SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

15
84 Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020 SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM GIANG - BẠCH MÃ: CƠ SỞ XÂY DỰNG CÔNG VIÊN ĐỊA CHẤT CHO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Lê Nguyễn Thới Trung, * Vũ Quang Lân ** 1. Mở đầu Xây dựng Công viên Địa chất (Geopark) và các loại hình di sản địa chất ở nước ta hiện nay còn là một công việc mới mẻ. Cho đến nay, các bài viết liên quan đến hướng nghiên cứu này trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chưa nhiều. Việc xây dựng Công viên Địa chất ở khu vực Tam Giang - Bạch Mã và phụ cận ngoài ý nghĩa tạo một địa điểm tham quan du lịch lý tưởng, còn góp phần bảo vệ các di sản, là hành động thiết thực để bảo tồn và khai thác tiềm năng của vùng đất Thừa Thiên Huế theo hướng phát triển bền vững. * Bảo tàng Thiên nhiên Duyên hải miền Trung. ** Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Bắc. MÔI TRƯỜNG - SINH THÁI Hình 1: Phạm vi nghiên cứu vùng Tam Giang - Bạch Mã. Ảnh: Quang Lân. Bài viết này nhằm giới thiệu những nét đa dạng, tiêu biểu về địa chất, địa mạo và sinh học ở khu vực Tam Giang - Bạch Mã và phụ cận làm cơ sở khoa học cho ý tưởng xây dựng khu vực này thành một Công viên Địa chất ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu khoảng 1.600km 2 , bao gồm toàn bộ diện tích các huyện

Transcript of SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

Page 1: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

84 Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020

SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM GIANG - BẠCH MÃ: CƠ SỞ XÂY DỰNG

CÔNG VIÊN ĐỊA CHẤT CHO TỈNH THỪA THIÊN HUẾLê Nguyễn Thới Trung,* Vũ Quang Lân**

1. Mở đầu

XâydựngCôngviênĐịachất(Geopark)vàcácloạihìnhdisảnđịachấtởnướctahiệnnaycònlàmộtcôngviệcmớimẻ.Chođếnnay,cácbàiviếtliênquanđếnhướngnghiêncứunàytrênđịabàntỉnhThừaThiênHuếchưanhiều.ViệcxâydựngCôngviênĐịachấtởkhuvựcTamGiang-BạchMãvàphụcậnngoàiýnghĩatạomộtđịađiểmthamquandulịchlýtưởng,còngópphầnbảovệcácdisản,làhànhđộngthiếtthựcđểbảotồnvàkhaitháctiềmnăngcủavùngđấtThừaThiênHuếtheohướngpháttriểnbềnvững.

* BảotàngThiênnhiênDuyênhảimiềnTrung.** LiênđoànBảnđồĐịachấtmiềnBắc.

MÔI TRƯỜNG - SINH THÁI

Hình 1: Phạm vi nghiên cứu vùng Tam Giang - Bạch Mã. Ảnh: Quang Lân.

Bàiviếtnàynhằmgiớithiệunhữngnétđadạng,tiêubiểuvềđịachất,địamạovàsinhhọcởkhuvựcTamGiang-BạchMãvàphụcậnlàmcơsởkhoahọcchoýtưởngxâydựngkhuvựcnàythànhmộtCôngviênĐịachấtởtỉnhThừaThiênHuế.Phạmvinghiêncứukhoảng1.600km2,baogồmtoànbộdiệntíchcáchuyện

Page 2: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020 85

QuảngĐiền,PhúVang,PhúLộc,thànhphốHuế,mộtphầndiệntíchcáchuyệnNamĐông,PhongĐiềnvàmộtphầndiệntíchcácthịxãHươngThủy,HươngTràthuộctỉnhThừaThiênHuế(Hình 1).

KhuvựcTamGiang-BạchMãvàphụcậncóđịahìnhđadạngvàphâncấprõrệt,từnúirừng,gòđồi,đồngbằngduyênhải,đụncát,đầmphávenbiển,biển.NằmtrongkhuvựckhíhậuchuyểntiếpgiữahaimiềnNam-Bắc,tỉnhThừaThiênHuếcóđịahìnhđadạngvớinhiềuhệsinhtháiđượcđánhgiácaoởtầmquốctếlàhệsinhtháirừngmưanhiệtđớivàhệsinhtháiđầmphánướclợvenbiển.

2. Khái niệm về Công viên Địa chất

KháiniệmCôngviênĐịachấtđượcphát triển từnhiềunguồnkhácnhaunhưngchủyếutừcácnướcchâuÂu.TheođịnhnghĩacủaUNESCO,CôngviênĐịachất(Geopark)là:“Một vùng có giới hạn xác định có một hoặc một vài tầm quan trọng khoa học, không chỉ riêng về địa chất, mà còn cả các giá trị độc đáo về văn hóa, sinh thái và khảo cổ học”. QuanđiểmvềCôngviênĐịachất củaUNESCOthừanhậnmốiquanhệgiữaconngười-địachấtvàkhảnăngsửdụngkhudisảnchopháttriểnkinhtếbềnvững[UNESCO:2009].

