thuyetminhTKTC

19
 Căn cthiết kế 1.1. Tên d án:  ĐẦU TƯ XÂY DNG TRƯỜNG MM NON XÃ TÂY M1..2 . Đị a đ i m xây d ng : XÃ TÂY M- HUYN TLIÊM - HÀ NI 1.3. Cơ quan qun lý và điu hành dán : BAN QUN LÝ DÁN TLIÊM 1.4 . Ch đầ u t ư : Y BAN NHÂN DÂN HUYN TLIÊM 1.5 . Các c ă n c pháp lý : Lut Xây dng s16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 ca Quc Hi khoá XI, khp th4; Nghđịnh s12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009ca Chính phvqun lý dán đầu tư xây dng công trình; Thông tư 03/2009/TT-BXD n gày 26/3/2009 ca BXây Dng vvic Quy định chi tiết mt sni dung ca Nghđịnh s12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 ca Chính phvqun lý dán đầu tư xây dng công trình; Nghđịnh 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 ca Chính phvqun lý chi phí đầu tư xây dng công trình; Thông tư s05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 ca BXây dng vvic hướng dn lp và qun lý chi phí dán đầu tư xây dng công trình theo Nghđịnh 99/2007/NĐ-CP; Văn bn s957/Q Đ - BXD ngày 29/9/2009 ca BXây Dng công bđị nh mc c hi phí qun lý dán đầu t ư và t ư vn đầu t ư xây dng công trình Căn cquyết đị nh s199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 ca y ban nhân dân thành phHà ni vvic ban hành giá các loi đất tr ên địa bàn thành phNi, thc hi n Nghđị nh s188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 ca chính phvphương pháp xác định giá đất và khung giá các loi đất; Quyết định s18/2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 ca y Ban Nhân Dân huyn TLiêm vvi c phê duyt quy hach xây dng các đi m dân cư nông thôn xã Tây M,  Đại M- huyn TLiêm t l 1/500.  Dán đầu tư xây dng Trường mm non xã Tây Mỗ Ch ươ ng 1

Transcript of thuyetminhTKTC

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 1/19

Căn cứ thiết kế

1.1. Tên dự án: 

 ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON XÃ TÂY MỖ

1..2 . Địa điểm xây dựng :

XÃ TÂY MỖ - HUYỆN TỪ LIÊM - HÀ NỘI

1.3. Cơ quan quản lý và điều hành dự án :

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỪ LIÊM

1.4 .  Chủ đầu tư :ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TỪ LIÊM

1.5 . Các căn cứ pháp lý :

• Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họpthứ 4;

• Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009của Chính phủ về quản lý dự án đầutư xây dựng công trình; Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ XâyDựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CPngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

• Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tưxây dựng công trình; Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xâydựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trìnhtheo Nghị định 99/2007/NĐ-CP;

• Văn bản số 957/QĐ - BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây Dựng công bố định mức chi phíquản lý dự án đầu tư và tư vấn đầu tư xây dựng công trình

• Căn cứ quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của ủy ban nhân dânthành phố Hà nội về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội,thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của chính phủ về

phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;• Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 của Ủy Ban Nhân Dân huyện Từ

Liêm về việc phê duyệt quy họach xây dựng các điểm dân cư nông thôn xã Tây Mỗ, Đại Mỗ - huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/500.

 Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non xã Tây Mỗ 

Chương

1

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 2/19

• Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của Ủy Ban Nhân Dân huyện TừLiêm về việc ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo qui họach xây dựng các điểmdân cư nông thôn xã xã Tây Mỗ - huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/500

• Công văn số 704/QHKT-P1 ngày 21/4/2008 của Sở Quy Họach Kiến Trúc thành phố HàNội về việc địa điểm xây dựng trường mầm non tại xã Tây Mỗ.

• Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 11/6/2008 của Ủy Ban Nhân Dân huyện Từ Liêm

về việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng trường mầm non TâyMỗ.

• Bản đồ hiện trạng số 08.504/HT do công ty TNHH nhà nước một thành viên Địa chínhHà Nội lập tháng 8/2008.

• Bản vẽ chỉ giới đường đỏ do phòng xây dựng huyện Từ Liêm cấp

2.2. Qui mô đầu tư : 

2.1 Cơ sở tính toán qui mô đầu tư: Việc tính toán qui mô đầu tư của dự án được thực hiệntrên cơ sở:

• Các văn bản pháp lý nêu trong chương I  – Căn cứ pháp lý  –  kỹ

thuật để lập dự án đầu tư• Các tiêu chuẩn thiết kế chính

Quy chuẩn Quy chuẩn xây dựng Việt nam “Nhà ở và công trình công cộng-An toàn sinh mạng và sức khoẻ” ban hành kèm theo Quyết định09/2008/QĐ-BXD, ngày 06 tháng 6 năm 2008.

Quy chuẩn “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” banhành kèm theo Quyết định 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03 tháng 4năm 2008

TCVN 4319 - 1986 : Nhà và công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

TCXD 25 : 1991 : Đặt đường dẫn điện trong nhà ở & CTCC - Tiêu chuẩnthiết kế;

TCXD 27 : 1991 : Đặt thiết bị điện trong nhà ở & CTCC - Tiêu chuẩn thiết kế;

TCXD 29 : 1991 : Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng – Tiêuchuẩn thiết kế;

TCVN 2622 : 1995 : Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầuthiết kế;

TCXDVN 264 : 2002 : “Nhà và công trình – Nguyên tắc cơ bản để xây dựngcông trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng”.

