THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

58
L o g o TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG NHÓM 7

Transcript of THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

Page 1: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM

TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ

GIA TĂNG

NHÓM 7

Page 2: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ GTGT

1. Luật thuế GTGT số 31/2013 QH13 ngày 19/6/2013

2. Nghị định 92/2013/NĐ – CP ngày 13/8/2013

3. Thông tư 156/2013 TT – BTC ngày 6/11/2013

4. Nghị định 209/2013/NĐ – CP ngày 18/12/2013 sửa đổi bổ

sung thuế TNDN và thuế GTGT.

5. Thông tư 209/2013 TT – BTC ngày 31/12/2013 thay thế

thông tư 06/2012 và 65/2013.

Page 3: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ GTGT

6. Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 có hiệu lực

thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.

7. Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa

đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số

13/2008/QH12 ngày 03/06/2008. (văn bản thuế GTGT).

Page 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT

Khái niệm

Đối tượng tính thuế

Căn cứ tính thuế

Phương pháp tính thuế

Hoàn thuế

Page 5: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

KHÁI NIỆM

Thuế GTGT là thuế

tính trên khoảng giá

trị tăng thêm của

hàng hóa, dịch vụ

phát sinh trong quá

trình sản xuất.

Page 6: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

ĐỐI TƯỢNG

Người nộp thuế:

Tổ chức, cá nhân có kinh doanh hàng hóa, dịch

vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, gọi chung là

cơ sở kinh doanh.

Tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa,

mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT,

gọi chung là người nhập khẩu.

Page 7: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

ĐỐI TƯỢNG

Đối tượng chịu thuế:

Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh

doanh và tiêu dùng ở Việt Nam trừ các đối tượng

không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4

Thông tư 219/2013/TT- BTC.

Page 8: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

ĐỐI TƯỢNG

Đối tượng không chịu thuế:

Có 26 loại đối tượng được đề cập trong Thông tư 219.

• Sản phẩm trồng trọt

• Sản phẩm là giống vật nuôi,

• Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển

• Chuyển quyền sử dụng đất.

• …

Page 9: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

CĂN CỨ TÍNH THUẾ

Giá tính thuế

Thời điểm tính thuế

Thuế suất

Thuế GTGT phải nộp =

Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT

Page 10: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Giá tính thuế GTGT

Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ là giá bán chưa có

thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mà người mua đã thanh toán

hay sẽ phải thanh toán cho người bán. Giá thanh toán được xác

định dựa vào hợp đồng mua bán và hóa đơn bán hàng.

Giá tính thuế GTGT của hàng hóa , dịch vụ chịu thuế

tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất kinh doanh trong nước là

giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT

Page 11: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Giá tính thuế GTGT

Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+)

với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc

biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính

thuế hàng nhập khẩu.

Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi tiêu dùng nội

bộ, biếu tặng, trả thay lương: giá tính thuế cùng thời điểm.

Bán hàng trả góp: Giá không bao gồm lãi trả góp.

Page 12: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Giá tính thuế GTGT

Đối với hàng hóa có giảm giá hay chiết khấu thương mại: Giá

bán đã giảm, đã chiết khấu.

Đối với hoạt động cho thuê tài sản: Giá cho thuê chưa bao

gồm thuế GTGT.

Page 13: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Điểm mới về giá tính thuế GTGT trong TT 219

Bổ sung hướng dẫn đối với tài sản cố định tự làm (K4Đ7).

Bổ sung hướng dẫn về giá tính thuế đối với hàng khuyến mại

theo quy định của pháp luật về thương mại (K5Đ7).

Bỏ nội dung: “Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện

vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để

cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước

ngoài;” vì quy định loại trừ này không còn phù hợp (K6Đ7).

Page 14: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Thời điểm tính thuế

Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu

hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân

biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung

ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ,

không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền

Page 15: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Thời điểm tính thuế

Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở

hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là

thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu

tiền ghi trong hợp đồng

Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải

quan.