MạnglướiCôngviênĐịachấtToàncầu(GlobalGeoparksNetwork-GGN)củaUNESCOđượcthànhlậpvàotháng11/2005đểbảotồncácdisảnđịachấtcủaTráiĐất,cũngnhưđểthúcđẩyviệcnghiêncứuvàpháttriểnbềnvữngcủacácgiátrịcộngđồngcóliênquan(TổchứcnàythaythếchoMạnglướiCôngviênĐịachấtToàncầuđượcthànhlậpvàonăm1998).ViệtNamlàthànhviêncủamạnglướinàyvớihaidisảnđịachấtđượccôngnhậnlàCaonguyênđáĐồngVăn(2010)vàCôngviênĐịachấtNonNướcCaoBằng(2018).(*)

3. Các giá trị về địa chất, địa mạo và sinh học khu vực Tam Giang - Bạch Mã và phụ cận

ĐadạngđịachấtluônđượccoilàtiêuchíquantrọngcủamộtCôngviênĐịachất(CVĐC).QuanghiêncứucóthểthấyrằngkhuvựcTamGiang-BạchMã(TG-BM)vàphụcậncótínhđadạngđịachấtcao,thểhiệnsựđadạngvềcổsinh,địamạo,cảnhquan,cổmôitrường,đá,địatầng,khoángsản,kiếntạovàlịchsửđịachất…

3.1. Khái quát kết quả nghiên cứu khu vực Tam Giang - Bạch Mã và phụ cận

Kếtquảnghiêncứuđãxáclậpđược115disảnđịachất(DSĐC)thuộc08kiểuDSĐCởkhuvựcTamGiang-BạchMãvàphụcậngồm:cổsinh;địamạo,cảnhquan;cổmôitrường;thạchhọc;địatầng;khoángsản;kinhtếđịachất;cấutrúckiến

* Ngày07/7/2020,UNESCOđãthôngquaQuyếtđịnhcôngnhậnCôngviênĐịachấtĐắkNônglàCôngviênĐịachấtToàncầu.Nhưvậy,CôngviênĐịachấtĐắkNônglàCôngviênĐịachấtToàncầuthứbaởViệtNam.BT.

Page 3: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

86 Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020

tạo,lịchsửtiếnhóađịachất(Bảng1).Tạimộtđịađiểmcóthểcùngtồntạitừ2kiểuDSĐCtrởlên,khiđódisảnsẽđượcxếpvàoloạiđặctrưng,cógiátrịnhất.BướcđầuphâncấpcácDSĐCnhưsau:cấpquốctế5,cấpquốcgia41,cấpđịaphương69.CácDSĐCnàyphânbốđộclậphoặcphânbốgầnnhautạothànhcáccụmDSĐC.

Bảng 1. Tổng hợp số lượng di sản địa chất đã xác lập ở khu vực Tam Giang - Bạch Mã và phụ cận

STT Kiểu di sản địa chất Số di sản địa chất1 Cổsinh 32 Địamạo,cảnhquan 643 Cổmôitrường 124 Thạchhọc 125 Địatầng 96 Khoángsản 67 Kinhtếđịachất 38 Cấutrúckiếntạo,lịchsửđịachất 6

Tổng 115

Nguồn: Vũ Quang Lân và nnk, 2019, có điều chỉnh.

Vềđadạngsinhhọc,theokếtquảnghiêncứubướcđầuđãxácđịnhcó5.843loàiđộng,thựcvậtởkhuvựcnghiêncứu.Trongđó,thựcvậtbậccao2.762loài,268họ,7ngành;Nấm346loài,134chi,55họ,28bộ,4lớp,3ngành;Thựcvậtphùdu347loài,50họ,6ngành;Độngvậtcóxươngsống1.167loài,214họ,50bộ,5lớp;Côntrùng1.113loài,147họ,17bộ;Thânmềm42loài,27giống,14họ,7bộ;Giápxáccó66loài,37giống,18họ,5bộthuộccáchệsinhtháikhácnhautừvùngrừngđếnbiển.Trongđó,có223loàiđặchữu,191loàicótêntrongSách đỏ Việt Nam(2007),92loàicótêntrongNghịđịnh32/2006/NĐ-CP[LêNguyễnThớiTrung:2019].

3.2. Đa dạng về địa chất và sinh học

3.2.1. Đa dạng về cấu trúc địa chất

TrênbìnhđồcấutrúcđịachấtvùngBắcmiềnTrungViệtNam,khuvựcTamGiang-BạchMãvàphụcậnthuộc3đơnvịcấutrúclà:ĐaitạonúiĐàNẵng-SêKông,ĐaitạonúiTrườngSơnvàCấutrúctânkiếntạo,đớisụtQuảngĐiền-PhúVang[VũQuangLânvànnk:2019](Hình 2).

- Đai tạo núi Đà Nẵng - Sê Kông

Chiếmphầndiện tíchphíanam- tâynamkhuvựcnghiêncứu, thuộcđaitạonúinàycócáccấutrúc:khốiBạchMã,khốiCổBi-HươngThủyvàđịahàoHươngHồ(Hình 2).

Khối Bạch Mã (I1):làcấutrúcnângmạnh,chủyếulộcácđámagmaaxitphứchệHảiVân,đámagmamaficphứchệPhúLộcvàcáckhốisót,thểtùcủađáphiếnhệ

Page 4: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020 87

tầngLongĐại.PhầnvenbiểncủakhốicócáchốsụtnhưđầmCầuHai,CảnhDương,LăngCôcócáctrầmtíchĐệtứphủtrênmónggranit.Trongđó,ởCảnhDương,trầmtíchĐệtứcóbềdàyđạttớitrên100m.

Khối Cổ Bi - Hương Thủy (I2):chủyếulộcácđálụcnguyênhệtầngTânLâm,íthơnlàđáphiếnhệtầngLongĐạivàđámagmaaxitphứchệBàNà;phầnđôngnamcủakhốicócáctrầmtíchĐệtứvớichiềudàyđếnvàichụcmétphủtrêncácđálụcnguyên.

Địa hào Hương Hồ (I3):códiệntíchnhỏ,khépkín,đượcngăncáchvớixungquanhlàcácđứtgãynhỏ.Móngcủađịahàolàcácthànhtạocarbonat,carbonatxenlụcnguyêncủahệtầngPhongSơnvàphủtrênlàcáctrầmtíchĐệtứ,cóđộdày1-8m,tới27m.

