Tai lieu dao tao Vo tuyen_2011.ppt
Transcript of Tai lieu dao tao Vo tuyen_2011.ppt
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘICÔNG TY MẠNG LƯỚI VIETTEL
ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ KỸ THUẬTTHÁNG 2 – 2012
CHUYÊN ĐỀ: MẠNG VÔ TUYẾN
Trình bày: Trần Thị Mai
NỘI DUNG
Giới thiệu chung
Các KPI chính
Các hành động tối ưu
Mô hình TKTU
Trao đổi nghiệp vụ
2
1. Giới thiệu chung3
Sơ đồ mạng và phân bổ Vendor
Các khái niệm về phần cứng
Các khái niệm logic
Các khái niệm về tài nguyên mạng vô tuyến
2G4
MSC HLR
PSTNPSTNBSC
BTS
RNC
BTS
Node B
MẠNG VÔ TUYẾN
MS
CẤU TRÚC MẠNG VÔ TUYẾN
PacketPacketDataData
NetworkNetworkGPRS GPRS BackboneBackbone
SGSN
GGSN
MSC HLR
TC
PublicPublicSwitchedSwitchedNetworkNetwork
A935 MFS
GbBSC
BTS
BTS
GSL
2.5G
3G
PLMN, PSTN, ISDN
Internet, X25
Packet Network
UU
UE
CU
USIM
ME
Mobile Equipment
UMTS SIM
CN
MSC/VLR
SGSN GGSN
GMSC
HLR
Serving GSN Gateway GSN
Gateway MSC
Mobile Switching Centre
Home Location Register
IU
UTRAN
IUb
IUr
Node B
Node B
Node B
Node B
RNC
RNC
Radio Network Controller
Radio Network Controller
Iu-ps
Iu-cs
IUb
System Architecture Overview
1.1 Sơ đồ mạng vô tuyến7
Phân hệ Vô tuyến: MS/USB 3G, BTS/Node B, BSC/RNC.
Dải tần sử dụng: Dải tần 2G - 900Mhz: Viettel có 41 tần số với
số ARFCN từ 43 đến 83, độ rộng 200 kHz Dải tần 2G -1800Mhz: Viettel có 100 tần số với
số ARFCN từ 712 đến 811, độ rộng 200 kHz. Dải tần 3G - 2100Mhz: Viettel có 3 tần số, độ
rộng 5 Mhz.
1.1 Phân bổ Vendor 2G/3G:8
Trạm 2G: KV1: Ericsson (27 tỉnh) + Nokia (3 tỉnh) KV2: Huawei (15 tỉnh) KV3: Alcatel (3 tỉnh)+ Nokia (13 tỉnh miền Tây)+
Huawei (3 tỉnh)Trạm 3G:
KV1: Ericsson (15 tỉnh)+ ZTE (15 tỉnh) KV2: Ericsson (4 tỉnh)+ Huawei (11 tỉnh) KV3: Huawei (6 tỉnh)+ Nokia (13 tỉnh)
1.2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN PHẦNCỨNG
9
BTS/Node B Trạm
Cell 1
Cell 2
Cell 3
Tilt, Azimuth, Độ cao anten, Gain, TRX, Carrier…
1.2 KHÁI NIỆM CƠ BẢNPHẦN CỨNG10
Trạm thu phát sóng: (BTS/Node B) Là trạm thu phát sóng vô tuyến, nhiệm vụ là
kết nối từ trung tâm tới các thiết bị đầu cuối của người dùng (máy di động, Homephne, D-Com 3G..)
Viettel có 2 loại trạm thu phát sóng- BTS: trạm 2G, sử dụng dải tần số 900 và
1800 Mhz.- Node B: trạm 3G, sử dụng dải tần 2100 Mhz.
1.2 KHÁI NIỆM CƠ BẢN PHẦN CỨNG11
Sector (Cell)- Mỗi trạm thu phát sóng thông thường có 3
Anten tương ứng với 3 sector, mỗi sector phục vụ 1 vùng địa lý nhất định, vùng đó được gọi là Cell (hay Ô).
