TANET - Thuế GTGT - Phần 4

37
LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TA TA NET NET .vn .vn PHẦN 4 Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế Web: http://tanet.vn Mạng Tri Thức Thuế

description

TANET - Thuế GTGT phần 4 Ôn thi công chức Thuế

Transcript of TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Page 1: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

TATA NETNET .vn.vn

PHẦN 4

Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế

Web: http://tanet.vn

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Page 2: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Xem thêm http://OnThiCongChucThue.tanet.vn

Page 3: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

10. Nơi nộp thuế DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường

hợp DN có cơ sở SX hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với địa bàn nơi DN có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo % chi phí giữa nơi có cơ sở SX và nơi có trụ sở chính.

3

Page 4: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

4

11Ưu đãi thuế TNDN . Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 1. Các ưu đãi về thuế TNDN chỉ áp dụng đối với DN thực hiện

chế độ kế toán, HĐCT và nộp thuế TNDN theo kê khai. 2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuếTNDN nếu DN

thực hiện nhiều HĐSXKD thì DN phải tính riêng TN từHĐSXKD được hưởng ưu đãi và TN không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.

Trường hợp trong kỳ tính thuế, DN không tính riêng TN từ HĐSXKDđược hưởng ưu đãi thuế và không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của HĐSXKD ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng TN tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) DThoặc CP được trừ của HĐSXKD ưu đãi thuế so với tổng DT hoặc tổng CP được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế

4

Page 5: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

5

Ưu đãi thuế TNDN . Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 3. Không áp dụng ưu đãi thuế TNDN và áp dụng TS 20% (bao gồm cả

DN thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định ) đối với các khoản thu nhập sau:

a) Thu nhập từ CN vốn, CN quyền góp vốn; thu nhập từ CNBĐS (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư này); thu nhập từ CN dự án đầu tư, CN quyền tham gia dự án đầu tư, CN quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.

c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế TTĐB

5

Page 6: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

6

Ưu đãi thuế TNDN . Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ( Mới) 4. DN có DAĐT được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về

lĩnh vực ưu đãi ĐT thì các khoản TN từ lĩnh vực ưu đãi đầu tư và các khoản TN như thanh lý phế liệu, phế phẩm của SP thuộc lĩnh vực được ưu đãi đầu tư, chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến DT, CP của lĩnh vực được ưu đãi, lãi tiền gửi NH không kỳ hạn, các khoản TN có liên quan trực tiếp khác cũng được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

DN có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì TN được hưởng ưu đãi thuế TNDN là toàn bộ thu nhập phát sinh từ HĐSXKD trên địa bàn ưu đãi trừ 3 khoản TN không được ưu đãi trên.

DN thuộc diện áp dụng thuế suất 20% được áp dụng thuế suất 20% trên toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 3 điều 18.

6

Page 7: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

7

Ưu đãi thuế TNDN . Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 5. Dự án đầu tư mới: a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế TNDN là: - DA được cấp Giấy CNĐT lần thứ nhất từ ngày 01/01/2014 và phát sinh

DT của dự án từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. - DA đầu tư trong nước gắn với việc thành lậpDN mới có vốn ĐTdưới 15

tỷ đ ViN và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký DN từ ngày 01/01/2014 .

- DA đầu tư đã được cấp GiP đầu tư hoặc Giấy CN đầu tư trước ngày 01/01/2014 nhưng đang trong quá trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh DT và được cấp Giấy CN điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy CN đầu tư điều chỉnh từ ngày 01/01/2014 của dự án đó.

- DA đầu tư độc lập với dự án DN đang hoạt động (kể cả trường hợp DA có vốn ĐT dưới 15 tỷ đ VN và không thuộc Danh mục lĩnh vực ĐT có ĐK) có Giấy CNĐT từ ngày 01/01/2014 để thực hiện DAĐT độc lập này.

7

Page 8: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

8

Ưu đãi thuế TNDN . Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 5. Dự án đầu tư mới: . b) Trường hợp doanh nghiệp có điều chỉnh, bổ sung Giấy phép đầu tư

hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của dự án đã đi vào hoạt động mà không thay đổi điều kiện đang được hưởng ưu đãi thì thu nhập của hoạt động điều chỉnh, bổ sung tiếp tục được hưởng ưu đãi của dự án trước khi điều chỉnh, bổ sung trong thời gian còn lại hoặc ưu đãi theo diện đầu tư mở rộng nếu đáp ứng điều kiện ưu đãi theo quy định.