Hình 2: Sơ đồ phân chia cấu trúc địa chất khu vực Tam Giang - Bạch Mã và phụ cận.

- Đai tạo núi Trường Sơn

Chiếmphầndiệntíchphíatâybắckhuvựcnghiêncứu,đượcngăncáchvớiđaitạonúiĐàNẵng-SêKôngbằngđứtgãyHươngHóa-Huế(F1)vàngăncáchvớiđớisụtQuảngĐiền-PhúVangbằngđứtgãyPhongĐiền-PhúVang(F2).Thuộcđaitạonúinày,trongphạmvinghiêncứucócáccấutrúc:khốiPhongAnvàđịahàoPhongSơn-VănXá(Hình 2).

Khối Phong An (II1):lộcácthànhtạolụcnguyênhệtầngTânLâm,phầnphíađôngcủakhốicócáctrầmtíchĐệtứđanguồngốcphủtrênđágốctuổiDevonsớm.

Địa hào Phong Sơn - Văn Xá (II2):đượclấpđầybởicácthànhtạocarbonat,carbonatxenlụcnguyênhệtầngPhongSơn.

Page 5: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

88 Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020

- Cấu trúc tân kiến tạo, đới sụt Quảng Điền - Phú Vang (III)

Chiếmphầndiệntíchphíađông-đôngbắckhuvựcnghiêncứuvàmởrộngrabiển;đớisụtnàyđượcngăncáchvớicáccấutrúccổbởiđứtgãyPhongĐiền-PhúVang(F2).ĐớisụtnàyđượclấpđầybởicácthànhtạolụcnguyêngắnkếtyếutuổiNeogenvàcácthànhtạobởrờiĐệtứ.

3.2.2. Đa dạng về địa mạo, cảnh quan, sinh học và văn hóa

ĐịahìnhkhuvựcTG-BMcósựphândịrõrànggiữađịahìnhvùngnúi,đồivớiđịahìnhvùngđồngbằng.Trongkhuvựcnàycó4dạngđịahìnhchínhlà:vùngnúi;vùngđồi;đồngbằng;đầmphá,đêcátvàbãibiển.

a. Địa hình vùng núi

Đặctrưngbởicácdạngsườnnúixâmthực,bócmòn,rửatrôi,đổlở;cácbềmặtsanbằng;cácthácnướcvàcáchồdướichânthácnước.DảinúiBạchMã-HảiVânlàdảinúinằmngangrabiểnlớnnhấtvàvươnxanhấtởvenbờbiểnViệtNam.NúiBạchMãcócấutrúccủavòmnângmàphầnnhânđãbịbócgầnhếtcácthànhtạotrầmtích,lộcácđámagmaaxit.Từđỉnhxuốngchânnúicó4thếhệbềmặtsanbằngởcácđộcaokhácnhau.Trongđó,3bềmặtsanbằngởđộcao:300-500m,600-800mvà1.300-1.500mđượcthểhiệnrõquamặtcắtđịahìnhtừđỉnhnúixuốngthịtrấnPhúLộc(Hình 3);cònbềmặtsanbằngởđộcao900-1.200mquansátthấyởsườnđôngbắccủanúiBạchMã.

Hình 3: Mặt cắt địa hình từ đỉnh Bạch Mã đến thị trấn Phú Lộc.

BềmặtsanbằngtrênđỉnhBạchMãlàbềmặtsanbằngcaonhấttrongkhuvực(khoảng1.450msovớimựcnướcbiển),códiệntích~2km2,nằmtrọntrênđỉnhnúiBạchMã;xungquanhbềmặtnàylàsườnnúidốc35-500,cóchỗ60-800 (Hình 4).Trênbềmặtsanbằngnày,địahìnhcóđộcaothayđổikhôngnhiều,được

Page 6: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020 89

tạobởicácđálụcnguyên,lụcnguyênbịbiếnchấthệtầngLongĐại;ngoàiracòncómộtsốthểđágranitxuyêncắtđálụcnguyên.TuổithànhtạobềmặtsanbằngnàyđượcsosánhvớituổicủatrầmtíchNeogenphânbốởdướiđồngbằngvàđượcxemxéttrongtổngthểhệthốngcácbềmặtsanbằngởĐôngDương.Trêncơsởtàiliệuhiệncó,tuổibềmặtsanbằngnàyđượcxếpvàoMiocengiữa(N1

2).

Hình 5: Thác Đỗ Quyên có độ cao khoảng 280m, tạo nên cảnh quan hùng vĩ, tuyệt đẹp. Ảnh: Thới Trung.

Hình 4: Bề mặt san bằng và sườn núi Bạch Mã. Ảnh: Google Earth.

ThácĐỗQuyênnằmtrongkhudulịchVườnQuốcgiaBạchMã.Tháccao~280m,sườnthácdốc,dòngnướcđổtừđỉnhBạchMãxuốngsôngBaRan,nhìntừxanhưdảilụatrắngbuôngxuốnggiữatrờitạocảnhquanhùngvĩrấtđẹp,thơmộnglànơithuhútnhiềudukhách(Hình 5).