TCXD VN 260:2002 "Trường Mầm non - Tiêu chuẩn thiết kế" ban hành kèm

theo Quyết định 16/2002/QĐ-BXD ngày 12/06/2002”2.3. Tính toán qui mô đầu tư : 

2.3.1 Xác đinh cấp trường: Trường mầm non 8 nhóm

• Công trình cấp 4

• Tầng cao : 2 tầng

• Bậc chịu lửa : Bậc 2

•  Được đặt ở khu vực dân cư thuộc xã Tây Mỗ, Huyện từ Liêm, và khu đô thị địabàn phụ cận.

• Công suất phục vụ : 17.000 dân – 20.000 dân.

2

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 3/19

2.3.2 Xác định tỷ trọng các chỉ tiêu thiêt kế

• San nền khu đất: diện tích khoảng 4404 m2 theo cao độ khống chế của đườnggiao thông.

• Khối nhà chính: Xây dựng hoàn chỉnh Trường mầm non 2 tầng với diện tích xâydựng khoảng 1700m2 .

• Nhóm trẻ:

- Nhóm trẻ: 8 nhóm- Nhà hiệu bộ

- Nhà phục vụ: bếp, ăn, ytế...; hành lang cầu

- Đường nội bộ và Sân chơi cho trẻ

- Nhà để xe 75m2.

- Hệ thống thoát nước ngoài nhà.

- Hệ thống PCCC.

- Cổng tường rào.

2.3.3 Tiêu chuẩn diện tích các bộ phận chức năng chính• Tầng1: Có diện tích xây dựng 1500m2

STT Hạng mục đơnvị

diệntích

1 4 nhóm trẻ m2 1000

3 Nhà phục vụ (bếp, ytế…) m2 250

4 Hành lang cầu m2 250

• Tầng 2: Có diện tích sàn xd 1.500m2

STT Hạng mục Đơnvị

Diệntích

1 4 nhóm trẻ m2 1.000

2 Khu vực hành chính hiệu bộ m2 250

3 Hành lang cầu m2 290

• Công trình phụ trợ: Có diện tích sàn xd 78,6 m2

Stt Hạng mục Đơnvị

Diệntích

1 Nhà để xe m2 63.2

2 Bảo vệ m2 15.4

• Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà:

+ San nền: bình quân cao 0,2 m Diện tích phải tôn 4404m2

+ Cổng tường rào:

- Tường rào xây gạch ( 100+80+80) 260md

- Cổng tường rào hoa sắt 100md+ Sân đường nội bộ, sân chơi cho trẻ: 2168m2

+ Vườn hoa cây xanh: 536m2

3

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 4/19

+ Bể nước ngầm 130m3, giếng khoan

+ Bể xử lý nứơc thải 20m3

+ Hệ thống PCCC.

2.3.4 Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

- Tổng diện tích đất: 4.404m2

- Diện tích xây dựng: 1.700m2- Diện tích sàn: 3.000m2

- Mật độ xây dựng: 38,6%

- Hệ số sử dụng đất: 0,68 lần

- Chiều cao mỗi tầng: 3,6m

2.4. Hình thức đầu tư :

Công trình được đầu tư xây mới đồng bộ.

4

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 5/19

Địa điểm xây dựng công trình và

hiện trạng khu đất xây dựng

Chương

2Vị trí khu đất xây dựng :

Công trình Trường mầm non xã Tây Mỗ nằm trong khuôn viên đất có diện tíchkhoảng 4404 m2 với một mặt sát đường qui hoạch rộng 5mtại xã Tây Mỗ, huyệnTừ Liêm, Hà Nội. Vị trí khu đất nằm sát mặt đường qui hoạch rất thuận tiện cho

việc đi lại, sinh họat của người dân xung quanh và khu vực lân cận.• Phía Đông Bắc giáp đường bê tông hiện có, quy hoạch rộng 5m;

• Phía Tây Bắc, Đông Nam, Tây nam giáp đất thổ canh xã Tây Mỗ ;

 Điều kiện tự nhiên

 Địa hình, địa mạo

Khu đất dự án hiện tại thuộc quyền quản lý của UBND xã Tây Mỗ, huyện TừLiêm, Hà Nội nên khu đất có địa hình bằng phẳng, chủ yếu là đât thổ canh, đấtnông nghiệp.

Khí hậu

Khu vực này có chế độ khí hậu của Đông bắc bộ, được chia làm 2 mùa rõ rệt :• Mùa nóng : Bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, hướng gió chủ đạo là Đông Nam,

nhiệt độ cao nhất trong mùa nóng là 390C. Mùa nóng đồng thời là mùa mưa, mùamưa bão tập trung từ tháng 7 đến tháng 9. Lượng mưa trung bình hàng năm là1670 mm, số ngày mưa trung bình trong năm là 140 ngày.

• Mùa lạnh : Bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, hướng gió chủ đạo là ĐôngBắc, trời lạnh, khô hanh, nhiệt độ trung bình khoảng 230C, nhiết độ thấp nhấtkhoảng 7 - 80C.

•  Độ ẩm : Về mùa mưa độ ẩm có khi đạt tới 100%, độ ẩm trung bình trong năm là

84,5%.• Bão : Thường xuất hiện nhiều trong tháng 7 và 8, cấp gió từ cấp 8 - 10 có khi đạt

tới cấp 12.

 Đặc điểm hiện trạng khu đất dự án

Cao độ san nền

Khu đất dự án hiện tại thuộc quyền quản lý của UBND xã Tây Mỗ, huyệnTừ Liêm, Hà Nội nên khu đất có địa hình bằng phẳng, cao độ khu đất thấpso với Cao độ tuyến đường 70 năm ở phía bắc khu đất. Cao độ san nềnđược khống chế bởi cao độ đường hiện có. Dự kiến cốt 6.5 đến 7.2.