8

Page 9: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

9

Ưu đãi thuế TNDN . Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN Trường hợp trong cùng kỳ tính thuế, HĐKD được hưởng ƯĐ thuế

bị lỗ, HĐKD không được hưởng ƯĐ thuế, TN khác của các HĐKD (không bao gồm TN từ CNBĐS, CNDA đầu tư; CN quyền tham gia DA đầu tư, CN quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của PL) có TN (hoặc ngược lại) thì DN bù trừ vào TN chịu thuế của các HĐ có TN do DN lựa chọn. Phần TN còn lại sau khi bù trừ AD mức thuế suất của hoạt động còn TN.

Trường hợp trong các kỳ tính thuế trước, DN đang bị lỗ thì phải chuyển lỗ tương ứng với các HĐ có TN. Nếu không tách riêng được lỗ của từng HĐ thì chuyển lỗ vào TN của HĐ được hưởng ƯĐ thuế trước sau đó vẫn còn lỗ thì chuyển vào TN của HĐ không được hưởng ƯĐ thuế (không bao gồm TN từ CNBĐS, CNDA đầu tư; CN quyền tham gia DA đầu tư, CN quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của PL) 9

Page 10: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Ưu đãi đầu tư mở rộng a..DN có DA đầu tư phát triển DA đầu tư đang hoạt động như mở

rộng quy mô SX, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ SX thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của NĐ : 218/2013/NĐ-CP( bao gồm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu CN trừ khu CN nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc TƯ và Khu CN nằm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại Khoản này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với TN tăng thêm do ĐTMR quy định tại Khoản này bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN.

1010

Page 11: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Ưu đãi đầu tư mở rộng Dự án đầu tư mở rộng quy định tại Khoản này phải đáp ứng một

trong các tiêu chí sau:1. Nguyên giá TSCĐ định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định của NĐ: 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiệnKTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về thuế TNDN;2. Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá TSCĐ trước khi đầu tư;3. Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư.

1111

Page 12: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Ưu đãi đầu tư mở rộng Trường hợp DN chọn hưởng ƯĐ thuế theo diện ĐTMR thì phần TN

tăng thêm do ĐTMR được HT riêng; trường hợp không HT riêng được thì xác định theo tỷ lệ giữa NG TSCĐ đầu tư mới đưa vào sử dụng cho SXKD trên tổng NG TSCĐ của DN.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế ĐTMRđược tính từ năm DADTMR hoàn thành đưa vào SXKD có TN; trường hợp không có TN chịu thuế trong 3 năm đầu, từ khi ĐTMR thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ 4.

Trường hợp DN đang hoạt động có ĐT nâng cấp, thay thế, đổi mới công nghệ của DA đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ƯĐ thuế theo quy định của NĐ 218/2013/NĐ-CP mà không đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định thì ưu đãi thuế thực hiện theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có).

1212

Page 13: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Ưu đãi đầu tư mở rộng

b) DN đang hoạt động được hưởng ưu đãi thuế có đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, bổ sung ngành nghề sản xuất kinh doanh, nâng cao công suất (gọi chung là đầu tư mở rộng) không thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng mang lại.

Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng được thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng thì thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế TNDN được lựa chọn xác định theo 1 trong 2 cách sau:

 

1313

Page 14: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Ưu đãi đầu tư mở rộng Cách 1: Phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi

thuế TNDN = 

Tổng TN tính thuế trong năm Giá trị TSCDĐTMR đưa vào sử (không bao gồm TN khác x dụng cho SXKD

-----------------------------------------------------------------------------------------

không được hưởng ưu đãi)   Tổng nguyên giá TSCĐ thực tế dùng cho SXKD

Tổng nguyên giá TSCĐ thực tế dùng cho SXKD gồm: giá trị TSCĐ đầu tư mở rộng đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá TSCĐ hiện có đang dùng cho SXKD theo số liệu cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán năm.

1414

Page 15: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Ưu đãi đầu tư mở rộng Cách 2: Phần TN tăng thêm doĐTMR không áp dụng ưu đãi thuế TNDN = 

Tổng TN tính thuế trong năm Giá trị vốn ĐTMR đưa vào sử (không bao gồm TN khác x dụng cho SXKD

-----------------------------------------------------------------------------------------

không được hưởng ưu đãi)   Tổng vốn đầu tư thực tế dùng cho SXKD

Tổng vốn đầu tư thực tế dùng cho SXKD là tổng nguồn vốn tự có, vốn vay của DN dùng cho SXKD theo số liệu cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán năm.

DN chỉ được AD một cách phân bổ đối với TN phát sinh của một hoạt động đầu tư mở rộng.