- Tại Viettel, 1 trạm thu phát sóng có thể có từ 1 đến 3 sector tùy thuộc vào mục đích sử dụng của trạm. Ví dụ trạm phủ đường quốc lộ có thể chỉ sử dụng 2 sector phủ theo 2 hướng của đoạn đường cần phục vụ.
1.2 KHÁI NIỆM CƠ BẢN PHẦN CỨNG12
GócTilt: Là góc cụp ngẩng của anten, góc tilt càng
nhỏ, cell phủ càng rộng. Trường hợp tilt=0 nghĩa là anten phủ song song mặt đất.
Các loại tilt: tilt cơ, tilt điện. Góc tilt của 1 cell= tilt cơ+ tilt điện. Góc Tilt Viettel: HNI, HCM, thủ phủ tỉnh: 6-8
độ, Các tỉnh còn lại: 4-5 độ.
1.2 KHÁI NIỆM CƠ BẢN PHẦN CỨNG13
Góc phương vị (Azimuth):• Là góc của anten so với phương Bắc
theo chiều kim đồng hồ.• Giá trị Azimuth: từ 0- 360 độ• Góc Azimuth thường gặp:
+ Đối với mắt lưới: 50/170/290
1.2 KHÁI NIỆM CƠ BẢN PHẦN CỨNG14
Độ cao anten: Là khoảng cách từ đáy anten tới mặt đất.
Anten đặt cao thì vùng phủ càng rộng. Độ cao anten tại HNI,HCM: 20-24 m, các tỉnh
còn lại: 36-42m.
Gain: Là hệ số khuyếch đại tín hiệu của anten Giá trị Gain của Anten Viettel sử dụng: 18 dBi
1.2 KHÁI NIỆM CƠ BẢN PHẦN CỨNG15
TRX: • Là card thu phát của trạm thu phát sóng vô
tuyến.
• Các loại card thu phát trên mạng Viettel:- Ericsson: dTRU 900/1800, DRU 900/1800.- Huawei: dRFU (pt) 900/1800, dTRU 900/1800.- Nokia: EXGA (900), EXDA (1800).- Alcatel: TRE 900/1800.
1.3 CÁC KHÁI NIỆM LOGIC16
Các loại kênh thường dùng
Cường độ tín hiệu
LAC
Vùng phủ sóng của trạm
Vùng lõm
1.3 CÁC KHÁI NIỆM LOGIC17
Các loại kênh thường dùng: Kênh quảng bá: là kênh truyền thông tin quảng
bá để nhận dạng ra mạng Viettel (2G:BCCH, 3G: CPICH).
Kênh báo hiệu: là kênh dùng để gửi tin nhắn, thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí (2G: SDCCH, 3G: FACH, DC).
Kênh thoại/data: là kênh dùng để truyền tín hiệu thoại hoặc data của người sử dụng (2G: TCH, 3G: DCH).
1.3 CÁC KHÁI NIỆM LOGIC18
Cường độ tín hiệu: (Rxlev)Là đại lượng đo cho biết sóng khoẻ hay yếu.Rxlev có đơn vị là dBm, thường nằm trong khoảng
từ -110 dBm (sóng rất yếu) tới -47 dBm (sóng rất khoẻ). Ơ trong nhà, mức thu tối thiểu phải đạt >= -90 dBm mới được xem như là có sóng.
Đơn vị: dBm.Cách quy đổi từ W dBm: P(dBm) = 30+10lg(P(W))
1.3 CÁC KHÁI NIỆM LOGIC19
LAC: Là vùng phục vụ của một nhóm cell, có số
lượng ~400 TRX (~ 40 cell) đối với vùng thành phố, 500-600 TRX (50-60 cell) đối với vùng nông thôn, vùng lưu lượng thấp
Ý nghĩa: để giảm tải báo hiệu khi tìm gọi thuê bao, cập nhật vị trí.
