Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS Đỗ Thị Thùy Trang

25

description

NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG SUY DINH DƯỠNG CỦA TRẺ EM BỊ VIÊM PHỔI TÁI DIỄN TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ. Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS Đỗ Thị Thùy Trang. ĐẶT VẤN ĐỀ. Mục tiêu. Tìm hiểu nguyên nhân của tình trạng suy dinh dưỡng (SDD) ở những trẻ bị VPTD. - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS Đỗ Thị Thùy Trang

Page 1: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang
Page 2: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG SUY DINH DƯỠNG CỦA TRẺ EM SUY DINH DƯỠNG CỦA TRẺ EM

BỊ BỊ VIÊM PHỔI TÁI DIỄN TẠI KHOA VIÊM PHỔI TÁI DIỄN TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG NHI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG

HUẾHUẾ

Ths.Bs Lê Thị Cúc- BS Đỗ Thị Thùy TrangThs.Bs Lê Thị Cúc- BS Đỗ Thị Thùy Trang

Page 3: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang
Page 4: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ

Đánh giá tỉ lệ Đánh giá tỉ lệ SDD ở trẻ bị viêm SDD ở trẻ bị viêm phổi (VP) và viêm phổi (VP) và viêm

phổi tái diễn phổi tái diễn (VPTD(VPTD)

Xác định các tỷ lệ, Xác định các tỷ lệ, mức độ và hình thái mức độ và hình thái

suy dinh dưỡng ở suy dinh dưỡng ở trẻ bị viêm phổi tái trẻ bị viêm phổi tái

diễn (VPTD).diễn (VPTD).

Tìm hiểu nguyên Tìm hiểu nguyên nhân của tình nhân của tình trạng suy dinh trạng suy dinh dưỡng (SDD) ở dưỡng (SDD) ở

những trẻ bị những trẻ bị VPTDVPTD

Mục tiêuMục tiêu

Page 5: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Nghiên cứu mô tả cắt ngang, được thực hiện trên 209 bệnh nhân từ 2 Nghiên cứu mô tả cắt ngang, được thực hiện trên 209 bệnh nhân từ 2

tháng đến 5 tuổi, trong đó có 100 bệnh nhân được chẩn đoán VP tháng đến 5 tuổi, trong đó có 100 bệnh nhân được chẩn đoán VP

theo tiêu chuẩn OMS và 109 bệnh nhân bị VPTD theo những tiêu theo tiêu chuẩn OMS và 109 bệnh nhân bị VPTD theo những tiêu

chuẩn: ≥ 2 lần VP trong 1 năm hoặc ≥ 3 lần VP trong bất kỳ thời chuẩn: ≥ 2 lần VP trong 1 năm hoặc ≥ 3 lần VP trong bất kỳ thời

gian nào của cuộc sống. Tất cả bệnh nhân đều được chụp X quang gian nào của cuộc sống. Tất cả bệnh nhân đều được chụp X quang

phổi để xác định chẩn đoán và đo chiều cao và cân nặng để xác định phổi để xác định chẩn đoán và đo chiều cao và cân nặng để xác định

tỉ lệ và hình thái suy dinh dưỡng. Đồng thời đánh giá chế độ ăn theo tỉ lệ và hình thái suy dinh dưỡng. Đồng thời đánh giá chế độ ăn theo

tuổi của trẻ để tìm nguyên nhân do dinh dưỡng hay do VPTD. tuổi của trẻ để tìm nguyên nhân do dinh dưỡng hay do VPTD.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 6: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ NGHIÊN CỨUBÀN LUẬNBÀN LUẬN

???

Page 7: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Đặc điểm chung của Đặc điểm chung của

đối tượng nghiên cứuđối tượng nghiên cứu

Page 8: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Phân bố theo nhóm tuổiPhân bố theo nhóm tuổi

- giới hạn khoảng tuổi rộng- Nhóm tuổi 6 – 12 tháng cũng chiếm tỷ lệ khá cao (29,7%), do sau 6

tháng, lượng kháng thể từ mẹ truyền sang cho trẻ trong khi mang thai đã giảm nhiều, hệ thống miễn dịch của trẻ lại chưa được hoàn chỉnh

Page 9: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Phân bố theo giới tínhPhân bố theo giới tính

Các tác giả Lê Văn Quí (2007), Phạm Thị Ngọc Hân (2007), Võ Hữu Hội (2006), Trương Bá Lưu (2005) tại Huế cũng cho kết quả tương tự

Page 10: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Phân bố theo địa dưPhân bố theo địa dư

1

2

3

Số trẻ ở huyện: 45% Số trẻ ở huyện: 45%

Số trẻ ở thành phố Số trẻ ở thành phố : 34%: 34%

Số trẻ ở ngoại tỉnh: 21%Số trẻ ở ngoại tỉnh: 21%

- Lê Văn Quí, Phạm Thị Ngọc Hân, Võ Hữu Hội, Trương Bá Lưu cũng cho kết quả tương tự.