Cấp nước :

Hiện tại chưa có hệ thống cấp nước sạch của thành phố tới khu đất dựkiến xây dựng. Xã Tây Mỗ hiện tại chưa có nguồn nước máy nên trướcmắt sử dụng nguồn nước giếng khaon sau khi đã xử lý để sử dụng. Vỉtí

5

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 6/19

giếng khoan đặt tại công trình (v ăn bản số 545/UBND ngày 20/7/2009 vềviệc thỏa thuận cấp nước, thóat nước dự án Xây dựng Trường mầm non xã Tây Mỗ)

Thoát nước :

Toàn bộ dự án được thoat nước vào hệ thống thoát nước hiện có của xãsau khi lắng cặn và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh (v ăn bản số545/UBND ngày 20/7/2009 về việc thỏa thuận cấp nước, thóat nước dự án Xây dựng Trường mầm non xã Tây Mỗ)

Giao thông

Hiện tại phía đông bắc khu đất đã hình thành đường tạm, có thể đưa máymóc thi công vào công trình. Để đưa công trình vào sử dụng có hiệu quả,thu hút được người dân xung quanh, vấn đề giao thông là yếu tố quantrọng tạo nên tính khả thi cho công trình.

Cấp điện :

Theo công văn số 27/CV-ĐLHN-ĐLTL-PKT ngày 12/11/2009 của điện lựcTừ liêm thỏa thuận cấp điện cho dự án: Cấp nguồn 0,4KV hiện có tại khu

vực với công suất sử dụng là 25KW.

6

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 7/197

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 8/19

Giải pháp thiết kế

Chương

3Vị trí khu đất xây dựng:

Trường mầm non xã Tây Mỗ nằm trong khu thổ canh xã Tây Mỗ, huyện Từ LiêmTP Hà Nội.

1 Phía Đông Bắc giáp đường bê tông hiện có, quy hoạch rộng 5m;

2 Phía Tây Bắc, Đông Nam, Tây nam giáp đất thổ canh xã Tây Mỗ ;

Giải pháp thiết kế:Phần Kiến Trúc:

Giải pháp thiết kế kiến trúc :

• Giải pháp Quy hoạch tổng mặt bằng:

Công trình Trường mầm non xã Tây Mỗ nằm trong khuônviên đất có diện tích 4404 m2 với một mặt sát đường quihoạch rộng 5m

Vị trí khu đất nằm sát mặt đường qui hoạch nội bộ rất thuậntiện cho việc đi lại.

Do điều kiện của vị trí khu đất và tính chất công trình nênCác nhóm trẻ được bố trí theo chiều dài khu đất, hướng nhàlà hướng Nam – Đông nam, tạo đường dạo xung quanhcông trình. Sát hàng rào bố trí dải cây xanh cách ly. Sânchính được bố trí sát cổng chính của trường, các sân thểdục, sân chơi nhóm, bể cát... được bố trí xen kẽ các nhómtrẻ, có sự liên hệ với sân chính của trường

Cổng chính nằm ở mặt đường qui hoạch, được thiết kế auu công theo tiêu chuẩnhiện hành, các công trình phụ trợ như nhà ban quản lý công trình , nhà xe được

bố trí sát hàng rào mặt đường qui hoạch, các hạng mục phụ trợ khác như trạmđiện, khu xử lý nước đượ bố trí sát hàng rào phía tây khu đất. Mặt bằng tổng thểđược thiết kế với tính chất tuân thủ các chỉ tiêu đã lập trong bản vẽ qui hoạch mặtbằng đã được UBND huyện Từ liêm phê duyệt.

Các chỉ tiêu kỹ thuật:

- Tổng diện tích đất: 4.404m2

- Diện tích xây dựng: 1.700m2

- Diện tích sàn: 3.000m2

- Mật độ xây dựng: 38,6%

- Hệ số sử dụng đất: 0,68 lần- Chiều cao mỗi tầng: 3,6m

8

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 9/19

Giải pháp mặt bằng :

Qui mô công trình gồm có 8 nhóm trẻ, bố trí thành 04 khối, mỗi khối 2tầng, Khốihành chính hiệu bộ được bố trí thành khối nhà riêng biêt. Các nhóm trẻ và khuhành chính – phục vụ được liên hệ với nhau bởi hệ thống nhà cầu.

Các nhóm trẻ : Thiết kế sử dụng mặt bằng đối xứngvới sảnh vào ở vị trí trung tâmtòan bộ nút giao thông đứngcủa công trình được đặt ở vịtrí trung tâm thuận lợi cho mọihọat động của trường cũngnhư thuận lợi cho việc thoátnạn khi có sụ cố xảy ra. Mỗinhóm trẻ được bố trí theo dâychuyền công năng riêng biêttừ sảnh đón, phòng chơi,phòng ngủ, chia cơm, wc,kho... đến sân chơi nhóm.

Mõi nhóm trẻ dự kiến phục vụ từ 20 – 25 trẻ với các chỉ tiêu diện tích như sau :Bảng1 : Chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế cho 01 nhóm trẻ

Stt Tên phòng Chỉ tiêu diệntích theo tiêuchuẩn (m2)

Diện tíchthiết kế (m2)

1 Khu vực tiếp nhân trẻ bao gồm các chức năng :

- Tiếp nhận trẻ

- Chỗ để mũ áo

- Chia cơm

28-36

12 – 16 

10-12 

6 - 8 

32m2

2 Khu vực sinh hoạt chung bao gồm các chức năng

- Phòng sinh hoạt chung 

- Phòng ngủ 

96-108

48-54

48-54

88m2

3 Phòng trẻ mệt 4,5-6 10,4

4 Phòng vệ sinh 16-24 21

Phòng đệm vào khu wc 10

5 Hiên chơi 18-24 21

6 Kho 6-9 10Tổng diện tích sử dụng cho 1 nhóm trẻ 168,5-207 192,4

Các nhóm trẻ được liên hệ với nhau bởi hệ thống giao thông ngang (nhà cầu,hành lang) và giao thông đứng (thang bộ). Cứ 2 nhóm trẻ thiết kế sử dụng chung01 thang bộ