Page 16: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Điểm mới về điểm xác định thuế GTGT trong TT 219

Bổ sung hướng dẫn về thời điểm xác định thuế đối với dịch

vụ viễn thông trước đây được hướng dẫn tại Thông tư số

35/2011/TT-BTC ngày 15/3/2011 của Bộ Tài chính (K2Đ8).

Bổ sung thời điểm xác định thuế đối với hoạt động đóng tàu

vào thời điểm tính thuế đối với xây dựng, lắp đặt (K5Đ8).

Page 17: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Thuế suất thuế GTGT

Có 3 mức thuế suất thuế GTGT:

0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động

xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi

thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không

chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.

5%: thường áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cho đời

sống.

Page 18: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Thuế suất thuế GTGT

10%: Hàng hóa, dịch vụ còn lại (hàng hóa, dịch vụ không

chịu thuế 0% và 5%, hàng hóa dịch vụ không chịu thuế)

Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng:

Căn cứ vào mặt hàng kinh doanh, tra cứu thuế suất

trong quy định thuế GTGT.

Page 19: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Mức thuế suất 0%

Điều kiện áp dụng:

Có hợp đồng xuất khẩu, gia công xuất khẩu.

Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Có tờ khai hải quan xuất khẩu (trừ dịch vụ xuất khẩu)

Có hóa đơn tài chính bán hàng hóa, dịch vụ.

Page 20: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Điểm mới về thuế suất trong TT 219

Về thuế suất 0% (Đ9):

Bổ sung nguyên tắc xác định hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu áp dụng

thuế suất 0% (K1Đ9).

Bổ sung hướng dẫn về điều kiện, thủ tục áp dụng 0% đối với:

trường hợp hàng hoá bán mà điểm giao, nhận hàng hoá ở ngoài

Việt Nam (K2aĐ9) và trường hợp cung ứng dịch vụ mà dịch vụ

cung ứng vừa diễn ra tại Việt Nam vừa diễn ra ở ngoài Việt

Nam (K1bĐ9).

Page 21: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Điểm mới về thuế suất trong TT 219

Về thuế suất 5% (Đ10):

Bổ sung hướng dẫn về thuốc phòng trừ sâu bệnh áp dụng thuế

suất 5% bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc

bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và PTNTban hành và các

loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác (K2cĐ10).

Page 22: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Phương pháp trực tiếp

Phương pháp khấu trừ

Page 23: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Đối tượng áp dụng:

Cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức nước ngoài kinh

doanh không theo Luật đầu tư, không thực hiện hoặc

thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,

chứng từ.

Hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, tiền tệ.

Page 24: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Phương pháp trực tiếp

trên GTGT

Phương pháp trực tiếp

trên doanh thu

Page 25: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Phương pháp trực tiếp trên GTGT

Áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế

tác vàng bạc, đá quý.

Hồ sơ kê khai: Mẫu 03/GTGT

Page 26: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Phương pháp trực tiếp trên GTGT

Cách tính:Số thuế GTGT

phải nộp

Giá trị

gia tăng

Thuế suất

thuế GTGT

10%x

Giá thanh

toán của

vàng, bạc,

đá quý bán

ra

Giá thanh

toán của

vàng, bạc, đá

quý mua vào

tương ứng

-

Page 27: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Phương pháp trực tiếp trên GTGT

Hồ sơ kê khai: Mẫu 03/GTGT

Page 28: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Đối tượng áp dụng:

Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu

hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ

trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu

trừ thuế quy định tại khoản 3 Điều 12 TT 219;

Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp

đăng ký tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 TT

219;

Hộ, cá nhân kinh doanh;

Page 29: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Cách tính:

Số thuế

GTGT phải

nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

Page 30: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Tỷ lệ % để tính thuế trên doanh thu được quy định theo từng

hoạt động như sau:

– Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%

– Dịch vụ, xây dựng, không bao thầu nguyên vật liệu: 5%

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn hàng hóa, xây dựng bao thầu

nguyên vật liệu: 3%

– Hoạt động kinh doanh khác: 2%

Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá,

dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hoá,

dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu

thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Page 31: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Hồ sơ kê khai: Mẫu 04/GTGT

Page 32: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Điểm mới về Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trong TT 219

Phương pháp tính trực tiếp trên thuê GTGT áp

dụng duy nhất đối với hoạt động mua bán, chế tác

vàng, bạc, đá quý.