- Do hệ thống y tế ở thành phố phát triển mạnh hơn ở huyện. Nhận thức về bệnh tật của người dân ở thành phố cao hơn ở nông thôn, phương tiện đi lại thuận tiện hơn

Page 11: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Đặc điểm viêm phổi của đối tượng nghiên cứuĐặc điểm viêm phổi của đối tượng nghiên cứu

Các dạng viêm phổi Số lượng Tỷ lệ %

Viêm phổi 100 47,9

VP tái diễn

VPTD đơn thuần 64 109

30,6 52,1

VPTD kèm dị tật bẩm sinh 45 21,5

Tổng 209 100,0

- Có sự chênh lệch rất lớn với các kết quả nghiên cứu của các tác giả Ronald M.Perkin (2007) và Daksheh Parikh (2009) tại Mỹ (10%).

- Do Việt Nam là một nước nhiệt đới ẩm gió mùa các bệnh nhiễm trùng phát triển.

- Hệ thống y tế dự phòng rất phát triển, trẻ em được tiêm phòng vaccine từ rất sớm, công tác sàng lọc các dị tật bẩm sinh rất tốt

Page 12: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ bị viêm phổi tái diễnTỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ bị viêm phổi tái diễn

SDD

Viêm phổi tái diễn

VPTD đơn thuần VPTD kèm dị tật bẩm sinh

Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %

Có SDD 12 18,8 25 55,6

Không SDD 52 81,2 20 44,4

Tổng 64 100,0 45 100,0

Page 13: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Mối liên quan giữa tỷ lệ suy dinh Mối liên quan giữa tỷ lệ suy dinh dưỡng và viêm phổi tái diễndưỡng và viêm phổi tái diễn

Page 14: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Mối liên quan về tỷ lệ SDD giữa 2 nhóm Mối liên quan về tỷ lệ SDD giữa 2 nhóm VP và VPTDVP và VPTD

SDD Viêm phổi Viêm phổi tái diễn

Số lượng (n) Tỷ lệ % Số lượng (n) Tỷ lệ %

Có SDD 18 18,0 37 33,9

Không SDD 82 82,0 72 66,1

Tổng 100 100,0 109 100,0

P p < 0,01

Page 15: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Mối liên quan về tỷ lệ SDD giữa Mối liên quan về tỷ lệ SDD giữa viêm phổi và VPTD đơn thuầnviêm phổi và VPTD đơn thuần

SDD Viêm phổi VPTD đơn thuần

Số lượng (n) Tỷ lệ % Số lượng (n) Tỷ lệ %

Có SDD 18 18,0 12 18,8

Không SDD 82 82,0 52 81,2

Tổng 100 100,0 64 100,0

P p > 0,05

Page 16: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Mối liên quan về tỷ lệ SDD giữa 2 nhóm Mối liên quan về tỷ lệ SDD giữa 2 nhóm VP và VPTD kèm dị tật bẩm sinhVP và VPTD kèm dị tật bẩm sinh

SDD Viêm phổi VPTD kèm dị tật bẩm sinh

Số lượng (n) Tỷ lệ % Số lượng (n) Tỷ lệ %

Có SDD 18 18,0 25 55,6

Không SDD 82 82,0 20 44,4

Tổng 100 100,0 45 100,0

P p < 0,01

Page 17: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Mối liên quan giữa tỷ lệ SDD và VPTDMối liên quan giữa tỷ lệ SDD và VPTD

• Kết quả nghiên cứu cho thấy: Trong nhóm VPTD đơn thuần, trẻ không bị SDD chiếm nhiều hơn trẻ bị SDD (81,2% so với 18,8%), tương đương với nhóm chứng VP (p > 0,05). Tỷ lệ SDD này cũng tương đương với tỷ lệ SDD hiện nay trong cộng đồng. Ở nhóm VPTD kèm dị tật bẩm sinh: trẻ bị SDD chiếm ưu thế (55,6%) so với trẻ không bị SDD (44,4%).

• Có sự khác biệt về tỷ lệ SDD giữa 2 nhóm viêm phổi và VPTD (p < 0,01)

• Có sự khác biệt về tỷ lệ SDD giữa 2 nhóm viêm phổi và VPTD kèm dị tật bẩm sinh (p < 0,01).

• Dị tật bẩm sinh có mối liên quan rất lớn đến bệnh lý nhiễm trùng, từ đó làm cho trẻ dễ bị suy dinh dưỡng.