Nhà hành chính – phục vụ bố trí tiện quản lý và đảm bảo hướng gió, được bố trívới dây truyền và diện tích như sau :

Bảng 2 : Chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế cho khu hành chính –phục vụ 

Các phòng Chỉ tiêu diện tích Diện tích TK

(m2/lớp) (m2)

9

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 10/19

Tầng 1 :

- Phòng hiệu trưởng 16 – 18 22

- Phòng hội đồng 48 – 54 44

- Phòng y tế 12 22

- Dây truyền Bếp 61 - 75 67

- Kho đồ dùng 12 10

- Vệ sinh 12 18

- Hành lang, cầu thang 52

Tổng diện tích sử dụng tầng 1 235

Tầng 2 :

- Phòng phó hiệu trưởng 22

- Phòng soạn giáo án 16 - 18 22

- Phòng hành chính kế toán 16 - 18 22

- Phòng nghỉ giáo viên 22

- Phòng truyền thống,hộiđồng 30 - 36 44- Vệ sinh 18

- Hành lang, cầu thang 60

Tổng diện tích sử dụng tầng 2 210

Giải pháp mặt đứng :

Trường mầm non xã Tây Mỗ là một công trình công cộng nên giải pháp kiến trúcmặt đứng đưa ra mang tính hiện đại phù hợp với không gian và thời gian xâydựng. Chi tiết kiến trúc thể hiện tính sự đơn giản nhưng ấm cúng gần gũi, tươisáng, màu sắc hấp dẫn thể hiện được rõ tính chất công trình.

Giải pháp mặt cắt:

• Chiều cao tầng là 3,6 m đảm bảo không gian sinh họat cho trẻ.

• Tổng chiều cao công trình là : 9 m

Giải pháp về sử dụng vật liệu và công nghệ:

Vật liệu kiến trúc sử dụng chủ yếu vật liệu địa phương như gạch, bê tông cốtthép, nền lát gạch granito 300x300, khu vệ sinh lát loại Ceramic 200x200 chốngtrơn, cửa đi pano gỗ nhóm 3, của sổ nhôm kính trắng dày 5ly, mái lợp tôn màu.

GiảI pháp thiết kế:

• Nhà chính: có mặt bằng hình vuông với diện tích chiếm đất 250m2/nhóm (theođúng chỉ tiêu diện tích được phê duyệt trong bản vẽ qui hoạch tổng mặt bằng),tường gạch bao che, khung cột chịu lực, móng băng BTCT, máI bằng có lợp tônchống nóng.

• Nhà để xe: có diện tích mặt bằng khoảng 45m2 sử dụng kết cấu thép máI lợp tôn.

• Bể xử lý rác: được bố trí phía Tây bắc khu đất có kích thước 3mx3mx1m vớichức năng thu nhận rác và sẽ được công ty vệ sinh môI trường thu gom vào cuôIngày.

• Bể nước ngoài nhà: bao gồm 2 bể có kết cấu bê tông cốt thép, 01 bể có dungtích khoảng 40m3 và 01 bể có dung tích 20m3 được đặt tại vị trí phía nam khuđât.

10

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 11/19

• Sân đường nội bộ, cây xanh: sân đường nội bộ có cấu tạo bê tông đá mác 150dày 100 . Toàn bộ các bồn hoa trồng cỏ nhật với cấu tạo viền bồn hoa xây gạchđặc mác 75

• Cổng tường rào:

- Toàn bộ trường được bao bọc bởi hệ thống tường rào, phần tường rào hướngra mặt đường qui hoạch được thiết kế là tường rào hoa sắt, phần tường rào

còn lại được xây gạch đặc cao 1,6m.- Cổng được thiết kế với hình thức hiện đại gồm 2 phần: Cổng lớn rộng 6m, cổngnhỏ rộng 2m. Phần hàng rào sát 2 bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới ô đất chỗnhỏ nhất 4m x 18m tạo thành vịnh đậu xe nhằm đảm bảo an toàn giao thông tạikhu vực, tránh tắc nghẽn.

Phần kết cấu:

Cơ sở tính tóan:

• Các tiêu chuẩn qui phạm áp dụng:

- Tiêu chuẩn thiết kế – tảI trọng và tác động: TCVN 2737-1995

- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN 356:2005- Nhà cao tầng – Hướng dẫn thiết kế kết cấu BTCT tòan khối TCVN 198-1997

- Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình: TCXD 45-78

• Vật liêu sử dụng:

- Phần móng:

+ Bê tông móng B15 (M200) Rb=8,5Mpa

+ Thép có đường kính < 10 sử dụng thép AI (Rs=225MPa)

+ Thép có đường kính >=10 sử dụng thép AII (Rs=280MPa)

+ Tường xây gạch đặc mác 75, vữa xi măng mác 50.

- Phần thân nhà:

+ Bê tông B15 (M200) Rb=8,5Mpa

+ Thép có đường kính < 10 sử dụng thép AI (Rs=225MPa)

+ Thép có đường kính >=10 sử dụng thép AII (Rs=280MPa)

+ Tường xây gạch đặc mác 75, vữa xi măng mác 50.

