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết
nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến
2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả.
- HS viết bài vào vở luyện viết.
- GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung
của cả lớp.
- GV tuyên dương những bài HS viết đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình.
- HS nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài.
- HS viết bài nắn nót.
- HS rút kinh nghiệm.
- HS vỗ tay tuyên dương
bạn viết tốt.
- HS nêu hướng khắc
phục.
Tiết 6: Toán
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách tính diện tích hình tam giác. Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. CHUẨN BỊ: Hệ thống bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Xếp các số thập phân theo thứ
tự từ bé đến lớn
4,03 ; 4,3 ; 4,299 ; 4,31 ; 4,013
Bài tập 2: Tính
a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 65
b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x0.01)
Bài tập3: Tính nhanh
6,778 x 99 + 6,778.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải: Các số thập phân theo thứ tự
từ bé đến lớn là:
4,013 < 4,03 < 4,299 < 4, 3 < 4,31.
Lời giải:
a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 6,25
= 0,67 x 50 - 6,25
= 33,5 - 6,25
= 27,25.
b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01)
= 25,76 – ( 43 - 40 - 3 )
= 25,76 - 0
= 25,76.
Lời giải:
6,778 x 99 + 6,778
= 6,788 x 99 + 6,788 x 1
= 6,788 x ( 99 + 1)
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Bài tập 4: ( HS năng khiếu) Một đám
đất hình chữ nhật có chiều dài 60m,
chiều rộng bằng 65% chiều dài. Trên
đó người ta cấy lúa. Theo năm ngoái,
cứ mỗi 100m2 thu hoạch được 60kg
thóc. Năm nay năng suất tăng 5% so
với năm ngoái. Hỏi năm nay trên đó
người ta thu hoạch được ? tấn thóc
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
= 6,788 x 100
= 678,8.
Lời giải:
Chiều rộng đám đất hình chữ nhật là:
60 : 100 x 65 = 39 (m)
Diện tích đám đất hình chữ nhật là:
60 x 39 = 2340 (m2)
5% có số kg thóc là:
60 : 100 x 5 = 3 (kg)
Năng xuất lúa năm nay đạt là:
60 + 3 = 63 (kg)
Năm nay trên đó người ta thu hoạch
được số kg thóc là:
63 x (2340 : 100) = 1474,2 (kg)
= 1,4742 tấn.
Đáp số: 1,4742 tấn.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 7: Tiếng việt
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ mà các
em đã được học; củng cố về âm đầu r/d/gi. Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài
tập.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. CHUẨN BỊ: Nội dung ôn tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi
trong đoạn thơ sau:
…òng sông qua trước cửa
Nước …ì …ầm ngày đêm
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
Dòng sông qua trước cửa
Nước rì rầm ngày đêm
Gió từ dòng sông lên
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
…ó từ …òng sông lên
Qua vườn em ..ào …ạt.
Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ,
tính từ trong đoạn văn sau:
Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm
tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng
trong như tấm thảm khổng lồ bằng
ngọc thạch. Những cánh buồm trắng
trên biển được nắng sớm chiếu vào
sáng rực lên như đàn bướm trắng
lượn giữa trời xanh.
Bài tập 3:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong
các câu sau: a) Cô nắng xinh tươi
đang lướt nhẹ trên cánh đồng.
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn
được đặt trên bàn.
Bài tập 4:Hình ảnh “Cô nắng xinh
tươi” là hình ảnh so sánh, ẩn dụ
haynhân hóa? Hãy đặt 1 câu có dạng
bài 3 phần a?
4. Củng cố dặn dò. GV nhận xét giờ
học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Qua vườn em dào dạt.
Lời giải:
Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn
DT DT TT DT TT ĐT
trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như
DT DT TT
tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
DT TT DT
Những cánh buồm trắng trên biển được
DT TT DT ĐT
nắng sớm chiếu vào sáng rực lên như
DT TT ĐT TT
đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh.
DT TT ĐT DT TT
Lời giải:
a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên
cánh đồng.
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được
đặt trên bàn.
Lời giải:
Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình
ảnh nhân hóa.
- Anh gà trống láu lỉnh / đang tán lũ gà
mái.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 20....
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết :
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
- Bài tập cần làm bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức và nêu qui tắc tính
diện tích hình tam giác.
B. Dạy - học bài mới:
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài, nêu lại quy
tắc tính diện tích hình tam giác, sau
đó làm bài.