1.3 CÁC KHÁI NIỆM LOGIC20
Vùng phủ sóng của trạm: Là vùng phục vụ của 1 trạm thu phát vô tuyến. Đối với khu vực dân cư đông đúc, nhà cửa dày
đặc, vùng phủ sóng của trạm có bán kính từ 200-500m.
Đối với khu vực nông thôn, vùng phủ sóng của trạm có bán kính từ 1000-1500m.
Đối với khu vực miền núi, vùng phủ sóng của trạm có bán kính từ 3-5 km.
1.3 CÁC KHÁI NIỆM LOGIC21
Thiết kế trạm theo mắt lưới: Lợi ích: Vùng phủ đều và triển khai nhanh vì dễ
dàng chọn vị trí danh định để đặt trạm. Vùng phủ được đảm bảo do các trạm BTS phủ
sóng đều, đan xen theo nguyên lý Mainbeam của một cell bắn vào giữa 2 cell đối diện.
Chỉ thích hợp cho các loại địa hình bằng phẳng, dân cư phân bố tương đối đều ( Khu vực thành phố và đô thị).
1.3 CÁC KHÁI NIỆM LOGIC22
Vùng lõm: Vùng lõm là vùng/khu vực/đoạn đường không có
sóng hoặc sóng rất yếu, trên máy chỉ có < 2/3 tổng số vạch sóng (2 đến 3 vạch trở xuống), cụ thể:
Với khu vực TP và đồng bằng, mức thu < -90 dBm. Với khu vực miền núi, mức thu < - 95 dBm Các loại vùng lõm: Nhỏ (20 50 hộ dân); TB (50
150 hộ); Lớn (150 300 hộ); Rất lớn (> 300 hộ). Giải pháp xử lý: Giải pháp xử lý ngay và giải pháp lâu
dài.
1.4 CÁC KHÁI NIỆM TÀI NGUYÊN MẠNG23
Lưu lượng, lưu lượng giờ peak, lưu lượng Total, lưu lượng offer.
Giờ cao điểm HR TU Erl/TRX Tài nguyên mạng 3G
1.4 CÁC KHÁI NIỆM TÀI NGUYÊN MẠNG24
Lưu lượng(traffic):• Là đại lượng được tính bằng đơn vị Erlang (Erl).• Ý nghĩa: 1 Erl tương đương với cuộc gọi kéo dài 60
phút.Lưu lượng giờ peak:
• Là lưu lượng sinh ra tại giờ cao điểm trong ngày.• Lưu lượng giờ peak thường chiếm 8-10% lưu lượng
cả ngày.Lưu lượng Total:
• Là tổng lưu lượng sinh ra trong 1 ngày.• Hiện tại lưu lượng total ~ 7,5 triệu Erlang, khi có
khuyến mại lên đến 8.5-9.5 triệu Erlang.
1.4 CÁC KHÁI NIỆM TÀI NGUYÊN MẠNG25
Lưu lượng offer: Là khả năng đáp ứng lưu lượng của 1 cell ,1 khu vực
hay toàn mạng. Đơn vị tính :Erlang Lưu lượng đáp ứng 1 TRX ~ 9 Erlang Lưu lượng đáp ứng tối đa/cell (4TRX) ~ 40 Erlang Lưu lượng đáp ứng 1 trạm (12 TRX) ~ 120 Erlang.Giờ cao điểm (Giờ peak): Là giờ có nhiều thuê bao gọi nhất và sinh ra lưu
lượng lớn nhất trong một ngày (thường là khoảng từ 19h đến 20h).
1.4 CÁC KHÁI NIỆM TÀI NGUYÊN MẠNG26
HR( Half Rate): Bình thường 1 kênh TCH tại 1 thời điểm cấp cho 1
người sử dụng Kênh Full Rate. Khi sử dụng HR, 1 kênh TCH tại 1 thời điểm cấp
cho 2 người sử dụng Kênh Half Rate.