1515

Page 16: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

16

Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm

a) TN từ thực hiệnDADT mới tại địa bàn có ĐKKTXH đặc biệt khó khăn , khu KT, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo QĐ của TTCP;

b) TN từ thực hiện DA ĐTmới thuộc các lĩnh vực: NCKH và phát triển công nghệ; ứng dụng CN cao thuộc danh mục CNcao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo CN cao, ươm tạo DNcông nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển CN cao thuộc danh mục được ưu tiên PT;ĐT xây dựng - KDcơ sở ươm tạo CN cao, CNcông nghệ cao; đầu tư phát triển NM nước, điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảngHK, biển, sông; sân bay, nhà ga và công trình CSHTđặc biệt quan trọng khác do TTCP quyết định; SXsản phẩm phần mềm; SXvật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; SX năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển CN sinh học.

16

Page 17: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

17

Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm

c) Thu nhập của DN từ thực hiện DA đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: SX thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.

d) DN công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.

DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao được hưởng ưu đãi kể từ năm được cấp Giấy chứng nhận DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

17

Page 18: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

18

Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm

d. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong l ĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.

Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.

Số LĐ quy định tại Điểm này là số LĐ có ký HĐLĐ làm việc toàn bộ thời gian, không tính số LĐ bán thời gian và HĐ ngắn hạn dưới 01 năm.

18

Page 19: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

19

Thuế suất ưu đãi 10% không quá 30 năm

2. Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b, c Khoản 1 Điều này (TN của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao …, Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường) có quy mô lớn, công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% có thể kéo dài thêm nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ căn cứ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

19

Page 20: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

20

Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động

a) Phần TN của DN từ hoạt động XH hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường

Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện XH hoá được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định.

b) Phần TN của HĐ xuất bản của Nhà xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.

Hoạt động xuất bản bao gồm các lĩnh vực xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm theo quy định tại Luật Xuất bản.

c) Phần TN từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí theo quy định của Luật Báo chí.

d) Phần TN của DN từ thực hiện DA đầu tư - kinh doanh nhà ở XH để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà ở. 20

Page 21: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

21

Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động

e) Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm.

f) Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

21

Page 22: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

22

Thuế suất ưu đãi 20% trong 10 năm

a) Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

b) Thu nhập của DN từ thực hiện DA đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống (bao gồm xây dựng và phát triển các ngành nghề truyền thống về sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, các sản phẩm văn hóa).

DN thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế quy định tại khoản này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất 17%.

22

Page 23: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

23

Thuế suất ưu đãi 20% trong trong suốt thời gianHĐ

áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.

Đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô thành lập mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ sau khi hết thời hạn áp dụng thuế suất 10% quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này thì chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%; từ ngày 1/1/2016 chuyển sang áp dụng thuế suất 17%.

23

Page 24: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

24

Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi

. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ năm được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ năm được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.

24

Page 25: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

ƯĐ miễn, giảm thuế: Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm t iếp theo

a) Thu nhập của DN quy định tại khoản 1 Điều 19 (TN của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới AP thuế ưu đãi 10% trong 15 năm )

b) Thu nhập của DN từ thực hiện DADT mới trong lĩnh vực XHH thực hiện tại địa bàn có điều kiện KTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

2525

Page 26: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

ƯĐ miễn, giảm thuế: Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm t iếp theo

. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn

2626

Page 27: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

ƯĐ miễn, giảm thuế: Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo

TN từ thực hiện DA đầu tư mới quy định tại Khoản 4 Điều 19 (TN từ thực hiện dự án đầu tư được AP TS 20% trong thời gian 10 năm) và thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khuCN nằm trên địa bàn có điều kiện - KTXH thuận lợi).

Địa bàn có điều kiện - KTXH thuận lợi là các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc TƯ và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh; trường hợp khu CN nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ƯĐ thuế căn cứ vào địa bàn có phần diện tích khu CN lớn hơn. Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I quy định tại Khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ quy định về phân loại đô thị.

2727

Page 28: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

28

Thời gian áp dụng miễn giảm thuế

Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định trên được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế; Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.

. Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với kỳ tính thuế. Thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục kể từ kỳ tính thuế đầu tiên doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế (chưa trừ số lỗ các kỳ tính thuế trước chuyển sang).

Trường hợp, trong kỳ tính thuế đầu tiên có TN chịu thuế mà DAĐT mới của DN có thời gian HĐSXKD được miễn , giảm thuế dưới 12 tháng, DN được lựa chọn hưởng miễn , giảm thuế ngay kỳ tính thuế đầu tiên đó hoặc ĐK với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được miễn , giảm thuế từ kỳ tính thuế tiếp theo. 28

Page 29: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

29

Các trường hợp giảm thuế khác

1. DN hoạt động trong lĩnh vực SX, XD, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số LĐ có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 LĐ nữ mà số LĐ nữ chiếm trên 30% tổng số LĐ có mặt thường xuyên của DN được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ nữ hướng dẫn tại tiết a điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6( CP được trừ ) nếu hạch toán riêng được

2. DN sử dụng LĐ là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ là người dân tộc thiểu số hướng dẫn tại tiết b điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6 nếu hạch toán riêng được.