Bài 2
- GV đính hình tam giác lên bảng,
sau đó chỉ vào hình tam giác ABC
và nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm
đuờng cao tương ứng với đáy AC
của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đường cao
tương ứng với các đáy BA của hình
tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đường cao
tương ứng với các đáy của hình tam
giác DEG.
- GV hỏi : Hình tam giác ABC và
DEG trong bài là hình tam giác gì ?
- GV nêu : Như vậy trong hình tam
giác vuông hai cạnh góc vuông
chính là đường cao của tam giác.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chấm chữa bài.
- Như vậy để tính diện tích hình tam
giác vuông chúng ta có thể làm như
thế nào ?
Bài 4: Nếu còn thời gian.
- Hướng dẫn HS làm.
3. Củng cố - dặn dò:
bài vào vở bài tập.
a) S = 30,5 12 : 2 = 183 (dm²)
b) 16 dm = 1,6m
S = 5,3x 1,6 : 2 = 4,24 (m²)
- HS trao đổi với nhau và nêu : Đường
cao tương ứng với đáy AC của hình tam
giác ABC chính là BA vì đi qua B và
vuông góc với AC.
- HS nêu : Đường cao tương ứng với đáy
BA của hình tam giác ABC chính là CA.
- HS quan sát và nêu :
Đường cao tương ứng với đáy ED là GD.
Đường cao tương ứng với đáy GD là ED.
- HS : Là các hình tam giác vuông.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Diện tích của hình tam giác vuông
ABC là :
4 3 : 2 = 6 (cm²)
b) Diện tích của hình tam giác vuông
DEG là :
5 3 : 2 = 7,5 (cm²)
Đáp số : a) 6m² ; b) 7,5cm²
- Để tính diện tích của hình tam giác
vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc
vuông rồi chia cho 2.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
4 3 = 12 (cm²)
Diện tích hình tam giác MQE là :
3 1 : 2 = 1,5 (cm²)
Diện tích hình tam giác NEP là :
3 3 : 2 = 4,5 (cm²)
Tổng diện tích của hình tam giác MQE
và hình tam giác NEP là :
1,5 + 4,5 = 6 (cm²)
Diện tích hình tam giác EQP là :
12 -6 = 6 (cm²)
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- GV tổng kết tiết học, Đáp số : 6 cm²
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đọc - hiểu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ
khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ,
đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập bảng thống kê về vốn từ môi trường.
- HS năng khiếu nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong
các bài thơ, bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra đọc
- HS gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả
lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm thực
hiện 1 nhiệm vụ
+ Tìm các từ chỉ các sự vật trong môi trường
thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển
+ Tìm các từ chỉ hành động bảo vệ môi
trường: thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng làm
- Gọi các HS đọc các từ trên bảng
- Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng.
- HS lần lượt lên gắp thăm
- HS đọc và trả lời câu hỏi
HS năng khiếu nêu được biện
pháp nghệ thuật sử dụng trong
bài thơ ,bài văn.
- HS đọc
- các nhóm thảo luận
Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển
các sự vật
cótrong môi
trường
conngười, thú, chim
....cây ...
sông suối, ao hồ,
biển, đại dương,
khe, thác, kênh
mương, ngòi rạch,
lạch…
bầu trời, vũ trụ,
mây, không khí,
âm thanh, ánh
sáng, khí hậu…
Những
hành động
bảo vệ môi
trường
trồng cây, chống đốt
nương, trồng rừng
ngập mặn, chống săn
bắt thú rừng,chống
buôn bán động vật
hoang dã…
Giữ sạch nguồn
nước,xây dựng nhà
máy nước, lọc nước
thải công nghiệp…
lọc khói công
nghiệp, xử lí rác
thải, chống ô
nhiễm bầu không
khí…
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3. Củng cố dặn dò: Ghi nhớ các từ vừa tìm được, nhận xét giờ học
Tiết 3: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 4: Đạo đức
THỰC HANH CUỐI HKI I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống về các kiến thức đã học học kì I.
- Trình bày được một số biểu hiện, việc làm thể hiện trách nhiệm
của HS lớp 5; có ý chí trong cuộc sống; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt,
kính trọng người già tôn trọng phụ nữ, hợp tácvới mọi người xung
quanh. Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với mọi người, có trách nhiệm với
bản thân gia đình và xã hội.
II. CHUẨN BỊ: Nội dung thực hành. Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu ghi nhớ bài cũ.
2. Thực hành:
HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hành:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 6,
nội dung: (phiếu học tập)
1. Theo em, học sinh lớp 5 có gì khác
so với học sinh các khối lớp khác trong
trường ?