Hiệu suất sử dụng tài nguyên (TU): TU dùng để đánh giá hiệu suất sử dụng tài
nguyên mạng vô tuyến. Công thức tính:
TU= (Lưu lượng giờ peak/ Lưu lượng offer)*100
1.4 CÁC KHÁI NIỆM TÀI NGUYÊN MẠNG27
Erl/TRX: Erl/TRX = Tổng lưu lượng giờ peak/Tổng số TRX
của 1 vị trí. Ý nghĩa: Dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài
nguyên mạng vô tuyến. Erl/TRX < 3: quá thấp, 3-5: thấp, 5-7: trung bình; 7-
9: khá; 9-11: tốt; >11: cần bổ sung tài nguyên.
1.4 CÁC KHÁI NIỆM TÀI NGUYÊN MẠNG28
Tính khả năng phục vụ của 1 TRX: 1 TRX: Có 8 kênh, dùng cho báo hiệu hoặc thoại. Cấu hình cell: Số TRX/ 1 Cell. Ví dụ: 1 cell có CH4, khai báo 1 kênh BCCH, 6
kênh SDCCH, 2 kênh GPRS, HR=100 Erl/TRX = 36.5/4 = 9.125.
Sub/TRX = 9.125/0.025 = 365 sub.Sub/Trạm (12 TRX) = 365* 12 = 4380 sub.
1.4 CÁC KHÁI NIỆM TÀI NGUYÊN MẠNG29
Tài nguyên trên mạng 3G gồm: Tần số. Tài nguyên Code/CE. Tài nguyên công suất. Tài nguyên IuB
Lưu lượng trên mạng 3G gồm: Lưu lương thoại: giống như thoại 2G (Erlang). Lưu lượng Video Call (Erlang). Lưu lượng Data: đơn vị MB/GB.
2. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG MẠNG30
Phân theo mạng: KPI chính mạng 2G: SCR, TCR, CSSR, SDR, CDR,
HOSR, PSR. KPI chính mạng 3G: CSSR, SHOSR, HHOSR, CS
CDR, PS CDR, PSR, RAB CR.
Phân theo chỉ tiêu: KPI tương đối. KPI tuyệt đối: Số cell tồi có CDR>5%,
CSSR<95%....
2.1 CÁC KPI 2G31
Tỷ lệ nghẽn kênh báo hiệu( SCR): SCR = Số lần không cấp phát được kênh báo hiệu
do hết tài nguyên/Số lần yêu cầu cấp phát kênh báo hiệu * 100%.
Ví dụ: Nếu nói SCR = 2% tức là cứ 100 lần yêu cầu cấp kênh báo hiệu (SDCCH) thì có 2 lần không cấp được kênh báo hiệu do hết tài nguyên kênh báo hiệu.
2.1 CÁC KPI 2G32
Tỷ lệ nghẽn kênh thoại (TCR): TCR = Số lần không cấp phát được kênh thoại do
hết kênh (báo mạng bận) / Số lần yêu cầu cấp phát kênh thoại (bấm máy gọi) * 100%.
Ví dụ: Nếu nói TCR = 2% tức là cứ 100 lần gọi thì có 2 lần máy báo mạng bận (network busy).
2.1 CÁC KPI 2G33
Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công (CSSR - Call Setup Success Rate):CSSR = Số lần thiết lập cuộc gọi thành công (có đổ chuông) / Tổng số lần bấm máy gọi * 100%.Ví dụ: Nếu nói CSSR = 99% tức là thực hiện 100 cuộc gọi thì có tới 99 cuộc gọi thiết lập thành công.
2.1 CÁC KPI 2G34
Tỷ lệ rớt kênh báo hiệu (SDR - SDCCH Drop Rate):SDR = Số lần kênh báo hiệu bị rớt / Số lần kênh báo hiệu được thiết lập thành công * 100%.Ví dụ: Nếu nói SDR = 2% tức là trong 100 lần thực hiện thiết lập báo hiệu trên kênh SDCCH thì có 2 lần bị rớt.