Page 18: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Mối liên quan về mức độ suy dinh dưỡng giữa Mối liên quan về mức độ suy dinh dưỡng giữa VPTD đơn thuần và VPTD kèm dị tật bẩm sinhVPTD đơn thuần và VPTD kèm dị tật bẩm sinh

Page 19: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Mối liên quan về mức độ suy dinh dưỡng giữa Mối liên quan về mức độ suy dinh dưỡng giữa VPTD đơn thuần và VPTD kèm dị tật bẩm sinhVPTD đơn thuần và VPTD kèm dị tật bẩm sinh

Mức độ

SDD

Viêm phổi tái diễn

VPTD đơn thuần VPTD kèm dị tật bẩm sinh

Số lượng (n) Tỷ lệ % Số lượng (n) Tỷ lệ %

SDD độ I 10 83,4 11 44,0

SDD độ II 1 8,3 9 36,0

SDD độ III 1 8,3 5 20,0

Tổng 12 100,0 25 100,0

P p > 0,05

Page 20: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Mối liên quan về mức độ SDD giữa VPTD Mối liên quan về mức độ SDD giữa VPTD đơn thuần và VPTD kèm dị tật bẩm sinhđơn thuần và VPTD kèm dị tật bẩm sinh• Do khi dị tật bẩm sinh ở những trẻ này chưa thể giải quyết được thì

trẻ sẽ liên tục bị VPTD. VPTD càng nhiều đợt thì trẻ sẽ càng dễ bị SDD, và mức độ SDD cứ theo đó mà nặng dần.

• không có sự khác biệt về mức độ SDD giữa 2 nhóm VPTD đơn thuần và VPTD kèm dị tật bẩm sinh (p > 0,05).

• Do: Ở nhóm trẻ bị VPTD kèm dị tật bẩm sinh, mặc dù bệnh nặng hơn nhưng trẻ nhận được sự quan tâm, nuôi dưỡng rất chu đáo từ phía gia đình. Ngược lại, trẻ bị viêm phổi tái diễn đơn thuần, bệnh nhẹ hơn, nhưng sự quan tâm của gia đình đối với vấn đề bệnh tật, nuôi dưỡng trẻ lại ít hơn.

• Tuy nhiên do số trẻ bị SDD còn ít giữa cả 2 nhóm nên thống kê không có ý nghĩa lắm

Page 21: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Mối liên quan về hình thái SDD giữa Mối liên quan về hình thái SDD giữa VPTDVPTD đơn thuần và đơn thuần và VPTDVPTD kèm dị tật bẩm sinh kèm dị tật bẩm sinh

Hình thái

SDD

VPTD đơn thuần VPTD kèm dị tật bẩm sinh

N % N %

SDD cấp 3 25,0 12 48,0

SDD mãn 7 58,3 8 32,0

SDD mãn tiến triển 2 16,7 5 20,0

Tổng 12 100,0 25 100,0

P p > 0,05

chế độ nuôi dưỡng trẻ đã ảnh hưởng lên hình thái SDD chế độ nuôi dưỡng trẻ đã ảnh hưởng lên hình thái SDD của trẻcủa trẻ

Page 22: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Chế độ nuôi dưỡng ở trẻ bị viêm phổi tái diễnChế độ nuôi dưỡng ở trẻ bị viêm phổi tái diễn

Nuôi dưỡng VPTD đơn thuần VPTD kèm dị tật bẩm sinh

Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %

Không hợp lý 31 48,4 6 13,3

Hợp lý 33 51,6 39 86,7

Tổng 64 100,0 45 100,0

Page 23: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Mối liên quan giữa tỷ lệ SDD với chế độ Mối liên quan giữa tỷ lệ SDD với chế độ nuôi dưỡng ở nhóm trẻ VPTD đơn thuầnnuôi dưỡng ở nhóm trẻ VPTD đơn thuần

SDD

Viêm phổi tái diễn đơn thuần

Tổng Nuôi dưỡng

hợp lý

Nuôi dưỡng

không hợp lý

n Tỷ lệ % n % n %

Có SDD 4 33,3 8 66,7 12 100,0

Không SDD 29 55,8 23 44,2 52 100,0

P p > 0,05

Page 24: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang

Mối liên quan giữa tỷ lệ SDD với chế độ nuôi Mối liên quan giữa tỷ lệ SDD với chế độ nuôi dưỡng ở nhóm trẻ VPTD kèm dị tật bẩm sinhdưỡng ở nhóm trẻ VPTD kèm dị tật bẩm sinh

SDD

Viêm phổi tái diễn kèm dị tật bẩm sinh

Tổng Nuôi dưỡng

hợp lý

Nuôi dưỡng

không hợp lý

n Tỷ lệ % n % n %

Có SDD 21 84,0 4 16,0 25 100,0

Không SDD 18 90,0 2 10,0 20 100,0

P p > 0,05

Page 25: Ths.Bs Lê Thị Cúc - BS  Đỗ Thị Thùy Trang