VườnQuốcgiaBạchMãlàmộttrong33vườnquốcgianằmtronghệthốngcáckhurừngđặcdụngcủacảnước,giàutiềmnăngvềdulịchsinhthái,cónhiềucảnhquanthiênnhiênhùngvĩ,nhiềuloàiđộngthựcvậtquýhiếmvàhệsinhtháichuẩnmựcquốcgiacầnđượcbảovệ.ThảmthựcvậttựnhiênBạchMãnằmgọntrênsườnvàhệ thốngđỉnhdãyTrườngSơnBắcvàchiếmphầndiện tíchquantrọngcủalưuvựcsôngTảTrạch,sôngCuĐê,tạonênhệđộng,thựcvậtđadạngvới4.231loài,2.066chi,563họ.ĐâylànơicóhệsinhtháiđặctrưnglàgiaothoagiữahailuồngkhíhậuBắcvàNam.

b. Địa hình vùng đồi

Đặctrưnglàcácdảiđồimềmmạicódiệnphânbốrộngvàcáchồthủyđiện,thủylợicócảnhquanrấtđẹp.TrongphạmviđịahàoPhongSơn-VănXá,cóđịahìnhkarstbịphủdướilớpmỏngcáctrầmtíchĐệtứ,làdạngđịahìnhđộcđáovàriêngcóởkhuvựcnàytrênđịabànThừaThiênHuế.

c. Địa hình đồng bằng

Địahình tích tụđanguồngốcgồmsông,sông-biển,biển,biểngió.Đặctrưnglàcáckhucátnộiđồngnổicaovớicáctrằm(chằm),bàuxenkẽvàđịahình

Page 7: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

90 Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020

đồngbằngtrũngthấp.DạngđịahìnhnổibậtởđâylàkhucátnộiđồngPhongĐiền-QuảngĐiềncóquymôrấtlớn,dàitới20km,rộngnhấttới8km,độcaobềmặtthayđổitừ2-3mđến11mvàthấpdầnvềphíabiển(Hình 6).KhucátnộiđồngnàykhôngchỉđặctrưngchođồngbằngThừaThiênHuếmàcòntiêubiểuchocảkhuvụcmiềnTrungViệtNam.

ThànhphốHuếvàphụcậnlànơicósựhàihòacủanúivàsôngđãtạonênnhữngcảnhquantuyệtđẹpvànhữngthếđấtcóphongthủytốtđượccácvuachúatriềuNguyễnchọnlàmnơiđịnhđô.

d. Địa hình đầm phá, đê cát và bãi biển

Đầmphávàđêcátchắnngoài(Hình 6)làdạngđịahìnhđặctrưng,tiêubiểu,độcđáocủakhuvựcnghiêncứu.

HệđầmpháTamGiang-CầuHai(TG-CH)códiệntíchmặtnước216km2 (đượchợpthànhtừ5đầmphálà:pháTamGiang,đầmSam,đầmThanhLam,đầmThủyTúvàđầmCầuHai),làhệđầmphálớnnhấtởĐôngNamÁvàthuộccỡlớncủathếgiới,tiêubiểuchovùngnhiệtđớigiómùa.

KếtquảnghiêncứuđãxácđịnhđượctạihệđầmpháTamGiang-CầuHaicó1.297loàithuộc675giống,355họthuộccáchệsinhtháiđặctrưngnhưhệsinhtháicửasông,hệsinhtháirừngngậpmặn,hệsinhtháithảmrong-thủythảocóhoa,hệsinhtháiđáymềm,hệsinhtháicồncátvenbiển.Đâylà“cáinôi”nuôidưỡngcácloàithủysản,cógiátrịtolớnvềchứcnăngmôitrường,sinhthái,chứcnăngbảovệ,cânbằngtựnhiênvenbờ;cóvaitròtolớntrongpháttriểnkinhtế-xãhội,đặcbiệtlànhiềuphongcảnhđẹpgópphầnpháttriểndulịchsinhtháivàdulịchđịachất(Hình 7).Từcácgiátrịấy,hệđầmpháTG-CHsẽđượcxâydựng

Hình 6: Khu cát nội đồng Phong Điền - Quảng Điền, phá Tam Giang và một phần đê cát chắn ngoài đầm phá. Ảnh: Google Earth.

Hình 7: Đầm Cầu Hai, núi Linh Thái và cửa Tư Hiền tạo nên những cảnh quan rất đẹp của vùng đầm phá. Ảnh: Thới Trung.

Page 8: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020 91

thànhmộttrungtâmnghiêncứusinhhọc,sinhtháihọcvàbảotồnvềđầmphácủaViệtNamvàthếgiới[UBNDtỉnhTTH:2019].

Ngoàira,vùngTG-CHvớiđặctrưngvănhóavùngđầmphávàbiển-venbiển,có118ditíchvănhóa-lịchsửtiêubiểu,trongđócó33ditíchđượcxếphạngcấpQuốcgiavà34ditíchđươcxếphạngcấptỉnh.ĐầmpháTG-CHchứađựngnhữnggiátrịvănhóa,lịchsửvàthẩmmỹđãđượcđưavàothơca,nhạchọa.Nơiđâycónhữngnétvănhóavớibảnsắcriêngthểhiệnquaphongtục,tậpquánvàlễhộigắnvớitínngưỡngvàthựctiễnlaođộngsảnxuất.Cộngđồngdâncưđầmphátừxaxưađãphânthànhcưdânthủydiệnvàcưdânbảnđịasốngtrênbờ.Haicộngđồngcưdânvớiphươngthứcsảnxuấtkhácnhauđãtạonênsựphongphúvềtổchứcsinhhoạt,nếpsinhhoạtvănhóacộngđồng,tậpquánănở,cáchứngxử...giàubảnsắc.Cáclễhội,phongtụcđặctrưngnhưhộivậtlàngThủLễ,hộivậtlàngSình,lễhộicầungưlàngAnTruyền,lễhộicầungưlàngThaiDươngHạ(ThuậnAn),tụcthờcáÔng(cáVoi)làngAnBằng,đuaghetrênsông,đầm,lễhộiđutiên...vàcácđiệuhònhưmáinhì,hòô,hògiãgạo,hátbảtrạo;cáctròchơinhưchọigà,kéoco,bàichòi...đãtạoracácđiểmnhấnquantrọngvừagópphầnbảotồn,gìngiữvàpháttriểnvănhóadângianvừatạocơhộichopháttriểndulịchvănhóa-sinhtháitạiđây.