3. DN thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các TC-CN thuộc địa bàn có điều kiện KTXHi khó khăn được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp tính trên phần TN từ chuyển giao công nghệ. 29

Page 30: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

30

Thủ tục thực hiện ưu đãi thuếTNDN

Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.

Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đáp ứng được. Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.

30

Page 31: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho kỳ tính

thuế TNDN từ năm 2014 trở đi. DN có DAĐT mà đến hết kỳ tính thuế năm 2013 còn đang trong thời

gian thuộc diện được hưởng ƯĐ thuếTNDN theo quy định của các VB quy phạm PL về thuế TNDN thì tiếp tục được hưởng cho thời gian còn lại theo quy định của các VB đó; trường hợp đáp ứng điều kiện ƯĐ thuế theo quy định của NĐ số 218/2013/NĐ-CP thì được lựa chọn DA ĐTMR thuộc diện đang được hưởng hoặc DA ĐTMR theo quy định của NĐ số 218/2013/NĐ-CP theo diện ưu đãi đối với DAĐT mới cho thời gian còn lại nếu đang thuộc diện hưởng ƯĐ về thuếTNDN theo diện DN thành lập mới từ DAĐT hoặc theo diện ƯĐ đối với ĐTMR cho thời gian còn lại nếu đang thuộc diện được hưởng ƯĐ theo diện DAĐT. DA ĐTMR được lựa chọn chuyển đổi ƯĐ là DA ĐTMR triển khai từ ngày 31/12/2008 trở về trước và các DA này đưa vào HĐSXKD từ năm 2009 trở về trước.

.3131

Page 32: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Hiệu lực thi hành Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đang trong thời gian được

hưởng ưu đãi thuế (thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế) theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế thu nhập doanh nghiệp thì tiếp tục hưởng số năm được áp dụng thuế suất và mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế cho thời gian còn lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.

- Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đang được hưởng thuế suất ưu đãi, nhưng vừa hết thời gian được miễn thuế theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế TNDN thì không hưởng thời gian miễn thuế mà chỉ hưởng toàn bộ số năm giảm thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này, tiếp tục hưởng số năm áp dụng thuế suất và mức thuế suất ưu đãi cho thời gian còn lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.

3232

Page 33: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Hiệu lực thi hành Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đang trong thời gian được

hưởng ưu đãi thuế (thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế) theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế thu nhập doanh nghiệp thì tiếp tục hưởng số năm được áp dụng thuế suất và mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế cho thời gian còn lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.

- Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đang được hưởng thuế suất ưu đãi, nhưng vừa hết thời gian được miễn thuế theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế TNDN thì không hưởng thời gian miễn thuế mà chỉ hưởng toàn bộ số năm giảm thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này, tiếp tục hưởng số năm áp dụng thuế suất và mức thuế suất ưu đãi cho thời gian còn lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.

3333

Page 34: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Hiệu lực thi hành 3. DN thực hiện dự án đầu tư mở rộng trước thời điểm ngày

01/01/2014 và đưa dự án đầu tư mở rộng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, phát sinh doanh thu kể từ ngày 01/01/2014 nếu dự án đầu tư mở rộng này thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (bao gồm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và Khu công nghiệp nằm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh) thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại theo quy định tại Thông tư này.

. Việc giải quyết những tồn tại về thuế, QT thuế, miễn thuế, giảm thuế và xử lý vi phạm pháp luật về thuếTNDN trước kỳ tính thuế năm 2014 thực hiện theo các quy định tương ứng hướng dẫn về thuế TNDN ban hành trước kỳ tính thuế năm 2014. 3434

Page 35: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Hiệu lực thi hành - Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đang được hưởng thuế suất ưu

đãi, đang trong thời gian giảm thuế theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế thu nhập doanh nghiệp thì số năm giảm thuế còn lại bằng số năm giảm thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này trừ (-) số năm doanh nghiệp đã giảm thuế đến hết kỳ tính thuế năm 2013, tiếp tục hưởng số năm áp dụng thuế suất và mức thuế suất ưu đãi cho thời gian còn lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.

- Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đã hết thời gian miễn thuế, giảm thuế theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế thu nhập doanh nghiệp thì không thuộc diện hưởng ưu đãi thuế (thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế) theo hướng dẫn tại Thông tư này.

3535

Page 36: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

36

Page 37: TANET - Thuế GTGT - Phần 4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

http://tanet.vn

TATA NETNET .vn.vn