2.1 CÁC KPI 2G35
Tỷ lệ rớt kênh thoại (CDR – Call Drop Rate):
CDR = Số lần cuộc gọi bị rớt / Số lần cuộc gọi được thiết lập thành công * 100%.
Ví dụ: Nếu nói CDR = 2% tức là trong 100 cuộc gọi được thiết lập thành công (đang đổ chuông hoặc đàm thoại) thì có 2 cuộc gọi bị rớt giữa chừng (không phải do bấm kết thúc).
2.1 CÁC KPI 2G36
Tỷ lệ chuyển giao thành công (HOSR - Handover Success Rate):HOSR = Số lần chuyển giao thành công / Số lần có yêu cầu chuyển giao * 100%.Ví dụ: Nếu nói HOSR = 99% tức là trong 100 lần yêu cầu chuyển giao có 99 lần chuyển giao thành công.
2.1 CÁC KPI 2G37
Tỷ lệ tìm gọi thành công (PSR - Paging Success Rate):PSR = Số lần tìm gọi thành công (máy bị gọi có tín hiệu chuông trả lời) / Số lần tổng đài (MSC) gửi bản tin tìm gọi * 100%.Ví dụ: PSR = 99% nghĩa là trong 100 lần MSC gửi bản tin tìm gọi thì có 99 lần nhận được trả lời từ thuê bao bị gọi.
2.1 Số liệu KPI 2G hiện tại/ Target tháng 11
38
KPI 2G (Peak) W45/2011
Target T11/201
1So sánh
với target Đánh giá
SCR 0.07 0.15 -52% Đạt target
TCR 0.07 0.6 -87% Đạt target
SDR 0.29 0.33 -10% Đạt target
CSSR 99.43 99.3 -19% Đạt target
CDR 0.63 0.69 -9% Đạt target
HOSR 98.83 98.79 -4% Đạt target
PSR 97.08 96.81 -8% Đạt target
2.1 KPI tuyệt đối39
KPI tuyệt đối Target Số liệu TB W45/2011 Đánh giá
Cell có CDR> 5%
Không có cell nào 675 cell Không đạt
Cell có CSSR<95%
Không có cell nào 422 cell Không đạt
Cell có TCR>5%
Không có cell nào 109 cell Không đạt
2.1 Cách tính suy giảm của KPI so với target40
Đối với các KPI quy về lỗi: SCR, SDR, TCR, CDR:
Độ thăng giáng = 100*(KPI đạt được – Target)/Target
Đối với các KPI quy về tỷ lệ thành công: CSSR, HOSR, PSR..
Độ thăng giáng = 100*(-KPI đạt được + Target)/(100-Target)
Quy định về dấu: (-): cải thiện; (+): suy giảm
2.2 CÁC KPI 3G41
Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thoại thành công (CS CSSR):Có ý nghĩa tương tự như 2G, được tính cho cuộc gọi thoại.Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi dữ liệu thành công (PS CSSR):Có ý nghĩa tương tự như 2G, được tính cho cuộc gọi dữ liệu (duyệt web, download, mobiTV, ...).
2.2 CÁC KPI 3G42
Tỷ lệ chuyển giao mềm thành công (SHOSR - Soft Handover Success Rate)
Tỷ lệ chuyển giao cứng thành công (HHOSR – Hard Handover Success Rate)
Tỷ lệ chuyển giao 2G-3G thành công (HOSR Inter RAT)
2.2 CÁC KPI 3G43
Tỷ lệ rớt cuộc gọi thoại (CS CDR – CS Call Drop Rate)Tương tự như tỷ lệ rớt cuộc gọi trong 2G, được tính cho cuộc gọi thoạiTỷ lệ rớt cuộc gọi dữ liệu (PS CDR – PS Call Drop Rate)Tương tự như tỷ lệ rớt cuộc gọi trong 2G nhưng được tính cho cuộc gọi dữ liệu (duyệt web, download, mobiTV, ...).
2.2 CÁC KPI 3G44
RAB CR (Tỷ lệ nghẽn dịch vụ): Tương tự như nghẽn kênh thoại trong 2G, tuy
nhiên trong 3G tính cho cả cuộc gọi thoại và cuộc gọi dữ liệu.