HệđêcátchắnngoàiđầmphábắtđầutừcửasôngÔLâuđếncửaTưHiềncókhốilượngcátkhoảng3,8tỷm3,thuộcnhóm4(cácthànhtạođá,trầmtíchvàhangđộng)trong4nhómkỳquanđịachấtvùngvenbiểnvàvenbờViệtNam;làmộtthànhphầntiêubiểuvàquantrọng,mangtínhđạidiệntronghệthốngđadạngđịachấtbiểnvàvenbiểnViệtNam[TrầnĐứcThạnhvànnk:2009].Nguồncátđểhìnhthànhnênhệđêcátnàyđượccácdòngsôngtảirabiểntrongcáckỳbiểnlùivàđượcvậnchuyểnvàobờbằngphươngthứcdịchchuyểnngangtrongcáckỳbiểntiến(đặcbiệtlàbiểntiếnHolocensớm-giữa)vàdịchchuyểndọcbờtheohướngtâybắc-đôngnam.

3.2.3. Đa dạng về địa tầng và tuổi thành tạo địa chất

Trongcácbảnđồđịachấttỷlệ1:50.000[PhạmHuyThôngvànnk:2010],[VũMạnhĐiểuvànnk:1994],cáctácgiảđãphânchia9phânvịđịatầngởkhuvựcnghiêncứu.Đólàcáchệtầng:LongĐại(O3-S1 lđ),TânLâm(D1 tl),PhongSơn(D3-C1 ps),GioViệt(Ngv),TânMỹ(Q1

1 tm),QuảngĐiền(Q12-3 qđ),PhúXuân(Q1

3 px),PhúBài(Q2

1-2pb)vàPhúVang(Q22-3 pv)(Hình 8-13).Trongđó,cácthànhtạo

Đệtứđượcphânchiathànhnhiềukiểunguồngốctrầmtíchkhácnhau.

Cácthànhtạođịachấttrongkhuvựcđượchìnhthànhlâudài,trongkhoảngvàitrămtriệunămđếnhiệnđại.CổnhấtlàcáctrầmtíchlụcnguyênbịbiếnchấtyếuđượcthànhtạotừOrdovicmuộn-Silursớm(444-435triệunămBP);trẻnhất

Page 9: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

92 Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020

Hình 8: Đá lục nguyên biến chất yếu hệ tầng Long Đại ở Ngũ Hồ. Ảnh: Thới Trung.

Hình 9: Đá bột kết, sét kết hệ tầng Tân Lâm ở Phong Điền. Ảnh: Thới Trung.

Hình 10: Đá vôi xen sét vôi ở Long Thọ. Ảnh: Thới Trung.

Hình 11: Tầng cuội sông-lũ hệ tầng Quảng Điền ở Long Thọ. Ảnh: Quang Lân.

Hình 12: Cát vàng sẫm hệ tầng Phú Xuân ở thị trấn Phú Bài. Ảnh: Quang Lân.

Hình 13: Cát trắng hệ tầng Phú Bài và cát vàng nhạt hệ tầng Phú Vang ở Điền Hải. Ảnh: Thới Trung.

làcáctrầmtíchlòngsông,bãibồi,bãicátvenbiển...đượcthànhtạotrongHolocenmuộnđếnhiệnnay(khoảng3.000nămđếnnay).Tronglịchsửpháttriểnđịachấtkhuvựcnghiêncứu,đãcó5thờikỳpháttriểnđịachấtlà:Ordovicmuộn-Silursớm,Devon sớm (419-393 triệu nămBP),Devonmuộn-Carbon sớm (372-330triệunămBP),Permimuộn-Triassớm(260-247triệunămBP)vàNeogen-Đệtứ(từ23triệunămđếnnay).

3.2.4. Đa dạng về đá Trongkhuvựcnghiêncứukháđadạngvềloạihìnhđá,vớisựcómặtphong

phúcủacácloạiđámagma,đátrầmtích(Hình 14 -16)vàtrầmtíchbởrời.

Hình 14: Đá granit tạo vòm gây biến chất tiếp xúc với đá lục nguyên ở đèo La Hy. Ảnh: Thới Trung.

Hình 15: Đá gabro ốp lát Phú Lộc. Ảnh: Thới Trung.

Hình 16: Đá phiến thạch anh - felspat - 2 mica - silimalit hệ tầng Long Đại (dưới kính hiển vi). Ảnh: Thới Trung.

Page 10: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020 93

-Đámagmagồmcógranithaimica,granitbiotitphứchệHảiVân,granitphứchệBàNàvàđágabrophứchệPhúLộc.

-ĐálụcnguyênbịbiếnchấtyếuhệtầngLongĐại;đálụcnguyênmàuđỏhệtầngTânLâm;đálụcnguyên,lụcnguyênxencarbonathệtầngPhongSơn;lụcnguyêngắnkếtyếuhệtầngGioViệt.

-Cácloạiđábiếnđổi,đábịsừnghóaphânbốởranhgiớitiếpxúcgiữađágranitphứchệHảiVânvớiđálụcnguyênhệtầngLongĐại.

Quanhệxuyêncắt,bắttùvàgâybiếnchấttiếpxúcmạnhmẽ(tạođásừng,đábiếnđổi)củagranitphứchệHảiVânvớicácđáhệtầngLongĐại(O3-S1 lđ) cóthểquansátthấyởnhiềunơinhưởnúiBạchMãvàvùnglâncận.