GiảI pháp tính tóan:

• Phần móng:

• a. Xử lí nền :

• - Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình xây dựng Trường mầmnon xã Tây Mỗ do Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng dân dụng lập 2009, cấutrúc địa chất và đặc tính địa chất công trình của các lớp đất như sau:

+ Lớp 1: Đất thổ nhưỡng màu xám nâu , xám đen dày 0,2-0,4m

+ Lớp 2: Sét pha dẻo cứng, dày 2,4 - 3,3m

+ Lớp 3: Sét pha nhẹ dẻo mềm, dày 1,9 – 2,7m

+ Lớp 4: Cát nhỏ- trung trạng thái xốp-chặt vừa khi khoan đến độ sâu 15m vẫnchưa dứt lớp

- Căn cứ vào bản vẽ SN-01/02

Với qui mô nhà 2 tầng, thiết kế chọn giảI pháp móng băng BTCT giao nhau vớichiều cao móng h= 1.5 m.Do chiều dày các lớp đất không đồng đều biện phápxử lý nền ở các khối nhà như sau :

11

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 12/19

- Khối nhà A-B : bóc bỏ và vét sạch lớp đất số 1 ( lớp đất thổ nhưỡngmàu xám nâu , xám đen không chịu lực ) khoảng 0.2-0.4m cho tới lớpđất số 2 ( lớp sét pha trạng thái dẻo cứng ). Sau đó tiến hành đệm cátvàng cho tới cốt đáy lớp lót móng ( cốt đệm cát) : rải từng lớp cát ,mỗi lớp dày 15-20cm , tưới nước , đầm kỹ . Cường độ lớp cát đệmphải đảm bảo Rtc >=1.12 Kg/cm2.

- Khối nhà C-D-E : bóc bỏ và vét sạch lớp đất số 1 ( lớp đất thổ nhưỡng

màu xám nâu , xám đen không chịu lực ) khoảng 0.4m cho tới lớp đấtsố 2 ( lớp sét pha trạng thái dẻo cứng ). Móng đặt trên lớp đất số 2 làlớp sét pha dẻo cứng, có độ sệt 0,23 và Rtc=1,12kg/cm2. Kết quảkiểm tra lún của móng tại trục X14 &Y2: tắt lún ở độ sâu 3,6m dướicốt đáy móng và độ lún là 1,34cm.

b. Phần móng :

- Bố trí các dầm móng theo phương ngang và dọc nhà tạo thành hệkhông gian làm tăng độ cứng của móng đồng thời kết hợp để đỡtường tầng 1.

- Tính toán nội lực và thép dầm móng theo phương pháp dầm lậtngược bằng chương trình ETABS version 9.6.- Kiểm tra biến dạng nền đất: độ lún móng của công trình S<Sgh=8mm

• Phần thân nhà:

a. GiảI pháp thiết kế:

Căn cứ vào tính chất sử dụng và qui mô, tảI trọng công trình thiết kế sử dụngphương án kết cấu phần thân là hệ khung bê tong cốt thép ( cột dầm sàn BTCTthông thường).

Các dầm chính có kích thước trung bình là 220x300,220x350, và 220x500. Sàn

BTCTdày100-120mm cấu tạo bởi 2 lớp thép trên và dưới. Hệ cột BTCT có tiếtdiện 220mmx220mm, và 220mmx350mm.

Các tường bao , tường vệ sinh xây gạch đặcmác 75vữa Xm mác 50 , tường kiênkết với cột bằng các râu thép đường kính 6 mm khoảng cách a=500mm . Tườngmái dày 220 mm , phía trên tường mái có hệ GTM bằng BTCT có kích thước220x140mm chạy suốt dọc theo tường mái . Mỗi tường mái có 4 trụ mái BTCTkích thước 220x220 được cấy từ cột khung ( hoặc dầm khung) lên và thép trụ máineo vào GTM 1 đoạn >=30d để cho tường mái được vững chắc . Phía trên GTMđể chờ các thép bản khoảng cách a=<1000mm để liên kết với xà gồ mái .

b.Tính toán :

- Nội lực trong kết cấu được tính toán theo hệ khung không gian bằngphương pháp phần tử hữu hạn theo chương trình tính toán phổ biến :ETAB version 9.6 .

- Tính toán tổ hợp nội lực và cốt thép dầm , cột theo chương trình ETABversion 9.6 đưa ra diện tích cốt thép lớn nhất để thiết kế , bố trí thép chodầm và cột ( Xem phụ lục tính tóan kết cấu)

Phần điện

Cơ sở thiết kế:

• Tiêu chuẩn chiếu sáng 20TCN16-86 chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân

dụng và công cộng .• Tiêu chuẩn 20 TCN95-83 chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình.

• Tiêu chuẩn 20 TCN029-91 cho chiếu sáng tự nhiên trong công trình.

12

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 13/19

• Tiêu chuẩn 20 TCN 25-91 về lắp đặt đường dẫn điện trong nhà và công trìnhcông cộng.

• Tiêu chuẩn 20TCN 27-91 về lắp đặt thiết bị điện trong nhà va công trình côngcộng.

• Tiêu chuẩn 12-TCN18-84 tới 11TCN 21-84 về qui phạm trang bị điện.

• Tiêu chuẩn TCVN 4756-89 về qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.

• Tiêu chuẩn TCVN 4086-95 về an toàn điện trong xây dựng.

• Tiêu chuẩn TCVN 5308-91 về an toàn lắp đặt và sử dụng thiết bị điện trong thicông.

• Và các văn bản pháp qui khác.

Giải pháp thiết kế:

• Phần cấp điện:

* Phạm vi cấp điện của dự án:

Căn cứ vào bảng tính toán công suất phụ tải của toàn thể nhu cầu sử dụng điện

của công trình để chọn phương án tối ưu giải pháp cấp điện cho toàn dự án.Hạng mục : Điện chiếu sáng bảo vệ ngoài nhà và trong nhà.

 Điện cung cấp cho các phụ tải công cộng.