Tỷ lệ tìm gọi thành công (PSR – Paging Success Rate):
Tương tự như PSR trong 2G.
2.2 Số liệu KPI 3G hiện tại/Target T11.201145
KPI 3G W45/2011 Target T11 So sánh target Đánh giá
RAB CR PSp 0.115 0.09 27% Không đạt target
RAB CR CSp 0.018 0.03 -40% Đạt target
CSSR 99.52 99.41 -18% Đạt target
SHOSR 99.93 99.89 -33% Đạt target
CS CDR 0.25 0.28 -11% Đạt target
PS SDR 0.6 0.69 -12% Đạt target
PSR 97.91 97.6 -13% Đạt target
CS InRAT HOSR 97.78 97.74 -1% Đạt target
3. CÁC HÀNH ĐỘNG TỐI ƯU CHÍNH46
Tối ưu vùng phủ Tối ưu neighbour/Relation Tối ưu tần số Tối ưu cell tồi Tối ưu share tải Xử lý nghẽn …..
3.1 Tối ưu vùng phủ47
Mục đích: Đảm bảo vùng phủ của một cell không bị chồng lấn
quá nhiều với cell khác, không phủ vượt quá cell lân cận. Xử lý các vùng lõm.
Hành động: Điều chỉnh tham số phần cứng: tilt, azimuth, nâng độ
cao anten, di chuyển trạm… Điều chỉnh tham số mềm: tham số chế độ rỗi và
thoại. Bổ sung các thiết bị mở rộng vùng phủ: TMA, TMB,
Booster..
3.2 Tối ưu Neighbour/Relation48
Mục đích: Đảm bảo cuộc gọi không bị rớt khi di chuyển, hạn
chế cuộc gọi bị bám cell.Hành động:
Thêm/bớt cell neighbour. Khai báo tham số phù hợp để các cell relation bắt
tay với nhau. Số lượng relation/ cell hiện tại: 10-25 relation.
3.3 Tối ưu tần số49
Mục đích: Giảm nhiễu, đảm bảo cuộc gọi không bị sôi ù, giảm
khả năng rớt cuộc gọi.Hành động:
Làm diện rộng: (làm mức tỉnh) sử dụng phần mềm Schema để làm lại tần số.
Làm diện hẹp: (1 vài cell) nhìn trên bản đồ để thay tần với các cell bị trùng tần, cận tần với cell lân cận.
3.4 Tối ưu cell tồi50
Mục đích: Xử lý các cell có KPI tồi, CDR>5%, CSSR<95%,
TCR>5%...Hành động: tùy theo nguyên nhân mà đưa ra
hành động: Sửa lỗi phần cứng: block TRX, nháy luồng truyền
dẫn.. Điều chỉnh vùng phủ: sóng yếu. Thay tần số: cell tồi do nhiễu. Thay đổi tham số mềm: tăng công suất, bật TCC. Lắp thêm thiết bị phụ trợ: TMA, TMB…
3.5 Tối ưu share tải51
Mục đích: Nâng cao hiệu quả tài nguyên, đảm bảo tải lưu
lượng giữa các cell trong cùng 1 tủ BTS, giữa các tủ 900/1800 được cân bằng.
Hành động: theo trình tự 3 bước: Điều chỉnh tilt, azimuth để vùng phủ giữa các cặp
cell tương đương nhau. Điều chỉnh tham số mềm. Điều chỉnh cấu hình phần cứng.
3.6 Xử lý nghẽn52
Mục đích: Đảm bảo cell không bị nghẽn, đồng thời nâng cao
hiệu suất sử dụng tài nguyên mạng lưới.Hành động: theo trình tự xử lý như sau:
Xử lý mềm: khai báo HR, share tải sang các cell lân cận.
Nâng cấp: đối với các cell cấu hình chưa tối đa, ví dụ: cell cấu hình 2TRX 4 TRX.