-CáctrầmtíchbởrờituổiĐệtứ,gồmcát,cuộisỏi,bộtsét,sét...

3.2.5. Đa dạng về môi trường cổ sinh thái và cổ sinh vật -Môitrườngbiểnnướcsâuđượcphảnánhquađặcđiểmthànhphầnthạchhọc,

đặctínhphânlớpcủatrầmtíchvàhóathạchgraphtolitcótronghệtầngLongĐại.

-MôitrườngbồnálụcđịađượcđặctrưngbởiđặcđiểmcủacácđáhệtầngTânLâm.

-Môitrườngbiểnnướcnông,venbờtrongcấutrúcđịahàohẹpđượcphảnánhquađặcđiểmthạchhọcvàcổsinhcủahệtầngPhongSơn.Đặcbiệtlàởkhukhai tháccủamỏđáĐồngLâm,VănXátrongcáclớpđávôi,xensétvôimàuxámsẫmđếnxámđenchứaphongphúhóa thạchCyrtospirifer sp. (Taycuộn),Syringoporella sp. (Sanhôváchđáy),Crinoidea Đốt thânvàChânbụng... tuổiDevonmuộn-Carbonsớm(D3-C1)đượcbảotồntốt(Hình 17-19).

Hình 17: Hóa thạch Huệ biển Laudonomphalus? sp., San hô Syringoporida tuổi Devon giữa. Ảnh: Quang Lân.

Hình 18: Hóa thạch Tay cuộn Yunnanella synplicata (Grabau 1931) và di tích Huệ biển tuổi Devon giữa-muộn. Ảnh: Quang Lân.

Hình 19: Hóa thạch Tay cuộn Ptychomaletoechia lucida (Veevers 1959) tuổi Devon muộn (Famen). Ảnh: Quang Lân.

-MôitrườngbiểnnôngvenbờđượcphảnánhquacácthànhtạotrầmtíchvàcổsinhhệtầngGioViệttuổiNeogenphânbốdướiđồngbằngHuế.

Page 11: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

94 Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020

Hình 20: Bản ảnh các mẫu tảo trong Holocen. Ảnh: Quang Lân.

1 2 3

4 5 6

7 8 9 10 11 12

13 14 15 16 17

Page 12: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020 95

-Sựthayđổimôitrườngtrầmtíchliênquanvớicáckỳbiểntiến,biểnlùitrongkỷĐệtứđượcphảnánhquathànhphầntrầmtíchvàcácphứchệcổsinhchứatrongchúng.Môitrườngtrầmtíchbãibiển,biểnvenbờđượcphảnánhquacácthànhtạocátbiển;môitrườngvũng,vịnhvenbờbiểnđượcnhậnbiếtquacáctrầmtíchhạtmịnchứanhiềuvicổsinhvàtảomặn.Ởđồngbằngnày,ngoàicáthiệnđạitrênbãibiển,còncó3thếhệcátbiểnphânbốtừrìađồngbằngrabiển,baogồm:cátmàuvàngsẫmtuổiPleistocenmuộn(Q1

3)tạothềmbiểnbậcII;cáttrắng,xámtrắngtuổiHolocensớm-giữa(Q2

1-2)tạothềmbiểnbậcIvàcátxámvàngtuổiHolocengiữa-muộn(Q2

2-3)phânbốởđêcátvenbiển.Ởnhiềunơigặpcácthànhtạocátnàynằmphủchồnggốilênnhau,làminhchứngchocácthờikỳbiểntiến,biểnlùikhácnhauđãxảyratừPleistocenmuộnđếnHolocen.Cáckếtquảphântíchmẫutảocũngxácnhậnmôitrườngchuyểntiếpgiữalụcđịa-biểnvàmôitrườngbiểntrongHolocenởvùngnghiêncứu(Hình 20).

ĐặcbiệtởđáyđầmLậpAncómộtlớpditíchvỏThânmềm,Chânbụngdàytới5m,đượctạothànhtrongkỳbiểntiếnvàoHolocensớm-giữa.ĐâylàđiểmdisảncổsinhrấtcógiátrịtrongnghiêncứusựthayđổicủamựcnướcbiểnvàlịchsửpháttriểnđồngbằngThừaThiênHuếtrongHolocennóiriêngvàtrongkỷĐệtứnóichung.

3.2.6. Đa dạng về lịch sử phát triển địa chất LịchsửpháttriểnđịachấtkhuvựcTG-BMvàphụcậnphảnánhlịchsửphát

triểncủavỏTráiĐấtởkhuvựcnàytrongmộtthờigianlâudàitừOrdovicđếnHolocen.Lịchsửpháttriểnđịachấtởđâylàmộtbứctranhđadạng,phứctạpphảnánhnhữngbốicảnhkiếntạokhácnhau,kếtquảđãtạonênnhữngcấutrúcvàcácthànhtạođịachấtkhácnhauhiệncòntồntạiởkhuvựcnghiêncứu.

- Thời kỳ Ordovic muộn - Silur sớm (O3–S1): khuvựcnghiêncứuthuộccungđảo“núilửaLongĐại”.Pháttriểncácthànhtạolụcnguyêndạngflysh,ítsilichệtầngLongĐại(O3-S1 lđ).

- Thời kỳ Devon sớm (D1): pháttriểncácthànhtạolụcnguyênmàuđỏhệtầngTânLâm(D1 tl).