2. Em hãy nêu một vài biểu hiện của
người sống có trách nhiệm?
3. Vì sao phải có ý chí vươn lên trong
cuộc sống?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại:
- HS nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.
- Thảo luận nhóm 6, cử nhóm trưởng,
thu kí ghi kết quả thảo luận.
4.Trách nhiệm của con cháu đối với
ông bà tổ tiên là gì? Vì sao?
5. Bạn bè cần cư xử với nhau như thế
nào? Vì sao lại phải cư xử như thế?
6. Vì sao phải kính già yêu trẻ?
7. Tại sao phải tôn trọng phụ nữ?
8. Hợp tác với những người xung
quanh có ích lợi gì?
1. Học sinh lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Chính vì vậy, em phải cố gắng chăm
ngoan, học giỏi để xứng đáng là học sinh lớp 5.
2. Một vài biểu hiện của người sống có trách nhiệm: trước khi làm việc gì cũng
suy nghĩ cẩn thận, đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn, không
làm theo những việc xấu, 3. Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp khó khăn,
nhưng nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì có thể thành công.
4. Mỗi người cần biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm giữ gìn, phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình dòng họ.
5. Bạn bè cần phải đoàn kết, thương yêu,giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó
khăn, hoạn nạn.Có như vậy tình bạn mới thêm thân thiết gắn bó.
6. Người già và trẻ em là những người cần được quan tâm giúp đỡ ở mọi nơi
mọi lúc.Kính già yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
7. Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội. Họ xứng đáng
được mọi người tôn trọng.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
8. Hợp tác với những người xung quanh, công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả
tốt hơn.
HĐ 2: Thi đọc ca dao, tục ngữ, đọc thơ, bài
hát, tấm gương về các chủ đề nêu trên.
- GV giao nhiệmvụ cho các nhóm HS:
* Tìm các câu các câu ca dao, tục ngữ, đọc
thơ,bài hát, tấm gương về các chủ đề:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận 5 phút.
GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
+ Bạn bè,
+ Nhớ ơn tổ tiên
+ Kính già yêu trẻ. Tôn trọng
phụ nữ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thư kí tổng kết nhóm nào tìm
được nhiều và đúng sẽ thắng.
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 20.... Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Làm được bài tập Phần 1; Phần 2(bài 1, 2)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
+ Nêu quy tắc và công thức tính
diện tích hình tam giác?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
* Phần 1:
Bài 1: Chữ số 3 trong số thập phân
72,364 có giá trị là:
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Nhận xét- sửa sai.
* Phần 2:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Viết số ..... chỗ chấm.
- Nhận xét- sửa sai.
- Nhận xét- sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò:
- 2 HS trả lời.
- Hs làm nháp.
* Khoanh vào B: 3
10
- HS làm ra nháp và nêu kết quả: C.80 %
- HS viết kết quả vào bảng con: C. 2,8 kg
- HS làm bài vào vở, bảng lớp:
- HS làm nháp và nêu kết quả:
a. 8m 5 dm = 8,5 m
b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Tiết 2: Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS năng khiếu đọc diễn
cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong bài.
- Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước
ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài “Chợ Ta-sken”, tốc độ viết
khoảng 95 chữ/15 phút.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 3,4: Tin học ( đ/c Quỳnh )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Ôn tập:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
- GV đính phiếu bốc thăm ghi sẵn tên các bài
tập đọc và HTL
- GV nhận xét .
HĐ2: HD HS nghe viết bài: Chợ Tas-ken
a) Đọc đoạn viết
b) Tìm hiểu nội dung
H : Bài văn tả cảnh gì?
GV: Tas-ken: Thủ đô nước Udơpekistan
c) Luyện viết từ khó
- GV nêu các từ khó
- Hs đọc thầm bài viết – ghi nhận từ khó viết
- Hs viết nháp.
d) Viết chính tả
- GV đọc chính tả
đ) Chữa lỗi – chấm bài
- GV đọc bài chính tả
- GV thu vở – chấm – nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS lên bốc thăm đọc bài- trả
lời câu hỏi
- 1 HS đọc bài chính tả.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Tả cảnh hoạt động nhộn
nhịp của chợ Tas-ken
- Tas-ken, nẹp, thêu, xúng
xính, chờn vươn, thõng dài,
ve vẩy.
- Hs chép chính tả vào vở.
- Hs đổi bài cho nhau để soát
lỗi.
- Lắng nghe