Thêm trạm cosite: đối với các vị trí<=3 tủ BTS. Thêm trạm mới: đối với các vị trí> 3 tủ BTS
3.7 Các vấn đề khác
Thu phân tập: Mục đích:Để cải thiện độ nhạy thu nhờ việc thu
cùng lúc nhiều bản sao của cùng một tín hiệu chọn ra tín hiệu tốt nhất.
Mất thu phân tập ở BTS: là khi 2 tín hiệu thu được không cân bằng nhau.
Nguyên nhân: do bị sai feeder 1 sợi, do lỗi anten feeder hoặc các dây RX, hoặc do lỗi card thu phát.
Ngưỡng cảnh báo: Lớp 1 là 10dB; Lớp 2 là 6dB. Cửa sổ lấy mẫu: 120 phút, số mẫu: 1500 mẫu
53
3.7 Các vấn đề khác54
Driving Test: Mục đích: Đánh giá vùng phủ và chất lượng dịch vụ, dựa vào đó
phân tích tối ưu để nâng cao CLM. Đánh giá so sánh CLM với các mạng đối thủ hoặc giữa
các vùng/vendor khác nhau. Các bài đo chính: Bài đo vùng phủ (thường đo trong chế độ Idle). Bài đo chất lượng dịch vụ (đo trong chế độ thoại hoặc
data). Bài đo bench marking (đo song song mạng Viettel với các
mạng đối thủ khác)
4. Mô hình Thiết kế tối ưu55
Lào 63 CNVT Tỉnh/Tp
CPC Đông Bắc
Tây Bắc
Haiti
Đồng bằng Sông hồng
Bắc Trung
Bộ
PeruNam
Trung Bộ
Tây Nguyên
Mozambiqu
e
Tây Nam bộ
Đông Nam bộ
4.1 Phòng vô tuyến56
Chức năng nhiệm vụ: Quy hoạch, định cỡ mạng lưới theo mục tiêu kinh
doanh. Xây dựng và giám sát việc thực hiện Guideline, Quy
trình, Hướng dẫn cho toàn bộ công tácTKTƯ. Giám sát việc tối ưu chất lượng mạng hàng ngày. Quản lý các phần mềm TKTƯ và phần mềm CSDL
trạm. Hỗ trợ xử lý các trường hợp khó.
Mô hình:Lãnh đạo phòng
Ban QHTK Ban Tối ưu Ban KSCLM
4.2 Phòng TKTƯ KV57
Chức năng nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ mạng lưới của
KV. Hướng dẫn, kiểm tra, hỗ trợ chi nhánh trong
công tác TKTƯ tại Tỉnh.Mô hình:
Lãnh đạo phòng
Ban Thiết kế Ban Tối ưu Ban KSLCM
4.3 TKTƯ Tỉnh58
Mô hình:
Phòng Kỹ thuật
Ban cơ động(NV KTCĐ
phụ trách TƯ)
Ban băng rộng Ban IP
4.3 TKTƯ Tỉnh59
Chức năng nhiệm vụ:1. Thiết kế, khảo sát mở rộng cho mạng đang
hoạt động.2. Quản lý cơ sở dữ liệu trạm.3. Giám sát và tối ưu chất lượng mạng hàng ngày.4. Quản lý vùng phủ sóng di động.5. Chuẩn bị tài nguyên cho lễ hội, sự kiện.6. Xử lý phản ánh khách hàng về chất lượng
mạng.7. Đo kiểm chất lượng mạng định kỳ.
4.3 TKTƯ Tỉnh60
Các quy trình liên quan:1. Quy trình bổ sung trạm mới.2. Quy trình phát sóng trạm mới.3. Quy trình giám sát và tối ưu CLM Vô tuyến.4. Quy trình phối hợp quản lý vùng phủ sóng di
động.5. Quy trình chuẩn bị tài nguyên cho lễ hội sự
kiện.6. Quy trình xử lý PAKH.7. Quy trình đo kiểm CLM định kỳ.
61
QUESTION?