Chúgiảibảnảnh:1.Nitzschia granulataGrunow;2.Diploneis elliptica(Kutzing)Cleve;3.Diploneis interrupta (Kutzing)Cleve;4.Cymbella ventricora(C.Agardh)C.Agardh;5.Eunotia pectinalis (Kutzing)Rabenhorst;6.Gomphonema longicepsEhrenberg;7.Diploneis smithii (Brebisson)Cleve;8.Gomphonema acuminatumEhrenberg;9.Achnanthes brevipes C.Agardh;10.Eunotia pectinalis (Kutzing)Rabenhorst;11.Nitzschia cocconeiformisGrunow;12.Navicula anglica Ralfs;13.Hantzschia amphioxys(Ehrenberg)Grunow;14.Navicula gastrum (Ehrenberg)Kutzing;15.Stauroneis ancepsEhrenberg;16.Gramatophora marina(Lyngbye)Kutzing;17.Pinnularia viridis(Nitzsch)Ehrenberg.

Page 13: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

96 Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020

- Thời kỳ Devon muộn - Carbon sớm (D3-C1): thành tạocarbonatxen lụcnguyênhệtầngPhongSơn(D3-C1 ps)trongcácbồnálụcđịathềmViệt-Lào.

- Thời kỳ Permi - Trias (P3-T1):thànhtạocáckhốigabro-pyroxenitphứchệPhúLộcliênquantớiquátrìnhtạonúiIndosinimàcụthểlàhoạtđộnghútchìm(kiểurìalụcđịatíchcực)[TrầnVănTrịvànnk:2009].

SựhìnhthànhcácgranitphứchệHảiVâncóthểđượccholàliênquantớiquátrìnhvachạmgiữađịakhốiĐôngDươngvớiđịakhuliênhợpViệt-Trung[TrầnVănTrịvànnk:2009].CũngtrongthờikỳnàycósựthànhtạoleucogranitphứchệBàNà,liênquanđếncácloạikhoángsảnđặctrưnglàSn,W,Mo,Au.Hiệntại,cóđiểmquặngthiếcBếnTuầnđangđượckhaithác.

Hình 21: Mặt cắt thể hiện 5 giai đoạn phát triển trầm tích Đệ tứ theo tuyến Đàn Nam Giao - Cửa Thuận An. Ảnh: Quang Lân.

Hình 22: Mô hình phát triển cấu trúc cộng sinh đê cát - đầm phá trong kỳ biển tiến Holocen sớm - giữa (Q2

1-2). Ảnh: Quang Lân.

- Thời kỳ Neogen - Đệ tứ (N-Q): có sự phân dị về chuyểnđộngthẳngđứngởhaibênđứtgãy Phong Điền - PhúVang.Phần diện tích phía tây đứtgãyđượcnângcao;phầndiệntíchphíađônglàhoạtđộngsụtlún,thànhtạocáctrầmtíchđanguồngốcgắnkếtyếu,bởrời

tuổiNeogen-Đệtứphủchồngtrêncácthànhtạocổhơn.ĐặcbiệtlàtrongkỷĐệtứcó5giaiđoạnpháttriểntrầmtíchgồm:Pleistocensớm(Q1

1),Pleistocengiữa-muộn,phầnsớm(Q1

2-3a),Pleistocenmuộn,phầnmuộn(Q13b),Holocensớm-giữa

(Q21-2)vàHolocengiữa-muộn(Q2

2-3)tạonên5nhịptrầmtíchởdướiđồngbằngvàcácbậcthềmởvenrìađồngbằng(Hình 21).TrongkỳbiểntiếnvàoHolocensớm-giữa,ởvùngvenbiểnđãhìnhthànhvàpháttriểncấutrúccộngsinhđêcát-đầm

Page 14: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020 97

phá(Hình 22).Cấutrúccộngsinhnàycònduytrìđếnhiệnnay,màđiểnhìnhlàcấutrúccộngsinhgiữahệđầmpháTamGiang-CầuHaivàhệđêcátchắnngoàiđầmphá.ĐâylàdạngcấutrúcrấtđặctrưngvàtiêubiểuởvenbiểnThừaThiênHuếnóiriêngvàvenbiểnmiềnTrungnóichung.

4. Kết luận1.KhuvựcTamGiang-BạchMãvàphụcậncótínhđadạngđịachất,địamạo

cao;baogồmđadạngvềcấutrúcđịachất,địamạocảnhquan,địatầngvàtuổithànhtạođịachất,đá,môitrườngcổsinhtháivàcổsinhvật,lịchsửpháttriểnđịachất.

2.Trongkhuvựcnàyđãxáclậpđược115DSĐCthuộc08kiểuDSĐClà:cổsinh;địamạo,cảnhquan;cổmôitrường;đá;địatầng;khoángsản;kinhtếđịachất;cấutrúckiếntạovàlịchsửtiếnhóađịachất.

3.Nhữngkếtquảnghiêncứuvềđadạngđịachất,địamạovàcácdisảnkhác(đadạngsinhhọcvàdisảnvănhóa)ởkhuvựcTG-BMvàphụcận,chothấynơiđâyhộitụđủnhữngđiềukiệntựnhiên,kinhtế-xãhộiđểxâydựngmộtCôngviênĐịachấtQuốcgia,tiếntớigianhậpMạnglướiCôngviênĐịachấtToàncầu.(*)

L N T T - V Q LTÀI LIỆU THAM KHẢO

1. DeWeveP.,LeNechetY.&CorneeA(2006).Vade-mecum pour l’inventaire du patriomoine géologique national.Mém.H.S.Soc.Géo.Fr.,12-162p.

2. LêNguyễnThớiTrung(2019).Báo cáo chuyên đề “Đánh giá đa dạng sinh học, hiện trạng khai thác tài nguyên sinh vật và bảo tồn đa dạng sinh học khu vực Tam Giang - Bạch Mã”. ĐềtàiKhoahọcvàcôngnghệmãsốĐTĐL.CN-05/18.

3. PhạmHuyThôngvànnk(1997).Báo cáo kết quả lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Huế.LưutrữĐịachất,HàNội.