* Tính toán lựa chọn công suất phụ tải:

Các dạng phụ tải thuộc dự án này bao bồm điện cung cấp chiếu sáng , các phụtải điện trong trường cấp điện cho các hệ thống phụ tải công cộng như bơm nướcvà nhà quản lý chợ.

+ Công suất hộ phụ tải:

 Được tính toán trên cơ sở trang thiết bị điện dự kiến sử dụng từ hệ thống chiếu

sáng, hệ thống điều hoà, hệ thống bình nóng lạnh và các thiết bị điện khác nhưquạt, máy tính, ti vi….. được thể hiện trong bảng phân phối phụ tải sau:

TT Tên công trình Công suất (KW) Điện áp (V) Ghi Chú

1 Nhà khối A-B 19.6 380

2 Nhà khối C-D 19.6 380

3 Nhà khối E 28.02 380

4 Điện ngoài nhà 2.0 380 Đèn

U=220VTổng 69.22

Hệ số sử dụng đồng thời K= 0,7.

Công suất tính toán cho toàn nhà = 69.22*0.7= 48.45KW.

* Các giải pháp kỹ thuật:

+ Nguồn điện:

Nguồn điện cấp cho trường dùng nguồn điện 0,4kV lấy điện từ trạm biến áp khuvực. Công suất đường cấp thông qua 01 đồng hồ 3 pha 100A theo tiêu chuẩn

 Điện lực Từ Liêm.+ Phương án cấp điện.

13

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 14/19

Nguồn điện cấp điện từ trạm biến áp đến tủ điện điện ngoài nhà sử dụng cáp Cu-XLPE/DSTA/PVC 4*25.

Tủ điện tổng TĐT được đặt tại nhà quản lý

Lộ 1 từ tủ điện TĐT cấp điện đến tủ khối nhà A-B (TĐ-T1).

Lộ 2 từ tủ điện TĐT cấp điện đến tủ khối nhà C-D (TĐ-T1).

Lộ 3 từ tủ điện TĐT cấp điện đến tủ khối nhà E (TĐ-T1).

Lộ 4 từ tủ điện TĐT cấp điện đến hệ thống đèn ngoài nhà.

+ Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn

Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn dựa trên cơ sở dòng điện định mức và chếđộ phát nóng liên tục.

Công thức tính dòng điện dm

dm

S  I 

3

=

Lộ 1 từ tủ điện TĐT cấp điện đến tủ khối nhà A-B (TĐ-T1) Cáp sử dụng cápCu-XLPE/DSTA/PVC 4*16.

Lộ 2 từ tủ điện TĐT cấp điện đến tủ khối nhà C-D (TĐ-T1) Cáp sử dụng cápCu-XLPE/DSTA/PVC 4*16.

Lộ 3 từ tủ điện TĐT cấp điện đến tủ khối nhà E (TĐ-T1) Cáp sử dụng cáp Cu-XLPE/DSTA/PVC 4*16.

Lộ 4 từ tủ điện TĐT cấp điện đến hệ thống đèn ngoài nhà Cáp sử dụng cápCu-XLPE/DSTA/PVC 4*6.

Cấp điện cho phòng trẻ từ tủ điện khối nhà sử dụng cáp điện Cu-XLPE/PVC2*10+E6.

Cấp điện khối nhà E mỗi tầng có 2 dẫy cáp điện chạy dọc hành lang cấp điệncho các phòng làm việc. Cáp điện sử dụng cáp CU/XLPE/PVC/PVC 4c-(1x10mm2)+E6mm2.

Dây điện cáp cho tủ điện TD-P2 dùng loại Cu- PVC/PVC 2*2,5+E1,5.

Dây điện cáp cho tủ điện TD-P3 dùng loại Cu- PVC/PVC 2*4+E2,5.

Dây cấp cho hệ thống điện điều hòa, bình nóng lạng và hệ thống ổ cắm điệndùng loại Cu- PVC/PVC 2*2,5+E1,5.

Dây cấp cho hệ thống công tắc đền dùng loại Cu- PVC/PVC 2*2,5.

+ Tính toán đóng cắt vào bảo vệ:

- Đóng cắt và bảo vệ ngắn mạch cho hệ thống điện sử dụng áptômát với cácdòng điện định mức khác nhau.

Aptômát tổng đặt tủ điện ngoài nhà dùng loại MCCB-3P-80A.

Aptômát tổng cấp cho tong khối nhà MCCB-3P-50A.

Aptômát tầng của khối nhà E dùng loại MCCB-3P-32A.

Aptômát tổng của tủ điện TD-P2 dùng loại MCB-2P-20A.

Aptômát tổng của tủ điện TD-P3 dùng loại MCB-2P-32A.

Aptômát tổng của tủ điện TD-P5 dùng loại MCB-2P-40A.

Aptômát đóng cắt bình nóng lạnh dùng loại MCB-1P-20A.Aptômát đóng cắt điều hòa, ổ cám dùng loại MCB-1P-16A.

Aptômát đóng cắt công tắc dùng loại MCB-1P-10A.

14

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 15/19

- Đóng cắt các thiết bị điện như chiếu sáng sử dụng công tắc 220V.

- Bảo vệ chống sét lan chuyền dùng GZ-500 đặt tải tủ điện tổng.

- Bảo vệ chống sét dùng hệ thống cột thu lôi đặt trên mái.

- Các thị bị động lực phải nối đất an toàn.

* Giải pháp chiếu sáng công trình:

+ Các tiếu chuẩn đặt hệ thống chiếu sáng:

Hệ thống chiếu sáng sử dụng hệ thống đèn U=220V với các độ rọi khác nhau tuỳtheo tính chất và yêu cầu của không gian phục vụ:

- Đối với chiếu sáng các khu phụ trợ đội rọi tối thiểu là 100lux.