Số thuế phải nộp bằng (=) GTGT nhân (x) 10%

Ban hành bản danh mục ngành nghề tính thuế

GTGT theo tỉ lệ % trên doanh thu.

Page 33: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

Đối tượng áp dụng.

Cách xác định doanh thu 1 tỷ đồng.

Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp

dụng phương pháp khấu trừ thuế.

Page 34: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Đối tượng áp dụng

Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,

hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế

toán, hoá đơn, chứng từ.

Doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên.

Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương

pháp khấu trừ thuế.

Một số trường hợp khác.

Page 35: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Tính thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT

phải nộp

Thuế GTGT

đầu ra

Thuế GTGT

đầu vào được

khấu trừ

=

_

Thuế GTGT

đầu ra

Giá tính thuế của

HHDV bán ra

Thuế suất

thuế GTGT

=

x

Page 36: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Cách xác định doanh thu 1 tỷ đồng

Doanh thu hàng năm do CSKD tự xác định căn cứ vào tổng

cộng chỉ tiêu 'Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế

GTGT" trên Tờ khai thuế GTGT tháng của kỳ tính thuế từ

tháng 11 năm trước đến hết kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại

trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT hoặc trên Tờ

khai thuế GTGT quý của kỳ tính thuế từ quý 4 năm trước đến

hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại trước năm xác định phương

pháp tính thuế GTGT.

Thời gian áp dụng ổn định phương pháp tính thuế là 2 năm

liên tục.

Page 37: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Cách xác định doanh thu 1 tỷ đồng

Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2013

hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2013 không đủ

12 tháng:

Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán

ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ

tính thuế các tháng hoạt động sản xuất kinh doanh (:)

số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh (x) 12 tháng

Page 38: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Cách xác định doanh thu 1 tỷ đồng

Trường hợp doanh nghiệp thực hiện khai thuế theo

quý từ tháng 7 năm 2013:

Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán

ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ

tính thuế các tháng 10, 11, 12 năm 2012, 6 tháng đầu

năm 2013 và trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính

thuế quý 3 năm 2013.

Page 39: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Cách xác định doanh thu 1 tỷ đồng

Đối với cơ sở kinh doanh tạm nghỉ kinh doanh trong cả năm

thì xác định theo doanh thu của năm trước năm tạm nghỉ

kinh doanh.

Đối với cơ sở kinh doanh tạm nghỉ kinh doanh một thời

gian trong năm thì xác định doanh thu theo số tháng, quý

thực kinh doanh.

Trường hợp năm trước năm tạm nghỉ kỉnh doanh cơ sở kinh

doanh kinh doanh không đủ 12 tháng thì xác định doanh thu

theo số tháng, quý thực kinh doanh.

Page 40: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế

Bao gồm:

Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh

thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu

thuế GTGT dưới một tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế

độ kế toán, sổ sách, hoá đơn, chứng từ theo quy định

của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ.

Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ

sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế giá trị gia

tăng theo phương pháp khấu trừ.

Page 41: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế

Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư,

mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ

đồng trở lên ghi trên hoá đơn mua tài sản cố định, máy móc,

thiết bị, kể cả hoá đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị

trước khi thành lập (không bao gồm ô tô chở người từ 9 chỗ

ngồi trở xuống của cơ sở kinh doanh không hoạt động vận tải,

du lịch, khách sạn); tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài

kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà

thầu phụ.

Các trường hợp khác.

Page 42: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Tờ khai thuế GTGT theo PP khấu trừ

Page 43: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Tờ khai thuế GTGT theo PP khấu trừ

Page 44: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

KHẤU TRỪ THUẾ GTGT

Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng

hoá, dịch vụ xuất khẩu.

Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối

với một số trường hợp hàng hoá được coi như xuất

khẩu.

Page 45: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Có 16 nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT theo TT 219.

Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản

xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được

khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi

thường của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất.

Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ (kể cả tài sản cố

định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá,

dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu

trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản

xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Page 46: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá mà doanh nghiệp sử

dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các

hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.

Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ

quan hải quan được khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan

hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế.

Page 47: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Các trường hợp đặc thù khác thực hiện theo Thông

Tư 219 và hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

Page 48: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp, hoặc chứng từ nộp thuế

GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay

cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính

Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa,

dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai

mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hoá,

dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu

đồng theo giá đã có thuế GTGT.

Page 49: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu.

Có hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa (đối với trường

hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân

nước ngoài.

Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ

tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng.

Có hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoá đơn xuất

khẩu hoặc hoá đơn đối với tiền gia công của hàng hoá gia công.

Page 50: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

ĐIỂM MỚI VỀ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT TRONG TT 219

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào TSCĐ:

Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho SXKD

hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ

được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng cho SXKD

hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ, máy móc, thiết bị :

Bổ sung: kể cả thuế GTGT đầu vào của hoai động đi thuê những

tài sản, máy móc, thiết bi này và thuế GTGT đầu vào khác liên

quan đến tài sản máy móc thiết bi như bảo hành sửa chữa.

Page 51: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

ĐIỂM MỚI VỀ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT TRONG TT 219

Về thời hạn kê khai khấu trừ:

Bỏ khống chế thời hạn (6 tháng) kê khai, khấu trừ thuế GTGT

đầu vào đốỉ với hóa đơn điều chỉnh bổ sung trong trường hợp có

sai sốt, miễn là trước khỉ cơ quan thuế công bố quyết định kiểm

tra, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế để phù hợp với

quy định của Luật Quản lý thuế.

Bổ sung hướng dẫn: số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn

định thuế của cơ quan hải quan được khấu trừ toàn bộ, trừ

trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế.

Page 52: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

HOÀN THUẾ

Đối tượng.

Điều kiện.

Thủ tục.

Page 53: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Đối tượng và trường hợp hoàn thuế

Theo Thông tư 219 thì có 9 đối tượng được hoàn thuế GTGT:

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

thuế:

Nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong

tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý

(đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ

tiếp theo.

Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu

tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số

thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế

GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì được hoàn thuế.

Page 54: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Đối tượng và trường hợp hoàn thuế

Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới

Doanh nghiệp trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo

tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý):

Có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của

hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu

đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng,

quý;

Trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào

của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ

300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

Các trường hợp khác theo TT 219.

Page 55: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Điều kiện hoàn thuế

Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã

được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy

phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập

của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của

pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy

định của pháp luật về kế toán.

Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở

kinh doanh.

Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế

trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế

đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của

tháng tiếp sau.

Page 56: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

Thủ tục hoàn thuế

Số tiền hoàn thuế phải thể hiện vào tờ khai thuế GTGT của

tháng (quý) gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế.

Đơn đề nghị hoàn thuế.

Bảng kê tổng số thuế, đầu ra đầu vào và lũy kế số thuế GTGT

chưa khấu trừ hết để có được hồ sơ xin hoàn.

Bảng kê đối tượng phải thu các đối tượng nước ngoài (trường

hợp doanh nghiệp xuất khẩu).

Một số chứng từ khác theo quy định.

Page 57: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

ĐIỂM MỚI VỀ HOÀN THUẾ GTGT TRONG TT 219

Sửa đổi trường hợp hoàn thuế âm 3 tháng liên tục.

Sửa mức thuế tối thiểu được hoàn đối với DA đầu tư và xuất

khẩu đang quy định là 200 triệu thành 300 triệu đồng.

Về hoàn thuế GTGT đối với trường hợp CSKD có dự án đầu tư

khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Quy định rõ điều kiện của DA đầu tư mới để được hoàn thuế.

Về hoàn thuế GTGT xuất khẩu đối với CSKD thương mại

trong tháng/quý vừa có hàng hoá xuất khẩu, vừa có hàng hoá

bán trong nước.

Bổ sung quy định việc hoàn thuế đối với hàng hoá mang theo

khi xuất cảnh cùa người mang hộ chiếu nước ngoài.

Page 58: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC

L o g o

www.themegallery.com