4. TrầnĐứcThạnh,LăngVănKẻng,NguyễnHữuCử(2009).Kiểm kê, đánh giá các khu vực, đối tượng có giá trị kỳ quan thiên nhiên, di sản tự nhiên ở vùng biển và ven bờ tỉnh Thừa Thiên Huế.SởKhoahọcvàCôngnghệThừaThiênHuế.

5. TrầnTânVănvànnk(2010).Điều tra, nghiên cứu các Di sản địa chất và đề xuất xây dựng Công viên Địa chất ở miền Bắc Việt Nam. ViệnKhoahọcĐịachấtvàKhoángsản,HàNội.

6. TrầnVănTrịvànnk(2009).Địa chất và tài nguyên Việt Nam.NhàxuấtbảnKhoahọcTựnhiênvàCôngnghệ.HàNội.

7. TrịnhNgọcChung(2007).Quản lý Di sản thế giới ở Việt Nam.NhàxuấtbảnVănhóadântộc,HàNội.

8. UNESCO(2009).Division of Ecological and Earth Sciences.GlobalGeoparkNetwork.

* Lờicảmơn:Bàibáonàylàkếtquảnghiêncứuđềtàikhoahọcvàcôngnghệ“NghiêncứudisảnđịachấtlàmcơsởkhoahọcđểthànhlậpCôngviênĐịachấtToàncầuởkhuvựcTamGiang-BạchMã”,mãsốĐTĐL.CN-05/18(VũQuangLânchủtrì).

Page 15: SỰ ĐA DẠNG VỀ ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO VÀ SINH HỌC VÙNG TAM …

98 Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 3 (157) . 2020

9. ỦybannhândântỉnhThừaThiênHuế(2019).Báocáotổngkết “ĐềánthànhlậpKhubảotồnđấtngậpnướcTamGiang-CầuHai”.SởTàinguyênvàMôitrườngtỉnhThừaThiênHuế.

10. VũMạnhĐiểnvànnk(1994).Báo cáo kết quả lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Nam Đông.LưutrữĐịachất,HàNội.

11. VũQuangLân,TrầnQuangPhương,BùiTiếnDũng,NguyễnXuânQuang(2019).“Nghiêncứu,xáclậpvàphânloạidisảnđịachấtkhuvựcTamGiang-BạchMã,tỉnhThừaThiên-Huế”.TạpchíĐịa chất,số368.HàNội,tr.80-89.

TÓM TẮT

KhuvựcTamGiang-BạchMãđượcbiếtđếnvớinhữngthắngcảnhnổitiếngcủavùngđấtcốđôHuếnhưhệđầmpháTamGiang-CầuHailớnnhấtĐôngNamÁ,VườnQuốcgiaBạchMã…,lànơicónhiềuhệsinhtháikhácnhauvàsựđadạngvềđộng,thựcvậtmangtínhđặctrưng,lànơigiaothoacủahailuồngkhíhậuBắcvàNam.

Theokếtquảnghiêncứu,khuvựcTamGiang-BạchMãcótínhđadạngđịachấtcao,đãxáclậpđược115disảnđịachấtthuộc08kiểudisảnđịachấtgồm:cổsinh;địamạo,cảnhquan;cổmôitrường;thạchhọc;địatầng;khoángsản;kinhtếđịachất;cấutrúckiếntạo,lịchsửtiếnhóađịachất.Bêncạnhđó,tínhđadạngsinhhọccaovới5.843loàiđộng,thựcvậtgồmthựcvậtbậccao2.762loài;Nấm346loài;Thựcvậtphùdu347loài;Độngvậtcóxươngsống1.167loài;Côntrùng1.113loài;Thânmềm42loài;Giápxác66loàitrongđócó223loàiđặchữu,191loàiquýhiếmtrongcáchệsinhtháikhácnhautừvùngrừngđếnbiểnvàđầmphá.

Bàibáonàygiớithiệuvềsựđadạngđịachất,địamạovàsinhhọccủakhuvựcTamGiang-BạchMãlàmcơsởxâydựngCôngviênĐịachấtQuốcgia,tiếntớigianhậpmạnglướiCôngviênĐịachấtToàncầu.

ABSTRACT

GEOLOGICAL, GEOMORPHOLOGICAL AND BIOLOGICAL DIVERSITY OF TAM GIANG - BẠCH MÃ AREA: THE BASIS FOR BUILDING A GEOLOGICAL

PARK IN THỪA THIÊN HUẾ PROVINCETamGiang-BạchMãareaisknownforfamouslandscapesoftheancientCapitalofHuế

withthesystemofTamGiang-CầuHaiLagoon, the largest inSoutheastAsia,andBạchMãNationalPark,whichishometomanyecosystemsandthediversityoffloraandfauna,whichistypicaloftwoNorthernandSouthernclimaticareas.

Accordingtotheresearchresults,TamGiang-BạchMãareahashighgeologicaldiversitywithhasestablished115geologicalheritagesbelongingto08typesofgeologicalheritagelisted,including: paleontology; geomorphology and landscape; ancient environment; petrography;stratigraphy;minerals; economic geology; tectonic structures and geological history. Besides,it has high biodiversitywith 5.843 flora and fauna species, including 2.762 species of higherplants;346speciesofMushroom;347speciesofPhytoplankton;1.167speciesofVertebrates;1.113speciesofInsect;42speciesofMollusc;66speciesofCrustaceanincluding223endemicspecies,191rarespeciesinvariousecosystemsrangingfromforestareatotheseaandlagoon.

This article introduces the geological, geomorphological and biological diversity ofTamGiang-BạchMãareaasabasisforbuildingaNationalGeologicalParkaimstojoinTheGlobalGeologicalParknetwork.