- Đối với chiếu sảng sảnh, hành lang, cầu thang, các khu vực công cộngkhác bố trí đèn báo với độ rọi tối thiểu là 75lux..

+ Giải pháp chiếu sáng trong nhà:

- Đèn chiếu sáng trong chợ sử dụng đèn Compac 220V-26W có chao.

- Chiếu sáng nhà điều hành sử dụng đèn Nêôn 220V-40W.

+ Giải pháp chiếu sáng ngoài nhà:- Hệ thống ánh sáng sử dụng hệ thống đèn ánh sáng trắng như đèn cao ápthuỷ ngân công suất 75W lắp trên cột thép 7m.

- Tủ điện và đèn chiếu sáng sử dụng hệ thống tiếp địa lặp lại tại mỗi vị tríding 1 hệ thống tiếp địa và nối với nhau bằng hệ thống dây đồng M10.

* Giải pháp lắp đặt thiết bị trong công trình:

+ Hệ thống điện trong nhà:

Các công tắc, MCB, tủ điện và hộp điện đặt cách mặt sàn 1,5m, các ổ cắm khác

đặt cách mặt sàn 1,5m. Đèn huỳnh quang lắp tường đặt cách mặt sàn 2,6m. Toànbộ hệ thống điện trong nhà được luồn trong ống ghen cách điện và đi ngầm sáttường. Cao trình lắp đặt xem chi tiết trong bản vẽ thi công.

 Đối với dây điện trong công trình đi trong ống ghen điện đi ngầm trần hoặc ngầmtường.

Lưu ý: Đối với công trình là nhà trẻ toàn bộ hệ thống dây đều đi cách mặt sàn tốithiểu 1,5m.

+ Hệ thống điện ngoài nhà:

Cáp điện được đi ngầm trong rãnh cáp chôn trong đất với độ sâu chôn cáp là0,8m.

 Đối với các đoạn cáp đi ngầm qua đường để đảm bảo độ an toàn khi có trần độngdo xe cơ giới có tải trọng đi quan toàn bộ hệ thống cáp phải đi luồn trong ống chịulực.

+ Giải pháp chống sét và tiếp địa :

- Hệ thống chống sét:

Công trình sử dụng hệ thống cột thu sét được phân bố đều trền mặt trần tạicác điểm cao nhất của công trình. Cột thu sét sử dụng loại CT3-F16 dài1200mm.

Dây dẫn sét dụng dây dây thép loại CT3-F8.

Hệ thống tiếp địa dùng hệ thống cọc tiếp địa L 60x60x6 được nối với nhaubằng dây tiếp đất CT3-F10.

 Điện trở nối đất <= 4ôm.

15

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 16/19

- Hệ thống nối đất an toàn:

Hệ thống nối đất an toàn được nối trực tiếp với hệ thống tiếp địa trong nhàvới nhiệm vụ đảm bảo cho người sử dụng trong thiết bị điện.

Hệ thống này được nối với tất cả các phụ tải điện trong nhà, , hệ thốngmáy bơm nước….

Hệ thống tiếp địa bao gồm các cọc đồng lõi thép D16 dài 2,5m. Khoảng

cach giữa các cọc là 3m. Liên kết giữa các cọc trong đất sử dụng thanhđồng 25*3 hàn bằng phương pháp hoá nhiệt CADWELL điện trở đảm bảonhỏ hơn 4 ôm.

Phần cấpthoát nước, san nền, đường

Cơ sở thiết kế:

• Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam - Quyết định số 04/2008QĐ-BXD ngày 03/4/2008.

• Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình. Ban hành kèm theoQuyết định số 47/1999/QĐ-BXD, ngày 21 tháng 12 năm 1999.

• Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4513: 1988

• Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4474: 1987• Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng, TCVN 5760 :

1994.

• Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế, TCVN 2622:1995

Nguyên tắc chung thiết kế

• Công trình đảm bảo an toàn khi sử dụng.

•  Đáp ứng yêu cầu công nghệ.

• Dễ vận hành công trình.

• Quản lý và bảo dưỡng dễ dàng.

• Phương án kinh tế phù hợp nhất.

• Bảo đảm tính mỹ quan và yêu cầu bảo vệ môi trường của khu vực .

• Thuận tiện cho việc bố trí các mạng hạ tầng kỹ thuật giao thông, điện, cấp thoátnước, thông tin liên lạc.

Các chỉ tiêu cấp nước

• Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt :

- Với trẻ: q = 75 l/trẻ

- Giáo viên: q = 100l/ng.ngày.đêm

Tính toán dung tích dùng nước sinh hoạt

- Tiêu chuẩn dùng nước : 75l/trẻ.ngày

- Lượng trẻ sử dụng là 120 trẻ

Dung tích nước dùng trong ngày:

Wcấp = 120 trẻ x 75l/trẻ.ngày = 9 m3/ngày

Chỉ tiêu thoát nước: 80% lượng nước sinh hoạt

Wthoát = 80% x 9m3 = 7,2 m3/ngày

Giải pháp thiết kế san nền:1 Cao độ khống chế san nền

- Cao độ khống chế san nền là (+6.5) đến (+7.2)

16

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 17/19

2 Giải pháp thiết kế san nền

- Thiết kế san nền cho khu đất theo phương pháp đường đồng mức.

- Hướng thoát nước là hướng Đông Nam.

- Độ dốc san nền i=0.4% đảm bảo thoát nước mặt nhanh chóng.

- Chênh cao giữa 2 đường đồng mức kế tiếp nhau là 5cm, khoảng cách là 12,5m.

3 Giải pháp tính toán khối lượng san nền

- Khối lượng san nền của lô đất được tính toán theo lưới ô vuông, kích thước mắtlưới là 10m x 10m.

- Công thức tính toán:

- Tính toán nền ô đất:

W=(h1 + h2 + h3 + h4) x F/4

h1, h2, h3, h4: độ cao thi công tại các điểm góc ô vuông.

F: diện tích ô vuông.

- Trước khi san nền cần bóc bỏ lớp bùn, đất hữu cơ trung bình 20cm sau đó hoàn

trả bằng đất đắp đầm chặt k=0.9- Vật liệu đắp nền tận dụng vật liệu địa phương là cát đen.

- Cát được đắp thành từng lớp từ 20-30 cm và đắp đến cao độ thiết kế

- Độ chặt đáp nền đảm bảo độ chặt k=0.9

Giải pháp thiết kế cấp thoát nước:

1. Nguồn cấp nước

Khu đất dự án lấy nước từ đường ống cấp nước hiện có Φ100 chạy dọc đườngbê tông ở phía Bắc. Sử dụng ống nhựa HDPE đường kính Φ50 để dẫn nước vàobể ngầm cho công trình.

2. Nguồn thoát nướcToàn bộ nước thoát của công trình từ cống BTCT D400 được trung chuyển ra ao

phía Đông Nam, sau đó tập trung về hệ thống thoát nước của xã.

3. Nguyên lý cấp thoát nước

- Nguyên lý cấp nước : Nước được bơm từ bể ngầm lên két nước mái rồi cấpxuống các thiết bị dùng nước trong nhà.

- Nguyên lý thoát nước

+ Nguyên lý thoát nước hệ thống thoát nước chung: nước thoát sàn, thoátmưa, thoát lavabô, nước thoát xí qua bể xử lý được thoát trực tiếp vào

rãnh B300 chạy quanh nhà.+ Nước thoát bếp, nước từ bể xử lý được tập trung thoát ra rãnh B300.

4. Giải pháp cấp thoát nước ngoài nhà

a. Cấp nước 

- Công trình sử dụng bể ngầm để chứa nước sinh hoạt và nước dự trữ cứuhỏa

- Dung tích bể là tổng lượng nước sinh hoạt trong một ngày đêm và lượngnước dự trữ cho một đám cháy xáy ra đồng thời

Wbể ngầm = Wsinh hoạt + Wdự trữ cứu hỏa = 21 + 27 = 48 m3

- Vị trí bể nước ngầm đặt tại góc phía Đông Nam khu đất dự án (xem bản vẽ N – 01)

b. Thoát nước 

17

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 18/19

- Hệ thống thoát nước ngoài nhà được thiết kế để thoát toàn bộ lượng nướcmặt công trình

- Thiết kế hệ thống rãnh đan B300 để đón nước mưa từ mái công trình, thunước mặt trực tiếp trên bề mặt công trình và đón nước thoát từ trong côngtrình.

- Toàn bộ nước thoát từ công trình được tập trung vào ga cống D400 để thoátra ngoài.

5. Giải pháp thiết kế cấp thoát nước trong nhà

a. Khối nhà A – B và C – D (  phục vụ trẻ)

Bảng thống kê đương lượng các thiết bị vệ sinh

Thiết bị Đương lượng Lưu lượng Số lượng

Xí bệt 0.50 0,10 44

Vòi rửa 0,67 0,14 10

Tính toán dung tích dùng nước sinh hoạt- Tiêu chuẩn dùng nước : 75l/trẻ.ngày

- Lượng trẻ sử dụng là 120 trẻ

Dung tích nước dùng trong ngày:

Wcấp = 120 trẻ x 75l/trẻ.ngày = 9 m3/ngày

Chỉ tiêu thoát nước: 80% lượng nước sinh hoạt

Wthoát = 80% x 9m3 = 7,2 m3/ngày

b. Khối nhà E ( khu hành chính)

Bảng thống kê đương lượng các thiết bị vệ sinh

Thiết bị Đương lượng Lưu lượng Số lượng

Xí bệt 0,50 0,100 08

Lavabo 0,33 0,070 08

Tiểu nam 0,17 0,035 04

Tính toán dung tích dùng nước sinh hoạt

- Tiêu chuẩn dùng nước : q = 100l/ng.ngày.đêm

- Lượng người sử dụng là: 30 ngườiDung tích nước dùng trong ngày:

W = 30 người x 100l/ng.ngày = 3 m3/ngày

Chỉ tiêu thoát nước: 80% lượng nước sinh hoạt

Wthoát = 80% x 3m3 = 2,4 m3/ngày

Tổng lượng nước cấp sinh hoạt: 21 m3/ngày

Tổng lượng nước thải sinh hoạt: 16,8 m3/ngày

c. Chọn bơm sinh hoạt 

- Lưu lượng phục vụ: Q = 21 m3/ngày- Áp lực cần thiết của bơm chữa cháy

H = H(công trình) + H(tự do) + H(tổn thất)

18

5/10/2018 thuyetminhTKTC - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuyetminhtktc 19/19

H = 7,2 + 3 + 20 = 30 m

- Sử dụng 01 bơm điện có công suất Q = 25 m3/ngày, H = 30m, N = 750W

d. Chọn bơm cứu hoả

- Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy: 2,5l/s/1 họng/1 đám cháy xảy ra đồngthời

- Số lượng họng cứu hỏa phục vụ 1 họng/ 1 đám cháy

- Dung tích cứu hoả:Qch = (2,5 x 3 giờ x 3600) x 1 họng = 27m3

- Áp lực cần thiết của bơm chữa cháy

H = H(công trình) + H(tự do) + H(tổn thất)

H = 7,2 + 10 + 20 = 37,2m

- Sử dụng 02 bơm cứu hoả, một bơm điện Pentax và một bơm Điêsel để dựtrữ

- Công suất bơm cứu hỏa: Q = 9m3/h, H = 37m.

19